Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.67 KB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT

LÊ THỊ TUYẾT NHUNG

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN
VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS Trần Văn Tấn

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao cơng
nghệ” là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tơi, các số liệu được sử dụng
trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa từng được
cơng bố tại bất kỳ cơng trình nào khác trước đây.
Nếu sai tác giả xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2014
Tác giả luận văn

Lê Thị Tuyết Nhung



LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian khảo sát, nghiên cứu thực thế tại phịng tài chính – Cơng ty
TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ luận văn thạc sĩ
được hồn thành dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Tấn và các
cán bộ giảng dạy của khoa kinh tế Trường ðại học Mỏ - ðịa chất, tập thể lãnh đạo
và các phịng ban chun môn của Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và
chuyển giao cơng nghệ đặc biệt là phịng tài chính cùng nhiều ý kiến đóng góp của
các nhà khoa học kinh tế và bạn cùng lớp Cao học Quản lý kinh tế K25.
Nhân dịp này em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình tới thầy giáo
PGS.TS. Trần Văn Tấn và các cán bộ giảng dạy của khoa kinh tế Trường ðại học
Mỏ - ðịa chất, tập thể lãnh đạo và các phịng ban chun mơn của Công ty TNHH
kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ, các bạn cùng lớp Cao học
Quản lý kinh tế K25 đã giúp tác giả hồn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm và thời gian nghiên cứu hạn chế nên luận văn
khó tránh khỏi những thiếu xót, rất mong được ý kiến đóng góp của các thầy cô
và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ðOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ðẦU ................................................................................................................ 1

Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY ...................................................................................................... 4
1.1. Hiệu quả kinh doanh và các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh ............... 4
1.1.1. Hiệu quả kinh doanh ............................................................................... 4
1.1.2. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh. ...................................... 16
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh .................................. 10
1.2.Tổng quan thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của một số nước trên thế giới. . 23
1.3.Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. . 24
Kết luận chương 1 .............................................................................................. 26
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦACƠNG TY TNHH KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ 2009 - 2013 ......................................................................... 27
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển
giao cơng nghệ............................................................................................ 27
2.1.1. Khái qt q trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kinh
doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ ................................. 27
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và
chuyển giao công nghệ ........................................................................... 29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ
thông tin và chuyển giao công nghệ ........................................................ 32
2.1.4. ðặc điểm kinh doanh của cơng ty .......................................................... 36
2.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt ñộng thương mại của
cơng ty.................................................................................................... 39
2.1.6. Tình hình tổ chức kinh doanh và tổ chức lao động của Cơng ty. ............ 40


2.2. ðánh giá chung về tình hình kinh doanh của Công ty TNHH kinh doanh
dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ (2009-2013) thông qua các
chỉ tiêu kinh tế chủ yếu. .............................................................................. 42
2.3.1. ðánh giá thực hiện chỉ tiêu tổng lợi nhuận ............................................ 46

2.3.2. ðánh giá thực hiện chi tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn. .................. 50
2.3.3. ðánh giá chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ......................... 52
2.4. ðánh giá hiệu quả từng mặt của Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông
tin và chuyển giao cơng nghệ ...................................................................... 54
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh....................... 54
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................... 59
2.4.3. ðánh giá hiệu quả sử dụng lao ñộng ...................................................... 65
2.5. ðánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ
thông tin và chuyển giao cơng nghệ giai đoạn 2009 – 2013......................... 68
2.5.1. Về doanh thu bán hàng .......................................................................... 69
2.5.2. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận .............................................................. 69
2.5.3. Quy mô hoạt động ................................................................................. 69
2.5.4. Cơ cấu hàng hóa – giá cả ....................................................................... 69
2.5.5. Nguồn hàng........................................................................................... 70
2.6. Kết luận chung về hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH kinh doanh
dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ................................................ 70
2.6.1. Những thành tựu ñạt ñược ..................................................................... 71
2.6.2. Những tồn tại cần khắc phục ................................................................. 71
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 73
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN GIAO
CÔNG NGHỆ ....................................................................................................... 74
3.1. Phương hướng phát triển của Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin
và chuyển giao công nghệ trong những năm tới .......................................... 74
3.1.1. Mục tiêu và kế hoạch kinh doanh của Công ty trong những năm tới ...... 74
3.1.2. ðịnh hướng phát triển của Công ty........................................................ 76
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH kinh
doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao cơng nghệ ..................................... 77
3.2.1. ðẩy mạnh, hồn thiện công tác nghiên cứu thị trường ........................... 77



3.2.2. Giải pháp về nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn cố ñịnh, vốn lưu
ñộng và huy ñộng vốn có hiệu quả. ......................................................... 82
3.2.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................. 87
3.2.4. Giải pháp cải tiến bộ máy quản lý doanh nghiệp ................................... 87
3.2.5. Giải pháp liên kết kinh tế....................................................................... 88
3.2.6. Giải pháp phát triển hoạt ñộng kinh doanh ............................................ 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

DT

Doanh thu

LN

Lợi nhuận

TR

Tổng doanh thu

TC


Tổng chi phí

VLð

Vốn lưu ñộng

VCð

Vốn cố ñịnh

KD

Kinh doanh

K

Kết quả thu ñược

H

Hiệu quả kinh tế

C

Chi phí

W

Năng suất lao ñộng


Q

Khối lượng sản xuất trong kỳ

T

Số lượng lao ñộng bình quân trong kỳ

VKD

Vốn kinh doanh

VCSH

Vốn chủ sở hữu

HVKD

Tỷ suấ lợi nhuận vốn kinh doanh

HVCSH

Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu

DTT

Doanh thu thuần

LR


Lãi ròng

Lvv

Lãi vốn vay

DC

Tỷ suất doanh thu trên chi phí

HDC

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần

HDTT

Tỷ suất lợi nhuận doanh thu thuần

HVCð

Hiệu quả sử dụng vốn cố định

HVLð

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động

NV

Số vịng ln chuyển vốn lưu ñộng


HLð

Lợi nhuận do một lao ñộng tạo ra

WTO

Tổ chức thương mại thế giới: World Trande Organization


DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
STT
Tên bảng , hình vẽ
Trang
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu ñạt ñược trong năm 2013 ................................................ 40
Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Công ty 2009– 2013 ....................... 44
Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty qua các
năm 2009– 2013 ................................................................................... 47
Bảng 2. 4. Báo cáo kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của công ty qua các
năm 2009– 2013 ................................................................................... 49
Bảng 2.5. Chỉ tiêu lợi nhuận trên tổng vốn............................................................. 51
Bảng 2.6. Chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .................................................. 53
Bảng 2.7: Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản cố ñịnh .............................................. 55
Bảng 2.8. Bảng ñánh giá sức sinh lời của tài sản cố ñịnh ....................................... 56
Bảng 2.9. Bảng ñánh tình hình trang thiết bị kỹ thuật TSCð ................................. 58
Bảng 2.10. Sức sản xuất của tài sản ngắn hạn ........................................................ 59
Bảng 2.11. Số vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn ........................................... 61
Bảng 2.12. Thời gian của một vòng luân chuyển ................................................... 61
Bảng 2.13. Hệ số ñảm nhiệm tài sản ngắn hạn ....................................................... 62
Bảng 2.14. Sức sinh lời của tài sản ngắn hạn ......................................................... 63

Bảng 2.15: ðánh giá chỉ tiêu năng suất lao động ................................................... 66
Bảng 2.16: Lợi nhuận bình qn tính cho một lao động ......................................... 66
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu kế hoạch trong giai ñoạn tới .......................................... 76
Bảng 3.2. Kế hoạch kinh doanh năm 2014 ............................................................. 76
Hình 2.1. Mơ hình tổ chức của Cơng ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và
chuyển giao công nghệ – ISTT ............................................................. 32


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, Trong nền kinh tế thị trường, môi trường cạnh tranh ngày càng
gay gắt. Muốn chiến thắng trong cạnh tranh, doanh nghiệp phải ln ln tạo ra và
duy trì các lợi thế cạnh tranh, nhất là thách thức khi Việt Nam ñã gia nhập Tổ chức
thương mại quốc tế (WTO). Chính vì vậy các doanh nghiệp cần có chiến lược chủ
động trong việc phát triển và nâng cao năng lực kinh doanh của mình. Kinh doanh
đạt hiệu quả cao là điều kiện quyết định để thực hiện tốt q trình nâng cao hiệu quả
kinh doanh, từ đó nâng cao thu nhập cho người lao động, đồng thời tạo ra nguồn thu
để đóng góp cho ngân sách Nhà nước ngày càng đầy đủ. Từ đó góp phần vào cơng
cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được nhanh hơn.
Thị trường ln mở ra các cơ hội kinh doanh mới, nhưng ñồng thời cũng
chứa ñựng những nguy cơ ñe doạ cho các doanh nghiệp. ðể có thể đứng vững
trước qui luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường hiện nay, địi hỏi các
doanh nghiệp ln phải vận động, phải có độ nhạy bén, linh hoạt cao trong quá
trình kinh doanh của mình, tìm tịi được những hướng đi phù hợp. Việc ñứng
vững này chỉ có thể khẳng ñịnh bằng cách hoạt ñộng kinh doanh sao cho có hiệu
quả, và ñây là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng quyết định ñến sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
Muốn ñánh giá hiệu quả kinh doanh thì ta phải so sánh giữa chi phí bỏ ra và

kết quả thu về với mục đích đã được đặt ra và dựa trên cơ sở giải quyết các vấn ñề
cơ bản như: sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? và sản xuất cho ai? Việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh ñang là một bài tốn khó địi hỏi mỗi doanh nghiệp đều
phải quan tâm.
Xuất phát từ tầm quan trọng trên tác giả ñã lựa chọn ñề tài:“Nghiên cứu giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ
thông tin và chuyển giao công nghệ" làm luận thạc sĩ kinh tế với mong muốn đóng
góp những ý kiến của mình nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ.


2

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu vấn ñề lý luận cơ bản về hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp. Luận văn, ñánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ và nắm bắt được các
thuận lợi cũng như khó khăn mà Cơng ty ñã gặp phải. Luận văn ñề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ
thông tin và chuyển giao công nghệ.

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH kinh
doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ.
- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung làm rõ hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao cơng nghệ trong giai đoạn
2009 – 2013. Từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công
ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ trong thời gian tới.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu:

Nhiệm vụ nghiên cứu của ñề tài giải quyết các vấn ñề sau:
- Tổng quan nghiên cứu về hiệu quả kinh của Cơng ty.
- Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH kinh doanh
dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ giai đoạn 2009 – 2013 qua đó rút ra
những ưu, nhược ñiểm cần khắc phục.
- ðưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ.

5. Phương pháp nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu sử dụng tổng hợp nhiều phương pháp: Phương pháp thống
kê, phương pháp khảo sát, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp phân tích
so sánh, phương pháp tốn kinh tế, đánh giá dựa trên các tài liệu sưu tập ñược…kết
hợp với sự suy luận để phân tích các vấn đề, đánh giá và lựa chọn giải pháp kinh
doanh ñảm bảo hiệu quả.


3

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.
Luận văn nghiên cứu và ñưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ.
Những kết quả nghiên cứu là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị cho các nhà
quản trị doanh nghiệp nói chung.

7. Kết cấu của luận văn.
Ngồi phần mở đầu, kết luận, mục lục, luận văn gồm 3 chương. Luận văn
được trình bày trong 93 trang và 18 bảng.
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao cơng nghệ.
Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH

kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao cơng nghệ giai đoạn 2009 – 2013.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH kinh
doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ.


4

Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1.1. Hiệu quả kinh doanh và các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Hiệu quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm.
Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp ñều phải xác định cho mình các
mục tiêu hoạt động kinh doanh cụ thể. ðể đạt được mục tiêu đó địi hỏi các doanh
nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh thích hợp. Mục tiêu lâu
dài của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. ðể đạt được mục tiêu này, trước hết
mọi doanh nghiệp phải xác ñịnh tính tốn sao cho sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực ñầu vào ñể ñạt ñược lợi nhuận tối ña. Như vậy, hiệu quả kinh tế của hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với các yếu tố chi phí đầu vào và kết quả đạt
được. Mọi khái niệm hiệu quả kinh doanh ñược ñưa ra ñều chỉ ra mối liên hệ giữa
kết quả đạt được và chi phí đầu vào ở những khía cạnh khác nhau.
Theo PGS.TS. Ngơ Thế Bính “Hiệu quả kinh doanh là đại lượng so sánh
giữa ñầu vào và ñầu ra, giữa kết quả kinh doanh thu được với chi phí đã bỏ ra. Chi
phí ở đây được hiểu với nghĩa là chi phí lao ñộng xã hội, sự kết hợp giữa các yếu tố
lao ñộng, tư liệu lao ñộng, ñối tượng lao ñộng với một tương quan hợp lý trong q
trình kinh doanh để tạo ra kết quả. Kết quả đó có thể là một ñại lượng vật chất hoặc
mức ñộ thỏa mãn nhu cầu và có phạm vi xác định” [3]
Theo PGS.TS. Ngơ Thế Bính “Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ

tiêu phản ánh giữa chỉ tiêu ñầu ra và chỉ tiêu ñầu vào của doanh nghiệp. ðây là chỉ
tiêu phản ánh về số tương đối, số tuyệt đối giữa tồn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh với tổng giá trị (tổng doanh thu)
mà doanh nghiệp thu ñược trong quá trình sản xuất kinh doanh đó” [3]
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam: “Hiệu quả kinh tế: Chỉ tiêu biểu hiện kết
quả hoạt động sản xuất, nói rộng ra là của hoạt ñộng kinh tế, hoạt ñộng kinh doanh,


5

phản ánh tương quan giữa kết quả ñạt ñược so với hao phí lao động, vật tư, tài chính,
là chỉ tiêu phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các yếu tố sản xuất – kinh doanh,
nhằm ñạt ñược kết quả kinh tế tối đa với chi phí tối thiểu”[8].
Theo PGS. TS. ðỗ Hữu Tùng “Hiệu quả kinh doanh của Doanh nghiệp là
một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực sẵn có
của doanh nghiệp như: (lao động, máy móc, thiết bị, vốn và các yếu tố khác) ñể ñạt
ñược kết quả kinh doanh cao nhấp với chi phí thấp nhất” [12].
Theo Paul.A. Samuelson và William.D. Nordhaus là các nhà kinh tế học
người Hoa Kỳ, ñại biểu của trường phái kinh tế học vĩ mơ tổng hợp và có đóng góp
to lớn ở một loạt lĩnh vực của kinh tế học trình bày quan điểm của mình trong cuốn
Giáo trình kinh tế học cho rằng: “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể
tăng sản lượng một loại hàng hố mà khơng cắt giảm sản lượng của một loại hàng
hố khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó”.
Vậy theo quan ñiểm này chỉ ra rằng việc phân bổ các nguồn lực kinh tế sao cho việc
sử dụng chúng nằm trên ñường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế
có hiệu quả. Quan điểm này đã sử dụng lý thuyết kinh tế học vi mơ để đề cập đến
khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền kinh tế xã hội. Trên giác ñộ
này rõ ràng phân bổ các nguồn lực kinh tế sao cho ñạt ñược việc sử dụng ñược mọi
nguồn lực trên ñường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả
và xét trên phương diện lý thuyết thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền kinh

tế có thể đạt được. Tuy nhiên, ñể ñạt ñược mức hiệu quả kinh doanh này sẽ cần rất
nhiều điều kiện, trong đó địi hỏi phải dự báo và quyết ñịnh ñầu tư sản xuất theo qui
mô phù hợp với cầu thị trường. Nhưng trên thực tế khơng phải lúc nào điều này
cũng có thể thực hiện ñược. quả ñạt ñược trong hoạt ñộng kinh tế, doanh thu tiêu
thụ hàng hóa (Kinh tế thương mại dịch vụ - Nhà xuất bản thống kê 1998). Theo
quan ñiểm này của Adam Smith ñã ñồng nhất với hiệu quả của chỉ tiêu phản ánh kết
quả sản xuất kinh doanh. Hạn chế của quan ñiểm này là kết quả sản xuất kinh doanh
có thể tăng lên do chi phí sản xuất tăng hay do mở rộng sử dụng các nguồn lực sản


6

xuất. Nếu với cùng một kết quả sản xuất kinh doanh có hai mức chi phí khác nhau
thì theo quan ñiểm này cũng có hiệu quả.
Theo Manfred Kuhn lại cho rằng: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách
lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Vậy từ các quan
điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực, tiền vốn) ñể ñạt ñược mục tiêu
xác định. Trình độ lợi dụng này được đánh giá bởi kết quả tạo ra xem xét với mỗi
sự hao phí nguồn lực xác định, vậy có thể mơ tả hiệu quả kinh doanh bằng công
thức chung nhất như sau :
H

=

K
C

(1.1)


Trong đó:
H: - Hiệu quả kinh tế của một q trình kinh tế nào đó.
K: - Kết quả thu được từ nó.
C: - Chi phí tồn bộ để đạt được kết quả đó
Như vậy, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động sản
xuất kinh doanh, trình ñộ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp trong sự vận động khơng ngừng của các q trình sản xuất
kinh doanh, khơng phụ thuộc vào quy mơ và tốc độ biến động của từng nhân tố.
1.1.1.2. Bản chất
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế rất rộng phản ánh những lợi ích
ñạt ñược từ hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.ðể hiểu rõ bản chất của phạm trù
hiệu quả kinh doanh cần phân biệt rõ ranh giới giữa hai phạm trù hiệu quả và kết quả.
Có thể hiểu kết quả là phạm trù phản ánh giữa cái thu ñược sau một quá
trình kinh doanh hay một khoảng thời gian kinh doanh nào đó, kết quả cần đạt
bao giờ cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh doanh nghiệp có thể cân, đo, đong, ñếm ñược như số sản phẩm tiêu
thụ mỗi loại, doanh thu, thị phần… và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh
mặt chất lượng hồn tồn có tính chất đặc tính như uy tín, chất lượng sản


7

phẩm… Những kết quả này lại khơng cho thấy được trình độ quản lý, trình độ sử
dụng đầu vào của doanh nghiệp.
Trong khi đó hiệu quả là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất. Ở công thức (1.1) ta thấy khái niệm phạm trù hiệu quả kinh doanh bao
gồm kết quả ñầu ra và chi phí nguồn lực đầu vào để đánh giá hiệu quả kinh doanh.
Cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí ñều ñược tính bằng cả hai ñơn vị hiện vật và giá trị.
Tuy nhiên, nếu tính bằng đơn vị hiện vật thì rất khó xác định do tính khơng đồng
nhất đơn vị đo lường. Vì vậy, người ta thường tính hiệu quả theo ñơn vị giá trị mà

biểu hiện là tiền tệ.
Như vậy, bản chất của hiệu quả kinh doanh chính là hiệu quả của lao động xã
hội, nó phản ánh mặt chất lượng của hợp ñồng kinh doanh, phản ánh trình độ sử
dụng các yếu tố đầu vào của q trình kinh doanh để đạt được mục tiêu lợi nhuận.
ðồng thời, nó cũng là thước đo trình độ tiết kiệm yếu tố ñầu vào, nguồn lực xã hội.
Tiêu chuẩn hiệu quả đặt ra là việc tối đa hóa kết quả hoặc tối thiểu hóa chi phí dựa
trên điều kiện nguồn lực có sẵn.
1.1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh ñược coi như là một trong những cơng cụ để các nhà
quản trị thực hiện chức năng của mình. Việc xem xét và tính tốn hiệu quả kinh
doanh khơng những chỉ cho biết việc sử dụng đạt được ở trình độ nào đó mà cịn
cho phép nhà quản trị phân tích và tìm ra các nhân tố ñể ñưa ra các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh có thể được hiểu
là tạo ra kết quả cao hơn trong cùng một nguồn lực ñầu vào hoặc làm tăng kết quả
lớn hơn so với tốc ñộ tăng việc sử dụng các nguồn lực ñầu vào.
Chúng ta ñều biết rằng các nguồn lực xã hội là một phạm trù khan hiếm:
Càng ngày càng người ta càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt
ñộng sản xuất phục vụ các nhu cầu khác nhau của con người. Các nguồn lực sản
xuất xã hội ngày càng giảm thì nhu cầu của con người lại càng ngày càng đa dạng
và tăng lên. ðiều này địi hỏi các nhà sản xuất, kinh doanh phải biết tận dụng và sử
dụng tiết kiệm tối ña các nguồn lực ñầu vào ñể ñạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.


8

ðể làm được điều đó, địi hỏi doanh nghiệp phải lựa chọn và trả lời chính xác ba
câu hỏi: Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai.
1.1.1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.
ðối với nền kinh tế quốc dân thì việc nâng cao hiệu quả kinh tế nói chung
và hiệu quả hoạt động kinh doanh thương mại nói riêng là một phạm trù kinh tế

ñặc biệt quan trọng, phản ánh yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, phản ánh
trình ñộ sử dụng lực lượng sản xuất dưới chế ñộ xã hội chủ nghĩa trong cơ chế
thị trường. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao thì quan hệ sản
xuất ngày càng hoàn thiện, càng nâng cao hiệu quả sử dụng. Càng nâng cao hiệu
quả sử dụng thì càng hồn thiện quan hệ sản xuất, u cầu của quy luật kinh tế
ngày càng ñược thỏa mãn.
Trước hết, do sự chi phối của “Quy luật khan hiếm” buộc các doanh nghiệp
nói riêng và các nhà quản lý nền kinh tế xã hội nói chung, phải chú trọng đến việc
quản lý, sử dụng các nguồn lực sản xuất hạn chế của xã hội như thế nào ñể ñủ thoả
mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người. Chính vì vậy, các doanh nghiệp phải sử
dụng các nguồn lực sao cho có hiệu quả nhất, tiết kiệm nhất. ðây cũng chính là một
tất yếu để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ
bản ñể ñảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh
nghiệp ñược xác ñịnh bởi sự có mặt của doanh nghiệp trên thị trường, mà hiệu quả
kinh doanh lại là nhân tố trực tiếp ñảm bảo sự tồn tại này, ñồng thời mục tiêu của
doanh nghiệp là luôn tồn tại và phát triển một cách vững chắc. Do đó, việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh là một địi hỏi tất yếu khách quan ñối với tất cả các doanh
nghiệp hoạt ñộng trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yêu cầu của sự tồn tại và
phát triển của mỗi doanh nghiệp địi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp phải
không ngừng tăng lên. Nhưng trong ñiều kiện nguồn vốn và các yếu tố kỹ thuật
cũng như các yếu tố khác của quá trình sản xuất chỉ thay đổi trong khn khổ nhất
định thì ñể tăng lợi nhuận ñòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là ñiều kiện hết sức quan trọng trong việc
ñảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một cách nhìn khác là sự tồn tại


9

của doanh nghiệp ñược xác ñịnh bởi sự tạo ra hàng hoá, của cải vật chất và các dịch
vụ phục vụ cho nhu cầu của xã hội, ñồng thời tạo ra sự tích luỹ cho xã hội. ðể thực

hiện được ñiều ñó, mỗi doanh nghiệp phải vươn lên ñể ñảm bảo thu nhập đủ bù đắp
chi phí bỏ ra và có lãi trong q trình hoạt động kinh doanh. Có như vậy mới ñáp
ứng ñược nhu cầu tái sản xuất trong nền kinh tế. Vì vậy, doanh nghiệp buộc phải
nâng cao hiệu quả kinh doanh một cách liên tục trong mọi khâu của q trình hoạt
động kinh doanh như là một yêu cầu tất yếu. Tuy nhiên, sự tồn tại mới chỉ là u
cầu mang tính chất giản đơn cịn sự phát triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là
yêu cầu quan trọng. Bởi vì sự tồn tại của doanh nghiệp ln ln phải đi kèm với sự
phát triển mở rộng của doanh nghiệp, địi hỏi phải có sự tích luỹ đảm bảo cho q
trình tái sản xuất mở rộng theo ñúng qui luật phát triển. Như vậy, ñể phát triển và
mở rộng doanh nghiệp, mục tiêu lúc này khơng cịn là đủ bù đắp chi phí bỏ ra ñể
phát triển quá trình tái sản xuất giản ñơn mà phải đảm bảo có tích luỹ đáp ứng nhu
cầu tái sản xuất mở rộng, phù hợp với qui luật khách quan và một lần nữa nâng cao
hiệu quả kinh doanh ñược nhấn mạnh.
Hơn nữa, các doanh nghiệp hoạt ñộng trong nền kinh tế thị trường ln
tồn tại cạnh tranh, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tạo ra và duy trì
các lợi thế cạnh tranh của mình, có thể bằng chất lượng tốt hơn, dịch vụ hậu mãi
tốt hơn hay giá rẻ hơn… so với các doanh nghiệp khác sản xuất kinh doanh cùng
sản phẩm. ðể làm ñược ñiều này chỉ bằng cách nâng cao hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp thơng qua tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất lao ñộng.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là nhân tố thúc ñẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong
kinh doanh. Chính việc thúc đẩy cạnh tranh u cầu các doanh nghiệp phải tự
tìm tịi, đầu tư tạo nên sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường
là chấp nhận sự cạnh tranh.
Trong khi thị trường ngày càng phát triển thì cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt. Sự cạnh tranh lúc này khơng cịn là cạnh
tranh về mặt hàng mà cạnh tranh cả về chất lượng, giá cả và các yếu tố khác. Trong
khi mục tiêu chung của các doanh nghiệp đều là phát triển thì cạnh tranh là yếu tố


10


làm các doanh nghiệp mạnh lên nhưng ngược lại cũng có thể là các doanh nghiệp
khơng tồn tại được trên thị trường. ðể ñạt ñược mục tiêu là tồn tại và phát triển mở
rộng thì doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trên thị trường. Do đó,
doanh nghiệp phải có hàng hố dịch vụ chất lượng tốt, giá cả hợp lý. Mặt khác hiệu
quả kinh doanh là ñồng nghĩa với việc giảm giá thành tăng khối lượng hàng hoá bán,
chất lượng khơng ngừng được cải thiện...
Mục tiêu sau cùng, bao quát và dài hạn của mọi doanh nghiệp kinh doanh
trong nền kinh tế thị trường là tối đa hố lợi nhuận. ðây là mục tiêu quan trọng nhất
của doanh nghiệp. ðể thực hiện mục tiêu này, doanh nghiệp phải tiến hành mọi hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh ñể tạo ra sản phẩm cung cấp cho thị trường. Muốn vậy,
doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất ñịnh. Doanh nghiệp
càng tiết kiệm sử dụng các nguồn lực này bao nhiêu sẽ càng có cơ hội ñể thu ñược
nhiều lợi nhuận bấy nhiêu.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng
tiết kiệm các nguồn lực xã hội nên là ñiều kiện ñể thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu
dài của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh càng cao càng phản ánh doanh nghiệp
ñã sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là ñòi
hỏi khách quan ñể doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài là tối đa hố
lợi nhuận. Các doanh nghiệp khơng chỉ tạo ra và duy trì khả năng cạnh tranh để tồn
tại và phát triển mà cịn mong muốn có lợi nhuận nhiều nhất và ngày càng cao trong
điều kiện có thể được. Bởi vì, nâng cao hiệu quả kinh doanh là con ñường nâng cao
sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp. Muốn vậy,
doanh nghiệp phải thường xuyên tìm mọi giải pháp ñể nâng cao hiệu quả kinh
doanh và tạo ra lợi thế cạnh tranh mới cho doanh nghiệp.
Tóm lại, nâng cao hiệu quả kinh doanh là một tất yếu khách quan ñối với
mọi doanh nghiệp kinh doanh trong nền kinh tế thị trường ñể cạnh tranh, tồn tại và
phát triển và thu ñược lợi nhuận cao nhất .

1.1.2. Một số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh doanh



11

Trong hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả phải đảm bảo tính hệ thống và
tồn diện, tức là các chỉ tiêu hiệu quả phải phản ánh hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh.
Hệ thống các chỉ tiêu phải được hình thành trên cơ sở những ngun tắc chung
của hiệu quả. Nghĩa là phải phản ánh được trình độ lao động sống và lao động vật hóa
thơng qua việc so sánh giữa kết quả và chi phí. Trong các chỉ tiêu kết quả và chi phí
phải có khả năng đo lường được thì mới có thể so sánh và tính tốn được.
Các chỉ tiêu hiệu quả phải có sự liên hệ và so sánh với nhau, có phương pháp
tính tốn cụ thể và có phạm vi áp dụng phục vụ lợi ích nhất định của cơng tác đánh
giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.

1.1.2.1. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp.
a. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Chỉ tiêu doanh lợi đồng vốn: có thể tính cho tồn bộ vốn kinh doanh hoặc
chỉ tính cho vốn tự có của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh sức sinh lời của
số vốn kinh doanh, phản ánh mức ñộ ñạt hiệu quả kinh doanh của số vốn mà
doanh nghiệp ñã sử dụng. ðây có thể coi là thước đo mang tính quyết định đánh
giá hiệu quả kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận của vốn kinh doanh được tính theo hai chỉ tiêu:
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh chỉ tiêu này cho biết một ñồng
vốn kinh doanh bỏ ra thu ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận trong một thời kỳ nhất
ñịnh (thường là một năm).
HVKD(%)

=


LR + Lvv
VKD

x 100 %

Trong đó :
- HVKD : Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh,%
-VKD: Tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, ñ
- LR : Lãi rịng, đ
- Lvv : Lãi trả vốn vay, ñ

(1.2)


12

Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu chỉ tiêu này cho biết một ñồng
vốn chủ sở hữu bỏ ra thu ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận trong một thời kỳ nhất
ñịnh (thường là một năm).
HVCSH(%)

LR

=

VCSH

x 100 %

(1.3)


Trong đó :
- HVCSH : Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu,%
-VCSH: Tổng vốn chủ sở hữu của doan nghiệp, ñ
b. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu thuần
Doanh lợi doanh thu bán hàng : Chỉ tiêu này cho biết trong một đồng doanh
thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận trước và sau thuế.
HDTT

=

LR
DTT

x 100 %

(1.4)

Trong đó :
- HDTT : Tỷ suất lợi nhuận doanh thu thuần,%
-DTT : Doanh thu thuần trong kỳ, ñ
c. Tỷ suất doanh thu trên chi phí
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí (C) bỏ ra trong kỳ ta thu lại ñược bao
nhiêu ñồng doanh thu.
HDC =

DTT
C

x 100 %


(1.5)

Trong đó :
- HDC : Tỷ suất doanh thu trên chi phí,%
- C : Chi phí sản xuất kinh doanh, ñ
1.1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
a. Hiệu quả sử dụng vốn cố ñịnh
Chỉ tiêu này cho biết một ñồng vốn cố ñịnh (VCð) bỏ ra trong kỳ thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
HVCð

=

LR

x 100%

(1.6)


13

VCð
Trong đó :
- HVCð : Hiệu quả sử dụng vốn cố định,%
-VCð : Vốn cố định bình qn trong kỳ, ñ
b. Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng
Chỉ tiêu này cho biết một ñồng vốn lưu ñộng (VLð) bỏ ra trong kỳ thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

HVLð

LR

=

VLð

x 100 %

(1.7)

Trong đó :
- HVLð : Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng,%
-VLð : Vốn lưu ñộng ñịnh mức, ñ
c. Số vịng ln chuyển vốn lưu động
nV

DTT

=

VLð

(Vịng/năm)

(1.8)

Số vịng ln chuyển vốn lưu ñộng trong năm cho biết trong một năm
vốn lưu ñộng quay ñược mấy vòng. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng

vốn càng lớn.
d.

Hiệu quả sử dụng lao ñộng.

Lao ñộng là nguồn lực sống quý giá nhất của doanh nghiệp và của nền kinh
tế. Vì vậy, sử dụng yếu tố lao động có hiệu quả sẽ góp phần quan trọng tăng hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu biểu thị trực tiếp, bao trùm cho hiệu quả
sử dụng lao ñộng trong doanh nghiệp là chỉ tiêu năng suất lao động, nó được biểu
thị bằng cơng thức sau :
Về mặt hiện vật :
W =

Q
T

, (sản phẩm/ người_năm)

(1.9)


14

Về mặt giá trị :
W

=

DTT


, (đồng/ người_năm)

T

(1.10)

Trong đó :
- W : Năng suất lao động bình qn trong kỳ, sản phẩm/ người_năm.
- Q : Khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ, sản phẩm
- DTT : Doanh thu thuần trong kỳ, đ
- T : Số lượng lao động bình qn trong kỳ hoặc thời gian công tác trong kỳ.
Năng suất lao ñộng phản ánh lượng sản phẩm mà một lao ñộng tạo ra trong
một ñơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng, năm). Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao ñộng tao
ra bao nhiêu ñồng doanh thu trong một thời kỳ nhất ñịnh.
e. Chỉ tiêu mức sinh lời của lao ñộng
HLð =

LR
N

, (đồng/ người_năm)

(1.11)

Trong đó :
- HLð : Lợi nhuận do một lao ñộng tạo ra, ñồng/ người_năm.
- LR : Lãi rịng, đ
-N : Số lượng lao động tham gia, người.
Chỉ tiêu này cho biết mỗi lao ñộng tao ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một
thời kỳ nhất định.

Ngồi những chỉ tiêu có thể định lượng chi tiết như trên, hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp cịn được biểu hiện ở mặt định tính như uy tín, thương hiệu của
doanh nghiệp.
f. Các chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế xã hội.
Dưới góc độ nền kinh tế quốc dân, hoạt ñộng kinh doanh của các doanh
nghiệp ñều có tác ñộng ñến việc thực hiện các mục tiêu phát triển của nền kinh tế,
nghĩa là phải xem xét các lợi ích kinh tế xã hội mà doanh nghiệp mang lại. Lợi ích


15

kinh tế xã hội thu được so với chi phí mà nền kinh tế xã hội phải bỏ qua hoạt ñộng
kinh doanh của doanh nghiệp.
Những lợi ích mà xã hội thu được chính là sự đáp ứng của doanh nghiệp ñối
với việc thực hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế .
Các chỉ tiêu ñánh giá lợi ích kinh tế, xã hội của doanh nghiệp thể hiện như sau:
- Mức đóng góp vào ngân sách Nhà nước từ hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp (như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế VAT, thuế xuất nhập khẩu, …).
- Số lượng lao động có việc làm từ hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Số lao ñộng có việc làm ở đây bao gồm số lao động có việc làm trực tiếp ở doanh
nghiệp và số lao động có việc làm gián tiếp của doanh nghiệp liên ñới về phía đầu
vào và đầu ra.
- Các chỉ tiêu tiết kiệm ngoại tệ: ðây là chỉ tiêu thể hiện tác ñộng của doanh
nghiệp đến cán cân thanh tốn quốc tế của ñất nước.
Những tác ñộng ñịnh tính từ hoạt ñộng của doanh nghiệp ñược thể hiện ở các
mặt như sau:
- Nâng cao trình độ kỹ thuật của sản xuất, trình độ nghề nghiệp của người lao
động, trình độ quản lý của các quản trị viên. ðiều này góp phần vào việc nâng cao
dân trí và đào tạo nhân lực cho đất nước.
- Những ảnh hưởng ñến kết cấu hạ tầng kinh tế như giao thơng, điện, cấp

thốt nước.
- Tác động tới mơi trường: Những yếu tố đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp
có ảnh hưởng tới mơi trường sinh thái tự nhiên. Những ảnh hưởng nàycó tác động
tích cực và tiêu cực… nếu có tác động tiêu cực thì cần phải có chi phí cho các giải
pháp khắc khục hiệu quả. Nếu chi phí này lớn hơn lợi ích mà xã hội nhận thức được
thì sự tồn tại của doanh nghiệp là khơng thể chấp nhận được.
- Những tác động ñến mặt xã hội, chính trị và kinh tế khác như tận dụng và
khai thác các nguồn tài nguyên chưa ñược quan tâm, tiếp nhận các công nghệ và
ngành nghề mới tham gia vào phân cơng lao động quốc tế.


16

- Mỗi doanh nghiệp cần phải có trách nhiệm góp phần giải quyết các mục
tiêu phát triển kinh tế – xã hội. Lợi ích mà doanh nghiệp đem lại cho xã hội phải lớn
hơn lợi ích xã hội phải trả cho sự tồn tại của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế –xã hội
mà doanh nghiệp đem lại càng lớn thì doanh nghiệp sẽ ñược hưởng càng nhiều ưu
ñãi từ nền kinh tế.
Tóm lại, trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc nâng cao hiệu quả
kinh doanh là mối quan tâm hàng ñầu của các doanh nghiệp cũng như Nhà nước.
Với tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp
trong xu thế hội nhập hiện nay, ñề tài của luận văn thạc sĩ kinh tế ñược lựa chọn:
“Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ”. Trong chương 1 tác giả
đã hệ thống hố lý luận về hiệu quả kinh doanh và đưa ra các cơng thức tính hiệu
quả kinh doanh tổng quát như: chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh; tỷ suất
doanh thu trên chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao ñộng; các
nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh, trong các nhân tố đó nhân tố vốn,
nhân tố công nghệ và nhân tố con người ảnh hưởng lớn nhất ñến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.


1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp là yêu cầu quan trọng
và là mục tiêu hàng ñầu trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Chính vì
vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là việc nâng cao hiệu quả của tất cả các
hoạt động trong q trình kinh doanh. Hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp chịu
sự tác ñộng của rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng khác nhau. ðể đạt được hiệu quả
nâng cao địi hỏi phải có các quyết định chiến lược và quyết sách ñúng trong quá
trình lựa chọn các cơ hội hấp dẫn cũng như tổ chức, quản lý và ñiều khiển hoạt
ñộng kinh doanh cần phải nghiên cứu một cách toàn diện và hệ thống các yếu tố ảnh
hưởng ñến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả
kinh doanh có thể ñược phân loại theo hai nhóm :


17

Theo phạm vi ảnh hưởng đó là nhóm các nhân tố ảnh hưởng bên ngồi doanh
nghiệp và nhóm các nhân tố ảnh hưởng bên trong doanh nghiệp.
Theo cấu trúc hiệu quả kinh doanh gồm kết quả sản xuất kinh doanh (doanh
thu, sản lượng, lợi nhuận…) và chi phí nguồn lực (lao ñộng, vật tư, vốn…). Nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh nhằm mục đích lựa các phương
án kinh doanh phù hợp. Việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh
doanh cần phải ñược thực hiện liên tục trong suốt quá trình hoạt ñộng kinh doanh
của doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.3.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp.
Các nhân tố chủ quan trong doanh nghiệp thể hiện tiềm lực của doanh nghiệp.
Chiến lược kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp luôn phụ thuộc
chặt chẽ vào các yếu tố phản ánh tiềm lực của một doanh nghiệp cụ thể. Tiềm lực
của một doanh nghiệp khơng phải là bất biến có thể phát triển mạnh lên hay yếu đi,
có thể thay đổi tồn bộ hay bộ phận. Chính vì vậy, trong q trình kinh doanh các

doanh nghiệp ln phải chú ý tới các nhân tố này nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp hơn nữa.
a. Lực lượng lao ñộng
Trong ñiều kiện nền kinh tế hiện nay, ñi cùng với sự thay đổi của phương
thức sản xuất thì khoa học - kỹ thuật - cơng nghệ đã trở thành lực lượng lao ñộng
trực tiếp. Việc áp dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến là ñiều kiện quyết ñịnh ñể tăng
hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Tuy nhiên, máy móc hiện đại
cũng đều do con người tạo ra. Nếu khơng có lao động sáng tạo của con người thì
khơng thể có các máy móc thiết bị đó. Mặt khác máy móc thiết bị dù có hiện đại
đến mấy cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật, trình độ sử dụng
máy móc của người lao động. Thực tế cho thấy, để trình độ của người lao động
trong nhiều doanh nghiệp thích nghi với máy móc hiện đại địi hỏi phải trải qua q
trình đào tạo trong thời gian dài và tốn kém do đó năng suất khơng cao dẫn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh thấp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, lực lượng lao
động của doanh nghiệp có thể sáng tạo ra cơng nghệ, kỹ thuật và đưa chúng vào sử


×