Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp đảm bảo thông gió khi khai thác xuống sâuđể đáp ứng yêu cầu sản xuất cho công ty tnhh mtv than hông thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

-----------------------------------

NGUYỄN TRỌNG HÒA

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO THƠNG GIĨ
KHI KHAI THÁC XUỐNG SÂU ĐỂ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SẢN
XUẤT CHO CÔNG TY TNHH MTV THAN HỒNG THÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI – 2010


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

-----------------------------------

NGUYỄN TRỌNG HÒA

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO THƠNG GIĨ
KHI KHAI THÁC XUỐNG SÂU ĐỂ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU SẢN XUẤT
CHO CÔNG TY TNHH MTV THAN HỒNG THÁI

Chuyên ngành

: Khai thác mỏ


Mã số

: 60.53.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS Đặng Vũ Chí

HÀ NỘI – 2010


1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả khảo sát, thu thập được nêu trong luận văn là trung thực và không phải là kết quả
của bất kỳ công trình nào khác./.
Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2010.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Trọng Hòa


2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng ty TNHH một thành viên than Hồng Thái (gọi tắt là Công ty than Hồng

Thái) hiện đang khai thác ở trên mức thông thủy tự nhiên (từ +30 đến lộ vỉa). Sơ đồ
thơng gió cịn đơn giản, các khu khai thác được thơng gió bởi các trạm quạt gió độc
lập. Trong thời gian tới, mỏ sẽ tiến hành chuẩn bị khai thác ở các mức sâu hơn. Điều
này đòi hỏi cần phải nghiên cứu xây dựng một hệ thống thơng gió và các thiết bị thơng
gió hợp lý cho các diện mới.
Theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty sẽ kết thúc khai thác mức +30
Khu Tràng khê II, III vào năm 2014 và Khu Hồng thái năm 2018; thực hiện theo chủ
trương của Tập đồn CN Than – Khống sản Việt Nam, trong quá trình sản xuất ở mỏ
hầm lị phải đảm bảo an tồn và mơi trường khí hậu. Do vậy việc nghiên cứu đề xuất
các giải pháp thơng gió hiệu quả để đáp ứng u cầu tăng sản lượng khi khai thác
xuống sâu có ý nghĩa thiết thực và mang tính cấp bách đối với Cơng ty than Hồng Thái.
2. Mục đích của đề tài
Phân tích đánh giá thực trạng tình hình thơng gió tại các khu khai thác khác
nhau của Công ty TNHH một thành viên than Hồng Thái;
Lựa chọn sơ đồ và phương pháp thông gió cũng như thiết bị thơng gió hợp lý để
đáp ứng yêu cầu tăng sản lương khi khai thác ở mức sâu.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu nâng cao hiệu quả thơng gió cho Cơng ty TNHH một thành viên
than Hồng Thái.
4. Nội dung nghiên cứu
Đánh giá tình hình thơng gió ở các gương lị chợ, gương lị chuẩn bị và các vị
trí cơng tác của mỏ;
Kế hoạch thơng gió, xây dựng hệ thống thơng gió và lựa chọn thiết bị thơng gió;
Tính tốn thơng gió và chế độ công tác hợp lý của quạt.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu;


3


- Phương pháp phân tích đánh giá bằng thực nghiệm.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
Phương pháp phân tích, đánh giá tình hình thơng gió và thiết kế hệ thống thơng
gió mỏ cho Cơng ty than Hồng Thái có thể phục vụ cơ sở cho việc nghiên cứu hồn
thiện hệ thống thơng gió đối với các mỏ hầm lò khác;
- Các giải pháp đề xuất để hồn thiện hệ thống thơng gió có ý nghĩa thiết thực
đối với Công ty than Hồng Thái khi mỏ mở rộng diện sản xuất và tăng sản lượng khai
thác trong những năm tới.
7. Cơ sở tài liệu và cấu trúc luận văn
Luận văn được xây dựng trên cơ sở các tài liệu chun ngành, các cơng trình
nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, thiết kế khu khai thác của Công ty cổ phần
tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp – TKV và hiện trạng cơng tác thơng gió của mỏ.
Cấu trúc luận văn gồm mở đầu, ba chương, kết luận chung và phụ lục. Luận văn
được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Đặng Vũ Chí.
Qua đây Tôi xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc đối với Ban giám hiệu trường Đại
học Mỏ - Địa chất, Phòng đại học & sau đại học, Khoa Mỏ, Bộ mơn khai thác hầm lị,
Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH một thành viên Than Hồng Thái đã tạo điều kiện cho tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt sự hướng
dẫn giúp đỡ tận tình của TS. Đặng Vũ Chí, đồng thời tơi cũng bày tỏ lòng biết ơn đối
với các nhà khoa học và đồng nghiệp đã giúp tơi hồn thành luận văn này.


4

Chương 1
HỆ THỐNG THƠNG GIĨ CÁC KHU KHAI THÁC CỦA CƠNG TY
THAN HỒNG THÁI

1.1. Đặc điểm vị trí địa lý và điều kiện địa chất mỏ

1.1.1. Đặc điểm chung về vị trí địa lý, địa hình và khí hậu
1.1.1.1. Đặc điểm chung về vị trí địa lý
Cơng ty than Hồng Thái (trước đây là Xí nghiệp than Hồng thái), Cơng ty than
ng Bí được thành lập và đi vào sản xuất ngày 22/8/1996 (tiền thân là Xí nghiệp sản
xuất than và vận tải).
* Khống sàng khai thác của Cơng ty có giới hạn tọa độ địa lý như sau:
- Từ 106o 36’ đến 106o 43’ kinh độ Đông;
- Từ 21o 02’ đến 21o 06’ vĩ độ Bắc.
* Theo giới hạn tự nhiên
- Phía Bắc: Giáp quốc lộ 18B;
- Phía Nam: Giáp quốc lộ 18A;
- Phía Đơng: Giáp tuyến thăm dị địa chất XXII;
- Phía tây: Giáp Cơng ty than Mao khê và tuyến IXA.
1.1.1.2. Địa hình và khí hậu
Khống sàng Tràng Bạch hiện đang khai thác nằm chủ yếu miền địa hình núi
cao, đỉnh cao nhất +514, sườn núi dốc từ 40 - 50o ở phía Bắc, đến 10 - 20o ở phía nam.
Khí hậu chia hai mùa rõ rệt. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, lượng
mưa trung bình 1619mm; mùa khơ kéo dài từ tháng 10 đến 4 năm sau.
1.1.2. Điều kiện địa chất mỏ và độ chứa khí các vỉa than
1.1.2.1. Địa tầng
* Khu vực Tràng khê II, III
Địa tầng trong khu mỏ bao gồm các trầm tích hệ Đệ tứ và các trầm tích thuộc
địa tầng chứa than có tuổi (T3n-r – hg). Địa tầng chứa than có chiều dầy khoảng


5

1790m chứa 26 vỉa than trong đó có 12 vỉa than có giá trị cơng nghiệp: V3; V6; V8;
V9b; V10; V12; V16; V18; V22; V23; V24.
* Khu vực Hồng Thái

Địa tầng khu mỏ thuộc điệp Hòn Gai và chia ra:
- Phụ điệp Hòn Gai dưới: (T3n – r)hg1 dày khoảng 600m và khơng chứa than;
- Phụ điệp Hịn Gai giữa: (T3n – r)hg2 dày trên 200m chứa than;
- Phụ điệp Hịn Gai trên: (T3n – r)hg2 khơng chứa than.
Cấu tạo uốn nếp. Cả khống sàng là một nếp lồi khơng đối xứng, trên hai cánh
nếp lối 1, nếp lõm 2, nếp lồi 3, nếp lõm cửa ngăn, nếp lồi chân trực. Độ dốc các cánh
uốn nếp thay đổi từ 20 -:- 60o.
1.1.2.2. Kiến tạo
Thế nằm của nham thạch trong khu vực ổn định, góc dốc từ 32o -;- 50o trong
giới hạn của mỏ có mặt của các đứt gãy sau:
- Đứt gãy thuận FCB có phương kéo dài từ Đơng sang Tây, hướng cắm về phía
Bắc, góc dốc từ 64 -:- 70o.
- Đứt gãy F129 là đứt gãy thuận điển hình của khu mỏ, có phương Tây Bắc –
Đơng nam, hướng cắm về phía Đơng Bắc, góc dốc khoảng 70 -:- 80o. Đứt gãy này
chính là ranh giới phân chia giữa hai khu Tràng khê II, Tràng khê III.
- Đứt gãy thuận Fb phân bố ở cánh Nam Tràng Bạch.
- Một số gãy nghịch F1 cắm Nam, F2 cắm Bắc và đứt gãy thuận F3 cắm bắc, F15,
F19 cắm Đông Bắc.
1.1.2.3. Đặc điểm các vỉa than
Khu vực Tràng khê II, III có 26 vỉa than trong đó huy động vào khai thác hiện
nay có chiều dày trung bình đến mỏng gồm có 5 vỉa chính: V24; V18; V12; V10 và
V9b. Các vỉa than cịn lại có chiều dày mỏng.
Khu vực Hồng Thái có 45 vỉa than, huy động vào khai thác hiện nay gồm 4 vỉa
chính có chiều dày trung bình đến mỏng, gồm V47; V46; V45; V43.


6

Bảng 1.1 Bảng các chỉ tiêu chủ yếu chất lượng than của các vỉa khai thác
TT


Tên vỉa

Giá trị trung bình các chỉ tiêu chủ yếu
AK, %

Vch, %

Wpt, %

Qch, Kcal/kg

Sch, %

d, T/m3

Vỉa 24

24,87

5,3

3,06

8216

1,82

1,69


Vỉa 18

26,37

7,73

3,37

8069

1,78

1,67

Vỉa 12

23,18

5,49

3,67

8416

0,96

1,64

Vỉa 10


21,85

8,41

4,43

8041

0,51

1,63

Vỉa 9b

26,50

4,79

3,69

8236

0,81

1,64

Vỉa 47

19,14


5,26

4,27

8395

0,78

1,65

Vỉa 46

18,32

4,65

4,72

8343

0,72

1,61

Vỉa 45

22,72

5,42


3,68

8347

0,58

1,63

Vỉa 43

19,01

5,35

4,8

8193

0,7

1,6

1.1.2.4. Đặc điểm độ chứa khí các vỉa than
Địa tầng chứa than và các vỉa than thuộc khoáng sàng than Hồng Thái có mặt
các chất khí: CO2, N2, H2 và CH4:
Khí H2 thường không tồn tại độc lập mà kết hợp với khí CH4 tạo thành hỗn hợp
khí H2 + CH4, xu hướng chung là độ chứa khí hỗn hợp H2 +CH4 tăng dần theo chiều sâu.
Khí CO2 phân bố trong địa tầng không đúng theo quy luật. Xu hướng chung là
gần lộ vỉa hàm lượng cao hơn, càng xuống sâu càng giảm.
Căn cứ theo tính tốn xếp hạng mỏ theo độ thốt khí mêtan của Cơng ty TNHH

một thành viên than Hồng Thái và Quyết định số 1059/QĐ – BCT, ngày 02 tháng 3
năm 2010 về việc xếp hạng mỏ theo khí mêtan của Bộ Trưởng Bộ Cơng thương từ
mức +30 -:- lộ vỉa các vỉa than hiện đang khai thác được xếp vào mỏ loại I theo khí
mêtan.
Theo “báo cáo tổng hợp tài liệu địa chất mỏ than Tràng Bạch ng Bí Quảng
Ninh do Cơng ty IT&E lập năm 2005”. Cơng tác khí mỏ được nghiên cứu từ năm 1968
đến 1998, căn cứ vào kết quả nghiên cứu so với quy phạm hiện hành dự báo từ mức
-150 -:- Lộ vỉa được xếp vào mỏ loại I đến II theo khí mêtan.


7

1.1.3. Tính tự cháy của than vỉa 24 khu Tràng khê II, III
Công ty TNHH một thành viên than Hồng Thái được giao quản lý và khai thác
Vỉa 24 khu Tràng khê II, III từ năm 2003 đến nay đã từng xảy ra 4 lần cháy nội sinh:
- Lần thứ nhất vào ngày 24 tháng 5 năm 2004 tại lò chợ từ mức +200/+280
cánh đơng, hàm lượng khí CO tăng cao vượt giới hạn cho phép CO = 0,0025%.
- Lần thứ hai vào ngày 17 tháng 5 năm 2005 tại lò chợ từ mức 200 -:- 240 cánh
tây, dấu hiệu có sự xuất khí CO tăng nhanh dần đến nồng độ cao dọc theo chiều dài lò chợ.
- Lần thứ ba vào ngày 04 tháng 6 năm 2008 tại lò dọc vỉa mức +126 cánh tây
Vỉa 24, dấu hiệu có sự xuất khí CO từ phía hơng bên trụ và tăng nhanh vượt giới hạn
cho phép.
- Lần thứ bốn vào ngày 6 tháng 5 năm 2009 tại lò chợ từ mức +30/+126 cánh
tây Vỉa 24, xuất hiện khí CO và tăng nhanh vượt quá 200ppm
Qua bốn lần cháy trên có thể thấy rằng than của Vỉa 24 khu Tràng khê II, III
Cơng ty than Hồng Thái có khả năng cháy nội sinh. Việc tổ chức khai thác than tại đây
cần phải có các biện pháp phịng ngừa khả năng cháy, giảm thiểu thiệt hại do cháy nội
sinh gây nên.
1.1.4. Đặc điểm chung về hệ thống mở vỉa
* Từ mức + 30 -:- Lộ vỉa sơ đồ mở vỉa bằng lò bằng xuyên vỉa tầng kết hợp với

lò dọc vỉa từng tầng.
+ Khu Tràng khê II, III từ địa hình mở cửa lò XV mức +200, XV mức +126 và
XV +30 và các lò dọc vỉa sang hai cánh của ruộng mỏ, mở các lị thượng khai thác
hình thành các lị chợ.
+ Khu Hồng Thái: Từ địa hình mở lị dọc vỉa đá +251V46, lò XV +251 (V46 –
V47), lò XV mức +30, các thượng thơng gió và các lị dọc vỉa phân tầng, các thượng
khai thác hình thành các lị chợ.
* Từ mức -150 -:- +30 sơ đồ mở vỉa bằng giếng nghiêng kết hợp với lò xuyên
vỉa tầng. Cửa giếng nghiêng có tọa độ:
Giếng chính: X = 32.223; Y = 359. 530; Z = +27.60.
Giếng phụ: X = 32.223; Y = 359. 570; Z = +27.60


8

1.1.5. Đặc điểm chung về hệ thống khai thác
Công ty TNHH một thành viên than Hồng Thái hiện nay đã trang bị và đồng bộ
dây chuyền công nghệ khai từ khai thác lò chợ đến đào lò. Hệ thống khai thác hiện
đang áp dụng bao gồm:
- Hệ thống khai thai thác cột dài theo phương, lò chợ chống cột thủy lực đơn
điều khiển đá vách bằng phá hỏa toàn phần, khấu than bằng khoan nổ mìn áp dụng cho
các vỉa có chiều dày ≤ 3,5m, góc dốc ≤ 35o, đá vách bền vững trung bình.
- Hệ thống khai thai thác cột dài theo phương – lò chợ chống cột thủy lực đơn
điều khiển đá vách bằng các trụ than bảo vệ kết hợp với cột gỗ, cũi lợn, khấu than
bằng khoan nổ mìn áp dụng cho các vỉa có chiều dày ≤ 3,5m, góc dốc ≤ 35o, đá vách
bền vững, khó sập đổ.
- Hệ thống khai thác cột dài theo hướng dốc: Theo phương tầng khai thác được
chia thành các cột khai thác, mỗi cột có chiều dài 60m. Tiến hành khai thác từng cột
theo hướng từ trên xuống và theo trình tự khấu dật từ biên giới về lị xuyên vỉa, khấu
chống trong các cột bằng tổ hợp dàn chống và máy bào, điều khiển đá vách bằng phá

hỏa tồn phần.
1.2. Hệ thống thơng gió mỏ
1.2.1. Khảo sát hệ thống thơng gió chung
1.2.1.1. Phương pháp thơng gió, vị trí các trạm quạt
Sử dụng phương pháp thơng gió hút cho hệ thống thơng gió chung của mỏ.
Hiện tại Cơng ty than Hồng Thái đang sử dụng 05 trạm quạt gió chính cho hai khu
khai thác (khu Tràng khê II, III và khu Hồng Thái). Vị trí trạm quạt, mã hiệu, công
suất thể hiện qua Bảng 1 -1.


9

Bảng 1.2. Bảng thống kê vị trí các trạm quạt chính
TT

Tên trạm quạt

Vị trí lắp đặt

Mã hiệu

Cơng suất
(kw)

1

Trạm quạt +129

Mặt bằng cửa rãnh gió +129
Khu Tràng khê II, III


BD-II-4-No12

2 x 45

2

Trạm quạt +350

Mặt bằng cửa lò dọc vỉa
+350V12, Khu Tràng khê II

BD-II-4-No11

2 x 18,5

3

Trạm quạt +265

Mặt bằng cửa lò thượng
DBKJNo6.3
+200/+265 V18 khu Tràng khê
III

4

Trạm quạt +248

Mặt bằng cửa lò DV than mức BD-II-4-No11

+248 Vỉa 43. khu Hồng Thái

2 x 18,5

5

Trạm quạt +251

Mặt bằng cửa rãnh gió mức BD-II-4-No12
+251 Vỉa 46 khu Hồng Thái

2 x 45

2 x 30

Các trạm quạt có trang bị đủ các quạt gió dự phịng, quạt gió có cơ cấu đảo
chiều và thay đổi được chế độ làm việc ở góc lắp cánh khác nhau. Đặc tính kỹ thuật
các quạt gió chính thể hiện qua Bảng 1. 3.
Bảng 1.3. Bảng đặc tính kỹ thuật các quạt gió chính
Tên quạt

Quạt

Quạt

BD-II-4-No12

BD-II-4-No11

Đường kính cánh quạt


1.200

1.100

mm

Cơng suất động cơ

2 x 45

2x18,5

Kw

17 -:- 40

13 -:- 31

m3/s

Hạ áp khu làm việc

98,4 -:- 326,4

84,4 -:- 279,8

mmH2O

Hiệu suất lớn nhất


0,84

0,84

380/660

380/660

-5; -2,5; 0; +2,5; +5

-5; -2,5; 0; +2,5; +5

Đặc tính kỹ thuật

Lưu lượng khu làm việc

Điện áp
Góc lắp cánh

* Ưu điểm của quạt gió chính
- Lắp đặt dễ dàng và đơn giản, khơng địi hỏi nhà trạm;

Đơn vị

V


10


- Hiệu suất làm việc lớn;
- Tủ điều khiển chọn bộ điều khiển dễ dàng, có hệ thống bảo vệ tin cậy, làm
việc ở chế độ khởi động mềm.
- Việc thay đổi chiều gió thuận lợi bằng cách đảo chiều quay động cơ.
* Nhược điểm của quạt gió chính
- Thay đổi chế độ làm việc của quạt phức tạp do phải dừng quạt, tháo rỡ và thay
đổi góc lắp của từng cánh quạt.
- Chế độ bảo dưỡng, trùng tu phức tạp do phải tháo rỡ các chi tiết quạt.
1.2.1.2. Sơ đồ thơng gió
- Cơng ty than Hồng Thái gồm 2 khu khai thác: Khu Tràng khê II, III đang khai
thác từ mức +30 -:- Lộ vỉa; Khu Hồng Thái khai thác mức +125 -:- Lộ vỉa. Sơ đồ
thơng gió mỏ đang áp dụng sơ đồ thơng gió sườn, bao gồm ba mạng gió chính:
+ Sơ đồ mạng gió khu Hồng Thái: Gió sạch vào từ cửa lị xun vỉa +125, chia
làm ba nhánh cung cấp cho lò chợ Vỉa 43(chợ 43 – 3 và 43 – 2); các lò chợ Vỉa 46
(chợ 46 – 17; 46 – 15); lò chợ Vỉa 47 mức +190/+251 và các gương đào lò chuẩn bị
sản xuất của khu vực. Gió thải chung của Vỉa 46 và 47 qua lò dọc vỉa đá mức +251,
trạm quạt hút +251 ra ngồi.
+ Sơ đồ mạng gió khu Tràng Khê II, III: Gió sạch vào từ cửa lị xun vỉa +30
thơng gió cho các lị chợ Vỉa 24; Vỉa 18; các hầm trạm; các gương đào lò chuẩn bị sản
xuất Vỉa 9B; Vỉa 10. Gió thải qua xuyên vỉa +126, trạm quạt chính mức +129 ra ngồi.
+ Sơ đồ mạng gió Vỉa 12 khu Tràng Khê II: Gió sạch vào từ cửa lò dọc vỉa đá
+200, cung cấp cho lị chợ II-12-1. Gió thải qua lị dọc vỉa mức +350, trạm quạt hút
mức +350 ra ngoài.
- Khảo sát tiết diện đường lị trong sơ đồ mạng gió nhìn chung các đường lò dọc
vỉa than vận tải và dọc vỉa than thơng gió có chiều dài theo đường phương lớn, do vỉa
có chiều dày mỏng thiết kế, thi cơng đào lò lựa chọn phương án đảm bảo phẩm cấp
than vì vậy tiết diện bị thu hẹp do áp lực mỏ đặc biệt vị trí chân và đầu chợ, thơng
thường tiết diện đạt 3,8 -:- 5,4m2.



11

1.2.1.3. Cơng trình thơng gió
Để điều chỉnh gió và đưa lưu lượng gió đến các hộ tiêu thụ. Cơng ty đã tổ chức
thi công lắp đặt lắp đặt các cửa gió, cửa sổ điều chỉnh lưu lượng gió tại các vị trí thể
hiện trong bảng 1.4.
Bảng 1 .4. Bảng vị trí lắp đặt các cơng trình thơng gió
TT

Vị trí lắp đặt cơng trình thơng gió

Tính năng

I

Khu Tràng Khê II, III

1

Lị XV +126 (IIK8; IIK30)

Cửa gió

2

Lị XV +126 (IIK120; IIK180)

Cửa sổ điều chỉnh lưu lượng gió

3


Thượng thơng gió +30/+115V24 C.tây

Cửa gió

4

Thượng thơng gió +30/+126V24 C.tây

Cửa gió

5

Dọc vỉa than +30V24 C.đơng

Cửa sổ điều chỉnh lưu lượng gió

6

Thượng thơng gió +126/+200V18 C.đơng

Cửa gió

7

Dọc vỉa than +126V18 C.đơng

Cửa gió

8


Dọc vỉa đá +200V18 C.đơng

Cửa sổ điều chỉnh lưu lượng gió

9

Lị XV tuynen mức +200

Cửa gió

II

Khu Hồng Thái

1

Lò XV +251 (V46 – V47)

Cửa sổ điều chỉnh lưu lượng gió

2

Lị thượng thơng gió +125/+251 V47

Cửa gió

3

Lị dọc vỉa đá +251 V46


Cửa gió

4

Lị thượng thơng gió +125/+190V46

Cửa sổ điều chỉnh lưu lượng gió

5

Lị thượng thơng gió +190/+250 V46

Cửa gió

6

Lị dọc vỉa than mức +248V43

Cửa gió

7

DV than mức +185 V43 C.đơng

Cửa sổ điều chỉnh lưu lượng gió

8

Lị thượng thơng gió +125/+248V43


Cửa gió

1.2.2. Khảo sát hệ thống thơng gió cục bộ
Thơng gió cho các gương đào lị chuẩn bị sử dụng phương pháp thơng gió đẩy,
sử dụng các quạt gió cục bộ ghép nối tiếp trong q trình thi cơng các gương lị có


12

chiều dài thơng gió lớn. Cơng ty duy trì 08 gương đào lò chuẩn bị đồng thời cả hai khu
vực Tràng Khê II, III và khu Hồng Thái.
Đối với các gương lị chuẩn bị có chiều dài tương đối lớn (Ltg ≥ 300m), quạt
gió sử loại động cơ hai cấp có cơng suất 2x30kw kết hợp ống gió vải mềm đường kính
Φ ≥ 700mm.
Đối với các gương lị chuẩn bị có chiều dài thơng gió ngắn (Ltg ≤ 300m) sử
dụng quạt gió có cơng suất nhỏ YBT62-2, JBT52-2 (30kw, 22kw, 11kw) kết hợp ống
gió vải mềm đường kính Φ ≤ 700mm. Một số loại quạt cục bộ Công ty đang sử dụng
có mã hiệu và đặc tính kỹ thuật thể hiện qua bảng 1.5.
Bảng 1.5. Bảng đặc tính kĩ thuật của một số quạt gió cục bộ
Loại quạt

DBKJNo6.3

YBT-30A

YBT62-2

JBT52-2


Đường kính cánh quạt (mm)

640

580

580

540

Công suất động cơ (kw)

2x30

30

22

11

Lưu lượng làm việc (m3/s)

630 -:- 260

4,2 -:- 6,6

4 -:- 6

2,2 -:- 4


Hạ áp làm việc (mmH2O)

46-:- 630

350-:-100

322-:-75

220-:- 80

ExdI

ExdI

ExdI

ExdI

25

23

16

4

Đặc tính kĩ thuật

Cấp bảo vệ phịng nổ
Số lượng quạt


1.2.3. Khảo sát mơi trường vi khí hậu trong hầm lị
Điều kiện vi khí hậu tại các vị trí cơng tác của mỏ qua kết quả đo khảo sát lưu
lượng gió và kết quả đo phân tích mơi trường lao động của TT Y tế dự phòng Quảng
Ninh được tổng hợp qua bảng 1.6.


13

Bảng 1.6. Bảng kết quả tổng hợp kết quả đo mơi trường khơng khí mỏ
TT

Vị trí đo

Thơng số

1

Lị chợ 47-4b mức +190/+251V47

2

Lị DV than +190V47 C.đơng

3

Q(m3/s) CO (%)

CO2 (%)


CH4 (%)

NO2 (%)

O2 (%)

T (oC)

4,2

0,0000

0,26

0,08

0,0000

20,56

26

-

0,0000

0,26

0


0,0000

20,64

28

Lò chợ 46-10 mức +125/+185 V46

0,0000

0,35

0,2

0,00017

20,34

27

4

Lò DV than +125V46 C.đơng

0,0000

0,3

0


0,0000

20,6

27,5

5

Lị chợ 46-18 mức +125/+190V46

0,0000

0,26

0,15

0,0000

20,5

27

6

Lị DV than +125V43 C.tây

0,0000

0,32


0,0

0,0000

20,58

28

7

Lị DV than +235V43 C.tây

0,0000

0,3

0,0

0,0000

20,6

28

8

Lò chợ 43-3 mức +125/+185V43

5,7


0,0000

0,2

0,06

0,0002

20,64

27,5

9

Lò chợ 43-2 (+185/+248)V43

10,4

0,0000

0,36

0,15

0,0002

20,38

28


10

Lò chợ II-24-3 mức +30/+115 V24

5,6

0,0006

0,34

0,2

0,00005

20,36

29

11

Lò chợ II-12-1 mức +200/+350V12

12,8

0,0000

0,1

0,0


0,0000

20,8

26

12

Lò chợ II-18-2 mức +30/+126 V18

6,2

0,0000

0,26

0,14

0,0001

20,49

28

13

Lị DV than +126V18 C.đơng

-


0,0000

0,32

0,0

0,0000

20,58

29

14

Lị DV than +200V9B

-

0,0000

0,36

0,0

0,0000

20,54

29


15

Thượng TG +30/+200V9B

-

0,0000

0,36

0,05

0,0000

20,49

30

16

Lò DV than+200 V12TKIII

-

0,0000

0,38

0,0


0,0000

20,52

29

17

Lò DV than +250V12TKIII

-

0,0000

0,22

0,0

0,0000

20,68

27

18

Lò DV đá +30V10TKIII

-


0,0000

0,32

0,0

0,0000

20,58

28

5,6


14

1.2.4. Nhận xét
- Hiện tại các diện khai thác than của Công ty than Hồng Thái đang khai thác
đều nằm trên mức thông thủy tự nhiên, áp dụng sơ đồ mở vỉa bằng lò bằng xuyên vỉa
và dọc vỉa từng tầng. Hệ thống khai thác áp dụng chủ yếu là hệ thống khai thác cột dài
theo phương, lò chợ chống thủy lực đơn điều khiển đá vách bằng phá hỏa toàn phần
hoặc bằng các trụ than bảo vệ kết hợp với cột gỗ, cũi lợn đối với vỉa có đá vách bền
vững khó sập đổ; khấu than bằng khoan nổ mìn. Ngồi ra cịn áp dụng hệ thống khai
thác cột dài theo hướng dốc, khấu chống trong các cột bằng tổ hợp dàn chống và máy
bào, điều khiển đá vách bằng phá hỏa tồn phần.
- Phương pháp thơng gió được Cơng ty áp dụng phương pháp thơng gió hút. Sử
dung 05 trạm quạt hút có cơng suất vừa và nhỏ, 04 trạm quạt gió có hệ thống đảo chiều
và 01 trạm quạt sử dụng quạt gió cục bộ ghép song song để thơng gió cho lị chợ có
cơng suất nhỏ và thời gian tồn tại ngắn ( ≤ 6 tháng).

- Sơ đồ áp dụng sơ đồ thơng gió sườn gồm 03 mạng gió chính độc lập nhau, sơ
đồ thơng gió khơng phức tạp. Nhưng cịn tồn tại thơng gió nối tiếp 2 lò chợ, như lò chợ
43 – 3 và 43 – 2 Vỉa 43 khu Hồng Thái.
- Tổng số gương lò chợ hoạt động đồng thời trong mỏ là 8 gương, trong đó có
01 lị chợ Vỉa 12 Tràng khê II áp dụng cơng nghệ cơ giới hóa đồng bộ; 05 lị chợ áp
dụng cơng nghệ tách phá than bằng khoan nổ mìn chống giữ bằng cột thủy lực đơn xà
khớp kim loại, 01 lò chợ chống gỗ và 01 lị chợ giá khung di động. Lưu lượng gió
cung cấp cho các gương lò chợ trong mỏ đạt từ 5,2 -:- 12,8 m3/s, trung bình đạt 7,54
m3/s.
- Tổng số gương lị chuẩn bị đang thi cơng đồng thời gồm 10 gương, chiều dài
thơng gió của các gương lị dọc vỉa vận tải tương đối lớn L > 300m, do vỉa than ổn
định và có chiều dài theo đường phương lớn, nên thơng gió cục bộ tương đối khó khăn.
Tuy nhiên Cơng ty đã trang bị các quạt gió cục bộ đơn cấp có cơng suất 11kw; 22kw;
30kw và quạt cục bộ hai cấp có cơng suất lơn 2x30kw. Trong đó quạt hai cấp chiểm tỉ
lệ 58,1% tổng số quạt cục bộ hiện có, với số lượng quạt trên có thể đáp ứng đủ nhu cầu
thi cơng các gương lị chuẩn bị hiện tại của đơn vị.
- Hàng quý, năm Cơng ty lập kế hoạch thơng gió chủ động mua sắm trang thiết
bị phục cho việc thơng gió và chủ động điều chỉnh lưu lượng gió cho các luồng gió mỏ.
Trong q trình thi cơng các gương lị chuẩn bị cũng như việc đưa lò chợ mới vào hoạt
động lập biện pháp thơng gió cụ thể cho từng gương lị tạo chủ động trong sản xuất.


15

Chương 2
PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THƠNG GIĨ MỎ
VÀ GIẢI PHÁP THƠNG GIĨ KHI XUỐNG SÂU

2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiện trạng thơng gió mỏ
Việc đánh giá hiện trạng thơng gió mỏ sẽ được tiến hành trên cơ sở phân tích

các chỉ tiêu kỹ thuật, điều kiện vi khí hậu và chỉ tiêu kinh tế đảm bảo giá thành thơng
gió mỏ là nhỏ nhất.
2.1.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật
- Hệ thống thơng gió chung được đặc chưng bởi sơ đồ, phương pháp thơng gió
và vị trí lắp đặt trạm quạt gió chính.
- Cơng tác thơng gió gương lị chợ được đặc trưng bởi lưu lượng gió đi qua lị
chợ so với nhu cầu theo tính tốn và thành phần khơng khí mỏ trong lị chợ.
- Cơng tác thơng gió cho các gương đào lị cục bộ được thể hiện bằng phương
pháp thơng gió, lưu lượng gió đưa đến gương lị so với nhu cầu theo tính tốn và thành
phần khơng khí mỏ trong đường lị.
- Sự dị gió qua các cơng trình thơng gió, qua vùng đã khai thác và qua các
đường lị.
- Chế độ cơng tác của quạt gió chính và cơng tác đầu tư trang thiết bị kiểm sốt
khí mỏ. Cập nhật theo dõi kiểm sốt hàm lượng các loại khí mỏ.
Trên cơ sở các chỉ tiêu trên, ta đánh giá được đúng thực trạng thông gió của
tồn mỏ từ đó đề xuất các giải pháp về mặt tổ chức, kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả
thơng gió.
2.1.2. Một số tiêu chuẩn điều kiện vi khí hậu
Theo tiêu chuẩn của Việt Nam thành phần khơng khí mỏ trong hầm lị được quy
định kỹ thuật an tồn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN14-06-2006 ban hành
kèm theo Quyết định số: 47/2006/QĐ-BCN ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp.


16

Điều 500, Quy phạm kỹ thuật an toàn trong mỏ hầm lò than và diệp thạch TCN
14.06.2006, quy định về giới hạn nồng độ bụi trong khơng khí khu vực làm việc theo
bảng sau.
Bảng 2 .1. Bảng giới hạn nồng độ bụi trong mỏ

Đặc tính bụi

Hàm lượng Đioxitsilic tự
do chứa trong bụi, %

Giới hạn nồng độ bụi
chung, mg/m3

Đá, đá kẹp

Từ 10 đến 70

2

Than và than kẹp

Từ 5 đến 10

4

Than Antraxit

Đến 5

6

Bụi than đá

Đến 5


10

Điều 119, Quy phạm kỹ thuật an tồn trong mỏ hầm lị than và diệp thạch TCN
14.06.2006, quy định về hàm lượng giới hạn cho phép về khí độc trong lị đang hoạt
động của mỏ.
Bảng 2.2. Bảng giới hạn nồng độ các loại khí độc, khí mêtan

Khí độc

Hàm lượng giới hạn cho phép về
khí độc trong lị đang hoạt động
của mỏ
% theo thể tích

mg/m3

Oxit Cácbon (CO)

0,0017

20

Các Ơxit Nito (quy đổi theo NO2)

0,00025

5

Đioxit Nito (NO2)


0,00010

2

Anhidrit Sunfuro (SO2)

0,00038

10

Sunfua Hydro (H2S)

0,00070

10

Điều 153, Quy phạm kỹ thuật an toàn trong mỏ hầm lò than và diệp thạch TCN
14.06.2006, quy định về hàm lượng khí mê tan khơng cho phép theo % thể tích khơng khí.


17

Bảng 2.3. Hàm lượng khí mêtan khơng cho phép theo % thể tích khơng khí
Hàm lượng khí mêtan khơng
cho phép theo % thể tích khơng
khí, %

Luồng gió
- Luồng gió thải đi ra từ gương khấu hoặc lò cụt,
hầm, trạm, khu khai thác.


Lớn hơn 1

- Luồng gió thai đi ra từ một cánh, hoặc tồn mỏ.

Lớn hơn 0,75

- Luồng gió đi vào khu khai thác, gương khấu,
gương lò cụt và hầm, trạm.

Lớn hơn 0,5

- Tích tụ khí Mêtan cục bộ ở gương khấu, lò cụt
và các lò khác.

Lớn hơn hoặc bằng 2

Có thể tham khảo thêm tiêu chuẩn của Liên Xơ cũ như sau:
Bảng 2.4. Tiêu chuẩn về nhiệt độ và độ ẩm cho phép
Tốc độ gió (m/s)

Nhiệt độ cho phép oC khi độ ẩm%
60 -:- 75

76 -:- 90

> 90

0,25


24

23

22

0,5

25

24

23

1

26

25

24

2

26

26

25


Bảng 2.5. Bảng tiêu chuẩn về điều kiện vi khí hậu của Anh
Loại lao động

Độ Kata
Khô

Ướt

Làm việc bàn giấy

5

11 – 15

Làm việc nhẹ

6

18

Làm việc với cường độ trung bình

8

25

Làm việc nặng

10


30

Xác định điều kiện vi khí hậu nhờ kata kế và đối chiếu với tiêu chuẩn bảng 2.4
để đánh giá mức độ dễ chịu của điều kiện khí hậu. Ngồi ra có thể sử dụng các công
thức thực nghiệm để xác định độ kata.


18

- Độ kata khơ (Kk):
Khi tốc độ gió v ≤ 1m / s : Kk = (0,2 + 0,4. v ).(36,5 − t k )
Khi tốc độ gió v > 1m / s : Kk = (0,13 + 0,47. v ).(36,5 − t k )
- Độ kata ướt (Ka):
Khi tốc độ gió v ≤ 1m / s : Kk = (0,35 + 0,853 v .).(36,5 − t a )
Khi tốc độ gió v > 1m / s : Kk = (0,1 + 1,1.3 v ).(36,5 − t a )
Bảng 2.6. Tiêu chuẩn điều kiện vi khí hậu của tổ chức lao động quốc tế
Nhịp độ lao động – nghỉ ngơi

Chế độ làm việc
Nhẹ

Trung bình

Nặng

30

26,7

25


75% lao động – 25% nghỉ

30,6

28

25,9

50% lao động – 50% nghỉ

31,4

29,4

27,9

25% lao động – 75% nghỉ

32,2

31,1

30

Lao động liên tục

Đánh giá điều kiện vi khí hậu nhờ nhiệt độ hiệu dụng (Thq) là nhiệt độ của
khơng khí quy ước có độ ẩm bão hịa, khơng chuyển dịch và có cùng mức độ làm lạnh
cơ thể như khơng khí có nhiệt độ là to, độ ẩm là ϕ và tốc độ gió là v của mơi trường

đang đánh giá.
Tiêu chuẩn của tổ chức lao động quốc tế được xác định theo chỉ số nhiệt tam
cầu Ttc = 0,7.ta + 0,2.tc + 0,1tk
Tiêu chuẩn của Mỹ theo nhiệt độ hiệu quả tương đương:
- Mùa đông: Thq = 17,4 oC -:- 21,7 oC
- Mùa hè: Thq = 19oC -:- 23 oC
Tiêu chuẩn của Bỉ theo nhiệt độ hiệu quả tương đương:
Thq = 0,9 tư + 0,3 tk ≤ 31 oC
Tiêu chuẩn của Pháp
Thq = 0,9 tư + 0,3 tk - V ≤ 28 oC
* Các thiết bị dùng để xác định điều kiện vi khí hậu mỏ
- Nhiệt kế: Đo nhiệt độ của khơng khí;


19

- Nhiệt kế khô và ướt: Đo nhiệt độ khô và ướt;
- Aame kế Assman: Đo độ ẩm tương đối của khơng khí;
- Phong tốc kế: Đo tốc độ gió.
2.1.3. Các chỉ tiêu kinh tế
Đánh giá hiện trạng thơng gió mỏ, chỉ tiêu kinh tế thể hiện qua giá thành thơng
gió mỏ. Giá thành đơn vị cơng tác thơng gió mỏ là tổng hợp các chi phí phục vụ cho
cơng tác thơng gió và kiểm sốt khí mỏ tính cho 1 tấn than khai thác bao gồm:
- Chi phí vật tư, vật liệu;
- Chi phí nhiên liệu;
- Chi phí điện năng;
- Chi phí khấu hao thiết bị;
- Chi phí tiền lương và các khoản BHXH, BHYT, cơng đồn;
- Chi phí th ngồi;
- Chi phí khác.

Giá thành đơn vị cơng tác thơng gió và kiểm sốt khí mỏ được xác định bằng
công thức như sau:
P
Ctg = ∑ tg
A

(đồng/tấn)

(2 – 1)

Ctg: Giá thành đơn vị cơng tác thơng gió và kiểm sốt khí mỏ.

∑P

tg

: Tổng chi phí thơng gió và kiểm sốt khí mỏ trong năm.

A: Sản lượng mỏ trong năm.
Hệ thống thơng gió mỏ đạt chỉ tiêu kỹ thuật an tồn theo quy phạm, có chi phí
giá thành đơn vị nhỏ nhất thì được đánh giá là hiệu quả nhất.
2.2. Phân tích và đánh giá hiện trạng thơng gió mỏ
Để đánh giá thực trạng thơng gió mỏ cần tính tốn thơng gió mỏ và trên cơ sở
số liệu khảo sát, đo đạc thực tế từ đó phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao
hiệu quả thơng gió mỏ.
2.2.1. Phân tích, đánh giá thực trạng thơng gió mỏ
2.2.1.1. Đối với mạng gió mỏ và thơng gió lị chợ


20


1. Phương pháp, sơ đồ thơng gió và vị trí đặt trạm quạt chính
* Phương pháp thơng gió: Hiện tại Cơng ty sử dụng phương pháp thơng gió hút
cho các khu khai thác của mỏ là hợp lý trong điều kiện các quạt có cơng suất nhỏ, diện
khai thác các vỉa ở các mức khác nhau và diện khai thác cịn ở phần nơng giáp bề mặt
địa hình.
* Sơ đồ thơng gió: Sử dụng sơ đồ thơng gió sườn, các trạm quạt mới được lắp
đặt đều bố trí quạt dự phòng, các trạm quạt được giới thiệu ở chương 1.
+ Sơ đồ mạng gió hiện trạng khu Hồng Thái, hình 2.1. Bố trí 02 trạm quạt tại
các vị trí:
- Trạm quạt +251: Tại mặt bằng cửa rãnh gió mức +251 Vỉa 46.
- Trạm quạt +248: Tại mặt bằng cửa lò dọc vỉa than mức +248 Vỉa 43.
+ Sơ đồ mạng gió khu Tràng khê II, III, hình 2.2 và giản đồ thơng gió hiện
trạng hình 2.3.
- Trạm quạt +129: Tại mặt bằng cửa rãnh gió +129 Khu Tràng khê II.
- Trạm quạt +350: Tại mặt bằng cửa lò dọc vỉa +350V12, Khu Tràng khê II
- Trạm quạt +265: Tại mặt bằng cửa lị thượng thơng gió mức +265 Vỉa 18. Do
lị chợ III-18-1 mức +200/+250 có thời gian tồn tại tương đối ngắn, mặt bằng cửa
thượng mức +265 giáp với suối cạn nên Công ty sử dụng 02 quạt cục bộ DBKJNo6.3
(2.30Kw) có thể chấp nhận được.
Nhìn chung sơ đồ thơng gió của mỏ khơng phức tạp, mỗi trạm quạt chủ yếu
phục vụ thơng gió cho 1 đến 2 gương lò chợ. Tuy nhiên cần phải xem xét năng lực của
của quạt gió khi số lị chợ hoạt động đồng thời tăng lên cũng như có kế hoạch tăng sản
lượng khai thác.


21
Hình 2.1
sơ đồ thông gió hiên trạng khu hồng thái


Lò DV than +125V47 C.đông
29

Lò DV mức +190V47

Q

=

33

Q = 11m /s

Q = 11m /s

m

34

2. Hớng gió sạch
3. Hớng gió thải

47 - 4B

Q

=

9
5,


m

m

Q

8m
4,

=

12
,1

,9

/s

YBT62-2(30kw)
GƯơng DV +190 chợ 47-4

=

16

Q

Ký hiệu quy ớc
1. Cửa lò


30
/s

28

/s

32
31

/s

Lò DV mức +190 chợ 47-4

ThƯ ợng TG-VT +125/+251V47

Lò DV mức +251V47
Q = 11 m /s

Q = 16,9 m /s

38

36

Lß XV mức +251(V46-V47)

7. Lới che chắn
Q


=

m
,9
16

Q

/s

,9
16

=

m

Dọc vỉa than +190V46 cánh đông

Dọc vỉa than +125V46 C.đông

8. Gơng lò chuẩn bị

Q = 18,5m /s

5

4


ThƯợng TG +125/+190V46

Lò DV đá +125 V46 C.đông

10. Trạm quạt gió chính

Dọc vỉa than +190V46 C.đông

Q

=

m

Lò DV đá mức +251V46
17

18

Q

m

/s

46 - 17

24

25


10

46 - 15

ThƯ ợng TG +125/+250V46

ThƯ ợng CDK chợ 46-15
13

14
Q = 18,5m /s

16

Q = 35,4m /s

Q = 35,4m /s

=

,9
16

Q = 11m /s

23

Q = 7,5m /s


20

ThƯ ợng TG +190/+251V46

/s

Q = 11m /s

YBT62-2(22kw)
GƯơng thợng CDK
(Ltg = 105m)

22

21
,4
35

8

Q = 18,5m /s

Q = 18,5m /s

Q = 18,5m /s

/s

26


7

6

27
Quạt số 1
DBKJNo6.3 (2x30kw)
DV+125 QĐ (l=280m)

9. Quạt gió cục bộ

7,
5m

6. Tớng chắn

/s

=

Q = 11 m /s
35

5. Cưa sỉ ®iỊu chØnh

Q

4. Cưa giã th−êng ®ãng

Q = 18,5m /s


Q = 18,5m /s

Q = 18,5m /s

11

12

15

Däc vØa than +250V46 cánh đông

RG +251V46
19

Trạm quạt số 2-HT
BD-II-4-No12 (2x45kw)

Q

Lò DV mức +125V43 C.tây

=

,
35

4m


/s

Lò dọc vỉa mức +125V43 C.đông
40

2

Q = 10,5m /s

41

48
giản đồ thông gió hiên trạng khu hồng thái

Quạt BKJNo6.3(2x30kw)
Gơng lò DV +125 CT

50

Lò dọc vỉa mức +180V43 C.tây

Q

=

18

/s

Lò thƯợng TG +125/+248

43-3

Lò DV than møc +185V43
42

26
Q = 16,9 m /s

28

35

Q =11,0m /s

38

36

33

29

Q = 16,9 m /s
Q =5,9m /s

Q =4,8m /s

58
45


Q = 13,8m /s
44

Däc vØa than +248V43

46

6
=

28
,8
m

7
Q = 18,5m /s

/s

22

/s
57
cưa thù¬ng +248

11
,0
m

/s


15

25

11

12

24

23
43-3

Q =10,5m /s 41

Q = 28,8m /s

=

Q = 7,5m /s

Q = 7,5m /s

Tr¹m qu¹t sè 2-HT
BD-II-4-No11(2x18,5kw)

17
Q = 35,4 m /s


43-2

42

40

43
Q =13,8m /s
44
45
46
Q = 28,8m /s

Q

1

Q =15,0m /s

Q =18,3m /s

50

52

Q =15,0m /s
53

19


RG +251

/s

8

/s

=

Q

Q

46 - 17

/s

3,
3m

Q

43

=
18
5 ,5m

=


47

Lß XV møc +125

16
10

9
Q =11,0m /s

,5
m

Q = 15m /s

,2
64

4
Q = 35,4 m /s
Q

56

m

2
Q = 64,2 m /s


18

1

53

54

CLXV +125

=

43 - 2

Q

Quạt YBT62-2(30kw)
Gơng lò DV +235 CT

Lò dọc vỉa mức +235V43 C.tây

Q

=

16

,9
m


52

47 - 4b

34
31 Q =12,1m /s

30

Q = 3,3m /s
/s

51

m
,3

56

58

Trạm qu¹t sè 2-HT
BD-II-4-No11(2x18,5kw)

Tr¹m qu¹t sè 1-HT
BD-II-4-No12(2x45kw)

9



22
Hình 2.2

sơ đồ thông gió hiện trạng vỉa 24 & vỉa 18 - khu tràng khê II, III

Q = 7,0 m /s

Däc vØa than +115V24
64
Q = 8,6 m /s

Q = 8,6 m /s

Q

63

II - 24 - 3

62

Q

CLXV +126

21

Däc vØa than +30V24Cánh đông

Hầm trạm BA o

N2
59

Q = 1,6 m /s

61

22

RG +126

Dọc vØa than +30V24
60 Q = 7,0 m /s

Tr¹m qu¹t sè 1-TK
02 FBDCZ-4-No12 (2x45kw)
01 dự phòng

=

4
3,

m

=

5,

0


m

Q = 12,0 m /s

55

54

ThƯ ợng TG +30/+115 cánh tây V24

20

ThƯ ợng TG +30/+126 cánh tây V24

/s
Q

DV mức +115V24

=

1

0m
8,

/s

Q


=

30

m

/s
Q

Q

XV mức +30

=

m

/s
19

6,

0

/s

67

66


,0
18

=

ThƯợng +30/+126 cánh đôngV24
m

ThƯ ợng TG+30/+195 cánh đôngV24

Q = 12 m /s

Q = 12 m /s

65

56

Q = 6,0 m /s

58

³/s

Q = 18 m /s

68
DV møc +126V24


XV mức +126
Quạt số 2
YBT62-2(22kw)
GƯơng // +40V18

57

24

Q = 12,4 m /s

12

13
14

Dọc vỉa than +30V18Cánh đông
/s

16

25

23

Lò // +40

12
,4


m

Thợng TG +30/+126 số 2

/s

Q

=

Thợng TG +30/+126 sè 2

m

II - 18 - 3

Däc vØa than +126 cánh đông V18

12

Quạt YBT62-2(30kw)

Q

Q = 12 m /s
DVTG +126V18

Q = 12,4 m /s

18


28

27

Q = 12,4 m /s
29

26

34

m

/s

33
ThƯ ợng +126/+200V18

Dọc vØa than +200V18
Q = 3,0 m /s

42

37

38

Q = 9,0 m /s


45

44

41

ThƯ ợng +200/+265V18

50

Dọc vỉa than +200V18

6,
4

XV mức +200

Thợng TG+30/+200

II - 18 - 3

Q

=

Hầm trạm BA o
N1

10


52

Q =2,98m /s

Q = 9,0 m /s

51
DV +200 V9b
9

Dọc vỉa than +250V18

40

Dọc vỉa đá +30V10TKIII

CL+200

53
3

2

=
Q
1 XV +30

/s

Trạm quạt số 2-TK

DBKJNo6.3 (2x30kw)

Q =2,98m /s

giản đồ thông giã hiƯn tr¹ng vØa 24 & vØa 18 - khu tràng khê II, iii
II - 24 - 3
61

60
59

58

Ký hiệu quy ớc
1. Cửa lò

Q = 7,0m /s

Q = 18,0 m /s

/s

m
,4
42

Quạt số 1
DBKJNo6.3(2x30kw)
Gơng DV đá +30V10TKIII
(Ltg=360m)


62

Q = 8,6 m /s

=1
,6
m

Quạt DBKJNo6.3(2x30kw)
DV+200 V9b

54

Lu?ng 1
64

65

66

Q = 3,4 m /s

Q

11

48

Q = 15,4 m /s


Q = 3,0 m /s

43

39

4

5
Q =2,98m /s

m
,4
42

/s

Q

=

m

XV +30(V9b-V12)

Dọc vỉa đá +30V9b

Q


XV møc +30

6

³/s

12
,4

Qu¹t YBT 62-2(30kw)
DV+190

36
DV +30 V9b

31

Q = 12,4 m /s

30

=

17

8

Q =2,98m /s
32


=

7

63

68

67
Q = 18,0 m /s

2. H−íng giã s¹ch
3. H−íng gió thải

Trạm quạt số 1-TK
FBDCZ-II-4-No12 (2x45kw)

Q = 6,0 m /s

Q = 6,0 m /s

55

19

4. Cưa giã th−êng ®ãng

20

22


Lu?ng 2

4

II - 18 - 3

=
,4
24

Q = 12 m /s

16

17

Q = 12 m /s

18

14

m
/s

6. T−íng ch¾n

Q = 30 m /s


12

Q =42,4m /s 2

Q

5. Cửa sổ điều chỉnh

1

13

Lu?ng 3

7. Lới che chắn
26

27
Q = 12,4 m /s

23

8. Gơng lò chuẩn bị

29

30

Trạm quạt số 2
DBKJNo6.3 (2x30kw)


31
III - 18 - 1
45

9. Qu¹t giã cơc bé
10. Tr¹m qu¹t giã chÝnh

28

Lu?ng 4
40

39

41

48

50

Q = 9 m /s
Q = 6,4 m /s

43

42
Q = 3,0 m /s

44


51

52
53
Q = 15,4 m /s


23

Hình 2.3

sơ đồ thông gió hiện trạng vỉa 12 - khu trμng khª II
DV than møc +200V12
3

Q = 16,8m/s

6

3

Q = 7,8m/s

5

II-12-1&2 8

3
DV đá mức +200V12


3

3

Q = 16,8m/s

Q = 9,0m/s

7

4

1

2

Trạm quạt sè 3-TK
BD-II-4-No11(2x18,5kw)
Ký hiƯu quy −íc
1. Cưa lß
DV than møc +350

11

3

Q = 16,8m/s

12


10

9

2. Hớng gió sạch
3. Hớng gió thải
4. Cửa gió thờng đóng
5. Cửa sổ điều chỉnh

giản đồ thông gió hiện trạng vỉa 12 - khu trng khê II
3

Trạm quạt số 3-TK
BD-II-4-No11(2x18,5kw)

Q = 9,0m/s
4

7. Lới che chắn

CL DV đá+200
2
3
1 Q = 16,8m/s

8. Gơng lò chuẩn bị

II-12-1&2


5
3

Q = 7,8m/s
3

6. Tớng chắn

6

7

8

9

10

11
9. Quạt giã cơc bé

3

Q = 16,8m/s

CL DV than møc +350
10. Tr¹m qu¹t giã chÝnh



×