Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Địa vật lý địa tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Địa vật lý địa tầng



T ố n g D u y T h a n h . K h o a Đ ị a c h ấ t ,


T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K h o a h ọ c T ự n h i ê n ( Đ H Ọ G H N ) .


<b>G iớ i th iệ u</b>


<b>Bên cạnh ba hình loại p h ân v ị phô biến là thạch</b>
<b>địa tầng, sinh địa tần g và thời địa tầng, cịn có</b>
<b>những h ình loại phân vị đ ịa tầng đư ợc xác lập trên</b>
<b>ca sờ thuộc tính khác n hau của đá v ề địa vật lý, v ể</b>
<b>địa hóa. N h ù n g đá của cù n g m ột lớp có thành phần</b>
<b>giố n g nhau n ên thu ộc tính địa vật lý của ch ú n g cũng</b>
<b>tương tự nhau, nhu tín h d ẫn đ iện , từ tính, tính phàn</b>

xạ

<b>són g địa chân, v .v ... V iệc sử d ụ n g n h ừ n g thuộc</b>
<b>tính lý hóa của đá đ ế p h ân chia và đối sánh địa tầng</b>
<b>vẫn là dựa trên nển tàng các n g u y ê n lý cơ bán của</b>

địa tầng học.



<b>Đ áng chú ý nhât tron g p h ư ơ n g pháp n gh iên cứu</b>
<b>địa tầng trên cơ sở th u ộ c tính địa vật lý của đá là</b>
<b>phư ơn g pháp carota, p h ư ơ n g p h áp cô từ và p h ư ơ n g</b>
<b>pháp địa chấn. P h ư ơ n g p h á p p hân chia và đối sánh</b>
<b>địa tầng dựa trên d ừ liệu n g h iê n cứu v ể thuộc tính</b>
<b>địa vật lý của đá n gày n ay đ ư ợ c ứ n g d ụ n g rộng rãi,</b>
<b>nhất là trong n g h iê n cứ u địa tầng các thê địa chất ờ</b>
<b>d ư ớ i sâu, đặc b iệt là tron g đ iể u tra, thăm d ò dầu khí.</b>


<b>C a ro ta v à đ ố i s á n h đ ịa tầ n g</b>



<b>P hương p háp carota (carottage) ngày nay đư ợc</b>

<b>sử dụng khá rộng rãi do cơng tác khoan thăm dị dầu</b>


<b>khí đang triến khai m ạn h m ẽ. Carota là việc n gh iên</b>
<b>cửu, so sánh m ặt cắt địa chât của các lỗ khoan bằng</b>
<b>cách đ o tính chât vật lý củ a đá, d o đ ó có p h ư ơ n g</b>
<b>pháp carota đ iện , carota từ và carota gam m a, v.v...</b>
<b>Phô biến hơn cả trong c ô n g tác so sánh địa tẩng là</b>
<b>carota điện, trong p h ư ơ n g p h á p n ày nhà địa chât đ o</b>
<b>và ghi lại biếu đ ồ carota cùa lỗ khoan, trên đ ó thê</b>
<b>h iện m ức đ ộ đ iện trở của đá trong lỗ khoan [H .l].</b>
<b>Các đinh nhọn ứ n g v ớ i đá có đ iệ n trở cao, còn các</b>
<b>phẩn lõm (yên) ứ n g v ớ i đá có đ iệ n trở thấp. Ví dụ</b>
<b>các đá chặt xít n h ư đ á v ô i, cát kết d ạng q uartzit có</b>
<b>đ iện trờ tới </b>1 . 0 0 0<b> Ô m , tron g khi đ ó đá sét chỉ 1 0 - 3 0</b>
<b>Om . T hư ờng trong m ỗ i khu v ự c n gư ời ta cần có lổ</b>
<b>khoan chuẩn áp d ụ n g tồ h ợ p v ớ i p hư ơn g p háp đ ể</b>
<b>năm đ ư ợ c sự tư ơ n g ứ n g g iữ a thàn h phẩn thạch học</b>
<b>của các lớp đá trong lỗ k h oan v ớ i b iếu đồ carota. Sau</b>
<b>đó, có thê so sánh b iếu đ ổ carota đ iện ờ các lỗ khoan</b>
<b>khác với biểu đ ồ củ a lỗ k h oan chuẩn đ ế phân chia</b>
<b>địa tầng của v ù n g m à k h ô n g cần chờ kết quả phân</b>
<b>tích trực tiếp các đá lõi k h oan [H .l].</b>


<b>T ừ đ ịa tầ n g</b>


<b>Từ trường của Trái Đ ắt</b>


<b>C ũng n hư nhiêu hành tinh khác, xung quanh Trái</b>
<b>Đất có từ trường và có th ế d ễ d àn g phát hiện từ trường</b>



<i><b>Hình 1.</b></i> Sơ đồ đối sánh mặt cắt bằng phương pháp carota.


Các tập 1, 2, 3, 4 có thành phần đá và bề dày khác nhau,
a) Cột địa tầng theo lỗ khoan số 1. <i><b>b)</b></i> Biểu đồ carota theo lỗ
khoan số 1 và c) theo lỗ khoan số 2.


<b>qua tác d ụ n g của nó lên kim nam châm . Trái </b><i><b>Đ ất</b></i>
<b>đ ư ợ c coi n h ư m ột thanh nam châm k hổn g 16, kim</b>
<b>nam châm luôn lu ôn h ư ớ n g v ể hai cực của Trái Đất.</b>
<b>Đ iểm cực bắc của từ trường g ọi là địa từ cực bắc và</b>
<b>cực nam của từ trường là địa từ cực nam. Hai cực</b>
<b>của địa từ trường (từ cực) gần với đ iếm cực bắc và</b>

<b>cực nam (cực địa lý) của Trái Dất nhưng không</b>


<b>trùng với cực địa lý. Cực từ bắc có toạ đ ộ 70°B v ĩ đ ộ</b>
<b>bắc và 96°T kinh đ ộ tây, trên lãnh thô C anada, cách</b>
<b>cực Bắc địa lý 800km . C ực từ nam có toạ đ ộ 73°N v ĩ</b>
<b>đ ộ nam và 156°Đ kinh đ ộ đ ông, ở v ù n g N am cực,</b>
<b>cách cực nam địa lý l.OOOkm. Trục từ trường tạo với</b>
<b>trục Trái Đâ't m ột gó c 11,3° [H.2]. Các từ cực thường</b>
<b>có vị trí k h ơn g ổn đ ịnh và có th ể thay đ ối theo chu</b>
<b>kỳ. D o đ ó bản đ ổ địa từ cũng phải thư ờn g xuyên</b>
<b>đ iểu chinh (5 năm m ột lẩn). V iệc thu nhập các thôn g</b>
<b>tin từ v ệ tinh đã phát h iện các vàn h đai bức xạ bao</b>
<b>quanh Trái Đâ't ở m ôi trường khí q u yển trên cao từ</b>
<b>500 - 600km đ ến 60.000 - 80.000km; đ ó là từ quyến</b>
<b>(từ tầng đ iện ly trờ lên).</b>


<b>Từ trường của Trái Đ ất là m ột trường lư ỡn g cực,</b>
<b>vớ i m ột cực gần cực bắc địa lý và cực kia gần cực</b>
<b>nam địa lý. T rường lư ờn g cực này gần tựa như m ột</b>


<b>thanh nam châm với cực nam h ư ớ n g v ề bắc địa từ</b>
<b>cực và ngư ợc lại, cực bắc h ư ớ n g v ề nam địa từ. Đ iểu</b>
<b>này m ới n gh e có vẻ n h ư lạ lâm, n h ư n g trong thực t ế</b>
<b>m ột đẩu của kim nam châm đ ư ợc g ọi là đẩu bắc chi</b>
<b>v ì nó bị hút vê' h ư ớng bắc của Trái Đất. Đ iểu này</b>
<b>phù hợp với q uy luật là cực bắc của m ột thanh nam</b>
<b>châm hút cực nam của thanh nam châm khác, đ ổn g</b>
<b>thời bị hút v ể cực nam của địa từ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hình 3.</b></i> Hiện tượng đảo từ.


a) Đảo từ ghi lại trong dẫy dung nham được biểu diễn băng <i><b>m ũi tên màu đỏ</b></i> thuận từ được biểu hiện bằng <i><b>m úi tên</b></i>


<i><b>m àu đen.</b></i> Dung nham chứa dấu ấn các sự kiện từ cực có thể xác định tuổi phóng xạ đẻ có thể tái dựng thang thời từ.


<b>b )</b> Sự đảo từ của 4,5 tr. năm gần đây được xác định từ dung nham trên lục địa. Những dải màu đen chỉ từ thuận,
những dải màu trắng thể hiện đảo từ (VVicander R. & Monroe J. s., 1993).


<b>Trái Đâ't [H.2]. D o có sự sai khác giữ a địa cực địa lý</b>
<b>và địa từ cực nên p h ư ơ n g của kim nam châm không</b>
<b>trùng với kinh tuyến mà tạo thành m ột góc, gọi là độ</b>
<b>từ thiên. Đ ư ờ n g nối liền các đ iểm có cù n g đ ộ từ</b>
<b>thiên gọi là đ ư ờ n g đ ăn g thiên. Kim nam châm cù n g</b>
<b>thư ờn g k hôn g nằm n g a n g m à tạo với đ ư ờ n g nằm</b>
<b>n gan g m ột góc gọi là đ ộ tủ' khuynh. Đ ư ờ n g nối liền</b>
<b>các đ iểm có đ ộ từ k h u yn h bằng nhau gọi là đ ư ờ n g</b>
<b>đ ẳng khuynh. Đ ư ờ n g n ối các đ iểm có đ ộ từ k huynh</b>
<b>bằng 0 là đ ư ờ n g xích tuyến.</b>


<i><b>Hình 2.</b></i> Địa từ trường, địa từ cực và cực địa lý.



Đường thẳng nối hai cực từ tạo thành một góc 11,3° so với
trục quay cùa Trái Đất. B: Bắc của trường lưỡng cực; N:
Nam cùa trường lưởng cực; Bđl: Cực bắc địa lý; Nđl: Cực
nam địa lý; Bđt: Cực bắc địa từ; Nđt: Cực nam địa từ. Hỉnh
thoi tượng trưng cho kim nam châm với đầu màu nâu đỏ là
hướng bắc, màu trắng là hướng nam.


<i><b>Cường độ từ trường</b></i>


<b>C ư ờng đ ộ từ trường tỷ lệ với lực mà nó tác đ ộ n g</b>
<b>lên nam châm . C ư ờng đ ộ từ trường tăng dẩn từ xích</b>
<b>đ ạo v ề phía cực, n h ỏ nhât là ở xích đạo và lớn nhất là</b>
<b>ở từ cực. Sự ch ênh lệch giữ a từ trường đ o đ ư ợ c với</b>
<b>trị SỐ trung bình của từ trường nơi đó gọi là </b> <i><b>d ị</b></i>


<i><b>thường từ.</b></i><b> Dị thường từ thường liên quan tới các m ỏ</b>
<b>sắt lớn nằm bên dưới, đ iểu này đã g iú p n gư ời ta</b>
<b>phát hiện n hiểu m ỏ quặng sắt, chính m ỏ sắt Thạch</b>
<b>Khê của ch ú ng ta đẩu tiên đã đ ư ợ c phát h iện do kết</b>
<b>quả n gh iên cứu địa từ.</b>


<i><b>Từ dư và điểm Curie</b></i>


<b>D o tác d ụ n g của địa từ, vật chất trên Trái Đât đ ểu</b>
<b>có th ể bị từ hóa, cả v ề cư ờ ng đ ộ và tọa đ ộ từ, tức từ</b>
<b>tính của vật bị từ hóa. Từ tính của vật khi bị từ hóa</b>
<b>đ ư ợc g iữ lại lâu dài, m ặc ch o có n h ữ n g b iến c ố xảy</b>
<b>ra trong lịch sử địa chât n h ư vị trí địa lý bị thay đổi,</b>
<b>bị dịch ch u yển chằng hạn. Từ tính của vật bị từ hóa</b>


<b>khơng bị thay đối n h ư vậy g ọi là từ dư. Từ d ư chỉ có</b>
<b>th ế bị phá h ủy khi nhiệt đ ộ của m ôi trường tăng cao</b>
<b>đ ến đ iểm tới hạn tủ y từng loại vật chất, đ iếm nhiệt</b>
<b>đ ộ phá h ủ y từ tính gọi là đ iểm Curie. Ớ m ỗi loại vật</b>
<b>chất có nhiệt đ ộ của đ iểm C urie riêng, v í dụ hem atit</b>
<b>[aFe2Ơ3] và m agnetit [FeO.Fe2C>3] là hai k hoán g vật</b>
<b>quan trọng nhất m ang tử tính có đ iểm Curie khoảng</b>


tr ê n

600°c

<b>(hem atit </b>c ó <b>nhiệt </b>đ ộ <b>C urie </b>b ằ n g 6 8 5 ° c ,


<b>m agnetit - 573°C), còn đ iểm C urie của sắt là 770°.</b>
<b>M agm a trong lòng Trái Đ ât có n h iệt đ ộ đ ến trên</b>
<b>1.000°c, cao hơn n hiều so với đ iểm C urie n ên khơng</b>
<b>th ế bị từ hóa, n hư n g trong quá trình kết tinh đến khi</b>
<b>nguội đ ến đ iểm Curie thì k hốn g vật trong m agm a</b>
<b>sẽ m ang từ tính và đ ịnh v ị v ề tọa đ ộ từ. N h ư vậy</b>
<b>d u n g nham cổ sẽ ch o ta d ữ liệu đ ư ợ c ghi lại v ề tọa</b>
<b>đ ộ từ và cư ờ ng đ ộ của từ trường Trái Đ ất vào thời</b>
<b>đ iếm m à d u n g nham bị n guội đ ến đ iểm C urie và tợa</b>
<b>đ ộ đ ó đ ư ợ c bảo tổn trừ khi bị n u n g n ón g lên đ ến</b>
<b>đ iểm Curie.</b>


<b>Đảo từ cực trong lịch sử Trái Đất</b>


<b>G iữa th ế kỷ 20 các nhà địa chất đã b iết h iện</b>
<b>tư ợ n g xen kẽ các đ ó i từ b ìn h th ư ờ n g hay thuận từ</b>
<b>và các đ ớ i đ ảo từ trong các d ã y đ ịa tầng của các đá</b>
<b>p h u n trào và trầm tích [H.3]. C oi từ trư ờn g h iện tại</b>
<b>của Trái Đ ất là b ình th ư ờ n g (th uận từ), tức là các từ</b>
<b>cực bắc nam gần trù ng vớ i các địa cực địa lý bắc và</b>



Tuồi Ị
(Triệu nàm) 0-5


1.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>nam h iện nay. N h ư n g trong n h iểu thời kỳ trong</b>
<b>quá k h ứ địa chât từ cực bắc và nam của Trái Đ ất</b>
<b>đ ư ợ c ghi lại trong đá lại bị đ ả o n gư ợc, tức là cực</b>
<b>bắc trơ thành cực nam và n g ư ợ c lại. D ân liệu v ề sự</b>
<b>thay đ ổi cực từ (đ ảo cực từ) th eo n gh iên cứu đá</b>
<b>basalt ở hai bên của số n g n ú i đại d ư ơ n g là cơ sở</b>
<b>ch o v iệ c xác lập từ địa tầng ch o khoản g thời gian</b>
<b>160 triệu năm gần đây.</b>


<b>H iện tượng đ áo từ đâu tiên đ ư ợ c phát hiện nhờ</b>
<b>xác đ ịnh sự định h ư ớ n g của từ d ư trong d u n g nham</b>
<b>trên lục địa [H.3]. Sự đảo từ cũ n g đ ư ợc phát hiện</b>
<b>trong đá basalt b iến và trong đá trầm tích biển sâu.</b>
<b>H iện tư ợng đảo từ cực gần đây nhất được ghi lại</b>
<b>trong đá có tuổi cách đ ây 20.000 năm . Gọi </b><i><b>gian cách</b></i>
<i><b>địa từ cực</b></i><b> là thời gian của h iện tượng từ trường</b>
<b>thuận (hoặc đảo từ). Có hai loại gian cách từ cực với</b>
<b>thời gian khác nhau, đó là </b><i><b>thời t ừ</b></i><b> (106 - 107 năm), thời</b>
<b>từ có th ể gồ m n h iều </b><i><b>phân thời từ</b></i><b> (105 - 106 năm),</b>
<b>trong đ ó có th ể là ưu trội của đảo từ hoặc từ thuận,</b>
<b>hoặc hỗn h ợp đ ảo từ và từ thuận. Kết quả n gh iên</b>
<b>cứu các đá phu n trào và đá trầm tích biển sâu đã cho</b>
<b>ta thành lập thang thòi địa từ trình bày trên hình 4.</b>
<b>Gian cách từ cực khá ngắn (khoảng 50 n ghìn năm)</b>


<b>k hôn g th ể xác đ ịnh bằng p h ư ơ n g pháp đ ổng v ị đối</b>
<b>vớ i các đá phun trào n h ư n g có th ể xác đ ịnh đ ư ợc</b>
<b>trong các đá trầm tích b iển sâu v ì ch ú ng đã ghi lại</b>
<b>đ ư ợ c m ột cách gần liên tục lịch sử địa từ của 200</b>
<b>triệu năm qua [H.4].</b>


<b>N h ữ n g dải dị th ư ờ n g từ (sự ch ên h lệch của cư ờ n g</b>
<b>đ ộ từ trư ờ n g s o v ớ i g iá trị tru n g b ình của từ</b>
<b>trư ờn g Trái Đ ất) đ ư ợ c p hát h iện tron g các đá nằm</b>
<b>d ọ c và đ ố i xứ n g th e o các số n g n ú i giữ a đại d ư ơ n g</b>
<b>[H .5]. K h u yn h h ư ớ n g củ a dị th ư ờ n g từ đ ại d ư ơ n g</b>
<b>lại x ứ n g h ợ p v ớ i xu h ư ớ n g đ ả o từ đã b iết tron g</b>
<b>d u n g n h a m lụ c địa [H .3]. Khi x u y ê n lên và bị</b>
<b>n g u ộ i d ọ c theo đ in h số n g n ú i n gầm thì n ó cũ n g</b>
<b>g h i lại từ trư ờ n g v à o thời đ iếm đ ư ợ c thành tạo, k ể</b>
<b>cả các h iện tư ợ n g d ị th ư ờ n g và đ ả o từ. M ột v ỏ m ới</b>
<b>đ ư ợ c th àn h tạo tại đ ỉn h còn v ỏ thàn h tạo trư ớc lại</b>
<b>bị đ ẩ y c h u y ể n xa th eo ch iều n g a n g từ số n g n ú i</b>
<b>n gẩm . N h ữ n g dải từ n ày, th ể h iện thời gian của từ</b>
<b>cự c thu ận h oặc đ ả o từ so n g so n g và đ ố i x ứ n g d ọc</b>
<b>th eo số n g n ú i ngẩm .</b>


<b>H iện nay n gu yên nhân của h iện tư ợng đ ảo từ</b>
<b>vân chưa rõ, n h ư n g cứ liệu v ề ch ú n g trong lịch sử</b>
<b>địa châ't đã đư ợc m inh chứng. Đ iểu quan trọng là</b>
<b>hiện tư ợng đảo từ và thuận từ đ ư ợ c ghi lại trong đá</b>
<b>đã d iễn ra đ ổn g thời dù đá đ ó đư ợc thành tạo ở</b>
<b>n h ữ n g v ị trí địa lý khác nhau. Đ iều quan trọng là</b>
<b>h iện tư ợng đảo từ và thuận tử đã d iễn ra n h iều lần</b>
<b>trong lịch sử địa chất, n h ư n g m ỗi lần xảy ra đ ểu</b>


<b>đ ồ n g thời trên b ể m ặt Trái Đất. Đ iều này đã giú p</b>
<b>nhà địa chât ứ ng d ụ n g đ ể đ ối sánh các tầng, sự xen</b>
<b>kẽ của các đ ớ i từ cực thuận và các đới đảo từ cực đã</b>
<b>đ ư ợ c sử d ụ n g tốt cho việc đ ối sánh địa tầng nhât là</b>
<b>trong các trầm tích K ainozoi.</b>


Mesozoi Kainozoi


Tuổi
Tr.nảm


Các dỡi
từ Cực Kỳ Thế


Ranh
giởi




70-Muộn
9 0


-97.5
100:


110-i CR


E
T
A


120- Sớm
130-;

140-144

150-Muộn

<b>■</b>

163

170-
180-J
U
R
A
Giữa
187
190h


2 0 0 - Sớm


205
210“ *


2 2 0 - <0
< Muộn
2 3 0 - <i>ŨH</i><sub>H</sub>


Giữa
2 4 0


-Sớm 245



Tuổi
Tr.nảm


Các đới


lừ cực Kỷ Thế Ranh giới
Đệ Tứ<sub>Pleist</sub>Hol. 0.01


1.6


5 - 5.3


1 0
-z
III
0
o
--- c
a>


15 ■ ÕÕ


5

<b>---</b>


20-=


23.7


2 5 -


---3 0 - o>


<b>Ồ</b>
36.6


4 0
<b>-=</b>


m


<b>s</b>


45 - uu


E
o
c
e
n
_ l
<


50 - CL


<b></b>


55-57.8



<b>60-</b> <sub>8</sub>


8


<i>Cữ</i>


6 6 4 „


Hol. = Holocen Pleis. = Pleistocen Plỉ. = Pliocen


<i><b>Hình 4.</b></i> Các đới từ cực Mesozoi và Kainozoi. Màu đen thề


hiện đới từ cực thuận, màu trẳng thẻ hiện đới đảo cực từ
(Condie K. & Sloan R., 1998).


<i><b>Hình 5.</b></i> Đối xứng địa từ ở hai phía của dải núi ngầm đại


dương. <b>Dị </b>thường từ thành tạo lúc magma basalt xuyên vào
sống núi đại dương; khi magma nguội đến điểm Curie, nó ghi
lại từ cực Trái Đất thời đó. Những xuyên trào sau đó sẽ xẻ vỏ
được tạo trước thảnh hai nửa để chuyển dịch ngang từ sống
núi đại dương. Những xuyên trào lặp lại sẽ sinh ra những
loạt dị thường từ phản ánh các thời kỳ từ cực binh thường và
đảo từ cực. (VVicander R. & Monroe J. s., 1993).


<b>Phân vị từ địa tầng</b>


<b>Phân vị từ địa tầng được xác lập trên cơ sở từ</b>
<b>tính của đá, đ ó là tập h ợp các đá nằm trong trình tự</b>
<b>n g u y ê n thuỷ, hợp nhất với nhau bởi các đặc đ iểm từ</b>


<b>tính của chúng, giú p phân biệt ch ú ng với các tập</b>
<b>h ợp giáp kể. Ranh giớ i của phân vị từ địa tầng đư ợc</b>
<b>đ ánh dấu d o sự thay đổi đột n gột các đặc đ iểm này.</b>


sổng nãđ*<*#ong T u 6


<i><b>m</b></i>


ạtoionọta&iong OmưCnqki


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>-Phân vị cơ bản của loại hình từ địa tầng là </b><i><b>đới từ cực</b></i>
<i><b>địa tâng,</b></i> <b>gồm tập hợp các đá có cùng một đặc điểm</b>
<b>từ tính - từ cực thuận và từ cực đảo. H iện tượng đảo</b>
<b>cực từ d iên ra đ ổ n g thời trên toàn bộ Trái Đất, d o đ ó</b>
<b>các phân v ị từ cực địa tầng có ý nghĩa tốt trong đối</b>
<b>sánh địa tầng m ang tính tồn cầu.</b>


<b>H iện tượng </b><i><b>đảo từ cực</b></i><b> đầu tiên đ ư ợc quan sát rõ</b>
<b>n ét trong các m ặt cắt của trầm tích K ainozoi, nhât là</b>
<b>ở n h ừ n g m ặt cắt của loạt trầm tích tách giãn đại</b>
<b>d ư ơ n g. Trong đ ó thấy rõ sự xen kẽ đ ểu đặn n h ừ n g</b>
<b>đới từ cực thuận và n h ừ n g đới đ ảo từ cực. Các đới</b>
<b>n ày đ ối xứ n g nhau trong các loạt trầm tích ở hai phía</b>
<b>của số n g núi đại d ư ơ n g (rift của ranh giớ i m ảng</b>
<b>phân kỳ) ch ứ n g tỏ n h ũ n g đới này đư ợc hình thành</b>
<b>đ ồ n g thời.</b>


<i><b>Đ ới từ cực địa tầng</b></i><b> có th ể phân thành các phân đới</b>
<b>và cũ n g có thê h ợp nhau thành các liên đới [H.6;</b>
<b>Bảng 1]. Đ ới từ cực địa tầng có thê gồm ỉ) Tập hợp</b>


<b>đá có tính chât từ cực giố n g nhau. 2) Tổ h ợp các tập</b>
<b>đá có từ cực thuận và từ cực đảo. 3) Tô hợp các đá,</b>
<b>trong đ ó có sự ưu trội của từ cực thuận hoặc ưu trội</b>
<b>của từ cực đảo.</b>


<b>người có đ ó n g gó p lớn cho Đ ịa từ học, n h ừ n g tên</b>
<b>này đ ư ợ c trân trọng gìn giừ, v í d ụ Đ ớ i từ cực</b>
<b>Brunhes, Đ ới từ cực M atuyam a, Đới tù cự c G auss,</b>
<b>V.V...[H.6]. 2) H ầu hết các phân vị từ cực địa tầng</b>
<b>đ ư ợc xác lập ở đáy đại d ư ơ n g k hôn g đ ư ợ c đặt tên</b>
<b>mà ngay từ khi đ ư ợ c xác lập đã ký h iệu b ằng chừ sô</b>
<b>hoặc bằng con ch ừ theo di thư ờn g từ cô đ iên tuyến</b>
<b>tính tuần tự từ cổ đ ến trẻ.</b>


<i><b>Thời là đương lượng địa thời</b></i><b> của đ ó i từ cực địa</b>
<b>tầng. Trong trường h ợp có phân đới h oặc liên đới </b>
<b>-đ ư ơ n g lượng -địa thời tư ơng ứ n g của ch ú n g sê là</b>
<b>phân thời, liên thời [Bảng 1].</b>


<i><b>Bảng 1.</b></i> Các phân vị từ địa tầng và địa thời tương ứng.


Phân vị từ cực Địa thời từ Thời địa tầng


Đới từ cực Thời Thời đới


Phân đới từ cực Thời (Phân thời) Thời đới


Liên đới từ cực Thời (Liên thời) Thời đới (Liên thời đới)


<b>Đ ịa c h ấ n đ ịa tầ n g</b>



<b>Phương pháp địa chấn đ ón g vai trị quan trọng</b>
<b>trong nghiên cứu các thê địa tầng nằm sâu dưới lòn g</b>
<b>đất mà con người không th ể quan sát trực tiếp được.</b>
<b>Phương pháp nàv dựa trên cơ sớ phân tích sự truyến</b>
<b>són g với n hữ n g tốc đ ộ khác nhau tuỳ thuộc vào bản</b>
<b>chất đá của các lớp mà són g truyền qua; n hừ n g loại</b>
<b>són g này đ ư ợc tạo ra d o nhừng vụ nô hoặc chân đ ộ n g</b>
<b>cơ học trên m ặt đất. N h ừ n g són g đó khi đi qua các lớp</b>
<b>đá sẽ bị phản xạ hoặc khúc xạ và đ ư ợ c m áy thu đặt</b>
<b>trên b ể mặt chuyển sang xung đ ộng đ iện [H.7].</b>


W sA A > V v K A A A A A A A A /\A A A A A A Ằ A A A A /V V A ^ A ^ s A A A K ^ A A ^ > A rv A ^ > ^ W V v v


1 5 1 Từ cực thu3n I I Từ cực đảo


<i><b>Hình 6.</b></i> Ví dụ về tên gọi các phân vị từ cực địa tầng cùa lịch


sử Trái Đất trong 3,5 triệu nảm gần đây.


<i><b>Tên gọi của đới từ cực địa tầng,</b></i><b> v ề n g u y ên tắc, tên</b>
<b>của đới từ cực gồ m các yếu tố sau đây - </b><i><b>a)</b></i><b> Câp bậc</b>
<b>đới (Đới, Phân đới, Liên đới); </b><i><b>b)</b></i><b> Đ ặc tính từ cực của</b>
<b>đới (thuận từ, đảo từ, h ỗn hợp); c) Tên riêng của đới,</b>
<b>gọi theo địa danh có m ặt cắt chuẩn (stratotyp). T uy</b>
<b>nhiên, trong thực t ế h iện nay phô b iến m ột s ố trường</b>
<b>hợp "ngoại lệ". </b> <i><b>1)</b></i><b> M ột s ố đới đư ợc đặt theo tên</b>


<i><b>Hình</b></i> 7. Nguyên tắc đo sóng phản xạ địa chấn (Ch. Pomerol).
R1, R2, R3: tín hiệu chỉ sự có mặt của mặt phản xạ tương ừng


với gián đoạn thạch học. A: xe nguồn, B: xe thu và phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>biệt quan trọng trong nghiên cửu câu trúc sâu của vỏ</b>
<b>Trái Đâ't dưới biến đ ể phục vụ cho nhiểu m ục tiêu</b>
<b>khác nhau, nhâ't là việc tìm m ỏ dầu khí dưới biển.</b>
<b>Q ua tiến hành các vụ nô và thu són g ta lập đư ợc mặt</b>
<b>cắt địa chân, tù' đ ỏ nhà địa chât lập được mặt cắt địa</b>
<b>chấn địa tầng cua câu trúc sâu dưới biển [H.8].</b>


<i><b>H ìn h 8.</b></i> Mặt cắt địa chấn của một vùng đáy biển và xử lý địa


tầng (đơn giản hoá từ Ch. Pomerol). 1: Trầm tích Eocen và
hiện tại; D: giản đoạn trước Eocen thượng; 2a: Trầm tích
Paleocen và Eocen hạ; 2b: Trầm tích Creta thượng; std - thời
gian giây kép.


<b>Phân vị địa chấn địa tầng</b>


<b>Phân v ị địa chân địa tầng là tập hợp các lớp đá</b>

<b>được phân chia bằng các ranh giới địa chấn, gồm hai</b>


<b>k iểu chủ y ếu là m ứ c địa chân và các ranh giới địa</b>
<b>chân. </b><i><b>M ức địa chấn</b></i><b> là b ể m ặt ở bên trong m ột m ặt cắt</b>
<b>đ ịa chât có các tín hiệu địa chân ổn đ ịnh theo chiểu</b>
<b>n gan g, tư o n g ứ n g với m ột k iểu só n g xác định (phản</b>
<b>xạ, khúc xạ, trao đ ối). M ức địa chân tương ứ n g với</b>
<b>đ ặc đ iếm đã ch ọn của sự ghi các tín hiệu địa chân</b>
<b>(th ư ờ n g là đ iếm cự c trị chính hay là đ iểm khởi đẩu),</b>
<b>và phải liên h ệ n ó với m ột đ oạn ôn định nhằt theo</b>
<b>ch iểu n g a n g và rất d ê phân biệt v ể thạch học ờ bên</b>
<b>tron g m ột hệ tần g tạo són g, đ ó n g vai trò rât quan</b>

<b>trọng trong v iệ c tạo tín h iệu địa chấn. </b><i><b>Ranh giới địa</b></i>
<i><b>chấn</b></i><b> tư ơ n g ứ n g v ớ i ch ỗ nổi rõ. Đ ó là n h ữ n g giá trị</b>
<b>trung bình của tốc đ ộ truyền só n g đàn hổi thuộc các</b>


<b>loại khác nhau và m ôi tương quan giữa chúng, đặc</b>
<b>đ iếm đ ư ờ n g ghi địa chân ở n h ù n g khoáng riêng biệt</b>
<b>cúa mặt cắt địa chân, đặc đ iếm biếu d iên câu trúc</b>
<b>của chúng. Các ranh giới địa chấn có thê trùng hay</b>
<b>k hôn g trùng với các m ức địa chân.</b>


<b>Phân v ị địa chân địa tầng </b><i><b>(đới địa chấn địa tầng)</b></i>
<b>cần đ ư ợ c phân đ ịnh trong n hừ n g ranh giới địa chân</b>
<b>thuộc củ n g m ột kiêu (ví dụ giừa các m ức địa chân</b>
<b>phản xạ) đ ê ch o m ỗi ranh giới của phân vị (mái hay</b>
<b>đ áy) theo chiểu n gang đ ư ợ c khống c h ế bời các ranh</b>
<b>giớ i địa chấn cù n g loại (ví dụ m ái phân vị vạch theo</b>
<b>m ứ c địa chấn phản xạ, thì đáy cũ n g phải theo m ức</b>
<b>địa chấn phản xạ).</b>


<b>V iệc phân định m ột đới địa chân địa tầng cẩn</b>
<b>phải đ ư ợc tiến hành theo các p h ư ơ n g pháp địa chât</b>
<b>trực tiếp. Khối lư ợn g địa tầng của các đới địa chân</b>
<b>địa tầng đ ư ợ c xác lập bằng việc nội su y và ngoại su y</b>
<b>các s ố liệu v ể liên kết các ranh giới địa chân với các</b>
<b>m ặt cắt đư ợc đặc trưng v ề thạch h ọc và cổ sinh vật</b>
<b>h ọc hoặc với các phân vị thạch địa tầng, sinh địa</b>
<b>tầng. Các phân v ị địa chân địa tầng h iện đ ư ợc d ù n g</b>
<b>chủ yếu trong việc tìm kiếm và thăm d ị dầu khí.</b>


<b>T à i liệu th a m k h ả o</b>



C o n d i e K. c . & S lo a n R. E., 1998. O r ig in a n d E v o l u tio n o f E a rth .
P r in c i p le s o f H is to r ic a l G e o lo g y . <i>Printice-Hall, Inc.</i> 4 9 8 p g s .
h t t p : / / e n . w i k i p e d i a . o r g / w i k i / N a t u r a l _ r e m a n e n t _ m a g n e t i z a t i o n
h ttp ://v i.w ik ip e d ia .o r g /w ik i/T % E 1 % B B % A B _ tr % C 6 % B 0 % E 1 %


BB%9Dng_T r%C3% A 1 i_%C4%90%El %B A% A5t)


h t t p : / / w w w . c o r e m a g n e t i c s . c o m / m a g n e t o .h t m


S e lle y R .c , C o c k s L .R .M ., P l i m e r I.R. (E d ito r s ), 2005. E n c y c lo p e -
d i a o f G e o lo g y . V o lu m e 1-5. <i>Elsevier. Academic Press.</i>


S t a n l e y s . M ., 2 0 0 9 . E a r t h S y s te m H i s t o r y . 3 nd E d i tio n . VV.H.
<i>Freeman & Compatíy.</i> N ev v Y o rk . 551 p g s .


T ố n g D u y T h a n h 2 0 0 9 . L ịc h s ử T i ế n h ó a T r á i Đ â t (Đ ịa s ử ). <i>N X B</i>
<i>Đại học Q uốc gia Hà Nội.</i> 3 4 0 tr. H à N ộ i.


T ố n g D u y T h a n h , V ũ K h ú c , P h a n C ự T iế n , 1994. Q u y p h ạ m đ ịa
t ầ n g V iệ t N a m . <i>Cục Dịa chất Việt Nam xu ấ t bản.</i> 76 tr. H à N ộ i.
V V ic an d e r R. J. & M o n r o e s ., 1993. H i s t o r i c a l G e o lo g y . <i>W est</i>


</div>

<!--links-->
Cơ sở lý thuyết các phương pháp địa vật lý giếng khoan và áp dụng xác định tổng độ khoáng hóa của nước dưới đất và ranh giới mặn nhạt của tầng Pliocen dưới theo tài liệu địa vật lý giếng khoan ở thành phố Cà Mau
  • 84
  • 2
  • 10
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×