Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì môn toán lớp 11 theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.02 KB, 25 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ
TRUNG TÂM GDNN - GDTX HOẰNG HOÁ

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ TRA ĐỊNH KÌ MƠN
TỐN LỚP 11 THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN PHẨM
CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH

Người thực hiện: Nguyễn Thị Duyên
Chức vụ: Giáo viên
SKKN thuộc lĩnh vực (mơn): Tốn

THANH HĨA NĂM 2021


MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... 1
1. PHẦN MỞ ĐẦU.......................................................................................................2
1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................2
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài..............................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................2
1.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu..............................................................................2
1.5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2
2. PHẦN NỘI DUNG....................................................................................................3
2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài....................................................................3
2.1.1. Cơ sở lý luận................................................................................................3
1.2. Cơ sở thực tiễn....................................................................................................9
2.2. Xây dựng đề kiểm tra giữa kì II tốn 11..............................................................9
2.2.1. Xây dựng ma trân đề.....................................................................................9
2.2.2. Xây dựng bảng đặc tả đề kiểm tra...............................................................11


2.2.3. Xây dựng đề kiểm tra..................................................................................17
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................23
3.1. Kết luận.............................................................................................................23
3.1.1. Kết quả đạt được.........................................................................................23
3.1.2. Hạn chế......................................................................................................23
3.2. Một số đề xuất...................................................................................................23
3.2.1. Khi soạn giáo án..........................................................................................23
3.2.2. Hoạt động trên lớp.......................................................................................23
3.2.3. Trong quá trình xây dựng đề.......................................................................23
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................24

1


1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục phổ thông nước ta đang thực hiện đổi mới từ chương trình tiếp cận nội
dung sang tiếp cận năng lực người học. Hướng tới mục tiêu đó, cần phải đổi mới đồng
bộ về mục tiêu giáo dục, chương trình giáo dục, cách thức kiểm tra đánh giá và công
tác quản lí giáo dục. Như vậy, kiểm tra đánh giá là bộ phận khơng thể tách rời q
trình dạy học đối với người giáo viên, khi tiến hành quá trình dạy học phải xác định
mục tiêu bài học, nội dung và phương pháp tổ chức quá trình dạy học sao cho đạt hiệu
quả. Để biết q trình dạy học có đạt kết quả hay không, người giáo viên phải thu thập
các thông tin phản hồi từ học sinh để đánh giá và qua đó điều chỉnh q trình dạy và
giúp học sinh điều chỉnh phương pháp học. Như vậy đổi mới kiểm tra đánh giá là công
cụ quan trọng, chủ yếu xác định năng lực nhận thức người học, điều chỉnh quá trình
dạy và học; là động lực để đổi mới phương pháp dạy học, góp phần cải thiện, nâng cao
chất lượng đào tạo con người theo mục tiêu giáo dục.
Sau khi được tham gia lớp tập huấn về “Hướng dẫn xây dựng đề kiểm tra,
đánh giá định kì theo ma trân và bảng đặc tả đề kiểm tra theo đính hướng phát

triển phẩm chất, năng lực học sinh”, được sự chỉ đạo của ban lãnh đạo nhà trường,
tôi cũng như tập thể giáo viên trong trường đã nhận thức rõ việc đổi mới phương pháp
dạy học, kiểm tra, đánh giá là rất cấp thiết. Trong năm học qua tôi cũng đã cố gắng
từng bước thực hiện đổi mới phương pháp dạy, kiểm tra, đanh giá theo hướng đổi mới.
Tuy thời gian thực hiện chưa được dài, song trong quá trình thực hiện tơi cũng đã tích
lũy được một số kinh nghiệm xin chia sẻ cùng quý thầy cô giáo qua đề tài: “Xây dựng
đề kiểm tra, đánh giá định kì theo ma trận và bảng đặc tả đề kiểm tra theo định
hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh”, để một phần nào đó đóng góp vào
cơng cuộc đổi mới chất lượng giáo dục hiện nay.
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
Đánh giá chất lượng mơn tốn của học sinh lớp 11.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng đề kiểm tra, đánh giá định kì theo định hướng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh.
1.4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Học sinh khối 11 trung tâm GCNN – GDTX Hoằng Hóa.
1.5. Phương pháp nghiên cứu.
- Tổng hợp lý luận về phương pháp xây dựng ma trân và bảng đặc tả đề kiểm
tra.
- Quan sát thực tiễn năng lực học sinh.

2


2. PHẦN NỘI DUNG
2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
a) Những vấn đề chung về kiểm tra đánh giá
* Kiểm tra, đánh giá định kì
- Kiểm tra, đánh giá định kì được thực hiện sau mỗi giai đoạn giáo dục nhằm

đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của học
sinh theo chương trình môn học, hoạt động giáo dục quy định.
- Kiểm tra, đánh giá định kì gồm kiểm tra, đánh giá giữa kì và kiểm tra, đánh
giá cuối kì, được thực hiện thông qua: bài kiểm tra (trên giấy hoặc trên máy tính), bài
thực hành, dự án học tập.
- Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá định kì bằng bài kiểm tra trên giấy hoặc
trên máy tính (hệ thống phần mềm) từ 45 phút đến 90 phút, đối với môn chuyên tối đa
120 phút. Đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận, đặc tả của đề, đáp ứng theo
mức độ cần đạt của môn học, hoạt động giáo dục quy định.
- Đối với bài thực hành, dự án học tập phải có hướng dẫn và tiêu chí đánh giá
trước khi thực hiện.
* Nội dung kiến thức, kỹ năng kiểm tra đánh giá của bài kiểm tra đánh giá định
kỳ.
- Kiến thức, kỹ năng trong kiểm tra đánh giá định kỳ bài kiểm tra phải nằm
trong các mức độ của “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương
trình giáo dục phổ thơng” của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2009 và nội dung được
điều chỉnh bởi công văn 3280/BGDĐT-GDTrH năm 2020. Ngữ liệu sử dụng trong bài
kiểm tra đánh giá phải phục vụ cho chuẩn kiến thức kỹ năng (yêu cầu cần đạt) của bài
kiểm tra đánh giá định kỳ.
- Nội dung kiểm tra, đánh giá định kỳ được thực hiện từ tuần đầu học kỳ đến
tuần thực hiện bài kiểm tra đánh giá định kỳ của học kỳ đó. Bài kiểm tra đánh giá định
kỳ phải đảm bảo kiểm tra theo diện rộng (ở mức độ nhận biết, và thông hiểu) của kiến
thức và kỹ năng, đồng thời phải đảm bảo mức độ sâu, phân hóa (ở mức độ nhận thức
vận dụng và vận dụng cao).
* Nội dung kiến thức, kỹ năng kiểm tra đánh giá định kỳ bằng hình thức khác
- Kiểm tra đánh giá định kỳ bằng hình thức dự án học tập hoặc bài thực hành
được thực hiện trong kế hoạch kiểm tra đánh giá của giáo viên được lãnh đạo nhà
trường duyệt, được quy định trong quy chế kiểm tra đánh giá của nhà trường.
- Giáo viên sử dụng kết quả đánh giá các dự án học tập hoặc bài thực hành quy
đổi thành điểm kiểm tra đánh giá định kỳ phải đảm bảo các quy định sau:

+ Các dự án học tập, bài thực hành được tổ chức thực hiện chuẩn kiến thức
kỹ năng của môn học.
+ Các dự án học tập và bài thực hành phải có đầy đủ tiêu chí đánh giá: Quá
3


trình tiếp nhận nhiệm vụ, quá trình thực hiện nhiệm vụ và kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập, kết quả đánh giá giữa học sinh với nhau và kết quả đánh giá của giáo viên với
học sinh … Các tiêu chí được cơng bố cho học sinh trước khi thực hiện dự án học tập
hoặc bài thực hành.
+ Điểm số các dự án học tập, bài thực hành phải được quy đổi về thang
điểm 10.
b) Hướng dẫn biên soạn đề kiểm tra.
Để biên soạn đề kiểm tra cần thực hiện theo quy trình sau:
Bước 1: Xác định mục đích của đề kiểm tra
Người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ
chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học sinh để xây dựng
mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.
Bước 2: Xác định hình thức đề kiểm tra
- Đề kiểm tra có các hình thức sau: Đề kiểm tra tự luận; Đề kiểm tra trắc
nghiệm khách quan.
- Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp
lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng
cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học sinh chính xác hơn.
- Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức (theo tỉ lệ tự luận và trắc nghiệm 3:7,
4:6, 5:5 đối với khối 12 và theo các tỉ lệ tự luận và trắc nghiệm: 6: 4, 7: 3 cho các khối
lớp còn lại (bổ sung thêm cho cơng văn 3232/GDĐT-TrH) thì nên cho học sinh làm bài
kiểm tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận:
làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh làm phần tự luận.
Bước 3: Thiết lập ma trận, bản đặc tả đề kiểm tra

- Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính
cần kiểm tra đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ:
nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao (theo các tỉ lệ: 4:3:2:1 hoặc 3: 4: 2:1
hoặc 3.5 : 3.5 : 2 : 1).
- Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số
điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.
- Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn
cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng
mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.
Bước 4: Biên soạn câu hỏi theo ma trận, bản đặc tả
- Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi chỉ
kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi
do ma trận đề quy định.
- Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả mãn
các yêu cầu tại mục 7 của công văn này.
Bước 5: Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
- Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm tra
4


cần đảm bảo các yêu cầu:
+ Nội dung: khoa học và chính xác;
+ Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
+ Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
Bước 6: Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
- Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra,
gồm các bước sau:
+ Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện
những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Điều chỉnh các từ ngữ, nội dung
nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.

+ Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với:
chuẩn cần đánh giá, cấp độ nhận thức cần đánh giá, số điểm, thời gian dự kiến.
+ Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu,
chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
+ Hồn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.
c) Các bước cơ bản thiết lập ma trận và đặc tả đề kiểm tra đánh giá
Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra đánh giá.
Bước 2. Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng (bản đặc tả các yêu cầu cần đạt) xác
định các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy.
Mức độ

Mô tả

Học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể
Nhận biết nêu lên hoặc nhận ra chúng khi được yêu
cầu
Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có
thể vận dụng chúng, khi chúng được thể
Thông hiểu hiện theo cách tương tự như cách giáo viên
đã giảng hoặc như các ví dụ tiêu biểu về
chúng trên lớp học.
Học sinh có thể hiểu được khái niệm ở
một mức độ cao hơn “thông hiểu”, tạo ra
được sự liên kết hợp lý giữa các khái niệm
Vận dụng cơ bản và có thể vận dụng chúng để tổ chức
lại các thơng tin đã được trình bày giống
với bài giảng của giáo viên hoặc trong sách
giáo khoa.
Vận dụng
Học sinh có thể sử dụng các kiến thức về

cao
môn học – chủ đề để giải quyết các vấn đề
mới, khơng giống với những điều đã được
học, hoặc trình bày trong sách giáo khoa,
5

Động từ thường dùng
trong đặc tả và câu hỏi
Kể, liệt kê, nêu tên, xác
định, viết, tìm, nhận ra,

Giải thích, diễn giải,
phác thảo, thảo luận,
phân biệt, dự đốn,
khẳng định lại, so sánh,
mơ tả..
Giải quyết, thể hiện, sử
dụng, làm rõ, xây dựng,
hoàn thiện, xem xét, làm
sáng tỏ..

Tạo ra, phát hiện ra,
soạn thảo, dự báo, lập
kế hoạch, xây dựng,
thiết kế, tưởng tượng, đề


nhưng ở mức độ phù hợp nhiệm vụ, với kỹ xuất, định hình.
năng và kiến thức được giảng dạy phù hợp
với mức độ nhận thức này. Đây là những

vấn đề, nhiệm vụ giống với các tình huống
thực tiễn.
Bước 3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung,
chương…).
Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra đánh giá, căn cứ vào mức độ quan trọng
của mỗi chủ đề (nội dung, chương…) trong chương trình và thời lượng thực hiện
giảng dạy trong chương trình để phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho từng chủ đề.
Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra, đánh giá định kỳ;
Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương......) tương ứng với tỉ
lệ %.
- Đối với các đề 100% trắc nghiệm khách quan: các câu hỏi có số điểm bằng
nhau. Với thời gian kiểm tra 45 phút, số câu tối đa là 45 câu, mỗi câu 0,25 điểm; Với
thời lượng 90 phút, số câu tối đa 50 câu, mỗi câu 0.2 điểm.
- Đối với đề tự luận 100%, biên soạn câu hỏi theo nhiều ý, mỗi ý 0,25 điểm.
Với thời gian 45 phút
Bước 6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng.
d) Mẫu ma trận đề và bảng đặc tả đề kiểm tra
Khi thực hiện biên soạn đề có thể sử dụng mẫu ma trận và bảng đặc tả đề
kiểm tra như sau:
MẪU MA TRÂN ĐỀ KIỂM TRA
Môn: ............................... Thời gian làm bài: ............................. phút
TT

Nội
dung
kiến
thức

Đơn
kiến

thức

vị

Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông
hiểu
(20 câu)
(15 câu)
CH

1

Nội
dụng 1
Nội
dụng 2

Tổng
Tỉ lệ (%)
Tỉ lệ chung (%)

TG

CH

Vận dụng

TG


(10 câu)
CH TG

Vận dụng
cao
(5 câu)
CH

1.1. ........
1.2. ........
2.1. ........
2.2. ........

40%
70%

30%

20%
30%

6

10%

TG

Tổng
Số
Thời

câu gian
hỏi
(phút)

%
tổng
điểm


MẪU BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
Môn: ............................... Thời gian làm bài: ............................. phút
TT

1

2

Nội
dung
kiến
thức

Đơn
vị
kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng
cần kiểm tra, đánh giá

1.1. ..........


Nhận biết
- ...............................................
Thông hiểu
- ...............................................
Vận dụng thấp
- ...............................................
Vận dụng cao
- ...............................................

1.2. ...........

- ...............................................
- ...............................................

Nội
dung 1

Nội
dung 2

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận Thông
Vận
Vận
biết
hiểu
dụng
dụng
thấp

cao

Tổng

......

.......

2.1. ...........
2.2. ...........

Tổng

......

.......

.......

e) Các yêu cầu về câu hỏi của đề kiểm tra đánh giá
* Một số nguyên tắc chung khi viết câu hỏi nhiều lựa chọn
- Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình; mỗi câu
hỏi phải đo một kết quả học tập quan trọng (mục tiêu xây dựng).
- Cần xác định đúng mục tiêu của việc kiểm tra, đánh giá để từ đó xây dựng câu
hỏi cho phù hợp.
- Câu hỏi tập trung vào một vấn đề duy nhất. Tránh việc một câu trắc nghiệm
này gợi ý cho một câu trắc nghiệm khác, giữa các câu độc lập với nhau.
- Câu hỏi khơng được sai sót về nội dung chun mơn;
- Câu hỏi có nội dung phù hợp thuần phong mỹ tục Việt Nam;
- Câu hỏi chưa được sử dụng cho mục đích thi hoặc kiểm tra đánh giá trước đó;

- Câu hỏi phải là mới; không sao chép nguyên dạng từ sách giáo khoa hoặc các
nguồn tài liệu tham khảo; không sao chép từ các nguồn đã công bố bản in hoặc bản
điện tử dưới mọi hình thức;
- Câu hỏi cần khai thác tối đa việc vận dụng các kiến thức để giải quyết các tình
huống thực tế trong cuộc sống;
- Tránh việc sử dụng sự khôi hài.
- Tránh viết câu không phù hợp với thực tế.
- Các ký hiệu, thuật ngữ sử dụng trong câu hỏi phải thống nhất.
* Về câu dẫn câu trắc nghiệm khách quan.
- Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;
- Khơng trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;
- Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh;
7


- Đảm bảo rằng các hướng dẫn trong phần dẫn là rõ ràng và việc sử dụng từ ngữ
cho phép thí sinh biết chính xác họ được yêu cầu làm cái gì. Câu nên xác định rõ ràng
ý nghĩa muốn biểu đạt, từ dùng trong câu phải rõ ràng, chính xác, khơng có sai sót và
khơng được lẫn lộn.
- Để nhấn mạnh vào kiến thức thu được nên trình bày câu dẫn theo định dạng
câu hỏi thay vì định dạng hồn chỉnh câu.
- Nếu phần dẫn có định dạng hồn chỉnh câu, không nên tạo một chỗ trống ở
giữa hay ở bắt đầu của phần câu dẫn.
- Tránh sự dài dịng trong phần dẫn
- Nên trình bày phần dẫn ở thể khẳng định
- Phần dẫn phải phù hợp với mức độ (nhận biết, thông hiểu, vận dụng thấp, vận
dụng cao) theo ma trận đề quy định.
* Về phương án lựa chọn
- Phương án đúng của câu hỏi này phải độc lập với phương án đúng của các câu
hỏi khác trong bài kiểm tra;

- Mỗi câu hỏi chỉ có một phương án đúng, chính xác nhất;
- Các phương án lựa chọn nên đồng nhất về mặt hình thức (độ dài, từ ngữ,…)
- Tránh lặp lại một từ ngữ/thuật ngữ nhiều lần trong câu hỏi.
- Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “khơng có
phương án nào đúng”.
- Nên viết các phương án nhiễu ở thể khẳng định.
- Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững
kiến thức;
- Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của
học sinh ...
* Các yêu cầu đối với câu hỏi tự luận
- Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình.
- Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và số
điểm tương ứng.
- Câu hỏi yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới.
- Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đánh giá.
- Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách thực
hiện yêu cầu đó.
- u cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của học sinh.
- Yêu cầu học sinh phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông
tin.
- Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu của
cán bộ ra đề đến học sinh.
- Câu hỏi nên nêu rõ các vấn đề: độ dài của bài luận; mục đích bài luận; thời
8


gian để viết bài luận; Các tiêu chí cần đạt.
- Nếu câu hỏi yêu cầu học sinh nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm
của mình, câu hỏi cần nêu rõ: bài làm của học sinh sẽ được đánh giá dựa trên những

lập luận logic mà học sinh đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan điểm của mình
chứ khơng chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.
1.2. Cơ sở thực tiễn
Được sự quan tâm chỉ đạo của ban lãnh đạo nhà trường, tôi cũng như tập thể
giáo viên trong trường đã nhận thức rõ việc đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra,
đánh giá là rất cấp thiết; là nhiệm vụ quan trong được đặt lên hàng đầu trong quá trình
dạy học. Tuy nhiên trong thực tế khi áp dụng tại trung tâm còn một số vấn đề như sau:
- Có áp dụng phương pháp ra đề nhưng cịn hơi hợt và chưa tích cực.
- Áp dụng nhưng hiệu quả chưa cao; chủ yếu câu hỏi mới chỉ dừng ở hai mức
độ nhận biết và thông hiểu; mức độ đánh giá còn chưa rõ ràng; chưa phân loại được
đối tượng học sinh.
- Câu hỏi ra còn chưa rõ ràng trong cách đăt từ để hỏi.
- Một nội dung có thể lặp lại nhiều lần do phân định ma trận và bảng đặc tả
không rõ ràng.
- Sau mỗi đề chưa có sự đánh giá và chỉnh sửa hoặc có nhưng hạn chế.
2.2. Xây dựng đề kiểm tra giữa kì II tốn 11
2.2.1. Xây dựng ma trân đề
a) Mục đích kiểm tra: Đánh giá chất lượng học mơn tốn của HS lớp 11.
b) Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm (50 câu); Thời gian: 90 phút
c) Xây dựng ma trận đề

9


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Mơn: Tốn – 11. Thời gian làm bài: 90 phút
Mức độ nhận thức
TT

1

2
3

4

Nội dung
kiến thức
Đơn vị kiến thức
Dãy số - 1.1. Dãy số
CSC - CSN 1.2. Cấp số cộng
1.3. Cấp số nhân
Giới hạn
2.1. Giới hạn của dãy số
2.2. Giới hạn của hàm số
2.3. Hàm số liên tục
Đạo hàm
3.1. Định nghĩa và ý nghĩa đạo
hàm
3.2. Quy tắc tính đạo hàm
3.3. Đạo hàm của hàm số lượng
giác
3.4. Đạo hàm cấp hai
Véctơ trong 4.1. Véctơ trong khơng gian
khơng gian. 4.2. Hai đường thẳng vng góc
Quan
hệ 4.3. Đường thẳng vng góc với
vng góc
mặt phẳng
4.4. Hai mặt phẳng vng góc
4.5. Khoảng cách


Tổng
Tỉ lệ (%)
Tỉ lệ chung (%)

NB
CH
2
1
1
2
2
1

TH
TG

CH
2
1
1
3

Tổng
VDT

TG

CH
1

1
1
1
1

3
2

1
1

1
1

1
1
1
2

1
2

1

1
1
15
30%

TG


CH
1
1

1

1
1
20
40%
70%

VDC

1
1
10
20%
30%

1

1
5
10%

TG

Số

hỏi
CH

% tổng
điểm
câu TG
(phút)
TG


2.2.2. Xây dựng bảng đặc tả đề kiểm tra
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MƠN: Tốn – Lớp 11 Thời gian làm bài: 90 phút
TT

1

NDKT

Đơn vị
kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ
nhận thức
NB T
H

1.1. Dãy Nhận biết

2
số
- Tìm được số hạng cụ thể khi biết số hạng tổng quát của dãy số.
- Xét tính tăng giảm của dãy số cụ thể.
1.2. Cấp Nhận biết
1
số cộng
- Nhận biết dãy số nào là cấp số cộng
- Ghi nhớ các công thức liên quan đến cấp số cộng.
Thông hiểu
- Xác định được công sai của cấp số cộng khi biết hai số hạng liền kề.
- Tìm được số hạng thứ k của cấp số cộng khi biết số hạng đầu và cơng
Dãy số sai của cấp số đó.
Cấp số
- Tính được tổng n số hạng đầu của cấp số cộng khi biết số hạng đầu và
cộng –
công sai.
Cấp số
Vận dụng thấp
nhân
- Tìm x để 3 số tạo thành cấp số cộng.
- Vận dụng các công thức của cấp số cộng: Số hạng tổng quát, tính chất,
tổng n số hạng đầu.
1.3. Cấp Nhận biết
1
số nhân
- Nhận biết được dãy số nào là cấp số nhân.
- Nhớ được các công thức của cấp số nhân.
Thông hiểu


VDT

2

1

1

1

VDC

1

Tổng


2.1. Giới
hạn của
dãy số

2

Giới
hạn

2.2. Giới
hạn của
hàm số


- Xác định công bội của cấp số nhân khi biết hai số hạng liền kề.
- Xác định được số hạng bất kì của cấp số nhân khi biết số hạng đầu và
công bội.
- Tính tổng n số hạng đầu của cấp số nhân khi biết số hạng đầu và công
bội.
Vận dụng thấp
- Vận dụng các công thức của cấp số nhân: Số hạng tổng quát, tính chất,
tổng n số hạng đầu của cấp số nhân.
- Tìm x để 3 số tạo thành cấp số nhân.
Vận dụng cao
- Áp dụng các bài toán thực tế.
Nhận biết
- Nhớ một số giới hạn đặc biệt.
- Nhớ một số định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số.
Thơng hiểu
- Tính giới hạn của các dãy số dạng đơn giản
Vận dụng thấp
- Sử dụng các giới hạn đặc biệt, định lý giới hạn hữu hạn của dãy số tính
giới hạn của dãy phức tạp hơn.
Nhận biết
- Giới hạn của các hàm số cơ bản.
- Một số định lí về giới hạn của hàm số; quy tắc về giới hạn vô cực; mở
rộng khái niệm giới hạn của hàm số (giới hạn một bên, các giới hạn vô
định) trong sách giáo khoa cơ bản hiện hành.
Thông hiểu
- Trong một số trường hợp đơn giản, tính được: Giới hạn của hàm số tại


một điểm; Giới hạn một bên; Giới hạn của hàm số tại ��; Một số giới
0 �

; ; � �.
hạn dạng 0 �
Vận dụng cao: Vận dụng các định nghĩa, các định lí, các quy tắc về giới
0 �
; ;
0
� � � để tính giới hạn.
hạn vơ cực, các giới hạn dạng

3

Đạo
hàm

2.3. Hàm Nhận biết
số liên
- Biết định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm; định nghĩa hàm số liên tục
tục
trên một khoảng; Một số định lí về hàm số liên tục trong sách giáo khoa
cơ bản hiện hành.
Thông hiểu
- Xét tính liên tục tại một điểm của hàm số đơn giản.
Hoặc: Chứng minh một phương trình có nghiệm dựa vào định lí giá trị
trung gian trong các các tình huống đơn giản.
3.1. Định Thơng hiểu
nghĩa và - Hiểu được ý nghĩa vật lý và hình học của đạo hàm.
ý nghĩa Hoặc: Lập được phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đa thức tại
của đạo một điểm thuộc đồ thị.
hàm
Vận dụng thấp

- Lập phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết hoành độ tiếp
điểm, tung độ hoặc hệ số góc của tiếp tuyến.
3.2. Quy Nhận biết
n
tắc tính
- Nhớ được đạo hàm của các hàm số y  x ; y  x.
đạo hàm
- Biết quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích thương các hàm số; hàm


3.3. Đạo
hàm của
hàm
lượng
giác
3.4. Đạo
hàm cấp
hai

4.1.
Vectơ
trong
không
gian

hợp và đạo hàm của hàm hợp.
Thơng hiểu
- Tính được đạo hàm của số đơn giản hàm đa thức, hàm bậc nhất trên bậc
Thơng hiểu
- Tính được đạo hàm của số đơn giản hàm đa thức, hàm bậc nhất trên bậc

nhất
Vận dụng thấp
- Vận dụng được quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu tích, thương các
hàm số; giải các phương trình, bất phương trình có chứa đạo hàm.
Vận dụng cao
- Tính đạo hàm của các hàm số phức tạp
Nhận biết
- Nhớ cơng thức tính đạo hàm của hàm lượng giác.
Vận dụng thấp
- Tính giá trị của biểu thức lượng giác có liên qua đến đạo hàm.
Nhận biết
- Tính đượcc đạo hàm bậc hai của hàm số đơn giản.
Thơng hiểu
- Tính được gia tốc tức thời của một chuyển động có phương trình
s  f  t
.
Nhận biết:
- Biết được quy tắc hình hộp để cộng vectơ trong không gian. Định nghĩa
và điều kiện đồng phẳng của ba vectơ trong không gian.
Vận dụng:
- Vận dụng được: phép cộng, trừ; nhân vectơ với một số, tích vơ hướng


4

Véc tơ
trong
khơng
gian.
Quan

hệ
vng
góc

4.2. Hai
đường
thẳng
vng
góc

4.3.
Đường
thẳng
vng
góc với
mặt
phẳng

4.4. Hai

của hai vectơ; sự bằng nhau của hai vectơ trong không gian.
- Xét sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của ba vectơ trong không
gian.
Nhận biết
1
- Nhớ được định nghĩa hai đường thẳng vng góc trong khơng gian.
- Xác định được đường thẳng vng góc với đường thẳng qua hình vẽ.
Hoặc:Cách xác định góc giữa hai đường thẳng trong khơng gian.
Thơng hiểu
- Xác định góc giữa hai đường thẳng trong khơng gian ở bài tốn đơn

giản.
Hoặc chứng minh hai đường thẳng vng góc với nhau trong các bài toán
đơn giản.

Nhận biết
- Nắm được định nghĩa, điều kiện để đường vng góc với mặt; góc giữa
đường thẳng và mặt phẳng.
- Xác định đường vng góc với mặt qua hình vẽ.
- Nắm được khái niệm phép chiếu vng góc.
Thơng hiểu
- Biết cách chứng minh đường thẳng vng góc với mặt phẳng.
- Chứng minh đường thẳng vng góc với đường thẳng qua chứng minh
đường thẳng vng góc với mặt phẳng.
Vận dụng thấp
- Xác định góc tạo bởi đường thẳng và mặt phẳng.
Nhận biết

1


mặt
phẳng
vng
góc

4.5.
Khoảng
cách

\


- Biết được định nghĩa góc giữa hai đường mặt phẳng.
- Biết được định nghĩa và điều kiện để hai mặt phẳng vng góc.
- Biết được định nghĩa và tính chất của hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều,
hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết được định nghĩa và tính chất của hình chóp đều và hình chóp cụt
đều.
Thơng hiểu
- Xác định được góc giữa hai mặt phẳng trong một số bài toán đơn giản.
- Biết chứng minh hai mặt phẳng vng góc trong một số bài tốn đơn
giản.
Vận dụng thấp
- Xác định được góc giữa mặt bên và mặt đáy của hình chóp.
Nhận biết
- Nhận biết được khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.
Thơng hiểu
- Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.


2.2.3. Xây dựng đề kiểm tra
3n  1
u
n  3 . Số hạng thứ 5 của dãy số đó
Câu 1: (NB) Cho dãy số  n  xác định bởi
15
11
7

7


bằng: A. 4
B. 8
C. 4
D. 7
Câu 2: (NB) Trong các dãy số sau, dãy nào là dãy tăng?
1 1 1 1
; ; ;
A. 3; 6;12; 24
B. 2; 4; 6; 7
C. 1;1;1;1
D. 3 9 27 81
Câu 3: (NB) Dãy số nào sau đây là cấp số cộng?
4, 6,8,10
B. 3, 5, 7,10
C. 1,1, 1,1
D. 4,8,16,32
A.
un 

Câu 4: (NB) Cho cấp số cộng có số hạng đầu u1 và công sai d . Khẳng định nào sau đây
đúng?
A. u n  u1  nd
B. u n  u1  (n  1)d
C. u n  u1  nd
D. u n  u1  (n  1)d

Câu 5: (TH) Cho cấp số cộng có u1  1, u 2  3 . Hãy tìm cơng sai của cấp số đó?

A. d  2
B. d  2
C. d  3
D. 4
u
Câu 6: (TH) Cho cấp số cộng  n  có u1  6 cơng sai d  4 . Tính u10 của cấp số
đó? A. u10  10
B. u10  34
C. u10  30
D. u10  24
Câu 7 : (NB) Cho cấp số nhân (u n ) có số hạng đầu là u1 và cơng bội q . Chọn khẳng
định đúng trong các khẳng định sau :
n 1
A. u n  u1  (n  1)q
B. u n  u1q
n
C. u n  u1  nq
D. u n  u1q
Câu 8: (NB) Qua điểm O cho trước có bao nhiêu đường thẳng vng góc với mặt
phẳng cho trước?
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số

u
Câu 9 : (TH) Cho cấp số nhân  n  có số hạng đầu u1  2 và công bội q  2 . Tính u 5 ?
A. 32
B. 16
C. 6

D. 32
Câu 10: (NB) Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
1 1
1
lim k   k �� 
lim  0
lim q n  0  q  1
k
n
n
A.
B.
C. limC  C D.
Câu 11 : (NB) Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề ?
lim x 2  �
lim x 3  �
lim 2x 4  �
lim x 3  �
A. x ��
B. x ��
C. x ��
D. x ��
3
2n  3
lim 3
n 1 ?
Câu 12 : (TH) Tính
A. �
B. 0
C. 2

D. �
Câu 13 : (NB) Giả sử ta có
mệnh đề nào sai?
f  x a
lim

x � � g  x 
b
A.

lim f  x   a

x � �



lim g  x   b

x ��

B.

. Trong các mệnh đề sau,

lim �
f  x  g x �

� a  b

x ��



lim �
f  x  g  x �
lim �
f  x  .g  x  �
� a.b
� a  b
C. x ���
D. x ���
Câu 14: (NB) Khẳng định nào sai trong các khẳng định sau:
limC  C
limx  x 0
limx n  �
limx n  �
x �x0
x �x 0
x



A.
(C là hằng số)
B.
C.
D. x ��
�x 2  9 �
lim �

x �3 2x  6


�?
Câu 15: (TH)
A. 3
B. 2
C. 6
D. 3
Câu 16: (NB) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. SA vng góc
với đáy. Khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABCD) là đoạn nào trong các đoạn
thẳng sau?
A. SA
B. SB
C. SC
D. SD
3
3  2x
lim
Câu 17: (TH) Tính giới hạn x �2 x  2 ?
A. �
B. 2
C. 2
�
D.
Câu 18: (NB) Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
f x
a; b 
f a .f b  0
f x 0
I.   liên tục trên 
và    

thì phương trình  
có nghiệm.
f x
a; b 
f a .f b  0
f x 0
II.   liên tục trên 
và    
thì phương trình  
vơ nghiệm.
A. Chỉ I đúng
B. Chỉ II đúng
C. Cả I và II đúng
D. Cả I và II sai.
3
2
M 1; 1
Câu 19: (TH) Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y  x  2x tại điểm 
có hệ số
góc bằng? A. 1
B. 1
C. 7
D. 5
Câu 20:
uuur(TH)uuCho
ur hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Hãy xác định góc giữa cặp
véctơ AB và DH ?
0
0
0

0
A. 45
B. 90
C. 120
D. 60
u  u  x , v  v x
Câu 21: (NB) Cho hàm số
có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng
xác định. Mệnh đề nào sau đây sai?
'
�u � u ' v  uv '
� �
uv '  u '.v '
v2
A.  
B. �v �

u  v  '  u ' v '
u  v  '  u ' v '
C. 
D. 
Câu 22: (NB) Trong các mệnh đề dưới mệnh đề nào sai?
A. Hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau.
B. Hình chóp tứ giác đều có các cạnh bên bằng nhau.
C. Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vng.
D. Hình chóp tứ giác đều có hình chiếu vng góc của đỉnh lên đáy trùng với tâm của
đáy.
Câu 23 : (NB) Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ?
'
'

1
�1 � 1
'
x 
'
� � 2
x n   nx n 1

x 1

2
x
A.
B.
C.
D. �x � x
3
2
Câu 24: (TH) Tính đạo hàm của hàm số y  x  2x  7

 

A.

y' 

x4
 6x 3  7
4


2
B. y '  x  2x


y '  3x 2  4x 

5
x

2
D. y '  3x  4x
Câu 25: (TH) Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật và SA  (ABCD).
Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A. DB  (SAD)
B. BC  (SAD)
C. AC  (SAD)
D. AB  (SAD)

C.

y

3x  5

2x  1 ?
Câu 26: (TH) Tính đạo hàm của hàm số
7
1
13
13

y' 
y' 
y'  
y' 
2
2
2
(2x  1)
(2x  1)
(2x  1) D.
(2x  1) 2 .
A.
B.
C.
Câu 27: (NB) Trong khơng gian hai đường thẳng được gọi là vng góc với nhau
nếu?
0
A. Hai đường thẳng cắt nhau và góc giữa chúng bằng 90 .
0
B. Góc giữa hai đường thẳng bằng 90 .
0
C. Hai đường thẳng khơng cắt nhau và có góc giữa chúng bằng 90 .
0
D. Hai đường thẳng chéo nhau và có góc giữa chúng bằng 90 .
Câu 28: (NB) Chọn phát biểu đúng?
cos x  '  sin x
cos x  '   sin x
A. 
B. 
cos x  '  cos x

cos x  '   cos x
C. 
D. 
2
Câu 29: (TH) Tính đạo hàm của hàm số y  sin 3 x .


A. y  6 cos 3x


B. y  3cos 6 x


C. y  3sin 6 x


D. y  6sin 6 x

SA   ABC 
Câu 30: (TH) Cho hình chóp S.ABC có
, SA = AB = 2a, tam giác ABC
vuông tại B. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) bằng:
A. a 3
B. a
C. 2a
D. a 2
4
f  x   x 5  3x 2  x  4
5
Câu 31 (NB) Đạo hàm cấp hai của hàm số

là:
3
3
3
2
A. y ''  16x  6x B. y ''  4x  6
C. y ''  16x  6
D. y ''  16x  6
Câu 32: (NB) Cho hình hộp
ABCD.A’B’C’D’
uuur uuu
r(xem
uuuu
rhình vẽ bên),
tổng của BA  BC  BB ' là véctơ nào
dưới đây? uuur
uuuu
r
DB
DB'
A. uuur
B. uuuu
r
BD
BD
'
C.
D.

3

y   sin 7x
2
Câu 33: (NB) Hàm số
có đạo hàm là:
21
21
21
y '   cos x
y '   cos 7x
y '  cos x
2
2
2
A.
B.
C.

D.

y' 

21
cos 7x
2


Câu 34: (TH) Cho hình chóp đều S.ABCD (minh
họa như hình vẽ). Khẳng định nào sau đây đúng?
SBC    ABCD 
SAC    ABCD 

A. 
B. 
SAB    ABCD 
SAD    ABCD 
C. 
D. 
lim  2x 2  3x  1

Câu 35: (TH) Giá trị của x �1
bằng?
A. 0 B. � C. 2 D. 1
Câu 36: (VDT) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng cạnh a. Đường
thẳng SA vng góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính khoảng cách d giữa hai
đường thẳng SB và CD.
A. d  2a
B. d  a 3
C. d  a 2
D. d  a
�x 2  x  2
khi x �1

f (x)  � x  1

a
khi x  1

Câu 37: (VDT) Biết rằng hàm số
liên tục tại x  1
2
Tính a  1 ? A. 7

B. 9
C. 8
D. 10
Câu 38: (VDT) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vng có cạnh 2a,
SA  a 6 và vng góc với đáy. Góc giữa (SBD) và (ABCD) bằng?
0
A. 90

0
B. 30

0
0
C. 45
D. 60
Câu 39: (VDT) Xác định x dương để 2x  3, x, 2x  3 theo thứ tự lập thành cấp số nhân.
A. x  3
B. x  3
C. x  � 3
D. Khơng có giá trị nào của x

Câu 40: (VDT) Cho hình chóp S.ABCD có
SA vng góc với đáy ABCD (minh họa hình
vẽ bên). Khi đó góc tạo bởi đường thẳng SB
và mặt phẳng (ABCD) bằng góc nào sau đây?


A. SAB
B. SCA



C. SDA
D. SBA
2
5
Câu 41: (VDT) Cho hàm số y  (x  3x) . Đạo hàm y�
của hàm số bằng ?

A.

y '  5  x  3  x 2  3x 

y '  5  3x  3  x  3x 
2

C.

4

B.
4

D.

y '  5  2x  3  x 2  3x 

4

y '  5  2x  3  x 2  3x 


4

3
2
Câu 42: (VDT) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y  3x  x  7x  1 tại
điểm có hồnh độ bằng 0 ?
A. y  x  1
B. y  7x  1
C. y  1
D. y  0

Câu 43 : (VDT) Tính
A. 3

A  lim



n 2  2n  n

B. �

 bằng :
C. 1

D. �


Câu 44: (VDT) Cho hình chóp S.ABC có
SA vng góc với mặt phẳng (ABC), SA =

2a, tam giác ABC vuông tại B và
AB  a; BC  3a (minh họa như hình vẽ
bên). Góc giữa đường thẳng SC và
mp(ABC) bằng:
0
0
A. 90
B. 30
0
0
C. 45
D. 60
Câu 45: (VDT) Cho cấp số cộng (u n ) biết u1  5, d  2. Số 81 là số hạng thứ bao
nhiêu? A. 100
B. 50
C. 75
D. 44
Câu 46: (VDC) Cho hai tam giác ACD và BCD nằm trên hai mặt phẳng vng góc
với nhau và AC  AD  BC  BD  a, CD  2x . Tìm giá trị x để hai mặt phẳng (ABC)
và (ABD) vng góc với nhau.
a 3
a 2
a
a
x
x
x
x
3
3

3
2
A.
B.
C.
D.
4
4
6
f (x)  sin x  cos x, g  x   sin x  cos 6 x
Câu 47: (VDC) Cho các hàm số
. Tính
giá trị biểu thức 3f '(x)  2g '(x)  2 ?
A. 0
B. 2
C. 1
D. 3

x2  3  x  4

lim

x ��

Câu 48: (VDC) Tính giới hạn
A. 3
B. 2

x2  2  x ?
C. 1


D. 1

Câu 49: (VDC) Người ta trồng cây theo hình tam giác, với quy luật: ở hàng thứ nhất có
1 cây, ở hàng thứ hai có 2 cây, ở hàng thứ 3 có 3 cây,… ở hàng thứ n có n cây. Biết
rằng người ta trồng hết 4950 cây. Hỏi số hàng cây được trồng theo cách trên là bao
nhiêu?
A. 101
B. 100
C. 99
D. 98
Câu 50: (VDC) Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vng cạnh a, SA  a và
vng góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC?
d AB , SC   a 2

d AB , SC  

a 2
2

4. B
14. D
24. D
34. B
44. C

5. A
15. D
25. D
35. A

45. D

d AB , SC  

a 2
3

d AB , SC  

a 2
4

9. A
19. A
29. C
39. C
49. C

10. D
20. B
30. B
40. D
50. B

A.
B.
C.
D.
2.2.4. Hướng dẫn chấm và thang điểm.
- Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm.

- Đáp án được cho trong bảng sau.
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - TỐN 11
1. C
11. D
21. A
31. C
41. D

2. B
12. C
22. A
32. D
42. B

3. A
13. A
23. D
33. B
43. C

6. C
16. A
26. C
36. D
46. B

Phân tích đáp án

7. B
17. A

27. B
37. D
47. B

8. B
18. A
28. B
38.
48. C


- Mức độ nhận biết (Từ câu 1 đến câu 20): Học sinh cần nắm vững các định nghĩa,
tính chất, công thức trong SGK
- Mức độ thông hiểu (Từ cầu 21 đến câu 30): Học sinh linh hoạt sử dụng cơng thức
và quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp
- Mức vân dụng thấp (Từ câu 36 đến câu 45):
- Mức vận dụng cao (Từ câu 46 đến câu 50):
Câu 50:



AB / / CD � SCD  � AB / /  SCD 

SC � SCD  � d AB ,SC   d AB ,  SCD   d  A,  SCD 
Gọi I là trung điểm của SD � AI  SD ,
mà AI  CD

Suy ra

AI   SCD 


, vậy

d AB ,SC  d A,  SCD    AI 

Chọn đáp án B.

a 2
2


3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
3.1.1. Kết quả đạt được
- Đề tài đã phân tích rõ sự cần thiết, các bước cụ thể của việc xây dựng ma trận và
bảng đặc tả đề kiểm tra định kì.
- Xây dựng được đề minh họa theo ma trận, bảng đặc tả.
- Các câu hỏi được phân chia theo mức độ rõ ràng; đánh giá, phân hóa được họa sinh.
- Trong quá trình áp dụng tại trung tâm đã đạt được kết quả nhất định.
3.1.2. Hạn chế
- Đề chỉ phù hợp với đối tượng học sinh Trung tâm GDNN – GDTX.
3.2. Một số đề xuất
3.2.1. Khi soạn giáo án
- Giáo viên cần phân tích rõ ràng mục tiêu bài dạy.
- Tìm hiểu thực tê: Khả năng nhân thức của học sinh.
3.2.2. Hoạt động trên lớp
- Giáo viên làm nhiệm vụ hướng dẫn, học sinh chủ động xây dựng và ghi nhớ kiến
thức.
3.2.3. Trong quá trình xây dựng đề
- GV cần phải xây dựng được ma trận, bảng đặc tả rõ ràng.

- Sau mỗi lần trả bài có sự phân tích rõ ràng mỗi đáp án.

Thanh Hóa, ngày 21 tháng 5 năm 2021
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung của
người khác.
Người viết SKKN

Nguyễn Thị Duyên


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Kiểm tra đánh giá thường xun và định kì mơn Tốn – Nguyễn Hải Châu –
Nguyễn Thế Thạch (đồng chủ biên), Nhà xuất bản giáo dục – 2029.
[2]. Thư viện bài giảng violet.
[3]. Sách giáo khoa hình học 11 – Trần Văn Hạo (tổng chủ biên), Nhà xuất bản giáo
dục Việt Nam – 2016.
[4]. Sách giáo khoa Đại số và giải tích 11 – Đoàn Quỳnh (tổng chủ biên) –Nhà xuất
bản giáo dục – 2006.


×