Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý của sở lao động thương binh và xã hội tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.56 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC MỎ - A CHT

PHM MINH T

Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện tổ chức
bộ máy quản lý của Sở Lao động Thơng binh
và X hội tỉnh Quảng Ninh

Chuyờn ngnh: Kinh t công nghiệp
Mã số: 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Lê Hùng Sơn

Hà Nội – 2011


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan nội dung luận văn: “Nghiên cứu một số giải pháp hoàn
thiện tổ chức bộ máy quản lý của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng
Ninh” là cơng trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, các số liệu, kết quả trong luận
văn là trung thực và bản luận văn này chưa được ai cơng bố trong bất kỳ chương
trình đào tạo cấp bằng nào khác.
Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2011
Tác giả

Phạm Minh Tứ



MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các sơ đồ, hình vẽ
Mở đầu ......................................................................................................................1
Chương 1 Cơ sở lý luận về tổ chức bộ máy quản lý của cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương .......................4
1.1 Những vấn ñề cơ bản về tổ chức bộ máy quản lý .................................................4
1.1.1 Tổ chức quản lý..................................................................................................4
1.1.2 Bộ máy quản lý ..................................................................................................6
1.1.3 Cơ cấu tổ chức....................................................................................................6
1.2 Các thuộc tính của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...............................................8
1.2.1 Sự kết hợp giữa chun mơn hố và tổng hợp hố các chức năng, nhiệm vụ,
cơng việc và những vị trí cơng tác ..............................................................................8
1.2.2 Mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức................................................................8
1.2.3 Phân bổ quyền hạn giữa các cấp quản lý ...........................................................9
1.2.4 Phối hợp các bộ phận của tổ chức....................................................................10
1.3 Một số mơ hình tổ chức bộ máy quản lý cơ bản .................................................12
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến ......................................................12
1.3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng ...........................................................13
1.3.3 Cơ cấu tổ chức quản lý trực tuyến – chức năng...............................................14
1.4 Cơ quan hành chính nhà nước và tiêu chuẩn chức trách của cán bộ ..................16
1.4.1 Cơ quan hành chính nhà nước..........................................................................16
1.4.2 Tiêu chuẩn chức trách của cán bộ (Theo quy ñịnh của Bộ Nội vụ).................17
1.5 Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương......20



1.6 Tổ chức bộ máy quản lý của cơ quan chun mơn thuộc UBND cấp tỉnh (được
gọi chung là Sở). .......................................................................................................21
1.7 Những nhân tố ảnh hưởng ñến tổ chức bộ máy quản lý .....................................22
1.7.1 Những nhân tố khách quan ..............................................................................22
1.7.2 Những nhân tố chủ quan ..................................................................................23
1.8 Kinh nghiệm về chính sách cán bộ của Trung Quốc ..........................................26
1.8.1 Quy tắc xử sự ...................................................................................................26
1.8.2 Công khai dân chủ............................................................................................26
1.8.3 Khơi dậy tiềm năng ..........................................................................................26
1.8.4 Tiền lương ........................................................................................................27
1.9 Kinh nghiệm tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận chức năng
của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội một số tỉnh, thành phố khác....................28
1.9.1 Tổ chức bộ máy của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội Bắc Giang ...........28
1.9.2 Tổ chức bộ máy của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội Hưng Yên ...........31
1.10 Bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Ninh .............................................33
Chương 2 Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý của Sở Lao ñộng Thương binh
và Xã hội tỉnh Quảng Ninh.....................................................................................35
2.1 Tổng quan về Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội Quảng Ninh ......................35
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................35
2.1.2 Chức năng của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội......................................36
2.1.3 Nhiệm vụ của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội Quảng Ninh ..................37
2.1.4 Kết quả hoạt ñộng ñạt ñược trong những năm qua ..........................................43
2.2 Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội
Quảng Ninh ...............................................................................................................47
2.2.1 Về mơ hình tổ chức bộ máy .............................................................................47
2.2.2 Về tổ chức các phòng chức năng trong bộ máy ...............................................49
2.2.3 Về chức năng nhiệm vụ của các trung tâm trực thuộc Sở ...............................59
2.2.4 Phân cấp trong bộ máy quản lý của Sở. ...........................................................63

2.2.5 Phân quyền trong bộ máy quản lý của Sở........................................................64


2.2.6 Về đội ngũ cán bộ làm cơng tác quản lý ..........................................................65
2.3 ðánh giá thực trạng tổ chức bộ máy quản lý của Sở Lao ñộng Thương binh và
Xã hội Quảng Ninh ...................................................................................................73
2.3.1 Ưu ñiểm............................................................................................................73
2.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân:......................................................................74
Chương 3 Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý của Sở lao ñộng
Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh .............................................................77
3.1 ðịnh hướng hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý của Sở Lao ñộng Thương binh
và Xã hội tỉnh Quảng Ninh .......................................................................................77
3.1.1 ðịnh hướng phát triển của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội Quảng Ninh
trong thời gian tới (2011-2015).................................................................................77
3.1.2 ðịnh hướng hoàn thiện tổ chức bộ máy...........................................................78
3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý của Sở Lao ñộng
Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh trong thời gian tới ...................................79
3.2.1 Về phân công lại chức năng nhiệm vụ và cơ cấu lại tổ chức bộ máy..............79
3.2.2 ðề xuất mơ hình tổ chức bộ máy của Sở .........................................................83
3.2.3 Về đội ngũ cán bộ quản lý, cơng chức trong bộ máy.......................................83
3.2.4 Xây dựng và phát triển hệ thống cơng nghệ thơng tin hiện đại .......................87
3.2.5 Giải pháp về phân phối thu nhập tạo ñộng lực làm việc và giữ người tài .......88
3.2.6 Giải pháp xây dựng môi trường làm việc văn hóa...........................................88
3.3 Kiến nghị với các cơ quan...................................................................................89
3.3.1 Kiến nghị với Bộ Lao ñộng Thương binh và Xã hội .......................................89
3.3.2 Kiến nghị với Bộ Nội vụ ..................................................................................89
3.3.3 Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng Ninh ...........................................................90
Kết luận ....................................................................................................................91
Tài liệu tham khảo



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết ñầy ñủ

CBCC

: Cán bộ công chức

CTXH

: Công tác xã hội

HðND

: Hội ñồng Nhân dân

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

LðXH

: Lao ñộng xã hội

NCC

: Người có cơng


TB&NCC

: Thương binh và Người có công

TNXH

: Tệ nạn xã hội

UBND

: Uỷ ban Nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT

Tên bảng

Trang

Biểu 2.1 Tổng hợp ñội ngũ cán bộ quản lý theo trình độ quản lý nhà nước.............66
Biểu 2.2 Tổng hợp ñội ngũ cán bộ quản lý chia theo nhóm tuổi ..............................67
Biểu 2.3 Tiêu chuẩn diện tích từ tối thiểu đến tối đa cho một chỗ làm việc cho từng
chức danh ..................................................................................................................72


DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
TT

Tên sơ ñồ


Trang

Sơ ñồ 1.1 Nội dung của xây dựng tổ chức .................................................................5
Sơ ñồ 1.2 Sơ ñồ cơ cấu trực tuyến ............................................................................13
Sơ ñồ 1.3 Sơ ñồ cơ cấu theo chức năng ....................................................................14
Sơ ñồ 1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý trực tuyến- chức năng .........................................15
Sơ ñồ 1.5 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức các cơ quan chun mơn hành chính cấp tỉnh .......21
Sơ đồ 1.6 Sơ ñồ tổng quan cơ cấu tổ chức của Sở ....................................................22
Sơ ñồ 2.1 Sơ ñồ tổ chức của Sở ................................................................................48
Sơ ñồ 3.1 Sơ ñồ tổ chức của Sở ................................................................................83


1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất kỳ một cơ quan, tổ chức, đơn vị nào đều có những mục tiêu riêng có của
mình. ðể mục tiêu đó có thể thực hiện được địi hỏi phải có sự lãnh ñạo thống nhất
của bộ máy quản lý nhằm kế hoạch hố, tổ chức, phối hợp, kiểm tra và điều chỉnh
việc kết hợp tối ưu các nguồn lực. Tổ chức bộ máy quản lý cơ quan là một nội dung
ñầu tiên và rất quan trọng giúp cơ quan, ñơn vị ñạt ñược mục tiêu của mình.
Trong hoạt ñộng quản lý, phần lớn ngun nhân tạo ra tình hình quản lý
khơng tốt ñều xuất phát từ công tác tổ chức bộ máy khơng hồn hảo. Việc tổ chức
bộ máy ảnh hưởng lớn ñến kết quả ñạt ñược của công tác quản lý, qua đó có tác
động đến tồn bộ q trình hoạt ñộng của ñơn vị. Vì vậy, xem xét ñánh giá bộ máy
hiện hữu và tìm biện pháp cải tiến lại tổ chức cho phù hợp với ñặc ñiểm của từng
giai ñoạn là rất cần thiết ñối với một ñơn vị.
Là một ñơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực lao động, việc làm có vị trí rất
quan trọng cả về mặt kinh tế và về mặt xã hội, ñể giải quyết hài hồ được các lợi
ích, cũng như các mục tiêu, Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh

cũng ñã nhiều lần tiến hành cải tiến cơ cấu tổ chức cho phù hợp với tình hình thực
tế của từng giai đoạn, qua đó nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của ñơn vị. Tuy nhiên
việc cải tiến, chấn chỉnh đó vẫn cịn những hạn chế và khơng phù hợp. Hiện tại vẫn
còn sự trùng chéo chức năng, nhiệm vụ giữa các phịng, ban, đơn vị trong cơ quan;
một số bộ phận, đơn vị bố trí cán bộ vẫn còn bất hợp lý; cơ chế vận hành bộ máy
cịn nhiều hạn chế chưa phát huy tối đa hết ñược nguồn lực hiện có.
ðể ñáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời gian tới và khắc phục những tồn tại
của bộ máy quản lý hiện hành, việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý là tất
yếu khách quan và là nhu cầu cấp bách.
Nhận thức ñược tầm quan trọng của công tác tổ chức bộ máy quản lý, cũng
như xuất phát từ nhu cầu thực tế, tơi xin chọn đề tài: "Nghiên cứu một số giải pháp
hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh


2
Quảng Ninh" làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Kinh tế công nghiệp.
2. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- ðối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu bộ máy quản lý của cơ quan Sở Lao ñộng Thương binh và Xã
hội thuộc Ủy ban Nhân dân (UBND) cấp tỉnh, trong đó tập trung vào nghiên cứu hệ
thống chức năng nhiệm vụ; mơ hình tổ chức bộ máy quản lý; cơ chế vận hành của
bộ máy quản lý và tổ chức bộ máy quản lý.
- Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu về tổ chức bộ máy quản lý của cơ quan Sở
Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh từ năm 2008 ñến 2010.
3. Mục ñích nghiên cứu của luận văn
Nghiên cứu ñề xuất ñược một số giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản
lý của Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội, áp dụng cho Sở Lao ñộng Thương binh
và Xã hội tỉnh Quảng Ninh nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về lĩnh vực
lao động, người có cơng (NCC) và xã hội trên ñịa bàn tỉnh Quảng Ninh.

4. Nội dung nghiên cứu
Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về tổ chức quản lý và cơ cấu bộ máy quản
lý của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Phân tích, đánh giá thực trạng tổ chức bộ máy của Sở Lao ñộng Thương
binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh;
ðề xuất phương hướng và một số giải pháp phù hợp để hồn thiện cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý của Sở.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng của Chủ nghĩa Mác -Lênin
ñể giải quyết vấn ñề ñặt ra luận văn nghiên cứu lý thuyết kết hợp với khảo sát, phân
tích kinh nghiệm thực tiễn một cách có logic.
Kết hợp sử dụng các phương pháp chuyên môn như phương pháp tiếp cận
hệ thống, phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp thống kê ñể nghiên cứu


3
và phân tích các vấn đề thực tiễn, rút ra những bất cập, tồn tại, trên cơ sở đó đưa ra
các giải pháp phù hợp ñể giải quyết vấn ñề.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa những luận cứ khoa học liên quan, hoàn
thiện tổ chức bộ máy quản lý của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu ñề tài luận văn có giá trị tham khảo
cho Sở Lao ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh và các Sở Lao ñộng
Thương binh và Xã hội các tỉnh nói chung trong việc hồn thiện tổ chức bộ máy
quản lý nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về lĩnh vực chun mơn góp
phần ổn định chính trị, phát triển KT-XH.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
trình bày trong 91 trang, 3 bảng biểu, 9 sơ ñồ và 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức bộ máy quản lý của cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Chương 2: Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý của Sở Lao ñộng Thương
binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý của Sở Lao
ñộng Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh
Luận văn được hồn thành tại Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Trường
ðại học Mỏ - ðịa chất. Tác giả xin chân thành cảm ơn PGS.TS Lê Hùng Sơn đã tận
tình hướng dẫn trong việc thực hiện luận văn thạc sỹ này. Xin chân thành cảm ơn
Ban Chủ nhiệm Khoa Sau ñại học, Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh cùng các
Thầy, các Cơ giáo trong Khoa đã giúp đỡ, truyền đạt kiến thức để học viên hồn
thành khố học.
Xin chân thành cảm ơn các bạn bè, ñồng nghiệp trong cơ quan Sở Lao ñộng
Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ninh ñã tạo điều kiện, hỗ trợ cung cấp thơng tin
và các số liệu cần thiết để tơi hồn thành luận văn thạc sỹ này.


4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
1.1 Những vấn ñề cơ bản về tổ chức bộ máy quản lý
1.1.1 Tổ chức quản lý
Tổ chức là một thuật ngữ ñược sử dụng rất phổ biến trong ñời sống hằng
ngày. Tuy nhiên, chưa có định nghĩa chung về thuật ngữ này. Theo tài liệu Quản lý
và phát triển tổ chức hành chính nhà nước [10.Tr8], thì định nghĩa mang tính cổ
điển nhất về tổ chức, xem tổ chức là một hệ thống của hai hay nhiều người, phối
hợp với nhau nhằm ñạt ñược những mục tiêu chung. Sự phối hợp hai hay nhiều
người với nhau tạo nên một tổ chức với những mục tiêu chung thơng qua ở những

mức độ khác nhau của sự phân cơng lao động giữa những con người ñó.
Theo Từ ñiển Tiếng Việt của Trung tâm Từ ñiển học Vietlex, Nhà xuất bản
ðà Nẵng-2007, Tổ chức là sắp xếp, bố trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo,
một cấu trúc và những chức năng chung nhất định.
Xét trên tổng thể, tổ chức địi hỏi có ít nhất hai người trở lên, có sự liên kết
với nhau nhằm hướng ñến mục tiêu chung. Như vậy, xét về bản chất, tổ chức do con
người tạo nên.
Tổ chức với cách quan niệm trên có mặt ở mọi nơi, mọi lúc. Khi con người
cần có sự liên kết với nhau ñể ñạt mục tiêu nhất ñịnh họ lập nên tổ chức; khi mục
tiêu đã thành cơng, con người tự giải tán tổ chức đó. ðể bẩy được hịn đá nặng, một
người khơng thể làm được, họ cần liên kết nhiều người và khi đẩy xong hịn đá,
những người đó có thể tự giải tán.
Tổ chức là một phát minh lớn nhất của q trình phát triển xã hội lồi người.
Mỗi con người cùng nhau hoạt ñộng trong một tổ chức đều đóng những vai trị nhất
định để đạt được mục tiêu chung, tức là cơng việc mà mỗi người đảm nhiệm có một
mục đích hoặc mục tiêu nhất định; các hoạt ñộng của họ phù hợp, khớp nối với các


5
hoạt ñộng của những người khác trong tổ chức. Khi con người cùng nhau làm việc
trong một tổ chức ñể thực hiện một mục tiêu chung thì cần có sự quản lý.
Quản lý là tồn bộ các hoạt động ra quyết định được thực hịên bởi một người
hoặc một nhóm người nhằm ñịnh hướng và phối hợp các hoạt ñộng của một nhóm
người để đạt được mục tiêu mong muốn. Quản lý thực hiện 5 chức năng cơ bản, đó
là: lập kế hoạch, tổ chức, xác ñịnh biên chế, lãnh ñạo và kiểm tra. Trong ñó tổ chức
quản lý có nhiệm vụ cơ bản là thiết kế và duy trì một mơi trường mà trong đó các cá
nhân làm việc với nhau trong các nhóm, có thể hồn thành các nhiệm vụ và các mục
tiêu đã định. Cơng tác tổ chức là việc gộp nhóm các hoạt động cần thiết ñể ñạt ñược
các mục tiêu, là việc giao phó mỗi nhóm cho một người quản lý với quyền hạn cần
thiết ñể giám sát nó, và là việc tạo ñiều kiện cho sự liên kết ngang và dọc trong cơ

cấu của tổ chức.
Bản thân công tác tổ chức là một quá trình, có liên hệ chặt chẽ, lơgic với các
chức năng khác của quản lý. Như vậy, xây dựng tổ chức là một phần của công việc
quản lý, bao gồm việc xây dựng một cơ cấu ñịnh trước về các vai trị cho con người
đảm đương trong một tổ chức.
1. Xác ñịnh những hoạt ñộng cần thiết ñể ñạt
ñược các mục tiêu

2. Gộp nhóm các hoạt động này thành các phịng
ban hoặc các bộ phận
3. Giao các nhóm hoạt động này cho một người
quản lý

4. Giao phó quyền hạn để thực hiện các hoạt ñộng
5. Chuẩn bị ñầy ñủ cho sự phối hợp các hoạt
động, phối hợp quyền hạn và thơng tin theo chiều
ngang và chiều dọc bên trong tổ chức

Sơ ñồ 1.1 Nội dung của xây dựng tổ chức


6
1.1.2 Bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý là cơ quan điều khiển hoạt động của tồn bộ tổ chức bao
gồm cả hệ thống tổ chức quản lý cũng như hệ thống các phương thức quản lý. Bộ
máy quản lý là lực lượng vật chất ñể chuyển những ý ñồ, mục đích, chiến lược của
tổ chức thành hiện thực, biến những nỗ lực chủ quan của mỗi thành viên trong tổ
chức thành kết quả, mục tiêu mong muốn.
Tổ chức bộ máy quản lý thường ñược xem xét trên ba mặt chủ yếu sau:
- Chức năng, nhiệm vụ.

- Mơ hình tổ chức bộ máy.
- ðội ngũ cán bộ quản lý.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức
Có thể thấy, khi nói đến tổ chức là nói đến một hình thể đặc biệt của các yếu
tố: cơ cấu tổ chức, con người, công tác và kỹ thuật. Cơ cấu tổ chức được mơ tả bởi
mơ hình tổ chức các phịng ban, bởi hệ thống thứ bậc quản lý, trong đó thể hiện việc
sắp xếp một cách chính thức các thành viên của nhóm cùng làm việc và phối hợp
với nhau một cách có hiệu quả ñể ñạt ñược mục tiêu chung. Cơ cấu tổ chức có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động của tổ chức. Yếu tố con người ñề cập ñến kỹ
năng, quan ñiểm và các mối tương tác mang tính xã hội của các thành viên. Yếu tố
cơng tác liên quan đến mục tiêu, nhiệm vụ của mỗi thành viên và của cả tổ chức.
Yếu tố kỹ thuật ñề cập ñến phương pháp cơng nghệ được sử dụng để thực hiện
nhiệm vụ.
Cơ cấu tổ chức là sự phân chia tổng thể của một tổ chức thành những bộ
phận nhỏ theo những tiêu thức chất lượng khác nhau, những bộ phận đó thực hiện
những chức năng riêng biệt nhưng có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm thực hiện
mục tiêu chung của tổ chức.
Cơ cấu tổ chức là những bộ phận có trách nhiệm khác nhau, nhưng quan hệ
và phụ thuộc lẫn nhau ñược bố trí theo từng khâu, từng cấp quản lý ñể tạo thành
một chỉnh thể nhằm thực hiện mục tiêu và chức năng quản lý xác ñịnh.


7
Cơ cấu tổ chức thể hiện các mối quan hệ chính thức hoặc phi chính thức giữa
những con người trong tổ chức. Sự phân biệt hai loại mối quan hệ ñó làm xuất hiện
hai dạng cơ cấu trong tổ chức là cơ cấu chính thức và cơ cấu phi chính thức.
Cơ cấu tổ chức là tổng hợp các bộ phận (đơn vị và cá nhân) có mối quan hệ
phụ thuộc lẫn nhau, được chun mơn hố, có những nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm nhất định, được bố trí theo từng cấp, những khâu khác nhau nhằm thực hiện
các hoạt ñộng của tổ chức và tiến tới những mục tiêu ñã xác ñịnh.

Cơ cấu tổ chức thể hiện cách thức trong đó các hoạt động của tổ chức được
phân cơng giữa các phân hệ, bộ phận và cá nhân. Nó xác ñịnh rõ mối tương quan
giữa các hoạt ñộng cụ thể; những nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm gắn liền với
các cá nhân, bộ phận, phân hệ của tổ chức; và các mối quan hệ quyền lực bên trong
tổ chức.
Cơ cấu tổ chức cịn được hiểu như là cấu trúc bên trong và quan hệ giữa các
cá nhân, bộ phận cấu thành tổ chức nhằm bảo ñảm cho tổ chức vận hành tốt, ñạt
ñược các mục tiêu của tổ chức.
Như vậy, nói đến cơ cấu tổ chức là nói ñến các chức danh cho các bộ phận,
phòng ban, vị trí cơng việc; là nói đến việc cụ thể hóa công việc trong tổ chức bằng
các bản mô tả và phân tích cơng việc; là nói đến việc đặt chức danh cho các vị trí
cơng việc riêng biệt và sự mô tả chi tiết các mối quan hệ qua lại giữa từng bộ phận
và từng chức danh, ñảm bảo tổ chức vận hành thơng suốt.
Ví dụ, như trong một tổ chức cấp tỉnh được gọi là Sở, thì cơ cấu tổ chức
chính là các chức danh cho các bộ phận phòng ban, như Văn phòng, Phòng Nghiệp
vụ, Phòng Kế hoạch - Tài chính, Thanh tra. Cơ cấu tổ chức cịn là kế hoạch chi tiêu
và thẩm quyền chi của Sở nói chung và các phịng ban, vị trí nói riêng trong một
năm tài chính. Cơ cấu tổ chức cũng là sự mơ tả, phân tích cơng việc và mối quan hệ
giữa các bộ phận, các phòng ban và các cá nhân trong Sở, để làm sao có thể đảm
bảo hiệu quả cơng việc của Sở, đạt được mục tiêu chung của cơ quan.


8
1.2 Các thuộc tính của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1 Sự kết hợp giữa chun mơn hố và tổng hợp hố các chức năng, nhiệm
vụ, cơng việc và những vị trí cơng tác
* Chun mơn hố: khi một người, một bộ phận, phân hệ chỉ thực hiện một
hoặc một số cơng việc, nhiệm vụ, chức năng có mối quan hệ tương đồng.
Ưu điểm: Chun mơn hố làm nâng cao năng suất lao ñộng; ñào tạo lao
ñộng dễ dàng hơn (chỉ ñào tạo một vài kỹ năng); quy trình quản lý thuận lợi và đơn

giản hơn.
Nhược điểm: khả năng thích nghi trước địi hỏi của mơi trường thấp hơn;
người lao ñộng sẽ cảm thấy nhàm chán, gây giảm năng suất;
* Tổng hợp hoá: khi một người, một bộ phận, một phân hệ thực hiện những
công việc, những nhiệm vụ, chức năng mang tính độc lập tương đối.
Ưu điểm: Người lao động dễ thích nghi hơn với cơng việc, thấy vui vẻ hoạt
bát hơn; khả năng sáng tạo có thể cao hơn.
Nhược điểm: người lao động có thể làm được nhiều việc nhưng khơng việc
gì thành thạo và chun sâu; khó nâng cao kỹ năng, năng suất lao động.
Trong q trình quản lý nên nâng cao mức độ tổng hợp hố đến mức có thể
đảm bảo kỹ năng cho người lao ñộng. Với tư cách là người lao ñộng khi cố gắng đa
dạng hố kỹ năng của mình cần xác định cho mình đâu là giá trị trung tâm.
1.2.2 Mối quan hệ quyền hạn trong tổ chức
Quyền hạn là quyền tự chủ trong q trình quyết định và quyền ñòi hỏi sự
tuân thủ quyết ñịnh gắn liền với một vị trí (hay chức vụ) quản lý nhất định trong cơ
cấu tổ chức.
Các loại quyền hạn trong cơ cấu tổ chức:
* Quyền hạn trực tuyến: Là quyền hạn cho phép người quản lý ra quyết ñịnh
và giám sát trực tiếp ñối với cấp dưới. ðây là mối quan hệ quyền hạn giữa cấp trên
và các cấp dưới trải dài từ cấp cao nhất xuống tới cấp thấp nhất trong tổ chức, tương
ứng với dây chuyền chỉ huy theo nguyên lý thứ bậc.


9
* Quyền hạn tham mưu: Bản chất của mối quan hệ tham mưu là cố vấn.
Chức năng của tham mưu (hay bộ phận tham mưu) là ñiều tra, khảo sát, nghiên cứu,
phân tích đưa ra những ý kiến tư vấn cho những người quản lý trực tuyến mà họ có
trách nhiệm phải quan hệ. Sản phẩm lao ñộng của cán bộ hay bộ phận tham mưu là
những lời khuyên chứ khơng phải là các quyết định cuối cùng.
* Quyền hạn chức năng: Là quyền trao cho một cá nhân hay bộ phận được ra

quyết định và kiểm sốt những hoạt ñộng nhất ñịnh của các bộ phận khác.
Việc hạn chế phạm vi quyền hạn chức năng là rất quan trọng để duy trì tính
tồn vẹn của các cương vị quản lý. ðể thu ñược kết quả tốt nhất trong việc giao phó
quyền hạn chức năng, người lãnh đạo tổ chức cần đảm bảo rằng phạm vi quyền hạn
đó được chỉ rõ cho người ñược uỷ quyền và cả những người chịu sự tác ñộng của
quyền hạn này.
1.2.3 Phân bổ quyền hạn giữa các cấp quản lý
Tập trung là phương thức tổ chức trong đó mọi quyền ra quyết định được tập
trung vào cấp quản lý cao nhất của tổ chức.
Phân quyền là xu hướng phân tán quyền ra quyết ñịnh cho những cấp quản lý
thấp hơn trong hệ thống thứ bậc. Phân quyền là hiện tượng tất yếu khi tổ chức đạt
tới quy mơ và trình độ phát triển nhất ñịnh làm cho một người (hay một cấp quản
lý) không thể đảm đương được mọi cơng việc quản lý.
Uỷ quyền trong quản lý tổ chức là hành vi của cấp trên trao cho cấp dưới một
số quyền hạn ñể họ nhân danh mình thực hiện những cơng việc nhất định.
Mức ñộ phân quyền trong tổ chức càng lớn khi:
- Tỷ trọng các quyết ñịnh ñược ñề ra ở các cấp quản lý thấp hơn càng lớn.
- Các quyết ñịnh ñược ñề ra ở các cấp thấp càng quan trọng.
- Phạm vi tác ñộng bởi các quyết ñịnh ñược ra ở các cấp dưới càng lớn.
- Một người quản lý càng ñược ñộc lập trong quá trình quyết ñịnh.
Tập trung quá cao sẽ làm giảm chất lượng của các quyết ñịnh mang tính
chiến lược khi các nhà quản lý cấp cao bị sa lầy trong các quyết ñịnh tác nghiệp.


10
Tuy nhiên, cũng cần phải nhận thấy rằng sự phân quyền khơng phải bao giờ cũng là
có lợi. Những nguy cơ tiềm ẩn của phân quyền là sự thiếu nhất qn trong chính
sách, tình trạng mất đi khả năng kiểm sốt của cấp trên đối với cấp dưới, tình trạng
cát cứ của các nhà quản lý bộ phận.
Một tổ chức giữ được cân bằng tốt nếu có khả năng tập trung ở cấp cao

quyền ra các quyết ñịnh chiến lược và chính sách nhằm tạo khn khổ thống nhất
cho hoạt ñộng của toàn tổ chức. Một khi các quyết ñịnh chiến lược và chính sách đã
được đề ra ở cấp cao nhất, các quyết ñịnh tác nghiệp sẽ ñược uỷ quyền cho các bộ
phận.
ðể ñạt ñược mức ñộ phân quyền mong muốn cần có sự uỷ quyền chu đáo,
được đảm bảo bởi một số ñiều kiện tiên quyết.
Thứ nhất, các nhà quản lý phải thực sự tự giác trao cho cấp dưới quyền tự do
để họ có thể hồn thành nhiệm vụ. ðiều này có nghĩa chấp nhận việc cấp dưới sẽ
lựa chọn những giải pháp và phương tiện khác ñi so với suy nghĩ của cấp trên.
Thứ hai, cần xây dựng được một hệ thống truyền thơng mở giữa cấp trên và
cấp dưới. Những nhà quản lý nắm ñược chính xác khả năng của cấp dưới sẽ có thể
lựa chọn ñúng ñối tượng uỷ quyền. Ngược lại, khi cấp dưới nhận được sự quan tâm,
khuyến khích thường xun của cấp trên, họ sẽ cố gắng hoàn thành nhiệm vụ và có
trách nhiệm cao đối với cơng việc.
Thứ ba, các nhà quản lý phải có khả năng phân tích các yếu tố như mục tiêu
của tổ chức, những địi hỏi của nhiệm vụ và năng lực của nhân viên ñể thực sự làm
chủ quá trình uỷ quyền.
1.2.4 Phối hợp các bộ phận của tổ chức
Phối hợp là quá trình liên kết hoạt ñộng của những con người, bộ phận, phân
hệ và hệ thống riêng rẽ nhằm thực hiện có kết quả và hiệu quả các mục tiêu chung
của tổ chức. Khơng có phối hợp, con người khơng thể nhận thức được vai trị của
mình trong tổng thể và có xu hướng theo đuổi những lợi ích riêng thay vì hướng tới
những mục tiêu chung.


11
Mục tiêu của phối hợp là ñạt ñược sự thống nhất hoạt ñộng của các bộ phận
bên trong và bên ngoài tổ chức. Phạm vi cần thiết của phối hợp phụ thuộc vào thuộc
tính của các nhiệm vụ và mức ñộ ñộc lập tương ñối của con người trong các bộ
phận thực hiện nhiệm vụ.

ðể ñạt ñược sự phối hợp cần thực hiện những ñiều sau ñây:
Xây dựng ñược các kênh thông tin ngang dọc, lên xuống thông suốt giữa các
bộ phận và các cấp quản lý.
Duy trì được mối liên hệ công việc giữa các bộ phận và trong mỗi bộ phận
riêng lẻ; mối liên hệ giữa tổ chức với mơi trường trực tiếp và gián tiếp.
Những điều cần ñạt ñược ở trên chứng tỏ rằng truyền thông là chìa khố của
phối hợp có hiệu quả. Khả năng phối hợp phụ thuộc vào năng lực thu thập thông tin, xử
lý thơng tin và trao đổi thơng tin giữa con người và các ñơn vị. Mức ñộ bất ñịnh của
các nhiệm vụ cần phối hợp càng cao, tầm quan trọng của trao đổi thơng tin càng lớn.
Các cơng cụ phối hợp: trong thực tế, phối hợp là quá trình năng ñộng và liên
tục, ñược thực hiện nhờ cả các công cụ chính thức và phi chính thức như sau:
Các kế hoạch: với các kế hoạch như chiến lược, chính sách, chương trình, dự
án, ngân sách, quy chế, quy tắc, thủ tục, hoạt ñộng của các bộ phận và con người sẽ ăn
khớp với nhau nhờ tính thống nhất của các mục tiêu và các phương thức hành ñộng.
Hệ thống các tiêu chuẩn kinh tế- kỹ thuật, ñảm bảo phối hợp nhờ:
+ Chuẩn hố các kết quả: chỉ ra phải đạt được gì?
+ Chuẩn hố các quy trình: chỉ ra phải làm thế nào?
+ Chuẩn hóa các kỹ năng: chỉ ra người thực hiện các quá trình phải
thoả mãn những yêu cầu nào?
Có những hình thái cơ cấu tạo điều kiện dễ dàng cho giao tiếp theo chiều dọc
(cơ cấu giảm thiểu số cấp quản lý) và theo chiều ngang. Việc sử dụng cơ chế hoạt
ñộng của các tuyến chỉ huy cũng có thể tăng cường phối hợp. Thơng qua mối quan
hệ ra quyết ñịnh và báo cáo, các tuyến chỉ huy thúc đẩy các luồng thơng tin giữa
những con người và ñơn vị.


12
Khi yêu cầu ñối với phối hợp ñã trở nên quá lớn, ñến mức làm cho mọi
phương pháp ñều trở nên thiếu hiệu quả thì tốt nhất là đảm bảo phối hợp bằng cách
giảm thiểu nhu cầu phối hợp.

Phối hợp ñược thực hiện bởi người quản lý thông qua việc trực tiếp giám sát
cơng việc của cấp dưới và đưa ra các mệnh lệnh buộc cấp dưới phải thực hiện trong
một khn khổ thống nhất.
1.3 Một số mơ hình tổ chức bộ máy quản lý cơ bản
ðã có nhiều cuộc nghiên cứu tìm những mơ hình phổ biến của cơ cấu tổ chức.
Kết quả của những nghiên cứu này cho thấy cơ cấu tổ chức của các tổ chức rất ña
dạng, nhưng tựu trung chúng ñược thiết kế xoay quanh một số mơ hình phổ biến, và
các nhà nghiên cứu ghi nhận một điều quan trọng là khơng có mơ hình nào được
xem là tốt nhất và phù hợp với mọi hoàn cảnh.
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trực tuyến
ðây là một mơ hình tổ chức quản lý, trong đó mỗi người cấp dưới chỉ nhận
sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người lãnh ñạo cấp trên trực tiếp. ðặc
điểm cơ bản của loại hình cơ cấu này là mối quan hệ giữa các nhân viên trong tổ
chức bộ máy ñược thực hiện theo trực tuyến, tức là quy ñịnh quan hệ dọc trực tiếp
từ người lãnh ñạo cao nhất ñến người thấp nhất; người thừa hành chỉ nhận mệnh
lệnh từ một người phụ trách trực tiếp. Loại hình tổ chức quản lý này tạo ñiều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện chế ñộ thủ trưởng, tập trung, thống nhất. Người lãnh
ñạo chịu trách nhiệm hồn tồn về kết quả cơng việc của người dưới quyền.
Nhược điểm của loại hình cơ cấu trực tuyến: người lãnh đạo phải có kiến
thức tồn diện để chỉ đạo tất cả các bộ phận quản lý chuyên môn. Mặt khác, loại
hình cơ cấu trực tuyến hạn chế việc sử dụng các chun gia có trình độ nghiệp vụ
cao về từng mặt quản lý, dễ chủ quan, áp ñặt. Cơ cấu này thường chỉ áp dụng ở các
đơn vị có quy mơ nhỏ, khối lượng quản lý khơng nhiều, nó không phù hợp với cơ
quan nhà nước cấp tỉnh (xem Sơ ñồ 1.2).


13
Người
quản lý A


Người
quản lý B1

Người
quản lý C1

Người
quản lý B2

Người
quản lý C2

Người
quản lý C3

Người
quản lý C4

Sơ ñồ 1.2 Sơ ñồ cơ cấu trực tuyến
1.3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng
Là loại hình cơ cấu tổ chức, trong đó từng chức năng quản lý ñược tách riêng
do một bộ phận hay một cơ quan ñảm nhiệm, những nhân viên chức năng phải là
người am hiểu chuyên môn, thành thạo nghiệp vụ trong phạm vi quản lý của mình.
Loại hình này có ưu điểm là thực hiện chun mơn hóa các chức năng quản lý, thu
hút các chuyên gia có kiến thức sâu vào một lĩnh vực quản lý. Song, cơ cấu tổ chức,
quản lý theo chức năng có nhược ñiểm làm cho cấp dưới phải phục tùng nhiều ñầu
mối chỉ ñạo khác nhau của cùng một cơ quan quản lý cấp trên. Mỗi bộ phận chức
năng có một người lãnh ñạo.
Việc phân chia quản lý theo chức năng nâng cao ñược hiệu quả bộ máy quản
lý, giúp các nhà lãnh ñạo ra các quyết ñịnh quản lý một cách hiệu quả. Mơ hình tổ

chức này là người lao động có thể học hỏi và rèn luyện kỹ năng của mình khi làm
việc với những người có cùng chun mơn trong cùng một bộ phận và do đó kỹ
năng của họ thuần thục hơn. Mơ hình tổ chức này cho phép các tổ chức tận dụng
ñược những kỹ năng ñặc biệt của người lao động và máy móc thiết bị. Hiệu quả
quản lý có thể tăng lên nhờ việc giảm bớt mức ñộ trùng lặp của các hoạt ñộng khi tổ
chức áp dụng mơ hình tổ chức này.


14
Nhưng mơ hình này xuất hiện vấn đề về sự phối hợp giữa các chức năng, làm
giảm sự liên hệ giữa các mắt xích quản lý, đặc biệt ở những cấp quản lý thấp hơn.
ðiều này ñược lý giải chủ yếu là do các nhà lãnh ñạo chức năng ñặt mối quan tâm
hàng đầu là việc hồn thành nhiệm vụ chỉ của chức năng của mình.
ðặc biệt, số đầu mối chức năng cấp trên quá nhiều và các mệnh lệnh có tính
trái ngược nhau của các đầu mối cấp trên sẽ gây khó khăn cho việc chấp hành, từ đó
làm yếu chế ñộ thủ trưởng. Loại cơ cấu tổ chức này không phù hợp với cơ quan nhà
nước cấp tỉnh (xem Sơ ñồ 1.3).
Người
quản lý A

Người
quản lý B1

Người
thực hiện C1

Người
quản lý B2

Người

thực hiện C2

Người
thực hiện C3

Sơ ñồ 1.3 Sơ ñồ cơ cấu theo chức năng
1.3.3 Cơ cấu tổ chức quản lý trực tuyến – chức năng
Có cả yếu tố trực tuyến và yếu tố chức năng trong cơ cấu tổ chức. Ngun
tắc chính để xây dựng hệ thống này là áp dụng các quyết định quản lý các mắt xích
tuyến. Các mắt xích chức năng khơng được phân quyền lãnh ñạo và thực hiện các
công việc theo chức năng như: kế hoạch hóa, hợp tác hóa, thơng tin và tư vấn. Các
bộ phận chức năng hợp nhất hoạt ñộng theo từng chức năng ở các cấp cơ cấu quản
lý và chịu sự lãnh đạo của phó giám đốc tương ứng. Cơ cấu quản lý như vậy đảm
bảo hoạt động có hiệu quả của các bộ máy quản lý và sự phối hợp chặt chẽ các hoạt
ñộng ở các cấp và các mắt xích quản lý.
Trong hệ thống trực tuyến – chức năng, người lãnh ñạo tuyến ra các quyết
ñịnh quản lý. Những người đó là: trưởng phịng, giám đốc các tổ chức nhỏ hơn, …
Các bộ phận chức năng của tổ chức hoạt ñộng theo những chức năng ñã ñịnh.


15
Người lãnh ñạo của những bộ phận này chịu trách nhiệm với chức năng được giao
trong khn khổ của tổ chức mình, theo những hướng sau:
Tham mưu cho lãnh đạo theo tuyến – chức năng trong việc ra quyết ñịnh
quản lý.
Trực tiếp lãnh ñạo các hoạt ñộng trong khối chức năng của mình.
Phối hợp với các khối chức năng và nhân viên của các khối chức năng khác
thông qua người lãnh ñạo tuyến của bộ phận tương ứng.
Cơ cấu hệ thống quản lý theo dạng trực tuyến – chức năng thực sự có hiệu
quả khi áp dụng đối với q trình cơng việc tương đối ổn định. Trong trường hợp

này cơng tác quản lý của bộ máy đã định hình ñược những mối liên hệ chức năng
giữa các mắt xích (mối liên hệ theo chiều ngang) và giữa các cấp quản lý (mối liên
hệ theo chiều dọc) trong khoảng thời gian cần thiết, ñủ dài (xem Sơ ñồ 1.4).
Loại cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý dạng trực tuyến - chức năng cơ bản phù
hợp với các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh có các đơn vị trực thuộc, như Sở Lao
ñộng Thương binh và Xã hội hiện nay.

Lãnh ñạo

Bộ phận tuyến

Bộ phận
chức năng

Bộ phận
chức năng

Bộ phận tuyến

Mối quan hệ trực tuyến

Những thành viên
của bộ phận tuyến

Mối quan hệ chức năng

Những thành viên
của bộ phận tuyến

Sơ ñồ 1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý trực tuyến- chức năng



16
1.4 Cơ quan hành chính nhà nước và tiêu chuẩn chức trách của cán bộ
1.4.1 Cơ quan hành chính nhà nước
Cơ quan hành chính nhà nước là một bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước,
ñược thành lập theo hiến pháp và pháp luật, ñể thực hiện quyền lực nhà nước, có
chức năng quản lý hành chính nhà nước trên tất cả các lĩnh vực của ñời sống xã hội.
Cơ quan hành chính nhà nước có các đặc điểm:
Một là, Cơ quan hành chính nhà nước hoạt động mang tính quyền lực nhà
nước, ñược tổ chức và hoạt ñộng trên nguyên tắc tập trung dân chủ. Tính quyền lực
nhà nước thể hiện ở chổ: (1) Cơ quan hành chính nhà nước là một bộ phận của bộ
máy nhà nước; (2) Cơ quan hành chính nhà nước nhân danh nhà nước khi tham gia
vào các quan hệ pháp luật nhằm thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý.
Hai là, Mỗi cơ quan hành chính nhà nước đều hoạt động dựa trên những quy
định của pháp luật, có chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền nhất định và có những mối
quan hệ phối hợp trong thực thi cơng việc được giao.
Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu, tổ chức phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy ñịnh.
Chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước do pháp
luật quy định, ñó là tổng thể những quyền và nghĩa vụ cụ thể mang tính quyền lực,
được nhà nước trao cho để thực hiện nhiệm vụ, chức năng của mình, cụ thể: Các cơ
quan nhà nước tổ chức và hoạt ñộng trên cơ sở pháp luật và ñể thực hiện pháp luật;
Trong q trình hoạt động có quyền ban hành các quyết định hành chính thể hiện
dưới hình thức là các văn bản pháp quy và các văn bản cá biệt; ñược thành lập theo
quy ñịnh của Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh hoặc theo quyết định của cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên; ñược ñặt dưới sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quyền lực
nhà nước cùng cấp và báo cáo hoạt ñộng trước cơ quan quyền lực nhà nước cùng
cấp; Có tính độc lập và sáng tạo trong tác nghiệp ñiều hành nhưng theo nguyên tắc
tập trung dân chủ, nguyên tắc quyền lực phục tùng.

Ba là, Về mặt thẩm quyền thì cơ quan hành chính nhà nước được quyền ñơn
phương ban hành văn bản quy phạm pháp luật hành chính và văn bản đó có hiệu lực


17
bắt buộc đối với các đối tượng có liên quan; cơ quan hành chính nhà nước có quyền
áp dụng các biện pháp cưỡng chế ñối với các ñối tượng chịu sự tác động, quản lý
của cơ quan hành chính nhà nước.
Tóm lại, cơ quan hành chính nhà nước là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà
nước, trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước một cách trực tiếp hoặc gián tiếp,
trong phạm vi thẩm quyền của mình thực hiện hoạt động chấp hành - điều hành và
tham gia chính yếu vào hoạt ñộng quản lý nhà nước.
Các cơ quan hành chính nhà nước có quyền thành lập ra các cơ quan chun
mơn để giúp cho cơ quan hành chính nhà nước hoàn thành nhiệm vụ.
1.4.2 Tiêu chuẩn chức trách của cán bộ (Theo quy ñịnh của Bộ Nội vụ)
a) Chuyên viên cao cấp:
Là công chức chuyên môn nghiệp vụ cao nhất của ngành về một lĩnh vực lớn
trong hệ thống quản lý Nhà nước, giúp lãnh ñạo ngành (ở cấp vụ đối với lĩnh vực có
nghiệp vụ có độ phức tạp cao) hoặc giúp lãnh ñạo Ủy ban Nhân dân (UBND) tỉnh
(trong các lĩnh vực tổng hợp) về chỉ đạo quản lý lĩnh vực cơng tác đó.
Chủ trì việc xây dựng các chủ trương, chính sách KT-XH lớn có tầm cỡ
chiến lược của ngành trong phạm vi toàn quốc hoặc ñề án tổng hợp KT-XH của
tỉnh, gồm các việc:
+ Các phương án KT-XH về một lĩnh vực nghiệp vụ lớn có tầm cỡ chiến
lược của ngành, trong phạm vi tồn quốc, hoặc đề án tổng hợp KT-XH của tỉnh.
+ Các văn bản pháp luật, chính sách và cơ chế quản lý của toàn ngành về lĩnh
vực lớn (hoặc tổng hợp nhiều ngành ở tỉnh) theo chủ trương nghị quyết của ðảng và
Nhà nước.
+ Chủ trì tổ chức được việc chỉ ñạo, hướng dẫn kiểm tra nghiệp vụ và ñề
xuất các biện pháp điều chỉnh, uốn nắn (đối với tồn bộ hệ thống quản lý nghiệp vụ

của lĩnh vực đó) nhằm đảm bảo tổ chức quản lý chặt chẽ có hiệu lực và hiệu quả.
+ Chủ trì tổ chức được việc phối hợp nghiệp vụ của các lĩnh vực liên quan và
giữa các cấp quản lý cùng lĩnh vực của ngành ñể thống nhất ñồng bộ trong cả nước.
Tổ chức, chỉ ñạo xây dựng nền nếp quản lý thống nhất của ngành.


×