Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.41 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 26 Ngày soạn: 24/02/2010
Tiết 52


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I . Mục tiêu: </b>


<b>* Kiến thức: Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: </b>
Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải
phương trình đối chiếu điều kiện của ẩn để trả lời.


<b>* Kĩ năng: Giải được một số bài tốn đơn giản </b>


<b>* Thái độ: Có ý thức tự giác học tập, làm bài và học bài theo hướng dẫn của giáo viên</b>
<b>II . Chuẩn bị : </b>


Bảng phụ gi đề bài 42/31
HS : Bảng nhóm


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Hợp tác nhĩm nhỏ, luyện tập thực hành
<b>I V .Hoạt động dạy và học : </b>


<i><b>1, Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình
- Chữa bài tập


HS1 : Chữa bài 37 / 30 sgk
HS 2 : Chữa bài 40 /31 sgk
- GV kiểm tra bài về nhà của HS


<i><b>2, Luyện tập</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>* Hoạt động 1: Sửa bài 39sgk</b>


- Gv treo bảng phụ nội dung bài 39 lên
bảng


- GV yêu cầu hs đọc đề bài :


Hỏi : Số tiền Lan mua hai loại hàng chưa
kể thuế VAT là bao nhiêu ?


GV yêu cầu HS lập bảng, phân tích bài
tốn


Số tiền chưa
kể thuế


VAT
( ngàn
đồng )


Tiền thuế VAT
(ngàn đồng)


Loại


haøng 1 x 10%x



Loại


haøng 2 110 – x 8% ( 110 – x )
Cả hai


mặt
hàng


110 10


<b>Bài 39</b>


HS đọc đề bài tốn


HS trình bày cách lập bảng để phân tích
bài tốn:


HS nêu cách làm. Một học sinh lên bảng
trình bày bài tốn.


Giải


Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng thứ
nhất (không kể VAT) là x (nghìn
đồng,x>0)


Số tiền thuế VAT của loại hàng thứ nhất
là x.10%



Số tiền chưa kể VAT của loại hàng thứ
hai là: 110 –x


Số tiền thuế VAT của loại hàng thứ hai là
: (110 – x).8%


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10 8


(110 ) 10


100 100


10 880 8 1000


60


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


   


 


Vậy không kể VAT Lan phải trả cho loại
hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng


thứ hai là 50 nghìn đồng


<b>Bài 41 / 31 sgk </b>


Hs đọc đề bài toán và trả lời các gợi ý của
giáo viên


+ bài toán u cầu tìm số tự nhiên có hái
chữ số( số ban đầu)


+ chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng
chục


+ Khi thêm 1 xen giữa ta được một số có
3 chữ số. số đó được biếu diễn: 100x + 10
+ 2x


Giải


Gọi chữ số hàng chục là x(0<x<5) x  N
Thì chữ số hàng đơn vị là 2x


Khi thêm chữ số 1 xen vào giữa 2 chữ số
ấy thì được số mới lớn hơn số ban đầu là
370, ta có pt:


100x + 10 + 2x = 10x+2x+370
 x = 4 (nhận)


Vậy số ban đầu là 48



<b>Bài 42:</b>


Hs đọc đề bài toán và trả lời các gợi ý của
giáo viên


+ Nếu viết thêm số 2 vào bên trái và
chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới
biểu diễn 2x2


Gọi số cần tìm là x
Với x  N ; x > 10
HS : Số mới là: 2x2


2x2 = 2000 + 10x + 2 = 2002 + 10x
Từ đó hS lập phương trình bài tốn
2002 + 10x = 153x


143x = 2002
x = 14
Vậy số phải tìm là 14
GV yêu cầu HS trình bày bài


<b>* Hoạt động 2: Sửa bài 41sgk</b>


GV treo bảng phụ nội dung bài 41. Yêu cầu
học sinh đọc đề


Hoûi :



+ Bài tốn u cầu tìm gì?


+ Chữ số hàng đơn vị như thế nào với chữ
số hang chục?


+ Vậy nếu Gọi chữ số hàng chục là x thì
chữ số hàng đơn vị như thế nào?


+ Khi thêm chữ số 1 xen vào giữa 2 chữ
số ấy thì được số mới lớn hơn số ban đầu
là 370 ta lập pt như thế nào để biểu thị gt
này. Khi thêm 1 xen giữa ta được một số cĩ
mấy chữ số? số đĩ được biếu diễn như thế
nào?


Yêu cầu Hs thảo luận nhóm, đại diện nhóm
lên bảng trình bày


Gv cho học sinh nhận xét sửa sai.
<b>* Hoạt động 3: Bài 42sgk</b>
Yêu cầu HS đọc đề bài


Em hãy chọn ẩn số và ĐK của aån


Hỏi : Nếu viết thêm số 2 vào bên trái và
chữ số 2 vào bên phải số đó thì số mới
biểu diễn như thế nào ?


Gv yêu cầu một học sinh lên bảng giải, các
em cịn tự làm bài vào vở.



- Yêu cầu Hs nhận xeùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>3. Hướng dẫn về nhà : </b></i>


Gv yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập đã sửa, nắm kĩ các bước giải bài toán
bằng cách lập phương trình


Về nhà làm các bài 45 , 46 , 47 , 48 / 31 , 32 SGK, baøi 49 , 50 SBT
V. Rút kinh nghiệm:


………..……….
……….
……….


Tuần 26 Ngày soạn: 24/02/2010
Tiết 53


LUYỆN TẬP ( Tiếp theo )


<b>I.</b>


<b> M ục tiêu:</b>


<i><b>* Kiến thức:</b></i> -Tiếp tục cho HS luyện tập về giải toán bằng cách lập PT dạng chuyển
động, năng suất, phần trăm


<i><b>* Kĩ năng:</b></i> -Chú ý rèn kỹ năng phân tích bài toán để lập được pt bài toán.
<i><b>* Thái độ:</b></i> Tích cực phát biểu xây dựng bài, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp
<b>II</b>



<b> . chuẩn bị : </b>


GV baûng phụ các bài tập ở phần luyện tập.
HS : Bảng nhóm.


<b>III. Ph ương pháp:</b>


Hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành
<b>I V . Tiến trình:</b>


<i><b>1, Kiểm tra bài cũ</b></i>


–Chữa bài tập : Bài 45 / 31 sgk
Giải


Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là x (xZ+<sub>)</sub>
Thì số tấm thảm len đã dệt được là x+24


Năng suất của xí nghiệp theo hợp đồng là
20


<i>x</i>


Năng suất của xí nghiệp đã thực hiện là
24
18
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

24 120



18 100 20


300( )


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>nhân</i>




 


 


Vậy số tấm thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là 300 cái


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>* Hoạt động 1:Bài 46 / 31 sgk. </b>


Gv treo bảng phụ nội dung bài toán lên
bảng. Yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ
đọc to nội dung bài toán.


Một người lái ô tô dự định đu từ A đến
B với vận tốc 48km/h. nhưng sau khi đi
được một giờ với vận tốc ấy, ô tô bị tấu
hỏa chắn đường 10 phút. Do đó để được
dến B đúng giờ quy định, người đó phải


tăng vận tốc thêm 6 km/h. tính qng
đường AB


Hỏi: Trong bài tốn ơ tô dự định đi như
thế nào ?


Thực tế diễn biến như thế nào ?


Gv treo bảng phụ bảng biểu thị mối quan
hệ giữa các đại lượng. yêu cầu học sinh
lên bảng điền, từ đó nhận xét và tiến hành
thảo luận nhóm.


Gọi hs trình bày bước lập PT
Gọi HS lên bảng giải pt và trả lời


<b>* Hoạt động 2:Bài 47 / 32 sgk. </b>


Gv treo bảng phụ nội dung bài toán
lên bảng. Yêu cầu một học sinh đứng tại


<i><b>Bài 46 / 31 sgk </b></i>
HS đọc đề bài


HS : Ơ tơ dự định đi cả qng đường AB
với vận tốc 48 km / h


Thực tế :


+1 giờ đầu ô tô đi với vận tốc đó


+Ơ tơ bị tàu hoả chắn 10 phút


+Đoạn đường cịn lại ơ tơ đi với vận tốc 48
+ 6 = 54 ( km / h )


HS laäp bảng :
Vận tốc


(km/h)


Thời
gian(h)


Qng
đường (km)
Dự


định 48


x
48


x
1 giờ


đầu 48 1 48


Tàu
chắn



1
6
Lúc


sau 48 + 6 <sub>= 54</sub>


x 48
54


 x - 48


<b>Giải</b>


Gọi quãng đường AB là x km (x > 48 )
Thì thời gian dự định đi hết quãng đường
là :


x
48<sub> giờ </sub>


Đoạn đường còn lại xe đi với vận tốc
54(km/h ) là : x – 48


Thời gian xe đi hết quãng đường cịn lại là
:


x 48
54

Ta có pt :



1 +
x 48


54


+
1
6<sub> = </sub>


x
48


Giải pt ta được x = 120(km)
<i><b>Baøi 47 sgk32</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chỗ đọc to nội dung bài toán.


GV : Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x (ngàn
đồng) và lãi suất mỗi tháng là a % thì
số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế
nào?


? Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau
tháng thứ nhất là bao nhiêu ?


? Lấy số tiền có được sau tháng thứ
nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai .
Vậy số tiền của riêng tháng thứ hai


được tính thế nào ?


-Tổng số tiền của hai tháng là bao
nhiêu ?


Gv cho các nhóm thảo luận trình bày vào
phiếu học tập


viên
a,


+ HS : Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a
%.x = <sub>100</sub><i>a</i> <i>x</i> <sub>( ngàn đồng ) </sub>


+ HS: Số tiền( cả gốc lẫn lãi ) có được sau
tháng thứ nhất là: x + <sub>100</sub><i>a</i> <i>x</i> <sub> = x (1 +</sub>


<i>a</i>


100 ) nghìn đồng


+ HS : Số tiền của lãi tháng thứ hai là :
x (1 +


<i>a</i>
100


) . <i>a</i>
100



+ Toång số tiền lãi của hai tháng là :
<i>a</i>


100 . x + x (1 +
<i>a</i>
100 ) .


<i>a</i>
100
= <sub>100</sub><i>a</i> ( <sub>100</sub><i>a</i> + 2)x(nghìn đồng)
b, Với a = 1,2 ta có phương trình:


1,2
100 (


1,2


100 + 2).x = 48,288


<i>⇔</i> x = 48<sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>012(</sub><i>,</i>288<sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>012+2)</sub>=2000


Số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000 nghìn
đồng( tức là 2 triệu đồng)


<i><b>3. Hướng dẫn về nhà : </b></i>


Gv yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập đã sửa, nắm kĩ các bước giải bài toán
bằng cách lập phương trình


Làm các câu hỏi ôn tập chương III


Baøi 49( sgk ), 50, 51, 52, 53 (SBT)


Duyệt tuần 26



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×