Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình ở công ty cổ phần than vàng danh vinacomin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.71 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
---------------------------------------

NGUYỄN THỊ VÂN ANH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN THAN VÀNG DANH - VINACOMIN
Chuyên ngành: Kinh tế công nghiệp
Mã số

: 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Phan Thị Thái

Hà Nội – 2011


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Các đánh giá, kết luận khoa học
của Luận văn chưa từng được cơng bố trong bất cứ cơng trình nào trước đó.
Tác giả

Nguyễn Thị Vân Anh



LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới
TS. Phan Thị Thái – cán bộ hướng dẫn khoa học cho tác giả - đã hướng dẫn, chỉ bảo
nhiệt tình và định hướng khoa học cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, thu
thập số liệu, khảo sát thực tế và thực hiện Luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới lãnh đạo và tập thể cán bộ công
nhân viên Công ty Cổ phần Than Vàng Danh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả
trong quá trình điều tra, khảo sát thực tế, thu thập số liệu phục vụ cho việc phân
tích, tổng hợp số liệu và viết Luận văn.
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh; cán bộ phòng Đào tạo Sau đại học – Đại học Mỏ Địa chất; các nhà khoa học bạn bè và người thân đã động viên khích lệ và chia sẻ
với tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện Luận văn.


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, biểu đồ và sơ đồ
Mở đầu………………………………………………………………………...…...1
Chương 1: Tổng quan về quản lý vốn đầu tư trong xây dựng cơng trình..........5
1.1. Đầu tư và phân loại hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình.......................................... 5
1.1.1. Khái niệm đầu tư........................................................................................................ 5
1.1.2. Phân loại đầu tư ......................................................................................................... 6
1.1.2.1. Theo hình thức quản lý vốn .................................................................................... 6
1.1.2.2. Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư.......................................................................... 8
1.1.3. Các giai đoạn trong đầu tư xây dựng công trình........................................................ 8
1.2. Vốn trong đầu tư xây dựng cơng trình........................................................................ 10

1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơng trình ............................................................. 10
1.2.1.1. Vốn đầu tư ............................................................................................................ 10
1.2.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơng trình ........................................................................... 11
1.2.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơng trình ............................................................... 11
1.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình .................................................................... 13
1.3.1. Khái niệm về quản lý và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình .......................... 13
1.3.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của quản lý ......................................................................... 13
1.3.1.2. Khái niệm và nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình ...................... 13
1.3.2. Cơ sở để thực hiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình ................................... 14
1.3.2.1. Những u cầu đặt ra trong quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình. ................. 14
1.3.2.2. Hệ thống căn cứ làm cơ sở cho hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình
........................................................................................................................................... 15
1.3.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình .................................................. 18
1.3.3.1. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, lập dự toán
đầu tư . ............................................................................................................................... 18
1.3.3.2. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình ở giai đoạn thực hiện đầu tư. .............. 21


1.3.3.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình ở giai đoạn kết thúc đưa dự án vào khai
thác sử dụng. ...................................................................................................................... 23
1.4. Những nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng công trình và tính
tất yếu phải tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình...................................... 26
1.4.1. Nhóm nhân tố thuộc về mơi trường vĩ mơ............................................................... 26
1.4.2. Nhóm nhân tố thuộc về mơi trường doanh nghiệp .................................................. 28
1.4.3. Nhóm nhân tố mang tính đặc thù ngành xây dựng .................................................. 29
1.4.3.1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơng trình ...................................................... 29
1.4.3.2. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng ........................................................................ 31
1.4.4. Tính tất yếu phải quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình ...................................... 32
1.4.4.1. Hồn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình ................................................................................ 32

1.4.4.2. Hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình giúp định hướng hoạt động đầu
tư xây dựng cơng trình....................................................................................................... 33
1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình............... 34
1.5.1. Sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích ......................................................................... 34
1.5.2. Hệ số huy động tài sản cố định ................................................................................ 35
1.5.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế vốn đầu tư ......................................................... 35
1.6. Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình của các doanh nghiệp Việt Nam
hiện nay.............................................................................................................................. 39

Chương 2: Đánh giá thực trạng quản lý vốn trong đầu tư xây dựng cơng trình
tại Cơng ty Cổ phần than Vàng Danh ...................................................................42
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Than Vàng Danh ....................................................... 42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cơng ty Cổ phần Than Vàng Danh .................. 42
2.1.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Than Vàng Danh Vinacomin.......................................................................................................................... 44
2.1.3. Đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng đến công tác đầu tư xây dựng và quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơng trình ........................................................................................................... 46
2.1.4. Cơng nghệ sản xuất của Công ty ............................................................................. 47
2.2. Thực trạng quản lý vốn trong đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty Cổ phần than
Vàng Danh ......................................................................................................................... 49


2.2.1. Khái quát chung về công tác đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty..................... 49
2.2.2. Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn cho các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình.................................................................................................................................... 55
2.2.3. Đánh giá về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình của Cơng ty Cổ phần
than Vàng Danh ................................................................................................................. 58
2.2.3.1. Cơng tác lập Thiết kế kỹ thuật - Dự tốn xây dựng cơng trình ............................ 58
2.2.3.2. Cơng tác giải phóng mặt bằng và tái định cư....................................................... 59
2.2.3.3. Đánh giá về việc thực hiện kế hoạch đấu thầu, tổ chức đấu thầu, kết quả đấu thầu
và so sánh giá gói thầu với kết quả trúng thầu................................................................... 60

2.2.3.4. Đánh giá kết quả huy động và sử dụng vốn của dự án ......................................... 60
2.2.3.5. Công tác thực hiện - Kế hoạch triển khai dự án. ................................................. 61
2.2.3.6. Tình hình thực hiện, giải ngân và thanh toán hàng năm....................................... 65
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình của Công ty Cổ phần than
Vàng Danh giai đoạn 2008 – 2010 .................................................................................... 66
2.3.1. Sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích ......................................................................... 66
2.3.2. Huy động nguồn vốn................................................................................................ 67
2.3.3. Sử dụng nguồn vốn – cơng tác giải ngân thanh quyết tốn vốn .............................. 68
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình........................ 69
2.4.1. Những kết quả đã đạt được ...................................................................................... 69
2.4.2. Những tồn tại yếu kém trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình và
ngun nhân của nó ........................................................................................................... 69

Chương 3: Một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng
trình – Áp dụng trong cơng ty cổ phần than Vàng Danh - Vinacomin..............71
3.1. Những định hướng phát triển của ngành than đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2025
........................................................................................................................................... 71
3.1.1. Triển vọng ngành ..................................................................................................... 71
3.1.2. Quan điểm phát triển................................................................................................ 72
3.1.3. Định hướng phát triển.............................................................................................. 73
3.2. Định hướng phát triển nói chung và đầu tư xây dựng cơng trình của Cơng ty Cổ phần
than Vàng Danh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2025. ............................................. 76
3.3. Các giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình ........................... 78


3.3.1. Giải pháp thứ nhất: Về quản lý kỹ thuật .................................................................. 78
3.3.2. Giải pháp thứ hai: Về xây dựng kế hoạch huy động vốn và quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơng trình .................................................................................................................. 79
3.3.3. Giải pháp thứ ba: Về quản lý nhân lực ................................................................... 82


Kết luận và kiến nghị.............................................................................................84
Danh mục tài liệu tham khảo................................................................................88
Phụ lục ...................................................................................................................89


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CTCP

: Công ty cổ phần

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NLSX

: Năng lực sản xuất

TSCĐ

: Tài sản cố định


TSLĐ

: Tài sản lưu động

TTCK

: Thị trường chứng khốn

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

VINACOMIN

: Tập đồn cơng nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

Tên bảng

Bảng 2.1 Bảng phân tích sử dụng nguồn vốn đầu tư của Công ty Cổ phần

Trang
51

than Vàng Danh giai đoạn 2008 - 2010
Bảng 2.2 Phân tích sự biến động trong cơ cấu nguồn vốn đầu tư của


56

Cơng ty
Bảng 2.3 Đầu tư khai thác phần lị giếng mức +00-:- -175 khu Vàng

61

Danh trong năm 2010
Bảng 2.4 Giá trị vốn đầu tư được giải ngân qua các năm

65

Bảng 2.5 Số dư tài khoản ngân hàng

67

Bảng 2.6 Hệ số huy động tài sản cố định

68

Bảng 3.1 Sản lượng kế hoạch khai thác giai đoạn 2011 - 2015

77


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
STT

Tên sơ đồ, tên hình


Trang

Hình 1-1

Các giai đoạn trong đầu tư xây dựng cơng trình

9

Hình 1-2

Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơng trình

12

Sơ đồ 2-1

Tổ chức bộ máy quản lý Công ty than Vàng Danh

45

Sơ đồ 2-2

Dây chuyền công nghệ khai thác than hầm lị

48

Sơ đồ 2-3

Dây chuyền cơng nghệ khai thác than lộ thiên (Cơng đoạn


48

bóc đất đá)
Sơ đồ 2-4

Dây chuyền công nghệ khai thác than lộ thiên (Công đoạn

48

khai thác than lộ thiên)
Hình 2-1

Cơ cấu sử dụng vốn đầu tư

52

Hình 2-2

Cơ cấu nguồn vốn đầu tư năm 2008

57

Hình 2-3

Cơ cấu nguồn vốn đầu tư năm 2009

57

Hình 2-4


Cơ cấu nguồn vốn đầu tư năm 2010

57


1

MỞ ĐẦU

1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài
Hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình trong khai thác than là một hoạt động
đầu tư vô cùng quan trọng, khơng chỉ trực tiếp góp phần vào việc tổ chức lại sản
xuất, đổi mới công nghệ tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho công cuộc phát
triển của ngành than nói riêng và cho sự phát triển kinh tế xã hội nói chung, mà cịn
là tiền đề cơ bản thiết yếu để thực hiện đẩy mạnh cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa
đất nước trong xu thế hội nhập, tồn cầu hóa hiện nay. Quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơng trình là một hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp, phong phú và luôn
biến động. Trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh
tế cịn chưa hồn chỉnh, thiếu đồng bộ và ln thay đổi như nước ta hiện nay, chất
lượng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình có ảnh hưởng rất lớn đến sự
phát triển của ngành than.
Quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình thường có nhiều khâu,
nhiều cơng đoạn, nếu quản lý khơng tốt thì sẽ gây lãng phí, thất thốt vốn. Việc sử
dụng có hiệu quả tiết kiệm nguồn vốn trong q trình thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản là một vấn đề không đơn giản. Trong thực tế việc gây thất thốt,
lãng phí vốn trong thực hiện đầu tư còn xảy ra phổ biến, tỷ lệ nguồn vốn bị thất
thốt cịn ở mức khá cao. Mặc dù trong thời gian gần đây công tác quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản không chỉ riêng ngành than mà cả các ngành kinh tế khác đã được
chú trọng và tăng cường nhưng việc quản lý vẫn chưa thực sự đồng bộ, trật tự kỷ
cương vẫn chưa được tôn trọng nên việc thất thoát vốn đầu tư chưa được khắc phục

là bao nhiêu.
Công ty Cổ phần Than Vàng Danh là đơn vị thành viên của Tập đồn Cơng
nghiệp Than - Khống sản Việt Nam, là Công ty áp dụng khai thác than hầm lị có
quy mơ lớn trong ngành. Theo đánh giá chung, hiện nay mặc dù công ty đã cố gắng
chú trọng vào công tác đầu tư xây dựng công trình nhưng tiến độ đào lị xây dựng
cơ bản và chất lượng quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình vẫn chưa đáp


2

ứng được yêu cầu xây dựng, phát triển mỏ than hầm lị theo quy hoạch ngành.
Ngồi các ngun nhân khách quan do điều kiện địa chất thay đổi, công tác đền bù
giải phóng mặt bằng xây dựng cơng trình chậm, việc đánh giá trữ lượng tài nguyên
chưa đủ tin cậy để phê duyệt dự án, thời gian đánh giá giá trị của tài ngun thường
kéo dài... cịn có các ngun nhân chủ quan như chủ đầu tư chưa tập trung quyết liệt
trong việc tổ chức đào lò xây dựng cơ bản theo kế hoạch đề ra, việc đầu tư đồng bộ
dây chuyền phục vụ đào lò triển khai còn chậm, có đơn vị chưa triển khai, các đơn
vị tư vấn và đơn vị thi công chưa phối hợp tốt trong việc lập tiến độ thực hiện dự án,
việc đầu tư lắp đặt các thiết bị có trong dự án chưa kịp thời để phát huy hiệu quả
ngay trong giai đoạn xây dựng cơ bản của dự án dẫn đến tình trạng công tác quản lý
vốn đầu tư xây dựng công trình thực hiện chưa tốt gây lãng phí tài ngun, vốn của
Nhà nước. Chính vì thế đề tài: “Nghiên cứu một số giải pháp tăng cường quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơng trình ở cơng ty Cổ phần Than Vàng Danh –
Vinacomin ” thực sự có ý nghĩa khoa học và là một yêu cầu cấp bách của thực tiễn
sản xuất.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng những giải pháp có căn cứ khoa học có tính xác thực về quản lý
vốn đầu tư xây dựng cơng trình trong các công ty cổ phần khai thác than hiện nay
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn từ đó áp dụng vào công ty cổ phần than Vàng
Danh, rút ra những bài học, kinh nghiệm để triển khai công tác quản lý vốn ở các

công ty trong ngành đạt hiệu quả cao nhất.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý vốn đầu
tư xây dựng cơng trình.
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động đầu tư vốn xây dựng cơng trình trong các
cơng ty cổ phần khai thác than hiện nay và đi sâu nghiên cứu tại Công ty Cổ phần
than Vàng Danh.


3

4. Nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể của luận văn
- Hệ thống hoá các lý thuyết về vốn đầu tư xây dựng cơng trình, quản lý sử
dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất, hạn chế thất thoát vốn.
- Khái quát thực trạng sử dụng và quản lý vốn đầu tư trong xây dựng cơng
trình đang diễn ra trong ngành than nói chung và tại Cơng ty Cổ phần than Vàng
Danh nói riêng.
- Lựa chọn phương pháp đánh giá và tiến hành đánh giá hiệu quả quản lý vốn
đầu tư.
- Từ những bài học thực tế khái quát những kinh nghiệm thu được để đưa ra
những kiến nghị cần thiết về các giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng gồm:
- Phương pháp nghiên cứu hệ thống: Hệ thống tài liệu lý luận liên quan đến
quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, thất thoát nguồn vốn đầu tư, điều kiện
thực hiện tăng cường quản lý vốn.
- Phương pháp thống kê tổng hợp, khảo sát, thu thập các tài liệu, phương
pháp phân tích số liệu để nghiên cứu một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư trong xây dựng cơ bản tại các công ty khai thác than hầm lò.
- Phương pháp so sánh, suy đốn logic, phương pháp chun gia…để phân

tích đánh giá thực trạng, định hướng sử dụng nguồn vốn đầu tư và đưa ra các giải
pháp hạn chế thất thoát vốn đầu tư.
6. Ý nghĩa của luận văn
* Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu hệ thống hoá và tổng kết những lý luận cơ bản về công tác
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình của các cơng ty cổ phần khai thác than.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư
trong đầu tư xây dựng công trình cho Cơng ty Cổ phần Than Vàng Danh VINACOMIN nói riêng và cho các Cơng ty khai thác than nói chung.


4

- Là tài liệu tham khảo cho các cán bộ quản lý và những người quan tâm đến
vấn đề này.
7. Nội dung nghiên cứu của đề tài
Ngoài phần mở bài và kết luận kết cấu luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý vốn đầu tư trong xây dựng cơng trình
Chương 2: Đánh giá thực trạng quản lý trong đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng
ty Cổ phần than Vàng Danh - VINACOMIN
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình ở
Cơng ty cổ phần than Vàng Danh – VINACOMIN


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ TRONG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH
1.1. Đầu tư và phân loại hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1. Khái niệm đầu tư
Trong nền kinh tế thị trường, đầu tư được hiểu là việc bỏ vốn ra hôm nay để
mong nhận được kết quả lớn hơn trong tương lai. Kết quả mang lại đó có thể là hiệu
quả kinh tế xã hội.
Theo luật đầu tư đưa ra: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài
sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư
theo quy định của Luật đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên quan”
Đầu tư còn được hiểu là hoạt động bỏ vốn ở hiện tại nhắm tạo ra một tài sản
nào đó và vận hành nó để sinh lợi hoặc thỏa mãn nhu cầu nào đó của chủ đầu tư
trong một khoảng thời gian xác định ở tương lai.
Đầu tư trên giác độ nền kinh tế là sự hy sinh giá trị hiện tại gắn với việc tạo
ra các tài sản mới cho nền kinh tế quốc dân của một nước, hoặc một vùng, tỉnh,
thành phố… các hoạt động mua bán, phân phối lại, chuyển giao tài sản giữa các cá
nhân, các tổ chức không phải là đầu tư đối với nền kinh tế.
Hoạt động đầu tư là quá trình sử dụng vốn đầu tư nhằm duy trì những tiềm
lực sẵn có, hoặc tạo thêm tiềm lực mới để mở rộng quy mô hoạt động của các ngành
sản xuất, dịch vụ, kinh tế, xã hội nhằm tăng cường phát triển nền kinh tế nâng cao
đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần cho mọi thành viên trong xã hội.
Đầu tư xây dựng cơng trình là hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở giai đoạn
hiện tại nhằm tạo dựng tài sản cố định là cơng trình xây dựng để sau đó tiến hành
khai thác cơng trình, sinh lợi với một khoảng thời gian nhất định nào đó ở tương lai.
Đầu tư xây dựng cơng trình trong ngành mỏ dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng
thêm nhà cửa và mua sắm các thiết bị có ích, xây dựng các cơng trình mỏ như:


6

giếng, sân giếng, đường lị… làm tăng sản lượng khống sản tiềm năng của đất
nước về lâu dài đưa tới sự tăng trưởng kinh tế.
Như vậy, đầu tư xây dựng cơng trình đóng vai trị quan trọng trong việc ảnh

hưởng tới sản lượng và thu nhập. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các
đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo những cơng
trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình
hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Khi tiếp cận với đầu tư xây
dựng cơng trình, người ta thường muốn có một định nghĩa ngắn gọn, để đáp ứng
nhu cầu này đã có rất nhiều định nghĩa khác nhau được đưa ra như:
- Đầu tư xây dựng cơng trình của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do
kết quả sản xuất trong thời kỳ đó mang lại.
- Đầu tư xây dựng cơng trình là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của
chính sách kinh tế thơng qua chính sách đầu tư xây dựng cơng trình.
- Đầu tư xây dựng cơng trình là một hoạt động kinh tế đem lại một khoản
tiền đã được tích luỹ để sử dụng vào xây dựng cơng trình nhằm mục đích sinh lợi.
- Đầu tư xây dựng cơng trình là sử dụng các nguồn vốn để tạo ra các sản
phẩm xây dựng mới để từ đó kiếm thêm được một khoản tiền lớn hơn.
Như vậy, đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm tất cả các yếu tố được nhấn
mạnh trong các định nghĩa trên và ngoài ra còn thêm các yếu tố khác nữa. Từ những
đặc điểm chung thống nhất luận văn có thể định nghĩa đầu tư xây dựng cơng trình
như sau:
Đầu tư xây dựng cơng trình là hoạt động kinh tế đưa các loại nguồn vốn để
sử dụng vào xây dựng cơng trình nhằm mục đích sinh lời.
1.1.2. Phân loại đầu tư
Đầu tư có thể tiến hành phân loại theo những phương thức khác nhau tuỳ vào
mục đích sử dụng
1.1.2.1. Theo hình thức quản lý vốn
Theo luật Đầu tư 2008 bao gồm:


7

a) Đầu tư trực tiếp: Theo phương thức này người bỏ vốn đầu tư sẽ trực tiếp

tham gia quản lý trong quá trình đầu tư, quá trình quản lý kinh doanh khi đưa dự án
vào khai thác, sử dụng sau này. Họ hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư
của mình. Đầu tư trực tiếp bao gồm các hình thức:
- Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc 100%
vốn đầu tư của nước ngoài
- Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngồi
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, BOT, BTO, BT
- Đầu tư phát triển kinh doanh
- Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư
- Thực hiện việc sát nhập và mua lại doanh nghiệp
b) Đầu tư gián tiếp: là loại hình đầu tư trong đó người có tiền bỏ ra cho vay
hoặc mua các chứng chỉ có giá để hưởng lãi suất định trước (mua trái phiếu chính
phủ, trái phiếu cơng trình, chứng khốn, trái khốn, gửi tiết kiệm…) hoặc lãi suất
phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phát hành. Theo
phương thức đầu tư này, người bỏ vốn đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý và
điều hành dự án. Đầu tư gián tiếp không tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế mà chỉ
làm tăng giá trị tài chính của tổ chức cá nhân đầu tư. Vì vậy phương thức đầu tư này
cịn gọi là đầu tư tài chính. Bao gồm:
- Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác
- Thơng qua quỹ đầu tư chứng khốn
- Thơng qua các quy định chế tài trung gian khác
- Đầu tư thông qua mua bán cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có
giá khác của các cá nhân, tổ chức đầu tư gián tiếp theo quy định của pháp luật về
chứng khoán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, đầu tư xây dựng cơng trình trong khai thác mỏ là hình thức đầu tư
trực tiếp – đầu tư thành lập các tổ chức kinh tế.


8


1.1.2.2. Theo tính chất sử dụng vốn đầu tư
a) Đầu tư dịch chuyển
Là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn mua lại một số cổ phiếu đủ lớn
của doanh nghiệp hoặc cả doanh nghiệp đã có sẵn nhằm nắm quyền chi phối hoạt
động của nó và thu lợi nhuận từ q trình đó.
Trong hình thức đầu tư này, chỉ có sự thay đổi về quyền sở hữu, tài sản được
dịch chuyển từ tay người này sang tay người khác, khơng có sự gia tăng tài sản của
doanh nghiệp, khơng có sự gia tăng tài sản cho xã hội.
b) Đầu tư phát triển
Là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn tạo dựng nên những năng lực sản
xuất mới về lượng hoặc về chất cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu
được lợi nhuận từ quá trình đó.
Như vậy, đầu tư xây dựng cơng trình trong khai thác mỏ là hình thức đầu tư
phát triển.
1.1.3. Các giai đoạn trong đầu tư xây dựng cơng trình


9

Yếu tố kích thích của việc nghiên cứu đầu tư
- Tài nguyên chưa được sử dụng
- Thị trường chưa thỏa mãn
- Lợi ích kinh tế có thể thu được

Nghiên cứu cơ hội đầu tư

1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Nghiên cứu dự án tiền khả thi


Nghiên cứu khả thi

Xin cấp phép xây dựng, khai thác
Khảo sát thiết kế xây dựng

2. Giai đoạn thực hiện đầu tư

HĐ mua sắm thiết bị, công nghệ

Tiến hành thi công xây lắp
Chạy thử, nghiệm thu, quyết tốn
Bàn giao, bảo hành cơng trình

Vận hành hoạt động của dự án
3. Giai đoạn vận hành và
kết thúc dự án

Kết thúc hoạt động của dự án

Hình 1.1: Các giai đoạn trong đầu tư xây dựng cơng trình


10

1.2. Vốn trong đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1.1. Vốn đầu tư
Trong cơ chế thị trường để khai thác và phát huy có hiệu quả đầy đủ các
nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế xã hội, khái niệm vốn được mở rộng về phạm vi

và có các đặc trưng cơ bản sau:
- Vốn được biểu hiện bằng giá trị nghĩa là vốn phải đại diện cho một loại giá
trị hàng hoá, dịch vụ, một loại giá trị hàng hoá nhất định. Vốn là đại diện về mặt giá
trị cho những tài sản hoạt động được dùng vào mục đích đầu tư kinh doanh để sinh
lời. Tài sản có nhiều loại: tài sản hữu hình, tài sản vơ hình, những tài sản nếu được
giá trị hố đưa vào đầu tư thì được gọi là vốn đầu tư.
- Vốn được biểu hiện bằng tiền, nhưng không phải tất cả mọi nguồn tiền đều là
vốn. Tiền chỉ biến thành vốn khi nó được sử dụng vào mục đích đầu tư hoặc kinh
doanh. Tiền tiêu dùng hằng ngày, tiền dự trữ khơng có khả năng sinh lời không phải
là vốn.
- Trong nền kinh tế thị trường, vốn là loại hàng hóa song nó là một loại hàng
hóa đặc biệt. Nó có điểm giống các loại hàng hóa khác là có chủ sở hữu nhất định
về vốn, người chủ sở hữu vốn chỉ chuyển quyền sử dụng vốn trong một thời gian
nhất định. Chính nhờ sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đã làm
cho vốn có khả năng lưu thơng và sinh lời.
Ngoài các đặc trưng cơ bản trên ra, cịn có quan niệm rộng hơn về vốn đầu tư
là: Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của các tài sản vật chất mà còn là của các
dạng tiềm năng và lợi thế vơ hình. Tiềm năng và lợi thế vơ hình chính là một nguồn
vốn to lớn, cần phải được huy động tích cực hơn nữa cho chu trình vận động của
nền kinh tế. Nếu khơng "giá trị hóa" được nó, rõ ràng nó khơng thể trực tiếp phục
vụ cho phát triển kinh tế mà còn chỉ là vốn ở dạng "tiềm năng" mà thôi.
Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài luận văn, tác giả chỉ giới hạn vốn
đầu tư như sau:


11

Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh,
dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân cư và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa
vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo

tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội.
1.2.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Đầu tư xây dựng cơng trình có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật
chất, kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân
mỗi nước, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Đặc trưng của
xây dựng cơng trình là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc điểm
riêng khác với những ngành sản xuất vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có đặc
điểm riêng, khác với sản phẩm hàng hoá của các ngành sản xuất vật chất khác và
vốn đầu tư xây dựng cơng trình cũng có những đặc trưng riêng khác với vốn kinh
doanh của các ngành khác.
Trong bất kỳ xã hội nào cũng đều phải có cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng,
việc bảo đảm tính tương ứng này chính là nhiệm vụ của hoạt động đầu tư xây dựng
cơng trình. Như vậy muốn có nền kinh tế phát triển thì điều kiện trước tiên và cần
thiết là phải tiến hành các hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình. Xây dựng cơng
trình xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức năng tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tính chất sản xuất và phi sản xuất
thơng qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại hay hiện đại hoá và khơi phục lại
tài sản đã có, vì thế để tiến hành được các hoạt động này thì cần phải có nguồn lực
hay còn gọi là vốn.
Vốn đầu tư xây dựng cơng trình (gọi tắt là vốn cơng trình) là tổng chi phí
bằng tiền để tái sản xuất tài sản cố định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất.
1.2.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Hình 1.2: Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơng trình


12

Các loại vốn đầu tư xây dựng cơng trình

Theo nguồn

hình thành vốn
đầu tư xây dựng
cơng trình

Theo phân
nhóm dự án của
quản lý Nhà
nước

Theo góc độ tái
sản xuất tài sản
cố định

Theo chủ đầu tư

Theo cơ cấu vốn
đầu tư

Vốn ngân sách

Nhóm A

Vốn đầu tư xây

Chủ đầu tư là

Vốn cho các

Vốn đầu tư ngắn


dựng mới

Nhà nước

ngành kinh tế

hạn (< 5 năm)

Vốn đầu tư nâng

Chủ đầu tư là các

Vốn cho địa

Vốn đầu tư trung

cấp, cải tạo

doanh nghiệp

phương, vùng

hạn (5-10 năm)

nhà nước
Vốn tín dụng đầu

Nhóm B




Theo thời hạn
kế hoạch

lãnh thổ
Vốn đầu tư tự có
của đơn vị

Nhóm C

Chủ đầu tư là các
cả thể riêng lẻ

Vốn cho các
thành phần kinh

Vốn hợp tác liên
doanh nước ngoài
Vốn ODA
Vốn huy động từ
nhân dân

tế

Vốn đầu tư dài
hạn (>10 năm)


13


1.3. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình
1.3.1. Khái niệm về quản lý và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình
1.3.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của quản lý
Quản lý nói chung là hành động đưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng
nhau để thực hiện, hồn thành mục tiêu chung. Cơng việc quản lý bao gồm 4 nhiệm
vụ: xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ huy và kiểm sốt. Trong đó:
+ Hoạch định (xây dựng kế hoạch): xác định mục tiêu, quyết định những
công việc cần làm trong tương lai và lên các kế hoạch hành động.
+ Tổ chức: sử dụng một cách tối ưu các tài nguyên được yêu cầu để thực
hiện kế hoạch.
+ Chỉ huy: Giúp các nhân viên khác làm việc hiệu quả hơn để đạt được các
kế hoạch (khiến các cá nhân sẵn lòng làm việc cho tổ chức).
+ Kiểm sốt: Giám sát, kiểm tra q trình hoạt động theo kế hoạch (kế hoạch
có thể sẽ được thay đổi phụ thuộc vào phản hồi của quá trình kiểm tra).
1.3.1.2. Khái niệm và nguyên tắc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình là quá trình nhà đầu tư lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện, hạch toán và kiểm tra – giám sát q trình sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơng trình nhằm đảm bảo đạt được những mục tiêu nhất định đã đề ra
trong một khoảng thời gian nhất định.
Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình theo nghị định số:
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ có hiệu lực thực hiện từ ngày
01/02/2010 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình gồm các nguyên tắc sau:
+ Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình (sau đây gọi tắt là quản lý chi
phí) phải bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng cơng trình và phù hợp
với cơ chế kinh tế thị trường.
+ Quản lý chi phí theo từng cơng trình, phù hợp với các giai đoạn đầu tư xây
dựng cơng trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và các quy định của Nhà nước.


14


+ Tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng cơng trình phải được dự tính theo
đúng phương pháp, đủ các khoản mục chi phí theo quy định và phù hợp độ dài thời
gian xây dựng cơng trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được
phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Nhà nước thực hiện chức năng quản lý chi phí thông qua việc ban hành,
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí.
+ Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản lý
chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào
khai thác, sử dụng.
Những quy định tại Nghị định này và chi phí đầu tư xây dựng cơng trình đã
được người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư phê duyệt theo quy định của Nghị
định này là cơ sở để các tổ chức có chức năng thực hiện cơng tác thanh tra, kiểm
tra, kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
1.3.2. Cơ sở để thực hiện quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình
1.3.2.1. Những yêu cầu đặt ra trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
Cơng tác giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơng trình phải tn theo những
ngun tắc nhất định:
- Việc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơng trình phải trên cơ sở thực hiện
nghiêm chỉnh trình tự dự án đầu tư và xây dựng, nguyên tắc này đảm bảo tính kế
hoạch và hiệu quả của vốn đầu tư xây dựng cơng trình
- Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là chỉ được cấp vốn cho
việc thực hiện đầu tư xây dựng công trình các dự án và việc giải ngân đó phải đảm
bảo đúng kế hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.
- Vốn đầu tư xây dựng cơng trình phải được thực hiện theo đúng mức độ
thực tế hoàn thành kế hoạch trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này
nhằm đảm bảo việc giải ngân đúng mục đích, đúng giá trị của cơng trình.
- Việc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơng trình phải thực hiện việc kiểm
tra kiểm soát bằng đồng tiền đối với các hoạt động sử dụng vốn đúng mục đích, có



15

hiệu quả. Kiểm tra bằng đồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ đầu tư bắt đầu từ giai
đoạn kế hoạch hoá đầu tư và kết thúc bằng việc sử dụng Tài sản cố định đã được tạo
ra và được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơng
trình. Thực hiện ngun tắc này nhằm thúc đẩy việc sử dụng vốn hợp lý, đúng mục
đích, hồn thành kế hoạch và đưa cơng trình vào sử dụng.
- Phải tuân thủ theo đúng pháp luật đã quy định:
+ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 Hướng dẫn lập và quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Nghị định số 112/2009 NĐ-CP ngày 14/12/2009 Nghị định về quản lý vốn
đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Nghị định số 12/2009 NĐ-CP ngày 12/02/2009 Nghị định về quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình.
+ Thơng tư 03/2009/TT-BXD Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị
định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
1.3.2.2. Hệ thống căn cứ làm cơ sở cho hoạt động quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơng trình
Đơn giá, định mức xây dựng cơng trình là những cơ sở quan trọng trong
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình. Chúng là căn cứ để xây dựng dự toán, cấp
phát thu hồi tạm ứng, thanh quyết tốn cơng trình xây dựng cơng trình hồn thành.
* Đơn giá xây dựng cơng trình là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp quy định
chi phí cần thiết hợp lý trên cơ sở tính đúng, tính đủ các hao phí về vật liệu, nhân
cơng và máy thi cơng để hồn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc một kết
cấu xây lắp tạo nên cơng trình.
Đơn giá xây dựng cơng trình được lập trên cơ sở giá thị trường hoặc mức hao
phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hồn thành một đơn vị khối
lượng cơng tác xây dựng và các yếu tố chi phí có liên quan cụ thể đến cơng trình
như sau:



×