Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách cấp huyện ở thành phố uông bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.16 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - ðỊA CHẤT

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN Ở THÀNH PHỐ UÔNG BÍ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
LỜIHỌC
CAM MỎ
ðOAN
TRƯỜNG ðẠI
- ðỊA CHẤT

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, với các số liệu và tài
liệu trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng được cơng bố trong các cơng trình trước đó.

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY
Tác giả

Nguyễn
ThịHIỆU
PhươngQUẢ
Th


NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG
CAO

QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN Ở THÀNH PHỐ NG BÍ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chun ngành: Kinh tế công nghiệp
Mã số: 60.31.09

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. Phan Thị Thái

HÀ NỘI - 2011


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, với các số liệu
và tài liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng được cơng
bố trong các cơng trình trước ñó.

Tác giả

Nguyễn Thị Phương Thúy


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường ðại học Mỏ ðịa chất,

nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Khoa ñào tạo sau
ðại học ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tác giả trong quá trình học tập và nghiên
cứu. ðặc biệt là Cơ giáo - Tiến sĩ Phan Thị Thái, người ñã trực tiếp hướng dẫn, tận
tình giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu để hồn thành đề tài này.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Uỷ ban nhân dân thành phố ng Bí,
phịng Tài chính - Kế hoạch, phịng Thống kê thành phố, các ñồng nghiệp ñã quan
tâm giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi, giúp ñỡ tác giả trong việc thu thập thơng tin,
tài liệu trong q trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè đã chia
sẽ cùng tác giả những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện cho tác giả trong
suốt q trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2011
Tác giả

Nguyễn Thị Phương Thuý


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ ñồ
Danh mục các biểu ñồ
Mở ñầu .......................................................................................................................1
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về hiệu quả quản lý ñầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách Nhà nước......................................................................................4

1.1 Khái niệm, vai trị và đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản ................................4
1.1.1 Các khái niệm liên quan.....................................................................................4
1.1.2 Vai trò và ñặc ñiểm của ñầu tư xây dựng cơ bản...............................................6
1.2 Các giai ñoạn và phân loại dự án ñầu tư xây dựng .............................................10
1.2.1 Các giai ñoạn của dự án ñầu tư ........................................................................10
1.2.2 Phân loại dự án ñầu tư......................................................................................13
1.3 Quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước ............................13
1.3.1 Khái niệm vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .....................13
1.3.2 Vị trí, vai trị và đặc điểm của nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước
cho ñầu tư xây dựng cơ bản ......................................................................................15
1.3.3 Nội dung quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước .........16
1.4 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả ñầu tư xây dựng cơ bản ...................22
1.4.1 Khái niệm về hiệu quả ñầu tư xây dựng cơ bản...............................................22
1.4.2 Các chỉ tiêu chính phản ánh hiệu quả hoạt ñộng ñầu tư xây dựng ..................23
1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách Nhà nước ..............................................................................................27
1.5 Nguyên tắc và quan ñiểm ñánh giá hiệu quả quản lý vốn ngân sách Nhà
nước trong ñầu tư xây dựng cơ bản...........................................................................31
1.5.1 Một số nguyên tắc ñánh giá hiệu quả các dự án ñầu tư xây dựng ...................31


1.5.2 Quan ñiểm ñánh giá hiệu quả quản lý vốn ngân sách Nhà nước trong ñầu
tư xây dựng cơ bản ....................................................................................................33
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý vốn xây dựng cơ bản từ ngân sách
Nhà nước của thành phố ng Bí giai đoạn 2008-2010.......................................36
2.1 ðiều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội của thành phố ng Bí...........................36
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ....................................................................36
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội.................................................................................39
2.1.3 ðánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ...................................41
2.1.4 ðặc ñiểm cơ cấu ñầu tư xây dựng cơ bản của thành phố ng Bí..................44

2.2 Thực trạng quản lý vốn ngân sách Nhà nước trong hoạt ñộng ñầu tư xây
dựng tại thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh giai ñoạn 2008 - 2010.....................46
2.2.1 Tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn thành phố ng Bí giai đoạn
2008 - 2010 ...............................................................................................................46
2.2.2 Chính sách nguồn vốn, phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản .........................49
2.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước trên địa
bàn thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh giai ñoạn 2008 - 2010 ............................51
2.3 Những kết quả ñạt ñược và những yếu kém, hạn chế trong việc quản lý vốn
ngân sách Nhà nước cho ñầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố ng Bí, tỉnh
Quảng Ninh ...............................................................................................................60
2.3.1 Những kết quả ñạt ñược trong việc quản lý vốn ngân sách Nhà nước cho
ñầu tư xây dựng trên ñịa bàn thành phố ng Bí .....................................................60
2.3.2 Những hạn chế yếu kém và những nguyên nhân dẫn ñến hạn chế yếu kém
trong quản lý vốn ngân sách Nhà nước cho ñầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn
thành phố ng Bí ....................................................................................................66
2.4 Kinh nghiệm quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước và
một số ñịa phương trong cả nước..............................................................................78
2.4.1 Kinh nghiệm của một số nước .........................................................................78
2.4.2 Kinh nghiệm của một số ñịa phương trong nước.............................................82
2.4.3 Những nhận xét rút ra từ kinh nghiệm quản lý và sử dụng vốn ñầu tư xây
dựng của các nước và các tỉnh, thành phố trong nước..............................................85
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ngân sách Nhà
nước trong lĩnh vực ñầu tư xây dựng cơ bản của Thành phố ng Bí..............88
3.1 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội thành phố ng Bí giai đoạn 2011 - 2015
và ñịnh hướng ñến năm 2020 ....................................................................................88


3.1.1 Mục tiêu tổng quát ...........................................................................................88
3.1.2 ðịnh hướng phát triển các ngành, lĩnh vực cụ thể ...........................................89
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ñầu tư xây dựng trên địa

bàn thành phố ng Bí .............................................................................................91
3.2.1 Quan ñiểm lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ñầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước .........................................................................91
3.2.2 Các giải pháp chung ñến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 mang tính
định hướng ................................................................................................................92
3.2.3 Một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn ñầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước hiện nay ........................................................100
Kết luận và kiến nghị ............................................................................................103
Danh mục tài liệu tham khảo


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ



: Hợp ñồng

XD

: Xây dựng

TB

: Thiết bị

CGCN


: Chuyển giao công nghệ

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

NS

: Ngân sách

ðTXD

: ðầu tư xây dựng

TSCð

: Tài sản cố ñịnh

XDDD

: Xây dựng dân dụng

KT - XH

: Kinh tế - xã hội

UBND

: Uỷ ban nhân dân


TP. ng Bí

: Thành phố ng Bí

HTKT

: Hạ tầng kỹ thuật

TMðT

: Tổng mức đầu tư

Tr. đồng

: Triệu đồng

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

XDCB

: Xây dựng cơ bản

ðT

: ðầu tư

BOT


: Xây dựng - Khai thác - Chuyển giao

BTO

: Xây dựng - Chuyển giao - Khai thác

BT

: Xây dựng - Chuyển giao

ODA

: Viện trợ phát triển chính thức

FDI

: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

NGO

: Nguồn vốn viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ

GDP

: Tổng sản phẩm nội địa


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Dân số thành phố ng Bí giai đoạn 2008 – 2010 ..................................39
Bảng 2.2: Tốc ñộ tăng trưởng GDP và cơ cấu kinh tế thành phố ng Bí ..............42
Bảng 2.3: Tình hình thu chi ngân sách thành phố ng Bí giai đoạn 2008 - 2010..47
Bảng 2.4: Nguồn vốn đầu tư phát triển thành phố ng Bí giai đoạn 2008 2010 ..........................................................................................................49
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển thành phố ng Bí giai đoạn 2008 2010 phân theo cấp quản lý và nguồn vốn ..............................................50
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn ñầu tư phát triển do thành phố ng Bí quản lý
giai đoạn 2008 - 2010 phân theo các ngành .............................................51
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà nước cho ñầu tư xây dựng do
thành phố ng Bí quản lý giai đoạn 2008 – 2010..................................52
Bảng 2.8: Hệ số thực hiện vốn ñầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước cho ñầu tư
xây dựng do thành phố ng Bí quản lý giai đoạn 2008 - 2010 .............53
Bảng 2.9: Quy mơ các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
thực hiện trên địa bàn thành phố ng Bí giai đoạn 2008 - 2010 ...........54
Bảng 2.10: Các dự án ðTXD sử dụng vốn NSNN ở thành phố ng Bí giai
đoạn 2008 - 2010 phải ñiều chỉnh tổng mức ñầu tư .................................56
Bảng 2.11: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng một số dự án ñầu tư xây
dựng sử dụng vốn ngân sách trên ñịa bàn thành phố giai ñoạn 2008 2010 ..........................................................................................................57
Bảng 2.12: Tình hình quyết tốn các cơng trình đầu tư xây dựng trên địa bàn
thành phố ng Bí giai ñoạn 2008 - 2010 ...............................................58
Bảng 2.13: Tình hình tiết kiệm qua quyết tốn các cơng trình đầu tư xây dựng ......64
Bảng 3.1: Hệ số thực hiện vốn ñầu tư từ nguồn NSNN cho đầu tư xây dựng các
cơng trình trọng ñiểm trên ñịa bàn thành phố giai ñoạn 2008 - 2010 ....100
Bảng 3.2: Vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước cho một số cơng
trình chưa thực sự cần thiết trong giai ñoạn hiện nay ........................... 101



DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
STT

Tên sơ ñồ

Trang

Sơ ñồ 1.1: Các giai ñoạn của dự án ñầu tư................................................................11
Sơ ñồ 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.......................28
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức quản lý dự án ñầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn
Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố ng Bí ...........................46


DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
STT

Tên biểu ñồ

Trang

Biểu ñồ 2.1: Cơ cấu kinh tế thành phố ng Bí giai đoạn 2006 – 2010 ..................42
Biểu ñồ 2.2: Tỷ trọng vốn ñầu tư xây dựng cơ bản thành phố ng Bí giai đoạn
2008 - 2010 (%) ...................................................................................44
Biểu đồ 2.3: Tình hình thu ngân sách thành phố ng Bí ( 2008 - 2010)................48
Biểu đồ 2.4: Tình hình chi ngân sách thành phố ng Bí (2008 - 2010).................49


1
MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một lĩnh vực ñầu tư phát triển quan
trọng và cấp thiết của nước ta hiện nay nhằm tạo ra cơ sở hạ tầng vật chất, kỹ thuật
phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp
hố- hiện đại hố đất nước, rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước phát triển
trên thế giới. Vì thế, hàng năm Nhà nước ta ñã dành nhiều ngàn tỷ ñồng từ nguồn
vốn Ngân sách Nhà nước ñể ñầu tư cho lĩnh vực xây dựng cơ bản này.
Chúng ta có thể nhận thấy rõ ràng hiệu quả của hoạt ñộng ñầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng ở nước ta trong những năm vừa qua như: giao thơng được cải thiện,
kết cấu hạ tầng kỹ thuật đơ thị từng bước hiện đại hố, hệ thống "điện, đường,
trường, trạm" ngày càng đồng bộ... Tuy nhiên, bên cạnh đó cơng tác quản lý ñầu tư
xây dựng cơ bản ở nước ta vẫn còn tồn tại những bất cập và hạn chế như: đầu tư
dàn trải, tình trạng lãng phí vốn xảy ra cịn nhiều, quy hoạch xây dựng chưa đồng
bộ phù hợp, việc triển khai phân bổ kế hoạch vốn ñầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn Ngân sách Nhà nước cịn chậm. Hiện tượng thất thốt, tiêu cực cịn phổ biến,
các cơng trình quyết tốn cịn chậm, cơng tác thanh tra kiểm tra trong lĩnh vực ñầu
tư xây dựng cơ bản chưa theo kịp u cầu đổi mới...
ðứng trước tình hình đó, việc nhận thức một cách đầy đủ, có hệ thống về ñầu
tư xây dựng cơ bản và cơ chế quản lý ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân
sách Nhà nước là địi hỏi cấp thiết trong quản lý hoạt ñộng của mọi ngành, mọi cấp,
mọi ñơn vị, ñặc biệt là trong thời kỳ ñất nước ñang ñẩy mạnh hoạt ñộng ñầu tư, cải
cách tài chính công hiện nay.
Sau bốn mươi năm thành lập và phát triển, từ một thị xã cơng nghiệp điện than, tháng 02/2011, ng Bí đã trở thành thành phố cơng nghiệp - thương mại - du
lịch nằm ở phía Tây của tỉnh Quảng Ninh. Chính vì vậy, cơng tác đầu tư xây dựng
cơ bản, chỉnh trang đơ thị đang được thành phố ng Bí đẩy nhanh hơn lúc nào hết.
Tuy nhiên, ngồi những tồn tại chung trong vấn đề quản lý vốn ñầu tư xây
dựng cơ bản ở nước ta, thành phố ng Bí cũng gặp phải một số khó khăn như:


2

nguồn vốn ñầu tư cho xây dựng cơ bản của thành phố còn hạn chế, chủ yếu dựa vào
sự hỗ trợ của ngân sách cấp trên và nguồn khai thác từ quỹ ñất (ñấu giá quyền sử
dụng ñất), trong khi cơ sở hạ tầng cịn phải đầu tư nhiều, nên việc tiết kiệm và quản
lý sử dụng hiệu quả vốn ñầu tư nói chung và vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân
sách Nhà nước càng mang tính cấp thiết, có ý nghĩa thực tiễn quan trọng để thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao ñời sống cho nhân dân.
Xuất phát từ thực tế trên, ñề tài “Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao
hiệu qủa quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách cấp huyện ở thành
phố ng Bí” là vấn đề có ý nghĩa khoa học và thực tiễn trong giai ñoạn hiện nay.
2. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Hiệu quả quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý vốn Ngân sách Nhà nước cho ñầu tư
xây dựng cơ bản trên địa bàn thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn hiện
nay.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở phân tích thực trạng cơng tác quản lý vốn ngân sách cho ñầu tư
xây dựng cơ bản, đề tài đề xuất một số biện pháp có căn cứ khoa học và phù hợp
với thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn Ngân sách Nhà nước cho ñầu tư
xây dựng cơ bản ở thành phố ng Bí.
4. Nội dung nghiên cứu
Nhằm nghiên cứu chun sâu, phát triển lý thuyết và ñưa ra các giải pháp có
căn cứ khoa học trên cơ sở phân tích tình hình thực tiễn về sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước, ñề tài tập trung vào các vấn đề:
- Hệ thống hố những lý luận về quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản nói
chung và hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách Nhà nước
nói riêng .
- ðánh giá hiệu quả quản lý vốn xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách Nhà
nước.
- ðánh giá thực trạng quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách
Nhà nước nói chung và ở thành phố ng Bí nói riêng hiện nay, chỉ ra những

bất cập trong công tác này.


3
- ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn ñầu tư xây dựng
cơ bản thuộc Ngân sách Nhà nước ở thành phố ng Bí.
5. Phương pháp nghiên cứu
ðể đạt được mục đích trên, tác giả ñã sử dụng các phương pháp nghiên cứu
gồm: phương pháp thống kê, tổng hợp ñể thu thập và hệ thống hố tài liệu, phương
pháp phân tích, so sánh, tham vấn chuyên gia ñể vận dụng vào giải quyết vấn ñề
trong thực tế...
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- ðề tài hệ thống hoá lý luận chung về ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
Ngân sách Nhà nước, góp phần làm rõ thêm về mặt lý luận cơng tác sử dụng vốn
đầu tư đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Ngân sách Nhà nước hiện nay.
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vốn Ngân sách Nhà nước nói chung
và của thành phố ng Bí nói riêng, chỉ ra những bất cập giúp lãnh đạo của thành
phố có cái nhìn đầy đủ và chính xác hơn về công tác này.
- ðưa ra các giải pháp về nâng cao hiệu quả quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ
bản thuộc Ngân sách Nhà nước hiện nay tại thành phố ng Bí.
- Là tài liệu tham khảo cho những người quan tâm về vấn ñề này.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm phần mở ñầu, 3 chương và kết luận được trình bày trong 107
trang với 15 bảng, 03 sơ ñồ và 04 biểu ñồ.


4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ðẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1.1 Khái niệm, vai trị và đặc điểm của đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1 Các khái niệm liên quan
1.1.1.1 ðầu tư và các dạng ñầu tư
Trong nền kinh tế thị trường, ñầu tư ñược hiểu là việc bỏ vốn ra hơm nay để
mong nhận được kết quả lớn hơn trong tương lai. Kết quả mang lại đó có thể là hiệu
quả kinh tế, hiệu quả xã hội.
ðầu tư trên giác ñộ nền kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với việc tạo
ra các tài sản mới cho nền kinh tế quốc dân của một nước, hoặc một vùng, một tỉnh,
thành phố... các hoạt ñộng mua bán, phân phối lại, chuyển giao tài sản giữa các cá
nhân, các tổ chức khơng phải là đầu tư đối với nền kinh tế.
Theo khái niệm về ñầu tư tại ðiều 3 Luật ñầu tư, ñầu tư là việc nhà ñầu tư bỏ
vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các
hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của luật này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan. Có hai phương thức ñầu tư: ñầu tư trực tiếp, ñầu tư gián tiếp.
- ðầu tư trực tiếp: là hình thức ñầu tư do nhà ñầu tư bỏ vốn ñầu tư và tham
gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư. ðầu tư trực tiếp có hai hình thức:
+ ðầu tư dịch chuyển: là hình thức đầu tư mà ở đó chỉ liên quan đến việc
tăng hoặc giảm qui mơ của từng nhà đầu tư cá biệt, nó khơng ảnh hưởng trực tiếp
đến việc tăng hoặc giảm qui mơ vốn trên tồn xã hội.
+ ðầu tư phát triển: là hình thức đầu tư mà ở đó có liên quan đến sự
tăng trưởng qui mơ vốn của nhà đầu tư và qui mơ vốn trên phạm vi tồn xã
hội. ðiển hình của đầu tư phát triển là ñầu tư vào khu vực sản xuất, dịch vụ, ñầu tư
vào yếu tố con người và ñầu tư vào cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội. ðó là q trình
chuyển hố vốn bằng tiền thành vốn hiện vật ñể tạo nên những yếu tố cơ bản của
sản xuất kinh doanh dịch vụ tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất kinh


5
doanh mới thơng qua việc mua sắm lắp đặt thiết bị, máy móc, xây dựng nhà cửa vật
kiến trúc và tiến hành các cơng việc có liên quan đến sự phát huy tác dụng của các

cơ sở vật chất kỹ thuật do hoạt động của nó tạo ra.
- ðầu tư gián tiếp: là loại hình đầu tư trong đó người có tiền bỏ tiền ra cho
vay hoặc mua các chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước (mua trái phiếu
chính phủ, trái phiếu cơng trình, chứng khốn, gửi tiết kiệm...) hoặc lãi suất tùy
thuộc vào kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty phát hành. Theo phương thức
đầu tư này, người bỏ vốn đầu tư khơng trực tiếp tham gia quản lý và ñiều hành dự
án. ðầu tư gián tiếp không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ làm tăng giá trị
tài chính của tổ chức, cá nhân đầu tư. Vì vậy, phương thức đầu tư này cịn gọi là đầu
tư tài chính.
Hoạt ñộng ñầu tư là quá trình sử dụng vốn ñầu tư nhằm duy trì những tiềm
lực sẵn có, hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng qui mơ hoạt ñộng của các ngành
sản xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng trưởng và phát triển nền kinh tế, nâng
cao đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.
Từ những ñặc ñiểm chung thống nhất của các định nghĩa trên, có thể hiểu về
ñầu tư xây dựng cơ bản như sau:
1.1.1.2 Xây dựng cơ bản và ñầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản và ñầu tư xây dựng cơ bản là những hoạt ñộng với chức
năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thơng qua các hình thức như xây dựng
mới, mở rộng, hiện đại hố hoặc khơi phục các tài sản cố định.
Xây dựng cơ bản là hoạt ñộng cụ thể tạo ra các tài sản cố định, những cơng
việc cụ thể như khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị là kết quả của
các hoạt ñộng xây dựng cơ bản ñể tạo ra các tài sản cố ñịnh với năng lực sản xuất
phục vụ nhất ñịnh.
ðầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu
tư phát triển. ðây chính là q trình bỏ vốn ñể tiến hành các hoạt ñộng xây dựng cơ
bản nhằm tái sản xuất giản ñơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố ñịnh trong
nền kinh tế. ðầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân được thơng qua


6

nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hố hay khơi phục tài sản
cố định cho nền kinh tế.
ðầu tư xây dựng cơ bản dẫn ñến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua
sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của ñất nước và về lâu dài ñưa tới
sự tăng truởng kinh tế. Như vậy ñầu tư xây dựng cơ bản đóng vai trị quan trọng
trong việc ảnh hưởng tới sản lượng và thu nhập. Khi tiếp cận với ñầu tư xây dựng cơ
bản, có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Sau đây là một số định nghĩa thơng dụng:
- ðầu tư xây dựng cơ bản của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết
quả sản xuất trong thời kỳ đó mang lại [2, tr.7].
- ðầu tư xây dựng cơ bản là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của chính
sách kinh tế thơng qua chính sách đầu tư xây dựng cơ bản [4, tr.7].
- ðầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt ñộng kinh tế đem một khoản tiền đã
được tích luỹ để sử dụng vào xây dựng cơ bản nhằm mục đích sinh lợi [6, tr.7].
- ðầu tư xây dựng cơ bản là sử dụng các nguồn vốn ñể tạo ra các sản phẩm
xây dựng mới để từ đó kiếm thêm được một khoản tiền lớn hơn [8, tr.7].
Qua các ñịnh nghĩa trên cho thấy ñều nhất quán ñầu tư xây dựng cơ bản là
hoạt ñộng sử dụng vốn mà nhằm tăng thêm năng lực hoạt ñộng, tăng thêm sản phẩm
cho xã hội và nhằm mục đích sinh lợi.
1.1.2 Vai trị và ñặc ñiểm của ñầu tư xây dựng cơ bản
1.1.2.1 Vai trị của đầu tư xây dựng cơ bản
ðầu tư xây dựng cơ bản có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất,
kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết ñịnh làm thay ñổi cơ cấu nền kinh tế quốc dân
của mỗi nước, thúc ñẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế ñất nước. Nếu
khơng có đầu tư xây dựng cơ bản thì khơng có phát triển.
ðầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước là công cụ kinh tế
quan trọng ñể Nhà nước trực tiếp tác ñộng ñến quá trình phát triển kinh tế - xã hội,
điều tiết vĩ mơ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trị chủ ñạo của kinh tế
Nhà nước. Bằng việc cung cấp các dịch vụ công cộng như hạ tầng kinh tế - xã hội,
an ninh - quốc phòng… mà các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể



7
hoặc khơng đầu tư; các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước ñược
triển khai ở các lĩnh vực quan trọng, then chốt nhất, ñảm bảo cho nền kinh tế - xã
hội phát triển ổn ñịnh theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Nhìn trên giác ñộ toàn bộ nền kinh tế của ñất nước, ñầu tư vừa tác ñộng ñến
tổng cung, vừa tác ñộng ñến tổng cầu. Về cầu, ñầu tư chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
cầu. ðầu tư có tác động to lớn đến việc tăng cường khả năng khoa học và công nghệ
của đất nước. ðầu tư cịn có mối quan hệ chặt chẽ với chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới cho thấy, nếu muốn tốc độ phát triển
kinh tế tăng cao thì phải tăng cường ñầu tư nhằm tạo ra sự phát triển ở khu cơng
nghiệp và dịch vụ. Ngồi ra đầu tư cịn có tác động giải quyết những mất cân đối về
phát triển giữa các vùng lãnh thổ, xố đói giảm nghèo, phát huy lợi thế so sánh về
tài nguyên, ñịa thế, kinh tế chính trị… của những vùng có khả năng phát triển nhanh
ñể làm ñầu tàu cho vùng khác. ðầu tư tác ñộng ñến tốc ñộ tăng trưởng và phát triển
kinh tế.
ðầu tư xây dựng cơ bản có vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế, bởi
vì nó tạo ra các tài sản cố ñịnh, là hoạt ñộng ñầu tư ñể sản xuất ra của cải vật chất,
ñặc biệt là tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật ban ñầu cho xã hội. Tất cả các ngành kinh
tế chỉ tăng nhanh khi có đầu tư xây dựng, đổi mới cơng nghệ, xây dựng mới để tăng
năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. ðầu tư xây dựng cơ bản nhằm xây dựng
kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo ñiều kiện cho các tổ chức và cá nhân trong và ngồi
nước đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc ñẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hố, tạo ñiều kiện ñể phát triển
mới, ñầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp. ðầu tư xây dựng cơ
bản sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của giáo dục và
đào tạo, khoa học và cơng nghệ, phát triển y tế, văn hố và các mặt xã hội khác, góp
phần thực hiện mục tiêu xố đói giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng,
cải thiện ñiều kiện sống ở các ñịa phương nghèo, vùng sâu và vùng xa, từ đó đảm
bảo tỷ lệ cân đối vùng, miền, ngành nghề, khu vực và phân bổ hợp lý sức sản xuất,

tận dụng lợi thế so sánh.


8
ðầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường theo ñịnh
hướng xã hội chủ nghĩa với xuất phát ñiểm thấp như nước ta hiện nay có một vai trị
hết sức quan trọng, bởi vì vốn dành cho ñầu tư xây dựng của Nhà nước chiếm một
tỷ lệ lớn trong tổng vốn ñầu tư xây dựng của tồn xã hội. Mặt khác đầu tư xây dựng
của Nhà nước được tập trung vào những cơng trình trọng điểm, sử dụng nguồn vốn
lớn, có khả năng tác ñộng mạnh ñến ñời sống kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó, cũng
cần phải thấy rằng đầu tư xây dựng của Nhà nước nếu khơng được quản lý một cách
hợp lý sẽ gây ra thất thốt, lãng phí, kém hiệu quả hơn là ñầu tư xây dựng từ các
nguồn vốn khác.
1.1.2.2 ðặc ñiểm của dự án ñầu tư xây dựng cơ bản
- Dự án ñầu tư xây dựng cơ bản có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn liền
với nơi tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm của dự án ñầu tư xây dựng là những tài sản cố
ñịnh, có chức năng tạo ra sản phẩm và dịch vụ khác cho xã hội, thường có vốn đầu
tư lớn, do nhiều người, thậm chí do nhiều cơ quan, đơn vị cùng tạo ra.
Dự án ñầu tư xây dựng cơ bản khơng chỉ mang ý nghĩa kinh tế kỹ thuật mà
cịn mang tính nghệ thuật, phản ánh trình độ kinh tế, trình độ khoa học kỹ thuật của
từng giai đoạn lịch sử nhất định của một đất nước.
Q trình xây dựng bị tác ñộng bởi nhiều yếu tố tự nhiên như tình hình địa
chất thuỷ văn, ảnh hưởng của khí hậu thời tiết, mưa bão, ñộng ñất. Do vậy, ñể giảm
thiểu lãng phí, thất thốt do ngun nhân khách quan bởi ñiều kiện tự nhiên, công
tác ñiều tra khảo sát, chuẩn bị đầu tư phải thật kỹ càng, chính xác.
Trong đầu tư xây dựng, chu kỳ sản xuất thường dài và chi phí sản xuất
thường lớn. Vì vậy, chọn cơng trình ñể bỏ vốn thích hợp nhằm giảm mức tối ña
thiệt hại do cơng trình xây dựng dở dang là một thách thức lớn ñối với các nhà thầu.
ðể thực hiện một dự án ñầu tư xây dựng phải trải qua nhiều giai đoạn, có rất
nhiều đơn vị tham gia thực hiện, nhiều gói thầu riêng biệt. Tuy vậy, hiện nay cách

thức giao nhận thầu chưa ñược cải tiến, giá bán ñược ñịnh trước khi chế tạo sản
phẩm, tức là trước khi nhà thầu biết giá thành thực tế của mình, việc ước lượng
ñúng ñắn giá cả và phương tiện thi cơng rất khó khăn vì phải dựa trên những giả


9
thiết mà rất có thể khi thi cơng thực tế bị phủ định. ðặc điểm này địi hỏi cần có giải
pháp tài chính để kiểm tra việc sử dụng và quản lý vốn ñầu tư ngay từ khâu ñầu tiên
là xác ñịnh chủ trương ñầu tư, lựa chọn ñịa ñiểm, ñiều tra khảo sát ñể dự án ñầu tư
ñảm bảo tính khả thi.
- Dự án đầu tư xây dựng cơ bản có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp.
Dự án ñầu tư xây dựng cơ bản với tư cách là cơng trình xây dựng khi đã
hồn thành đưa vào sử dụng, ñưa ra trao ñổi mua bán trên thị trường là tài sản cố
định, khơng bé nhỏ như các loại sản phẩm trong sản xuất công nghiệp. Kết cấu của
sản phẩm phức tạp, một cơng trình có thể gồm nhiều hạng mục cơng trình, một
hạng mục có thể bao gồm nhiều đơn vị cơng trình. Với quy mơ lớn và phức tạp của
dự án ñầu tư xây dựng dẫn ñến chu kỳ sản xuất dài. Từ đặc điểm này địi hỏi khối
lượng vốn ñầu tư lớn. Muốn ñáp ứng ñược ñiều ñó, các quốc gia phải phát huy mọi
tiềm năng, nguồn lực trong nước như: tiết kiệm từ nội bộ nền kinh tế, huy ñộng mọi
nguồn lực trong các tầng lớp dân cư, đồng thời phải tìm mọi giải pháp ñể thu hút
các nguồn lực nước ngoài như vốn ODA, FDI, NGO… Xuất phát từ ñặc ñiểm này,
yêu cầu trong cơng tác quản lý kinh tế, quản lý tài chính phải có kế hoạch, tiến độ
thi cơng, có biện pháp kỹ thuật thi cơng tốt để rút ngắn thời gian xây dựng nhằm
giảm chi phí quản lý, hạ giá thành xây dựng.
- Dự án ñầu tư xây dựng cơ bản có thời gian sử dụng lâu dài, chất lượng của
sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt ñộng của các ngành khác.
Dự án ñầu tư xây dựng cơ bản sản xuất không theo dây chuyền hàng loạt, mà
mỗi cơng trình dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ thuộc nhiều vào yếu
tố tự nhiên, địa điểm nơi xây dựng cơng trình. Thời gian khai thác và sử dụng lâu
dài, thường là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào tính chất dự án.

Các nhà kinh tế cho rằng ñầu tư xây dựng cơ bản là q trình làm bất động
hố một số vốn nhằm thu lợi nhuận trong nhiều thời kỳ nối tiếp sau này. Muốn nâng
cao hiệu quả vốn ñầu tư xây dựng cần chú ý tập trung các ñiều kiện ñầu tư có trọng
ñiểm, nhằm ñưa nhanh các dự án ñầu tư vào khai thác sử dụng.


10
Khi xét hiệu quả vốn tư xây dựng cần quan tâm xem xét tất cả các giai đoạn
của q trình ñầu tư, tránh tình trạng thiên lệch. Việc coi trọng hiệu quả kinh tế do
ñầu tư xây dựng mang lại là hết sức cần thiết nên phải có phương án lựa chọn tối
ưu, đảm bảo trình tự xây dựng.
- Dự án tư xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hoá
nghệ thuật và quốc phịng.
ðặc điểm này địi hỏi người quản lý phải có cách nhìn tồn diện, nếu khơng
có thể dẫn đến phát sinh các mâu thuẫn, mất cân ñối trong quan hệ phối hợp đồng
bộ giữa các khâu cơng tác từ q trình chuẩn bị đầu tư, xây dựng cũng như q
trình thi cơng.
Ngồi những đặc điểm của dự án tư xây dựng nói chung thì dự án tư xây
dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước cịn có đặc điểm riêng, ñó là quyền sở hữu
và quyền sử dụng vốn tư xây dựng bị tách rời nhau.
Xuất phát từ ñặc ñiểm này mà trong quản lý vốn tư xây dựng của ngân sách
Nhà nước dễ bị thất thoát. Nếu các chủ ñầu tư, các Ban quản lý dự án không ngừng
nâng cao tinh thần trách nhiệm, trình độ chun mơn nghiệp vụ, khơng đáp ứng u
cầu quản lý; Nhà nước khơng tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra bằng những
cơ chế chính sách ràng buộc trách nhiệm thì thất thốt lãng phí trong tư xây dựng
thuộc vốn ngân sách Nhà nước là khơng thể tránh khỏi.
1.2 Các giai đoạn và phân loại dự án ñầu tư xây dựng
1.2.1 Các giai ñoạn của dự án ñầu tư
Dự án ñầu tư ñược hình thành và phát triển với nhiều giai đoạn riêng biệt,
nhưng gắn kết chặt chẽ với nhau, thậm chí đan xen nhau theo một tiến trình lơgic.

Mặc dù vậy, có thể nghiên cứu chúng một cách tương ñối ñộc lập và trên các
góc độ khác nhau để hiểu chúng một cách hệ thống hơn, tồn diện hơn.
Một dự án đầu tư từ khi hình thành ý đồ bỏ vốn đầu tư đến khi cơng trình
được nghiệm thu đưa vào hoạt ñộng trải qua ba giai ñoạn:
- Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư
- Giai ñoạn thực hiện ñầu tư


11
- Giai ñoạn kết thúc, ñưa dự án vào vận hành khai thác.
Ba giai đoạn đó tạo nên vịng đời của dự án, cịn gọi là chu kỳ hoạt động ca
d ỏn theo s ủ 1.1.
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu t

Nghiên cứu dự
án tiền khả thi

Nghiên cứu cơ
hội đầu t

Nghiên cứu
dự án khả thi

Thẩm định dự án,
quyết định đầu t

Giai đoạn II
Thực hiện đầu t


Khảo sát, thiết
kế, lập dự toán

Đấu thầu, thơng
lợng, ký kết HĐ:
XD, lắp đặt TB

Thi công xây dựng,
lắp đặt thiết bị,
đào tạo, CGCN

Chạy thử,
nghiệm thu,
quyết toán

Giai đoạn III: Kết thúc, đa dự án
vào vận hành, khai thác
vào vận hành, khai thác

S ủ 1.1. Cỏc giai ủon ca dự án ñầu tư
Trong mỗi giai ñoạn cần thực hiện những cơng việc cụ thể, diễn ra theo trình
tự các bước nhất ñịnh. Khi bước trước ñã thực hiện xong, trước khi triển khai thực
hiện bước tiếp theo phải kiểm tra và đánh giá đủ các khía cạnh về kinh tế, tài chính,
kỹ thuật của bước đó, nếu đạt u cầu về các tiêu chuẩn, quy phạm (nếu có) cho
bước ñó và ñược cấp có thẩm quyền chấp nhận mới ñược thực hiện bước tiếp theo.
Cụ thể như sau:


12
* Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư:

Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư còn gọi là giai ñoạn tiền ñầu tư. ðây là giai ñoạn
ñiều tra, khảo sát các vấn ñề kinh tế, xã hội để lập dự án. Cơng việc thực hiện ở giai
ñoạn chuẩn bị ñầu tư gồm:
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư và quy mơ ñầu tư.
+ Tiến hành thăm dò, xem xét thị trường ñể xác ñịnh nhu cầu tiêu thụ; tìm
nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất, xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư
và lựa chọn hình thức ñầu tư.
+ Tiến hành ñiều tra, khảo sát và chọn ñịa ñiểm xây dựng.
+ Lập dự án ñầu tư.
+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản ñến cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư
để thẩm định, phân tích, đánh giá mức độ khả thi của dự án về mặt kỹ thuật và công
nghệ, xây dựng và môi trường, kinh tế và tài chính xem dự án có khả thi khơng, có
được đầu tư hay khơng.
* Giai đoạn thực hiện ñầu tư:
Thực hiện dự án là giai ñoạn biến các dự ñịnh ñầu tư thành hiện thực nhằm
ñưa dự án vào hoạt ñộng trong thực tế của ñời sống kinh tế xã hội. Cơng việc ở giai
đoạn thực hiện dự án bao gồm các cơng việc sau được thực hiện kế tiếp hoặc xen kẽ
nhau từ khi thiết kế ñến khi ñưa dự án vào vận hành khai thác:
+ Xin giao ñất, thuê ñất theo quy ñịnh của Nhà nước, mặt biển và thềm lục
ñịa.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
+ Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật và chất lượng
cơng trình.
+ Phê duyệt, thẩm định thiết kế, dự tốn cơng trình, hạng mục cơng trình.
+ Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài ngun (nếu có).
+ Tổ chức đấu thầu thi công xây lắp, thiết bị.
+ Ký kết hợp ñồng kinh tế với nhà thầu ñã trúng thầu.
+ Thi cơng xây lắp cơng trình.



13
+ Kiểm tra giám sát thực hiện các hợp ñồng.
+ Nghiệm thu, quyết tốn vốn đầu tư dự án hồn thành.
* Giai ñoạn kết thúc, ñưa dự án vào vận hành, khai thác:
Giai ñoạn này ñược xác ñịnh từ khi dự án hồn thành, được nghiệm thu
quyết tốn chính thức ñưa dự án vào vận hành, khai thác cho ñến khi kết thúc tuổi
ñời hoạt ñộng của dự án. ðây là giai ñoạn thực hiện các hoạt ñộng theo chức năng
của dự án ñã ñược xác ñịnh trong mục tiêu ñặt ra ñể xây dựng dự án.
1.2.2 Phân loại dự án ñầu tư
Trên thực tế, các dự án ñầu tư rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mơ và
thời hạn. Do vậy, tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân
loại dự án ñầu tư theo các tiêu thức khác nhau. Các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình (sau đây gọi chung là dự án) ñược phân loại như sau:
a. Theo quy mơ và tính chất
Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết ñịnh về chủ trương ñầu
tư; các dự án còn lại ñược phân thành 3 nhóm A, B, C theo quy định tại Nghị định
12/2009/Nð-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình.
b. Theo nguồn vốn đầu tư
- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát
triển của Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn ñầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
1.3 Quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
1.3.1 Khái niệm vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Vốn đầu tư là tồn bộ giá trị của đầu tư ñể tạo ra các sản phẩm nhằm mục
tiêu gia tăng thu nhập trong tương lai. Các nguồn lực ñược sử dụng cho hoạt ñộng
ñầu tư ñược gọi là vốn ñầu tư, nếu quy ñổi ra thành tiền thì vốn đầu tư là tồn bộ chi

phí đầu tư.


14
Bất kỳ một quá trình tăng trưởng hoặc phát triển kinh tế nào muốn tiến hành
được đều phải có vốn ñầu tư. Vốn ñầu tư trở thành yếu tố có tầm quan trọng hàng
ñầu ñối với tất cả các dự án ñầu tư cho việc phát triển kinh tế ñất nước.
Như vậy, vốn ñầu tư xây dựng bao gồm: chi phí cho việc khảo sát, quy
hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tư, thiết kế xây dựng, xây dựng cơng trình, mua sắm,
lắp đặt thiết bị và các chi phí khác theo một dự án nhất ñịnh. Các nguồn lực thuộc
quyền sở hữu và chi phối toàn diện của Nhà nước ñược sử dụng cho hoạt ñộng ñầu
tư xây dựng ñược gọi là vốn ñầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước.
Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước ñã ñược cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm ñể bảo
ñảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (ðiều 1 - Luật Ngân sách
Nhà nước năm 2002).
Ngân sách Nhà nước ñược quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, công khai, minh bạch, có phân cơng, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với
trách nhiệm (ðiều 3 - Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002).
Căn cứ vào phạm vi, tính chất và hình thức thu cụ thể, vốn đầu tư xây dựng
từ ngân sách Nhà nước được hình thành từ các nguồn sau:
+ Vốn trong nước của các cấp ngân sách Nhà nước (vốn của ngân sách Nhà
nước cân ñối cho ñầu tư xây dựng của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương, các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương…).
+ Nguồn vốn vay nợ nước ngồi của Chính phủ cho đầu tư xây dựng và vốn
viện trợ của nước ngồi cho Chính phủ, chính quyền các cấp, cơ quan Nhà nước.
Vốn ngân sách Nhà nước phân làm hai cấp quản lý đó là vốn thuộc ngân
sách Trung ương và vốn thuộc ngân sách ñịa phương.
+ Vốn ñầu tư xây dựng của ngân sách Trung ương được hình thành từ các
khoản thu của ngân sách Trung ương nhằm ñầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi

ích quốc gia. Nguồn vốn này ñược giao cho các Bộ, ngành quản lý sử dụng.
+ Vốn ñầu tư xây dựng của ngân sách ñịa phương ñược hình thành từ các
khoản thu ngân sách ñịa phương nhằm ñầu tư vào các dự án phục vụ cho lợi ích của
từng địa phương đó. Nguồn vốn này thường ñược giao cho các cấp chính quyền ñịa
phương (tỉnh, huyện, xã) quản lý thực hiện.


×