Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn mỹ thuật ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THÁI PHONG

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN MỸ THUẬT Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:

60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN MINH TIẾN

Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu trong luận văn là hồn tồn trung thực, trích dẫn có nguồn
gốc rõ ràng. Các đánh giá, kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào khác.

Tác giả luận văn

NGUYỄN THÁI PHONG




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ...................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................... 5
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 6
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 6
9. Cấu trúc của luận văn ............................................................................ 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MÔN MỸ THUẬT CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TIỂU HỌC ....................................................................................................... 7
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................................. 7
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ............................................................. 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI ............................................ 10
1.2.1. Quản lý; quản lý giáo dục; quản lý nhà trƣờng............................. 10
1.2.2. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học ............................ 14
1.2.3. Thẩm mỹ, giáo dục thẩm mỹ, quản lý giáo dục thẩm mỹ............. 16
1.2.4. Mỹ thuật, giáo dục mỹ thuật, quản lý giáo dục mỹ thuật ............. 18
1.3. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HĐDH MƠN MỸ THUẬT Ở TRƢỜNG TIỂU
HỌC................................................................................................................. 19
1.3.1. Vị trí, vai trị của DH mơn Mỹ thuật ở trƣờng tiểu học ................ 19
1.3.2. Đặc trƣng của DH môn Mỹ thuật ở trƣờng tiểu học ..................... 21



1.3.3 Yêu cầu đổi mới HĐDH môn Mỹ thuật ở trƣờng tiểu học hiện nay
................................................................................................................. 27
1.4. QUẢN LÝ HĐDH MÔN MỸ THUẬT CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TIỂU HỌC ...................................................................................................... 28
1.4.1. Vai trò, nhiệm vụ, chức năng của Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học ... 28
1.4.2. Mục tiêu quản lý HĐDH môn Mỹ thuật của Hiệu trƣởng trƣờng
tiểu học .................................................................................................... 30
1.4.3. ND quản lý HĐDH môn Mỹ thuật của Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học
................................................................................................................. 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN MỸ THUẬT CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................. 39
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI, GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ........................................... 39
2.1.1.Vị trí địa lý ..................................................................................... 39
2.1.2. Tài nguyên, đất đai và cảnh quan thiên nhiên, sinh thái ............... 39
2.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội .............................................................. 40
2.2. THỰC TRẠNG HĐDH MÔN MỸ THUẬT Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU
HỌC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ..................................................................... 45
2.2.1. Thực trạng đội ngũ GV mỹ thuật .................................................. 45
2.2.2. Thực trạng hoạt động DH môn Mỹ thuật...................................... 50
2.2.3. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ HĐDH môn Mỹ thuật ................ 55
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HĐDH MÔN MỸ THUẬT
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .. 58
2.3.1. Thực trạng quản lý hoạt động dạy môn Mỹ thuật của GV ........... 58
2.3.2. Thực trạng quản lý hoạt động học môn Mỹ thuật của HS ............ 68


2.3.3. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ HĐDH môn Mỹ thuật ... 72

2.4. NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
HĐDH MÔN MỸ THUẬT CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC, THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................. 76
2.4.1 Ƣu điểm .......................................................................................... 76
2.4.2. Hạn chế, tồn tại ............................................................................. 77
2.4.3. Nguyên nhân của thực trạng ......................................................... 78
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 79
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
MỸ THUẬT CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................................. 81
3.1. NGUYÊN TẮC XÁC LẬP BIỆN PHÁP ................................................ 81
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp chế ............................................... 81
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 81
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 82
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 82
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................ 82
3.2. CÁC BIỆN PHÁP CỤ THỂ..................................................................... 83
3.2.1. Nhóm biện pháp tác động đến nhận thức của CBQL,GV, HS và
cha mẹ HS ............................................................................................... 83
3.2.2. Nhóm biện pháp quản lý hoạt động dạy môn Mỹ thuật của GV .. 87
3.2.3. Nhóm biện pháp quản lý hoạt động học mơn Mỹ thuật của HS . 101
3.2.4. Nhóm biện pháp quản lý các điều kiện hỗ trợ HĐDH môn Mỹ
thuật ....................................................................................................... 106
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM BIỆN PHÁP.............................. 110
3.4. KHẢO NGHIỆM NHẬN THỨC VỀ TÍNH CẦN THIẾT VÀ KHẢ THI
CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT ............................................................. 111


3.4.1. Mơ tả q trình khảo nghiệm ...................................................... 111
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm .................................................................. 111

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 114
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 120
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC C C CH
Chữ viết tắt

VIẾT TẮT

Nghĩa đầy đủ

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CSVC

:

Cơ sở vật chất

DH

:


Dạy học

GD&ĐT :

Giáo dục và Đào tạo

GV

:

Giáo viên

HĐDH

:

Hoạt động dạy học

HS

:

Học sinh

ND

:

Nội dung


NDDH

:

Nội dung dạy học

QTDH

:

Quá trình dạy học

PP

:

Phƣơng pháp

PPDH

:

Phƣơng pháp dạy học

PTDH

:

Phƣơng tiện dạy học



DANH MỤC C C BẢNG
Số bảng
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Tên bảng
Tổng hợp ý kiến đánh giá năng lực sƣ phạm của
đội ngũ GV mỹ thuật
Tổng hợp ý kiến đánh giá tình hình học tập môn
Mỹ thuật của HS

Trang
45

51

Bảng 2.3

Tổng hợp kết quả học tập môn Mỹ thuật của HS

54

Bảng 2.4

Tổng hợp ý kiến đánh giá CSVC

56

Bảng 2.5


Tổng hợp ý kiến đánh giá PTDH

57

Tổng hợp ý kiến đánh giá về nhận thức và sự
Bảng 2.6

quan tâm của cha mẹ HS đối với việc học tập môn

57

Mỹ thuật của HS
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13

Tổng hợp ý kiến đánh giá về quản lý việc thực
hiện chƣơng trình, kế hoạch DH mơn Mỹ thuật
Tổng hợp ý kiến đánh giá về quản lý việc thực
hiện NDDH môn Mỹ thuật
Tổng hợp ý kiến đánh giá về quản lý việc sử dụng
và bồi dƣỡng GV mỹ thuật
Tổng hợp ý kiến đánh giá về quản lý việc soạn bài
và chuẩn bị lên lớp của GV mỹ thuật
Tổng hợp ý kiến đánh giá về quản lý hồ sơ

chuyên môn của GV mỹ thuật
Tổng hợp ý kiến đánh giá về quản lý giờ lên lớp
của GV mỹ thuật
Tổng hợp ý kiến đánh giá về quản lý việc thực
hiện đổi mới PPDH môn Mỹ thuật

58

59

60

61

62

63

64


Tổng hợp ý kiến đánh giá Hiệu trƣởng về quản lý
Bảng 2.14

việc dự giờ và phân tích sƣ phạm bài dạy môn Mỹ

65

thuật
Bảng 2.15


Tổng hợp ý kiến đánh giá về quản lý việc kiểm tra
đánh giá kết quả học tập môn Mỹ thuật của HS

67

Tổng hợp ý kiến đánh giá về việc chỉ đạo xây
Bảng 2.16

dựng kỷ cƣơng, nề nếp học tập môn Mỹ thuật cho

68

HS
Bảng 2.17
Bảng 2.18

Tổng hợp ý kiến đánh giá về việc xây dựng động
cơ, thái độ học tập môn Mỹ thuật cho HS
Tổng hợp ý kiến đánh giá về việc theo dõi, giám
sát tình hình học tập trên lớp của HS

69

69

Tổng hợp ý kiến đánh giá về việc tổ chức các hoạt
Bảng 2.19

động học tập ngoại khá gắn với môn học Mỹ


70

thuật
Tổng hợp ý kiến đánh giá về quản lý việc phát
Bảng 2.20

hiện bồi dƣỡng HS năng khiếu và phụ đạo HS yếu

71

kém về môn học Mỹ thuật
Bảng 2.21

Tổng hợp ý kiến đánh giá về quản lý CSVC,
PTDH môn Mỹ thuật

72

Tổng hợp ý kiến đánh giá công tác phối hợp giữa
Bảng 2.22

nhà trƣờng với Ban đại diện cha mẹ HS trong việc

74

quản lý HĐDH môn Mỹ thuật
Bảng 3.1

Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết

và tính khả thi của các nhóm biện pháp

112


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ: “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về
chất lƣợng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc
xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con
ngƣời Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng
sáng tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt
và làm việc hiệu quả”. Nghị quyết đã khẳng định mục đích của đổi mới là:
“Đổi mới chƣơng trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất ngƣời học, hài
hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy ngƣời, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới ND giáo dục
theo hƣớng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và
ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Chú trọng giáo
dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập
trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc,
tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của chủ nghĩa MácLênin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh” .
Nghệ thuật là một hình thái ý thức đặc thù của con ngƣời. Nghệ thuật là
cái đẹp, nơi mà con ngƣời gửi gắm tâm tƣ, tình cảm, những suy nghĩ về cuộc
đời. Chính vì vậy mà nghệ thuật ln có nhiều chức năng khác nhau: chức
năng thông báo, chức năng giáo dục, chức năng giao tiếp, chức năng giải trí,
chức năng thẩm mĩ. Mục tiêu của giáo dục nghệ thuật là giúp con ngƣời hiểu
đƣợc những giá trị, ngôn ngữ, phong cách thể hiện của từng loại hình, vận
dụng vào trong thực tiễn của cuộc sống con ngƣời.

Giáo dục toàn diện cho HS cả về đức, trí, thể, mĩ là một quá trình quan
hệ hữu cơ với nhau nhằm giáo dục nhận thức, cảm nhận, hƣởng thụ, sáng tạo


2

nghệ thuật, hình thành nên nhân cách tồn diện của con ngƣời mới Việt Nam
XHCN.
Giáo dục nghệ thuật trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng hiện nay tập
trung vào việc giảng dạy hai môn Mỹ thuật và Âm nhạc với mục tiêu là giúp
HS làm quen với nghệ thuật, hiểu đƣợc cái đẹp, thƣởng thức cái đẹp, có kiến
thức về mỹ thuật, âm nhạc; hình thành những hiểu biết cần thiết về mỹ thuật,
âm nhạc; biết tập đọc nhạc, chép nhạc; có kĩ năng hát đúng nhạc, đúng cao
độ, tiết tấu; bồi dƣỡng lòng ham mê sáng tạo; biết cảm nhận vẻ đẹp của thiên
nhiên, con ngƣời; biết sáng tạo nghệ thuật đơn giản phục vụ cho cuộc sống.
Mỹ thuật là một trong những mơn học mang tính đặc thù, giữ vai trò
quan trọng trong giáo dục thẩm mỹ ở trƣờng phổ thơng hiện nay. Đó là mơn
học về cái đẹp, khơi dậy tƣ duy sáng tạo trong tâm hồn trong sáng, thơ ngây
và đáng yêu của lứa tuổi thiếu nhi. Dạy nghệ thuật nói chung và dạy mỹ thuật
nói riêng, không phải là đƣa ra một công thức cứng nhắc để HS làm theo, vẽ
theo mà điều quan trọng là phải làm cho các em nhận thức đƣợc và phát huy
đƣợc lối tƣ duy độc lập, sự tƣởng tƣợng phong phú và khả năng sáng tạo của
các em.
Dạy học mỹ thuật ở trƣờng tiểu học không phải là đào tạo ra họa sĩ hay
ngƣời làm nghệ thuật mà là giáo dục thị hiếu thẩm mỹ cho HS. Chủ yếu tạo
điều kiện cho HS đƣợc tiếp xúc, làm quen và thƣởng thức cái đẹp, tập tạo ra
cái đẹp, vận dụng cái đẹp vào trong cuộc sống hàng ngày. Đối với môn học
Mỹ thuật, việc truyền thụ kiến thức là một cơng việc quan trọng, qua đó HS
hình thành kỹ năng cảm thụ thẩm mỹ và kỹ năng thực hành.
1.2. Ở Việt Nam ta, bên cạnh những thành tựu phát triển kinh tế, văn

hóa, xã hội do nền kinh tế thị trƣờng trong xu thế tồn cầu hóa mang lại,
chúng ta cịn gặp phải nhiều khó khăn, thách thức cần phải đối mặt.


3

Gần đây, xuất hiện nhiều nhận thức không lành mạnh trong một bộ phận
giới trẻ dẫn đến những hành vi thiếu kiểm sốt, ảnh hƣởng khơn lƣờng đến
những giá trị văn hóa lâu đời của con ngƣời Việt Nam thuần hậu, chất phát
nhƣng cũng rất thông minh và năng động.
Trƣớc sự phát triển nhanh của nền kinh tế cùng với những bức thiết đặt
ra của xã hội, yêu cầu đặt ra là trình độ hiểu biết, nhận thức của con ngƣời
ln phải phù hợp hồn cảnh xã hội; phải có tƣ duy khoa học, đầu óc sáng
tạo, am hiểu kiến thức nghệ thuật, kiến thức xã hội để hƣớng tới sự hài hòa
giữa tri thức, khoa học, thẩm mỹ.
Quản lý việc DH mơn Mỹ thuật có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với
việc nâng cao chất lƣợng giáo dục thẩm mỹ trong nhà trƣờng phổ thông. Quản
lý tốt sẽ giúp nâng cao chất lƣợng dạy và học, các biện pháp sẽ tác động trực
tiếp đến ngƣời dạy và ngƣời học để họ kịp thời điều chỉnh PP dạy và học,
thực hiện đầy đủ, khoa học nghiêm túc quá trình kiểm tra, đánh giá trên cơ sở
công bằng, khách quan đầy đủ và vững chắc các yêu cầu do mục tiêu giáo dục
đề ra. Do đó, việc giáo dục mỹ thuật cho HS hiện nay đang là điều cần quan
tâm đúng mực nhằm định hƣớng cho HS có nhận thức đúng đắn về những giá
trị thẩm mỹ trong cuộc sống.
Trong thực tế, việc tổ chức DH môn Mỹ thuật trong trƣờng tiểu học vẫn
còn nhiều điều đáng bàn. Đội ngũ CBQL và GV trực tiếp giảng dạy chƣa thực
hiện tốt các u cầu cần có của mơn học. Thực tiễn này đang là mối quan tâm,
lo lắng của các nhà quản lý giáo dục, quản lý nhƣ thế nào? Cần có những biện
pháp gì để khắc phục những yếu kém trên?... Đây là vấn đề đặt ra và cần giải
quyết một cách cấp bách trong thực tiễn dạy và học hiện nay ở các trƣờng tiểu

học. Vì vậy, việc quản lý, tổ chức HĐDH môn Mỹ thuật phải đƣợc chú trọng
cả về lý luận và thực tiễn, cần phải có những biện pháp quản lý đúng và
hợp lý.


4

1.3. Trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, công tác quản lý hoạt động DH
môn Mỹ thuật ở các trƣờng tiểu học đã có nhiều cố gắng, duy trì khá tốt, có
hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn cịn một số bất cập: chƣa chú trọng
đúng mức, thậm chí cịn xem nhẹ mơn học này. Q trình tổ chức thực hiện
chƣa chú trọng đến kế hoạch, ND, chƣơng trình. Cơng tác quản lý, chỉ đạo có
khi cịn lúng túng, kiểm tra đánh giá hoạt động DH của GV và HS chƣa sát
yêu cầu, chất lƣợng học tập môn Mỹ thuật chƣa cao.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tơi xác định đề tài nghiên cứu:
“Biện pháp quản lí hoạt động dạy học môn Mỹ thuật ở các trƣờng tiểu
học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng” nhằm mục đích tìm ra biện pháp
quản lý phù hợp để nâng cao hơn nữa chất lƣợng DH môn Mỹ thuật hiện nay,
góp phần thực hiện tốt mục tiêu giáo dục tồn diện cả về đức, trí, thể, mĩ cho
HS ở trƣờng tiểu học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng DH và
quản lý học động DH môn Mỹ thuật ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH của Hiệu trƣởng
nhằm nâng cao chất lƣợng DH môn Mỹ thuật ở các trƣờng tiểu học.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Cơng tác quản lí hoạt động DH môn Mĩ thuật của Hiệu trƣởng trƣờng
tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp quản lí hoạt động DH môn Mỹ thuật ở các trƣờng tiểu học
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học


5

DH mơn Mỹ thuật ở trƣờng tiểu học đóng một vai trò hết sức quan trọng,
giúp HS lĩnh hội những kiến thức thẩm mỹ cơ bản, góp phần hình thành và
phát triển toàn diện nhân cách cho các em, tuy nhiên hiện nay, việc tổ chức và
quản lý hoạt động này còn nhiều hạn chế. Nếu Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu
học thực thi đồng bộ các biện pháp quản lý HĐDH môn Mỹ thuật nhƣ: nâng
cao nhận thức cho đội ngũ GV và HS trong DH; tổ chức các điều kiện hỗ trợ
DH; quản lý có hiệu quả hoạt động dạy của GV, hoạt động học của HS;... thì
có thể nâng cao hiệu quả DH bộ mơn Mỹ thuật, góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục toàn diện cấp tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của công tác quản lý HĐDH môn Mỹ thuật
của Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng DH và quản lý HĐDH môn Mỹ thuật
ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH môn Mỹ thuật của Hiệu
trƣởng các trƣờng tiểu học, nhằm nâng cao chất lƣợng DH môn Mỹ thuật các
trƣờng tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài đạt hiệu quả, chúng tôi đã sử dụng các PP nghiên
cứu sau:
6.1. Nhóm PP nghiên cứu lý luận
Sử dụng các PP phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu... nhằm xây dựng
cơ sở lý luận của đề tài.

6.2. Nhóm các PP nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các PP điều tra (bằng phiếu hỏi); PP tổng kết kinh nghiệm; PP
phỏng vấn... nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng HĐDH và quản lý HĐDH
môn Mỹ thuật ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.


6

6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý các kết quả điều tra, khảo sát.
7. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu trên 30 trƣờng tiểu học địa bàn thành phố Đà Nẵng (trừ các
trƣờng ở địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng).
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức và quản lý HĐDH
môn Mỹ thuật ở trƣờng tiểu học, đƣa ra một cái nhìn khái qt về thực trạng
cơng tác quản lý hoạt động này, làm rõ hơn vai trò quản lý đối với HĐDH Mỹ
thuật trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục trong nhà trƣờng.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH môn Mỹ thuật nhằm giúp các
trƣờng tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tổ chức và quản lý tốt HĐDH
môn Mỹ thuật, góp phần nâng cao chất lƣợng DH ở trƣờng tiểu học.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, ND luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của công tác quản lý HĐDH môn Mỹ thuật ở
trƣờng tiểu học
Chương 2: Thực trạng HĐDH và quản lý HĐDH môn Mỹ thuật ở các
trƣờng tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

Chương 3: Các biện pháp quản lý DH môn Mỹ thuật của Hiệu trƣởng
các trƣờng tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


7

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY HỌC MÔN MỸ THUẬT CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc
Mỹ thuật là một thành tố của nghệ thuật. Mỹ thuật, hay nói đúng hơn là
nghệ thuật tạo hình, đã ra đời hàng nghìn năm trƣớc đây. Những dấu vết đầu
tiên của mỹ thuật nguyên thủy đƣợc tìm thấy ở những vùng phía nam châu
Âu, châu Á và một vùng lãnh thổ lớn của châu Phi. Dần dần con ngƣời ở
những vùng đó tản ra khắp trái đất. Châu Mỹ và châu Úc có ngƣời ở muộn
hơn [25, tr.4].
Với tƣ cách là một bộ phận của mỹ học, lý luận về thẩm mỹ đã xuất hiện
ngay từ thời cổ đại trong các tƣ tƣởng của các nhà triết học nhƣ Platon (427347 TCN), Xôcrát (469 – 399 TCN), Khổng Tử (551 – 479 TCN) đến thời kì
Phục Hƣng và thời kì Cổ điển lý luận về mỹ học đã đạt đƣợc nhiều thành tựu
với các tác phẩm về lý luận mỹ học của Lê-ô na đơ Vanh-xi (1452 –
1529), Đêni Điđrô (1713 – 1784), Kant (1724 – 1804). Đặc biệt là những
đóng góp của Hêghen (1770 – 1831), là một trong những triết gia vĩ đại thời
kỳ cổ điển của nƣớc Đức và của cả nhân loại. Quan điểm về mỹ học của
Heghel là một trong những nguồn gốc lý luận trực tiếp quan trọng nhất của
mỹ học Mác – Lê nin sau này.

Mỹ học mác xít đã nhấn mạnh ý nghĩa quyết định của thực tiễn xã hội
đối với sự hình thành ý thức thẩm mỹ của con người cũng như đối với sự phát
triển sáng tạo theo quy luật cái đẹp. Có thể nói, trong lịch sử giáo dục thế
giới, ngay từ khi có nhà trường thì đã có thẩm mỹ và đặt vấn đề giáo dục


8

thẩm mỹ. Mỹ thuật là một môn học quan trọng trong quá trình giáo dục thẩm
mỹ cho HS tại nhà trường. Các nhà quản lý giáo dục đã rất quan tâm đến
việc tổ chức các hoạt động giáo dục thẩm mỹ sao cho có hiệu quả nhất để đạt
được mục tiêu đặt ra, nhằm hình thành và phát triển một cách toàn diện về
nhân cách cho người học.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Ở Việt Nam, môn Mỹ thuật : từ những năm 60 của thế kỷ trƣớc, trong
các trƣờng phổ thông cấp 1 và cấp 2 ( tiểu học và trung học cơ sở ) ở một số
nơi có điều kiện đã tổ chức DH môn Âm nhạc, Mỹ thuật, Thủ cơng. Sau đó,
một thời gian dài do chiến tranh chống Mỹ, chúng ta tạm gác việc DH các
môn nghệ thuật trong nhà trƣờng. Bƣớc vào thập kỷ 90 của thế kỷ XX – Bộ
GD&ĐT quyết định từ năm học 1993 – 1994 các trƣờng tiểu học phải dạy đủ
9 mơn trong đó có Hát – Nhạc, Mỹ thuật [26 , tr. 2 ] . Từ năm 1992 – 1997
chính thức sử dụng bộ sách giáo khoa Hát – Nhạc, Mỹ thuật, Kỹ thuật từ lớp
1 đến lớp 8 (đã thí điểm trong 5 năm). Năm 1996, xây dựng chƣơng trình mới
cho các mơn Mỹ thuật và Âm nhạc có hợp tác của chuyên gia quốc tế [26, tr.
7]. Năm 1998, Quốc hội thông qua Luật giáo dục, trong Bộ luật đã có sự ghi
nhận ở điều 24 , yêu cầu về ND, PP giáo dục phổ thông : “ Giáo dục tiểu học
phải bảo đảm cho HS có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và
con ngƣời; có kỹ năng cơ bản về nghe, đọc, nói, viết và tính tốn; có thói
quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm
nhạc, mỹ thuật”.

Kể từ thập kỷ 90 cho đến nay, cùng với việc đƣa môn Mỹ thuật vào DH
ở các trƣờng tiểu học, đã có những cuộc họp, hội thảo khoa học, các cơng
trình nghiên cứu về vấn đề DH môn Mỹ thuật ở trƣờng tiểu học đƣợc in ấn
trên các kỷ yếu khoa học kỹ thuật các tỉnh miền Trung ( Nha Trang, tháng


9

9/1999 ), kỷ yếu hội thảo khoa học đổi mới PPDH trong đào tạo GV âm nhạc,
mỹ thuật cho trƣờng phổ thơng ( Hà Nội, tháng 01/2008 ).
Nhóm tác giả Lê Ngọc Trà, Lâm Vinh, Huỳnh Nhƣ Phƣơng trong Giáo
trình mỹ học đại cương cũng đã đặt ra “vấn đề giáo dục thẩm mỹ”. Tuy nhóm
tác giả chỉ dừng lại ở “ giáo dục thị hiếu thẩm mỹ-mục tiêu trực tiếp và năng
động nhất”[24] nhƣng đã gợi mở cho nhà QLGD cách thức chọn lựa con
đƣờng khi lập kế hoạch giáo dục thẩm mỹ cho ngƣời học.
Tác giả Vũ Minh Tâm với Mỹ học và giáo dục thẩm mỹ [21] cuốn sách
đã dành hai chƣơng 11 và 12 để bàn về bản chất, ND và hình thức giáo dục
thẩm mỹ, tuy nhiên vấn đề quản lý hoạt động giáo dục thẩm mỹ chƣa đƣợc
tác giả đặt ra một cách cụ thể, rõ ràng.
Tác giả Thái Duy Tuyên cũng đã bàn đến vấn đề giáo dục thẩm mĩ trong
cuốn Giáo dục học hiện đại, những vấn đề cơ bản [ 28]
Trên bình diện học thuật viết về vấn đề PP DH môn mĩ thuật, tác giả
Nguyễn Quốc Toản, Đàm Luyện viết về Đổi mới PP DH mĩ thuật.
Bên cạnh đó, trong thời gian qua đã có một số luận văn thạc sĩ QLGD
cũng đề cập đến vấn đề này nhƣ: Trần Thanh Bình; Một số biện pháp quản lý
nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy ở trường Đại học nghệ thuật; Hà Văn
Chƣớc; Một số biện pháp quản lý cấp khoa nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo ngành mỹ thuật ở trường Đại học nghệ thuật Huế...
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu, các đề tài, bài viết đã giải quyết
đƣợc các vấn đề cơ bản về lý luận hoặc nghiên cứu ở mức độ quy mô tổng

thể, đánh giá khái quát thực trạng và đƣa ra những giải pháp chung về việc
DH môn Mỹ thuật trong các nhà trƣờng phổ thông hoặc nghiên cứu biện pháp
quản lý chất lƣợng giảng dạy, HĐDH môn Mỹ thuật từ cấp trung học cơ sở
trở lên. Về thực trạng và biện pháp quản lý HĐDH môn Mỹ thuật của Hiệu
trƣởng ở các trƣờng tiểu học thành phố Đà Nẵng chƣa có tác giả nào nghiên


10

cứu. Bởi vậy, việc nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH môn Mỹ
thuật cho Hiệu trƣởng ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
là rất cần thiết nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả DH mơn Mỹ thuật.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý; quản lý giáo dục; quản lý nhà trƣờng

a. Quản lý
Khái niệm quản lý đƣợc nhiều tác giả đƣa ra những cách tiếp cận khác
nhau ở các góc độ khác nhau, chẳng hạn:
Quản lý đƣợc coi nhƣ là sự kết hợp - combination của quản và lý. Quản
sẽ đƣợc bao gồm sự coi giữ, coi sóc, tổ chức điều khiển, trơng nom và theo
dõi. Cịn lý đƣợc hiểu là lý luận về sự phân biệt phải trái, sự sửa sang, sự sắp
xếp, sự dự đoán, cùng việc tạo ra thiết chế hành động [10, tr. 34].
Quản lý (manage) là tác động có hƣớng đích của chủ thể quản lý, dựa
trên nhận thức những quy luật khách quan của hệ quản lý đến các quá trình
đang diễn ra nhằm đạt mục đích đặt ra một cách tối ƣu [18, tr.9].
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
khách quan (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) lên khách thể quản lý (đối tƣợng
quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế, … bằng một hệ thống
các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các PP và các giải pháp cụ thể
nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng [14,

tr.7].
Theo C. Mác: “Bất cứ một lao động mang tính xã hội trực tiếp hay lao
động cùng nhau, đƣợc thực hiện ở quy mô tƣơng đối lớn, đều cần đến mức độ
nhiều hay ít sự quản lý, nhằm thiết lập sự phối hợp giữa những công việc cá
nhân và thực hiện những chức năng chung, nảy sinh từ sự vận động của toàn
bộ cơ sở sản xuất, khác với sự vận động của các cơ quan độc lập của nó. Một


11

ngƣời chơi vĩ cầm riêng lẻ tự điều khiển mình, còn dàn nhạc cần ngƣời chỉ
huy”.
Quản lý là một quá trình lựa chọn các tác động (cả coi sóc và phát triển)
nhà quản lý phải biết sắp xếp và thể hiện hợp lý các tác động lên đối tƣợng bị
quản lý sao cho đảm bảo sự cân đối cả hai mặt ổn định và phát triển của bộ
máy. Nếu chỉ có ổn định mà khơng phát triển thì tất yếu dẫn đến suy thoái và
ngƣợc lại nếu phát triển mà khơng ổn định thì sẽ có nguy cơ rối ren. Quản lý
còn là việc đặt ra mục tiêu, lựa chọn các phƣơng tiện, điều kiện và tác động
vào từng thành tố của hệ thống bằng các PP thích hợp nhằm đạt mục tiêu
quản lý. Về phƣơng diện nhà quản lý thì quản lý là sự tác động của nhà quản
lý trong việc chỉ huy, điều khiển, tổ chức quản lý hƣớng vào các quá trình xã
hội và hành vi hoạt động của từng con ngƣời trong quá trình quản lý nhằm
đƣa đến sự phát triển, biến đổi quy luật khách quan, đạt mục tiêu quản lý. Để
quản lý tốt, ngƣời quản lý cần phải thực hiện các chức năng: Lập kế hoạch, tổ
chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm soát công việc.
+ Lập kế hoạch: Đƣợc hiểu là sự xếp đặt có tính tốn trƣớc một cách
khoa học các mục tiêu, ND, trình tự tiến hành cơng việc của ngƣời quản lý
trong khoảng thời gian định sẵn với sự phân cơng con ngƣời và bố trí vật lực
hợp lý để cơng việc đó có thể tiến hành một cách chủ động, đạt hiệu quả cao
nhất, tốn kém ít thời gian và cơng sức nhất.

+ Tổ chức: Là q trình hình thành những cấu trúc quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức, thực hiện phân công lao động
khoa học, phối hợp, điều phối các nguồn lực, vật lực một cách thích hợp để
thực hiện thành công các kế hoạch nhằm đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ
chức.


12

+ Lãnh đạo, chỉ đạo: Là liên kết liên hệ với những ngƣời khác, chỉ dẫn
ngƣời khác, động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt các
mục tiêu của tổ chức.
+ Kiểm tra, đánh giá: Là một chức năng quan trọng của quản lý, thơng
qua đó mỗi cá nhân, mỗi nhóm hay một tổ chức theo dõi, giám sát các thành
viên hoạt động so sánh với mục tiêu đặt ra và tiến hành những sửa chữa, uốn
nắn nếu cần thiết.
Từ những khái niệm quản lý nêu trên, có thể hiểu: quản lý là q trình
tác động có định hướng, có tính chất lựa chọn các tác động phù hợp dựa trên
các thơng tin phù hợp về tình trạng của đối tượng và môi trường nhằm tạo
cho đối tượng vừa vận hành trong thế ổn định, vừa tạo sự phát triển theo mục
đích đề ra được thực hiện thông qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra đánh giá.

b. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác (có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả
các mắt xích hệ thống (từ cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng)
nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội.
Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích của

chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính vƣợt trội/ tính trồi
(emergence) của hệ thống; sử dụng một cách tối ƣu các tiềm năng, các cơ hội
của hệ thống nhằm đƣa hệ thống đến mục tiêu một cách tối ƣu các tiềm năng,
các cơ hội của hệ thống nhằm đƣa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất
trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với môi trƣờng bên ngồi ln ln biến
động.


13

Cũng có thể định nghĩa quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể
quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách
có hiệu quả cá nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho
mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội [16,
tr.10].
Từ những khái niệm quản lý giáo dục nêu trên, có thể hiểu: Quản lý giáo
dục là sự tác động bằng các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra của chủ thể quản lý lên từng bộ phận có quan hệ chặt chẽ với các bộ
phận khác của hệ thống giáo dục (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là
nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục.

c. Quản lý nhà trƣờng
Theo tác giả Phạm Minh Hạc, quản lý nhà trƣờng ở Việt Nam là thực
hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm, đƣa nhà trƣờng
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục mục tiêu đào
tạo với thế hệ trẻ và với từng học sinh.
Bản chất của việc quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy, quản lý
hoạt động học và các hoạt động giáo dục khác trong nhà trƣờng. Thông qua
quá trình quản lý làm sao đƣa các hoạt động từ trạng thái này sang trạng thái
khác để dần đạt các mục tiêu giáo dục. Các hoạt động trong nhà trƣờng bản

thân nó đã có tính giáo dục song cần có sự quản lý, tổ chức chặt chẽ mới phát
huy đƣợc hiệu quả của bộ máy.
Mục tiêu quản lý nhà trƣờng đƣợc cụ thể hóa trong kế hoạch, nhiệm vụ
năm học, tập trung vào việc phát triển toàn diện nhân cách của học sinh. Để
thực hiện mục tiêu này, ngƣời hiệu trƣởng phải tiến hành các hoạt động quản
lý: xây dựng môi trƣờng giáo dục, xây dựng cơ sở vật chất nhà trƣờng và các
điều kiện phục vụ cho việc dạy và học, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên, tạo lập


14

và duy trì tốt mối quan hệ nhà trƣờng - gia đình - xã hội, thực hiện dân chủ
hóa trong quản lý nhà trƣờng và các hoạt động khác.
Nhƣ vậy, quản lý nhà trường là việc người hiệu trưởng xây dựng mục
tiêu, kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá các kết quả
đạt được so với yêu cầu và chuẩn mực đề ra trong chương trình giáo dục và
nhiệm vụ năm học về chất lượng phát triển toàn diện nhân cách của học sinh.
1.2.2. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học

a. Hoạt động dạy học
* Hoạt động
Hoạt động đó là sự tác động của chủ thể vào đối tƣợng, với sự tiêu hao
năng lƣợng thần kinh và cơ bắp nhất định, nhằm lằm biến đổi đối tƣợng, bắt
nó sản sinh ra những giá trị vật chất – tinh thần xác định, để làm thỏa mãn
nhu cầu của bản thân cũng nhƣ xã hội [11, tr.29].
Cũng có nhiều cách định nghĩa khác nhau về hoạt động:
- Thông thƣờng ngƣời ta coi hoạt động là sự tiêu hao năng lƣợng thần
kinh và cơ bắp của con ngƣời tác động vào hiện thực khách quan, nhằm thỏa
mãn những nhu cầu của mình.
- Về phƣơng diện triết học, tâm lý học, ngƣời ta quan niệm hoạt động là

phƣơng thức tồn tại của con ngƣời trong thế giới.
* Hoạt động dạy học
HĐDH là tổ hợp hai hoạt động dạy và học.
- Hoạt động dạy
Hoạt động dạy đƣợc hiểu là hoạt động chuyên biệt do ngƣới lớn tổ chức
và điều khiển hoạt động của trẻ nhằm giúp chúng lĩnh hội nền văn hóa xã hội
tạo ra sự phát triển tâm lý và hình thành nhân cách [18, tr.69].
- Hoạt động học


15

Là hoạt động đặc thù của con ngƣời đƣợc điều khiển với mục đích tự
giác là lĩnh hội những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mới những hình thức hành vi
và những dạng hoạt động nhất định.
- Hoạt động học của HS tiểu học
Hoạt động học là hoạt động chủ đạo của HS tiểu học. Hoạt động này có
đối tƣợng lần đầu tiên xuất hiện trong tiến trình phát triển của các em. Hoạt
động này đƣợc tổ chức một cách đặc biệt và có tác dụng thúc đẩy sự phát
triển nhân cách của HS tiểu học.
Đối tƣợng của hoạt động học là hệ thống khái niệm khoa học, kỹ năng,
kỹ xảo tƣơng ứng. Và đó chính là những đối tƣợng có thực trong đời sống xã
hội (hệ thống tri thức, những quan hệ kinh tế - xã hội) mà các em đang sống
và hoạt động.
Chủ thể của hoạt động học là HS tiểu học.

b. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý HĐDH là quản lý hoạt động dạy của GV và quản lý hoạt động
học của HS và chính là quản lý quá trình DH. Quản lý quá trình DH là quá
trình tổ chức, điều khiển quá trình DH để nó vận hành một cách có kế hoạch,

có tổ chức và ln có sự chỉ đạo, kiểm tra, giám sát chặt chẽ nhằm đạt mục
tiêu giáo dục đề ra. . Tuy nhiên, việc quản lý hoạt động học của HS là quản lý
gián tiếp thơng qua GV. Chính GV mới là ngƣời quản lý trực tiếp việc học
của HS [24, tr.281].
HĐDH là hoạt động đặc trƣng cho bất kỳ loại hình hoạt động nhà trƣờng
nào, vì vậy, nó là con đƣờng giáo dục tiêu biểu nhất. Với ND và tính chất của
nó, DH là con đƣờng tốt nhất giúp cho ngƣời học với tƣ cách là chủ thể nhận
thức có thể lĩnh hội mọi hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyển thành
phẩm chất và năng lực của bản thân. “Các tổ chức xã hội cần đảm bảo cho
mọi ngƣời học nhận thức sự nuôi dƣỡng, bảo vệ sức khỏe, sự hỗ trợ chung


16

cho thể chất và tình cảm mà ngƣời học cần để có thể tham gia một cách tích
cực vào q trình giáo dục và tận hƣởng đƣợc lợi ích của giáo dục”, Tuyên bố
thế giới về giáo dục cho mọi ngƣời, Hội nghị Jomtien, Thái Lan 1990.
Quản lý hoạt động dạy và học là quản lý quá trình truyền thụ kiến thức
của đội ngũ GV và quá trình lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của HS và
quản lý các điều kiện vật chất, kỹ thuật, phƣơng tiện phục vụ HĐDH. Quản lý
HĐDH là quản lý việc thực hiện chƣơng trình, NDDH, quản lý hoạt động
kiểm tra, đánh giá quá trình lĩnh hội kiến thức của HS.
Quản lý HĐDH có thể được hiểu là quản lý hoạt động dạy và học theo
những mục tiêu xác định. Đó là hoạt động quản lý có tính mục đích, được tổ
chức một cách khoa học của Hiệu trưởng nhằm tổ chức, chỉ đạo một cách
khoa học các hoạt động dạy và học trong nhà trường, hướng vào đạt những
mục tiêu đã định.
1.2.3. Thẩm mỹ, giáo dục thẩm mỹ, quản lý giáo dục thẩm mỹ

a. Thẩm mỹ

Cái thẩm mỹ là bản chất chung nhất của cái đẹp, cái xấu, cái cao thƣợng,
cái thấp hèn, cái hài, cái hùng,… chúng có những phẩm chất cùng loại.
Cái thẩm mỹ là cái chung vốn có trong tất cả những vật phẩm ấy, để
phân biệt chúng với mọi thuộc tính khác của thế giới hiện thực [1, tr.8].

b. Giáo dục thẩm mỹ
Giáo dục thẩm mỹ là một hệ thống những biện pháp, cách thức nhằm rèn
luyện và hoàn thiện những năng lực thụ cảm, thấu hiểu và đánh giá đúng các
hiện tƣợng thẩm mỹ trong cuộc sống và trong nghệ thuật, cũng nhƣ năng lực
sáng tạo “theo những quy luật của cái đẹp” [1, tr.221].
Đối với con ngƣời, giáo dục thẩm mỹ là nhằm mục đích hình thành các
tình cảm, thị hiếu, quan điểm và lí tƣởng thẩm mỹ.


×