Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giải pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý cá nguồn lực ở trường cao đẳng nghề hàng hải thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.99 KB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

LÊ THỊ THỦY

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ CÁC NGUỒN LỰC
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀNG HẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS. TS Nhâm Văn Toán

HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận văn xin cam đoan bản luận văn này là cơng trình nghiên cứu của
cá nhân tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.

Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2014
Tác giả


Lê Thị Thuỷ


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập, nghiên cứu luận văn; tác giả đã nhận được nhiều sự
quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo,
q thầy cơ, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Xin chân thành cảm ơn: Ban Giám hiệu, Hội đồng Khoa học Trường Đại học
Mỏ - Địa chất, Phịng Đào tạo Sau đại học, q thầy cơ đã trực tiếp giảng dạy và tạo
điều kiện, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quí thầy cô, các anh chị cán bộ, chuyên
viên và GV đang công tác tại Trường Cao Đẳng Nghề Hàng hải Thành Phố Hồ Chí
Minh đã tận tình giúp đỡ, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời thông qua các bảng
câu hỏi, tạo mọi điều kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành tốt luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nhâm Văn
Tốn đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài
và hoàn chỉnh luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
Chương 1: TỔNG QUAN

LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ CÁC NGUỒN LỰC



TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ............................................................................... 5
1.1. Tổng quan lý luận về về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề ................................................................... 5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ............................................................................ 5
1.1.2. Quản lý các nguồn lực trong trường Cao đẳng nghề ............................. 7
1.1.3. Một số vấn đề về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề ............................................................. 11
1.2. Kinh nghiệm về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn
lực ở một số Trường Cao đẳng Nghề ở TP. Hồ Chí Minh ................................. 16
1.2.1. Trường Cao đẳng Nghề CNTT Ispace ................................................. 16
1.2.2. Trường Cao đẳng nghề Việt Mỹ .......................................................... 18
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .................... 19
1.3.1. Đề tài luận văn thạc sỹ ........................................................................ 19
1.3.2. Đề tài luận văn .................................................................................... 20
Kết luận chương 1 ............................................................................................. 21


Chương 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
QUẢN LÝ CÁC NGUỒN LỰC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀNG HẢI

TP. HỒ CHÍ MINH ............................................................................................... 22
2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng Nghề Hàng hải TP. Hồ Chí Minh ............. 22
2.1.1. Chức năng - nhiệm vụ ......................................................................... 22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 23
2.1.3. Cơ sở vật chất ..................................................................................... 26
2.1.4. Các ngành nghề đào tạo ...................................................................... 28
2.1.5. Kết quả đào tạo ................................................................................... 29
2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở
Trường Cao Đẳng Nghề Hàng Hải Thành phố Hồ Chí Minh ............................ 30
2.2.1. Hạ tầng kỹ thuật .................................................................................. 30
2.2.2. Quản lý nguồn nhân lực (con người) ................................................... 31
2.2.3. Quản lý nguồn tài lực (tài chính) ......................................................... 35
2.2.4. Quản lý nguồn vật lực (cơ sở vật chất) ................................................ 37
2.2.5. Khảo sát thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở trường Cao Đẳng Nghề Hàng Hải Thành phố Hồ Chí Minh ...... 38
2.3. Đánh giá về cơng tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở trường Cao Đẳng Nghề Hàng Hải Thành phố Hồ Chí Minh .......... 42
2.3.1. Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở trường Cao Đẳng Nghề Hàng Hải Thành phố Hồ Chí Minh ...... 42
2.3.2. Đánh giá chung thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý các nguồn lực ở trường Cao Đẳng Nghề Hàng Hải Thành phố Hồ Chí
Minh ............................................................................................................. 43
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 47
Chương 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG QUẢN LÝ CÁC NGUỒN LỰC Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
HÀNG HẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......................................................... 48


3.1. Định hướng phát triển của Trường cao đẳng nghề Hàng Hải TP Hồ Chí
Minh trong thời gian tới .................................................................................... 48

3.2. Một số giải pháp phát triển ứng dụng CNTT trong quản lý các nguồn lực
ở Trường CĐ nghề Hàng Hải TP Hồ Chí Minh trong thời gian tới ................... 48
3.2.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp .............................................................. 48
3.2.2. Các giải pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh............ 50
3.3. Tính khả thi và giải pháp thực hiện các giải pháp đề xuất .......................... 59
3.3.1. Tính khả thi ......................................................................................... 59
3.3.2. Giải pháp thực hiện ............................................................................. 63
Kết luận chương 3 ............................................................................................. 71
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBCNV, GV

Cán bộ - công nhân viên, Giảng viên

CĐN

Cao đẳng nghề

CNTT/ IT


Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

KH-KT

Khoa học kỹ thuật

LĐ-TBXH

Lao động thương binh và xã hội

TP

Thành phố


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang


Bảng 2.1: Thống kê quy mô đào tạo trong các năm 2008 – 2013 ........................... 29
Bảng 2.2: Phân bổ nhân sự theo chức năng (31-12-2013) ...................................... 31
Bảng 2.3: Trình độ tin học của CBCNV, GV trường Cao Đẳng Nghề Hàng Hải
Thành phố Hồ Chí Minh ......................................................................... 33
Bảng 2.4: Nhận thức về mục đích, yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý các nguồn lực ở trường Cao Đẳng Nghề Hàng Hải Thành phố
Hồ Chí Minh........................................................................................... 39
Bảng 2.5: Nhận thức về nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
các nguồn lực ở trường Cao Đẳng Nghề Hàng Hải Thành phố Hồ Chí
Minh ....................................................................................................... 40
Bảng 2.6: Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc của GV,
CBCNV ở Trường Cao Đẳng Nghề Hàng Hải Thành phố Hồ Chí Minh . 41
Bảng 2.7: Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở trường Cao Đẳng Nghề Hàng Hải Thành phố Hồ Chí Minh 42
Bảng 3.1. Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất ..................................... 60
Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất ..................................... 62


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

Hình 1.1. Nội dung của quản trị nguồn nhân lực ...................................................... 9
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức Trường CĐN Hàng Hải Thành phố Hồ Chí Minh ............ 24
Hình 2.2: Biểu đồ phát triển nhân sự...................................................................... 32



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thế kỷ XXI, nhân loại đang dịch chuyển từ thời đại kinh tế công nghiệp
sang kinh tế tri thức, KH-KT phát triển mạnh mẽ, công nghệ thông tin và truyền
thông chi phối mọi lĩnh vực đời sống con người, mọi người xích lại gần nhau hơn,
xóa khoảng cách thời gian, khơng gian và đẩy tốc độ cuộc sống tiến triển từng ngày,
từng giờ…Vì vậy, địi hỏi GD&ĐT phải phát triển và khẳng định rõ vai trị của
mình trong sự phát triển của đất nước nói chung và nhân loại nói riêng.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
các lĩnh vực đời sống xã hội, Đảng và Nhà nước đã ra các văn bản nhằm chỉ đạo các
ngành, các cấp thực hiện bao gồm: Chỉ thị 58-CT/UW của Bộ Chính trị ngày 07
tháng 10 năm 2000 về việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ sự nghiệp Cơng
nghiệp hóa và Hiện đại hóa đã chỉ rõ trọng tâm của ngành giáo dục là đào tạo nguồn
nhân lực về CNTT và đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào
tạo, đây là nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ đã giao cho ngành giáo dục giai đoạn
2001 - 2005 thông qua quyết định số 81/2001/QĐ-TTg.
Năm học 2008 - 2009, Bộ GD&ĐT đã chọn là năm Công nghệ thông tin bao
gồm: CNTT trong quản lý, điều hành tác nghiệp và trong giảng dạy, học tập. Để
chuẩn bị cho năm học này, nhiều địa phương, nhiều trường trong cả nước tiến hành
hội thảo, tham luận để đưa công nghệ thông tin vào ứng dụng cho đơn vị mình…
Quyết định phê duyệt chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 – 2015 và định hướng đến
năm 2020, mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng và hồn thiện cơ sở hạ tầng thơng tin, tạo nền tảng phát triển
Chính phủ điện tử.
- Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ của các cơ
quan nhà nước, hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí hoạt động.
- Cung cấp thơng tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho

người dân và doanh nghiệp, làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch
hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.


2
Trường Cao đẳng Nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh, một trường đặc
thù chuyên đào tạo các ngành, nghề thuộc lĩnh vực hàng hải cũng đòi hỏi phát triển
để theo kịp thời đại. Đặc biệt, trong công tác ứng dụng cơng nghệ thơng tin, tuy đã
có các văn bản chỉ đạo về việc ứng dụng công nghệ thông tin từ các cấp lãnh đạo
nhưng đến nay, nhà trường chỉ ứng dụng công nghệ thông tin ở mức rất hạn chế:
Phần mềm quản lý đào tạo, là phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin đáng kể
nhất nhưng vẫn chưa hoàn chỉnh, chưa rõ ràng trong việc phân quyền giữa các bộ
phận và các khoa chuyên ngành, chưa liên kết hệ thống tính điểm của sinh viên, lịch
giảng dạy của giáo viên để đưa công khai trên mạng. Website của nhà trường cịn đơn
giản, sơ sài, chưa có tính ứng dụng, thiếu thông tin. Việc quản lý các nguồn lực và
tiền lương, tiền công, thuế thu nhập của CBCNV nhà trường vẫn thực hiện trên các
bảng tính Excel, chưa liên kết được các nhóm cơng việc quản lý các nguồn lực của
nhà trường một cách cần thiết. Việc tính cơng, chấm cơng cho CBCNV vẫn dựa chủ
yếu vào cảm tính của trưởng các bộ phận dẫn đến kết quả chưa thực sự công bằng.
Thực tế, cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào liên quan trực tiếp và tổng thể
về các giải pháp ứng dụng CNTT trong quản lý các nguồn lực tại trường CĐN nói
chung và ở Trường Cao đẳng Nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh nói riêng.
Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở Trường Cao đẳng
Nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh” làm luận văn thạc sĩ là cấp thiết và mang
ý nghĩa thực tế.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở tổng quan lý luận và thực tiễn về ứng dụng công nghệ thơng tin
trong trường cao đẳng nghề nói chung và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nguồn lực ở Trường cao đẳng nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh nói riêng,

đề tài đưa ra một số giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi để phát triển ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở Trường cao đẳng nghề
Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác
đào tạo nghề của trường trong thời gian tới.


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở
Trường cao đẳng nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Trường cao đẳng nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh trong điều kiện hiện
tại và trong tương lai gần.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích đề ra, luận văn phải giải quyết các nhiệm vụ cơ bản sau:
4.1. Tổng quan lý luận và thực tiễn về ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý các nguồn lực ở trường cao đẳng nghề nói chung và trường cao đẳng nghề
Hàng Hải nói riêng.
4.2. Phân tích thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh hiện tại để
chỉ ra những mặt mạnh, mặt cịn tồn tại và ngun nhân của nó.
4.3. Đưa ra các giải pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý các nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin lý luận để xây dựng cơ
sở lý luận của đề tài. Thuộc nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận có các phương
pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phương pháp phân tích - tổng hợp tài liệu

- Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thơng tin thực tiễn để xây dựng cơ
sở thực tiễn của đề tài. Thuộc nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn có các
phương pháp nghiên cứu cụ thể sau đây:
- Phương pháp điều tra


4
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
- Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
5.3. Phương pháp thống kê toán học
Để xử lí các số liệu các kết quả nghiên cứu, trên cơ sở đó có nhận định, đánh
giá đúng đắn, chính xác các kết quả nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa lý luận về ứng dụng cơng nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở trường cao đẳng nghề; phân tích và làm rõ các nội dung có liên quan
đến cơng tác quản lý các nguồn lực tại các trường cao đẳng nghề.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đã thăm dò, khảo sát và làm rõ thực trạng ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý các nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ
Chí Minh; từ đó đề xuất được các giải pháp có cơ sở khoa học và có tính khả thi
nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực
của nhà trường.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, mục lục và danh mục bảng, danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương trong 74 trang, 09 bảng và 03
hình vẽ.

Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý các nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề.
Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn
lực ở Trường Cao đẳng Nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: Giải pháp phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
các nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề Hàng Hải Thành Phố Hồ Chí Minh.


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ CÁC NGUỒN LỰC
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quan lý luận về về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
các nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Công nghệ thông tin
Khái niệm công nghệ thông tin được định nghĩa trong Nghị quyết 49/CP của
Chính phủ như sau: “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các
phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn
thông - nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài ngun thơng
tin rất phong phú và tiềm tàng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã
hội” [10, tr.01].
Trong Luật Công nghệ thông tin được ban hành năm 2006, khái niệm công
nghệ thông tin được định nghĩa là “tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ
và công cụ kỹ thuật hiện đại để sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao
đổi thông tin số” [18, tr.01].
Như vậy, công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các
phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại, chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thơng,

nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất
phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội.

1.1.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin
Ứng dụng công nghệ thông tin là “việc sử dụng công nghệ thông tin vào các
hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại, quốc phòng, an ninh và các
hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của các hoạt động
này”. [18, tr.02]
Trong giai đoạn hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng những
thành tựu của ngành vào hoạt động quản lý đang trở thành xu hướng tất yếu, là khâu


6
đột phá quan trọng trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả cơng tác quản lý hành
chính nhà nước. Xu hướng hiện nay của cơ quan nhà nước đã chuyển sang sử dụng
các sản phẩm công nghệ thông tin trong nước với chi phí thấp, hiệu quả cao thay
cho sản phẩm có xuất xứ từ nước ngồi, trừ một số ứng dụng mang tính đặc thù, có
xu hướng hội nhập cao…

1.1.1.3. Nguồn lực và quản lý nguồn lực
a. Nguồn lực
Được hiểu gồm tất cả những lợi thế, tiềm năng vật chất và phi vật chất để phục
vụ cho một mục tiêu phát triển nhất định nào đó. Tuỳ vào phạm vi phân tích, khái
niệm nguồn lực được sử dụng rộng rãi ở các cấp độ khác nhau: quốc gia, vùng lãnh
thổ, phạm vi đơn vị hoặc từng chủ thể là cá nhân tham gia vào quá trình phát triển ...
Nguồn lực của đơn vị được hiểu là khả năng cung cấp các yếu tố cần thiết cho
quá trình tồn tại và phát triển của đơn vị.
Nguồn lực tổng quát của một đơn vị bao gồm 4 thành tố cơ bản:
- Nhân lực: Các yếu tố về quản lý và phát triển con người
- Vật lực: Tài sản, máy móc, thiết bị, nhà xưởng, thương hiệu,…

- Tài lực: Tiền bạc, công nợ phải thu, phải trả, dòng tiền, đầu tư,…
- Tin lực: Thơng tin hỗ trợ tích cực cho đơn vị trong quá trình phát triển
Khảo sát ở Việt Nam, vị trí của các nguồn lực trong ngành giáo dục có cấu
trúc gồm: nhân lực (60%), tài lực (35%), cơ sở vật chất (3%), tin lực (2%), trong đó
yếu tố về tin lực có xu hướng tăng theo thời gian
b. Quản lý nguồn lực:
Quản lý nguồn lực là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra đối với các hoạt động về nhân lực,
vật lực, tài lực và tin lực.

1.1.1.4. Giải pháp và giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
nguồn lực
a. Giải pháp
Trong Từ điển tiếng Việt định nghĩa khái niệm giải pháp như sau: “Giải pháp
là phương pháp giải quyết một công việc, một vấn đề cụ thể”. Như vậy, khi đề cập


7
đến khái niệm giải pháp tức là đề cập đến những cách thức tác động, hướng giải
quyết thay đổi, chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái… nhằm đạt
được mục tiêu đề ra. Giải pháp càng thích hợp, càng tối ưu thì càng giúp việc giải
quyết những vấn đề được diễn ra nhanh chóng, hiệu quả cao. Tuy nhiên, để có thể
đề ra được những giải pháp mang tính tối ưu cần phải dựa trên cơ sở nghiên cứu các
vấn đề lý luận và thực tiễn của vấn đề một cách toàn diện.
b. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông trong quản lý nguồn lực:
Phương pháp sử dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thuộc lĩnh vực
quản lý nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) nhằm nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả của hoạt động này.
Trong bất kỳ một đơn vị, việc quản lý nguồn lực trong đơn vị là vô cùng cần
thiết nhằm đưa đơn vị đi đúng quỹ đạo mục tiêu. Việc đưa công nghệ thông tin vào

quản lý nguồn lực cho đơn vị nhằm tăng tính hiệu quả và chính xác cho hoạt động
này nhằm đưa đơn vị đạt được mục tiêu một cách nhanh chóng. Ngày nay, đơn vị
muốn phát triển, bắt kịp thời đại, rút ngắn không gian và thời gian tiến vào kỹ nguyên
số, kỷ nguyên của nền kinh tế tri thức, nến kinh tế số hóa thì khơng cịn cách nào
khác ngồi việc phải ứng dụng công nghệ thông tin trong đơn vị một cách triệt để,
trong đó quan trọng nhất là ứng dụng cơng nghệ thông tin trong quản lý nguồn lực.

1.1.2. Quản lý các nguồn lực trong trường Cao đẳng nghề
1.1.2.1. Vị trí, vai trò của các nguồn lực trong trường Cao đẳng Nghề
Nguồn lực là tài sản quý giá của mỗi trường cao đẳng nghề, các nguồn lực bao
gồm nhân lực, vật lực và tài lực cần được bảo vệ và phối hợp sử dụng hợp lý. Vấn
đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là điều rất cần thiết nhưng các trường cao
đẳng nghề nhiều khi e ngại sự tốn kém và còn thiếu niềm tin vào việc cộng tác lâu
dài của đội ngũ GV và CBCNV nên chưa mạnh dạn đầu tư. Nguồn nhân lực cần
phải đủ và đáp ứng với các chức năng hoạt động của các bộ phận trong cấu trúc
trường cao đẳng nghề thì hoạt động của đơn vị mới đạt hiệu quả.
Trong các nguồn lực thì nguồn nhân lực có vai trị, vị trí quan trọng nhất đối
với sư thành bại của một đơn vị, tổ chức; và cũng là đối tượng khó quản lý nhất.


8
CSVC của Cao đẳng nghề là rất quan trọng và cần thiết vì nó là một trong các
yếu tố trực tiếp quyết định đến chất lượng đào tạo nghề của các trường dạy nghề.
Vật lực và tài lực luôn là điều hạn chế của trường cao đẳng nghề vừa và nhỏ,
do đó, sử dụng vật lực và tài lực cần cân nhắc đến tính kinh tế, kiểm sốt cẩn thận
để tránh lãng phí. Cần nhận định rõ sử dụng vật lực và tài lực đúng với mục đích sử
dụng chưa và như thế nào là sử dụng hiệu quả để tránh trường hợp không đáng cắt
giảm mà cắt giảm, cần phải cung cấp mà không cung cấp đủ
Trong giai đoạn cực kỳ khó khăn và cạnh tranh khốc liệt trong công tác tuyển
sinh của các trường cao đảng nghề như hiện nay thì nguồn lực có vị trí và vai trị hết

sức quan trọng. Khơng có nguồn lực nhà trường khơng thể hoạt động, nhưng khi có
nguồn lực các trường cao đẳng nghề không biết kết hợp, quản lý và sử dụng một
cách hiệu quả thì sẽ mất tính cạnh tranh, đặc biệt là không thu hút được người học,
cơ sở đào tạo nghề trở nên yếu và nguy cơ phá sản là rất dễ xảy ra. Ngược lại, trường
cao đẳng nghề có đủ nguồn lực và biết quản lý, khai thác một cách có hiệu quả thì sẽ
làm tăng khả năng cạnh tranh so với các trường có cùng ngành nghề đào tạo, từ đó
nâng cao chất lượng trong công tác đào tạo, thu hút nhiều người học tạo động lực
mạnh mẽ cho nhà trường cao đẳng nghề phát triển nhanh, mạnh và bền vững.

1.1.2.2. Mục đích, yêu cầu quản lý các nguồn lực trong trường Cao đẳng
Nghề
Nhằm tạo ra và duy trì đủ nguồn lực cho việc đào tạo nhân lực kỹ thuật trực
tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ cao
đẳng nghề, trung cấp nghề, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác
phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt
nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học liên thông lên trình độ
cao hơn, đáp ứng chương trình phát triển trong đào tạo nguồn nhân lực có kỹ thuật
tay nghề cao, đáp ứng nhu cầu lao động của xã hội…
Yêu cầu của việc quản lý các nguồn lực trong trường cao đẳng nghề là phải
phối hợp sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý và hiệu quả. Phân bổ nguồn lực tài
chính hợp lý theo hướng đào tạo nghề. Trang bị, mua sắm thiết bị dạy nghề theo yêu


9
cầu đề ra của Bộ LĐ-TBXH và TCDN là đáp ứng thời lượng thực hành nghề tối
thiểu 70%. Về nguồn nhân lực phải có đội ngũ GV, giáo viên dạy nghề đạt chuẩn.
100% GV phải có năng lực thực hành nghề và có chứng chỉ sư phạm dạy nghề. Đội
ngũ GV phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ nhằm cập nhật kịp thời giữa
kiến thức, kỹ năng trong nhà trường với yêu cầu lao động ngoài xã hội, bảo đảm
người học nghề sau khi tốt nghiệp sẽ thành thạo nghề trong các cơ sở sản xuất mà

không cần phải đào tạo lại.

1.1.2.3. Nội dung quản lý các nguồn lực trong trường Cao đẳng Nghề
Nội dung tổng quát của quản lý các nguồn lực trong trường cao đẳng nghề là
đảm bảo các nguồn lực thích hợp của các trường cao đẳng nghề như nhân lực, vật
tư, máy móc và tiền bạc có sẵn với số lượng đủ khi cần, bằng cách sử dụng các
công cụ hoạch định, lập kế hoạch và quản lý, bao gồm 3 phân hệ chính.
- Quản lý nguồn nhân lực: Là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa
học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích cơng việc, bố trí lao động hợp lý, xác định
nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự,
đánh giá nhân sự thông qua công việc. Nội dung quản trị nguồn nhân lực có thể khái
quát theo sơ đồ sau:
Phân tích cơng việc

Tuyển dụng nguồn nhân lực

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Sắp xếp và sử dụng người lao động

Đánh giá và đãi ngộ nguồn nhân lực
Hình 1.1. Nội dung của quản trị nguồn nhân lực


10
- Theo tài liệu Bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ quản lý dạy nghề của Tổng cục
dạy nghề:
+ “Quản lý nguồn nhân lực trong Cao đẳng nghề là hoạt động của chủ thể
quản lý, gồm tuyển chọn, sử dụng, phát triển, tạo những điều kiện thuận lợi cho cán
bộ, giáo viên, cơng nhân viên làm việc có hiệu quả nhằm đạt được những mục tiêu

của nhà trường, đồng thời cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của họ ngày một
tốt hơn” [17, tr135].
+ Nội dung của quản lý nguồn nhân lực trong Cao đẳng nghề: “có nhiều cách
xác định nội dung quản lý nguồn nhân lự,c trong phạm vi Cao đẳng nghề có thể lựa
chọn các nội dng sau: Nghiên cứu dự báo về nguồn nhân lực; Quy hoạch: Tổ chức
tuyển dụng; Phát triển nguồn nhân lực; Quản lý các quan hệ trong lao động; Quản
lý chế độ lương, thưởng, phạt; Tổ chức dịch vụ, phúc lợi cho người lao động; Tổ
chức y tế và an toàn lao động; Quản lý chế độ chính sách xã hội đối với người lao
động; Quản lý hồ sơ nhân sự” [5, tr139].
- Quản lý vật lực (Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề), bao gồm:
Nhà cửa, kho tàng, vật kiến trúc; trang thiết bị, phương tiện làm việc của nhà
trường, cán bộ viên chức; vật tư, công cụ, dụng cụ; phương tiện dạy học; phương
tiện vận chuyển; các loại tài sản khác.
- Quản lý CSVC là yếu tố chủ quan, tác động trực tiếp đến hiệu quả vận hành
quá trình đào tạo nghề. Tuy nhiên, trong các trường cao đẳng nghề, việc quản lý
CSVC phục vụ đào tạo nghề khơng thể xem xét đơn lẻ về đặc tính phương tiện,
thiết bị (chủng loại, tính năng tác dụng, đặc điểm công nghệ, độ bền và giá thành)
và cách thức sử dụng chúng như trong sản xuất, mà phải nhìn nhận trong mối quan
hệ với hàng loạt các yếu tố chi phối khác của quá trình đào tạo nghề, gắn yếu tố sử
dụng cơ sở vật chất với chất lượng, số lượng người được đào tạo tại nhà trường, từ
đó có cách quản lý đặc thù cơ sở vật chất được áp dụng cho từng nghề đào tạo riêng
biệt…
- Nội dung của quản lý CSVC trong Cao đẳng nghề bao gồm: Đầu tư, mua
sắm CSVC; Quản lý, đưa vào sử dụng; Khai thác, sử dụng; Bảo dưỡng, sửa chữa.


11
- Quản lý tài lực là quản lý các hoạt động huy động, phân bổ và sử dụng các
nguồn lực tài chính bằng những phương pháp tổng hợp gồm nhiều biện pháp khác
nhau được thực hiện trên cơ sở vận dụng các quy luật khách quan về kinh tế - tài

chính một cách phù hợp với điều kiện đổi mới, hội nhập quốc tế của đất nước.
- Quản lý tài chính là việc sử dụng các cơng cụ quản lý tài chính nhằm phản
ánh chính xác tình trạng tài chính của một đơn vị, thơng qua đó lập kế hoạch quản
lý và sử dụng các nguồn tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của đơn vị.
Quản lý tài chính trong các trường Cao đẳng nghề hướng vào quản lý thu, chi
của các quỹ tài chính trong đơn vị, quản lý thu chi của các chương trình, dự án đào
tạo, quản lý thực hiện dự toán ngân sách của trường.

1.1.3. Một số vấn đề về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề
1.1.3.1. Sự cần thiết phải ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề
Cơng nghệ thơng tin đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển của xã hội
trong thời đại ngày nay. Công nghệ thông tin đã trở thành nhân tố quan trọng, là cầu
nối trao đổi giữa các thành phần của xã hội trên toàn thế giới trong tất cả mọi lĩnh
vực. Việc nhanh chóng đưa ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào q trình tự động hóa
trong cơng tác quản lý là vấn đề đã, đang và sẽ luôn được quan tâm của các nhà
quản lý bởi lẽ công nghệ thơng tin có vai trị rất lớn trong cơng tác quản lý. Công
nghệ thông tin hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản lý trong việc đơn giản hóa các vấn
đề. Từ việc phải tốn rất nhiều thời gian để phân tích vấn đề, tìm số liệu trước khi đi
đến quyết định thì với sự hỗ trợ của cơng nghệ thông tin, các nhà quản lý chỉ cần
nhấp chuột là sẽ có tồn bộ thơng tin hỗ trợ để ra quyết định dễ dàng, nhanh chóng
và chính xác.
Trường cao đẳng nghề là một bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân. Do
vậy, nguồn nhân lực chủ yếu là đội ngũ GV, giáo viên. Đây là yếu tố quyết định
đến sự thành bại của một đơn vị đào tạo nghề. Tuy nhiên, để đơn vị hoạt động tốt
cần có các yếu tố hỗ trợ đồng bộ khác như vật lực và tài lực. Vì vậy, cơng tác quản


12

lý các nguồn lực có vai trị hết sức quan trọng trong việc xây dựng, phát triển đội
ngũ nhà giáo đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng để thực hiện tốt nhiệm vụ của
đơn vị đồng thời quản lý chặt chẽ và khai thác một cách có hiệu quả nhất với các
nguồn vật lực, tài lực từ các nguồn được cấp từ ngân sách nhà nước và các nguồn
thu của nhà trường
Quản lý các nguồn lực là một bộ phận phức tạp, khó khăn, chiếm nhiều thời
gian và cơng sức nhất trong cơng tác quản lý và có quan hệ lớn đến sự phát triển của
các trường cao đẳng nghề. Vì vậy, các nhà lãnh đạo, quản lý phải tập trung tinh
thần, sức lực vào công tác này.
Quản lý các nguồn lực chiếm một khối lượng lớn trong công tác quản lý, là
điều kiện quan trọng để đánh giá hiệu quả của công tác quản lý, lãnh đạo của những
người đứng đầu các trường cao đẳng nghề.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong quản lý các nguồn lực tại các
trường cao đẳng nghề sẽ giúp khai thác hết tiềm năng quản lý và đem lại hiệu quả
cũng như tính đúng đắn và khách quan trong cơng tác quản lý các nguồn lực tại đơn
vị. Nếu thực hiện tốt việc quản lý các nguồn lực trong các trường cao đẳng nghề sẽ
đóng góp lớn vào việc ổn định và phát triển nhà trường một cách bền vững, điều
này cũng có nghĩa là cần ứng dụng cơng nghệ thông tin vào công tác này càng sớm
càng mang lại hiệu quả cao. Điều này được minh chứng qua một số đơn vị hành
chính cơng như Hải Quan TP. Hồ Chí Minh hoặc một đơn vị đào tạo nghề có ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở mức cao là trường Trung
cấp Nghề Hùng Vương…

1.1.3.2. Nội dung, cách thức ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề
a. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở
Trường Cao đẳng Nghề
Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở Trường
Cao đẳng Nghề bao gồm:
* Ứng dụng CNTT trong quản lý nhân lực



13
- Quy hoạch, lập kế hoạch xây dựng đội ngũ CBVC;
- Quy hoạch, lập kế hoạch xây dựng, bổ nhiệm, miễn nhiệm đội ngũ cán bộ
quản lý các đơn vị trực thuộc;
- Tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc với viên chức;
- Thực hiện các chế độ về tiền lương, phụ cấp, đãi ngộ;
- Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức;
- Đánh giá, xếp loại viên chức;
- Đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
- Chỉ đạo, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với viên chức;
- Thực hiện việc thống kê, báo cáo về viên chức.
* Ứng dụng CNTT trong quản lý vật lực
- Quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật đối với đất đai, nhà cửa,
cơng trình xây dựng, các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, trang thiết bị, tài sản
được nhà nước giao và tài sản do trường đầu tư, mua sắm, xây dựng hoặc được
biếu, tặng để đảm bảo các hoạt động dạy nghề của trường.
- Quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật đối với đất đai và tài sản nhà
nước giao hoặc cho thuê và các tài sản khác thuộc sở hữu của nhà đầu tư để đảm
bảo các hoạt động dạy nghề của trường.
* Ứng dụng CNTT trong quản lý tài lực
- Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp gồm:
+ Kinh phí hoạt động thường xuyên;
+ Kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và các nhiệm vụ khác
được Nhà nước giao;
+ Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ, viên
chức;
+ Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Kinh phí thực hiện nhiệm vụ dạy nghề do Nhà nước đặt hàng;

+ Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động dạy nghề theo dự án và kế hoạch hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;


14
+ Vốn đối ứng thực hiện các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Kinh phí khác.
- Quản lý các nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp của nhà trường gồm:
+ Học phí do người học đóng;
+ Thu từ hoạt động dịch vụ và các hoạt động sự nghiệp khác;
+ Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng.
b. Cách thức ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở
Trường Cao đẳng Nghề
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm chính các vấn đề có liên quan đến quản
lý các nguồn lực tại trường cao đẳng nghề, với vai trò là cán bộ quản lý cao nhất của
đơn vị mình quản lý. Các chức năng chủ yếu của Hiệu trưởng trong công tác này
bao gồm lập kế hoạch sử dụng và phát triển nguồn lực; quản lý duy trì và khuyến
khích phát triển các nguồn lực. Hiệu trưởng là người quản lý chung nên giao các bộ
phận chuyên trách về nhân lực (Phòng Tổ chức hành chánh), vật lực (Phòng quản trị
cơ sở vật chất) và tài lực (Phịng Kế tốn tài chính) phối hợp với Khoa cơng nghệ
thông tin làm công tác tham mưu và thực hiện các vấn đề có liên quan.
Các bộ phận liên quan có trách nhiệm nghiên cứu, phối hợp để thực hiện các
công việc quản lý các nguồn lực do hiệu trưởng phân công bằng việc áp dụng các
phần mềm quản lý một cách hiệu quả nhất. Khoa công nghệ thông tin có trách
nhiệm phân tích và thiết kế hệ thơng tin quản lý cho các phân hệ từ các bộ phận liên
quan như Phịng Tổ chức hành chính, Phịng Quản trị cơ sở vật chất, Phịng Kế tốn
Tài chính.
c. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý các nguồn lực ở Trường Cao đẳng Nghề
* Mơi trường bên ngồi

- Tình hình kinh tế: Đa phần, các trường cao đẳng nghề là trường công lập, do
vậy nếu tình hình kinh tế phát triển ổn định nhà trường dễ dàng hơn trong việc xin
hỗ trợ vốn để phát triển ứng dụng công nghệ thông tin từ ngân sách nhà nước
- Luật pháp cũng ảnh hưởng đến ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nguồn


15
lực. Các văn bản, các chỉ thị từ Chính phủ, bộ ngành về việc ứng dụng công nghệ
thông tin sẽ mở ra hướng đi đúng cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong các
trường cao đẳng nghề. Mặt khác, nhờ các văn bản chỉ thị về việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước mà việc xin duyệt kinh phí cho vấn đề
này trở nên có cơ sở và thuận lợi hơn
- Văn hóa xã hội: Hiên nay, Việt Nam là quốc gia nằm trong Top 10 về số
người sử dụng Internet, đồng nghĩa với số lượng người sử dụng máy tính, hiểu biết
về cơng nghệ thông tin ở mức cao. Trong trường cao đẳng nghề cũng ảnh hưởng
đến yếu tố này. Yếu tố này sẽ làm cho các chủ trương về ứng dụng công nghệ thông
tin đến các cán bộ công nhân viên trong nhà trường được thuận lợi hơn
* Môi trường bên trong.
- Năng lực của các bộ phận chuyên môn khác nhau ảnh hưởng trực tiếp đến
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các nguồn lực ở Trường Cao đẳng
Nghề. Ngồi ra, bầu khơng khí, văn hố của nhà trường cũng ảnh hưởng một phần.
- Cơng đồn cũng là nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định quản lý, kể cả quyết
định về nhân sự và các vấn đề liên quan khác
* Nhân tố con người.
Nhân tố con người ở đây chính là đội ngũ GV – CBCNV của nhà trường. Nếu
đội ngũ làm công tác quản lý các nguồn lực vững vàng về chuyên môn, am hiểu về
công nghệ thơng tin thì chắc rằng việc ứng dụng cơng nghệ thông tin sẽ dễ dàng
hơn và ngược lại … Do vậy, trong quá trình tuyển dụng nhân sự, bộ phận tuyển
dụng phải nghiên cứu kỹ vấn đề này để đưa ra các biện pháp tuyển dụng phù hợp
nhất. Cùng với sự phát triển của khoa học- kỹ thuật thì trình độ của người lao động

cũng được nâng cao, khả năng nhận thức cũng tốt hơn. Điều này ảnh hưởng tới cách
nhìn nhận của họ với việc ứng dụng cơng nghệ thông tin vào quản lý.
* Nhân tố nhà lãnh đạo, quản lý (Hiệu trưởng, Ban giám hiệu, trưởng các
phòng, ban, khoa…)
Nhà quản trị có nhiệm vụ đề ra các chính sách, đường lối, phương hướng cho
sự phát triển của trường cao đẳng nghề. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị ngoài


16
trình độ chun mơn phải có tầm nhìn xa, trơng rộng để có thể đưa ra các định
hướng phù hợp cho trường cao đẳng nghề.
Nhà quản trị ngoài việc đảm bảo đời sống cho các cán bộ công nhân viên
trong nhà trường, tạo ra các cơ hội cần thiết để mỗi người nếu tích cực làm việc thì
đều có cơ hội tiến thân và thành cơng thì nhà quản trị phải am hiểu về công nghệ
thông tin và phải biết đương đầu với sự thay đổi, đặc biệt là sự thay đổi trong cách
quản lý truyền thống sang quản lý bằng ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả.

1.2. Kinh nghiệm về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý các
nguồn lực ở một số Trường Cao đẳng Nghề ở TP. Hồ Chí Minh
1.2.1. Trường Cao đẳng Nghề CNTT Ispace
Trường Cao đẳng Nghề CNTT Ispace, có trụ sở chính ở 137C Nguyễn Chí
Thanh, phường 9, quận 5, TP. Hồ Chí Minh, đã ứng dụng CNTT ngay từ khi thành
lập là năm 2010. Cho đến nay nhà trường đã có hệ thống CNTT tương đối hoàn
chỉnh bao gồm:
- Hệ thống mạng nội bộ có máy chủ và mạng LAN đảm bảo cho việc trao đổi
thơng tin trong tồn trường và kết nội các thông tin giữa các máy trạm (tổng số máy
tính hiện có là 235 máy)
- Nhà trường đã xây dựng được trang Web riêng giúp cho việc cung cấp thơng
tin cho gia đình và nhà trường:
- Trang bị hệ thống Camera cho toàn trường đảm bảo duy trì nề nếp học

đường cũng như quản lý học sinh và các hoạt động nhà trường được kiểm sóat.
Theo kết quả khảo sát của tác giả, việc ứng dụng CNTT tập trung vào các
công việc sau:
- Nâng cao chất lượng giảng dạy: Hiện nay tất cả các môn học ngoại trừ mơn
giáo dục thể chất, cịn lại đều được ứng dụng CNTT. Các giáo viên đã sử dụng rất
đa dạng tính năng của cơng nghệ thơng tin cho việc giảng bài như sủ dụng các phần
mềm trợ giúp như power point và các phần mềm khác làm phong phú bài giảng, học
sinh cảm thấy cuốn hút hơn và hiệu quả nắm bắt kiến thức trên lớp được;


×