Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất huyện yên thành nghệ an và đề xuất một số giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 66 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA ĐỊA LÝ

LÊ THỊ DUNG

NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
HUYỆN YÊN THÀNH – NGHỆ AN VÀ ĐỀ XUẤT
MỘT SỐ GIẢI PHÁP

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CỬ NHÂN ĐỊA LÝ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
ThS. Hồ Phong

Đà Nẵng – Năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

Lời cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn trƣờng Đại học Sƣ phạm – Đại học Đà Nẵng, khoa
Địa lý đã tạo điều kiện để cho em hoàn thành đề tài này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn thầy Th.S Hồ Phong đã
tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan đoàn thể đã cung cấp cho tơi những tài liệu
để hồn thành đề tài này.
Xin cảm ơn gia đình bạn bè ln bên cạnh giúp đỡ động viên em để hoàn thành


tốt đề tài.
Do thời gian làm khóa luận có hạn nên chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của quý Thầy Cơ để bài
khóa luận của em đƣợc hồn thiện hơn.
Đà Nẵng, ngày 19 tháng 5 năm 2014

Sinh viên
Lê Thị Dung

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ .................................................................................................. 1
3. Phạm vi đề tài .............................................................................................................. 2
4. Lịch sử nghiên cứu ...................................................................................................... 2
5. Quan điểm nghiên cứu ................................................................................................. 2
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
7. Bố cục .......................................................................................................................... 4
B. PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................... 5
Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ........................................................ 5
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN .................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm đất ........................................................................................................ 5
1.1.2. Khái niệm đất đai (theo FAO) ............................................................................... 5

1.1.3. Các kiểu sử dụng đất ............................................................................................. 6
1.1.4. Phân loại đất .......................................................................................................... 6
1.4.5. Vai trò của tài nguyên đất ...................................................................................... 7
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ............... 8
1.2.1. Nhân tố tự nhiên .................................................................................................... 8
1.2.2. Nhân tố kinh tế - xã hội ......................................................................................... 9
1.3 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HUYỆN YÊN THÀNH – NGHỆ AN ........................ 10
1.3.1. Vị trí địa lí............................................................................................................ 10
1.3.2 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 12
1.3.3. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................... 14
CHƢƠNG 2: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở HUYỆN YÊN THÀNH - NGHỆ
AN NĂM 2012 .............................................................................................................. 24
2.1 ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN ĐẤT CỦA HUYỆN YÊN THÀNH .......................... 24
2.1.1 Tiểu vùng 1 ........................................................................................................... 24
2.1.2 Tiểu vùng 2 ........................................................................................................... 24
2.1.3 Tiểu vùng 3 ........................................................................................................... 24

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

2.2 HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN YÊN THÀNH ..................................... 25
2.2.1. Đất nông nghiệp .................................................................................................. 26
2.2.2. Đất phi nông nghiệp ............................................................................................ 30
2.2.3. Đất chƣa sử dụng ................................................................................................. 37
2.3 TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CỦA HUYỆN YÊN THÀNH ......................................... 39
2.3.1. Tiềm năng đất đai để phục vụ sản xuất nông nghiệp .......................................... 39

2.3.2. Tiềm năng đất đai để phục vụ cho phát triển khu công nghiệp, mở rộng đô thị,
xây dựng khu dân cƣ nông thôn. ................................................................................... 39
2.3.3. Tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc xác đinh khu bảo tồn thiên nhiên, khu du
lịch. ................................................................................................................................ 40
2.3.4. Tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ............. 41
2.4. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN YÊN THÀNH.. 41
2.4.1. Về cơ cấu sử dụng đất ......................................................................................... 41
2.4.2. Về mức độ thích hợp của từng loại đất so với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội42
2.4.3. Về tình hình đầu tƣ vốn, vật tƣ, khoa học kĩ thuật... trong sử dụng đất ở địa
phƣơng ........................................................................................................................... 42
2.4.4. Hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trƣờng và tính hợp lí của việc sử dụng đất .......... 43
2.4.5. Những tồn tại trong việc sử dụng đất .................................................................. 45
CHƢƠNG 3 : MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT Ở ĐỊA PHƢƠNG ............................................................................................... 47
3.1 QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2020 CỦA ĐỊA
PHƢƠNG ...................................................................................................................... 47
3.1.1. Quan điểm phát triển ........................................................................................... 47
3.1.2. Các mục tiêu chủ yếu .......................................................................................... 47
3.2 ĐỊNH HƢỚNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 CỦA ĐỊA PHƢƠNG .............. 48
3.2.1. Định hƣớng về sử dụng đất theo các mục đích sử dụng ...................................... 48
3.2.2. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội theo các tiểu vùng kinh tế ...................... 51
3.3. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
ĐỊA PHƢƠNG .............................................................................................................. 51
3.3.1. Đánh giá tác động về kinh tế ............................................................................... 51
3.3.2. Đánh giá tác động về xã hội ................................................................................ 52

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Phong

3.3.3. Đánh giá về hiệu quả môi trƣờng ........................................................................ 53
3.4 CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 53
3.4.1. Giải pháp quy hoạch ........................................................................................... 53
3.4.2. Giải pháp về vốn .................................................................................................. 53
3.4.3. Giải pháp về đất đai ............................................................................................. 54
3.4.4. Giải pháp về cơ chế chính sách ........................................................................... 54
3.4.5. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ................................................................... 55
3.4.6. Giải pháp kĩ thuật ................................................................................................ 55
3.4.7. Giải pháp thị trƣờng ............................................................................................ 55
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 56
1. Kết luận...................................................................................................................... 56
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 57
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 58

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
UBND Uỷ ban nhân dân
TN&MT Tài nguyên và môi trƣờng
TTCN Trung tâm công nghiệp
GTVT Giao thông vận tải
CSHT Cơ sở hạ tầng

FAO Tổ chức nông lƣơng Liên Hiệp Quốc
QSDĐ Quyền sử dụng đất
GTSX Giá trị sản xuất

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

DANH MỤC BẢNG

Số hiệu bảng

Tên bảng

1.1.

Phân loại đất của huyện Yên Thành

1.2.

Cơ cấu và giá trị sản xuất ngành
Nông nghiệp giai đoạn 2005 – 2012

1.3.

Cơ cấu lao động theo ngành của
huyện Yên Thành năm 2012


1.4.

Phân loại đất của huyện Yên Thành

1.5.
1.6.

Cơ cấu đất sử dụng đất của huyện
Yên Thành năm 2012
Cơ cấu đất chƣa sử dụng của huyện
Yên Thành năm 2012

1.7.

Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp
của huyện Yên Thành năm 2012

1.8.

Cơ cấu kinh tế của huyện Yên
Thành đến năm 2020

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Phong

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên hình vẽ

hình vẽ

Bản đồ 1 Bản đồ hành chính huyện Yên Thành
Bản đồ 2 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Yên Thành năm 2012
1.1.

Cơ cấu kinh tế huyện Yên Thành năm 2012

1.2.

Cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2005 – 2012

1.3.

Cơ cấu lao động theo ngành của huyện Yên Thành

1.4.

Cơ cấu sử dụng đất huyện Yên Thành năm 2012

1.5.
1.6.


Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp của huyệnYên Thành
năm 2012
Cơ cấu đất chƣa sử dụng của huyện Yên Thành năm 2012

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

A. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đất đai là tài nguyên không thể thay thế và khơng thể thiếu đƣợc trong mọi q
trình phát triển của xã hội. Mọi sự phát triển đều gắn với nhu cầu về sản xuất xây dựng
cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng và nhƣ vậy có liên quan chặt chẽ đến vị trí và sự phân bố
của đất đai. Là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây
dựng, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phịng.Trong hồn cảnh đất
nƣớc ta hiện nay (là một nƣớc nơng - công nghiệp) vấn đề sử dụng đất nông nghiệp
nhƣ thế nào cho hợp lí ln là vấn đề đặt ra cho Đảng và Chính phủ, làm thế nào vừa
phải đảm bảo an tồn lƣơng thực, đa dạng hóa nơng nghiệp lại vừa phát triển đƣợc các
ngành kinh tế khác. Huyện n thành cũng khơng nằm ngồi bối cảnh chung đó.
Nằm ở phía đơng của tỉnh Nghệ An, n Thành là một huyện thuần nơng, nơng
nghiệp đóng vai trị chủ đạo của nền kinh tế. Trong bối cảnh chung của đất nƣớc, Yên
Thành không chỉ chú trọng phát triển nông nghiệp mà còn phát triển các ngành kinh tế
khác. Với quỹ đất có hạn làm thế nào để đảm bảo đƣợc yêu cầu trên. Sử dụng hợp lí
đất sẽ giải quyết đƣợc vấn đề đó.

Do ý thức đƣợc vấn đề sử dụng đất ở Yên Thành đang là một vấn đề nóng. Vì thế
cho nên với những kiến thức thực tế sẵn có của bản thân, tơi chọn đề tài " Nghiên cứu
hiện trạng sử dụng đất ở huyện Yên Thành - Nghệ An và đề xuất một số giải pháp
".
2. Mục tiêu và nhiệm vụ
2.1 Mục tiêu
Trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất của huyện Yên Thành năm 2012,
phân tích q trình khai thác và sử dụng đất của địa phƣơng để đánh giá hiệu quả sử
dụng đất ở đây. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác hiệu quả hơn nữa
tiềm năng đất của địa phƣơng.
2.2 Nhiệm vụ
Để đạt đƣợc mục tiêu trên đề tài này cần thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Thu thập tài liệu, số liệu thống kê để giải quyết mục tiêu cần nghiên cứu
- Thu thập bản đồ có liên quan
- Nghiên cứu cơ cấu sử dụng đất
- Phân tích hiệu quả sử dụng đất

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

3. Phạm vi đề tài
3.1. Phạm vi lãnh thổ
Đề tài nghiên cứu trên phạm vi toàn lãnh thổ huyện Yên Thành với tổng diện tích
tự nhiên là 549,9 km² với 39 đơn vị hành chính gồm 38 xã và 01 thị trấn.

3.2. Phạm vi nội dung đề tài
- Hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm năm 2012
- Các loại đất được nghiên cứu
+ Nhóm đất nơng nghiệp
+ Nhóm đất phi nơng nghiệp
+ Nhóm đất chƣa sử dụng
4. Lịch sử nghiên cứu
Trên thế giới đã có nhiều tổ chức, đặc biệt là tổ chức an toàn lƣơng thực thế giới
(FAO) quan tâm đến hiện trạng sử dụng đất.
- Ở Việt Nam do có vị trí và địa hình đặc biệt làm cho thổ nhƣỡng nƣớc ta có tính
chất chung của của vùng nhiệt đới ẩm nhƣng rất đa dạng và phân hóa rõ từ đồng bằng
lên núi cao, từ Bắc vào Nam và từ Đơng sang Tây. Vì thế mà vấn đề tìm hiều hiện
trạng sử dụng đất, định hƣớng phục vụ phát triển kinh tế phù hợp với từng địa phƣơng
đƣợc nhiều ngƣời chú ý và tiến hành nghiên cứu.
- Nghiên cứu các vấn đề địa lí địa phƣơng ở huyện Yên Thành - Nghệ An đã
đƣợc nhiều ngƣời tiến hành và chỉ mới dừng lại ở nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất,
cơng tác quy hoạch đất... của phịng tài ngun và Môi trƣờng huyện Yên Thành.
Công ty cổ phần Xúc tiến Đầu tƣ phát triển DIPCO cũng đã tiến hành lập Quy hoạch
sử dụng đất xã Hợp Thành huyện Yên Thành tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2015.
Tuy nhiên các tài liệu trên chỉ mới dừng lại ở vấn đề nghiên cứu đất mà chƣa đi
sâu vào các đề xuất nhằm sử dụng hiệu quả tài nguyên đất ở địa phƣơng.
Hiện chƣa có một cơng trình nào nghiên cứu về hiện trạng sử dụng đất 2012 của
huyện Yên Thành đƣợc công bố.
5. Quan điểm nghiên cứu
5.1 Quan điểm hệ thống
Khi tìm hiểu hiện trạng sử dụng đất thì phải xem xét nói theo quan điểm hệ
thống. Nghĩa là phải đặt nó nằm trong hệ thống các yếu tố tác động đến nó. Nhƣ vậy
mới có cái nhìn nhận một cách sâu sắc về sự vật hiện tƣợng địa lí, thấy đƣợc mối quan
hệ của hệ thống với các đối tƣợng khác trong hệ thống lớn, từ đó xác đinh đƣợc các

con đƣờng tổng hợp, tối ƣu để nâng cao chất lƣợng công trình nghiên cứu.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

5.2 Quan điểm tổng hợp
Theo Docustraev : " Đất là thành phần của sự tác động đồng thời tƣơng hổ của đá
mẹ, địa hình, khí hậu, thủy văn...". Vì vậy khi nghiên cứu đánh giá đất đai phải xem
xét tất cả điều kiện hình thành. Mặt khác càng phải thấy rằng sự tác động đất đai đối
với cây trồng , vật nuôi cũng nhƣ các lại hình kinh tế khác là từ tổng thể nhiều đặc tính
của đất nhƣ độ dày, mùn, thành phần cơ giới... và cả mức độ thực thi biện pháp cải tạo
đặc tính đất. Vì thế khi đánh giá để đề xuất loại hình sử dụng đất cần phải xem xét
đồng thời, tổng hợp nhiều chỉ tiêu.
5.3 Quan điểm sinh thái
Đây là quan điểm đƣợc ứng dụng nhiều trong nghiên cứu ảnh hƣởng đến mối
quan hệ tác động qua lại giữa tự nhiên và con ngƣời, đặc biệt trong địa hệ sinh thái tài
nguyên đất nó càng chịu áp lực ảnh hƣởng hết sức sâu sắc hoạt động khai thác của con
ngƣời.
Vì vậy, cơng tác nghiên cứu phải khám phá ra các hiện thực, tìm ra bản chất, quy
luật phát triển để cải tạo chúng phục vụ cho toàn xã hội. Thấy đƣợc ảnh hƣởng giữa
con ngƣời với việc khai thác tài nguyên đất nói riêng và tự nhiên nói chung.
5.4 Quan điểm phát triển bền vững
Đây là quan điểm chung cho sự phát triển trên toàn thế giới. Phát triển bền vững
là vừa phát triển vừa đảm bảo nhu cầu của hiện tại và không ảnh hƣởng đến thỏa mãn

nhu cầu trong tƣơng lai. Có thể nói trong quá trình phát triển hoạt động du lịch khơng
chỉ mang lại lợi ích, hiệu quả hiện tại mà cịn khơng làm tổn hại đến môi trƣờng, tài
nguyên của thế hệ tƣơng lai, hƣớng đến sự phát triển lâu dài.
Vì vậy, quan điểm này sẽ đƣợc vận dựng trong việc xác định các định hƣớng giải
pháp về việc sử dụng đất hợp lí của huyện Yên Thành - Nghệ An.
5.5 Quan điểm lịch sử
Các yếu tố hình thành đất khơng những phân hóa theo khơng gian mà cịn vận
động theo thời gian qua đó làm cho đất cũng khơng ngừng thay đổi. Vì thế khi định
hƣớng quy hoạch sử dụng phải dựa vào sự vận động của đất để từ đó định hƣớng mới
có giá trị lâu dài.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1 Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu
Phƣơng pháp này đóng vai trị rất quan trọng trong việc nghiên cứu đề tài. Sau
khi tiến hành thu thập tài liệu từ các cơ quan chuyên ngành có liên quan. Đây chính là
nguồn tƣ liệu có tính khách quan nhất. Từ nguồn tƣ liệu này sẽ có nhận xét đánh giá
chính xác về hiện trạng sử dụng đất của huyện phục vụ cho mục đích nghiên cứu của
đề tài.
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

6.2 Phương pháp bản đồ
Đây là phƣơng pháp đặc thù của khoa học địa lí. Phƣơng pháp này cho phép thu
thập các thơng tin về số lƣợng, chất lƣợng, phân bố, thực trạng khai thác của khu vực
nghiên cứu. Đồng thời sau khi nghiên cứu điều tra đánh giá thì phƣơng pháp bản đồ

cịn sử dụng để thể hiện sự phân bố về số lƣợng, chất lƣợng, khả năng tồn tại và khai
thác phát triển của đối tƣợng nghiên cứu. Chính vì vậy bản đồ là công cụ đắc lực để hổ
trợ cho việc nghiên cứu. Bên cạnh đó việc sử dụng các biểu đồ nhằm trực quan hóa số
liệu cho chúng ta thấy rõ đƣợc tình hình phát triển nơng nghiệp của địa phƣơng. Đây là
cơ sở dữ liệu chính cho việc đánh giá phân tích nhằm đƣa ra những nhận xét khách
quan về khu vực nghiên cứu.
6.3 Phương pháp thực địa
Đƣợc áp dụng trong nông lâm nghiệp ở địa phƣơng để thu thập tài liệu, tìm hiểu
hiện trạng sản xuất, kiểm tra đối chiếu các tài liệu tự nhiên và kinh tế - xã hội ở khu
vực nghiên cứu. Qúa trình nghiên cứu thực địa đƣợc tiến hành dựa trên phƣơng pháp
khảo sát theo tuyến và điểm theo các mục đích, yêu cầu và nội dung đề tài đặt ra. Tiến
hành khảo sát thực địa trên địa bàn huyện Yên Thành.
6.4 Phương pháp điều tra, phỏng vấn
Trong quá trình thực địa chúng tôi phối hợp điều tra tham khảo ý kiến của những
hộ nông dân sinh sống trên địa bàn huyện Yên Thành. Những ý tƣởng , kinh nghiệm
nông nghiệp của họ từ bao đời nay có thể giúp cho việc xác định những thuận lợi và
khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với việc sản xuất nơng nghiệp, đó có thể là cải
tạo đất trồng... , thơng qua đó đề xuất các cây trồng và mơ hình sản xuất nông - lâm ngƣ nghiệp sát với đối tƣợng nghiên cứu.
7. Bố cục
Đề tài có ba chƣơng:
Chƣơng 1 : Cơ sở lí luận và thực tiễn
Chƣơng 2 : Hiện trạng sử dụng đất ở huyện Yên Thành - Nghệ An năm 2012
Chƣơng 3: Một số đề xuất sử dụng hiệu quả đất đai ở huyện Yên Thành - Nghệ
An

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

B. PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm đất
Theo Docutraev: “ Đất là một quần thể tự nhiên độc lập, có lịch sử riêng, đƣợc
hình thành do sự tác động tổng hợp của 5 nhân tố: đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình,
thời gian”.
Đến năm 1993 tại Hội nghị quốc tế về môi trƣờng ở Rio de Janerio, Brazil đã đƣa
ra khái niệm đầy đủ và đƣợc sử dụng phổ biến nhất hiện nay về đất đai nhƣ sau: “ Đất
đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi
trƣờng sinh thái ngay trên và dƣới bề mặt đó nhƣ: khí hậu bề mặt, thổ nhƣỡng, dạng
địa hình, mặt nƣớc, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nƣớc ngầm và khống sản
trong lịng đất, tập đồn động thực vật, trạng thái định cƣ của con ngƣời trong quá khứ
và hiện tại để lại(san nền, hồ chứa nƣớc hay hệ thống tƣới tiêu thoát nƣớc, đƣờng sá,
nhà cửa...)
Đất hay thổ nhƣỡng là lớp ngoài cùng của thạch quyển bị biến đổi tự nhiên dƣới
tác động tổng hợp của nƣớc, khơng khí, sinh vật".
Luật đất đai hiện hành đã khẳng định: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng
sống, là địa bàn phân bố, là địa phận phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các cơng trình
kinh tế, văn hóa , xã hội, an ninh quốc phòng”. Nhƣ vậy đất đai là điều kiện chung
nhất đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con ngƣời. Nói cách khác, khơng
có đất sẽ khơng có sản xuất cũng nhƣ khơng có sự tồn tại của chính con ngƣời. Do
vậy, để có thể sử dụng đúng, hợp lý và có hiệu quả tồn bộ quỹ đất thì việc hiểu rõ
khái niệm về đất đai là vô cùng cần thiết.
1.1.2. Khái niệm đất đai (theo FAO)

Đất đai đƣợc nhìn nhận là một nhân tố sinh thái (FAO 1976). Christian và
Stewart, 1986; Brinkman và Smyth, 1973 : „‟ Một vạt đất xác định về mặt địa lí là một
diện tích bề mặt của trái đất với những thuộc tính tƣơng đối ổn định hoặc thay đổi có
tính chất chu kì có thể dự đốn đƣợc mơi trƣờng bên trên, bên trong và bên dƣới nó
nhƣ là : khơng khí, đất (soil), điều kiện địa chất thủy văn, động vật cƣ trú, thực vật,
những hoạt động hiện nay và trƣớc đây của con ngƣời, ở chừng mực mà những thuộc
tính này có ảnh hƣởng đáng kể đến việc sử dụng vạt đất trong hiện tại và tƣơng lai‟‟.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

Từ định nghĩa trên có thể hiểu một cách đơn giản : Đất đai là một vùng (vạt) đất
có ranh giới, vị trí cụ thể có các thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã
hội nhƣ : địa chất, địa mạo, địa hình, khí hậu, thủy văn, thổ nhƣỡng, động thực vật
(động vật tự nhiên, rừng, cỏ dại) và hoạt động sản xuất của con ngƣời,
1.1.3. Các kiểu sử dụng đất
Đất đai là nguồn tài nguyên cơ bản cho nhiều kiểu sử dụng
- Sử dụng trên cơ sở sản xuất trực tiếp ( cây trồng, đồng cỏ, gỗ rừng)
- Sử dụng trên cơ sở sản xuất thứ yếu/gián tiếp(chăn ni)
- Sử dụng vì mục đích bảo vệ (chống suy thối, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ
các lồi quý hiếm)
- Sử dụng theo chức năng đặc biệt nhƣ đƣờng sá, dân cƣ, công nghiệp, an
dƣỡng...
1.1.4. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai đƣợc phân loại nhƣ sau:
a. Nhóm đất nơng nghiệp
Theo quy định điều 13 Luật đất đai 2003, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất nông
nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất
làm muối và đất nông nghiệp khác.
+ Đất sản xuất nông nghiệp : Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất
nơng nghiệp. Bao gồm trồng cây hằng năm và đất trồng cây lâu năm.
+ Đất lâm nghiệp : Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rằng trồng, đất khoanh nuôi
phục hồi rừng, đất để trồng rừng mới. Theo loại rừng lâm nghiệp bao gồm: Đất rừng
sản xuất, đất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng.
+ Đất ni trồng thủy sản: Là đất đƣợc sử dụng chuyên vào mục đích ni, trồng
thủy sản, bao gồm ni trồng nƣớc lợ, mặn, ngọt.
+ Đất làm muối: Là đất ở các ruộng để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.
+ Đất nông nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây nhà kính (vƣờn
ƣơm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt
khơng trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi, đất để xây dựng trạm, trại
nghiên cứu thí nghiệm nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng nhà kho, nhà của
hộ gia đình, cá nhân để chứa nơng sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc,
cơng cụ sản xuất nơng nghiệp.
b. Nhóm đất phi nông nghiệp
Khoản 2, điều 3 Luật Đất đai 2003, quy định : „‟ Nhóm đất phi nơng nghiệp bao
gồm các loại đất:
+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Phong

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng cơng trình sự nghiệp.
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh
+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất xây dựng khu công nghiệp;
đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất; kinh doanh; đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
+ Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng gồm đất giao thông; thủy lợi; đất xây
dựng các cơng trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích
cơng cộng, đất có di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng các cơng
trình cơng cộng khác theo quy định của Chính phủ
+ Đất do các cơ sở tơn giáo khác sử dụng.
+ Đất có cơng trình là đình đền, miếu, am, từ đƣờng, nhà thờ họ.
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
+ Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nƣớc chuyên dùng‟‟.
c. Nhóm đất chưa sử dụng
Luật đất đai 2003 căn cứ vào mục đích sử dụng để phân loại đất. Nhóm đất chƣa
sử dụng là loại đất chƣa xác định mục đích sử dụng.
1.4.5. Vai trò của tài nguyên đất
Đất đai là tài nguyên vơ cùng q giá. Đất là giá đỡ cho tồn bộ sự sống của con
ngƣời và là tƣ liệu sản xuất chủ yếu của ngành nơng nghiệp. Vai trị của đất đai càng
lớn hơn khi dân số ngày càng đông, kinh tế càng phát triển, nhu cầu dùng làm đất cƣ
trú, làm tƣ liệu sản xuất...ngày càng tăng. Vì vậy, phải nghiên cứu, tìm hiểu quy mơ,
đặc điểm đất đai để bố trí cơ cấu cây trồng thích hợp nhằm phát triển sản xuất nông
nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân.
Đất đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với từng
ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau. Trong cơng nghiệp và các ngành khác ngồi
nơng nghiệp, trừ cơng nghiệp khai khống, đất đai nói chung làm nền móng, làm địa
điểm, làm cơ sở để tiến hành các thao tác. Trái lại, trong nông nghiệp đặc biệt là ngành
trồng trọt đất đai có vị trí đặc biệt. Đất đia là tƣ liệu sản xuất chủ yếu trong nơng

nghiệp, nó vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ liệu lao động. Đặc điểm đất đai ảnh
hƣởng lớn đến quy mô, cơ cấu và phân bố của ngành nông nghiệp.
Sự khẳng định vai trị của đất đai nhƣ trên là hồn tồn có cơ sở. Đất đai là điều
kiện chung đối với mọi quá trình sản xuất của các ngành kinh tế quốc doanh và hoạt
động của con ngƣời. Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện sống của động
– thực vật và con ngƣời trên trái đất. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con ngƣời tồn
tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài ngƣời. Bởi vậy việc sử dụng đất tiết

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

kiệm có hiệu quả và bảo vệ lâu bền nguồn tài nguyên vô giá này là nhiệm vụ cô cùng
quan trọng và cấp bách đối với mỗi quốc gia.
1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
1.2.1. Nhân tố tự nhiên
Việc sử dụng đất đai luôn chịu sự ảnh hƣởng của nhân tố tự nhiên, do vậy khi sử
dụng đất đai ngồi bề mặt khơng gian cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự
nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng nhƣ các yếu tố bao quanh mặt đất
nhƣ nhiệt độ, ánh sáng, lƣợng mƣa, khơng khí các khống sản trong lịng đất... Trong
điều kiện tự nhiên, khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu tác động đến việc sử dụng đất
đai, sau đó là điều kiện đất đai(chủ yếu là địa hình, thổ nhƣỡng) và các nhân tố khác.
- Khí hậu:
Các yếu tố khí hậu ảnh hƣởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều
kiện sinh hoạt của con ngƣời. Nhiệt độ bình quân cao hay thấp, sự sai khác nhiệt độ về

thời gian và không gian, sự sai khác giữa nhiệt độ tối cao và tối thấp, thời gian có
sƣơng dài hoặc ngắn... trực tiếp ảnh hƣởng đến sự phân bố, sinh trƣởng và phát triển
của cây trồng, cây rừng và thực vật thủy sinh... Cƣờng độ ánh sáng mạnh hay yếu, thời
gian chiếu sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng ức chế đối với sinh trƣởng, phát dục và
quá trình quang hợp của cây trồng. Chế độ nƣớc vừa là điều kiện quan trọng để cây
trồng vận chuyển chất dinh dƣỡng vừa là vaath chất giúp cho sinh vật sinh trƣởng và
phát triển. Lƣợng mƣa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh hay yếu có ý nghĩa quan trọng trong
việc giữ nhiệt độ và độ ẩm của đất cùng khả năng đảm bảo cung cấp nƣớc cho sự sinh
trƣởng của động thực vật. Tuy nhiên, cần lƣu ý rằng các yếu tố khí hậu có các đặc
trƣng rất khác biệt giữa các mùa trong năm cũng nhƣ các vùng lãnh thổ khác nhau.
- Địa hình:
Địa hình là yếu tố có ảnh hƣởng rất lớn đến việc sử dụng đất của các ngành nông
nghiệp và phi nông nghiệp. Đối với sản xuất nông nghiệp, sự sai khác giữa địa hình,
địa mạo, độ cao so với mặt nƣớc biển, độ dốc và hƣớng dốc, sự bào mòn mặt đất và
mức độ xói mịn... thƣờng dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí hậu, từ đó ảnh
hƣởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông – lâm nghiệp, hình thành sự phân biệt
địa giới theo chiều thẳng đứng đối với nơng nghiệp. Bên cạnh đó, địa hình và độ dốc
ảnh hƣởng đến phƣơng thức sử dụng đất nông nghiệp từ đó đặt ra yêu cầu phải đảm
bảo thủy lợi hóa và cơ giới hóa cho đồng ruộng nhằm thu lại hiệu quả sử dụng đất là
cao nhất. Đối với ngành phi nơng nghiệp, địa hình phức tạp sẽ ảnh hƣởng đến giá trị
cơng trình và gây khó khăn cho thi công.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong


- Thổ nhƣỡng:
Mỗi loại đất đều có những đặc sinh, lý, hóa học riêng biệt trong khi đó mỗi mục
đích sử dụng đất cũng có những yêu cầu sử dụng đất cụ thể. Do vậy, yếu tố thổ
nhƣỡng quyết định rất lớn đến hiệu qur sản xuất nơng nghiệp. Độ phì của đất là tiêu
chí quan trọng về sản lƣợng cao hay thấp. Độ dày tầng đất và tính chất đất có ảnh
hƣởng lớn đến sự sinh trƣởng của cây trồng.
- Nguồn nƣớc:
Nguồn nƣớc đƣợc đặc trƣng bởi sự phân bố của hệ thống sơng ngịi, ao hồ... với
các chế độ thủy văn cụ thể nhƣ lƣu lƣợng nƣớc, tốc độ dòng chảy, chế độ thủy triều...
sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới khả năng cung cấp nƣớc cho các yêu cầu sử dụng đất.
Đặc thù của nhân tố điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí của vùng với sự
khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nƣớc và các điều kiện tự nhiên khác
sẽ quyết định đến khả năng, công dụng và hiệu quả của việc sử dụng đất đai. Vì vậy,
trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế nhằm
đạt đƣợc hiệu ích cao nhất về xã hội, mơi trƣờng và kinh tế.
1.2.2. Nhân tố kinh tế - xã hội
Nhân tố kinh tế - xã hội thƣờng có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với việc sử
dụng đất đai. Thực vậy, điều kiện tự nhiên của đất cho phép xác định khả năng thích
ứng về phƣơng thức sử dụng đất. Còn sử dụng đất nhƣ thế nào, đƣợc quyết định bởi sự
năng động của con ngƣời và các điều kiện kinh tế xã hội, kỹ thuật hiện có. Trong một
vùng hoặc trên phạm vi một nƣớc, điều kiện vật chất tự nhiên của đất thƣờng có sự
khác biệt không lớn, về cơ bản là giống nhau. Nhƣng với điều kiện kinh tế - xã hội
khác nhau, dẫn đến tình trạng và có vùng đất đai đƣợc khai thác sử dụng triệt để từ lâu
đời và đã đem lại những hiệu quả kinh tế xã hội rất cao nhƣng có nơi đất đai bị bỏ
hoang hóa hoặc khai thác với hiệu quả rất thấp.
Trình độ phát triển kinh tế và xã hội khác nhau dẫn đến trình độ sử dụng đất khác
nhau. Nền kinh tế càng phát triển, yêu cầu về đất đai sẽ càng lớn, lực lƣợng vật chất
dành cho việc sử dụng đất càng đƣợc tăng cƣờng, năng lực sử dụng đất của con ngƣời
đƣợc nâng cao.

Ảnh hƣởng của nhân tố kinh tế kinh tế xã hội đến việc sử dụng đất đƣợc đánh giá
bằng hiệu quả sử dụng đất. Song cũng cần phải chú ý rằng sự quan tâm quá mứa đến
lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình trạng đất đai bị sử dụng khơng hợp lí, khơng chú ý
đến việc xử lí nƣớc thải, chất thải và khí thải đơ thị, cơng nghiệp sẽ làm mất đi vĩnh
viễn diện tích lớn đất canh tác.
Từ những vấn đề nêu trên cho thấy, điều kiện tự nhiên là yếu tố cơ bản xác định
công dụng của đất đai, có ảnh hƣởng trực tiếp đối với sản xuất nông nghiệp, điều kiện
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

kinh tế sẽ kiềm chế tác dụng của con ngƣời trong việc sử dụng đất, điều kiện xã hội tạo
ra những khả năng khác nhau cho các yếu tố kinh tế và tự nhiên tác động tới việc sử
dụng đất. Vì vậy, cần phải dựa vào quy luật tự nhiên và quy luật kinh tế xã hội, cũng
nhƣ căn cứ vào yêu cầu của thị trƣờng và xã hội, xác định mối quan hệ giữa các nhân
tố tự nhiên, kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai, mục đích sử dụng đất, kết
hợp chặt chẽ yêu cầu sử dụng với ƣu thế tài nguyên của đất đai để đạt tới cơ cấu tổng
thể hợp lí nhất, với diện tích đất đai có hạn sẽ mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã
hội ngày càng cao và sử dụng đất đai đƣợc bền vững.
1.3 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HUYỆN YÊN THÀNH – NGHỆ AN
1.3.1. Vị trí địa lí
Huyện Yên Thành là một huyện đồng bằng bán sơn địa ở phía Đơng Bắc tỉnh
Nghệ An có vị trí 105ᵒ33‟04‟‟ kinh độ Đơng, 18ᵒ 52‟42‟‟ đến 19ᵒ10‟00‟‟ vĩ độ Bắc,
diện tích tự nhiên 54.720,65 ha, dân số trung bình năm 2010 là 277.262 ngƣời, đƣợc
chia thành 38 xã và một thị trấn.

Phía Bắc giáp huyện Quỳnh Lƣu
Phía Tây giáp huyện Đơ Lƣơng ,Tân Kì
Phía Nam giáp huyện Nghi Lộc, Đơ Lƣơng
Phía Đơng giáp huyện Diễn Châu
Huyện Yên Thành cách thành phố Vinh 55 km, cách quốc lộ 1A khoảng 13km.
Quốc lộ 1A chạy qua phía Nam huyện với chiều dài 21km. Tỉnh lộ 538 là đƣờng trục
ngang của huyện nối quốc lộ 1A với quốc lộ 7A, tỉnh lộ 534 cũng nối quốc lộ 1A với
7A và đều nối các huyện lỵ. Các trục đƣờng giao thông liên huyện nhƣ đƣờng 22,
đƣờng 23,đƣờng 205, Dinh – Lạt, Sen Sở đi qua các xã đồng bằng và bán sơn địa,
ngồi ra cịn có các hệ thống tƣới thủy nông Bắc Nghệ An, kênh tiêu Vách Bắc đã hình
thành mạng lƣới giao thơng khá thuận lợi cho nội bộ và giao lƣu kinh tế văn hóa với
bên ngồi.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

GVHD: ThS. Hồ Phong

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong


1.3.2 Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình
n Thành có địa hình lịng chảo hƣớng nghiêng dần từ Tây Bắc xuống Đơng
Nam,có thể chia thành hai vùng lớn : vùng đồng bằng và vùng bán sơn địa
Vùng đồng bằng có 21 xã , thị trấn có độ cao bình qn so với mặt nƣớc biển từ
0,8 đến 2,5m, là vùng trọng điểm lúa của huyện.
Vùng bán sơn địa có 18 xã, nằm giữa vùng chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng
bằng của tỉnh Nghệ An, đặc điểm chung là có đồi núi thấp, có sƣờn thoải dần về phía
đơng, là vùng có thế mạnh phát triển cây công nghiệp,lâm nghiệp và chăn nuôi. Từ đặc
điểm địa hình nói trên, phát triển kinh tế xã hội huyện Yên Thành có những thuận lợi
khó khăn nhất định, có điều kiện tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sản phẩm
đa dạng thúc đẩy việc phân bố lại lao động và dân cƣ cũng nhƣ nhu cầu đầu tƣ các
cơng trình kết cấu hạ tầng.
b. Khí hậu
n thành có những đặc điểm chung của khí hậu miền Trung : nhiệt đới ẩm và
gió mùa.
- Chế độ nhiệt:
Chia làm hai mùa rõ rệt, mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 9, có nhiệt đơ trung bình
o
23 C - 24oC, tháng nóng nhất là tháng 7, nhiệt độ cao tuyêt đối 41oC, mùa lạnh từ
tháng 10 đến tháng 4 năm sau, nhiệt độ bình quân 19oC - 20oC. Số giờ nắng trung
bình/năm 1.500 – 1.700 giờ. Nhiệt độ khơng khí bình qn hàng năm: 23,6oC. Nhiệt
độ khơng khí cao nhất : 40 oC. Nhiệt độ khơng khí thấp nhất : 5 oC

.

- Chế độ mƣa:
Lƣợng mƣa bình quân/năm 1.587 mm, năm lớn nhất 3.471 mm, năm mƣa nhỏ
nhất 1.150 mm. Lƣợng mƣa trung bình tháng cao nhất (tháng 9): 3.471 mm, lƣợng

mƣa phân bố không đều trong năm mà tâp trung chủ yếu từ nửa cuối tháng 8 đến tháng
10, lƣợng mƣa thấp nhất từ tháng 1 đến tháng 4. Lƣợng mƣa trung bình tháng thấp
nhất (tháng 1):1.150 mm. Mƣa nhiều tập trung trong thời gian ngắn là nguyên nhân gây
ngập úng cục bộ một số địa phƣơng trên tồn huyện.
- Chế độ gió
Có hai hƣớng gió chính là gió mùa Đơng Bắc và gió mùa Đơng nam. Mùa lạnh:
Gió Bắc + Đơng bắc (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau). Mùa nóng: Gió Nam + Đơng
nam + Tây nam (từ tháng 5 đến tháng 8), tháng 6 và 7 có gió lào khơ nóng.
Đặc điểm khí hậu ảnh hƣởng lớn đến sản xuất và đời sống của nhân dân, trong
năm thƣờng có hạn hán vào tháng 6, 7 bão lụt vào tháng 9,10 nên phải cân nhắc kĩ về

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

giống, thời vụ gieo trồng và ln phải quan tâm đến phịng chống dịch bệnh, hạn hán,
cháy rừng, bão lụt để hạn chế thiệt mạng do thiên tai gây ra.
- Độ ẩm khơng khí:
Độ ẩm khơng khí trung bình hàng năm: 82-84%. Độ ẩm khơng khí tháng lớn nhất
(tháng 3): 100%. Độ ẩm khơng khí tháng nhỏ nhất (tháng 7): 34%.
c. Thủy văn
Yên Thành có một con chính chảy từ BaRa (Đơ Lƣơng). Đây là hệ thống tƣới
chính cho các xã đồng bằng và một số xã miền núi. Tuy khơng có sơng lớn chảy qua
địa bàn huyện nhƣng lại là huyện có nhiều khe suối từ vùng núi huyện Tân Kì, Quỳnh
Lƣu đổ về các xã vùng bán sơn địa phía Tây và Tây bắc. Các cơng trình hồ đập trung

va tiểu thủy nông vùng này đã đƣợc đầu tƣ xây dựng khá hoàn chỉnh và tƣơng đối đều
khắp với tổng số hơn 200 đập nhỏ và vừa. Có nhiều hồ lƣu trữ nƣớc lớn nhƣ Hồ Vệ
Rừng...
Trên địa bàn huyện có 3 con sơng nhỏ là sơng Dền, sơng Sót và sơng Điền xuất
phát từ các dãy núi phía Tây huyện chảy qua các làng mạc rồi nhập vào sông Bùng đổ
ra biển. Với hệ thống kênh tƣới của cơng trình thủy nông Bắc Nghệ An. Mạng lƣới các
hồ đập vùng bán sơn địa, sông Dinh, sông Dền, kể cả nƣớc ngầm trong đất cùng với
lƣợng mƣa hàng năm là nguồn nƣớc khá dồi dào đảm bảo cho sản xuất, cộng đồng dân
cƣ trên địa bàn huyện.
d. Thổ nhưỡng
Theo kết quả kiểm kê đất đai đến ngày 1/1/2012 tổng diện tích tự nhiên tồn
huyện là 54.787,35 ha, phân bố khơng đều trên 39 xã và thị trấn. Theo tài liệu điều tra
thổ nhƣỡng Nghệ An, Yên Thành gồm những loại đất chính sau :
Đất phù sa không đƣợc bồi hàng năm (P) : Đây là loại đất trồng lúa nƣớc chủ
yếu, có hầu hết ở các xã. Đất có dinh dƣỡng trung bình đến nghèo, thành phần cơ giới
từ thịt nhẹ đến sét, dung tích hấp phụ thấp, đất thƣờng chua và nghèo nàn.
Đất feralit phát triển trên phiến sét(Fs): Đất có màu vàng hoặc màu vàng đỏ,
thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến thịt nặng.
Đất feralit biến đổi do trồng lúa nƣớc: Đƣợc phát triển trên đá mẹ chủ yếu là sa
thạch, phấn sa.
Đất feralit phát triển trên phiến sét hoặc sa phiến sét: Đây là vùng đồi và vùng
núi thấp.
Đất nâu vàng phát triển dƣới chân đá lèn vôi.
Đất bạc màu trên phù sa cổ : Đây cũng là loại đất tốt nhƣng do điều kiện địa hình
dốc, nghiêng thƣờng bị rửa thôi chất kiềm, mùn, chất sắt.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

Đất dốc tụ: Đây là sản phẩm phong hóa từ trên đồi núi bị nƣớc cuốn trôi xuống
lắng đọng ở những thung lũng nhỏ ở dƣới chân đồi. Đất nghèo, chua, ít mùn.
Đất phù sa ven sông suối : Do đặc trƣng của của các con sông thƣờng ngắn, dốc
(bị chi phối bởi yếu tố địa hình) nên mức độ bồi đắp phù sa của các con sơng rất khác
nhau, khơng có những bãi phù sa lớn.
e. Thảm thực vật
Thực hiện mục tiêu phủ xanh đất trống đồi trọc và chính sách giao đất, khốn
rừng đến từng hộ gia đình nên những năm gần đây diện tích trồng mới tăng khá cao.
Đến nay diện tích rừng hiện có của huyện đến năm 2012 là 20.398,60 ha, độ che phủ
rừng đạt 38,91% . Một số diện tích rừng trồng đã cho khai thác gỗ (bạch đàn, tràm
keo,..), khai thác nhựa thông, củi... ngƣời dân đã thu đƣợc nguồn lợi lớn từ rừng.
1.3.3. Điều kiện kinh tế - xã hội
a. Thực trạng phát triển kinh tế
+ Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Tăng trƣởng kinh tế
Trong những năm qua kinh tế của huyện Yên Thành có bƣớc phát triển khá,
chuyển dịch đúng hƣớng. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 2006 – 2010 đạt
13,47%, trong đó cơng nghiệp – xây dựng 19,56%, nông – lâm – ngƣ 7,78% và ngành
dịch vụ 19,91%. Đến năm 2012 tiếp tục giữ nhịp độ tăng trƣởng khá 13,52%. Giá trị
sản xuất theo giá so sánh năm 2010 ƣớc đạt gần 4.022,7 tỷ đồng, trong đó: Nơng - lâm
nghiệp - thủy sản tăng 1%; cơng nghiệp- xây dựng tăng 21,38%; dịch vụ tăng 29,64%.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch đúng hƣớng: nông - lâm nghiệp - thuỷ sản chiếm 36,3%
giảm 7,37%; công nghiệp - xây dựng chiếm 29,19% tăng 2,36%; dịch vụ chiếm
34,51% tăng 5,01% so với cùng kỳ.
Thu nhập bình quân đầu ngƣời năm 2012 đạt 15 triệu đồng/năm, tăng 1,05 triệu

đồng so với năm 2011.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế có bƣớc chuyển dịch tích cực và đúng hƣớng:
Ngành công nghiệp năm 2012 đạt 23,55%, ngành nơng lâm nghiệp có xu hƣớng giảm
cịn 52,41%, ngành dịch vụ đạt 24,04 %.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

Bảng 1.1: Cơ cấu kinh tế huyện Yên Thành giai đoạn 2005 – 2012
Năm 2005

Năm 2012

GTSX Cơ cấu GTSX Cơ cấu
(tỷ đồng)
(%)
(tỷ đồng)
(%)

Ngành
Tổng

1453,83


100

5626,03

100

- Nông- Lâm- Thủy Sản

832,54

57,27

2777,90

49,38

- Cơng nghiệp – xây
dựng

287,62

19,78

1882,36

33,46

- Dịch vụ


333,67

22,95

965,77

17,16

Nguồn: Phịng Thống Kê huyện Yên Thành

Hình 1.1 Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Yên Thành năm 2012
- Khu vực kinh tế nơng nghiệp
GTSX nơng nghiệp của huyện nhìn chung tăng trƣởng khá. Năm 2005 GTSX
nông nghiệp đạt 761,08 tỷ đồng, năm 2012 tăng lên 2431,71 tỷ đồng.

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

Bảng 1.2: Cơ cấu và giá trị sản xuất ngành Nông nghiệp
giai đoạn 2005 – 2012
2005

2012


GTSX

Cơ cấu

GTSX

Cơ cấu

(tỷ đồng)

(%)

(tỷ đồng)

(%)

Tổng

761,08

100

2431,71

100

Trồng trọt

434,85


57,14

1340,79

55,14

Chăn nuôi

307,01

40,34

985,52

40,53

Dịch vụ nông nghiệp

19,22

2,52

105,40

4,33

Ngành

Nguồn: Phịng Thống Kê huyện n Thành


Hình 1.2 Biểu đồ cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2005 – 2012
- Trồng trọt: Sản xuất trồng trọt trong những năm gần đây của huyện đã đƣợc chú
trọng, thể hiện qua các năm. Năm 2005 tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm là
39469,55 ha; đến năm 2012 tổng diện tích gieo trồng cây hàng năm của huyện là 38789,8
ha. Với sự tăng diện tích canh tác và sự quan tâm của huyện trong những năm qua GTSX
tăng qua các năm; năm 2005 GTSX của ngành đạt 434,85 tỷ đồng, đến năm 2012 đạt
1340,79 tỷ đồng. Sản lƣợng lƣơng thực tăng dần theo các năm từ 147774,2 tấn năm 2005
và năm 2012 đạt 149203 tấn.
- Chăn nuôi: Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi phát triển mạnh; tăng
nhanh về số lƣợng, đa dạng về sản phẩm, ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong sản xuất
nông nghiệp. Năm 2005 GTSX của ngành chăn nuôi đạt 307,01tỷ đồng, chiếm
40,34%trong cơ cấu nông nghiệp; đến năm 2012 đạt 985,52 tỷ đồng, chiếm 40,53% trong
SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phong

cơ cấu. Năm 2012 tổng đàn trâu là 21.410 con, đàn bò 19.499 con, đàn lợn 142.251 con
và gia cầm 1.803.100 con.
Trên địa bàn huyện đã xuất hiện nhiều hộ chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp, bán
công nghiệp với quy mô lớn nên đã trở thành hộ giàu từ sản xuất chăn nuôi. Tuy nhiên
chăn nuôi tập trung chủ yếu ở trong khu dân cƣ; chƣa có các khu chăn ni tập trung riêng
biệt. Vì vậy chƣa tạo ra vùng sản xuất hàng hố; tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng do chất
thải chăn ni cùng với các chất thải khác đã làm môi trƣờng ngày càng bị ơ nhiễm
nghiêm trọng; gây khó khăn trong cơng tác phịng dịch bệnh.
- Ngành lâm nghiệp

Ngành lâm nghiệp của huyện trong những năm gần đây tăng nhanh, tăng nhanh về
diện tích và sản lƣợng. Năm 2005 GTSX của ngành lâm nghiệp đạt 44,53 tỷ đồng; đến
năm 2012 đạt 195,92 tỷ đồng.
Trong những năm gần đây huyện đã giao đất, khốn rừng cho ngƣời đến ngƣời dân
nên diện tích đất chƣa sử dụng đƣợc đƣa vào để trồng rừng. Mặt khác, trồng rừng cịn để
chống xói mịn và bảo vệ nguồn nƣớc.
- Ngành nuôi trồng thuỷ sản
GTSX thuỷ sản năm 2012 đạt 150,27 tỷ đồng, chiếm khoảng 5,4% tổng GTSX của
khối ngành nông ngƣ nghiệp. Chăn nuôi cá và một số loại con đặc sản đang có xu hƣớng
phát triển theo nhu cầu thị trƣờng trong huyện và trong tỉnh. Cá đồng, cá ao từng bƣớc
đƣợc khôi phục và phát triển.
- Khu vực kinh tế công nghiệp
Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trƣởng khu vực kinh tế cơng nghiệp bình
qn hàng năm đạt 19,31%. GTSX của ngành đạt 1882,36 tỷ đồng; trong đó GTSX cơng
nghiệp của huyện phát triển chậm với 309,720 tỷ đồng với tốc độ tăng trƣởng bình quân
hàng năm giai đoạn 2005 – 2012 đạt 26,27%. Công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm
là thế mạnh của huyện. Ngoài ra trên địa bàn huyện cịn có các ngành cơng nghiệp khác
nhƣ: cơng nghiệp chế biến sản phẩm lâm nghiệp, công nghiệp vật liệu xây dựng, cơng
nghiệp cơ khí,…
Tuy nhiên ngành cơng nghiệp của huyện còn bộc lộ một số tồn tại sau:
- Một số cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp có chất độc hại khơng đƣợc xử
lý gây ơ nhiễm môi trƣờng nhƣ: tại các làng nghề chế biến nông sản, các ngành nghề dệt,
nƣớc thải có nhiều hố chất, thuốc nhuộm, xút, chất hữu cơ,… ảnh hƣởng sức khoẻ cho
ngƣời và gia súc.
- Quy mô sản xuất công nghiệp cịn nhỏ, việc phân cơng lại lao động nơng nghiệp sang
công nghiệp chƣa mạnh, thiếu công nhân kỹ thuật lành nghề, không qua các trƣờng đào

SVTH: Lê Thị Dung – Lớp: 10CDL

Trang 17



×