Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.67 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ÔN TẬP CHƯƠNG III ĐẠI SỐ (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Củng cố các kiến thức đã học trong chương, trọng tâm là giải bài
toán bằng cách lập hệ phương trình.
Nâng cao kỹ thuật phân tích bài tốn, trình bày bài tốn qua các
bước (3 bước).
<b>II. CHUẨN BÒ :</b>
GV: giấy trong (đèn chiếu) , thước thẳng, máy tính bỏ túi.
HS: Ơn tập các bước giải bài tốn bằng cách lập hệ phương trình,
kĩ năng giải hệ phương trình, máy tính bỏ túi, thước kẻ.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
1. Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài:
GV: Nêu các bước giải tốn bằng cách lập hệ phương trình.
HS: trả lời
GV: hãy giải hệ phương trình sau
20 16
18 6 18
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
Giaûi:
20 16 5 4 0
18 6 18 3 3 1
4
15 12 0 <sub>3</sub>
12 12 4 5
3
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub>
3. Luyện tập:
HĐ của GV và HS Nội Dung
Bài 43 Tr 27 SGK.
GV: cho HS đọc kĩ đề
HS: đọc đề
GV đưa sơ đồ vẽ sẵn, yêu cầu HS chọn
ẩn và lập hệ phương trình bài tốn.
TH1: Cùng khởi hành
Baøi 43 Tr 27 SGK.
Gọi vận tốc của người đi nhanh là x (km/h)
Vận tốc của người đi chậm là y (km/h). ĐK: x>y>0.
Nếu hai người cùng khởi hành, đến khi gặp nhau,
quãng đường người đi nhanh đi được 2km, người đi
chậm đi được 1,6km, ta có phương trình:
3,6km
m
A B
2km <sub>M</sub> 1,6km
TH2: Ngươi đi chậm (B) khởi hành trước
6 phút ¿ 1
10 h
GV: yêu cầu HS chọn ẩn và lập hệ
phương trình bài toán.
HS: thực hiện yêu cầu của GV
Cho 1 HS lên bảng trình bày
GV: hãy nhận xét bài làm của bạn
HS: nhận xét
GV: nhận xét
BT 45(SGK-27)
GV:Làm công việc gì? Trong mấy ngày
xong?
HS trả lời
GV: Làm chung mấy ngày? Năng suất
chung mỗi ngày? 8 ngày hai đội làm
được mấy phần cơng việc?
HS trả lời
GV: Đội II hồn thành bao nhiêu phần
công việc trong mấy ngày?
HS trả lời
+Bài tốn bắt tìm gì? Có thể gọi đại
lượng nào là ẩn?
HS trả lời
GV: Cho một HS lên bảng trình bày, số
cịn lại tự trình bày vào vở.
2
<i>x</i>=
1,6
<i>y</i> (1)
Nếu người đi chậm khởi hành trước 6 phút
1,8km, ta có phương trình:
1,8
<i>x</i> +
1
10=
1,8
<i>y</i> (2)
Ta có hệ phương trình:
¿
2
<i>x</i>=
1,6
<i>y</i> (1)
1,8
<i>x</i> +
1
10=
1,8
<i>y</i> (2)
¿{
¿
Nghiệm của hệ phương trình là
¿
<i>x</i>=4,5
<i>y</i>=3,6
¿
{
¿
Trả lời: Vận tốc của người đi nhanh là 4,5 km/h.
Vận tốc của người đi chậm là 3,6 km/h.
BT 45(SGK-27)
Thời gian
HTCV
Năng suất
1 ngày
Hai đội 12(ngày) 1
12 (cv)
Đội I x(ngày) 1
<i>x</i> (cv)
Đội II y(ngày) 1
<i>y</i> (cv)
Gọi thời gian đội I làm một mình xong cơng việc là
x(ngày), đội II làm một mình xong cơng việc là
y(ngày) (x, y>0) .
Vậy mỗi ngày đội I làm được 1<i><sub>x</sub></i> công việc
Mỗi ngày đội I làm được 1<i><sub>y</sub></i> công việc
1
<i>x</i> +
1
<i>y</i> =
1
12 (1)
-Hai đội làm chung trong 8 ngày được <sub>3</sub>2 cơng việc,
đội II làm một mình, cải tiến năng suất tăng gấp đơi thì
xong 1<sub>3</sub> cơng việc trong 3,5 ngày. Ta có PT:
3,5. 2<i><sub>y</sub></i> = 1<sub>3</sub> <i>⇔</i> <sub>y=21 (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
1 1 1
28
12
21
21
<i>x</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
Vậy đội I làm một mình trong 28 ngày xong cơng việc.
Đội II làm một mình trong 21 ngày xong cơng việc.
<b>IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHAØ</b>
o Làm bài 44,46(SGK-27)
o Hướng dẫn :
BT 46(sgk-27)
Đặt số thóc của hai đội năm ngối thu hoạch được là x, y. Tacó PT:
x+y=720(1)
Số thóc thu hoạch năm nay:
Ta coù PT: 115<sub>100</sub> x + 112<sub>100</sub> y=819(2)
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>