Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty tnhh một thành viên than uông bí vinacomin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.75 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

DƯƠNG VĂN HOÀNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THAN NG BÍ-VINACOMIN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

DƯƠNG VĂN HOÀNG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THAN NG BÍ-VINACOMIN
CHUN NGÀNH: KINH TẾ CƠNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Nguyễn Quốc Thịnh



HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nghiên cứu lên trong luận văn là trung thực có nguồn gốc rõ ràng và chưa được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào trước đó.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013

Tác giả

Dương Văn Hoàng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tác giả đã nhận được sự giúp
đỡ tận tình của PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh trường đại học mỏ đị chất, các thầy cô
trường Đại học Mỏ - Địa chất, bạn bè và tập thể cán bộ công nhân viên Cơng ty
TNHH 1 thành viên than ng Bí-Vinacomin.
Nhân dịp này tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến PGS.TS. Nguyễn
Quốc Thịnh, người hướng dẫn khoa học của luận văn, các thầy cô trong khoa Quản
trị kinh doanh trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả
hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn tới Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên
Công ty TNHH 1 thành viên than ng Bí-Vinacomin đã cung cấp các số liệu, tài

liệu, các bản báo cáo để tác giả có thể hoàn thành luận văn này.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP CƠNG NGHIỆP
NĨI CHUNG VÀ DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN HẦM LỊ NĨI
RIÊNG ...................................................................................................................5
1.1. Tài sản cố định trong doanh nghiệp...............................................................5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định .............................................5
1.1.1.1. Khái niệm........................................................................................5
1.1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định ...........................................................5
1.1.2. Phân loại tài sản cố định.........................................................................5
1.1.2.1. Căn cứ theo tình hình sử dụng .........................................................7
1.1.2.2. Căn cứ theo tính chất của tài sản cố định trong doanh nghiệp ..........7
1.1.2.3. Căn cứ theo quyền sở hữu TSCĐ ....................................................7
1.1.2.4. Căn cứ vào hình thái biểu hiện ........................................................8
1.2. Hiệu quả sử dụng TSCĐ tại các doanh nghiệp cơng nghiệp nói chung và tại
doanh nghiệp khai thác than hầm lị nói riêng. ................................................... 10
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản cố định ......................................... 10
1.2.2. Mỗi quan hệ giữa hiệu quả sử dụng tài sản cố định và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp......................................................................... 11
1.2.3. Phân loại hiệu quả sử dụng tài sản cố định ........................................... 12

1.2.3.1. Theo mức độ chi tiết chi phí, yếu tố đầu vào ................................. 12


1.2.3.2. Chi tiết theo thiết bị trong công đoạn............................................. 12
1.2.4. Bảo toàn và phát triển TSCĐ trong doanh nghiệp................................. 12
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp ......... 13
1.3. Một số nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng TSCĐ ............................... 21
1.3.1. Những nhân tố khách quan................................................................... 21
1.3.1.1. Lạm phát ....................................................................................... 21
1.3.1.2. Rủi ro............................................................................................ 22
1.3.1.3. Sự tác động công nghệ .................................................................. 22
1.3.1.4. Môi trường tự nhiên ...................................................................... 22
1.3.1.5. Môi trường pháp lý ....................................................................... 22
1.3.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................... 22
1.3.2.1. Do xác định nhu cầu vốn ............................................................... 22
1.3.2.2. Ngành nghề kinh doanh................................................................. 23
1.3.2.3. Do cơng tác và trình độ quản lý..................................................... 23
1.3.2.4. Do lực lượng lao động................................................................... 23
1.4. Kinh nghiệm quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ của một số quốc
gia ..................................................................................................................... 23
1.4.1. Kinh nghiệm của Thổ Nhĩ Kỳ về quản lý TSCĐ công.......................... 23
1.4.1.1. Về phạm vi quản lý tài sản công.................................................... 24
1.4.1.2. Phân cấp quản lý tài sản công........................................................ 24
1.4.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc về quản lý TSCĐ cho tập đoàn.............. 25
1.5. Tổng quan các nghiên cứu về hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp ........... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THAN NG BÍ-VINACOMIN ..... 31
2.1. Giới thiệu chung về cơng ty TNHH MTV than ng Bí - Vinacomin......... 31
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển ........................................................ 31
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Cơng ty TNHH một thành viên than ng

Bí - Vinacomin .............................................................................................. 33
2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành


viên than ng Bí -Vinacomin (từ năm 2007-2011) ...................................... 33
2.1.4. Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH một thành viên than ng Bí
- Vinacomin................................................................................................... 35
2.2. Đặc điểm cơng nghệ, kinh tế chủ yếu có liên quan đến quản lý và hiệu quả sử
dụng TSCĐ của công ty than ng Bí ............................................................... 37
2.2.1. Đặc điểm cơng nghệ khai thác.............................................................. 37
2.2.1.1. Nội dung cơ bản các bước công việc trong quy trình cơng nghệ .... 37
2.2.1.2. Hình thức tổ chức sản xuất của Cơng ty ........................................ 38
2.2.2. Quy trình sản xuất của Công ty ............................................................ 39
2.2.3. Thống kê các hạng mục cơng trình và máy móc thiết bị ....................... 40
2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại cơng ty TNHH MTV than
ng Bí - Vinacomin ........................................................................................ 46
2.3.1. Sơ lược hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại các doanh nghiệp khai thác
than hầm lò thuộc Vinacomin ........................................................................ 46
2.3.2. Phân tích chung tình trạng kỹ thuật tài sản cố định/máy móc thiết bị.... 49
2.3.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng TSCĐ........................................ 51
2.3.3.1. Tính đồng bộ giữa trình độ lao động và tính hiện đại của TSCĐ
/máy móc thiết bị. ...................................................................................... 63
2.3.3.2. Năng lực sản xuất của doanh nghiệp.............................................. 64
2.3.3.3. Tình hình quản lý khấu hao TSCĐ tại doanh nghiệp...................... 72
2.3.3.4. Tình hình bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ tại doanh nghiệp................. 73
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THAN UÔNG BÍVINACOMIN ...................................................................................................... 77
3.1. Định hướng chung cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty
TNHH MTV than ng Bí ................................................................................ 77
3.1.1. Định hướng tận dụng NLSX hiện có .................................................... 77

3.1.2. Định hướng thay đổi phương pháp hạch tốn TSCĐ ............................ 78
3.1.3. Định hướng nâng cao trình độ tổ chức lao động ................................... 78


3.1.4. Định hướng nâng cao chất lượng công tác bảo dưỡng sửa chữa TSCĐ. 78
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty TNHH MTV
than ng Bí - Vinacomin................................................................................. 79
3.2.1. Hồn thiện quy trình ra quyết định mua sắm, đổi mới, nâng cấp TSCĐ
sao cho hợp lý với nhu cầu sử dụng ............................................................... 79
3.2.2. Nâng cao hệ số thời gian làm việc thực tế của TSCĐ máy móc thiết bị 83
3.2.3. Lựa chọn nguồn tài trợ dài hạn hợp lý.................................................. 84
3.2.4. Hồn thiện cơng tác kế toán TSCĐ ...................................................... 85
3.2.5. Áp dụng phương pháp khấu hao theo sản lượng thay vì tính khấu hao
theo đường thẳng ........................................................................................... 87
3.2.6. Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý và công nhân
vận hành máy móc thiết bị ............................................................................. 94
3.2.7. Bố trí sử dụng hệ thống máy móc thiết bị một cách có hiệu quả .......... 95
3.2.8. Hồn thiện cơng tác bảo dưỡng, sửa chữa dự phòng theo kế hoạch ...... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 103


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

TSCĐ

Tài sản cố định


NLSX

Năng lực sản xuất

BQ

Bình quân

NDT

Nhân dân tệ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Hệ thống hoá các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định áp
dụng cho các doanh nghiệp khai thác than hầm lò ................................................. 14
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất, kinh doanh của Công ty qua một số năm.................... 34
Bảng 2.2: Thống kê các hạng mục cơng trình và máy móc thiết bị......................... 40
Bảng 2.3 Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế tại các Công ty khai thác than hầm lị .... 47
Bảng 2.4. Đánh giá chung tình trạng kỹ thuật TSCĐ/máy móc thiết bị .................. 50
Bảng 2.5. Tổng hợp các thơng số tính tốn chỉ tiêu hiệu quả sử dụng TSCĐ ......... 52

Bảng 2.6. Tính tốn hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu .............................................. 54
Bảng 2.7. Tổng hợp thông số tính NLSX khâu khai thác ....................................... 67
Bảng 2.8. Kết qủa tính tốn NLSX khâu khai thác than trong 01 lị chợ................. 67
Bảng 2.9. Kết quả tính tốn NLSX khâu vận tải than bằng máng cào .................... 68
Bảng 2.10. Tổng hợp thơng số và kết quả tính tốn NLSX của tàu điện................. 68
Bảng 2.11. Bảng năng lực sản xuất của khâu quang lật.......................................... 70
Bảng 2.12. Tổng hợp năng lực sản xuất theo dây chuyền công nghệ...................... 70
Bảng 3.1. Tổng vốn đầu tư cho dự án nâng công suất mỏ Tân Dân........................ 80
Bảng 3.2. Kế hoạch đầu tư mới cho dự án khi áp dụng phương pháp..................... 81
Bảng 3.3: Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ sau khi áp dụng
phương pháp.......................................................................................................... 82
Bảng 3.4. Danh mục TSCĐ cần tính khấu hao theo sản lượng ............................... 91
Bảng 3.5. Đánh giá hiệu quả dự án nâng công suất mỏ Tân Dân............................ 99
Bảng 3.6. Đánh giá hiệu quả sự án sau khi phân bổ lại vốn đầu tư mới ................ 100


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1. Phân loại tài sản cố định...........................................................................6
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty than ng Bí .................................... 36
Hình 2.2. Sơ đồ cơng nghệ khai thác than.............................................................. 37
Hình 2.3. Quy trình sản xuất than của Cơng ty....................................................... 39
Hình 2.4. Năng lực sản xuất các khâu.................................................................... 71


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài
Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh

nghiệp nào cũng cần phải có ba yếu tố, đó là : Lao động, tự liệu lao động và đối
tượng lao động để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của chủ sở hữu. Tư
liệu lao động trong các doanh nghiệp chính là phương tiện vật chất mà người lao
động sử dụng nó để tác động vào đối tượng lao động. Đó chính là một trong ba yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất mà trong đó tài sản cố định (TSCĐ) là một trong
những bộ phận quan trọng nhất.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là doanh nghiệp khai thác
khống sản thì TSCĐ được sử dụng rất phong phú, đa dạng và có giá trị lớn. Chính
vì vậy việc sử dụng chúng sao cho có hiệu quả là một nhiệm vụ vơ cùng khó khăn.
TSCĐ nếu được sử dụng đúng mục đích, phát huy được năng suất làm việc
kết hợp với công tác quản lý sử dụng TSCĐ như đầu tư, bảo dưỡng, bảo quản, sửa
chữa, kiểm kê, đánh giá…. Được tiến hành một cách thường xun thì sẽ góp phần
tiết kiệm tư liệu sản xuất, nâng cao cả về số và chất lượng sản phẩm sản xuất. Như
vậy, vấn đề sử dụng đầy đủ, hợp lý công suất của TSCĐ được đưa vào sử dụng.
Trong thực tế hiện nay ở Viêt Nam, mặc dù đã nhận thức được tác dụng của
TSCĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh nhưng đa số các doanh nghiệp, trong
đó bao gồm cả các doanh nghiệp khai thác than - VINACOMIN vẫn chưa có những
kế hoạch, biện pháp quản lý, sử dụng đầy đủ, đồng bộ và chủ động nên TSCĐ được
sử dụng một cách lãng phí vốn đầu tư đồng thời ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Mặt khác, theo quy hoạch phát triển ngành than, tới năm 2020(10), Tập đồn
Cơng nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam - VINACOMIN sẽ chấm dứt khai thác
than lộ thiên khu vực Hòn Gai. Cụ thể, các mỏ than Núi Béo, Hà Tu, Xí nghiệp than
917,… sẽ chuyển sang khai thác bằng phương pháp hầm lị. Trong khi đó, cũng theo
quy hoạch khai thác than, đến giai đoạn 2010 - 2025, để đáp ứng nhu cầu về than


2
ngày càng tăng cao, Tập đoàn sẽ phải phấn đấu để đáp ứng sản lượng lên tới 100 triệu
tấn than thay vì 80 triệu tấn như chỉ đạo trước đây. Có nghĩa, cứ sau chu kỳ 5 - 6

năm, sản lượng than so với hiện thực khai thác phải tăng lên gấp đôi, hoặc gấp ba.
Để sản xuất than bằng phương pháp hầm lị có hiệu quả, tiến tới nâng cao sản
lượng theo đúng quy hoạch phát triển của Tập đồn, bài tốn đặt ra là phải giải
quyết tốt bốn điều kiện: Giảm tổn thất tài nguyên, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ
cũng như dây chuyền máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động và điều kiện cuối
cùng là đảm bảo an toàn lao động.
Nhận thức được vấn đề sử dụng TSCĐ sao cho có hiệu quả có ý nghĩa to lớn
không chỉ trong lý luận mà cả trong thực tiễn quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là đối
với doanh nghiệp khai thác than hầm lò, nơi mà TSCĐ được sử dụng rất phong phú,
nhiều chủng loại, cách sử dụng và vận hành khó khăn, chiếm tỷ trọng chi phí lớn…
do đó vấn đề quản lý sử dụng gặp nhiều phức tạp, nếu khơng có những giải pháp cụ
thể thì sẽ gây thiệt hại khơng nhỏ cho doanh nghiệp, tác giải đã lựa chọn chuyên đề
"Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại
Công ty TNHH một thành viên than ng Bí-Vinacomin" nhằm đưa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ áp dụng tại Công ty TNHH một
thành viên than ng Bí-Vinacomin nói riêng và là một tài liệu tham khảo hữu ích
tại các doanh nghiệp khai thác than Hầm Lị nói chung, góp phần thực hiện quy
hoạch phát triển của Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam cũng như chiến lược
phát triển ngành Than Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo
Quyết định số 89/2008/QĐTTg của Thủ tướng Chính Phủ(11).
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa
học nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại các doanh nghiệp khai
thác than hầm lị nói chung và tại Cơng ty TNHH một thành viên than ng BíVinacomin nói riêng từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là vấn đề sử dụng TSCĐ và hiệu quả sử dụng TSCĐ


3
trong các doanh nghiệp khai thác than hầm lị nói chung và tại Cơng ty than ng

Bí nói riêng.
Do điều kiện về thời gian và năng lực nghiên cứu, nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu một số nội dung chính trong sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng
TSCĐ, tiếp cận theo góc độ tài chính và kinh tế của vấn đề. Đề tài sử dụng các
nguồn dữ liệu quá khứ từ năm 2008 đến nay và đề xuất định hướng cho giai đonạ
đến 2015.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Lựa chọn tiêu chí và tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ từ đó đưa ra
bức tranh tổng quát về hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Cơng ty TNHH một thành viên
than ng Bí-Vinacomin.
- Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Cơng ty TNHH một thành
viên than ng Bí-Vinacomin.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công
ty TNHH một thành viên than Uông Bí-Vinacomin.
5. Phương hướng nghiên cứu
Để thực hiện tốt mục tiêu và nhiệm vụ nêu trên, trong quá trình nghiên cứu
tác giả sử dụng các phương pháp chuyên môn sau:
- Phương pháp phân tích tổng hợp;
- Phương pháp thống kê kinh nghiệm;
- Phương pháp so sánh;
Và một số phương pháp khác.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần vào việc
hồn thiện phương pháp luận về quản lý và sử dụng hiệu quả TSCĐ tại các doanh
nghiệp khai thác than hầm lị, đó là những đóng góp quan trọng bổ sung, phát triển
khoa học quản lý tài sản theo tư duy cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
và xu thế chủ động hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam .


4

Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu là một tài liệu có ý nghĩa tham khảo
đối với các doanh nghiệp khai thác than hầm lị nói chung và Cơng ty TNHH một
thành viên than ng Bí-Vinacomin.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt, danh mục các
bảng biểu, hình vẽ, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày
thành ba chương với các nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Tổng quan về tài sản cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định
trong doanh nghiệp cơng nghiệp nói chung và doanh nghiệp khai thác than hầm lị
nói riêng.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty TNHH một
thành viên than ng Bí-Vinacomin.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định
tại Công ty TNHH một thành viên than ng Bí-Vinacomin.


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
NĨI CHUNG VÀ DOANH NGHIỆP KHAI THÁC
THAN HẦM LỊ NĨI RIÊNG
1.1. Tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định
1.1.1.1. Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán số 03, 04 ban hành theo Quyết định số
149/2001.QĐ-BTC(11) thì những tư liệu lao động có đầy đủ 4 tiêu chuẩn sau đây sẽ
được coi là tài sản cố định.
(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

(2) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;
(3) Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
(4) Có giá trị từ 10.000.000đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Còn lại, những tư liệu lao động không đủ một trong bốn tiêu chuẩn trên được
coi là công cụ lao động nhỏ và được đài thọ bằng nguồn vốn lưu động.

1.1.1.2. Đặc điểm của tài sản cố định
Như vậy, tài sản cố định có những đặc điểm sau:
- Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh;
- Tài sản cố định hữu hình khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh,
mặc dù bị hao mòn về giá trị song vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho
đến khi bị hỏng phải loại bỏ;
- Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn
dần và giá trị của chúng được chuyển dịch từng phần vào giá thành của sản phẩm
làm ra dưới hình thức khấu hao.

1.1.2. Phân loại tài sản cố định
Phân loại TSCĐ là chia tổng thể các TSCĐ thành các nhóm, các loại căn cứ


6
vào một tiêu thức nhất định để hiểu rõ đặc điểm của từng loại TSCĐ, làm cơ sở cho
công tác quản lý của người sử dụng.
Quy định của Nhà nước theo chuẩn mực kế toán [11, 12, 13], phân loại
TSCĐ được thể hiện trong hình vẽ 1.1 như sau:

Các loại TSCĐ

Theo
tìnhhình

sử dụng

Theo tính
chất
trong KD

Theo
quyền sở
hữu

Theo
hình thái
biểu hiện

TSCĐ
đang sử
dụng

TSCĐ
dùng cho
kinh
doanh

TSCĐ
tự có

TSCĐ
vơ hình

TSCĐ

chưa cần
dùng

TSCĐ
dùng cho
phúc lợi

TSCĐ
đi thuê

TSCĐ
hữu hình

TSCĐ
chờ
thanh lý

TSCĐ
giữ hộ

TSCĐ
thuê hoạt
động

TSCĐ
thuê hoạt
động

Hình 1.1. Phân loại tài sản cố định



7

1.1.2.1. Căn cứ theo tình hình sử dụng
Theo tiêu thức này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành;
- TSCĐ đang sử dụng: Bao gồm những TSCĐ đang sử dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, hoạt động phúc lợi hay an ninh, quốc phòng của doanh nghiệp.
- TSCĐ chưa cần dùng: Là những TSCĐ cần thiết cho học động sản xuất
kinh doanh hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp nhưng hiện tại chưa dùng đến,
còn đang trong giai đoạn dự trữ để sau này sử dụng.
- TSCĐ không cần dùng chờ thanh lý: Là những TSCĐ không cần thiết hay
không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cần được thanh
lý nhượng bán để thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra.
Cách phân loại này cho thấy mức độ sử dụng có hiệu quả các TSCĐ của
doanh nghiệp, từ đó đề ra các biện pháp quản lý nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng
các TSCĐ đó.

1.1.2.2. Căn cứ theo tính chất của tài sản cố định trong doanh nghiệp
Theo tiêu thức này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành:
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh : Là những TSCĐ do doanh nghiệp
sử dụng cho mục đích kinh doanh, bao gồm tài sản cố định hữu hình, TSCĐ vơ hình
tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nhiệp, an ninh, quốc phịng: Là
những TSCĐ do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục đích phúc lợi, an ninh ,
quốc phịng trong doanh nghiệp.
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất hộ nhà ước: Là những TSCĐ doanh nghiệp
bảo quản, giữ hộ cho các đơn vị khác hoặc cất hộ Nhà nước theo quy định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền.
Các phân loại này giúp doanh nghiệp xác định phạm vi khấu hao đúng đắn,
từ đó tính giá thành, lợi nhuận một cách chính xác.


1.1.2.3. Căn cứ theo quyền sở hữu TSCĐ
Theo tiêu thức này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành:


8
- TSCĐ tự có: Là những tài sản cố định mua sắm, xây dựng hoặc hình thành
từ nguồn vốn doanh nghiệp (vốn do ngân sách Nhà nước cấp, do nhận vốn liên
doanh, vốn cổ phần, do đi vay dài hạn…)
- TSCĐ đi thuê bao gồm:
+ TSCĐ thuê hoạt động: Là những TSCĐ mà doanh nghiệp đi thuê của đơn
vị khác về sử dụng theo hợp đồng đã ký.
Thuê hoạt động khơng có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu tài sản. Ví dụ thuê quyền sử dụng đất thường là thuê hoạt động vì
quyền sở hữu khơng chuyển giao cho bên th khi hết thời hạn thuê);
+ Tài sản cố định thuê tài chính: Là những tài sản cố định mà doanh nghiệp
th của Cơng ty cho th tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được
quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê một loại tài sản quy định tại
hợp đồng thuê tài chính, ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời
điểm ký hợp đồng. Mọi hợp đồng thuê tài sản cố định nếu không thoả mãn các quy
định trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
Qua cách phân loại trên, giúp doanh nghiệp được biết tỷ trọng của từng loại
vốn cố định theo nguồn hình thành từ đó có quyết định đầu tư hợp lý.

1.1.2.4. Căn cứ vào hình thái biểu hiện
Theo tiêu thức này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành:
- Tài sản cố định hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái
vật chất (từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản liên kết với nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định)
thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ

kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến
trúc, máy móc thiết bị….
Trong tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp có thể phân loại thành:
+ Loại 1: Nhà cửa , vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được
hình thành sau quá trình thi cơng xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào,
tháp nước, sân bãi, các cơng trình trang trí trong nhà cửa, đường xá, cầu cống,


9
đường sắt, cầu tầu, cầu cảng…;
+ Loại 2: Máy móc thiết bị: Là tồn bộ các máy móc, thiết bị dùng trong hoạt
động kinh doanh như máy móc chuyên dùng, thiết bị cơng tác, dây chuyền cơng
nghệ, những máy móc đơn lẻ….;
+ Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Là các loại phương tiện
vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không,
đường ông nước, băng tải…..;
+ Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: Là những thiết bị dụng cụ dùng trong
công tác quản lý họat động kinh doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý,
thiết bị điện tử, thiết bị dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng….;
+ Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và hoặc cho sản phẩm: là các
vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm
cỏ, thảm cây xanh….; súc vật làm việc và hoặc cho sản phẩm như đàn vòi, đàn
ngựa, đàn trâu, đàn bò….;
+ Loại 6: Các loại tài sản cố định khác: Là toàn bộ các tài sản cố định khác
chưa liệt kê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật…
- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể
hiện một lượng giá trị …
Trong tài sản cố định hữu hình, doanh nghiệp có thể phân loại thành:
+ Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: Là tài sản cố định của doanh nghiệp được
hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào,

tháp nước, sân bãi, các cơng trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường
sắt cầu tầu, cầu cảng….;
+ Loại 2: Máy móc, thiết bị: Là tồn bộ các máy móc, thiết bị dùng trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị cơng
tác, dây chuyền cơng nghệ, những máy móc đơn lẻ…;
+ Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Là các loại phương tiện
vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không,
đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường


10
ống nước, băng tải…;
+ Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong
công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ
quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng….;
+ Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm: Là các
vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm
cỏ, thảm cây xanh….; súc vật làm việc và / hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn
ngựa, đàn trâu, đàn bò….;
+ Loại 6: Các loại tài sản cố định khác : Là toàn bộ các tài sản cố định khác
chưa liệt lê vào năm loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật…
- Tài sản cố định vơ hình: Là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể
hiện một lượng giá trị dã được đầu tư thoả mãn, các tiêu chuẩn của tài sản cố định
vơ hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực
tiếp tới quyền sử dụng đất, chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng
chế, bản quyền tác giả, nhãn hiệu sáng chế…
Qua cách phân loại này, giúp cho nhà quản lý thấy rõ toàn bộ cơ cấu đầu tư
của doanh nghiệp để có những quyết định đúng đắn về đầu tư hoặc điều chỉnh
phương án đầu tư cho phù hợp với tình hình thực tế.
Ngồi ra, tuỳ theo mỗi doanh nghiệp cịn có các cách phân loại khác như căn

cứ theo nguồn hình thành…

1.2. Hiệu quả sử dụng TSCĐ tại các doanh nghiệp cơng nghiệp nói chung
và tại doanh nghiệp khai thác than hầm lị nói riêng.
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mục tiêu của bất cứ doanh
nghiệp nào cũng là tối đa hoá giá trị tài sản chủ sở hữu, do vậy mà việc sử dụng tài
sản một cách có hiệu quả tức là kinh doanh đạt tỷ suất lợi nhuận cao.
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ khai thác, sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh, là mỗi
quan hệ hiệu số hoặc thương số giữa kết quả đầu ra và chi phí yếu tố đầu vào do


11
việc sử dụng tài sản cố định cho biết trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

1.2.2. Mỗi quan hệ giữa hiệu quả sử dụng tài sản cố định và hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Như đã biết, đối với doanh nghiệp cơng nghiệp nói chung và đặc biệt là các
doanh nghiệp khai thác hầm lị, q trình kinh doanh của doanh nghiệp là một quá
trình gồm nhiều cơng đoạn liên hồn khác nhau để tạo ra sản phẩm và cung ứng trên
thị trường. Đối với doanh nghiệp khai thác than hầm lò, việc sử dụng tài sản cố định
và máy móc thiết bị là điều tất yếu. Tài sản cố định tham gia trực tiếp vào tất cả các
cơng đoạn này. Chính bởi vì vậy, việc sử dụng có hiệu quả tài sản cố định sản xuất
sẽ quyết định việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng.
Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ góp phần tăng doanh thu, tăng lợi
nhuận do nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc thiết bị tức là máy móc thiết bị đã
được tận dụng năng lực sản xuất. TSCĐ được trang bị hiện đại phù hợp đúng mục
đích sẽ làm cho số lượng sản phẩm sản xuất ra nhiều hơn, phong phú hơn, như vậy

doanh thu doanh nghiệp sẽ tăng theo.
Nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Muốn có TSCĐ thì doanh nghiệp phải có bốn, khi doanh nghiệp sử
dụng TSCĐ có hiệu quả thì có nghĩa doanh nghiệp đã làm đồng vốn đầu tư sử dụng
có hiệu quả và tạo cho doanh nghiẹp một uy tín tốt để huy động vốn. Bên cạnh đó,
khi hiệu quả sử dụng TSCĐ cao thì nhu cầu vốn cố định sẽ giảm, do đó sẽ cần ít
vốn hơn để đáp ứng nhu cầu kinh doanh nhất định, từ đó sẽ làm giảm chi phí cho sử
dụng nguồn vốn, tăng lợi thế cạnh tranh về chi phí. Việc tiết kiệm về vốn nói chung
và vốn cố định nói riêng là rất có ý nghĩa trong điều kiện thiếu vốn như hiện nay.
TSCĐ được sử dụng hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp bảo toàn, phát triển và
huy động vốn tốt nhất. Đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp để tồn tại và phát triển.
tăng thu nhập cho người lao động và thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách
Nhà nước, do tận dụng được cơng suất máy móc, sắp xếp dây chuyền sản xuất hợp
lý thì vấn đề khấu hao TSCĐ, trích lập quỹ khấu hao được tiến hành đúng đắn chính


12
xác hơn.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ có ý nghĩa rất quan trọng
khơng những giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp bảo tồn
vốn, tăng sức mạnh tài chính, giúp dianh nghiệp đổi mới, trang thiết bị hiện đại hơn
phục vụ nhu cầu sản xuất tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường.

1.2.3. Phân loại hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Trong chuyên đề này, áp dụng chủ yếu tiêu thức phân loại theo mức độ chi tiết:

1.2.3.1. Theo mức độ chi tiết chi phí, yếu tố đầu vào
- Hiệu quả sử dụng tổng hợp các chi phí, yếu tố đầu vào
- Hiệu quả chi tiết: Hiệu quả sử dụng chi phí khấu hao…


1.2.3.2. Chi tiết theo thiết bị trong cơng đoạn
* Đối với cơng đoạn đào lị:
- Hiệu quả tổng hợp cơng đoạn đào lị
- Hiệu quả chi tiết từng đầu thiết bị hoặc chủng loại thiết bị công đoạn khấu
than. Tương tự với các cơng đoạn cịn lại
Ngồi ra, có thể kết hợp phân loại nhiều tiêu thức khác nhau cho cùng một
đối tượng tài sản cố định.

1.2.4. Bảo toàn và phát triển TSCĐ trong doanh nghiệp
Vốn cố định thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp, nó có ý nghĩa quyết định
đến năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Do vậy trong công tác quản lý TSCĐ điều
cốt lõi là phải quan tâm đến bảo toàn và nâng cao hiệu quả vốn cố định nếu nói về
mặt giá trị hay nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ nếu nói về mặt hiện vật.
Do đặc điểm của TSCĐ và vốn cố định là tham gia vào nhiều chu kỳ sản
xuất kinh doanh song vẫn giữ ngun hình thái vật chất và đặc tính giá trị sản phẩm
nên nội dung bảo toàn vốn cố định luôn bao gồm hai mặt hiện vật và giá trị, trong
đó bảo tồn về mặt hiện vật là cơ sở, tiền đề để đảm bảo vốn cố định về mặt giá trị.
Bảo tồn về mặt hiện vật khơng chỉ là giữ ngun hình thái vật chất và đặc
tính sử dụng ban đầu của TSCĐ mà quan trọng hơn là duy trì thường xuyên năng


13
lực sản xuất ban đầu của nó. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phảo quản
lý chặt chẽ TSCĐ trong q trình sử dụng, khơng làm mất mát, hư hỏng, thực hiện
đúng quy chế sử dụng, chế độ bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì và nâng cao năng
lực hoạt động của TSCĐ, không để TSCĐ bị hư hỏng trước thời hạn. Để thực hiện
được điều này thì mỗi TSCĐ của doanh nghiệp cần phải có hồ sơ theo dõi, quản lý
riêng, khi đến cuối năm tài chính phải tiến hành kiểm kê lại TSCĐ và lập biên bản
mọi trường hợp thừa, thiếu, tìm ngun nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.

Bảo toàn về mặt giá trị phải duy trì được giá trị thực (sức mua) của vốn cố
định ở thời điểm hiện tại so với thời điểm bỏ vốn đầu tư ban đầu bất kể sự biến
động của các yếu tố khác như giá cả, tỷ giá hối đoái, ảnh hưởng của tiến bộ khoa
học kỹ thuật…. Nếu doanh nghiệp khơng chỉ duy trì được sức mua mà cịn mở rộng
quy mơ vốn đầu tư ban đầu thì doanh nghiệp đã phát triển được vốn cố định.
Có nhiều ngun nhân dẫn đến khơng bảo tồn vốn cố định, tuy nhiên chúng
lại có thể chia thành hai nhóm chính: Nhóm ngun nhân chủ quan và nhóm ngun
nhân khách quan như trình bày ở mục 1.3.
Để bảo tồn và phát triển được vốn cố định cũng như TSCĐ trong doanh
nghiệp cần phải tìm ra đúng nguyên nhân của nó, từ đó có biện pháp xử lý thích
hợp. Những biện pháp bảo tồn và phát triển vốn, TSCĐ, chính là các biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định sẽ được nêu ở chương 3 - áp dụng
cụ thể cho Công ty TNHH một thành viên than ng Bí-Vinacomin.

1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định đã được đăng tải trên
các tài liệu khoa học hiện hành được hệ thống lại qua bảng 1.2 như dưới đây.
Hệ thống chỉ tiêu có ưu điểm là các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ
đã được đăng tải trên các tài liệu khoa học khá phong phú, phản ánh khá tồn diện
tình hình và trình độ sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp, đảm bảo mức độ chi tiết và
sâu sắc cần thiết. Tuy nhiên cũng có một số nhược điểm như các ký hiệu chưa thống
nhất là logic, một số chỉ tiêu có tên gọi giống nhau nhưng cách tính khác nhau và
ngược lại một số chỉ tiêu có tên gọi khác nhau nhưng cách tính lại giống nhau.


14
Bảng 1.1. Hệ thống hoá các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định
áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác than hầm lị
TT


Chỉ tiêu





hiệu hố

ĐVT

Cơng thức

Thuyết minh ký hiệu
trong công thức

1 Hiệu quả sử dụng TSCĐ

1.1

Hệ số hao
mịn TSCĐ

Thm

1.1

%

G
*100

Ckh

G: Ngun giá bình qn
của TSCĐ trong kỳ
G=(Gđầu kỳ+Gcuối kỳ)/2
Ckh: Tổng mức trích khấu
hao luỹ kế trong kỳ

Q
K

Q: khối lượng sản phẩm
làm ra trong kỳ
K: Giá trị bình quân của
TSCĐ trong kỳ
K=(Kđầu kỳ + Kcuối kỳ)/2

DT
K

DT: Doanh thu hàng hoá,
sản phẩm tiêu thụ trong kỳ

Hệ số hiệu
1.2
Hhs
suất sử
dụng TSCĐ

-


Tính theo
hiện vật

1.2 Đvsp/đ

-

Tính theo
giá trị

1.3

1.3

1.4

Đ/đ

1
H hs

Hệ số huy
Hhđ
động TSCĐ

1.4

- Tính theo
hiện vật


1.5

Đ/đvsp

K
Q

- Tính theo
giá trị

1.6

Đ/đ

K
DT

1.7

Đ/đ

DT
G

Hiệu suất
sử dụng
TSCĐ

Ks


Hệ số hiệu
quả sử dụng
1.5 TSCĐ (mức Hhq
doanh lợi
TSCĐ)

1.8

Đ/đ

M
K

M: lãi ròng trong kỳ, trong
đó đã loại bỏ những phần
lợi nhuận khơng có sự
tham gia của TSCĐ


×