Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.26 KB, 89 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 20</b>
<b>Tuần 20</b>
Ngày soạn: /1/08
Ngày soạn: /1/08
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 19</b>
<b>Buổi 19</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Nhớ rừng<i>Nhớ rừng</i>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiĨm tra: sù chn bÞ</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNội dung
Đề bài: Cảm nhận của em v bi
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ Nhớ rừng của Thế Lữ?
thơ Nhớ rừng của Thế Lữ?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
1.Tỡm hiu <b>1.Tỡm hiu </b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: tâm trạng chán ghét của con hổtâm trạng chán ghét của con hổ
trong cảnh ngộ bị tù hãm ở vờn bách thú, qua đó thể hiện khátờn bách thú, qua đó thể hiện khát
vọng về cuộc sống tự do, cao cả chân thật. Đó cũng là tâm
vọng về cuộc sống tự do, cao cả chân thật. Đó cũng là tâm
trạng của thế hệ con ng
tr¹ng cđa thÕ hƯ con ngêi lúc bấy giờ.ời lúc bấy giờ.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợt ợt
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
<b>2. Dàn ý</b>
<b>2. Dàn ý</b>
a. Mở bài
a. Mở bài
-Thế Lữ (1907- 1989) là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ
-Thế Lữ (1907- 1989) là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ
mới. Bài thơ
mới. Bài thơ Nhớ rừng<i>Nhớ rừng in trong tập Mấy vần thơ là bài thơ </i> in trong tập Mấy vần thơ là bài thơ
tiêu biểu của ông góp phần mở đ
tiờu biu của ơng góp phần mở đờng cho sự thắng lợi của thơ ờng cho sự thắng lợi của thơ
mới.
míi.
b. Thân bài
b. Thân bài
* Khổ 1
* Khổ 1
- Tõm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt đ- Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt đợc biểu ợc biểu
hiện qua những từ ngữ: Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt,
hiện qua những từ ngữ: Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt,
bị nhục nhằn tù hãm, làm trò lạ mắt, đồ chơi
bị nhục nhằn tù hãm, làm trò lạ mắt, đồ chơi Đang đợc Đang đợc
tung hoành mà giờ đây bị giam hãm trong cũi sắt
tung hoành mà giờ đây bị giam hãm trong cũi sắt bị biến bị biến
thành thứ đồ chơi, nỗi nhục bị ở chung với những kẻ tầm th
thành thứ đồ chơi, nỗi nhục bị ở chung với những kẻ tầm th-
-ng, thp kộm, ni bt bỡnh.
ờng, thấp kém, nỗi bất b×nh.
- Từ “gậm”, “Khối căm hờn” (Gậm = cắn, dằn … , Khối =
- Từ “gậm”, “Khối căm hờn” (Gậm = cắn, dằn … , Khối =
danh từ chuyển thành tính từ) trực tiếp diễn tả hành động, và
danh từ chuyển thành tính từ) trực tiếp diễn tả hành động, và
t
t thế của con hổ trong cũi sắt ở v thế của con hổ trong cũi sắt ở vờn bách thú. Cảm xúc hờn ờn bách thú. Cảm xúc hờn
căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, khơng có
căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, khơng có
bu«ng xu«i bÊt lùc
- Nghệ thuật t- Nghệ thuật tơng phản giữa hình ảnh bên ngoài buông xuôi ơng phản giữa hình ảnh bên ngoài buông xuôi
và nội tâm hờn căm trong lòng của con hổ thể hiện nỗi chán
và nội tâm hờn căm trong lòng của con hổ thể hiện nỗi chán
ghét cuộc sống tù túng, khao kh¸t tù do.
ghÐt cc sèng tï tóng, khao kh¸t tự do.
*Khổ 2
*Khổ 2
- Cảnh sơn lâm ngày x
- Cnh sơn lâm ngày xa hiện nên trong nỗi nhớ của con hổ đó a hiện nên trong nỗi nhớ của con hổ đó
là cảnh sơn lâm bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng
là cảnh sơn lâm bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng
nguồn hét núi,thét khúc tr
nguồn hét núi,thét khúc trờng ca dữ dội... Điệp từ ''với'', các ờng ca dữ dội... Điệp từ ''với'', các
động từ chỉ đặc điểm của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt
động từ chỉ đặc điểm của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt
của núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao phi th
của núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao phi thờng, hùng vĩ, ờng, hùng vĩ,
bí ẩn chúa sn lõm hon ton ng tr
bí ẩn chúa sơn lâm hoàn toàn ngự trị
- Trờn cỏi nn thiờn nhiờn ú, hình ảnh chúa tể mn lồi hiện
- Trên cái nền thiên nhiên đó, hình ảnh chúa tể mn lồi hiện
lên với t
lên với t thế dõng dạc, đ thế dõng dạc, đờng hoàng, lờng hoàng, lợn tấm thân ...Vờn ợn tấm thân ...Vờn
bóng ... đều im hơi. Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ
bóng ... đều im hơi. Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ
(giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng
(giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng
mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm. Tâm
mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm. Tâm
trạng hổ lúc này hài lòng, thoả mãn, tự hào về oai vũ của
trạng hổ lúc này hài lòng, thoả mãn, tự hào về oai vũ của
mình
m×nh
* Khỉ 3
* Khổ 3
- Cảnh rừng ở đây đ
- Cnh rừng ở đây đợc tác giả nói đến trong thời điểm: đêm ợc tác giả nói đến trong thời điểm: đêm
vàng, ngày m
vµng, ngµy ma chun bèn pha chun bốn phơng ngàn, bình minh cây xanh ơng ngàn, bình minh cây xanh
bóng gội, chiều lênh láng máu sau rừng
bóng gội, chiều lênh láng máu sau rừng thiên nhiên rực thiên nhiên rực
rỡ, huy hoàng, tráng lệ
rỡ, huy hoàng, tráng lệ
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
chÕt ...
chÕt ... điệp từ ''ta'': con hổ uy nghi làm chúa tể. Cảnh thì điệp từ ''ta'': con hổ uy nghi làm chúa tể. Cảnh thì
chan hoà ánh sáng, rộn rà tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh
chan hoà ánh sáng, rộn rà tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh
nào cũng hùng vĩ, thơ mộng và con hổ cũng nổi bật, kiêu
nào cũng hùng vĩ, thơ mộng và con hổ cũng nổi bật, kiêu
hùng, lẫm liệt. Đại từ ta đ
hựng, lm lit. i t ta đợc lặp lại ở các câu thơ trên thể ợc lặp lại ở các câu thơ trên thể
hiện khí phách ngang tàng, làm chủ, tạo nhạc điệu rắn rỏi,
hiện khí phách ngang tàng, làm chủ, tạo nhạc điệu rn ri,
ho hựng.
hào hùng.
- Điệp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu, đâu những,
- ip ng, cõu hi tu từ: nào đâu, đâu những, tất cả là dĩ tất cả là dĩ
vãng huy hoàng hiện lên trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và
vãng huy hoàng hiện lên trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và
khép lại bằng tiếng than u uất ''Than ôi!”. Con hổ bộc lộ trực
khép lại bằng tiếng than u uất ''Than ôi!”. Con hổ bộc lộ trực
tiếp nỗi nh tic cuc sng t do ca chớnh mỡnh.
tiếp nỗi nhí tiÕc cc sèng tù do cđa chÝnh m×nh.
*Khỉ 4
*Khỉ 4
- Cảnh v
- Cảnh vờn bách thú hiện ra dờn bách thú hiện ra dới cái nhìn của con hổ chỉ là ới cái nhìn của con hổ chỉ là
hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng, gi¶i n
hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng, giải nớc đen giả ớc đen giả
suối ... mơ gị thấp kém, ... học địi bắt ch
suối ... mơ gị thấp kém, ... học đòi bắt chớcớc cảnh đáng cảnh đáng
chán, đáng khinh, đáng ghét. Tất cả chỉ là ngời tạo, do bàn tayời tạo, do bàn tay
con ng
con ngời sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu, nhàm tẻ, giả ời sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu, nhàm tẻ, giả
dối, tầm th
dèi, tÇm thờng chứ không phải thế giới của tự nhiên, mạnh ờng chứ không phải thế giới của tự nhiên, mạnh
mẽ, bí hiểm.
mẽ, bí hiểm.
- Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên - Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên
tiếp, ngắt nhịp ngắn, dồn dập
tip, ngắt nhịp ngắn, dồn dập thể hiện sự chán ch thể hiện sự chán chờng, ờng,
khinh miệt, đáng ghét…, tất cả chỉ đơn điệu, nhàn tẻ không
khinh miệt, đáng ghét…, tất cả chỉ đơn điệu, nhàn tẻ không
thay đổi, giả dối, nhỏ bé, vô hồn.
thay đổi, giả dối, nhỏ bé, vô hồn.
- Cảnh v
- Cảnh vờn bách thú tù túng đó chính là thực tại xã hội đờn bách thú tù túng đó chính là thực tại xã hội đơng ơng
thời đ
thời đợc cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngaoợc cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao
ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh v
ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vờn bách thú của con hổ ờn bách thú của con hổ
cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội. Tâm trạng chán
cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội. Tâm trạng chán
ch
chêng cđa hỉ cịng là tâm trạng của nhà thơ lÃng mạn và của ờng của hổ cũng là tâm trạng của nhà thơ lÃng mạn và của
ng
ngời dân Việt Nam mất nời dân Việt Nam mất nớc trong hoàn cảnh nô lệ nhớ lại thờiớc trong hoàn cảnh nô lệ nhớ lại thời
oanh liệt chống ngoại xâm của dân tộc
oanh liệt chống ngoại xâm của dân tộc
* Khổ 5
* Khổ 5
- GiÊc méng ngµn cđa con hỉ h
- Giấc mộng ngàn của con hổ hớng về một không gian oaiớng về một không gian oai
linh, hùng vĩ, thênh thang nh
linh, hùng vĩ, thênh thang nhng đó là khơng gian trong mộngng đó là khơng gian trong mộng
(nơi ta khơng cịn đ
(nơi ta khơng cịn đợc thấy bao giờ) - khơng gian hùng vĩ. Đóợc thấy bao giờ) - khơng gian hùng vĩ. Đó
là nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do. Đó cũng là khát vọng giải
là nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do. Đó cũng là khát vọng giải
phóng của ng
phóng của ngời dân mất nời dân mất nớc.Đó là nỗi đau bi kịch. Điều đóớc.Đó là nỗi đau bi kịch. Điều đó
phản ánh khát vọng đợc sống chân thật, cuộc sống của chínhợc sống chân thật, cuộc sống của chính
mình, trong xứ sở của chính mình. Đó là khát vọng giải
mình, trong xứ sở của chính mình. Đó là khát vọng giải
phóng, khát vọng tự do.
phãng, kh¸t väng tù do.
c. Kết bài
c. Kết bài
- Bài thơ tràn đầy cảm hứng lÃng mạn: mạch cảm xúc sôi nổi,
- Bài thơ tràn đầy cảm hứng lÃng mạn: mạch cảm xúc sôi nổi,
cuồn cuộn tuôn trào thể hiện tâm trạng
cuồn cuộn tuôn trào thể hiện tâm trạng
chán ghét của con hổ trong cảnh ngộ bị tù hÃm ở v
chỏn ghột của con hổ trong cảnh ngộ bị tù hãm ở vờn báchờn bách
thú, qua đó thể hiện khát vọng về cuộc sống tự do, cao cả
thú, qua đó thể hiện khát vọng về cuộc sống tự do, cao cả
chân thật. Đó cũng là tâm trạng của thế hệ con ng
ch©n thật. Đó cũng là tâm trạng của thế hệ con ngêi lóc bÊi lóc bÊy
giê.
giê.
<b>3. ViÕt bµi </b>
<b>3. ViÕt bµi </b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, chuÈn bị ôn tập các kiến thức về câu nghi vấn, Quê h- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về câu nghi vấn, Quê hơngơng
<b> </b>
<b> </b>
<b>Tuần 22</b>
<b>Tuần 22</b>
Ngày soạn: 2/08
Ngày soạn: 2/08
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 20</b>
<b>Buổi 20</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần t:</b>
- Ôn tập lại kiến thức về câu nghi vấn
- Ôn tập lại kiến thức về câu nghi vấn
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sù chuÈn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot ng ca thầy và trò Nội dungNội dung
? Thế nào là câu nghi vấn? Các
? ThÕ nµo là câu nghi vấn? Các
chức năng của câu nghi vấn?
chức năng của câu nghi vấn?
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ Quê h
thơ Quê hơng cđa TÕ Hanh? ¬ng” cđa TÕ Hanh?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bn sau
cơ bản sau
<b>1. Bài tập 1</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
-
- Câu nghi vấn là câu có các từ nghi vấn, có chức năng chính Câu nghi vấn là câu có các từ nghi vấn, có chức năng chính
là dùng để hỏi, khi viết th
là dùng để hỏi, khi viết thờng kết thúc bằng dấu hỏi.ờng kết thúc bằng dấu hỏi.
+Nó ở đâu ?
+Nó ở đâu ?
+Tiếng ta đẹp nh
+Tiếng ta đẹp nh thế nào? thế nào?
+Ai biết ?
+Ai biết ?
+Nó tìm gì ?
+Nó tìm gì ?
+Cá bán ở đâu ?
+Cá bán ở đâu ?
- Trong nhiều tru
- Trong nhiều truờng hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi màờng hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà
dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ t/c
dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ t/c
cảm xúc…và không cần ng
cảm xúc…và không cần ngời đối thoại trả lời.ời đối thoại trả lời.
- Nếu khơng dùng để hỏi thì trong một số tr
- Nếu khơng dùng để hỏi thì trong một số trờng hợp, câu nghiờng hợp, câu nghi
vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm
vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm
lửng.
löng.
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Với những vần thơ bình dị màVới những vần thơ bình dị mà
gợi cảm, bài thơ Quê h
gi cm, bài thơ Quê hơng của TH đã vẽ lên một bức tranh tơng của TH đã vẽ lên một bức tranh tơiơi
sáng về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ
sáng về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ
khoắn, đầy sức sống của ng
khoắn, đầy sức sống của ngời dân làng chài và sinh hoạt laoời dân làng chài và sinh hoạt lao
động làng chài. Bài thơ cho ta thấy t/c quê h
động làng chài. Bài thơ cho ta thấy t/c quê hơng trong sángơng trong sáng
tha thiết của nhà thơ.
tha thiết của nhà thơ.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dàn ý</b>
a. Mở bài
a. Mở bài
- Giới thiệu về bài thơ và nội dung chính
- Giới thiệu về bài thơ và nội dung chính
b. Thân bài
b. Thân bài
1 Hình ảnh quê h
1 Hình ảnh quê hơngơng
a.
a. Giới thiệu chung về làng quê Giới thiệu chung về làng quª
- H/a quª h
- H/a quê hơng đơng đợc tác giả giới thiệu: lợc tác giả giới thiệu: làm nghề chài làm nghề chài lới, nới, nớcớc
bao vây ... sông. Cách giới thiệu rất tự nhiên bình dị về nghề
bao vây ... sơng. Cách giới thiệu rất tự nhiên bình dị về nghề
nghiệp và vị trí địa lí của làng ta thấy đây là một làng chài
nghiệp và vị trí địa lí của làng ta thấy đây là một làng chài
ven biển.
ven biĨn.
b. Cảnh đồn thuyền ra khơi đánh cá
b. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong khung cảnh: trời trong,
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong khung cảnh: trời trong,
gió …hồng => một buổi sáng đẹp trời hứa hẹn một chuyến
gió …hồng => một buổi sáng đẹp trời hứa hẹn một chuyến
ra khơi y thng li.
ra khơi đầy thắng lợi.
-Trờn ú nổi bật là h/a chiếc thuyền và cánh buồm, chiếc
-Trên đó nổi bật là h/a chiếc thuyền và cánh buồm, chiếc
thuyền đ
thuyền đợc diễn tả thật ấn tợc diễn tả thật ấn tợng: ợng:
ChiÕc thuyÒn nhĐ ChiÕc thun nhĐ …….m·.m·
Phăng máiPhăng m¸i……..giang ..giang
khí thế băng tới dũng mãnh làm tốt lên một sức sống mạnh
khí thế băng tới dũng mãnh làm toát lên một sức sống mạnh
mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.
mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.
- Cánh buồm đ
- Cánh buồm đợc tác giả so sánh, nhân hoá: giợc tác giả so sánh, nhân hố: giơng to nhơng to nh…………
gió. Sự cảm nhận tinh tế, cùng sự liên t
gió. Sự cảm nhận tinh tế, cùng sự liên tởng độc đáo cánhởng độc đáo cánh
buồm
buồm căng căng hiện lên với một vẻ đẹp lãng mạn, bất ngờ, h/ahiện lên với một vẻ đẹp lãng mạn, bất ngờ, h/a
cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc bỗng trở lên
cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc bỗng trở lên
lớn lao, thiêng liêng và rất thơ mộng. TH nh nhận ra đó chính nhận ra đó chớnh
l biu t
là biểu tợng của linh hồn làng chàiợng của linh hồn làng chài. Nhà thơ vừa vẽ chính xác. Nhà thơ vừa vẽ chính xác
cái hình vừa cảm nhËn ®
cái hình vừa cảm nhận đợc cái hồn của sự vật.ợc cái hồn của sự vật.
c. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
c. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
- Dân làng đón đồn thuyền đánh cá trở về trong khơng khí
- Dân làng đón đồn thuyền đánh cá trở về trong khơng khí
ồn ào, tấp nập => cảnh đông vui náo nhiệt
ồn ào, tấp nập => cảnh đơng vui náo nhiệt
.
.Cảnh làng chài đón đồn thuyền cá trở về là bức tranh sinhCảnh làng chài đón đoàn thuyền cá trở về là bức tranh sinh
động, náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống
động, náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống và họ nhvà họ nh thầm thầm
cảm ơn trời biển đã cho ng
cảm ơn trời biển đã cho ngời dân làng chài trở về an toàn vàời dân làng chài trở về an toàn và
cá đầy ghe
HS dựa vào kiến thức đ
HS da vo kin thức đợc tìm ợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo cỏc ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
- Ng
- Ngời dân làng chài đời dân làng chài đợc miêu tả với làn da ngăm rám nắng,ợc miêu tả với làn da ngăm rám nắng,
thân ….vị xa xăm.
thân ….vị xa xăm.Với bút pháp vừa tả thực vừa sáng tạo độcVới bút pháp vừa tả thực vừa sáng tạo độc
đáo, ng
đáo, ngời lao động làng chài thật đẹp với nời lao động làng chài thật đẹp với nớc da nhuộm nắngớc da nhuộm nắng
gió, thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mòi, nồng toả vị xa
gió, thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mịi, nồng toả vị xa
xăm của biển, trở nên có tầm vúc phi th
xăm của biển, trở nên có tầm vóc phi thêng.êng.
- Con thuyền sau chuyến đi vất vả đ- Con thuyền sau chuyến đi vất vả đợc tác giả miêu tả: im …ợc tác giả miêu tả: im
nm, nghe v.
nằm, nghe vỏ. Nghệ thuật nhân hoá miêu tả con thuyền cóNghệ thuật nhân hoá miêu tả con thuyÒn cã
hån nh
hồn nh một phần sự sống lao động của làng chài. một phần sự sống lao động của làng chài. Con thuyềnCon thuyền
cũng giống nh
còng gièng nh con ng con ngêi sau mét chuyÕn ra kh¬i đầy mệt mỏi,ời sau một chuyến ra khơi đầy mệt mỏi,
nó nằm nghỉ ngơi và cảm nhận vị mặn mòi của biĨn kh¬i
nã n»m nghØ ng¬i và cảm nhận vị mặn mòi của biển khơi
đang lan toả trong thớ vỏ
đang lan toả trong thớ vỏ
- Ng
- Ngời viết có tâm hồn tinh tế, tài hoa và nhất là có tấm lòng ời viết có tâm hồn tinh tế, tài hoa và nhất là có tấm lòng
gắn bó sâu nặng với quê h
gắn bó sâu nặng với quê hơngơng
2.
2. Nỗi nhớ quê h Nỗi nhớ quê hơng(khổ cuối)ơng(khổ cuối)
- Xa quê nh
- Xa quê nhng tác giả luôn tng tác giả luôn tởng nhớ quê hơng. ởng nhớ quê hơng. Lối biểuLối biểu
cảm trực tiếp bộc lộ nỗi nhớ chân thành, tha thiết của nhà thơ
cảm trực tiếp bộc lộ nỗi nhớ chân thành, tha thiết của nhà thơ
nên lời thơ giản dị, tự nhiên.
- Nhớ về quê h
- Nhớ về quê hơng tác giả nhớ về: Nhớ màu nơng tác giả nhớ về: Nhớ màu nớc ớc …….vôi.Nhớ.vôi.Nhớ
con …quá đặc biệt
con …quá đặc biệt là về ''cái mùi nồng mặn'' là về ''cái mùi nồng mặn''. Dù đi xa, đứa. Dù đi xa, đứa
con hiếu thảo của quê h
con hiếu thảo của quê hơng luôn tơng luôn tởng nhớ ''mùi nồng mặn''ởng nhớ ''mùi nồng mặn''
đặc tr
đặc trng của quê hng của quê hơng - Đó là hơng - Đó là hơng vị riêng đầy quyến rũ,ơng vị riêng đầy quyến rũ,
mùi riêng của làng biển rất đặc tr
mùi riêng của làng biển rất đặc trng... ng...
* Quờ h
* Quê hơng là nỗi nhớ thơng là nỗi nhớ thờng trực trong tâm hồn tác giả, ôngờng trực trong tâm hồn tác giả, ông
luôn nhớ tới những h/a thân thuộc trong cuộc sống của ng
luôn nhớ tới những h/a thân thuộc trong cuộc sống của ngờiời
dân làng chài.
dân làng chài.
c. Kết bài
c. Kết bài
- Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật
<b> a. Mở bài</b>a. Mở bài
- TH có mặt trong phong trào thơ mới với những bài thơ mang
- TH có mặt trong phong trào thơ mới với những bài thơ mang
nặng nỗi buồn và t/y quê h
nng ni buồn và t/y quê hơng đất nơng đất nớc. ớc.
''Quê h
''Quê hơng'' là bài thơ đơng'' là bài thơ đợc in trong tập ''Hoa niên'' xuất bản ợc in trong tập ''Hoa niên'' xuất bản
năm 1945 mở đầu cho nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ
năm 1945 mở đầu cho nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời th
T Hanh.
Tế Hanh.
b. Thân bài
b. Thân bài
c. Kết bài
c. Kết bµi
Với những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hVới những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hơng củaơng của
TH đã vẽ lên một bức tranh t
TH đã vẽ lên một bức tranh tơi sáng về một làng quê miền ơi sáng về một làng quê miền
biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ khoắn, đầy sức sống của
biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ khoắn, đầy sức sống của
ng
ngời dân làng chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ ời dân làng chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ
cho ta thấy t/c quờ h
cho ta thấy t/c quê hơng trong sáng tha thiét của nhà thơ.ơng trong sáng tha thiét của nhà thơ.
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, chuẩn bị ôn tập các kiến thức Khi con tu hú- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức Khi con tu hó
<b> </b>
<b> </b>
<b>Tuần 23</b>
<b>Tuần 23</b>
Ngày soạn: 2/08
Ngày soạn: 2/08
Ngày dạy:
Ngày d¹y:
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Khi con tu hú
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Khi con tu hú
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: s chun b</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNội dung
Đề bài: Cảm nhận của em về bi
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ Khi con tu hú của Tố Hữu?
thơ Khi con tu hú của Tố Hữu?
HS dựa vào kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dn bi m bo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
<b>1.Tỡm hiu </b>
<b>1.Tỡm hiu </b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Khi con tu hú của TH là bài thơKhi con tu hú của TH là bài thơ
lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống
lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống
và niềm khát khao tự do cháy bỏng của ng
và niềm khát khao tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cáchời chiến sĩ cách
mạng trong cảnh tù đầy.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
<b>2. Dàn ý</b>
<b>2. Dµn ý</b>
a. Më bµi
a. Më bµi
-
- Tố Hữu đTố Hữu đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng ợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng
chiến. Bài thơ
chiến. Bài thơ Khi con tu húKhi con tu hú đ đợc viết trong nhà lao Thừa ợc viết trong nhà lao Thừa
Phủ(Huế) khi tác giả đ
Phủ(Huế) khi tác giả đơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt ơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt
giam (7/1939) thể hiện tâm trạng bức xúc, h
giam (7/1939) thĨ hiƯn t©m trạng bức xúc, hớng tới cuộc sốngớng tới cuộc sống
bên ngoài
bên ngoài
b. Thân bài
- Cảnh mùa hè đợc tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu ợc tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu
hú - tiếng chim đặc tr
hú - tiếng chim đặc trng báo hiệu hè vềng báo hiệu hè về
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ng
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ngời chiến sĩ trẻời chiến sĩ trẻ
trong tù một khung cảnh mùa hè
trong tù một khung cảnh mùa hè đẹp với tiếng ve kêu râm ranđẹp với tiếng ve kêu râm ran
trong v
trong vờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời ờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời
cao rộng với cánh diều chao l
cao réng víi cánh diều chao lợn, ợn, Đây là mùa hè rộn rà âm Đây là mùa hè rộn rà âm
thanh, rực rỡ màu sắc và h
thanh, rc r mu sc và hơng vị ngọt ngào, bầu trời khoáng ơng vị ngọt ngào, bầu trời khoáng
đạt tự do…
đạt tự do…Cuộc sống thanh bình đang sinh sơi, nảy nở, ngọt Cuộc sống thanh bình đang sinh sơi, nảy nở, ngọt
ngào tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ng
ngào tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ngời tù. ời tù.
Nh
Nhng tất cả đều trong tâm tng tất cả đều trong tâm tởng.ởng.
- Nhà thơ đã đón nhận mùa hè - Nhà thơ đã đón nhận mùa hè bằng thính giác, bằng thính giác, bằng tâm tbằng tâm t-
-ởng,
ëng, b»ng søc m¹nh cđa tâm hồn nồng nhiệt với tình yêu cuộcbằng sức mạnh của tâm hồn nồng nhiệt với tình yêu cuộc
sống tự do:
sống tự do:Ta ngheTa nghelòng.lòng.Chính vì thế nhà thơ ngời chiến Chính vì thế nhà thơ ngời chiến
sĩ cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt:
sĩ cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt:
Mà chân Mà chân tan tan ôi.ôi.
Ngét Ngét ……uÊt th«i.uÊt th«i.
Nhịp thơ 6/2; 3/3, Nhịp thơ 6/2; 3/3, động từ mạnh (động từ mạnh (đạp tan phòng, chết uất)đạp tan phòng, chết uất),, sử sử
dụng nhiều thán từ (ơi, thơi, làm sao)
dơng nhiỊu th¸n từ (ôi, thôi, làm sao)
ta cảm nhận đ
ta cm nhn đợc tâm trạng ngột ngạt uất ức ợc tâm trạng ngột ngạt uất ức cao độ, khao khátcao độ, khao khát
thoát cảnh tù ngục trở về với cuộc sống tự do ở bên ngồi.
thốt cảnh tù ngục trở về với cuộc sống tự do ở bên ngoài.
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú. Tiếng . Tiếng
chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim báo hiệu hè về một mùa hè
chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim báo hiệu hè về một mùa hè
tràn đầy sức sống và tự do.Tiếng chim tu hú ở cuối bài
tràn đầy sức sống và tự do.Tiếng chim tu hú ở cuối bài lại lại
khiến cho ng
khiÕn cho ngêi chiÕn sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau ời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau
khổ, bực bội
khổ, bực bội tâm hồn đang cháy lên khát vọng sống tự do. tâm hồn đang cháy lên khát vọng sống tự do.
*
* Tiếng chim là tiÕng gäi tha thiÕt cđa tù do, cđa thÕ giíi sù TiÕng chim lµ tiÕng gäi tha thiÕt cđa tù do, của thế giới sự
sống đầy quyến rũ,
sống đầy quyến rũ, thôi thúc giục già muốn ngthôi thúc giơc gi· mn ngêi tï vỵt ngơc êi tï vỵt ngơc
ra ngoµi víi c/s tù do.
ra ngoµi víi c/s tù do.
c. KÕt bµi
c. KÕt bµi
- Khi con tu hó của TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thĨ
- Khi con tu hó cđa TH lµ bµi thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể
hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy
hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tù do ch¸y
báng cđa ng
báng cđa ngêi chiÕn sÜ cách mạng trong cảnh tù đầyời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy
3. Viết bài <b>3. Viết bài </b>
a. Më bµi
a. Më bµi
-
- Tố Hữu đTố Hữu đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng ợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng
chiến. Bài thơ
chiến. Bài thơ Khi con tu húKhi con tu hú đ đợc viết trong nhà lao Thừa ợc viết trong nhà lao Thừa
Phủ(Huế) khi tác giả đ
Phủ(Huế) khi tác giả đơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt ơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt
giam (7/1939) thể hiện tõm trng bc xỳc, h
giam (7/1939) thể hiện tâm trạng bức xúc, hớng tới cuộc sốngớng tới cuộc sống
bên ngoài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
- Khi con tu hó cđa TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể
- Khi con tu hú của TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể
hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy
báng cđa ngêi chiÕn sÜ c¸ch mạng trong cảnh tù đầy.ời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy.
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức - Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức
<b> </b>
<b> - Giê sau kiÓm tra</b>- Giê sau kiÓm tra
<b>Tuần 24</b>
<b>Tuần 24</b>
Ngày soạn: 2/08
Ngày soạn: 2/08
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 22</b>
<b>Buổi 22</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cầu khiến
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cầu khiến
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Tức cảnh Pác Bó
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Tức cảnh Pác Bó
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot động của thầy và trò Nội dungNội dung
? Thế nào l
? Thế nào là câu cầu khiến? Chứccâu cầu khiến? Chức
năng? VD?
năng? VD?
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ
thơ Tức cảnh Pác Bó<i>Tức cảnh P¸c Bã” cđa</i>” cđa
HCM?
HCM?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài m bo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
<b>1. Bài tập 1</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến nh
- Cõu cu khin l cõu có những từ cầu khiến nh: hãy, đừng,: hãy, đừng,
chớ…nào…hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để yêu cầu, ra lệnh,
khuyên bảo
- Khi viết câu cầu khiến th
- Khi viết câu cầu khiến thờng kết thúc bằng dấu chấm than,ờng kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than,
nh
nhng khi ý kiến không đng khi ý kiến khơng đợc nhấn mạnh thì có thể kết thúcợc nhấn mạnh thì có thể kết thúc
bằng dấu chấm.
b»ng dÊu chÊm.
VD:
VD:
Thơi đừng lo lắng – khuyên bảo.Thôi đừng lo lắng – khuyên bảo.
Cứ về đi. – yêu cầu.Cứ về đi. – yờu cu.
Đi thôi con. yêu cầuĐi thôi con. yêu cầu
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bi tp 2</b>
<b>*.Tỡm hiu </b>
<b>*.Tỡm hiu </b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ: <i>Tức cảnh Pác Bó cho thấy tinhTức cảnh Pác Bó</i> cho thấy tinh
thần lạc quan, phong thái ung dung của BH trong cuộc sống
thần lạc quan, phong th¸i ung dung cđa BH trong cc sèng
CM gian khỉ ë P¸c Bã.Víi Ng
CM gian khỉ ë P¸c Bã.Víi Ngời làm CM và sống hoà hợp vớiời làm CM và sống hoà hợp với
thiên nhiên là niềm vui lớn.
thiên nhiên là niềm vui lớn.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ theo từng câu thơ.
phân tích bài thơ theo từng câu thơ.
<b>2. Dàn ý</b>
<b>2. Dàn ý</b>
a. Më bµi
a. Më bµi
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
tộc VN. Bài thơ
tộc VN. Bài thơ Tức cảnh Pác Bó<i>Tức cảnh Pác Bó ra đời trong thời gian Bác</i> ra đời trong thời gian Bác
những ngày HĐCM gian khổ ở Pác Bó.
b. Thân bài
b. Thân bài
- Cõu th 1 s dng phộp i về không gian và đối về thời
- Câu thơ 1 sử dụng phép đối về không gian và đối về thời
gian, ngắt nhịp 4/3 sóng đơi tạo cảm giác nhịp nhàng giúp ta
gian, ngắt nhịp 4/3 sóng đôi tạo cảm giác nhịp nhàng giúp ta
hiểu về cuộc sống của Bác. Đó là cuộc sống hài hồ th
hiểu về cuộc sống của Bác. Đó là cuộc sống hài hoà th thái, thái,
ung dung hoà điệu với nhịp sống của núi rừng.
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
chØnh
- Câu thơ 2 nói về chuyện ăn của Bác ở Pác Bó. Thức ăn chủ
- Câu thơ 2 nói về chuyện ăn của Bác ở Pác Bó. Thức ăn chủ
yếu là cháo bẹ, rau măng. Đây là những thức ăn có sẵn hàng
yếu là cháo bẹ, rau măng. Đây là những thức ăn có sẵn hàng
ngày trong bữa ăn của Bác. Giọng điệu đùa vui: l
ngày trong bữa ăn của Bác. Giọng điệu đùa vui: lơng thực,ơng thực,
thực phẩm ở đây đầy đủ và d
thực phẩm ở đây đầy đủ và d thừa. Bữa ăn của Bác thật đạm thừa. Bữa ăn của Bác thật đạm
bạc giản dị mà chan chứa tình cảm đó là tồn là sản vật của
bạc giản dị mà chan chứa tình cảm đó là tồn là sản vật của
thiên nhiên ban tặng cho con ng
thiªn nhiªn ban tặng cho con ngời. Đó cũng là niềm vui củaời. Đó cũng là niềm vui của
ng
ngi chin s CM ln gắn bó với cuộc sống của thiên nhiênời chiến sĩ CM ln gắn bó với cuộc sống của thiên nhiên
- Câu thơ 3 nói về điều kiện làm việc của Bác. Bác làm việc
- Câu thơ 3 nói về điều kiện làm việc của Bác. Bác làm việc
bên bàn đá chông chênh rất giản dị, đơn sơ.
bên bàn đá chơng chênh rất giản dị, đơn sơ.
Hình t
Hình tợng ngợng ngời chiến sĩ đời chiến sĩ đợc khắc hoạ thật nổi bật vừa chânợc khắc hoạ thật nổi bật vừa chân
thực vừa sinh động lại vừa nh
thực vừa sinh động lại vừa nh có một tầm vóc lớn lao, một t có một tầm vóc lớn lao, một t
thế uy nghi, lồng lộng, giống nh
thế uy nghi, lồng lộng, giống nh một bức t một bức tợng đài về vị lãnhợng đài về vị lãnh
tụ CM. HCM đang dịch sử ĐảngCộng sản Liên Xô làm tài
tụ CM. HCM đang dịch sử ĐảngCộng sản Liên Xô làm tài
liệu huấn luyện cán bộ đồng thời chính là xoay chuyển lịch sử
liệu huấn luyện cán bộ đồng thời chính là xoay chuyển lịch sử
VN.
VN.
- Câu thơ thứ 3 là suy nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng.
- Câu thơ thứ 3 là suy nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng.
Đó là cuộc sống gian khổ nh
Đó là cuộc sống gian khổ nhng là niềm vui giữa chốn núing là niềm vui giữa chốn núi
rừng – cuộc đời “ sang” - sang trọng giàu có. Đó là TT, cuộc
rừng – cuộc đời “ sang” - sang trọng giàu có. Đó là TT, cuộc
đời làm CM lấy lý t
đời làm CM lấy lý tởng cứu nởng cứu nớc làm lẽ sống không hề bị gianớc làm lẽ sống không hề bị gian
khổ khuất phục.
khỉ kht phơc.
Cuộc đời CM của Bác thật gian khổ nh
Cuộc đời CM của Bác thật gian khổ nhng Bác thấy đó là niềmng Bác thấy đó là niềm
vui của ng
vui của ngời chiến sĩ CM giữa chốn lâm tuyền. Bác là ngời chiến sĩ CM giữa chốn lâm tuyền. Bác là ngờiời
CM sống lạc quan tự tin yêu đời.
CM sống lạc quan tự tin yêu đời.
c. Kết bài
c. KÕt bµi
- là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng đùa vui
- là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng đùa vui Tức cảnh<i>Tức cnh</i>
<i>Pỏc Bú</i>
<i>Pác Bó cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của</i> cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của
BH trong cuộc sống CM gian khỉ ë P¸c Bã.Víi Ng
BH trong cc sèng CM gian khổ ở Pác Bó.Với Ngời làm CMời làm CM
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lín.
<b>3. ViÕt bµi </b>
<b>3. ViÕt bµi </b>
a. Më bµi
a. Më bµi
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
tộc VN. Bài thơ
tộc VN. Bài thơ Tức cảnh Pác Bó<i>Tức cảnh Pác Bó ra đời trong thời gian Bác</i> ra đời trong thời gian Bác
sống và làm việc tại hang Pác Bó – Cao Bằng (2/1941). Bài
sống và làm việc tại hang Pác Bó – Cao Bằng (2/1941). Bài
thơ tả cảnh sinh hoạt, làm việc và cảm nghĩ của Bác trong
thơ tả cảnh sinh hoạt, làm việc và cảm nghĩ của Bác trong
nhng ngy HCM gian kh Pỏc Bú.
những ngày HĐCM gian khổ ở Pác Bó.
b. Thân bài
b. Thân bài
c. Kết bµi
c. KÕt bµi
-
- Tức cảnh Pác Bó<i>Tức cảnh Pác Bó là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng</i> là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng
đùa vui, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của
đùa vui, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của
BH trong cuộc sống CM gian khổ ở Pác Bó.Với Ng
BH trong cuộc sống CM gian khổ ở Pác Bó.Với Ngời làm CMời làm CM
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, - Häc bµi,
- chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Ngắm trăng, Đi đ- chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Ngắm trăng, Đi đờngờng <b> </b>
<b>Buổi 23</b>
<b>Buổi 23</b>
<b>A. Mục tiêu cần t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cầu khiến
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cầu khiến
- ễn tp lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Ngắm trăng, Đi đ- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Ngắm trăng, Đi đờngờng <b> </b>
<b>B. Chun b: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot động của thầy và trò Nội dungNội dung
Ca1
Ca1
? Thế
? Thế nào là câu nào là câu cầu khiến? Cho cầu khiến? Cho
VD?
VD?
Đề bài: Phân tích bài thơ
Đề bài: Phân tích bài thơ <i>NgắmNgắm</i>
<i>trăng</i>
<i>trng, </i>, Đi đ<i>Đi đờngờng của HCM để thấy</i> của HCM để thấy
phong thái ung dung, tinh thần lạc
phong thái ung dung, tinh thần lạc
quan cña ngêi chiÕn sÜ cm?êi chiÕn sÜ cm?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bản sau
c¬ bản sau
<b>1. Bài tập 1</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến nh
- Cõu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến nh: hãy, đừng,: hãy, đừng,
chớ…nào…hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để yêu cầu, ra lệnh,
chớ…nào…hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để yờu cu, ra lnh,
khuyờn bo
khuyên bảo
- Khi viết câu cầu khiến th
- Khi viết câu cầu khiến thờng kết thúc b»ng dÊu chÊm than,êng kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than,
nh
nhng khi ý kiến không đng khi ý kiến không đợc nhấn mạnh thì có thể kết thúcợc nhấn mạnh thì có thể kết thúc
bằng dấu chấm.
b»ng dÊu chÊm.
<b>VD</b>
<b>VD</b>
a. Thôi đừng lo lắng – khuyên bảo.
a. Thôi đừng lo lắng – khuyên bảo.
b. Cứ về đi. – yờu cu.
b. Cứ về đi. yêu cầu.
c. Đi thôi con. yêu cầu
c. Đi thôi con. yêu cầu
<b>2. Bµi tËp 2</b>
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàmlà bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm
súc
sỳc Ngm trng<i>Ngm trng cho thấy t/y thiên nhiên đến say mê và phong</i> cho thấy t/y thiên nhiên đến say mê và phong
thái ung dung của BH ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối.
<i>Đi đờngờng mang ý nghĩa t</i> mang ý nghĩa t t tởng sâu sắc, từ việc đi đởng sâu sắc, từ việc đi đờng núi đãờng núi đã
gợi ra một chân lí đ
gợi ra một chân lí đờng đời : vờng đời : vợt qua gian lao chồng chất sẽợt qua gian lao chồng cht s
ti thng li v vang.
tới thắng lợi vẻ vang.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ
phân tích bài thơ
<b>2. Dàn ý</b>
<b>2. Dàn ý</b>
a. Më bµi
a. Më bµi
- Từ tháng 8- 1942 đến tháng 9-1943, Bác Hồ bị chính quyền
- Từ tháng 8- 1942 đến tháng 9-1943, Bác Hồ bị chính quyền
TGT bắt giam trong các nhà lao tỉnh Quảng Tây. Trong bóng
TGT bắt giam trong các nhà lao tỉnh Quảng Tây. Trong bóng
tối của lao tù, Ng
tối của lao tù, Ngời đã viết ra những dịng ánh sáng. Đó làời đã viết ra những dịng ánh sáng. Đó là
những dịng thơ trong Nhật kí trong tù.
những dịng thơ trong Nhật kí trong tù. Ngắm trăng<i>Ngắm trăng, </i>, Đi đ<i>Đi đờngờng</i>
là hai bài thơ tiêu biểu của tập thơ cho thấy phong thái ung
là hai bài thơ tiêu biểu của tập thơ cho thấy phong thái ung
dung, tinh thần lạc quan của ng
dung, tinh thần lạc quan của ngời chiến sĩ cm.ời chiến sĩ cm.
b. Thân bài
b. Thân bài
* Ngắm trăng
* Ngắm trăng
- BH ngắm trăng trong một hoàn cảnh hết sức đặc biệt: trong
- BH ngắm trăng trong một hoàn cảnh hết sức đặc biệt: trong
tù ngục. Bậc tao nhân mặc khách th
tù ngục. Bậc tao nhân mặc khách thởng thức trăng đang trongởng thức trăng đang trong
cảnh tù ngục bị đày đoạ vô cùng cực khổ. Không v
cảnh tù ngục bị đày đoạ vô cùng cực khổ. Không vớng bậnớng bận
với vật chất tầm th
với vật chất tầm thờng mà vẫn hồ lịng mình để ngắm trăng.ờng mà vẫn hồ lịng mình để ngắm trăng.
- Câu thơ thứ 2 Vừa để hỏi vừa để bộc lộ cảm xúc của tác giả
- Câu thơ thứ 2 Vừa để hỏi vừa để bộc lộ cảm xúc của tác giả
tr
trớc cảnh đêm trăng đẹp.ớc cảnh đêm trăng đẹp.
có cái xốn xang bối rối rất nghệ sĩ của HCM trcó cái xốn xang bối rối rất nghệ sĩ của HCM trớc cảnh đêmớc cảnh đêm
trăng quá đẹp. Chứng tỏ Ng
trăng quá đẹp. Chứng tỏ Ngời yêu thiên nhiên một cách sayời yêu thiên nhiên một cách say
đắm nên đã rung động tr
đắm nên đã rung động trớc cảnh đêm trăng đẹp dù là trong tùớc cảnh đêm trăng đẹp dù là trong tù
ngục.- Cảm xúc xao xuyến của nhà thơ, không cầm đ
ngục.- Cảm xúc xao xuyến của nhà thơ, khơng cầm đợc lịngợc lòng
tr
trớc cảnh trăng đẹp.ớc cảnh trăng đẹp.
- BÊt chÊp mäi khó khăn thiếu thốn Ng
- Bt chp mi khú khn thiếu thốn Ngời đã thả tâm hồn mìnhời đã thả tâm hồn mình
ra ngồi cửa sắt của nhà tù để tìm đến ngắm trăng tức là để
ra ngồi cửa sắt của nhà tù để tìm đến ngắm trăng tức là
giao ho vi thiờn nhiờn.
giao hoà với thiên nhiên.
- Vầng trăng cũng v
- Vng trng cng vt ra qua song cửa sắt của nhà tù để đếnợt ra qua song cửa sắt của nhà tù để đến
với nhà thơ. Cả Ng
với nhà thơ. Cả Ngời và trăng chủ động tìm đến nhau giao hồời và trăng chủ động tìm đến nhau giao hoà
với nhau. Ng
với nhau. Ngời chủ động đến với trăng, trăng chủ động tìmời chủ động đến với trăng, trăng chủ động tìm
đến với Ng
đến với Ngời Dời Dờng nhờng nh họ đã trở thành tri âm tri kỉ với nhau. họ đã trở thành tri âm tri kỉ với nhau.
=> Bác rất yêu thiên nhiên và gắn bó với thiên nhiên.
=> Bác rất yêu thiên nhiên và gắn bó với thiên nhiên.
* Đi đ* Đi đờngờng
- Giọng suy ngẫm, nhịp 4/3.Vừa đi hết núi này lại đến một
- Giọng suy ngẫm, nhịp 4/3.Vừa đi hết núi này lại đến một
lớp núi khác cứ thế khó khăn chồng chất khó khăn, gian lao
lớp núi khác cứ thế khó khăn chồng chất khó khăn, gian lao
liên tiếp gian lao.khó khăn gian khổ d
liên tiếp gian lao.khó khăn gian khổ dờng nhờng nh là bất tận. là bất tận.
- Câu thơ mở ra ý nghĩa chủ đạo của bài thơ đó là nỗi gian lao
- Câu thơ mở ra ý nghĩa chủ đạo của bài thơ đó là nỗi gian lao
của ng
của ngời đi đời đi đờng. Đó là suy ngẫm thấm thía rút ra từ bao cuộcờng. Đó là suy ngẫm thấm thía rút ra từ bao cuộc
đi đ
đi đờng đầy khổ ải của nhà thơ.ờng đầy khổ ải của nhà thơ.
- giọng điệu khẩn tr
- giọng điệu khẩn trơng thanh thoát hơn, mọi gian lao đã kếtơng thanh thoát hơn, mọi gian lao đã kết
thúc, lùi về phía sau, ng
thúc, lùi về phía sau, ngời đi đời đi đờng lên đến đỉnh cao chót vót làờng lên đến đỉnh cao chót vót là
lúc gian lao nhất nh
lúc gian lao nhất nhng đồng thời cũng là lúc mọi khó khănng đồng thời cũng là lúc mọi khó khăn
vừa kết thúc, ng
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dàn bi
bản trong dàn bài
GV gi mt số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bi hon
chnh
chỉnh
- Cả một chặng đ
- Cả một chặng đờng gian lao đã kết thúc, h/a nhân vật trữờng gian lao đã kết thúc, h/a nhân vật trữ
tình khơng cịn là ng
tình khơng cịn là ngời đi đời đi đờng núi vô cùng cực khổ trờng núi vô cùng cực khổ trớc mắtớc mắt
sau l
sau lng đều là núi non, mà đã trở thành ngng đều là núi non, mà đã trở thành ngời khách du lịch đãời khách du lịch đã
đi đến đợc vị trí cao nhất để tha hồ thợc vị trí cao nhất để tha hồ thởng ngoạn phonh cảnhởng ngoạn phonh cảnh
núi non hùng vĩ bao la trải ra tr
nói non hùng vĩ bao la trải ra trớc mắt.ớc mắt.
- Câu thơ diễn tả sự vui s
- Cõu th din tả sự vui sớng đặc biệt bất ngờ đó là hạnh phúcớng đặc biệt bất ngờ đó là hạnh phúc
vơ cùng lớn lao của ng
v« cïng lín lao cđa ngêi chiến sĩ cách mạng hoàn toàn thắngời chiến sĩ cách mạng hoàn toàn thắng
lợi qua bao gian khổ hi sinh. Câu thơ thấp thoáng hiện ra h/a
lợi qua bao gian khổ hi sinh. Câu thơ thấp thoáng hiện ra h/a
con ng
con ngời đứng trên đỉnh cao thắng lợi với tời đứng trên đỉnh cao thắng lợi với t thế làm ch thiờn th lm ch thiờn
nhiờn.
nhiên.
c. Kết bài
c. Kết bài
-
- là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc Ngắm trăng<i>Ngắm trăng cho thấy</i> cho thấy
t/y thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của BH
t/y thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của BH
ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối.
ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối. Đi đ<i>Đi đờngờng mang ý</i> mang ý
nghĩa t t tởng sâu sắc, từ việc đi đởng sâu sắc, từ việc đi đờng núi đã gợi ra một chân líờng núi đã gợi ra một chân lí
đ
đờng đời : vờng đời : vợt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻợt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ
vang.
vang.
<b>3. ViÕt bµi </b>
<b>3. Viết bài </b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi- Häc bµi
- Ôn tập câu trần thuật, câu phủ định, chiếu dời đơ.- Ơn tập câu trần thuật, cõu ph nh, chiu di ụ.
<b>Tuần 25</b>
<b>Tuần 25</b>
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Buổi 24<b>Buổi 24</b>
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài kiểm tra trên lớp.
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài kiểm tra trên lớp.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>* Kiểm tra: sự chuẩn b</b>
<b>* Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>* Ôn tập</b>
<b>* Ôn tập</b>
<b>1. Bài tập 1: Khoanh trịn vào chữ cái chọn câu trả lời đúng</b>
<b>1. Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái chọn câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1:</b>
<b>Câu 1: Từ nào trong câu thơ sau thể hiện rõ nhất sự căm hờn của Chúa sơn lâm trong bài thơ </b> Từ nào trong câu thơ sau thể hiện rõ nhất sự căm hờn của Chúa sơn lâm trong bài thơ
"Nhớ rừng" của Thế Lữ ?
"Nhớ rừng" của Thế Lữ ? Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt<i>Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt</i>
A. Tõ
A. Tõ cịi s¾t. <i>cịi s¾t. B. Tõ </i>B. Từ <i>căm hờn, C. Từ căm hờn, </i>C. Tõ khèi. <i>khèi. D. Tõ </i>D. Tõ gËm.<i>gËm.</i>
<b>C©u 2:</b>
<b>Câu 2: Biện pháp nghệ thuật gì đ</b> Biện pháp nghệ thuật gì đợc sử dụng, tác dụng của nó nhợc sử dụng, tác dụng của nó nh thế nào trong hai câu thơ sau: thế nào trong hai câu thơ sau:
Chiếc thuyn nh hng nh
Chiếc thuyền nhẹ hăng nh con tuấn m·, con tuÊn m·,
((Quê h<i><b>Quê hơng</b><b>ơng Tế Hanh).</b></i> Tế Hanh).
A.
A. Nhân hoá: gợi hình ảnh con ngNhân hoá: gợi hình ảnh con ngời.ời.
B.
B. So sánh: thể hiện sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ của con thuyền.So sánh: thể hiện sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ của con thuyền.
C.
C. ẩẩn dụ: tạo nên sức gợi cảm.n dụ: tạo nên sức gợi cảm.
D.
D. Hoán dụ: tạo nên ý nghĩa sâu xa.Hoán dụ: tạo nên ý nghĩa sâu xa.
<b>Câu 3:</b>
<b>Cõu 3: Biện pháp đối có tác dụng gì cho hai câu thơ cuối trong bài “Ngắm trăng” của Hồ Chí </b> Biện pháp đối có tác dụng gì cho hai câu thơ cuối trong bài “Ngắm trăng” của Hồ Chí
Minh.
Minh.
A.T¹o âm h
A.Tạo âm hởng vang vọng.ởng vang vọng.
B. Gợi ra sự trái ng
B. Gợi ra sự trái ngợc giữa ngợc giữa ngời và trăng.ời và trăng.
C.To s cõn xng, hi hồ, đăng đối về hình thức; gợi ra sự giao hoà đặc biệt gi
C.Tạo sự cân xứng, hài hoà, đăng đối về hình thức; gợi ra sự giao hồ đặc bit gia nga ngi v i v
trng.
trăng.
D.To nờn mu sắc hiện đại cho hai câu thơ.
D.Tạo nên màu sắc hin i cho hai cõu th.
<b>Câu 4: Câu nào trong các câu sau là câu cầu khiến:</b>: Câu nào trong các câu sau là câu cầu khiến:
A. LÃo không hiểu tôi. B. Tôi buồn lắm C. ThÕ nã cho b¾t µ ? D. Anh ®i ®i!
A. L·o kh«ng hiĨu t«i. B. Tôi buồn lắm C. Thế nó cho bắt à ? D. Anh đi đi!
<b>Câu 5</b>
<b>Cõu 5: Bi vn “Chiếu dời đô” của Lý Công Uẩn đ</b>: Bài văn “Chiếu dời đô” của Lý Công Uẩn đợc viết bằng thể loại:ợc viết bằng thể loại:
A C¸o; B. HÞch; C. Văn tế; D. Chiếu.A Cáo; B. Hịch; C. Văn tế; D. ChiÕu.
<b>C©u 6</b>
<b>Câu 6: Câu trần thuật sau đây dùng để làm gì ? “Mặt lão đột nhiên co rúm lại”.</b>: Câu trần thuật sau đây dùng để làm gì ? “Mặt lão đột nhiên co rúm lại”.
A.
A. KĨKĨ B. Béc lé c¶m xóc B. Béc lé c¶m xóc C. Miêu tả C. Miêu tả D. Đề nghị. D. Đề nghị.
<b>Câu 7</b>
<b>Câu 7:Yếu tố nào sau đây có thể đ</b>:Yếu tố nào sau đây có thể đợc đợc đa vào trong văn bản nghị luận ?a vào trong văn bản nghị luận ?
A. Tình cảm, cảm xúc, thái độ. B. Niềm hạnh phúc.
A. Tình cảm, cảm xúc, thái độ. B. Niềm hạnh phúc.
C. Nỗi đau buồn. D. Sự trân trọng.C. Nỗi đau buån. D. Sù tr©n träng.
<b>2. Bµi tËp 2</b>
<b>2. Bài tập 2: Chuyển các câu khẳng định sau thành câu phủ định và giữ nguyên ý câu khẳng </b>: Chuyển các câu khẳng định sau thành câu phủ định và giữ nguyên ý câu khẳng
định.
a. Tôi đi chơi. b. Nam học bình th
a. Tôi đi chơi. b. Nam học bình thờng. c. Lan đang ở bên trong. d. Cô ấy hát hay.ờng. c. Lan đang ở bên trong. d. Cô ấy hát hay.
<b>3. Bài tập 3: Nối một ý cột A với một ý cột B để có nhận định đúng về tác giả và thể loại </b>
<b>3. Bài tập 3: Nối một ý cột A với một ý cột B để có nhận định đúng về tác giả và thể loại </b>
<b>trong cỏc th loi vn hc c:</b>
<b>trong các thể loại văn häc cæ:</b>
<b>A</b>
<b>A</b> <b>BB</b>
1. Hịch,1. Hịch,
2. Cáo,
2. Cáo,
3. Chiếu,
3. Chiếu,
4. Tấu sớ.
4. Tấu sớ.
a. Triều thần trình lên nhà vua.
a. Triều thần trình lên nhà vua.
b. Vua dïng ban bè mÖnh lÖnh.
c. Vua chúa hay thủ lĩnh viết ra để cơng bố
c. Vua chúa hay thủ lĩnh viết ra để công bố
một kết quả hay một sự nghiệp cho mọi
một kết quả hay một sự nghiệp cho mọi
ng
ngêi biÕt.êi biÕt.
d.Do vua chóa, thđ lÜnh viÕt kªu gäi mäi
d.Do vua chóa, thđ lÜnh viÕt kªu gäi mäi
ng
ngêi chèng thù trong,giặc ngoài.ời chống thù trong,giặc ngoài.
<b>4. Bài tập 4</b>
<b>4. Bài tập 4: Cảm nhận của em về bài thơ "Khi con tu hú" của Tố Hữu.</b>: Cảm nhận của em về bài thơ "Khi con tu hú" của Tố Hữu.
<b>5. Bài tập 5</b>
<b>5. Bài tập 5: Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh em yêu thích. </b>: Giíi thiƯu vỊ mét danh lam thắng cảnh em yêu thích.
<b>II. Đáp án</b>
<b>II. Đáp án</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
<b>1. Bµi tËp 1: 1D , 2B, 3C, 4D, 5D, 6C, 7A</b>: 1D , 2B, 3C, 4D, 5D, 6C, 7A
<b>2.Bµi tËp 2</b>
<b>2.Bµi tËp 2: Chun nh</b>: Chuyển nh sau: sau:
1. Tôi không phải không ®i ch¬i. 2. Nam häc không giỏi cũng không dốt.1. Tôi không phải không đi chơi. 2. Nam học không giỏi cũng không dốt.
3. Lan không ở bên ngoài. 4. Cô ấy hát không phải không hay.3. Lan không ở bên ngoài. 4. Cô ấy hát không phải không hay.
<b>3. Bµi tËp 3</b>
<b>3. Bµi tËp 3: 1d , 2c, 3b, 4a</b>: 1d , 2c, 3b, 4a
<b>4. Bµi tËp 4</b>
<b>4. Bµi tËp 4</b>
a. Më bµi
a. Më bµi
-
- Tố Hữu đTố Hữu đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến. Bài thơ ợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến. Bài thơ Khi con tu húKhi con tu hú đ đợc ợc
viết trong nhà lao Thừa Phủ(Huế) khi tác giả đ
viết trong nhà lao Thừa Phủ(Huế) khi tác giả đơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt giam ơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt giam
(7/1939) thể hiện tâm trng bc xỳc, h
(7/1939) thể hiện tâm trạng bức xúc, hớng tới cuộc sống bên ngoàiớng tới cuộc sống bên ngoài
b. Thân bài
b. Thân bài
- Cảnh mùa hè đ
- Cnh mùa hè đợc tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu hú - tiếng chim đặc trợc tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu hú - tiếng chim đặc trng báo hiệu ng báo hiệu
hè về
hÌ vỊ
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ng
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh mùa ời chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh mùa
hè
hè đẹp với tiếng ve kêu râm ran trong vđẹp với tiếng ve kêu râm ran trong vờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời ờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời
cao rộng với cánh diều chao l
cao rộng với cánh diều chao lợn, ợn, ……Đây là mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ màu sắc và hĐây là mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ màu sắc và hơng vị ơng vị
ngọt ngào, bầu trời khoáng đạt tự do…
ngọt ngào, bầu trời khoáng đạt tự do…Cuộc sống thanh bình đang sinh sơi, nảy nở, ngọt ngào Cuộc sống thanh bình đang sinh sơi, nảy nở, ngọt ngào
tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ng
tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ngời tù. ời tù. NhNhng tất cả đều trong tâm tng tất cả đều trong tâm tởng.ởng.
- Nhà thơ đã đón nhận mùa hè - Nhà thơ đã đón nhận mùa hè bằng thính giác, bằng thính giác, bằng tâm tbằng tâm tởng, ởng, bằng sức mạnh của tâm hồn bằng sức mạnh của tâm hồn
nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do:
nång nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do:Ta ngheTa nghelòng.lòng.Chính vì thế nhà thơ ngời chiến sĩ Chính vì thế nhà thơ ngời chiến sĩ
cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt:
cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt: Mà chân Mà chân uất thôi.uất thôi.
Nhịp thơ 6/2; 3/3, Nhịp thơ 6/2; 3/3, động từ mạnh (động từ mạnh (đạp tan phòng, chết uất)đạp tan phịng, chết uất),, sử dụng nhiều thán từ (ơi, thơi, sử dụng nhiều thán từ (ôi, thôi,
làm sao)
làm sao) ta cảm nhận đta cảm nhận đợc tâm trạng ngột ngạt uất ức ợc tâm trạng ngột ngạt uất ức cao độ, khao khát thoát cảnh tù ngục trở cao độ, khao khát thoát cảnh tù ngục trở
về với cuộc sống tự do ở bên ngồi.
vỊ víi cuộc sống tự do ở bên ngoài.
- M u v kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú. Tiếng chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim. Tiếng chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim
báo hiệu hè về một mùa hè tràn đầy sức sống và tự do.Tiếng chim tu hú ở cui bi
báo hiệu hè về một mùa hè tràn đầy sức sống và tự do.Tiếng chim tu hú ở cuối bài lại khiến lại khiến
cho ng
cho ngời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau khổ, bực bộiời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau khổ, bực bội tâm hồn đang cháy lên tâm hồn đang cháy lên
khát vọng sống tù do.
*
* TiÕng chim lµ tiÕng gäi tha thiÕt cđa tù do, cđa thÕ giíi sù sống đầy quyến rũ, Tiếng chim là tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy qun rị, th«i thóc giơc th«i thóc giơc
gi· mn ng
già muốn ngời tù vời tù vợt ngục ra ngoài với c/s tự do.ợt ngục ra ngoài với c/s tự do.
c. KÕt bµi:
c. KÕt bµi: Khi con tu hó của TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêuKhi con tu hú của TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu
cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của ng
cuộc sống và niỊm kh¸t khao tù do ch¸y báng cđa ngêi chiÕn sĩ cách mạng trong cảnh tù đầyời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy
5. Bài tập 5<b>5. Bài tËp 5</b>
a) Mở bài: Giới thiệu đối t
a) Mở bài: Giới thiệu đối tợng cần đợng cần đợc thuyết minh (có thể là một danh lam thắng cảnh: Hàợc thuyết minh (có thể là một danh lam thắng cảnh: Hà
Nội, vịnh Hạ Long, TP Hải Phòng, Huế, Vũng Tu, TP H Chớ Minh, ...
Nội, vịnh Hạ Long, TP Hải Phòng, Huế, Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, ...
b) Thân bài:
b) Thân bài:
- Giới thiệu vị trí,
- Giíi thiƯu vÞ trÝ,
- Nguån gèc hình thành xuất xứ tên gọi và sự tích(nếu có)- Nguồn gốc hình thành xuất xứ tên gọi và sự tÝch(nÕu cã)
- đặc điểm- đặc điểm
- quá trình trùng tu- quá trình trùng tu
- giá trị vê kinh tế, du lịch, văn hoá truyền thống; - giá trị vê kinh tế, du lịch, văn hoá truyền thống;
- bài học về sự giữ gìn và tôn tạo.- bài học về sự giữ gìn và tôn t¹o.
c) Kết bài: có thể là lời đánh giá danh thắng đó.
c) Kết bài: có thể là lời đánh giá danh thắng đó.
<b>*</b>
<b>*. Cđng cè, h. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài câu trần thuật, câu phủ định, Chiếu dời - Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài câu trần thuật, câu phủ định, Chiếu dời
đô
đô
<b> </b>
<b> - Giê sau kiÓm tra</b>- Giê sau kiểm tra
<b>Tuần 26</b>
<b>Tuần 26</b>
Ngày soạn: 24/ 2/09
Ngày soạn: 24/ 2/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Bui 25</b>
<b>Bui 25</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về câu trần thuật, câu phủ định
- Ôn tập lại các kiến thức về câu trần thuật, câu phủ định
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Chiếu dời đô
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Chiếu dời ụ
<b>B. Chun b: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sù chuÈn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot ng ca thầy và trò Nội dungNội dung
Ca 1Ca 1
? ThÕ nào là
? Thế nào là câu trần thuật? Lấy câu trần thuật? Lấy
VD?
VD?
? Thế nào là
? Thế nào là câu phủ định? Lấy câu phủ định? Lấy
VD?
Đề bài: Qua bài Chiếu dời đô
Đề bài: Qua bài Chiếu dời đô
em hãy làm sáng tỏ vai trò của
em hãy làm sáng tỏ vai trò của
LCU trong việc dời đơ?
LCU trong việc dời đơ?
<b>1. Bµi tập 1</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
- Câu trần thuật không có kiểu câu của câu nghi vấn, câu cầu
- Câu trần thuật không có kiểu câu của câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán, th
khin, cõu cm thỏn, thng kể thông báo, nhận định, miêuờng để kể thông báo, nhận định, miêu
tả…
t¶…
- Ngồi chức năng chính trên đây, câu trần thuật cịn dùng để
- Ngồi chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để
yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ t/c cảm xúc…( vốn là chức năng
yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ t/c cảm xúc…( vốn là chức năng
chính của các kiểu câu khác)
chÝnh cđa c¸c kiểu câu khác)
- Khi viết, câu trần thuật th
- Khi viết, câu trần thuật thờng kết thúc bằng dấu chấm, nhờng kết thúc bằng dấu chấm, nhngng
đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm tham hoặc dấu
đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm tham hoc du
chm lng.
chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và đ
- õy l kiu cõu c bn v đợc dùng phổ biến nhất trong giaoợc dùng phổ biến nhất trong giao
tiếp.
tiÕp.
<b>VD: </b>
<b>VD: </b>- Ông ấy là một ngời tốt.- Ông ấy là mét ngêi tèt.
- Ngay mai cả lớp đi lao động.- Ngay mai cả lớp đi lao động.
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bµi tËp 2</b>
- Câu phủ định là câu chứa những từ ngữ phủ định nh
- Câu phủ định là câu chứa những từ ngữ phủ định nh: khụng,: khụng,
ch
cha, chẳng, chả, không phải, chẳng phải (là) đâu có phải (là),a, chẳng, chả, không phải, chẳng phải (là) đâu có phải (là),
..
..
- Cõu ph nh dựng :
- Câu phủ định dùng để :
+ Thông báo xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất,
+ Thơng báo xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất,
quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả)
quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả)
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định( câu phủ định bác bỏ)
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định( câu phủ định bác bỏ)
<b>VD</b>
<b>VD: Nã không đi Hà Nội.</b>: Nó không ®i Hµ Néi.
Tôi chTôi cha bao giờ chơi thân với nó.a bao giờ chơi thân với nó.
<b>3. Bài tËp 3</b>
<b>3. Bài tập 3</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
- Thể loại: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ: vai trò của LCU trong việc dời
- Nội dung cần làm sáng tỏ: vai trò của LCU trong việc dời
đơ.
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dn bi m bo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
- Cách làm: phân tích các luận điểm để thấy đ
- Cách làm: phân tích các luận điểm để thấy đợc sự thuyếtợc sự thuyết
phục khéo léo, lựa chọn sáng suốt của LCU.
phơc khÐo lÐo, lùa chän s¸ng st cđa LCU.
<b>*. Dµn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
a. Më bµi
a. Më bµi
- LCU ( 974- 1028) tức Lí Thái Tổ, quê ở Đình Bảng – Tõ
- LCU ( 974- 1028) tøc LÝ Th¸i Tỉ, quê ở Đình Bảng Từ
Sơn Bắc Ninh. Ông là ng
Sơn Bắc Ninh. Ông là ngời ời thông minh, nhân ái, có chí lớnthông minh, nhân ái, có chí lớn
có công sáng lập ra v
cú cụng sỏng lp ra vơng triều Lí. Năm 1010 LCU viết Chiếuơng triều Lí. Năm 1010 LCU viết Chiếu
Dời Đơ để thuyết phục nhân dân tuân theo mệnh lênh của nhà
Dời Đô để thuyết phục nhân dân tuân theo mệnh lênh của nhà
vua dời đô từ Hoa L
vua dời đô từ Hoa L về Thành Đại La về Thành Đại La
b. Thõn bi
b. Thân bài
- thuyt phc di ụ LCU đã nêu việc dời đô của các triều
- Để thuyết phục dời đô LCU đã nêu việc dời đô của các triều
đại x
đại xa ở TQ: Nhà Tha ở TQ: Nhà Thơng : 5 lần dời đô, Nhà Chu : 3 lần dờiơng : 5 lần dời đô, Nhà Chu : 3 lần dời
đô.Theo LCU việc dời đô về trung tâm của các triều đại TQ
đô.Theo LCU việc dời đô về trung tâm của các triều đại TQ
phù hợp với qui luật khách quan trên vâng lệnh trời, d
phù hợp với qui luật khách quan trên vâng lệnh trời, dới theoới theo
ý dân,
ý dân, nhằm mục đích m nhằm mục đích mu toan nghiệp lớn, xây dựng vu toan nghiệp lớn, xây dựng vơngơng
triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho thế hệ sau cho nên kết
triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho thế hệ sau cho nên kết
quả v
qu¶ vËn nËn níc l©u dµi, phong tơc phån thÞnh quèc gia giàuớc lâu dài, phong tôc phån thịnh quốc gia giàu
mạnh,
mạnh, đất nđất nớc bềnớc bền vững, phát triển thịnh vvững, phát triển thịnh vợngợng. Việc dời đô. Việc dời đô
của các triều đại này chứng tỏ dời đô là việc làm th
của các triều đại này chứng tỏ dời đô là việc làm thờng xuyênờng xuyên
của các triều đại.Trong lịch sử cũng từng có chuyện dời đơ và
của các triều đại.Trong lịch sử cũng từng có chuyện dời đô và
đã từng đem lại những điều tốt đẹp. Vậy việc dời đô của LTT
đã từng đem lại những điều tốt đẹp. Vậy việc dời đơ của LTT
khơng có gỡ l khỏc th
không có gì là khác thờng.ờng.
- LTT phê phán việc không dời đô của 2 triều Đinh và Lê - LTT phê phán việc không dời đơ của 2 triều Đinh và Lê cứcứ
đóng n đơ thành ở vùng núi Hoa L
đóng n đơ thành ở vùng núi Hoa L, không theo mệnh trời,, không theo mệnh trời,
không học ng
không học ngời xời xa nên triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ cực,a nên triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ cực,
vạn vật khơng thích nghi, không thể phát triển thịnh v
vạn vật khơng thích nghi, không thể phát triển thịnh vợngợng
trong vùng đất chật chội. Soi sử sách vào tình hình thực tế
trong vùng đất chật chội. Soi sử sách vào tình hình thực tế thì thì
thực ra 2 triều đó thế và lực ch
thực ra 2 triều đó thế và lực cha đủ mạnh a đủ mạnh để ra nơi đồng bằng,để ra nơi đồng bằng,
đất phẳng, nơi trung tâm của đất n
đất phẳng, nơi trung tâm của đất nớc phải dựa vào thế núiớc phải dựa vào thế núi
rừng
rừng hiểm trở. Thời Lí, trong đà phát triển đi lên của đất nhiểm trở. Thời Lí, trong đà phát triển đi lên của đất nớc,ớc,
việc đóng đơ ở Hoa L
việc đóng đơ ở Hoa L khơng cịn phù hợp nữa khơng cịn phù hợp nữa
- Bên cạnh lí là tình ''Trẫm rất đau xót về việc đó'', lời văn tác
- Bên cạnh lí là tình ''Trẫm rất đau xót về việc đó'', lời văn tác
động cả tới tình cảm ng
động cả tới tình cảm ngời đọc, tác giả bộc lộ khát vọng xây ời đọc, tác giả bộc lộ khát vọng xây
dựng đất n
dựng đất nớc lâu bền, hùng cớc lâu bền, hùng cờng.ờng.
- Theo LCU thành Đại La có nhiều lợi thế để chọn làm kinh
- Theo LCU thành Đại La có nhiều lợi thế để chọn làm kinh
đô của đất n
đô của đất nớc:ớc:
+ Về vị thế địa lí : ở nơi trung tâm đất trời, mở ra bốn h+ Về vị thế địa lí : ở nơi trung tâm đất trời, mở ra bốn hớng,ớng,
lại có núi có sơng, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thống
lại có núi có sơng, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng
tránh đ
tránh đợc nạn lụt lội , chật chội…ợc nạn lụt lội , chật chi
+ Về vị thế chính trị: là đầu mối giao l
+ Về vị thế chính trị: là đầu mối giao lu,u,''chèn tơ héi cđa 4''chèn tơ héi cđa 4
ph
phơng''ơng'' là mảnh đất h là mảnh đất hng thịnhng thịnh''muôn vật cũng rất mực phong''muôn vật cũng rất mực phong
phú tốt t
phó tèt t¬i''¬i''....
* Nh
* Nh vậy vậy về tất cả các mặt về tất cả các mặt thành Đại La thành Đại La có đủ mọi điều kiệncó đủ mọi điều kiện
tốt nhất
tốt nhất để trở thành kinh đô của đất nđể trở thành kinh đô của đất nớc ớc n nớc ta đang trênớc ta đang trên
đà lớn mạnh, thể hiện ý chí tự c
đà lớn mạnh, thể hiện ý chí tự cờng dân tộc. Lý Công Uẩn dờiờng dân tộc. Lý Công Uẩn dời
đô là vì lợi ích của trăm dân điều đó cho ta thấy ơng là một vị
đơ là vì lợi ích của trăm dân điều đó cho ta thấy ơng là một vị
vua sáng suốt có tầm nhìn xa trơng rộng.
vua sáng suốt có tầm nhìn xa trông rộng.
- Hai câu cuối tác giả không ra mệnh lệnh mà lại ra câu hỏi
- Hai câu cuối tác giả không ra mệnh lệnh mà lại ra câu hỏi
mang tính chÊt
mang tính chất trao đổi,trao đổi,đối thoại, đối thoại, tâm tình tâm tình đồng cảm giữa đồng cảm giữa
vua và dân, thuyết phục bằng lí và tình mà vẫn thể hiện quyết mà vẫn thể hiện quyết
định
định đó là nguyện vọng của vua và dân. đó là nguyện vọng của vua và dân.
* Liên hệ đến Thăng Long - Hà Nội để thấy sự đúng đắn của
* Liên hệ đến Thăng Long - Hà Nội để thấy sự đúng đắn của
việc dời đô đã đ
việc dời đô đã đợc chứng minh nhợc chứng minh nh thế nào trong lich sử n thế nào trong lich sử nớcớc
ta. Thăng Long - Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách
ta. Thăng Long - Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách
lịch sử luôn l trỏi tim ca T Quc.
lịch sử luôn là trái tim cđa Tỉ Qc.
c. KÕt bµi
c. KÕt bµi
- Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất
- Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất
n
nớc độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cớc độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cờng củaờng của
dân tộc Đại Việt đang trên đà phát triển.
dân tộc Đại Việt đang trên đà phát triển. Dời đô từ Hoa LDời đô từ Hoa L ra ra
vùng đồng băng chứng tỏ triều đình đủ sức chấm dứt nạn PK
cát cứ, thế và lực sánh ngang phơng Bắc, thực hiện nguyện ơng Bắc, thực hiện nguyện
vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối, xây dựng đất n
vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối, xây dựng đất n-
-ớc độc lập tự c
ớc độc lập tự cờng. ờng. Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì
nói đúng đ
nói đúng đợc ý nguyện của nhân dân, có sự kết hợp hài hồ ợc ý nguyện của nhân dân, có sự kết hp hi ho
gia lớ v tỡnh.
giữa lí và tình.
*
Ca 2
Ca 2
HS dùa vào kiến thức đ
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dàn bài
b¶n trong dµn bµi
GV gọi một số HS đọc bài và
chỉnh
<b>*.Đọc và chữa bài</b>
<b>*.Đọc và chữa bµi</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cñng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập Hịch t- Học bài, chuẩn bị ôn tập Hịch tớng sĩ, Hành động nóiớng sĩ, Hành động nói
<b> </b>
<b> - Giê sau kiĨm tra, «n tËp.</b>- Giê sau kiĨm tra, «n tập.
<b>Tuần 27</b>
<b>Tuần 27</b>
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 26</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về hành động nói
- Ơn tập lại các kiến thức về hành động nói
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Hịch t
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Hịch tng sng s
<b>B. Chun b: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot động của thầy và trò Nội dungNội dung
Ca 1
Ca 1
? ThÕ nµo lµ
? Thế nào là hành động nói? Các hành động nói? Các
kiểu hành động nói th
kiểu hành động nói thờng gp?ng gp?
VD?
VD?
Đề bài:
Đề bài: Chøng minh Chøng minh HÞch tHÞch tíng sÜ íng sĩ
của TQT có sự kết hợp chặt chẽ
của TQT có sự kết hợp chặt chẽ
giữa lí và tình.
giữa lí và tình.
HS dựa vào kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dn bi m bo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
<b>1.Bài tËp 1</b>
<b>1.Bµi tËp 1</b>
- Hành động nói là hành động đ
- Hành động nói là hành động đợc thực hiện bằng lời nóiợc thực hiện bằng lời nói
nhằm mục đích nhất định.
nhằm mục đích nhất định.
- Một số kiểu hành động nói th
- Một số kiểu hành động nói thờng gặp: Ngờng gặp: Ngời ta dựa theo mụcời ta dựa theo mục
đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành
đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành
động nói th
động nói thờng gặp là hỏi, trình bày ( báo tin, kể,tảờng gặp là hỏi, trình bày ( báo tin, kể,tả……) điều) điều
khiển( cầu khiến, đe doạ…) hứa hẹn, bc l cm xỳc.
khiển( cầu khiến, đe doạ) hứa hẹn, béc lé c¶m xóc.
<b>VD: </b>
<b>VD: </b>- Hơm qua mình đợc 10 tốn. ( thơng báo)- Hơm qua mình đợc 10 tốn. ( thơng báo)
- Tôi rất căm ghét tên cai lệ. ( bộc lộ cảm xúc)- Tôi rất căm ghét tên cai lệ. ( bộc lộ cảm xúc)
<b>2.Bài tËp 2</b>
<b>2.Bài tập 2</b>
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Hịch t
- Nội dung cần làm sáng tỏ: HÞch tíng sÜ cđa TQT cã sù kÕt íng sÜ của TQT có sự kết
hợp chặt chẽ giữa lí và tình.
hợp chặt chẽ giữa lí và tình.
- Cỏch lm: phân tích các luận điểm để thấy đ
- Cách làm: phân tích các luận điểm để thấy đợc sự sự kết hợpợc sự sự kết hợp
chặt chẽ giữa lí và tỡnh (lớ l, dn chng v tỡnh cm)
chặt chẽ giữa lí và tình (lí lẽ, dẫn chứng và tình cảm)
<b>*. Dµn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
a. Më bµi:
a. Mở bài: Trần Quốc Tuấn (1231-1300) là ngTrần Quốc Tuấn (1231-1300) là ngời có phẩm chấtời có phẩm chất
cao đẹp, có tài năng văn võ song tồn, có cơng lao lớn trong
cao đẹp, có tài năng văn võ song tồn, có cơng lao lớn trong
các cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên ln 2 v 3.
các cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên lần 2 và 3. Hịch t<i>Hịch t-</i>
<i>-ớng sĩ</i>
<i>ng s đ</i> đợc ông viết khoảng trợc ông viết khoảng trớc cuộc kháng chiến chống ớc cuộc kháng chiến chống
quân Nguyên
quân Nguyên lần 2 (lần 2 (12851285) để khích lệ t) để khích lệ tớng sĩ học tập cuốn ớng sĩ học tập cuốn
''Binh th
''Binh th yếu l yếu lợc''. Để thuyết phục tợc''. Để thuyết phơc tíng sÜ íng sÜ HÞch t<i>HÞch tíng sÜíng sÜ </i> có sự có sự
kết hợp chặt chẽ giữa lí và tình
kết hợp chặt chẽ giữa lí và tình
b. Thân bài
b. Thân bài
- TQT ó nờu nhng tm g
- TQT đã nêu những tấm gơng trung thần trong sử sách TQ.ơng trung thần trong sử sách TQ.
Họ là t
Họ là tớng Do Vu, VCK; gia thần nhỏ: Dự Nhớng Do Vu, VCK; gia thần nhỏ: Dự Nhợng, KĐ; quanợng, KĐ; quan
nhỏ: Thân khoái. Tác giả nêu tên những trung thần nghĩa sĩ
nhỏ: Thân khoái. Tác giả nêu tên những trung thần nghĩa sĩ
của TQ họ đã xả thân vì chúa bất chấp tính mạng
của TQ họ đã xả thân vì chúa bất chấp tính mạng để khích lệđể khích lệ
ý chí xả thân vì n
- Sau khi nªu g
- Sau khi nêu gơng trung thần nghĩa sĩ tác giả chỉ ra hiện tình ơng trung thần nghĩa sĩ tác giả chỉ ra hiện tình
đất n
đất nớc dớc dới tội ác của kẻ thù.Trong thời buổi loạn lạc sứ giặc ới tội ác của kẻ thù.Trong thời buổi loạn lạc sứ giặc
đi lại nghênh ngang ngoài đ
đi lại nghênh ngang ngoài đờng, uốn lờng, uốn lỡi cú diều mà sỉ mắng ỡi cú diều mà sỉ mắng
triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh
triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh
HTL mà đòi ngọc lụa, giả hiệu Vân Nam v
HTL mà đòi ngọc lụa, giả hiệu Vân Nam vơng mà thu bạc ơng mà thu bạc
vàng ... Thật khác nào đem thịt mà ni hổ đói...
vàng ... Thật khác nào đem thịt mà ni hổ đói... chúng chúng
ngang ng
ngang ngợc: đi lại nghênh ngang, bắt nạt tể phụ. Chúng tham ợc: đi lại nghênh ngang, bắt nạt tể phụ. Chúng tham
lam tàn bạo vơ vét, đòi hỏi, hạch sách hung hãn nh
lam tàn bạo vơ vét, địi hỏi, hạch sách hung hãn nh hổ đói. hổ đói.
Bằng giọng văn mỉa mai châm biếm,
Bằng giọng văn mỉa mai châm biếm, lột tả bằng những hành lột tả bằng những hành
động thực tế và hình ảnh
động thực tế và hình ảnh so sánh so sánh ẩn dụ: ''l ẩn dụ: ''lỡi cú diều'', ''thân dêỡi cú diều'', ''thân dê
chó'' để chỉ sứ nhà Nguyên
chó'' để chỉ sứ nhà Nguyên nỗi căm giận và khinh bỉ của nỗi căm giận và khinh bỉ của
Trần Quốc Tuấn. Đặt những hình tợng đó trong thế tợng đó trong thế tơng quan:ơng quan:
''l
''lỡi cú diều'' ỡi cú diều'' ''sỉ mắng triều đình''; ''thân dê chó'' ''sỉ mắng triều đình''; ''thân dê chó'' ''bắt ''bắt
nạt tể phụ''
nạt tể phụ'' kích động mọi ngkích động mọi ngời thấy nỗi nhục lớn khi chủ ời thấy nỗi nhục lớn khi chủ
quyền đất n
quyền t nc b xõm phm.c b xõm phm.
- Lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn đ
- Lũng cm thự giặc của Trần Quốc Tuấn đợc biểu hiện cụ thểợc biểu hiện cụ thể
qua thái độ “ta th
qua thái độ “ta thờng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột ờng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột
đau nh
đau nh cắt, n cắt, nớc mắt đầm đìa chỉ căm tức chớc mắt đầm đìa chỉ căm tức cha xả thịt, lột da, a xả thịt, lột da,
nuốt gan, uống máu quân thù, dẫu cho trăm thân này ... vui
nuốt gan, uống máu quân thù, dẫu cho trăm thân này ... vui
lòng.
lòng. Thái độ uất ức, căm tức đến tột cùng, đến bầm gan Thái độ uất ức, căm tức đến tột cùng, đến bầm gan
tím ruột
tím ruột khi ch khi cha trả đa trả đợc thù cho dân tộc, sẵn sàng hi sinh để ợc thù cho dân tộc, sẵn sàng hi sinh để
rửa mối nhục cho đất nớc, ớc, vì nghĩa lớn mà coi thvì nghĩa lớn mà coi thờng xờng xơng tan,ơng tan,
thịt nát.
thịt nát. Lòng căm thù đLòng căm thù đợc thể hiện bằng những trạng thái tâmợc thể hiện bằng những trạng thái tâm
lí cao nhất tột cùng của sự lo lắng tột cùng của sự đau xót.
lí cao nhất tột cùng của sự lo lắng tột cùng của sự đau xót.
Mỗi chữ mỗi lời nh
Mỗi chữ mỗi lời nh chảy trực tiếp từ trái tim qua ngọn bút chảy trực tiếp từ trái tim qua ngọn bút
trên trang giấy đã khắc hoạ sinh động hình t
trên trang giấy đã khắc hoạ sinh động hình tợng ngợng ngời anh ời anh
hùng yêu n
hùng u nớc. Khi tự bày tỏ nỗi lịng mình chính Trần Quốc ớc. Khi tự bày tỏ nỗi lịng mình chính Trần Quốc
Tuấn đã là một tấm g
Tuấn đã là một tấm gơng yêu nơng yêu nớc bất khuất có tác dụng động ớc bất khuất có tác dụng động
viên to lớn đối với t
viên to lớn đối với tớng sĩ.ớng sĩ.
- Trần Quốc Tuấn
- Trần Quốc Tuấn nêu mối ân tình giữa mình và tnêu mối ân tình giữa mình và tớng sĩ đểớng sĩ để
khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi ng
khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi ngời đối vớiời đối với
đạo vua tôi, tình cốt nhục cũng nh
đạo vua tơi, tình cốt nhục cũng nh đối với dân tộc. đối với dân tộc. Cách c Cách c sử sử
của TQT hằng ngày với t
của TQT hằng ngày với tớng sĩ ân cần,ớng sĩ ân cần, q quan tâm đến cuộcuan tâm đến cuộc
sống của họ “Không có áo……..cho áo,cơm; quan nhỏ thì
sống của họ “Khơng có áo……..cho áo,cơm; quan nh thỡ
thng chc; l
thăng chức; lơng ít thì cấp bổng; đi bộ ơng ít thì cấp bỉng; ®i bé …cïng nhau vui ccïng nhau vui cêiêi”.”.
Q
Quan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và các tuan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và các tớng sĩ là quan hệ tốtớng sĩ là quan hệ tốt
đẹp, ân tình trọn vẹn. Đó là mối quan hệ trên d
đẹp, ân tình trọn vẹn. Đó là mối quan hệ trên dới nhới nhng khơngng khơng
theo đạo thần chủ mà là quan hệ bình đẳng của những ng
theo đạo thần chủ mà là quan hệ bình đẳng của những ngờiời
cùng cảnh ngộ.
cïng c¶nh ngé.
- Tiếp theo ông phê phán thái độ sống, hành động
- Tiếp theo ông phê phán thái độ sống, hành động sai lầm của sai lầm của
t
tớng sĩ ớng sĩ để tđể tớng sĩ nhận rõ: nhìn chủ nhục mà khơng biết lo, ớng sĩ nhận rõ: nhìn chủ nhục mà không biết lo,
thấy n
thấy nớc nhục mà khơng biết thẹn, thích chọi gà, đánh bạc, ớc nhục mà khơng biết thẹn, thích chọi gà, đánh bạc,
thích r
thích rợu ngon... ợu ngon... Họ đã đánh mất danh dự của ng Họ đã đánh mất danh dự của ngời làm tời làm t-
-ớng thờ ơ, bàng quan tr
ớng thờ ơ, bàng quan trớc vận mệnh đất nớc vận mệnh đất nớc, lao vào các thú ớc, lao vào các thú
vui hèn hạ, toan tính tầm th
vui hèn hạ, toan tính tầm thờng.ờng. Lối sống h Lối sống hởng lạc, thái độ ởng lạc, thái độ
bàng quan vô trách nhiệm tr
bàng quan vô trách nhiệm trớc vận mệnh của TQớc vận mệnh của TQ sẽ dẫn đến sẽ dẫn đến
hậu quả tai hại khụn l
hậu quả tai hại khôn lờng: thái ấp bổng lôc không còn, gia ờng: thái ấp bổng lôc không còn, gia
quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xà tắc, tổ tông bị giày xéo,
quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xà tắc, tổ tông bị giày xéo,
thanh danh bị ô nhục...
thanh danh b ụ nhc... Một cảnh đau đớn u ám do chính Một cảnh đau đớn u ám do chính
họ gõy ra.
họ gây ra. Có khi tác giả dùng cách nói thẳng, gần nhCó khi tác giả dùng cách nói thẳng, gần nh sỉ sỉ
mằng; có khi mỉa mai, chế giễu nghiêm khắc răn đe lúc lại
mằng; có khi mỉa mai, chế giễu nghiêm khắc răn đe lúc lại
chân thành bày tỏ thiệt hơn ''cựa gµ ...''
chân thành bày tỏ thiệt hơn ''cựa gà ...'' nghệ thuật đối lập nghệ thuật đối lập
để họ thấy đ
để họ thấy đợc sự vơ lí trong cách sống của mình, giọng khíchợc sự vơ lí trong cách sống của mình, giọng khích
t
tớng để họ mau chóng muốn chứng minh tài năng, phẩm chất ớng để họ mau chóng muốn chứng minh tài năng, phẩm chất
của mình. Trần Quốc Tuấn vừa chân tình chỉ ra những cái sai
của mình. Trần Quốc Tuấn vừa chân tình chỉ ra những cái sai
t
tởng nhởng nh nhỏ nhặt nh nhỏ nhặt nhng có tính giáo dục rất cao: vừa phê phán ng có tính giáo dục rất cao: vừa phê phán
nghiêm khắc hành động h
nghiêm khắc hành động hởng lạc, thái độ bàng quan trởng lạc, thái độ bàng quan trớc vận ớc vận
mệnhcủa đất n
mệnhcủa đất nớc. Đó khơng chỉ là thờ ơ nơng cạn mà cịn là ớc. Đó khơng chỉ là thờ ơ nơng cạn mà cịn là
vong ân bội nghĩa vô trách nhiệm với vận mệnh quốc gia. Sự
vong ân bội nghĩa vô trách nhiệm với vận mệnh quốc gia. Sự
ham chơi h
ham chơi hởng lạc khơng chỉ là một vấn đề nhân cách mà cịnởng lạc không chỉ là một vấn đề nhân cách mà còn
là sự táng tận l
là sự táng tận lơng tâm khi vận mệnh đất nơng tâm khi vận mệnh đất nớc đang nghìn cân ớc đang nghìn cân
treo sợi tóc.
Ca 2
Ca 2
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dàn bi
bản trong dàn bài
GV gi mt số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
nh
nh một lời thức tỉnhcho các t một lời thức tỉnhcho các tớng sĩ ham chơi bời hớng sĩ ham chơi bời hởng lạc để ởng lạc để
thay đổi cách sống đó.
thay đổi cách sống đó.
- Cùng với việc phê phán thái độ, hành động sai của họ, ông
- Cùng với việc phê phán thái độ, hành động sai của họ, ông
còn chỉ cho họ thấy những việc đúng lên làm là tinh thần cảnh
còn chỉ cho họ thấy những việc đúng lên làm là tinh thần cảnh
giác, chăm lo luyện tập võ nghiệp “Nên nhớ câu ''đặt .. răn
giác, chăm lo luyện tập võ nghiệp “Nên nhớ câu ''đặt .. răn
sợ''- biết lo xa. Huấn luyện qn sĩ, tập d
sỵ''- biÕt lo xa. Hn lun quân sĩ, tập dợt cung tên ợt cung tên tăng tăng
c
cờng võ nghệ.ờng võ nghệ.
Có thể bêu đầu, làm rữa thịt ...
Cú th bờu u, lm rữa thịt ... chống đ chống đợc ngoại xâm. ợc ngoại xâm.
Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền ... mà tên họ
Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền ... mà tên họ
các ng
các ngơi cũng sử sách lơi cũng sử sách lu thơm” Những lời khuyên đó lu thơm” Những lời khun đó làm chồm cho
t
tớng sĩ thức tỉnh, đớng sĩ thức tỉnh, để thắng kẻ thù, giữ vững nể thắng kẻ thù, giữ vững nớc nhà.ớc nhà.
- PhÇn cuèi của bài hịch, ông lại một lần nữa vạch rõ ranh
- Phần cuối của bài hịch, ông lại một lần nữa vạch rõ ranh
giới giữa 2 con ®
giới giữa 2 con đờng: chính và tà, sống và chết để thuyết phụcờng: chính và tà, sống và chết để thuyết phục
t
tớng sĩ. Đó là thái độ rất dứt khoát hoặc là địch hoặc là ta. ớng sĩ. Đó là thái độ rất dứt khốt hoặc là địch hoc l ta.
ễng kờu gi t
Ông kêu gọi tớng sÜ häc tËp Binh thíng sÜ häc tËp Binh th bằng cách chỉ rõ 2 con đ bằng cách chỉ rõ 2 con đ-
-ờng chính và tà, sống và chết
ờng chính và tà, sống và chết động viên ý chí quyết tâm động viên ý chí quyết tâm
chiến đấu của mọi ng
chiến đấu của mọi ngời một cách cao nhất.ời một cách cao nhất.
c. Kết bi
c. Kết bài
- Bài Hịch t
- Bài Hịch tớng sĩ của TQT phản ánh tinh thần yêu nớng sĩ của TQT phản ánh tinh thần yêu nớc nồng ớc nồng
nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,
nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,
thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến quyết
thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến quyết
thắng kẻ thù xâm l
thắng kẻ thù xâm lợc. Đây là một áng văn chính luận xuất ợc. Đây là một áng văn chính luận xuất
sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
thống thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
thống thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
<b>* Viết bài</b>
<b>* Viết bài</b>
<b>*.Đọc và chữa bài</b>
<b>*.Đọc và chữa bµi</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cñng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài N- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài Nớc Đại việt taớc Đại việt ta
<b> </b>
<b> - Giê sau kiÓm tra</b>- Giê sau kiểm tra
<b>Tuần 28</b>
<b>Tuần 28</b>
Ngày soạn: 12/3/09
Ngày soạn: 12/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Bui 27</b>
<b>Bui 27</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn, làm văn nghị luận
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn, làm văn nghị luận qua đoạn trích Nqua đoạn trích Nớcớc
Đại Việt ta của Nguyễn TrÃi.
Đại Việt ta của Nguyễn TrÃi.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trị Nội dungNội dung
Đề bài:
Đề bài: Phân tích Nớc Đại Việt taPhân tích Nớc Đại Việt ta
để thấy đ
để thấy đợc tợc t t tởng nhân nghĩa củaởng nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi.
Ngun Tr·i.
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dn bi m bo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
<b>1.Bi tập 1</b>
<b>1.Bài tập 1</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
- Th loi: NL
- Th loi: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: t t t tëng nh©n nghÜa cđa Ngunëng nhân nghĩa của Nguyễn
TrÃi qua đoạn trích N
TrÃi qua đoạn trích Nớc Đại Việt ta.ớc Đại Việt ta.
- Cách làm: phân tích các phần trong đoạn trích.
- Cách làm: phân tích các phần trong đoạn trích.
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dàn ý</b>
1. Mở bài
1. Mở bài
- NT là nhà yêu n
- NT là nhà yêu nớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thếớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn ho¸ thÕ
giíi
giíi. Trong cc kh¸ng chiÕn chèng Minh, Ngun Tr·i dâng . Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn TrÃi dâng
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến l
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến lợc tâm công. Kháng chiến ợc tâm công. Kháng chiến
thắng lợi, Nguyễn TrÃi thừa lệnh Lê Lợi viết BNĐC
thng li, Nguyn Trói tha lnh Lê Lợi viết BNĐC - một bản - một bản
tuyên ngôn độc lập, đ
tuyên ngôn độc lập, đợc công bố vào ngày 17 tháng chạp nămợc công bố vào ngày 17 tháng chạp năm
Đinh Mùi. Đoạn trích
Đinh Mùi. Đoạn trích N<i>Nớc Đại Việt taớc Đại Việt ta là phần đầu của bài </i> là phần đầu của bài
BNĐC nêu luận đề chính nghĩa với hai nội dung chính:
BNĐC nêu luận đề chính nghĩa với hai nội dung chính:
nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập chủ
nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập chủ
quyền ca dõn tc i Vit.
quyền của dân tộc Đại Việt.
2. Thân bài
2. Thân bài
- Nhân nghĩa theo quan niệm nho giáo là quan hệ giữa ng
- Nhân nghĩa theo quan niệm nho giáo là quan hệ giữa ngờiời
vi ngời, bó hẹp trong đạo vua tơi.ời, bó hẹp trong đạo vua tôi. Với Nguyễn Trãi n Với Nguyễn Trãi nhânhân
nghĩa l
nghĩa là yên dân yên dân và ''điếu phạt'' trừ bạo và ''điếu phạt'' trừ bạo. . Yên dân là làmYên dân là làm
cho dân đ
cho dõn c hợc hởng thái bình hạnh phúc. Điếu phạt: thởng thái bình hạnh phúc. Điếu phạt: thơng dânơng dân
đánh kẻ có tội. Đặt trong hồn cảnh Nguyễn Trãi viết ''Bình
đánh kẻ có tội. Đặt trong hồn cảnh Nguyễn Trãi viết ''Bình
Ngơ đại cáo'' thì Ng
Ngơ đại cáo'' thì Ngời dân mà mà tác giả nói tới là ngời dân mà mà tác giả nói tới là ngời dânời dân
Đại Việt đang b xõm l
Đại Việt đang bị xâm lợc, còn kẻ bạo tàn chính là giặc Minhợc, còn kẻ bạo tàn chính là giặc Minh
c
cp np nc. c. õy hnh động điếu phạt là trừ giặc Minh bạo ng đây hành động điếu phạt là trừ giặc Minh bạo ng-
-ợc để cho dân có cuộc sống yên lành. Đây là
ợc để cho dân có cuộc sống yên lành. Đây là t t t tởng nhânởng nhân
nghĩa của cuộc kháng chiến
nghÜa cđa cc kh¸ng chiÕn. Nh. Nh vậy vậy nhân nghĩa gắn liền với nhân nghĩa gắn liền với
yêu n
yêu nớc chống xâm lớc chống xâm lợc, thể hiện trong mối quan hệ giữa dânợc, thể hiện trong mối quan hệ giữa dân
tộc với dân tộc. Đó là nét mới, l sự phát triển của t
tộc với dân tộc. Đó là nét mới, l sự phát triển của t tởng nhân tởng nh©n
nghÜa ë Ngun Tr·i
nghĩa ở Nguyễn Trãi so với Nho giáo. so với Nho giáo. Qua đó ta thấy t Qua đó ta thấy t t tởngởng
của những vị lãnh tụ khởi nghĩa Lam Sơn nh
cña những vị lÃnh tụ khởi nghĩa Lam Sơn nh Nguyễn TrÃi, Lê Nguyễn TrÃi, Lê
Lợi là ng
Li l ngi thi thơng dân, tiến bộ, lấy dân làm gốc, vì dân màơng dân, tiến bộ, lấy dân làm gốc, vì dân m
ỏnh gic.
ỏnh gic.
- Tám câu thơ tiếp tác giả
- Tám câu thơ tiếp tác giả khẳng định chủ quyền dân tộc. Mộtkhẳng định chủ quyền dân tộc. Một
đất n
đất nớc có độc lập, chủ quyền là đất nớc có độc lập, chủ quyền là đất nớc có nền văn hiến lâu ớc có nền văn hiến lâu
đời, có c
đời, có cơng vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng, ơng vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng,
chế độ riêng ''Núi sông ...''; ''phong tục''; ''Từ Triệu ... '' . Đó là
chế độ riêng ''Núi sông ...''; ''phong tục''; ''Từ Triệu ... '' . Đó là
những yếu tố căn bản nhất của một quốc gia, dân tộc.
những yếu tố căn bản nhất của một quốc gia, dân tộc.
Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hoàn chỉnh về quốc gia
vệ đợc đất nợc đất nớc thì mới bảo vệ đớc thì mới bảo vệ đợc dân, mới thực hiện đợc dân, mới thực hiện đợc mụcợc mục
đích cao cả là ''Yên dân''.
đích cao cả là ''Yên dân''. Nhắc đến điều này NT nhằm khẳng Nhắc đến điều này NT nhằm khẳng
định n
định nớc Đại Việt là nớc Đại Việt là nớc độc lập ngang hàng với phong kiến ớc độc lập ngang hng vi phong kin
ph
phơng Bắcơng Bắc. Đó là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan . Đó là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan của của
lịch sử không thể chối cÃi đ
lch s không thể chối cãi đợcợc - điều mà kẻ xâm l - điều mà kẻ xâm lợc ln tìm ợc ln tìm
cách phủ định. Quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn
cách phủ định. Quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn
Trãi có sự kế thừa và phát triển cao hơn bởi tính tồn diện và
Trãi có sự kế thừa và phát triển cao hơn bởi tính tồn diện và
sâu sắc của nó.
s©u sắc của nó.
- Phần cuối của đoạn trích bằng g
- Phần cuối của đoạn trích bằng giọng văn hùng hồn tác giảiọng văn hùng hồn tác giả
đã dẫn ra các dẫn chứng để làm sáng tỏ sức mạnh của nhân
nghÜa
LLu Cung tham u Cung tham ……b¹i.b¹i.
TriÖu TiÕt TriÖu TiÕt ………vongvong
Cửa Hàm TửCửa Hàm Tử…………Ô Mã.Ô Mã.
- NT đã đ
- NT đã đa ra những minh chứng đầy thuyết phục về sức a ra những minh chứng đầy thuyết phục về sức
mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của chính nghĩa. Kẻ thù cố tình
mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của chính nghĩa. Kẻ thù cố tình
xâm phạm ch quyn, i ng
xâm phạm chủ quyền, đi ngợc lại chân lí khách quan, lấy tợc lại chân lí khách quan, lÊy t t t-
-ëng n
ởng nớc lớn bá quyền thì trớc lớn bá quyền thì trớc sau cũng thất bại: Lớc sau cũng thất bại: Lu Cung thất u Cung thất
bại, Toa Đơ, Ơ Mã bị giết bị bắt…Tác giả lấy chứng cớ cịn
bại, Toa Đơ, Ơ Mã bị giết bị bắt…Tác giả lấy chứng cớ còn
ghi để chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa đồng thời
ghi để chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa đồng thời
thể hiện niềm tự hào dân tc.
thể hiện niềm tự hào dân tộc.
3. Kết bài
3. Kết bài
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, đ
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, đoạn trích oạn trích
N
-HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
íc ta lµ n
ớc ta là nớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có ớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có
phong tục tập quán riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
phong tục tập quán riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
sử, kẻ xâm l
sử, kẻ xâm lợc là phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại.ợc là phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại.
<b>* Viết bài</b>
<b>* Viết bài</b>
1. Mở bài
1. Mở bài
- NT là nhà yêu n
- NT là nhà yêu nớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thếớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế
giới
giới. Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn TrÃi dâng . Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn TrÃi dâng
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến l
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến lợc tâm công. Kháng chiến ợc tâm công. Kháng chiến
thắng lợi, Nguyễn TrÃi thừa lệnh Lê Lợi viết BNĐC
thng li, Nguyn Trói thừa lệnh Lê Lợi viết BNĐC - một bản - một bản
tuyên ngôn độc lập, đ
tuyên ngôn độc lập, đợc công bố vào ngày 17 tháng chạp nămợc công bố vào ngày 17 tháng chạp năm
Đinh Mùi. Đoạn trích
Đinh Mùi. Đoạn trích N<i>Nớc Đại Việt taớc Đại Việt ta là phần đầu của bài </i> là phần đầu của bài
qun cđa d©n téc Đại Việt.
2. Thân bài
2. Thân bài
3. Kết bài
3. Kết bài
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, đ
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, đoạn trích oạn trích
N
Nc i Vit ta cú ý nghĩa nhớc Đại Việt ta có ý nghĩa nh một bản tuyên ngôn độc lập: n một bản tuyên ngôn độc lập: n-
-ớc ta là n
ớc ta là nớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có ớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có
phong tục tập qn riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
phong tục tập quán riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
sử, kẻ xâm l
sử, kẻ xâm lợc là phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại.ợc là phản nhân nghĩa nhất định sẽ tht bi.
<b>*.c v cha bi</b>
<b>*.Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, ôn tập văn nghị luận- Học bài, ôn tập văn nghÞ luËn
<b> </b>
<b> - Bµi tËp vỊ nhµ:</b>- Bµi tËp vỊ nhµ:
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch t
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãy chứng minh rằng: những ngớng sĩ'', hãy chứng minh rằng: những ngời ời
lãnh đạo anh minh nh
lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn ln ln quan tâm đến việc chăm lo Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo
hnh phỳc lõu bn ca muụn dõn.
hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
Ngày soạn: 12/3/09
Ngày soạn: 12/3/09
Ngày dạy:
Ngày d¹y:
<b>Buổi 28</b>
<b>Buổi 28</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận qua đoạn trích Nớc Đại Việt ta củaqua đoạn trích Nớc Đại Việt ta của
Nguyễn TrÃi và Hịch t
Nguyễn TrÃi và HÞch tíng sÜ cđa TQT.íng sÜ cđa TQT.
<b>B. Chn bÞ: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Ra bài tập
Thầy: Ra bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn b</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNội dung
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu
dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãyớng sĩ'', hãy
chứng minh rằng: những ng
chứng minh rằng: những ngờiời
lãnh đạo anh minh nh
lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Lí Công
Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn
Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn
quan tâm đến việc chăm lo hạnh
quan tâm đến việc chăm lo hạnh
phúc lâu bền của muôn dân.
phúc lâu bền của mn dân.
<b>1.Bài tập 1</b>
<b>1.Bài tập 1</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
- Thể loại: NL
- Thể loại: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Ni dung cn làm sáng tỏ: ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch t''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'',ớng sĩ'',
cho thấy những ng
cho thấy những ngời lãnh đạo anh minh nhời lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Lí Cơng Uẩn và
Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo hạnh
Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo hạnh
HS dựa vào kiến thức đ
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài m bo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
''Tuy m¹nh yÕu từng lúc khác nhau''Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có''.Song hào kiệt đời nào cũng có''.
Trải qua mấy nghìn năm dựng n
Tr¶i qua mấy nghìn năm dựng nớc và giữ nớc và giữ nớc, qua baoớc, qua bao
thăng trầm của lịch sử, n
thăng trầm của lịch sử, nớc ta đã có bao những vị anh hùng,ớc ta đã có bao những vị anh hùng,
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
minh quân, những anh hùng thời đại ta không thể không nhắc
tới những vị nh Lí Công Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm đến việc
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm n vic
chm lo hnh phỳc lõu bn ca muụn dõn.
chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
(hoặc mở bài b»ng ph
(hoặc mở bài bằng phơng pháp đặt câu hỏi)ơng phỏp t cõu hi)
b) Thõn bi:
b) Thân bài:
- Tại sao hä ®
- Tại sao họ đợc lợc lu danh thiên cổ ? Phải chăng họ là nhữngu danh thiên cổ ? Phải chăng họ là những
ng
ngời xuất chúng, tài ba lỗi lạc hay cịn vì lí do gì khiến họ thuời xuất chúng, tài ba lỗi lạc hay cịn vì lí do gì khiến họ thu
phục nhân tâm đến nh
phục nhân tâm đến nh vậy ? Hai tác phẩm ... đ vậy ? Hai tác phẩm ... đợc nhân dân taợc nhân dân ta
biết đến bởi ng
biết đến bởi ngời viết đã xuất phát từ lòng yêu thời viết đã xuất phát từ lòng yêu thơng con ng-ơng con ng
-ời.
êi.
- ''Chiếu dời đơ'': Lí Cơng Uẩn biên soạn để thể hiện t
- ''Chiếu dời đơ'': Lí Cơng Uẩn biên soạn để thể hiện t t tởngởng
muốn rời kinh đô.
muốn rời kinh đô.
+ Việc dời đô là vất vả, to lớn, tốn kém, rắc rối; nếu muốn
+ Việc dời đô là vất vả, to lớn, tốn kém, rắc rối; nếu muốn
sống n thân thì vua khơng làm nh
sống n thân thì vua khơng làm nh vậy. Nh vậy. Nhng kinh đô ở nơing kinh đô ở nơi
trung tâm trời đất, thế mạnh, binh hùng không sợ ngoại xâm,
trung tâm trời đất, thế mạnh, binh hùng không sợ ngoại xâm,
dân sẽ đ
dân sẽ đợc hợc hởng thái bình ởng thái bình vua đã khơng quản ngại viết vua đã không quản ngại viết
''Thiên đô chiếu''
''Thiên đơ chiếu''
+ Ơng đã đ
+ Ơng đã đa ra các dẫn chứng cụ thể để thuyết phục lòng nga ra các dẫn chứng cụ thể để thuyết phục lòng ng-
-ời: nh
ời: nh nhà Th nhà Thơng, nhà Chu; 2 triều Đinh, Lê không theo dấuơng, nhà Chu; 2 triều Đinh, Lê không theo dấu
cũ nên triều đại không đ
cũ nên triều đại không đợc lâu bền. Bằng nhãn quan tinh tợc lâu bền. Bằng nhãn quan tinh tờng,ờng,
Lí Cơng Uẩn đã quyết định chọn Đại La làm kinh đơ để dân
đợc cuộc sống yên ổn, thái bình ợc cuộc sống yên ổn, thái bình thơng dân, lo cho dân, thơng dân, lo cho dân,
văn bản là bài ca yờu n
văn bản là bài ca yêu nớc. Lí Công Uẩn là ngớc. Lí Công Uẩn là ngời nhìn xa trôngời nhìn xa trông
rộng.
rộng.
+ Lời lẽ kết hợp hài hoà giữa lí và tình: sức thuyết phục qua
+ Lời lẽ kết hợp hài hoà giữa lí và tình: sức thuyết phục qua
dẫn chứng cụ thể, tình đ
dn chng c th, tình đợc thể hiện ở việc khơng tự quyếtợc thể hiện ở việc không tự quyết
định mà hỏi han, bộc lộ nỗi lịng ''trẫm rất đau xót về việc
định mà hỏi han, bộc lộ nỗi lịng ''trẫm rất đau xót về việc
đó'', ''Trẫm muốn dựa .. nghĩ thế nào ?''
đó'', ''Trẫm muốn dựa .. nghĩ thế nào ?'' Lí Cơng Uẩn thấu Lí Cơng Uẩn thấu
tình, đạt lí, u dân nh
tình, đạt lí, u dân nh con. con.
- Hch t
- Hịch tớng sĩ của Trần Quốc Tuấn:ớng sĩ của Trần Quốc Tuấn:
+ Là một văn bản có lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
+ Là một văn bản có lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
giàu cảm xóc vµ søc thut phơc.
+ Văn bản thể hiện lịng căm thù giặc tột cùng, khơi dậy sự
+ Văn bản thể hiện lòng căm thù giặc tột cùng, khơi dậy sự
đồng lòng, quyết tâm bảo vệ Tổ Quốc của nhân dân ta
đồng lòng, quyết tâm bảo vệ Tổ Quốc của nhân dân ta
Trần Quốc Tuấn yêu dõn, th
Trần Quốc Tuấn yêu dân, thơng dân nên kiên quyết, mạnhơng dân nên kiên quyết, mạnh
mẽ, không chụ lùi b
mẽ, không chụ lùi bớc trớc trớc kẻ thù.ớc kẻ thï.
+ Quan tâm, lo cho dân, Trần Quốc Tuấn đã kể tội của giặc để
+ Quan tâm, lo cho dân, Trần Quốc Tuấn đã kể tội của giặc để
khích lệ lũng cm thự gic.
khích lệ lòng căm thù giặc.
+ P
+ P22<sub> , động viên tinh thần luyện tập đánh giặc, nêu ra những</sub><sub> , động viên tinh thần luyện tập ỏnh gic, nờu ra nhng</sub>
k c
kỉ cơng nghiêm khắc.ơng nghiêm khắc.
+ Kết hợp chặt chẽ lí và tình: tấm lòng của vị chủ soái khi
+ Kết hợp chặt chẽ lí và tình: tấm lòng của vị chủ soái khi
căm thù giặc, khi chăm lo cơ sở vật chất và tinh thần cho binh
sÜ, vÏ ra 2 viƠn c¶nh khi nớc mất nhà tan và khi ca khúc khảiớc mất nhà tan và khi ca khúc khải
hoàn chiến thắng
hon chiến thắng minh chứng cho lòng yêu thơng binh sĩ. minh chứng cho lòng yêu thơng binh sĩ.
* 2 triều đại, 2 trái tim lúc nào cũng h
* 2 triều đại, 2 trái tim lúc nào cũng hớng về tớng về tơng lai tốt đẹpơng lai tốt đẹp
của nhân dân, trong thâm tâm họ lúc nào cũng nghĩ đến việc
của nhân dân, trong thâm tâm họ lúc nào cũng nghĩ đến việc
làm sao cho dân giàu n
lµm sao cho dân giàu nớc mạnh; chăm lo cho hạnh phúc lâuớc mạnh; chăm lo cho hạnh phúc lâu
bền của muôn dân ®
bền của muôn dân đợc đặt lên hàng đầu.ợc đặt lờn hng u.
c) Kt bi:
c) Kết bài:
- Tuy 2 tác phÈm ®
- Tuy 2 tác phẩm đợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhng đềung đều
có điểm t
có điểm tơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọngơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọng
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
và ;;Hịch tớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớnớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớn
lao của 2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn
lao của 2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn
với dân với n
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài m bo cỏc ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bµi
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
''Tuy m¹nh yếu từng lúc khác nhau''Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có''.Song hào kiệt đời nào cũng có''.
Trải qua mấy nghìn năm dựng n
Trải qua mấy nghìn năm dựng nớc và giữ nớc và giữ nớc, qua baoớc, qua bao
thăng trầm của lịch sư, n
thăng trầm của lịch sử, nớc ta đã có bao những vị anh hùng,ớc ta đã có bao những vị anh hùng,
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
minh quân, những anh hùng thời đại ta không thể không nhắc
minh quân, những anh hùng thời đại ta không thể không nhắc
tới những vị nh
tới những vị nh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm đến việc
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm đến việc
chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dõn.
chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
(hoặc mở bµi b»ng ph
(hoặc mở bài bằng phơng pháp đặt câu hi)ng phỏp t cõu hi)
b) Thõn bi:
b) Thân bài:
c) Kết bài:
c) Kết bài:
- Tuy 2 tác phẩm đ
- Tuy 2 tác phẩm đợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhng đềung đều
có điểm t
có điểm tơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọngơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọng
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
và ;;Hịch t
và ;;Hịch tớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớnớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớn
lao của 2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn
lao của 2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trn Quc Tun
vi dõn vi n
với dân với nớc.ớc.
<b>* Đọc và chữa bài</b>
<b>* Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, chuÈn bị ôn tập các kiến thức của bài Bàn luận về phép học- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiÕn thøc cđa bµi Bµn ln vỊ phÐp häc
<b> </b>
<b> - Ôn tập văn nghị luận</b>- Ôn tập văn nghị luận
<b>Tuần 29</b>
<b>Tuần 29</b>
Ngày soạn: 19/3/09
Ngày soạn: 19/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Bui 29</b>
<b>Bui 29</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Bàn luận về phép học
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Bàn luận về phép học
- Ôn tập văn nghị luận
- Ôn tập văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. KiÓm tra: sù chuÈn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot ng ca thy v trũ Ni dungNi dung
bi:
Đề bài: Qua bµi Bµn ln vỊ phÐp Qua bµi Bµn ln vỊ phÐp
häc em hiĨu g× vỊ phÐp häc cđa
häc em hiểu gì về phép học của
Nguyễn Thiếp? Liên hƯ thùc tÕ?
Ngun ThiÕp? Liªn hƯ thùc tÕ?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bn sau
cơ bản sau
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>* Tỡm hiu đề </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loại: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: phép học của Nguyễn Thiếp phÐp häc cđa Ngun ThiÕp
trong bµi Bµn ln vỊ phÐp häc. Liªn hƯ thùc tÕ viƯc häc hiƯn
trong bài Bàn luận về phép học. Liên hệ thực tế việc học hiện
nay.
nay.
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Lấy dẫn
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Lấy dẫn
chứng thực tế.
chứng thùc tÕ.
<b>*. Dµn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Nguyễn Thiếp là ng
- Nguyễn Thiếp là ngời thiên tời thiên t sáng suốt, học rộng, hiểu sâu, sáng suốt, học rộng, hiểu sâu,
có tấm lòng vì n
trÝch tõ bµi tÊu cđa Ngun ThiÕp gưi vua Quang Trung 8/
trÝch tõ bµi tÊu cđa Ngun ThiÕp göi vua Quang Trung 8/
1791
1791 bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học pháp.bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học phỏp.
2. Thõn bi
2. Thân bài
- Tỏc gi ó by t suy nghĩ của mình về việc học bằng câu
- Tác giả đã bày tỏ suy nghĩ của mình về việc học bằng câu
châm ngôn: Ngọc không mài... không biết rõ đạo.
châm ngôn: Ngọc không mài... không biết rõ đạo. Cách nêu Cách nêu
bằng hình ảnh ẩn dụ quen thuộc nh
bằng hình ảnh ẩn dụ quen thuộc nhng lại nhấn mạnh bằng ng lại nhấn mạnh bằng
cách phủ định hai lần: không mài... không thành; không học..
cách phủ định hai lần: không mài... không thành; không học..
không biết.
không biết. Khái niệm học đ Khái niệm học đợc giải thích bằng hình ảnh so ợc giải thích bằng hình ảnh so
sánh cụ thể, dễ hiu
sánh cụ thể, dễ hiểu, làm tăng lên sức mạnh, thuyết phục. Tác , làm tăng lên sức mạnh, thuyết phục. Tác
giả cho rằng chỉ có học tập con ng
giả cho rằng chỉ có học tập con ngời mới trở nên tốt đẹpời mới trở nên tốt đẹp.. Do Do
vậy học tập là một quy luật trong cuộc sống của con ng
vậy học tập là một quy luật trong cuộc sống của con ngời.ời.
- Tiếp theo tác giả giải thích khái niệm đạo. Đạo là lẽ đối xử
- Tiếp theo tác giả giải thích khái niệm đạo. Đạo là lẽ đối xử
hàng ngày giữa mọi ng
hàng ngày giữa mọi ngời. Đạo là khái niệm vốn trừu tời. Đạo là khái niệm vốn trừu tợng, ợng,
phøc t¹p nh
phức tạp nhng ở đây tác giả đã giải thích thật ngắn gọn rõ ng ở đây tác giả đã giải thích thật ngắn gọn rõ
ràng.
ràng. Kẻ đi học là học đạo, học luân th Kẻ đi học là học đạo, học luân thờng đạo lí để làm ngờng đạo lí để làm ngời.ời.
Đạo học ngày tr
Đạo học ngày trớc lấy mục đích hình thành đạo đức, nhân ớc lấy mục đích hình thành đạo đức, nhân
cách con ng
cách con ngời. Đó là đạo tam cời. Đó là đạo tam cơng, ngũ thơng, ngũ thờng.ờng. Nh Nh vậy mục vậy mục
đích chân chính của việc học là học để làm ng
đích chân chính của việc học là học để làm ngời.ời.
- Tác giả đã soi vào thực tế đ
- Tác giả đã soi vào thực tế đơng thời để chỉ ra và phê phán lốiơng thời để chỉ ra và phê phán lối
học chuộng hình thức, cầu danh lợi. Học chuộng hình thức là
học chuộng hình thức, cầu danh lợi. Học chuộng hình thức là
học thuộc lịng câu chữ mà khơng hiểu nội dung, chỉ có danh
học thuộc lịng câu chữ mà khơng hiểu nội dung, chỉ có danh
mà khơng thực chất. Lối học cầu danh lợi: học để có danh
mà không thực chất. Lối học cầu danh lợi: học để có danh
tiếng, đ
tiếng, đợc trọng vọng, đợc trọng vọng, đợc nhàn nhã, đợc nhàn nhã, đợc nhiều bổng lộc. Đó ợc nhiều bổng lộc. Đó
là lối học lệch lạc sai trái và đem đến h
là lối học lệch lạc sai trái và đem đến hậu quả tai hại: cậu quả tai hại: chúa húa
tầm th
tÇm thờng, thần nịnh hót, không có thực chất nên không có ờng, thần nịnh hót, không có thực chất nên kh«ng cã
ng
ngời tài đức dẫn đến thảm hoạ nời tài đức dẫn đến thảm hoạ nớc mất nhà tan tớc mất nhà tan thật thảm hật thảm
khốc
khốc. . Qua đó ta thấy tác giả xem thQua đó ta thấy tác giả xem thờng lối học chuộng hình ờng lối học chuộng hình
thức, lấy mục đích danh vọng cá nhân là chính, coi trọng lối
thức, lấy mục đích danh vọng cá nhân là chính, coi trọng lối
học lấy mục đích thành ng
học lấy mục đích thành ngời tốt đẹp cho đất nời tốt đẹp cho đất nớc vững bền.ớc vững bền. Đó Đó
là thái độ đúng đắn và tích cực, cần phát huy. Tuy nhiên tác
là thái độ đúng đắn và tích cực, cần phát huy. Tuy nhiên tác
giả m
giả mới đề cập đến vấn đề đạo đức - đạo làm ngới đề cập đến vấn đề đạo đức - đạo làm ngời, chời, cha đề cập a đề cập
đến việc học tri thức khoa học.
đến việc học tri thức khoa hc.
-- Sau khi phê phán những biểu hiện sai trái, lệch lạc trong Sau khi phê phán những biểu hiện sai trái, lệch lạc trong
việc học tác giả đ
vic hc tỏc gi a a ch trch trơng phát triển sự học ơng phát triển sự học khẳng định khẳng định
quan điểm và ph
quan điểm và phơng pháp đúng đắn trong học tập. Theo tác ơng pháp đúng đắn trong học tập. Theo tác
giả có thể mở tr
giả có thể mở trờng học ở phủ, huyện,các trờng học ở phủ, huyện,các trờng tờng t, con cháu , con cháu
các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều để mọi ng
các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều để mọi ngời tuỳ ời tuỳ
đâu tiện đấy mà đi học. Rộng ra ngày nay học ở tr
đâu tiện đấy mà đi học. Rộng ra ngày nay học ở trờng lớp, ở ờng lớp, ở
thầy, ở bạn, ở thực tế cuộc sống ''Đi một ngày đàng ... ''; ''Học
thầy, ở bạn, ở thực tế cuộc sống ''Đi một ngày đàng ... ''; ''Học
thầy ... ''. Việc học phải đ
thầy ... ''. Việc học phải đợc phổ biến rộng khắp ợc phổ biến rộng khắp kết hợp hai kết hợp hai
hình thức tr
h×nh thøc trờng công và trờng công và trờng tờng t..
- Cách học phải theo Chu Tử, học tiểu học để bồi lấy gốc rồi - Cách học phải theo Chu Tử, học tiểu học để bồi lấy gốc rồi
tiến lên học đến tứ th
tiến lên học đến tứ th, ngũ kinh, ch, ngũ kinh, ch sử, phải biết luân th sử, phải biết luân thờng ờng
đạo lí: tam c
đạo lí: tam cơng, ngũ thơng, ngũ thờng. Việc học (nội dung học) phải bắtờng. Việc học (nội dung học) phải bắt
đầu từ kiến thức cơ bản có tính chất nền tảng rồi nâng dần
đầu từ kiến thức cơ bản có tính chất nền tảng rồi nâng dần
lên. Ph
lên. Phơng pháp học: từ thấp đến cao, học rộng, nghĩ sâu, biếtơng pháp học: từ thấp đến cao, học rộng, nghĩ sâu, biết
tóm l
tóm lợc điều cơ bản, cốt yếu nhất học đi đôi với hành. ợc điều cơ bản, cốt yếu nhất học đi đôi với hành. Cách Cách
học kết hợp giữa rộng và sâu, diện và điểm, cốt nắm lấy kiến
học kết hợp giữa rộng và sâu, diện và điểm, cốt nắm lấy kiến
thức cơ bản. Học để làm, học kết hợp với hành.
thức cơ bản. Học để làm, học kết hợp với hành. Đây là chủ trĐây là chủ tr-
-ơng đúng đắn và tiến bộ của tác giả ...
ơng đúng đắn và tiến bộ của tác giả ...
- Liên hệ thực tế
- Liªn hƯ thùc tÕ trun thèng hiÕu häc cđa nh©n d©n ta: trun thèng hiÕu häc cđa nh©n d©n ta:
''muèn sang ...''; ''b¸n tù vi s
''muốn sang ...''; ''bán tự vi s ...''; nội dung học ''tiên học lễ ...'' ...''; nội dung học ''tiên học lễ ...''
học đạo đức tr
học đạo đức trớc và tri thức sau. Bác Hồ từng nói: ''ngớc và tri thức sau. Bác Hồ từng nói: ''ngời có ời cú
ti ... vụ dng. Nh n
tài ... vô dụng. Nhà nớc ta có chính sách khuyến học, mở ớc ta cã chÝnh s¸ch khun häc, më
nhiỊu tr
nhiỊu trêng lớp, mở rộng thành phần ngờng lớp, mở rộng thành phần ngời học, tạo điều kiện ời học, tạo điều kiện
thuận lợi cho ng
thuận lợi cho ngời đi học (trời đi học (trờng dân lập, bán công, công ờng dân lập, bán công, công
lập, ...)
- Từ cách häc nh
- Từ cách học nh vậy thì phép học có tác dụng, vậy thì phép học có tác dụng, ý nghĩaý nghĩa: ng: ngời ời
tốt nhiều, triều đình ngay ngắn, thiên hạ thịnh trị
tốt nhiều, triều đình ngay ngắn, thiên hạ thịnh trị mục mục
đích học chân chính đ
đích học chân chính đợc đạt tới bằng cách học tích cực sẽ là ợc đạt tới bằng cách học tích cực sẽ là
cơ sở tạo ra ng
cơ sở tạo ra ngời tài đức, cai trị quốc gia sẽ dễ dàng, nời tài đức, cai trị quốc gia sẽ dễ dàng, nớc nhà ớc nhà
sẽ vững vàng, bình ổn.
sẽ vững vàng, bình ổn. Học là để rèn luyện con ng Học là để rèn luyện con ngời, phát ời, phát
triển hiền tài, yên dân định n
triển hiền tài, yên dân định nớc. Vì thế Nguyễn Thiếp mong ớc. Vì thế Nguyễn Thiếp mong
đ
đợc nhà vua xem xét, ban lệnh thực thi để đợc nhà vua xem xét, ban lệnh thực thi để đất nất nớc có nhiều ớc có nhiều
nhân tài, chế độ vững mạnh,
nhân tài, chế độ vững mạnh, lòng nglòng ngời mới yên, đạo mới ời mới yên, đạo mới
thịnh, xã hội mới ổn định phồn vinh,
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dàn bi
bản trong dàn bài
GV gi mt số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
3. KÕt bµi
3. KÕt bµi
- Víi lËp ln
- Víi lËp ln chỈt chẽ, lời văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu chặt chẽ, lời văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu
Bàn luËn vÒ phÐp häc
Bàn luận về phép học bàn về mục đích của việc học bàn về mục đích của việc học để thành để thành
ng
ngời tốt đẹp cho đất nời tốt đẹp cho đất nớc vững bền. ớc vững bền. Việc học phải đViệc học phải đợc phổ ợc phổ
biến rộng khắp, có pp: học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học
biến rộng khắp, có pp: học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học
rộng rồi tóm lợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi ợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi
với hnh l quan im tng c
với hành là quan điểm tăng cờng ý nghĩa ứng dụng và thực ờng ý nghĩa ứng dụng và thực
hành của môn học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuông khi bắt
hành của môn học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuông khi bắt
tay vào công việc thì lúng túng, vụng về.
tay vào công việc thì lúng túng, vụng về.
<b>* Viết bài</b>
<b>* ViÕt bµi</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Ngun ThiÕp lµ ng
- Nguyễn Thiếp là ngời thiên tời thiên t sáng suốt, học rộng, hiểu sâu, sáng suốt, học rộng, hiểu sâu,
có tấm lòng vì n
có tấm lòng vì nớc, vì dân.ớc, vì dân. Bàn luận về phép học là một phần Bàn luận về phép học là một phần
trích từ bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung 8/
trÝch tõ bµi tÊu cđa Ngun ThiÕp göi vua Quang Trung 8/
1791
1791 bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học pháp.bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học pháp.
2. Thõn bi
2. Thân bài
3. Kết bài
3. Kết bài
- Với lËp ln
- Víi lËp ln chỈt chÏ, lêi văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu chặt chẽ, lời văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu
Bàn luận về phÐp häc
Bàn luận về phép học bàn về mục đích của việc học bàn về mục đích của việc học để thành để thành
ng
ngời tốt đẹp cho đất nời tốt đẹp cho đất nớc vững bền. ớc vững bền. Việc học phải đViệc học phải đợc phổ ợc phổ
biến rộng khắp, có pp: học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học
biến rộng khắp, có pp: học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học
rộng rồi tóm l
rộng rồi tóm lợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi ợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi
với hành là quan im tng c
với hành là quan điểm tăng cờng ý nghÜa øng dơng vµ thùc êng ý nghÜa øng dụng và thực
hành của môn học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuông khi bắt
hành của môn học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuông khi bắt
tay vào công việc thì lúng túng, vụng về.
tay vào công việc thì lúng túng, vụng về.
<b>* Đọc và sửa bài</b>
<b>* §äc vµ sưa bµi</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài Thuế máu, văn nghị luận- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài Thuế máu, văn nghị luận
<b> </b>
<b> - Giờ sau kiểm tra</b>- Giờ sau kiểm tra
<b>TUầN 30</b>
<b>TUầN 30</b>
Ngày soạn: 22/3/09
Ngày soạn: 22/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 30</b>
<b>Buổi 30</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Thuế máu
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Thuế máu
- Rèn kĩ năng văn nghị luận
- Rèn kĩ năng văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: ¤n tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Ni dungNi dung
bi:
Đề bài: Chứng minh ngòi bút sắc Chứng minh ngòi bút sắc
sảo của NAQ trong đoạn trích
sảo cña NAQ trong đoạn trích
Thuế máuThuế máu
HS dựa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bản sau
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>* Tỡm hiu </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loại: NL
- Thể loại: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: ngòi bút sắc sảo của NAQ trongngòi bút sắc sảo của NAQ trong
đoạn trích
đoạn trích Thuế máuThuế máu
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Chú ý
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Chú ý
u tè nghƯ tht.
u tè nghƯ tht.
<b>*. Dµn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Những năm 20 của thế kí XX là thời kì hoạt động sơi nổi
cđa ngêi thanh niªn yªu nêi thanh niªn yªu níc - ngíc - ngêi chiÕn cộng sản kiên cời chiến cộng sản kiên cờng ờng
Ngun
Nguyễn áái Quốc. Trong đó có hoạt động văn chi Quốc. Trong đó có hoạt động văn chơng nhằm ơng nhằm
vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ của nhân dân, kêu
vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ của nhân dân, kêu
gọi đấu tranh.
gọi đấu tranh.
-
- ''Bản án chế độ thực dân Pháp'' là t''Bản án chế độ thực dân Pháp'' là tác phẩm đác phẩm đợc viết bằng ợc vit bng
ch Phỏp,
chữ Pháp, gồm 2 phần gồm 2 phần 12 ch12 chơng và phần phụ lục, vơng và phần phụ lục, viết tại Phápiết tại Pháp
bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa ri (năm 1925), tại Hà Nội
bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa ri (năm 1925), tại Hà Nội
(năm 1946).
(năm 1946). Đoạn trích Thuế máu nằm trong chĐoạn trích Thuế máu nằm trong chơng Iơng I của của
t
tác phẩm thĨ hiƯn râ phong c¸ch viÕt cđa Ngun ¸c phÈm thĨ hiƯn râ phong c¸ch viÕt cđa Ngun ¸¸i Qc: i Quốc:
nghệ thuật châm biếm sắc sảo.
nghệ thuật châm biếm sắc sảo.
2. Thân bài
2. Thân bài
- õy l mt văn bản phóng sự chính luận có luận đề ''Thuế
- Đây là một văn bản phóng sự chính luận có luận đề ''Thuế
máu'' đ
máu'' đợc triển khai bằng hệ thống ợc triển khai bằng hệ thống 3 luận điểm: Chiến tranh 3 luận điểm: Chiến tranh
và ''Ng
và ''Ngời bản xứ''ời bản xứ'';; Chế độ lính tình nguyện; Kết quả của sự hi Chế độ lính tình nguyện; Kết quả của sự hi
sinh.
sinh.Tất cả các tiêu đề chTất cả các tiêu đề chơng mục đều do tác giả đặt, ơng mục đều do tác giả đặt, gợi lên gợi lên
quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực
quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực
dân cai trị: ng
dân cai trị: ngời thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất ời thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất
công, vô lí, song tàn nhẫn nhất là sự bóc lột x
cơng, vơ lí, song tàn nhẫn nhất là sự bóc lột xơng máu.ơng máu. thể thể
hiện tính chiến đấu, p
hiện tính chiến đấu, p22<sub> triệt để của Nguyễn á</sub><sub> triệt để của Nguyễn </sub><sub>á</sub><sub>i Quốc</sub><sub>i Quốc</sub>
- Mở đầu ch
- Mở đầu chơng sách, NAQ nói về thái độ của các quan cai trịơng sách, NAQ nói về thái độ của các quan cai trị
thực dân Pháp đối với ng
thực dân Pháp đối với ngời dân thuộc địa ở 2 thời điểm: trời dân thuộc địa ở 2 thời điểm: trớc ớc
và sau chiến tranh (1914)
vµ sau chiÕn tranh (1914)
TrTrớc chiến tranh thực dân Pháp gọi dân thuộc địa làớc chiến tranh thực dân Pháp gọi dân thuộc địa là những những
tên da đen bẩn thỉu, những tên An-Nam-mít bẩn thỉu,
tên da đen bẩn thỉu, những tên An-Nam-mít bẩn thỉu, là là
những tên kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị
những tên kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị họ đhọ đợc ợc
xem là giống ng
xem là giống ngời hạ đẳng, bị đối xử đánh đập nhời hạ đẳng, bị đối xử đánh đập nh xúc vật. xúc vật.
Khi chiến tranh bùng nổ họ trở thành những đứa con yêu, bạn
Khi chiến tranh bùng nổ họ trở thành những đứa con yêu, bạn
hiền, chiến sĩ bảo vệ cơng lí và TD
hiền, chiến sĩ bảo vệ cơng lí và TD họ đợc tâng bốc,, vỗ họ đợc tâng bốc,, vỗ
về, phong cho danh hiệu cao quý
về, phong cho danh hiệu cao quý, những vinh dự hão huyền , những vinh dự hão huyền
để rồi họ bị biến thành vật hi sinh.
để rồi họ bị biến thành vật hi sinh.Thể hiện tố cáo tội ác của Thể hiện tố cáo tội ác của
thực dân Pháp, gây lòng căm thù phẫn nộ của thực dân Pháp.
thực dân Pháp, gây lòng căm thù phẫn nộ của thực dân Pháp.
- Giọng điệu mỉa mai, hài h
- Giäng ®iƯu mØa mai, hài hớc: họ chỉ là, giỏi lắm thì, cuộc ớc: họ chỉ là, giỏi lắm thì, cuộc
chiến tranh vui tơi vừa bùng nổ, thì lập tức, đùng một cái ơi vừa bùng nổ, thì lập tức, đùng một cái
...kết hợp với yếu tố tự sự qua nghệ thuật liệt kê, t
...kết hợp với yếu tố tự sự qua nghệ thuật liệt kê, tơng phản, sơng phản, sửử
dụng tính từ, danh từ vang lên rất kêu, hào nhống, thể hiện
dụng tính từ, danh từ vang lên rất kêu, hào nhoáng, thể hiện
những thủ đoạn lừa bịp dân chúng một cách rẻ mạt, che giấu
những thủ đoạn lừa bịp dân chúng một cách rẻ mạt, che giấu
bản chất tàn bạo, độc ác của thực dân Pháp.
bản chất tàn bạo, độc ác của thực dân Pháp.
- Tác giả làm rõ số phận của ng
- Tác giả làm rõ số phận của ngời dân thuộc địa trong các ời dân thuộc địa trong các
cuộc chiến tranh phi nghĩa. Họ phải đột ngột xa lìa vợ con,
cuộc chiến tranh phi nghĩa. Họ phải đột ngt xa lỡa v con,
quờ h
quê hơngơng, đi phơi thây trên các bÃi chiến tr, đi phơi thây trên các bÃi chiến trờng châu Âu, ... bỏờng châu Âu, ... bỏ
xác tại những miền hoang vu ..., anh dũng đ
xác tại những miền hoang vu ..., anh dũng đa thân cho nga thân cho ngời taời ta
tàn sát, lấy máu mình t
tàn sát, lấy máu mình tới những vòng nguyệt quế, lấy xới những vòng nguyệt quế, lấy xơng ơng
mình chạm lên những chiếc gậy, 8 vạn ng
mình chạm lên những chiếc gậy, 8 vạn ngời không bao giờ ời không bao giờ
cịn trơng thấy mặt trời trên q hơng ...ơng ... Tác giả đã sử dụng Tác giả đã sử dụng
nghệ thuật liệt kê các dẫn chứng, li k chua xút, th
nghệ thuật liệt kê các dẫn chứng, lời kể chua xót, thơng cảm, ơng cảm,
giọng giễu cợt, xót xa: ấy thế mà, lập tức, đi phơi thây, t
giọng giễu cợt, xót xa: ấy thế mà, lập tức, đi phơi thây, tới, ới,
chạm ...phản ánh sè phËn th¶m th
chạm ...phản ánh số phận thảm thơng của ngơng của ngời dân thuộc địa ời dân thuộc địa
trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa,
trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa, vì mục đích vơ nghĩa, vì mục đích vơ nghĩa,
đem mạng sống mà đổi lấy những danh dự hão huyền
đem mạng sống mà đổi lấy những danh dự hão huyền. . Mâu Mâu
thuẫn trào phúng cịn tiếp tục bộc lộ trong đoạn trích giữa lời
thuẫn trào phúng còn tiếp tục bộc lộ trong đoạn trích giữa lời
hứa hẹn những cái to tát, hào nhoáng với những cái giá phải
hứa hẹn những cái to tát, hào nhoáng với những cái giá phải
trả trong cuộc chiến tranh vui t
tr¶ trong cuéc chiến tranh vui tơi ấy.ơi ấy.
- Còn số phận của những ng
- Còn số phận của những ngời bản xứ ở hậu phời bản xứ ở hậu phơng phải vắtơng phải vắt
kiệt sức trong các x
chẳng khác gì hít phải hơi ngạt. Tuy không phải trực tiếp ra
chẳng khác gì hít phải hơi ngạt. Tuy không phải trùc tiÕp ra
mặt trận nhng nhiều ngng nhiều ngời dân thuộc địa làm việc chế tạo vũời dân thuộc địa làm việc chế tạo vũ
khí, phục vụ chiến tranh cũng chịu bệnh tật, cái chết đau đớn.
khí, phục vụ chiến tranh cũng chịu bệnh tật, cái chết đau đớn.
Lời kể chua xót, giọng giễu cợt, xót xa, với v
Lời kể chua xót, giọng giễu cợt, xót xa, với việc nêu hai coniệc nêu hai con
số ở cuối đoạn văn góp phần tố cáo mạng mẽ tội ác của gọn
số ở cuối đoạn văn góp phần tố cáo mạng mẽ tội ác của gọn
thực dân, gây lòng căm thù phẫn nộ trong quảng đại của thực
thực dân, gây lòng căm thù phẫn nộ trong quảng đại của thực
dân thuộc địa.
dân thuộc địa.
- Đến phần hai
- Đến phần hai Nguyễn Nguyễn áái Quốc đã tập trung vạch trần, tố cáoi Quốc đã tập trung vạch trần, tố cáo
tội ác và thủ đoạn bắt lính của chính quyền thực dân ở 3 n
tội ác và thủ đoạn bắt lính của chính quyền thực dân ở 3 nớcớc
Đơng D
Đơng Dơngơng.. Bọn thực dân đã sử dụng những thủ đoạn mánh Bọn thực dân đã sử dụng những thủ đoạn mánh
khoé tinh vi để bắt lính
khoé tinh vi để bắt lính: t: tiến hành những cuộc lùng sục lớn vềiến hành những cuộc lùng sục lớn về
nhân lực trên tồn cõi Đơng D
nhân lực trên toàn cõi Đông Dơng. Thoạt tiên chúng tómơng. Thoạt tiên chóng tãm
nh÷ng ng
những ngời khoẻ mạnh, nghèo khổ. Sau đó chúng mới địi đếnời khoẻ mạnh, nghèo khổ. Sau đó chúng mới địi đến
con cái nhà giàu
con cái nhà giàu muốn không muốn không đi lính tình nguyện thì sì tiềnđi lính t×nh ngun th× s× tiỊn
ra.
ra. Chúng s Chúng sẵn sàng trói, xích, nhốt ngẵn sàng trói, xích, nhốt ngời ta nhời ta nh nhốt xúc vật, nhốt xúc vật,
đàn áp dã man nếu nh
đàn áp dã man nếu nh có chống đối. có chống đối. thực chất là bắt bớ, c thực chất là bắt bớ, c-
-ỡng bức. là cơ hội làm giàu, củng cố địa vị, thăng quan tiến
ỡng bức. là cơ hội làm giàu, củng cố địa vị, thăng quan tiến
chức, tỏ lòng trung thnh.
chức, tỏ lòng trung thành. Đó là những vụ nhũng lạm hết sứcó là những vụ nhũng lạm hết sức
trắng trợn ăn tiền công khai từ cuộc tuyển quân, tự do làm
trắng trợn ăn tiền công khai từ cuộc tuyển quân, tự do làm
tiền không cßn lt lƯ.
tiền khơng cịn luật lệ. Từ đó ta thấy thực trạng lính tìnhTừ đó ta thấy thực trạng lính tình
nguyện là cơ hội bóc lột ng
nguyện là cơ hội bóc lột ngời bản xứ làm giàu cho bọn thựcời bản xứ làm giàu cho bọn thực
dân Pháp, là cơ hội để thăng quan tiến chức.
dân Pháp, là cơ hội để thăng quan tiến chức.
- Để chống lại các nhà cầm quyền, để chốn lính buộc những
- Để chống lại các nhà cầm quyền, để chốn lính buộc nhng
ngời bản xứ ời bản xứ hoặc trốn tránh, hoặc xì tiền ra, thậm chí họ cònhoặc trốn tránh, hoặc xì tiền ra, thậm chí họ còn
tìm cách tù
tìm cách tự huỷ hoại bản thân, huỷ hoại bản thân, làm cho mình nhiễm phảilàm cho mình nhiễm phải
những bệnh nặng nhất để khỏi đi lính.
những bệnh nặng nhất để khỏi đi lính. Những hành động ấyNhững hnh ng y
cng lt ng
càng lật ngợc cái dối trá lừa bịp cuộc mộ lính phi nghĩa.ợc cái dối trá lừa bịp cuộc mộ lính phi nghĩa.
- Mâu thuẫn trào phúng, một lần nữa thể hiện ở l
- Mõu thun trào phúng, một lần nữa thể hiện ở lời lẽ tuyên bốời lẽ tuyên bố
trịnh trọng của bọn cầm quyền - Các bạn đã tấp nập đầu quân,
trịnh trọng của bọn cầm quyền - Các bạn đã tấp nập đầu quân,
kẻ thì hiến dâng cánh tay của mình nh
kẻ thì hiến dâng cánh tay của mình nh lính thợ. Đối lập với lính thợ. Đối lập với
tốp thì bị xích tay, ... những vụ bạo động ở Sài Gịn, Biên
tốp thì bị xích tay, ... những vụ bạo động ở Sài Gịn, Biên
Hồ...
Hoµ... Trong khi làm điều trên, chính quyền thực dân vẫn rêuTrong khi làm điều trên, chính quyền thực dân vẫn rêu
rao về lòng tự nguyện đầu quân của ng
rao v lũng t nguyện đầu quân của ngời dân thuộc địa. Tácời dân thuộc địa. Tác
giả s
giả sử dụng yếu tố biểu cảm, nhắc lại lời tuyên bố của bọnử dụng yếu tố biểu cảm, nhắc lại lời tuyên bố của bọn
thực dân bằng giọng điệu giễu cợt rồi phản bác lại bằng thực
thực dân bằng giọng điệu giễu cợt rồi phản bác lại bằng thực
tế hùng hồn, sử dụng nhiều câu hỏi ở phần kết để kết tội đanh
tế hùng hồn, sử dụng nhiều câu hỏi ở phần kết để kết tội anh
thộp hn,
thép hơn, càng bộc lộ sự lừa bịp trơ trẽn.càng bộc lộ sự lừa bịp trơ trẽn.
-
- ýý nghĩa trào phúng của nhan đề - ý nghĩa nhan đề mang sắc nghĩa trào phúng của nhan đề - ý nghĩa nhan đề mang sắc
thái tự nhiên. Vì lính tình nguyện là tự giác khơng bắt buộc,
thái tự nhiên. Vì lính tình nguyện là tự giác khơng bắt buc,
sn sng, phn khi m i. Nh
sẵn sàng, phấn khởi mà đi. Nhng ở đây phải hiểu theo nghĩang ở đây phải hiểu theo nghĩa
ng
ngc li. Ging l cựng quay quanh cuộc chiến tranh đế quốcợc lại. Giống là cùng quay quanh cuộc chiến tranh đế quốc
bẩn thỉu, cùng là sự trái ng
bẩn thỉu, cùng là sự trái ngợc giữa hành động và lời nói.ợc giữa hành động và lời nói.
- Nếu hai đoạn trên nói về những thủ đoạn, những mánh khoé
- Nếu hai đoạn trên nói về những thủ đoạn, những mánh khoé
của chính quyền TD để lơi đ
của chính quyền TD để lơi đợc trai tráng những nợc trai tráng những nớc thuộc địa ớc thuộc địa
sang cầm súng bảo vệ ''n
sang cầm súng bảo vệ ''nớc mẹ'' thì ở phần III, Nguyễn ớc mẹ'' thì ở phần III, Nguyễn áái i
của những ngời bị lừa bịp của cả những ngời bị lừa bịp của cả những ngời lính thuộc địa vi lớnh thuc a v
ng
ngời Pháp lời Pháp lơng thiện.ơng thiÖn.
- Khi chiến tranh kết thúc, đại bác đã ngấy thịt đen, thịt vàng
- Khi chiến tranh kết thúc, đại bác đã ngấy thịt đen, thịt vàng
rồi thì những lời tuyên bố tình tứ bỗng d
rồi thì những lời tun bố tình tứ bỗng dng im bặt. Chính ng im bặt. Chính
quyền thực dân đối xử với ng
quyền thực dân đối xử với ngời dân bản xứ nhời dân bản xứ nh x xa. Những nga. Những ngờiời
hi sinh từng đ
hi sinh từng đợc tâng bốc trở lại ''giống ngợc tâng bốc trở lại ''giống ngời hèn hạ'' “Chẳng ời hèn hạ'' “Chẳng
phải ... đó sao?...Bây giờ chúng tôi không cần đến các anh
phải ... đó sao?...Bây giờ chúng tơi khơng cần đến các anh
nữa, cút đi ! ...” Bằng giọng mỉa mai, sử dụng yếu tố biểu
nữa, cút đi ! ...” Bằng giọng mỉa mai, sử dụng yếu tố biểu
cảm, tác giả nói về cách đối xử của chính quyền TD với
cảm, tác giả nói về cách đối xử của chính quyền TD với
những ng
những ngời lính thuộc địa sau chiến tranh. Hết chiến tranh ời lính thuộc địa sau chiến tranh. Hết chiến tranh
chúng lại đối xử tàn nhẫn với họ: t
chúng lại đối xử tàn nhẫn với họ: tớc đoạt của cải, đánh đập, ớc đoạt của cải, đánh đập,
đối xử nh
đối xử nh với xúc vật. với xúc vật.
NgNgời dân thuộc địa lại trở về vị trí hèn hạ ban đầu sau khi đãời dân thuộc địa lại trở về vị trí hèn hạ ban đầu sau khi đã
bị búc lt trng trn''thu mỏu''
bị bóc lột trắng trợn''thuế máu'' tráo trở, tàn nhẫn. tráo trở, tàn nhẫn.
- Đối với những th
- Đối với những thơng binh ngơng binh ngời Pháp và vợ con của tử sĩ ngời Pháp và vợ con của tử sĩ ngờiời
Pháp thì ''bọn cá mập thực dân'' cấp môn bài bán lẻ thuốc
Pháp thì ''bọn cá mập thực dân'' cấp môn bài bán lẻ thuốc
phiện cho TB và vợ con cđa tư sÜ ng
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chØnh
quyền thuộc địa đã phạm 2 tội ác đối với nhân loại. Chúng
quyền thuộc địa đã phạm 2 tội ác đối với nhân loại. Chúng
cịn bỉ ổi hơn nữa là khơng ngần ngại đầu độc cả một dân tộc
còn bỉ ổi hơn nữa là không ngần ngại đầu độc cả một dân tộc
để vơ vét cho đầy túi. Cuối cùng tác giả đã kêu gọi thế giới
để vơ vét cho đầy túi. Cuối cùng tác giả đã kêu gọi th gii
vn minh v ng
văn minh và ngời Pháp lời Pháp lơng thiện lên án tội ác của bọn ơng thiện lên án tội ác của bọn
chúng. Đó là con đ
chỳng. ú l con ng u tranh ban đầu để chống lại bọn cá ờng đấu tranh ban đầu để chống lại bọn cá
mập thực dân vô nhân đạo.
mập thực dân vô nhân đạo.
3. Kết bài:
3. KÕt bµi:
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những t
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những t liệu phong phú, liệu phong phú,
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
cảm và sức mạnh tố cáo. Với tấm lòng của mt ng
cảm và sức mạnh tố cáo. Với tấm lòng cđa mét ngêi yªu nêi yªu níc, íc,
1 ng
1 ngời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nhời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nh-
-ng ta vẫn thấy tro-ng các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan
ng ta vẫn thấy trong các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan
lòng th
lòng thơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã ơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã
bóc lột ''thuế máu'' của ng
bóc lột ''thuế máu'' của ngời dân nghèo thuộc địa trong các ời dân nghèo thuộc địa trong các
cuộc chiến tranh tàn khốc
cuộc chiến tranh tàn khốc tất cả làm thành mục đích chiến tất cả làm thành mục đích chiến
đấu mãnh liệt của văn ch
đấu mãnh liệt của văn chơng NAQ – HCMơng NAQ – HCM
<b>* Viết bài</b>
<b>* ViÕt bµi</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
Nguyễn ái Quốc là một vị lãnh tụ vĩ đại, một con ng
Nguyễn ái Quốc là một vị lãnh tụ vĩ đại, một con ngời tiêu ời tiêu
biểu cho lòng yêu n
biểu cho lòng yêu nớc, nhớc, nh chính cái tên của Ng chính cái tên của Ngời. Tác phẩm ời. Tác phẩm
“Bản án chế độ thực dân Pháp” đ
“Bản án chế độ thực dân Pháp” đợc Ngợc Ngời viết trong thời gian ời viết trong thời gian
hoạt động cách mạng tại Pháp là một đòn chí mạng giáng vào
hoạt động cách mạng tại Pháp là một địn chí mạng giáng vào
chủ nghĩa thực dân. Trong đó,
chủ nghĩa thực dân. Trong đó, đoạn trích “Thuế máu” nằm đoạn trích “Thuế máu” nằm
trong ch
trong chơng Iơng I của t của tác phẩm thể hiƯn râ phong c¸ch viÕt cđa ¸c phÈm thĨ hiƯn râ phong c¸ch viÕt cđa
Ngun
Ngun ¸¸i Qc: nghƯ thuật châm biếm sắc sảo.i Quốc: nghệ thuật châm biếm sắc sảo.
2. Thân bài
2. Thân bài
3. Kết bài
3. Kết bài
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những t
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những t liệu phong phú, liệu phong phú,
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
cảm và sức mạnh tố cáo. Với tấm lòng của một ng
cảm và sức mạnh tố cáo. Với tấm lòng của mét ngêi yªu nêi yªu níc, íc,
1 ng
1 ngời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nhời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nh-
lòng thơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã ơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã
bóc lột ''thuế máu'' của ng
bóc lột ''thuế máu'' của ngời dân nghèo thuộc địa trong các ời dân nghèo thuộc địa trong các
cuộc chiến tranh tàn khốc
cuộc chiến tranh tàn khốc tất cả làm thành mục đích chiến tất cả làm thành mục đích chiến
đấu mãnh liệt của văn ch
đấu mãnh liệt của văn chơng NAQ – HCMơng NAQ HCM
<b>* c v cha bi</b>
<b>* Đọc và chữa bµi</b>
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Hội thoại và Đi bộ ngao du- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Hội thoại và Đi bộ ngao du
<b> </b>
<b> - Giê sau kiÓm tra</b>- Giê sau kiểm tra
<b>Tuần 31</b>
<b>Tuần 31</b>
Ngày soạn: 31/3/09
Ngày soạn: 31/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Bui 31</b>
<b>Bui 31</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm bài tâp TV qua bài Hội thoại
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm bài tâp TV qua bài Hội thoại
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Đi bộ ngao du
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Đi bộ ngao du
- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận.
- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. KiÓm tra: sù chuÈn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot ng ca thy v trũ Ni dungNi dung
bi:
Đề bài:
? Th ThÕ nµo lµ vai x· héi trong héi
? Th ThÕ nµo lµ vai x· héi trong héi
tho¹i
thoại ? Vai xã hội đ? Vai xã hội đợc xác địnhợc xác nh
bng quan h no
bằng quan hệ nào ? L? Lợt lời trongợt lời trong
hội thoại
hội thoại ? Những l? Nh÷ng lu ý khi thamu ý khi tham
gia héi thoai
gia hội thoai ? VD? VD ??
Đề: Qua đoạn trích Đi bộ ngao
ngời có quan điểm giáo dục tiếnời có quan điểm giáo dục tiến
bộ? Liên hệ thùc tÕ?
bé? Liªn hƯ thùc tÕ?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bn sau
cơ bản sau
<b>1. Bài tập 1 </b>
<b>1. Bài tập 1 </b>
a. - Vai xà hội là vị trí của ng
a. - Vai xã hội là vị trí của ngời tham gia hội thoại đối với ngời tham gia hội thoại đối với ng-
-ời khác trong cuộc thoại.
êi kh¸c trong cuộc thoại.
- Vai xà hội đ
- Vai xó hi c xác định bằng các quan hệ xã hội:ợc xác định bằng các quan hệ xã hội:
+ Quan hệ trên- dới, ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc trong gia ới, ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc trong gia
đình và xã hội)
đình và xã hội)
+ Quan hƯ thân - sơ (quen biết, thân tình)
+ Quan hệ thân - sơ (quen biết, thân tình)
-Vai xó hi a dng, nhiều chiều nên khi tham gia hội thoại
-Vai xã hội đa dạng, nhiều chiều nên khi tham gia hội thoại
cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp.
cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp.
b. Trong hội thoại ai cũng đ
b. Trong hội thoại ai cũng đợc nói. Mỗi lần nói trong hội thoạiợc nói. Mỗi lần nói trong hội thoại
là mt l
là một lợt lời.ợt lời.
- Khi tham gia hội thoại phải giữ lịch sự, tôn trọng l
- Khi tham gia hội thoại phải giữ lịch sự, tôn träng lỵt lêi cđa ỵt lêi cđa
ng
ngời khác, tránh nói tranh lời khác, tránh nói tranh lợt lời, cắt lời, chêm lời ...ợt lời, cắt lời, chêm lời ...
- Nhiều khi im lặng cũng là một cách biểu thị thái độ.
- Nhiều khi im lặng cũng là một cách biu th thỏi .
c. Khi thầy giáo và HS giao tiÕp trong giê häc th× vai thø bËc
c. Khi thầy giáo và HS giao tiếp trong giờ học thì vai thứ bậc
XH của hội thoại là:
XH của hội thoại là:
A. Ngang hàng, thân thiết. B. Trên hàng.
A. Ngang hàng, thân thiết. B. Trên hàng.
C. Trên hàng d
C. Trên hàng – dới hàng. D. Dới hàng. D. Dới hàng.ới hàng.
d. Phân tích vai xã hội giữa ơng giáo và Lão Hạc?
d. Phân tích vai xã hội giữa ơng giáo và Lão Hạc?
- Xét về địa vị xã hội: ông giáo là ng
- Xét về địa vị xã hội: ông giáo là ngời có địa vị cao hơn 1 ời có địa vị cao hơn 1
nơng dân nghèo nh
nông dân nghèo nh lÃo Hạc lÃo Hạc
- Xét về tuổi tác: lÃo Hạc có vị trí cao hơn.
- Xét về tuổi tác: lÃo Hạc có vị trí cao hơn.
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bi tp 2</b>
<b>* Tỡm hiu đề </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loại: NL
- Thể loi: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Ru Xô là ngRu Xô là ngời có quan điểm giáoời có quan điểm giáo
dục tiÕn bé. Liªn hƯ thùc tÕ viƯc häc.
dơc tiÕn bé. Liªn hƯ thùc tÕ viƯc häc.
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Chú ý
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Chú ý
cách lập luận để nêu tác dụng của việc học qua cách đi bộ
cách lập luận để nêu tác dụng của việc học qua cách đi bộ
ngao du
ngao du
<b>* Dµn ý</b>
<b>* Dµn ý</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Ru-xơ (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động- Ru-xô (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động
xã hội nổi tiếng.
xã hội nổi tiếng. “ Ê - min hay Về giáo dục” đ “ Ê - min hay Về giáo dục” đợc viết năm ợc viết năm
1762 gồm 5 cuốn.
1762 gồm 5 cuốn. Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ
lúc sơ sinh đến tuổi tr
lúc sơ sinh đến tuổi trởng thành. ởng thành. “Đi bộ ngao du” đ“Đi bộ ngao du” đợc trích từ ợc trích từ
cuốn 5 kể về giai đoạn tr
cuốn 5 kể về giai đoạn trởng thành của EMin. Qua đó tác giả ởng thành của EMin. Qua ú tỏc gi
b
bộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên...ộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên...
2. Thân bài
2. Thõn bài
- Luận điểm 1 tác giả đề cập tới tác dụng của đi bộ ngao du:
- Luận điểm 1 tác giả đề cập tới tác dụng của đi bộ ngao du:
đem lại sự thoải mái, chủ động và rất tự do.
đem lại sự thoải mái, chủ động và rất tự do. Đi bộ ngao duĐi bộ ngao du
thú v hn i nga:
thú vị hơn đi ngựa: a đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì a đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì
dừng; quan sát khắp nơi,
dng; quan sỏt khp nơi, quay phải, quay trái, xem xét tuỳ quay phải, quay trái, xem xét tuỳ
thích; có thể đến với bao cảnh đẹp
s«ng,
sơng, 1 khu rừng rậm ..., 1 hang động1 khu rừng rậm ..., 1 hang động... đâu ... đâu a thì dừng lại, lúca thì dừng lại, lúc
thấy chán thì đi, tự do chẳng ph thuc
thấy chán thì đi, tự do chẳng phụ thuộc vào những con ngựa vào những con ngựa
hay g· phu tr¹m.
hay gã phu trạm. Có thể đi theo con đCó thể đi theo con đờng tĩnh, hờng tĩnh, hởng thụ tất cảởng thụ tất cả
sù tù do mµ con ngêi cã thĨ hêi cã thĨ hëng thơëng thơ
- Cách lập luận chặt chẽ và xác đáng kể, thuyết phục mọi nếu
- Cách lập luận chặt chẽ và xác đáng kể, thuyết phục mọi nếu
muốn ngao du thì nên đi bộ. t
muèn ngao du thì nên đi bộ. tác giả sử dụng chủ yếu là câuác giả sử dụng chủ yếu là câu
trần thuật nhằm kể lại những điều thú vị của ng
trần thuật nhằm kể lại những điều thú vị của ngời ngao duêi ngao du
b»ng ®i bé
b»ng ®i bé
-
- ở ở đoạn đầu này tác giả đã thay đổi cách xng hô. Lúc đầu đoạn đầu này tác giả đã thay đổi cách xng hô. Lúc đầu
ông dùng đại từ ''ta''
ông dùng đại từ ''ta'' đi bộ là phù hợp với bất cứ ai có nhu đi bộ là phù hợp với bất cứ ai có nhu
cầu ngao du.
cầu ngao du. Sau đó chuyển sang đại từ ''tơi'' Sau đó chuyển sang đại từ ''tơi'' trình bày trình bày
cuộc sống từng trải của bản thân tác giả. Cuối đoạn tác giả
cuộc sống từng trải của bản thân tác giả. Cuối đoạn tác giả
nói đến Ê-min, đối thoại trực tiếp với nhân vật nên chuyển
nói đến Ê-min, đối thoại trực tiếp với nhân vật nên chuyển
sang em. Tác giả chuyển đại từ nhân x
sang em. Tác giả chuyển đại từ nhân xng: dùng ''ta'' khi lí ng: dùng ''ta'' khi lí
luận chung, x
luận chung, xng ''tơi'' khi nói về những cảm nhận và cuộc ng ''tơi'' khi nói về những cảm nhận và cuộc
sống từng trải của riêng ông, Tác giả nói đến Ê-min, đối thoại
sống từng trải của riêng ơng, Tác giả nói đến Ê-min, đối thoại
trực tiếp với nhân vật rồi lại chuyển sang em, thể hiện quan
trực tiếp với nhân vật rồi lại chuyển sang em, thể hiện quan
điểm giáo dục tiến bộ của ông đối với thế hệ trẻ qua Ê-min:
điểm giáo dục tiến bộ của ông đối với thế hệ trẻ qua Ê-min:
để cho trẻ em đ
để cho trẻ em đợc sống hồ đồng trong mơi trợc sống hồ đồng trong mơi trờng tự nhiên: ở ờng tự nhiên: ở
chốn nào em cũng có thứ để giải trí..., em làm việc, em vận
chốn nào em cũng có thứ để giải trí..., em làm việc, em vận
động 2 cánh tay để cho đôi bàn chân nghỉ ngơi.
động 2 cánh tay để cho đôi bàn chân nghỉ ngơi. xen kẽ xen kẽ
giữa lí luận trừu t
giữa lí luận trừu tợng và những trải nghiệm của cá nhân tác ợng và những trải nghiệm của cá nhân tác
giả nên áng nghị luận không khô khan mà rất sinh động
giả nên áng nghị luận không khô khan mà rất sinh ng
-
- Theo tác giả thì đi bộ ngao du không chỉ thoải mái tự do mà Theo tác giả thì đi bộ ngao du không chỉ thoải mái tự do mà
nó còn góp con ng
nó còn góp con ngêi trau dåi vèn tri thøc trong cuéc sèng. êi trau dåi vèn tri thøc trong cuéc sèng. Ta Ta
sÏ thu nhËn ®
sẽ thu nhận đợc những kiến thức thu nhận ở tự nhiên rất nhiềuợc những kiến thức thu nhận ở tự nhiên rất nhiều
khi đi bộ ngao du
khi đi bộ ngao du để quan sát tìm tịi, phát hiện nhđể quan sát tìm tịi, phát hiện nh Talét, Talét,
Platông và Pitago - những nhà triết học, toán học vĩ đại của
Platơng và Pitago - những nhà triết học, tốn học vĩ đại của
HiLạp thời cổ đại.
HiLạp thời cổ đại. Đi bộ ngao du để tìm hiểu các sản vật đặc Đi bộ ngao du để tìm hiểu các sản vật đặc
tr
trng cho khí hậu ... và cách thức trồng trọt những đặc sản ấy, ng cho khí hậu ... và cách thức trồng trọt những đặc sản ấy,
các hoa lá, các hoá thạch...
các hoa lá, các hoá thạch... những kiến thức của 1 nhà những kiến thức của 1 nhà
khoa học tự nhiên.Tác giả sử dụng câu hỏi tu từ đan xen
khoa học tự nhiên.Tác giả sử dụng câu hỏi tu từ đan xen
những lời khẳng định về ph
những lời khẳng định về phơng pháp, sơng pháp, so sánh phòng so sánh phòng su tập u tập
của các triết gia với phòng s
của các triết gia với phòng su tập của ÊMin: phòng su tập của ÊMin: phòng su tập của u tập của
những “triết gia phịng khách” thì có đủ “các thứ linh tinh” vì
những “triết gia phịng khách” thì có đủ “các thứ linh tinh” vì
họ “chỉ biết gọi tên” họ “chẳng có ý niệm gì về tự nhiên cả”
họ “chỉ biết gọi tên” họ “chẳng có ý niệm gì về tự nhiên cả” ; ;
trái lại phòng s
trái lại phòng su tập của ÊMin là phòng su tập của ÊMin là phòng su tập của cả trái đất ,u tập của cả trái đất ,
“phong phú hơn các phòng s
phong phú hơn các phòng su tập của vua chúa. u tập của vua chúa. Đô-băng-
Đô-băng-tông cũng không thể làm tèt h¬n
tơng cũng khơng thể làm tốt hơn so sánh, nghi vấn, tu từ so sánh, nghi vấn, tu từ
kèm theo lời bình để khẳng định.
kèm theo lời bình để khẳng định. phê phán những nhà phê phán những nhà
triết học, khoa học hời hợt thời bấy giờ trong xã hội Pháp, đề
triết học, khoa học hời hợt thời bấy giờ trong xã hội Pháp, đề
cao kiến thức thực tế khách quan, xem th
cao kiÕn thøc thùc tÕ kh¸ch quan, xem thêng kiÕn thøc s¸ch ờng kiến thức sách
vở giáo điều.
vở giáo điều.
- Liờn hệ: học đi đôi với hành:
- Liên hệ: học đi đôi với hành: Phải đ Phải đa con nga con ngời vào môi trời vào môi trờngờng
tự nhiên để mở mang kiến thức, phát triển nhân cách. Giáo
tự nhiên để mở mang kiến thức, phát triển nhân cách. Giáo
dục không đ
dục khơng đợc thốt li tự nhiên nếu khơng sẽ trở thành viểnợc thốt li tự nhiên nếu khơng sẽ trở thành viển
vơng vơ nghĩa. Đó là t
vơng vơ nghĩa. Đó là t t tởng rất tiến bộ mà đến nay vẫn cóởng rất tiến bộ mà đến nay vẫn có
nhiỊu ý nghÜa .
- ë
- ở đoạn 3 tác giả đã trình bày cụ thể những lợi ích của việc đoạn 3 tác giả đã trình bày cụ thể những lợi ích của việc
đi bộ ngao du: sức khoẻ đ
đi bộ ngao du: sức khoẻ đợc tăng cợc tăng cờng, tính khí trở nên vui ờng, tính khí trở nên vui
vẻ, khoan khối và hài lịng với với tất cả, hân hoan khi về
vẻ, khoan khối và hài lịng với với tất cả, hân hoan khi về
đến nhà, thích thú khi ngồi vào bàn ăn, ngủ ngon giấc ...khác
đến nhà, thích thú khi ngồi vào bàn ăn, ngủ ngon giấc ...khác
với những kẻ ngồi trong những cỗ xe tốt chạy rất êm nh
với những kẻ ngồi trong những cỗ xe tốt chạy rất êm nhng mơng mơ
màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ. Nghệ thuật so sánh 2 trạng
màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ. Nghệ thuật so sánh 2 trạng
thái tinh thần khác nhau đã khẳng định lợi ích tinh thần của
thái tinh thần khác nhau đã khẳng định lợi ích tinh thần của
ng
ngời đi bộ để thuyết phục ngời đi bộ để thuyết phục ngời đọc: đi bộ sẽ có cảm giác tinh ời đọc: đi bộ sẽ có cảm giác tinh
thần phấn chấn, tăng thêm sức khỏe, niềm vui sống.
thÇn phấn chấn, tăng thêm sức khỏe, niềm vui sống.
- Đại từ nhân x
- i t nhõn xng thay đổi thật linh hoạt , có lúc là “ta”, có ng thay đổi thật linh hoạt , có lúc là “ta”, có
lúc là “tơi”, lại có lúc là Ê- Min. Khi muốn bộc lộ chân lí khái
lúc là “tơi”, lại có lúc là Ê- Min. Khi muốn bộc lộ chân lí khái
qu¸t mang ý nghĩa chung cho mọi ngời thì ông xời thì ông xng là ta. ng là ta.
Nh
Nhng nhng nhận định khái quát ấy phải đng những nhận định khái quát ấy phải đợc thuyết phục ợc thuyết phục
bằng sự từng trải của cá nhân nhà văn thì “tôi” xuất hiện.
bằng sự từng trải của cá nhân nhà văn thì “tơi” xuất hiện.
ÊMin thực chất cũng là sự phân thân t
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dn bi
bản trong dàn bài
v nhng tri nghim ca tác giả làm cho bài văn nghị luận
và những trải nghiệm của tác giả làm cho bài văn nghị luận
trở lên sinh động và có sức thuyết phục
trở lên sinh động và có sức thuyết phục
Đến đây thì chúng ta đã có một cảm nhận khá rõ ràng
Đến đây thì chúng ta đã có một cảm nhận khá rõ ràng
rằng RuXơ đang thể hiện chính thế giới tinh thần của mình.
rằng RuXơ đang thể hiện chính thế giới tinh thần của mình.
Thật vậy, những t
ThËt vËy, những t t tởng tác phẩm này chính là bóng dáng tinhởng tác phẩm này chính là bóng dáng tinh
thần của ông. Qua bài văn nghị luận này ta thấy RuXô là ng
thần của ông. Qua bài văn nghị luận này ta thấy RuXô là ngờiời
giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. Đó là ba nét
giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. Đó là ba nét
cơ bản tạo nên bóng dáng tinh thần của RuXô.
cơ bản tạo nên bóng dáng tinh thần cđa RuX«.
- Liên hệ: Các em phải gần gũi tìm hiểu thiên nhiên, đó chính
- Liên hệ: Các em phải gần gũi tìm hiểu thiên nhiên, đó chính
là mái nhà chung ca chỳng ta, che ch v nuụi d
là mái nhà chung của chúng ta, che chở và nuôi dỡng chóngìng chóng
ta. Tõ thiªn nhiªn chóng ta cã thĨ hiĨu thªm rÊt nhiỊu vỊ cc
ta. Tõ thiªn nhiªn chóng ta cã thĨ hiĨu thªm rÊt nhiỊu vỊ cc
sèng, vỊ chÝnh thế giới tâm hồn, những
sống, về chính thế giới tâm hồn, những ớc mơ khát vọng củaớc mơ khát vọng của
loài ng
loài ngời. Cô hy väng r»ng sau bµi häc nµy các em sẽ trởời. Cô hy vọng rằng sau bài học này các em sẽ trở
thành những ng
thnh nhng ngi bạn thân thiết của thiên nhiên và sẽ đời bạn thân thiết của thiên nhiên và sẽ đợcợc
nghe các em kể về những gì mà các em đã đ
nghe các em kể về những gì mà các em đã đợc học từ thiênợc học từ thiên
nhiên rộng lớn của chúng ta thấy tâm đắc nhất.
nhiên rộng lớn của chúng ta thấy tâm đắc nhất.
3. KÕt bµi3. KÕt bµi
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động kết
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động kt
hp lớ l v
hợp lí lẽ và tình cảmtình cảm giữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từnggiữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từng
trải cđa t¸c
trải của tác giả ln đan xen bổ sung cho nhau giả luôn đan xen bổ sung cho nhau làm cho bài làm cho bài
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
lớn, học trong cuộc sống muôn màu là một trong những cách
lớn, học trong cuộc sống mn màu là một trong những cách
học tích cực nhất, có giá trị nhất.
học tích cực nhất, có giá trị nhất. Muốn vậy phải đi bộ ngao Muốn vậy phải đi bộ ngao
du. Qua đó ta thấy Ru Xơ là một ng
du. Qua đó ta thấy Ru Xô là một ngời giản dị, quý trọng tự ời giản dị, quý trọng tự
do, yêu mến thiên nhiên. Ông không những là một nhà văn tài
do, yêu mến thiên nhiên. Ơng khơng những là một nhà văn tài
ba mà còn là một nhà giáo dục lỗi lạc.
ba mà còn là một nhà giáo dục lỗi lạc. Quan điểm triết học Quan điểm triết học
của ông rất tiến bộ: đề cao con ng
của ông rất tiến bộ: đề cao con ngời tự nhiên, chống lại con ời tự nhiên, chống lại con
ng
ngời xã hội đấu tranh cho một nền giáo dục dân chủ, tự do. ời xã hội đấu tranh cho một nền giáo dục dân chủ, tự do.
<b>* Viết bài</b>
<b>* ViÕt bµi</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Ru-xơ (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động- Ru-xô (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động
xã hội nổi tiếng.
xã hội nổi tiếng. “ Ê - min hay Về giáo dục” đ “ Ê - min hay Về giáo dục” đợc viết năm ợc viết năm
1762 gồm 5 cuốn.
1762 gồm 5 cuốn. Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ
lúc sơ sinh đến tuổi tr
lúc sơ sinh đến tuổi trởng thành. ởng thành. “Đi bộ ngao du” đ“Đi bộ ngao du” đợc trích từ ợc trích từ
cuốn 5 kể về giai đoạn tr
cuốn 5 kể về giai đoạn trởng thành của EMin. Qua đó tác giả ởng thành của EMin. Qua đó tác giả
b
bộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiênộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên
nhiên
nhiên
- Cỏch lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động kết
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh ng kt
hp lớ l v
hợp lí lẽ và tình cảmtình cảm giữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từnggiữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từng
trải của tác
tri ca tỏc gi luụn đan xen bổ sung cho nhau giả luôn đan xen bổ sung cho nhau làm cho bàilàm cho bài
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
lớn, học trong cuộc sống muôn màu là một trong những cách
lớn, học trong cuộc sống mn màu là một trong những cách
học tích cực nhất, có giá trị nhất.
học tích cực nhất, có giá trị nhất. Muốn vậy phải đi bộ ngao Muốn vậy phải đi bộ ngao
du. Qua đó ta thấy Ru Xơ là một ng
du. Qua đó ta thấy Ru Xơ là một ngời giản dị, quý trọng tựời giản dị, quý trọng tự
do, u mến thiên nhiên. Ơng khơng những là một nhà văn tài
do, u mến thiên nhiên. Ơng khơng những là một nhà văn tài
ba mà còn là một nhà giỏo dc li lc.
ba mà còn là một nhà giáo dục lỗi lạc.
<b>* Đọc và chữa bài</b>
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
3. Cñng cè, h<b>3. Cñng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, ôn tập cách làm bài văn nghi luận- Học bài, ôn tập cách làm bài văn nghi luËn
<b> </b>
<b> - Giê sau kiÓm tra</b>- Giờ sau kiểm tra
<b>tuần 32</b>
<b>tuần 32</b>
Ngày soạn: 11/4/09
Ngày soạn: 11/4/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Bui 32</b>
<b>Buổi 32</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiĨm tra: sù chn bÞ</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy v trũ Ni dungNi dung
bi:
Đề bài: Văn học và tình th Văn học và tình thơngơng
HS dựa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bản sau
cơ bản sau
HS dựa vào kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài m bo cỏc ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bµi
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
<b>* Tìm hiểu đề </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loại: NL
- Thể loại: NL
- Néi dung cÇn làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Văn học và tình thVăn học và tình thơngơng
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong để nêu mqh giữa
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong nờu mqh gia
vn hc v tỡnh th
văn học và tình thơngơng
<b>* Dàn ý</b>
<b>* Dàn ý</b>
1. Mở bài
1. Mở bài
Từ x
Từ xa đến nay, dân tộc Việt nam ta luôn đề cao ta đến nay, dân tộc Việt nam ta luôn đề cao t t tởng nhân ái,ởng nhân ái,
một đạo lí cao đẹp. Bởi vì chúng ta đều là con Rồng cháu
một đạo lí cao đẹp. Bởi vì chúng ta đều là con Rồng cháu
Tiên, đều đ
Tiên, đều đợc sinh ra từ cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ nênợc sinh ra từ cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ nên
truyền thống “lá lành đùm lá rách cũng đ
truyền thống “lá lành đùm lá rách cũng đợc phát huy qua ợc phát huy qua
nhiều thế hệ. Những tình cảm cao q ấy đ
nhiều thế hệ. Những tình cảm cao q ấy đợc kết tinh, hội tụ ợc kết tinh, hội tụ
và phản ánh qua những tác phẩm văn học dân tộc. Chúng ta
và phản ánh qua những tác phẩm văn học dân tộc. Chúng ta
hãy cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài chứng minh d
đây
2. Thân bài
2. Thân bài
Nói văn học dân tộc ta luôn ca ngợi lòng nhân ái và tình yêu
Nói văn học dân tộc ta luôn ca ngợi lòng nhân ái và tình yêu
th
thng gia ngng gia ngi v ngi và ngời quả không sai. Trời quả không sai. Trớc hết Văn học của ớc hết Văn học của
ta đề cập đến tình cảm trong gia đình, bởi gia đình là nơi con
ta đề cập đến tình cảm trong gia đình, bởi gia đình là nơi con
ng
ngời sinh ra và lớn lên, là chiếc nôi khởi nguồn và nuôi dời sinh ra và lớn lên, là chiếc nơi khởi nguồn và ni dỡng ỡng
của lịng nhân ái. Trong đó thì tình mẫu tử là cao q hơn cả.
của lịng nhân ái. Trong đó thì tình mẫu tử là cao q hơn cả.
Hình ảnh cậu bé Hồng trong tác phẩm “những ngày thơ ấu”,
Hình ảnh cậu bé Hồng trong tác phẩm “những ngày thơ ấu”,
đã cho chúng ta thấy rằng: “tình mẫu tử là nguồn thiêng liêng
đã cho chúng ta thấy rằng: “tình mẫu tử là nguồn thiêng liêng
và kì diệu, là mối dây bền chặt khơng gì chia cắt đ
và kì diệu, là mối dây bền chặt khơng gì chia cắt đợc”. Cậu béợc”. Cậu bé
Hồng phải sống trong cảnh mồ côi, chịu sự hành hạ của bà cô,
Hồng phải sống trong cảnh mồ côi, chịu sự hành hạ của bà cơ,
cha mất, mẹ phải đi tha h
cha mÊt, mĐ phải đi tha hơng cầu thực, ấy vậy mà cậu không ơng cầu thực, ấy vậy mà cậu không
hề oán giận mẹ mình, ng
h oỏn gin m mỡnh, ngc lại lại vơ cùng kính u, nhờ thợc lại lại vơ cùng kính u, nhờ th-
-ơng mẹ. Câu chuyện đã làm rung động biết bao trái tim của
ơng mẹ. Câu chuyện đã làm rung động biết bao trái tim của
độc giả. Khơng chỉ phản ánh tình mẫu tử, văn học cịn cho ta
độc giả. Khơng chỉ phản ánh tình mẫu tử, văn học cịn cho ta
thấy một tình cảm vơ cùng đẹp đẽ, sâu sắc khơng kém, đó là
thấy một tình cảm vơ cùng đẹp đẽ, sâu sắc khơng kém, đó là
tình cảm vợ chồng. Tiểu thuyết “tắt đèn” của nhà văn Ngơ Tất
tình cảm vợ chồng. Tiểu thuyết “tắt đèn” của nhà văn Ngô Tất
Tố là minh chứng rõ nét nhất cho điều này. Nhân vật chị Dậu
Tố là minh chứng rõ nét nhất cho điều này. Nhân vật chị Dậu
đ
đợc tác giả khắc họa thành một ngợc tác giả khắc họa thành một ngời phụ nữ điển hình nhất ời phụ nữ điển hình nhất
trong những năm 30-40. Chị l mt ng
trong những năm 30-40. Chị là một ngời vợ thời vợ thơng chồng, yêu ơng chồng, yêu
con, luôn ân cần, nhẹ nhàng chăm sóc cho chồng dù trong
con, luôn ân cần, nhẹ nhàng chăm sóc cho chồng dù trong
hoán cảnh khó khăn, nguy khốn nh
hoỏn cảnh khó khăn, nguy khốn nh thế nào. Chị Dậu đã liều thế nào. Chị Dậu đã liều
mình, đánh trả tên ng
mình, đánh trả tên ngời nhà lí trời nhà lí trởng để bảo vệ cho chồng, mộtởng để bảo vệ cho chồng, một
việc mà ngay cả đàn ông trong làng cũng ch
việc mà ngay cả đàn ông trong làng cũng cha dám làm. Quả a dám làm. Quả
là đáng q phải khơng các bạn! Thật đúng với câu ca dao:
là đáng q phải khơng các bạn! Thật đúng với câu ca dao:
“Thuận vợ thuận chồng tát bin ụng cng cn
Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
Và chắc hẳn, những ng
n truyn “cuộc chia tay của những con búp bê”. Thật cảm
đến truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”. Thật cảm
động khi chứng kiến cảnh 2 anh em Thành và Thủy chia tay
động khi chứng kiến cảnh 2 anh em Thành và Thủy chia tay
nhau đầy n
nhau đầy nớc mắt. Qua đó, văn học đã gửi đến chúng ta một ớc mắt. Qua đó, văn học đã gửi đến chúng ta một
tình cảm gắn bó giữa anh em với nhau trong gia đình:
tình cảm gắn bó giữa anh em với nhau trong gia đình:
“Anh em nh
“Anh em nh thĨ tay ch©n thĨ tay ch©n
rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”
rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”
Từ tình yêu th
Từ tình yêu thơng trong gia đình, mở rộng ra ngồi xã hội thì ơng trong gia đình, mở rộng ra ngồi xã hội thì
có tình u đơi lứa, tình bạn bè... hay nói chung đó là tình u
có tình u đơi lứa, tình bạn bè... hay nói chung đó là tình u
thơng đồng loại mà văn học cũng nhơng đồng loại mà văn học cũng nh ng ngời xời xa luôn để cập đến a luôn để cập đến
qua các câu ca dao nh
qua các câu ca dao nh::
Bầu ơi th
Bầu ơi thơng lấy bí cùngơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nh
Tuy rằng khác giống nhng chung một giànng chung một giàn
Hoặc câu: Nhiễu điều phủ lấy giá g
Hoặc câu: Nhiễu điều phủ lấy giá gơngơng
Ng
Ngi trong mt ni trong mt nớc phải thớc phải thơng nhau cùng”ơng nhau cùng”
Cũng với nghĩa đó, ng
Cũng với nghĩa đó, ngời xời xa lại nghĩ ra truyền thuyết “con a lại nghĩ ra truyền thuyết “con
Rồng cháu Tiên” giúp ta hiểu rõ hơn về từ “đồng bào”. Theo
Rồng cháu Tiên” giúp ta hiểu rõ hơn về từ “đồng bào”. Theo
truyền thuyết thì mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân đã sinh ra
truyền thuyết thì mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân đã sinh ra
một trăm trứng và n ra trm con, 50 ng
một trăm trứng và nở ra trăm con, 50 ngời con xuống biển sauời con xng biĨn sau
nµy trë thµnh ng
nµy trë thµnh ngêi miỊn xuôi, còn 50 ngời miền xuôi, còn 50 ngời con khác lên núi ời con khác lên núi
sau này trở thành các dân tộc miền núi. Tr
sau ny tr thành các dân tộc miền núi. Trớc khi đi, Lạc Longớc khi đi, Lạc Long
Quận có dặn Âu Cơ rằng: sau này có gì khó khăn thì giúp đỡ
Quận có dặn Âu Cơ rằng: sau này có gì khó khăn thì giúp đỡ
nhau. Điều đó cho thấy ng
nhau. Điều đó cho thấy ngời xời xa cịn nhắc nhở con cháu phải a còn nhắc nhở con cháu phải
biết th
biết thơng yêu, tơng yêu, tơng trợ nhau. Mỗi khi miền nào trên đất nơng trợ nhau. Mỗi khi miền nào trên đất nớc ớc
ta có hoạn nạn, thiên tai lũ lụt thì những nơi khác đều h
ta có hoạn nạn, thiên tai lũ lụt thì những nơi khác đều hớng vềớng về
nơi ấy, chung sức chung lòng quyên góp, ủng hộ vật chất lẫn
nơi ấy, chung sức chung lịng qun góp, ủng hộ vật chất lẫn
tinh thần.
tinh thÇn.
Ngồi đời sống là thế, cịn trong những câu chuyện cổ tích thì
Ngồi đời sống là thế, cịn trong những câu chuyện cổ tích thì
sao? Truyện cổ tích không đơn thuần chỉ là những câu chuyện
sao? Truyện cổ tích khơng đơn thuần chỉ là những câu chuyện
h
h cấu, t cấu, tởng tởng tợng mà thơng qua đó cha ông ta muốn gửi gắm ợng mà thông qua đó cha ơng ta muốn gửi gắm
những suy nghĩ, tình cm, th hin nhng
những suy nghĩ, tình cảm, thể hiện những ớc mơ, niềm tin về ớc mơ, niềm tin về
cụng lí. Và hơn thế nữa là t t tởng nhân đạo của dân tộc ta, đởng nhân đạo của dân tộc ta, đợc ợc
lột tả một cách sâu sắc qua câu chuyện cổ tích “Thạch sanh”
lột tả một cách sâu sắc qua câu chuyện cổ tích “Thạch sanh”
quen thuộc. Nhân vật Thạch sanh đại diện cho chính nghĩa,
quen thuộc. Nhân vật Thạch sanh đại diện cho chính nghĩa,
hiền hậu, vị tha, dũng cảm, sẵn sàng tha thứ cho mẹ con Lí
hiền hậu, vị tha, dũng cảm, sẵn sàng tha thứ cho mẹ con Lí
Thơng, ng
Thơng, ngời đã bao lần tìm cách hãm hại mình. Khơng nhữngời đã bao lần tìm cách hãm hại mình. Khơng những
thế, khi 18 n
thế, khi 18 nớc chớc ch hầu kéo quân sang đánh Thạch Sanh nhằm hầu kéo quân sang đánh Thạch Sanh nhằm
c
cớp lại công chúa, chàng đã sử dụng cây đàn thần của mình ớp lại cơng chúa, chàng đã sử dụng cây đàn thần của mình
để thức tỉnh binh lính, làm cho binh lính lần l
để thức tỉnh binh lính, làm cho binh lính lần lợt xếp giáp quy ợt xếp giáp quy
hàng mà không cần động đến đao binh. Chẳng những thế,
hàng mà không cần động đến đao binh. Chẳng những thế,
chàng lại mang cơm thết đãi họ tr
chàng lại mang cơm thết đãi họ trớc khi rút về nớc khi rút về nớc. Điều này ớc. Điều này
làm ta chợt nhớ đến “Bài cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi với
làm ta chợt nhớ đến “Bài cáo bình Ngơ” của Nguyễn Trãi với
t
t t tởng nhân đạo cao cả:ởng nhân đạo cao cả:
“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy trí nhân để thay c
Lấy trí nhân để thay cng bong bo
Rồi câu chuyện sọ dừa cũng không kém phần í nghĩa. Tình
Rồi câu chuyện sọ dừa cũng không kém phần í nghĩa. Tình
th
thng ngng ngi i đợc thể hiện qua tình cảm của cơ con gái út đối ợc thể hiện qua tình cảm của cơ con gái út đối
với sọ dừa. Cô út vẫn đ
với sọ dừa. Cơ út vẫn đa cơm, chăm sóc sọ dừa một cách tận a cơm, chăm sóc sọ dừa một cách tận
tình mà khơng hề quan tâm đến hình dáng xấu xí của chàng.
tình mà khơng hề quan tâm đến hình dáng xấu xí của chàng.
Điều này nhắc nhở chúng ta không nên phân biệt đối xử với
Điều này nhắc nhở chúng ta không nên phân biệt đối xử với
ng
ngời tàn tật, có hình dáng xấu xí, đánh giá con ngời tàn tật, có hình dáng xấu xí, đánh giá con ngời qua vẻ bềời qua vẻ bề
ngồi bởi vì: “tốt gỗ hơn tt n
ngoài bởi vì: tốt gỗ hơn tốt nớc sơn. Con ngíc s¬n”. Con ngêi thùc sù cđa êi thùc sự của
mỗi ng
mỗi ngời chính là ở trong tâm hồn, tấm lòng của họ. ời chính là ở trong tâm hồn, tấm lòng của họ.
Bên cạnh việc ca ngợi những con ng
Bên cạnh việc ca ngợi những con ngêi “thêi “th¬ng ngêi nh¬ng ngêi nh thĨ th- thĨ th
-ơng thân, văn học cũng phê phán những kẻ ích kỉ, vô l
ơng thân, văn học cũng phê phán những kẻ ích kỉ, vô lơng ơng
tâm. Đáng ghê sợ hơn nữa là những ng
tâm. Đáng ghê sợ hơn nữa là những ngời cạn tình máu mủ. ời cạn tình máu mủ.
Điển hình là nhân vật bà cô trong truyện những ngày thơ
Điển hình là nhân vật bà cô trong truyện những ngày thơ
ấu, một ng
u, mt ngời độc ác, “bề ngồi thơn thớt nói cời độc ác, “bề ngồi thơn thớt nói cời-mà trong ời-mà trong
nham him git ng
nham hiểm giết ngời không dao. Bà cô nỡ lòng nào lại nói ời không dao. Bà cô nỡ lòng nào lại nói
xấu, sỉ nhục mẹ bÐ Hång tr
xấu, sỉ nhục mẹ bé Hồng trớc mặt bé-đứa cháu ruột của mình,ớc mặt bé-đứa cháu ruột của mình,
lẽ ra bà cơ phải đối xử tốt với bé Hồng để bù đắp lại những
lẽ ra bà cô phải đối xử tốt với bé Hồng để bù đắp lại những
mất mát mà bé phải hứng chịu. Hay trong tiểu thuyết “Tắt
mất mát mà bé phải hứng chịu. Hay trong tiểu thuyết “Tắt
đèn”, nhà văn Ngô Tất Tố đã cho chúng ta thấy sự tàn ác, bất
đèn”, nhà văn Ngô Tất Tố đã cho chúng ta thấy sự tàn ác, bất
nhân của tên cai lệ và ng
nhân của tên cai lệ và ngời nhà lí trời nhà lí trởng. Chúng thẳng tay đánhởng. Chúng thẳng tay đánh
đập những ng
đập những ngời thiếu sời thiếu su, đến những ngu, đến những ngời phụ nữ chân yếu tayời phụ nữ chân yếu tay
mỊm nh chÞ Dậu mà chúng cũng không tha. Thật là một bọn chị Dậu mà chúng cũng không tha. Thật là mét bän
mÊt hÕt tÝnh ng
quan trong truyện sống chết mặc bay là tiêu biểu cho tầng
quan trong truyện sống chết mặc bay là tiêu biểu cho tầng
lớp thống trị, quan lại ngày x
lp thng trị, quan lại ngày xa. Trong cảnh nguy cấp, dân a. Trong cảnh nguy cấp, dân
nhân đội gió, tắm m
nhân đội gió, tắm ma cứu đê thì quan lại ngồi ung ung đánh a cứu đê thì quan lại ngồi ung ung đánh
tổ tơm. Tr
tổ tơm. Trớc tình hình đó, ngoại trừ những tên lịng lang dạ ớc tình hình đó, ngoại trừ những tên lịng lang dạ
sói nh
sói nh tên quan hộ đê thì có ai mà khơng th tên quan hộ đê thì có ai mà khơng thơng xót đồng bào ơng xót đồng bào
huyết mạch. Ngay cả khi có ng
huyết mạch. Ngay cả khi có ngời vào báo đê vỡ mà hắn cịn ời vào báo đê vỡ mà hắn cịn
khơng quan tâm, bảo lính đuổi ra ngồi. Thật là lũ ng
kh«ng quan tâm, bảo lính đuổi ra ngoài. Thật là lũ ngời bất ời bất
nhân vô l
nhân vô lơng tâm phải không các bạn! Đến cuối truyện, khi ơng tâm phải không các bạn! Đến cuối truyện, khi
quan lớn ù ván bài to thì cả làng ngập n
quan ln ù ván bài to thì cả làng ngập nớc, nhà cửa lúa mà bị ớc, nhà cửa lúa mà bị
cuốn trơi hết, tình cảnh thật thảm sầu. Chính cao trào đó đã
cuốn trơi hết, tình cảnh thật thảm sầu. Chính cao trào đó đã
lên án gay gắt tên quan hộ đê, hay chính là đại diện cho tầng
lên án gay gắt tên quan hộ đê, hay chính là đại diện cho tầng
lớp thống trị, dửng d
lớp thống trị, dửng dng trng trớc sinh mạng của biết bao ngớc sinh mạng của biết bao ngời dân. ời dân.
Thật đau xót cho số phận ng
Thật đau xãt cho sè phËn ngêi d©n thêi Êy!êi d©n thêi Êy!
3. KÕt bµi
3. KÕt bµi
Qua những tác phẩm văn học ở trªn, chóng ta cã thĨ
Qua những tác phẩm văn học ở trên, chúng ta có thể
thấy đ
thy c rng: văn học Việt Nam ln để cao lịng nhân ái, caợc rằng: văn học Việt Nam ln để cao lịng nhõn ỏi, ca
ngi nhng ng
ngợi những ngời thời thơng ngơng ngời nhời nh thể th thể thơng thân, và cũng lên ơng thân, và cũng lên
án kịch liệt những kẻ thờ ơ, vô trách nhiệm. Đây cũng là minh
án kịch liệt những kẻ thờ ơ, vô trách nhiệm. Đây cịng lµ minh
chøng râ nÐt cho t
chứng rõ nét cho t t tởng nhân đạo, tình yêu thởng nhân đạo, tình yêu thơng cao cảơng cao cả…… đã đã
trở thành một truyền thống cao đẹp, quý báu của dân tộc ta.
trở thành một truyền thống cao đẹp, quý báu của dân tộc ta.
Chúng ta cần phải biết yêu thơng ngơng ngời khác, biết giúp đỡ nhauời khác, biết giúp đỡ nhau
trong công việc cũng nh
trong công việc cũng nh trong học tâp để cùng nhau tiến b trong học tâp để cùng nhau tiến bớc ớc
trong cuộc sống, chung tay xây dựng đất n
trong cuộc sống, chung tay xây dựng đất nớc giàu mạnh. Nhớc giàu mạnh. Nh
nhà thơ Tố Hữu đã viết:
nhà thơ Tố Hữu đã viết:
"Còn gì đẹp trên đời hơn thế
"Cịn gì đẹp trên đời hơn thế
Ng
Ngời yêu ngời yêu ngời sống để yêu nhau"ời sống để yêu nhau"
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch t- Học bài, chuẩn bị đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãyớng sĩ'', hãy
chứng minh rằng: những ng
chứng minh rằng: những ngời lãnh đạo anh minh nhời lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn ln Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn
luôn quan tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
luôn quan tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
<b> - Giờ sau kiểm tra</b>- Giờ sau kiểm tra
<b>Tuần 20</b>
<b>Tuần 20</b>
Ngày soạn: /1/08
Ngày soạn: /1/08
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 19</b>
<b>Buổi 19</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Nhớ rừng<i>Nhớ rừng</i>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNi dung
bi: Cm nhn ca em v bi
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ Nhớ rừng của Thế Lữ?
thơ Nhớ rừng của Thế Lữ?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bn sau
cơ bản sau
1.Tỡm hiu <b>1.Tỡm hiu </b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: tâm trạng chán ghét của con hổtâm trạng chán ghét của con hổ
trong cảnh ngộ bị tù hÃm ở v
trong cảnh ngộ bị tù hãm ở vờn bách thú, qua đó thể hiện khátờn bách thú, qua đó thể hiện khát
vọng về cuộc sống tự do, cao cả chân thật. Đó cũng là tâm
vọng về cuộc sống tự do, cao cả chân thật. Đó cũng là tâm
trạng của thế hệ con ng
tr¹ng cđa thÕ hƯ con ngêi lóc bÊy giê.êi lúc bấy giờ.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợt ợt
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
<b>2. Dàn ý</b>
<b>2. Dàn ý</b>
a. Mở bài
a. Mở bài
-Thế Lữ (1907- 1989) là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ
-Thế Lữ (1907- 1989) là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ
mới. Bài thơ
mới. Bài thơ Nhớ rừng<i>Nhớ rừng in trong tập Mấy vần thơ là bài thơ </i> in trong tập Mấy vần thơ là bài thơ
tiêu biểu của ông góp phần mở đ
tiờu biu ca ụng gúp phần mở đờng cho sự thắng lợi của thơ ờng cho s thng li ca th
mới.
b. Thân bài
b. Thân bµi
* Khỉ 1
* Khỉ 1
- Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt đ- Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt đợc biểu ợc biểu
hiện qua những từ ngữ: Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt,
hiện qua những từ ngữ: Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt,
bị nhục nhằn tù hãm, làm trò lạ mắt, đồ chơi
bị nhục nhằn tù hãm, làm trò lạ mắt, đồ chơi Đang đợc Đang đợc
tung hoành mà giờ đây bị giam hãm trong cũi sắt
-êng, thÊp kém, nỗi bất bình.
ờng, thấp kém, nỗi bất bình.
- T “gậm”, “Khối căm hờn” (Gậm = cắn, dằn … , Khối =
- Từ “gậm”, “Khối căm hờn” (Gậm = cắn, dằn … , Khối =
danh từ chuyển thành tính từ) trực tiếp diễn tả hành động, và
danh từ chuyển thành tính từ) trực tiếp diễn tả hành động, và
t
t thế của con hổ trong cũi sắt ở v thế của con hổ trong cũi sắt ở vờn bách thú. Cảm xúc hờn ờn bách thú. Cảm xúc hờn
căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, khơng có
căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, khơng có
cách nào giải thốt, đành nằm dài trông ngày tháng dần qua,
cách nào giải thốt, đành nằm dài trơng ngày tháng dần qua,
bu«ng xu«i bÊt lùc
- NghƯ tht t- Nghệ thuật tơng phản giữa hình ảnh bên ngoài buông xuôi ơng phản giữa hình ảnh bên ngoài buông xuôi
và nội tâm hờn căm trong lòng của con hổ thể hiện nỗi chán
và nội tâm hờn căm trong lòng của con hổ thể hiện nỗi chán
ghét cuộc sống tù túng, khao khát tù do.
ghÐt cc sèng tï tóng, khao kh¸t tù do.
*Khỉ 2
*Khổ 2
- Cảnh sơn lâm ngày x
- Cnh sn lõm ngày xa hiện nên trong nỗi nhớ của con hổ đó a hiện nên trong nỗi nhớ của con hổ đó
là cảnh sơn lâm bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng
là cảnh sơn lâm bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng
nguồn hét núi,thét khúc tr
nguồn hét núi,thét khúc trờng ca dữ dội... Điệp từ ''với'', các ờng ca dữ dội... Điệp từ ''với'', các
động từ chỉ đặc điểm của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt
động từ chỉ đặc điểm của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt
của núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao phi th
của núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao phi thờng, hùng vĩ, ờng, hùng vĩ,
bí ẩn chúa sơn lâm hon ton ng tr
bí ẩn chúa sơn lâm hoàn toàn ngù trÞ…
- Trên cái nền thiên nhiên đó, hình ảnh chúa tể mn lồi hiện
- Trên cái nền thiên nhiên đó, hình ảnh chúa tể mn lồi hiện
lên với t
lên với t thế dõng dạc, đ thế dõng dạc, đờng hoàng, lờng hoàng, lợn tấm thân ...Vờn ợn tấm thân ...Vờn
bóng ... đều im hơi. Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ
bóng ... đều im hơi. Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ
(giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng
(giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng
mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm. Tâm
mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm. Tâm
trạng hổ lúc này hài lòng, thoả mãn, tự hào về oai vũ của
trạng hổ lúc này hài lòng, thoả mãn, tự hào về oai vũ của
mình
m×nh
* Khỉ 3
* Khỉ 3
- Cảnh rừng ở đây đ
- Cnh rng đây đợc tác giả nói đến trong thời điểm: đêm ợc tác giả nói đến trong thời điểm: đêm
vàng, ngy m
vàng, ngày ma chuyển bốn pha chuyển bốn phơng ngàn, bình minh cây xanh ơng ngàn, bình minh cây xanh
bóng gội, chiều lênh láng máu sau rừng
bóng gội, chiều lênh láng máu sau rừng thiên nhiên rực thiên nhiên rực
rỡ, huy hoàng, tráng lệ
rỡ, huy hoàng, tráng lệ
- Gia thiờn nhiờn y con hổ đã sống một cuộc sống đế v- Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã sống một cuộc sống đế vơng:ơng:
- Ta say mồi ... tan- Ta lặng ngắm ...Tiếng chim ca ...- Ta đợi
- Ta say mồi ... tan- Ta lặng ngắm ...Tiếng chim ca ...- Ta đợi
chết ...
chÕt ... ®iƯp tõ ''ta'': con hỉ uy nghi làm chúa tể. Cảnh thì điệp từ ''ta'': con hổ uy nghi làm chúa tể. Cảnh thì
chan hoà ánh sáng, rộn rà tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh
chan hoà ánh sáng, rộn rà tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh
nào cũng hùng vĩ, thơ mộng và con hổ cũng nổi bật, kiêu
nào cũng hùng vĩ, thơ mộng và con hổ cũng nổi bật, kiêu
hùng, lẫm liệt. Đại từ ta đ
hựng, lm lit. i từ “ta” đợc lặp lại ở các câu thơ trên thể ợc lặp lại ở các câu thơ trên thể
hiện khí phách ngang tàng, làm chủ, tạo nhạc điệu rắn rỏi,
hiện khí phách ngang tàng, làm chủ, tạo nhc iu rn ri,
ho hựng.
hào hùng.
- Điệp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu, đâu những,
- ip ng, cõu hỏi tu từ: nào đâu, đâu những, tất cả là dĩ tất cả là dĩ
vãng huy hoàng hiện lên trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và
vãng huy hoàng hiện lên trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và
khép lại bằng tiếng than u uất ''Than ôi!”. Con hổ bộc lộ trực
khép lại bằng tiếng than u uất ''Than ôi!”. Con hổ bộc lộ trực
tiếp nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do của chính mỡnh.
tiếp nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do của chính mình.
*Khổ 4
*Khổ 4
- Cảnh v
- Cảnh vờn bách thó hiƯn ra dên b¸ch thó hiƯn ra díi c¸i nhìn của con hổ chỉ là ới cái nhìn của con hổ chỉ là
hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng, giải n
hoa chm, c xộn, li phng, cõy trồng, giải nớc đen giả ớc đen giả
suối ... mơ gị thấp kém, ... học địi bắt ch
suối ... mơ gị thấp kém, ... học địi bắt chớcớc cảnh đáng cảnh đáng
chán, đáng khinh, đáng ghét. Tất cả chỉ là ng
chán, đáng khinh, đáng ghét. Tất cả chỉ là ngời tạo, do bàn tayời tạo, do bàn tay
con ng
con ngời sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu, nhàm tẻ, giả ời sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu, nhàm tẻ, giả
dối, tầm th
dối, tầm thờng chứ không phải thế giới của tự nhiên, mạnh ờng chứ không phải thế giới của tự nhiên, mạnh
mẽ, bí hiểm.
mẽ, bí hiểm.
- Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên - Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên
tiếp, ngắt nhịp ngắn, dồn dËp
tiếp, ngắt nhịp ngắn, dồn dập thể hiện sự chán ch thể hiện sự chán chờng, ờng,
khinh miệt, đáng ghét…, tất cả chỉ đơn điệu, nhàn tẻ không
khinh miệt, đáng ghét…, tất cả chỉ đơn điệu, nhàn tẻ không
thay đổi, giả dối, nhỏ bé, vô hồn.
thay đổi, giả dối, nhỏ bé, vô hồn.
- Cảnh v
- Cảnh vờn bách thú tù túng đó chính là thực tại xã hội đờn bách thú tù túng đó chính là thực tại xã hội đơng ơng
thời đ
thời đợc cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngaoợc cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao
ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh v
ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vờn bách thú của con hổ ờn bách thú của con hổ
cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội. Tâm trạng chán
cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội. Tâm trạng chán
ch
chêng cña hổ cũng là tâm trạng của nhà thơ lÃng mạn và của ờng của hổ cũng là tâm trạng của nhà thơ lÃng mạn và của
ng
ngời dân Việt Nam mất nời dân Việt Nam mất nớc trong hoàn cảnh nô lệ nhớ lại thờiớc trong hoàn cảnh nô lệ nhớ lại thời
oanh liệt chống ngoại xâm của dân tộc
oanh liệt chống ngoại xâm của dân tộc
* Khổ 5
* Khổ 5
- GiÊc méng ngµn cđa con hỉ h
- GiÊc méng ngµn cđa con hỉ híng vỊ mét kh«ng gian oaiíng vỊ mét kh«ng gian oai
linh, hïng vÜ, thªnh thang nh
linh, hùng vĩ, thênh thang nhng đó là khơng gian trong mộngng đó là khơng gian trong mộng
(nơi ta khơng cịn đ
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
phãng cđa ng
phóng của ngời dân mất nời dân mất nớc.Đó là nỗi đau bi kịch. Điều đóớc.Đó là nỗi đau bi kịch. Điều đó
phản ánh khát vọng đ
phản ánh khát vọng đợc sống chân thật, cuộc sống của chínhợc sống chân thật, cuộc sống của chính
mình, trong xứ sở của chính mình. Đó là khát vọng giải
mình, trong xứ sở của chính mình. Đó là khát vọng giải
phóng, khỏt vng t do.
phóng, khát vọng tự do.
c. Kết bài
c. Kết bài
- Bài thơ tràn đầy cảm hứng lÃng mạn: mạch cảm xúc sôi nổi,
- Bài thơ tràn đầy cảm hứng lÃng mạn: mạch cảm xúc sôi nổi,
cuồn cuộn tuôn trào thể hiện tâm trạng
cuồn cuộn tuôn trào thể hiện tâm trạng
chán ghét của con hổ trong cảnh ngộ bÞ tï h·m ë v
chán ghét của con hổ trong cảnh ngộ bị tù hãm ở vờn báchờn bách
thú, qua đó thể hiện khát vọng về cuộc sống tự do, cao cả
thú, qua đó thể hiện khát vọng về cuộc sống tự do, cao cả
chân thật. Đó cũng là tõm trng ca th h con ng
chân thật. Đó cũng là tâm trạng của thế hệ con ngời lúc bấyời lúc bấy
giờ.
giờ.
<b>3. Viết bài </b>
<b>3. Viết bài </b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về câu nghi vấn, Quê h- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về câu nghi vấn, Quê hơngơng
<b> </b>
<b> </b>
<b>Tuần 22</b>
<b>Tuần 22</b>
Ngày soạn: 2/08
Ngày soạn: 2/08
Ngày dạy:
Ngày d¹y:
<b>Buổi 20</b>
<b>Buổi 20</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại kiến thức về câu nghi vấn
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Quê h<i>Quê hơngơng</i>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: ¤n tËp
Trß: ¤n tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNội dung
? Thế nào là câu nghi vấn? Các
? ThÕ nào là câu nghi vấn? Các
chức năng của câu nghi vấn?
chức năng của câu nghi vấn?
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ Quê h
thơ Quê hơng của Tế Hanh? ơng của Tế Hanh?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
<b>1. Bµi tËp 1</b>
<b>1. Bµi tËp 1</b>
-
- Câu nghi vấn là câu có các từ nghi vấn, có chức năng chính Câu nghi vấn là câu có các từ nghi vấn, có chức năng chính
là dùng để hỏi, khi viết th
là dùng để hỏi, khi viết thờng kết thúc bằng dấu hỏi.ờng kết thúc bằng dấu hỏi.
+Nó ở đâu ?
+Nó ở đâu ?
+Tiếng ta đẹp nh
+Tiếng ta đẹp nh thế nào? thế nào?
+Ai biết ?
+Ai biÕt ?
+Nó tìm gì ?
+Nó tìm gì ?
+Cá bán ở đâu ?
+Cá bán ở đâu ?
- Trong nhiều tru
- Trong nhiu truờng hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi màờng hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà
dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ t/c
dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ t/c
cảm xúc…và không cần ng
cảm xúc…và không cần ngời đối thoại trả lời.ời đối thoại trả lời.
- Nếu khơng dùng để hỏi thì trong một số tr
- Nếu khơng dùng để hỏi thì trong một số trờng hợp, câu nghiờng hợp, câu nghi
vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm
vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm
lửng.
löng.
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
- ThĨ loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Với những vần thơ bình dị màVới những vần thơ bình dị mà
gợi cảm, bài thơ Quê h
gi cm, bi thơ Quê hơng của TH đã vẽ lên một bức tranh tơng của TH đã vẽ lên một bức tranh tơiơi
sáng về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ
sáng về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ
khoắn, đầy sức sống của ng
khoắn, đầy sức sống của ngời dân làng chài và sinh hoạt laoời dân làng chài và sinh hoạt lao
động làng chài. Bài thơ cho ta thấy t/c quê h
động làng chài. Bài thơ cho ta thấy t/c quê hơng trong sángơng trong sáng
tha thiết của nhà thơ.
tha thiÕt của nhà thơ.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dàn ý</b>
a. Mở bài
a. Mở bài
cơ bản sau
cơ bản sau
HS dựa vào kiến thức đ
HS da vo kin thc đợc tìm ợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý c
b. Thân bài
b. Thân bài
1 Hình ảnh quê h
1 Hình ảnh quê hơngơng
a.
a. Giới thiệu chung về làng quê Giới thiệu chung về làng quª
- H/a quª h
- H/a quê hơng đơng đợc tác giả giới thiệu: lợc tác giả giới thiệu: làm nghề chài làm nghề chài lới, nới, nớcớc
bao vây ... sông. Cách giới thiệu rất tự nhiên bình dị về nghề
bao vây ... sơng. Cách giới thiệu rất tự nhiên bình dị về nghề
nghiệp và vị trí địa lí của làng ta thấy đây là một làng chài
nghiệp và vị trí địa lí của làng ta thấy đây là một làng chài
ven biển.
ven biĨn.
b. Cảnh đồn thuyền ra khơi đánh cá
b. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong khung cảnh: trời trong,
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong khung cảnh: trời trong,
gió …hồng => một buổi sáng đẹp trời hứa hẹn một chuyến
ra khơi đầy thắng lợi.
-Trờn ú nổi bật là h/a chiếc thuyền và cánh buồm, chiếc
-Trên đó nổi bật là h/a chiếc thuyền và cánh buồm, chiếc
thuyền đ
thuyền đợc diễn tả thật ấn tợc diễn tả thật ấn tợng: ợng:
ChiÕc thuyÒn nhĐ ChiÕc thun nhĐ …….m·.m·
Phăng máiPhăng m¸i……..giang ..giang
khí thế băng tới dũng mãnh làm tốt lên một sức sống mạnh
khí thế băng tới dũng mãnh làm toát lên một sức sống mạnh
mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.
mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.
- Cánh buồm đ
- Cánh buồm đợc tác giả so sánh, nhân hoá: giợc tác giả so sánh, nhân hố: giơng to nhơng to nh…………
gió. Sự cảm nhận tinh tế, cùng sự liên t
gió. Sự cảm nhận tinh tế, cùng sự liên tởng độc đáo cánhởng độc đáo cánh
buồm
buồm căng căng hiện lên với một vẻ đẹp lãng mạn, bất ngờ, h/ahiện lên với một vẻ đẹp lãng mạn, bất ngờ, h/a
cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc bỗng trở lên
cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc bỗng trở lên
lớn lao, thiêng liêng và rất thơ mộng. TH nh
lớn lao, thiêng liêng và rất thơ mộng. TH nh nhận ra đó chính nhận ra đó chớnh
l biu t
là biểu tợng của linh hồn làng chàiợng của linh hồn làng chài. Nhà thơ vừa vẽ chính xác. Nhà thơ vừa vẽ chính xác
cái hình vừa cảm nhËn ®
cái hình vừa cảm nhận đợc cái hồn của sự vật.ợc cái hồn của sự vật.
c. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
c. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
- Dân làng đón đồn thuyền đánh cá trở về trong khơng khí
- Dân làng đón đồn thuyền đánh cá trở về trong khơng khí
ồn ào, tấp nập => cảnh đông vui náo nhiệt
ồn ào, tấp nập => cảnh đơng vui náo nhiệt
.
.Cảnh làng chài đón đồn thuyền cá trở về là bức tranh sinhCảnh làng chài đón đoàn thuyền cá trở về là bức tranh sinh
động, náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống
động, náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống và họ nhvà họ nh thầm thầm
cảm ơn trời biển đã cho ng
cảm ơn trời biển đã cho ngời dân làng chài trở về an toàn vàời dân lng chi tr v an ton v
cá đầy ghe
- Ng
- Ngời dân làng chài đời dân làng chài đợc miêu tả với làn da ngăm rám nắng,ợc miêu tả với làn da ngăm rám nắng,
thân ….vị xa xăm.
thân ….vị xa xăm.Với bút pháp vừa tả thực vừa sáng tạo độcVới bút pháp vừa tả thực vừa sáng tạo độc
đáo, ng
đáo, ngời lao động làng chài thật đẹp với nời lao động làng chài thật đẹp với nớc da nhuộm nắngớc da nhuộm nắng
gió, thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mịi, nồng toả vị xa
gió, thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mịi, nồng toả vị xa
xăm của biển, trở nên có tầm vóc phi th
xăm của biển, trở nên có tầm vóc phi thêng.êng.
- Con thuyền sau chuyến đi vất vả đ- Con thuyền sau chuyến đi vất vả đợc tác giả miêu tả: im …ợc tác giả miêu tả: im …
nằm, nghe v.
nằm, nghe vỏ. Nghệ thuật nhân hoá miêu tả con thuyền cóNghệ thuật nhân hoá miêu tả con thuyÒn cã
hån nh
hồn nh một phần sự sống lao động của làng chài. một phần sự sống lao động của làng chài. Con thuyềnCon thuyền
cũng giống nh
còng gièng nh con ng con ngời sau một chuyến ra khơi đầy mệt mỏi,ời sau một chuyến ra khơi đầy mệt mỏi,
nó nằm nghỉ ngơi và cảm nhận vị mặn mòi của biển khơi
nó nằm nghỉ ngơi và cảm nhận vị mặn mòi của biển khơi
đang lan toả trong thớ vỏ
- Ng
- Ngời viết có tâm hồn tinh tế, tài hoa và nhất là có tấm lòng ời viết có tâm hồn tinh tế, tài hoa và nhất là có tấm lòng
gắn bó sâu nặng với quê h
gắn bó sâu nặng với quê hơngơng
2.
2. Nỗi nhớ quê h Nỗi nhớ quê hơng(khổ cuối)ơng(khổ cuối)
- Xa quê nh
- Xa quê nhng tác giả luôn tng tác giả luôn tởng nhớ quê hơng. ởng nhớ quê hơng. Lối biểuLối biểu
cảm trực tiếp bộc lộ nỗi nhớ chân thành, tha thiết của nhà thơ
cảm trực tiếp bộc lộ nỗi nhớ chân thành, tha thiết của nhà thơ
nên lời thơ giản dị, tự nhiên.
nên lời thơ giản dị, tự nhiên.
- Nhớ về quê h
- Nhớ về quê hơng tác giả nhớ về: Nhớ màu nơng tác giả nhớ về: Nhớ màu nớc ớc …….vôi.Nhớ.vôi.Nhớ
con …quá đặc biệt
con …quá đặc biệt là về ''cái mùi nồng mặn'' là về ''cái mùi nồng mặn''. Dù đi xa, đứa. Dù đi xa, đứa
con hiếu thảo của quê h
con hiếu thảo của quê hơng luôn tơng luôn tởng nhớ ''mùi nồng mặn''ởng nhớ ''mùi nồng mặn''
đặc tr
đặc trng của quê hng của quê hơng - Đó là hơng - Đó là hơng vị riêng đầy quyến rũ,ơng vị riêng đầy quyến rũ,
mùi riêng của làng biển rất đặc tr
mùi riêng của làng biển rất đặc trng... ng...
* Quờ h
* Quê hơng là nỗi nhớ thơng là nỗi nhớ thờng trực trong tâm hồn tác giả, ôngờng trực trong tâm hồn tác giả, ông
luôn nhớ tới những h/a thân thuộc trong cuộc sống của ng
luôn nhớ tới những h/a thân thuộc trong cuộc sống của ngờiời
dân làng chài.
dân làng chài.
c. Kết bài
c. Kết bài
- Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật
- Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật
3. Viết bài<b>3. Viết bài</b>
<b> a. Mở bài</b>a. Mở bài
- TH có mặt trong phong trào thơ mới với những bài thơ mang
- TH có mặt trong phong trào thơ mới với những bài thơ mang
nặng nỗi buồn và t/y quê h
nng ni bun và t/y quê hơng đất nơng đất nớc. ớc.
''Quê h
''Quê hơng'' là bài thơ đơng'' là bài thơ đợc in trong tập ''Hoa niên'' xuất bản ợc in trong tập ''Hoa niên'' xuất bản
bản trong dàn bài
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
c. KÕt bµi
c. KÕt bµi
Với những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hVới những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hơng củaơng của
TH đã vẽ lên một bức tranh t
TH đã vẽ lên một bức tranh tơi sáng về một làng quê miền ơi sáng về một làng quê miền
biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ khoắn, đầy sức sống của
biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ khoắn, đầy sức sống của
ng
ngời dân làng chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ ời dân làng chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ
cho ta thấy t/c quê h
cho ta thÊy t/c quê hơng trong sáng tha thiét của nhà thơ.ơng trong sáng tha thiét của nhà thơ.
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức Khi con tu hú- Học bài, chuẩn bị «n tËp c¸c kiÕn thøc Khi con tu hó
<b> </b>
<b> </b>
<b>Tuần 23</b>
<b>Tuần 23</b>
Ngày soạn: 2/08
Ngày soạn: 2/08
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 21</b>
<b>Buổi 21</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Khi con tu hú
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot động của thầy và trò Nội dungNội dung
Đề bài: Cảm nhn ca em v bi
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ Khi con tu hú của Tố Hữu?
thơ “Khi con tu hó” cđa Tè H÷u?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
cơ bản sau
<b>1.Tỡm hiu </b>
<b>1.Tỡm hiu </b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Khi con tu hú của TH là bài thơKhi con tu hú của TH là bài thơ
lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống
lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống
và niềm khát khao tự do cháy bỏng của ng
và niềm kh¸t khao tù do ch¸y báng cđa ngêi chiÕn sÜ cáchời chiến sĩ cách
mạng trong cảnh tù đầy.
mạng trong cảnh tù đầy.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
<b>2. Dàn ý</b>
<b>2. Dàn ý</b>
a. Mở bài
a. Më bµi
-
- Tố Hữu đTố Hữu đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng ợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng
chiến. Bài thơ
chiến. Bài thơ Khi con tu húKhi con tu hú đ đợc viết trong nhà lao Thừa ợc viết trong nhà lao Thừa
Phủ(Huế) khi tác giả đ
Phủ(Huế) khi tác giả đơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt ơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt
giam (7/1939) thể hiện tâm trạng bức xỳc, h
giam (7/1939) thể hiện tâm trạng bức xúc, hớng tới cuộc sốngớng tới cuộc sống
bên ngoài
bên ngoài
b. Thân bài
b. Thân bài
- Cảnh mùa hè đ
- Cnh mựa hố c tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu ợc tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu
hú - tiếng chim đặc tr
hú - tiếng chim đặc trng báo hiệu hè vềng báo hiệu hè về
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ng
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ngời chiến sĩ trẻời chiến sĩ trẻ
trong tù một khung cảnh mùa hè đẹp với tiếng ve kêu râm ranđẹp với tiếng ve kêu râm ran
trong v
trong vờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời ờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời
cao rộng với cỏnh diu chao l
cao rộng với cánh diều chao lợn, ợn, Đây là mùa hè rộn rà âm Đây là mùa hè rộn rà âm
thanh, rực rỡ màu sắc vµ h
thanh, rực rỡ màu sắc và hơng vị ngọt ngào, bầu trời khoáng ơng vị ngọt ngào, bầu trời khống
đạt tự do…
đạt tự do…Cuộc sống thanh bình đang sinh sơi, nảy nở, ngọt Cuộc sống thanh bình đang sinh sôi, nảy nở, ngọt
ngào tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ng
ngào tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ngời tù. ời tù.
Nh
HS dùa vào kiến thức đ
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dàn bài
b¶n trong dµn bµi
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
chØnh
- Nhà thơ đã đón nhận mùa hè - Nhà thơ đã đón nhận mùa hè bằng thính giác, bằng thính giác, bằng tâm tbằng tõm t-
-ng,
ởng, bằng sức mạnh của tâm hồn nồng nhiệt với tình yêu cuộcbằng sức mạnh của tâm hồn nồng nhiệt với tình yêu cuộc
sống tự do:
sống tự do:Ta ngheTa nghelòng.lòng.Chính vì thế nhà thơ ngời chiến Chính vì thế nhà thơ ngời chiến
sĩ cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt:
sĩ cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt:
Mà chân Mà chân tan tan ôi.ôi.
Ngét Ngét ……uÊt th«i.uÊt th«i.
Nhịp thơ 6/2; 3/3, Nhịp thơ 6/2; 3/3, động từ mạnh (động từ mạnh (đạp tan phòng, chết uất)đạp tan phòng, chết uất),, sử sử
dụng nhiều thán t (ụi, thụi, lm sao)
dụng nhiều thán từ (ôi, thôi, làm sao)
ta cảm nhận đ
ta cm nhn c tõm trng ngột ngạt uất ức ợc tâm trạng ngột ngạt uất ức cao độ, khao khátcao độ, khao khát
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú. Tiếng . Tiếng
chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim báo hiệu hè về một mùa hè
chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim báo hiệu hè về một mùa hè
tràn đầy sức sống và tự do.Tiếng chim tu hú ở cuối bài
tràn đầy sức sống và tự do.Tiếng chim tu hú ở cuối bài lại li
khin cho ng
khiến cho ngời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau ời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau
khổ, bực bội
khổ, bực bội tâm hồn đang cháy lên khát vọng sống tự do. tâm hồn đang cháy lên khát vọng sèng tù do.
*
* TiÕng chim lµ tiÕng gäi tha thiÕt cđa tù do, cđa thÕ giíi sù TiÕng chim lµ tiÕng gäi tha thiÕt cđa tù do, cđa thÕ giới sự
sống đầy quyến rũ,
sống đầy quyến rũ, th«i thóc giơc gi· mn ngth«i thóc giơc gi· mn ngời tù vợt ngục ời tù vợt ngục
ra ngoài víi c/s tù do.
ra ngoµi víi c/s tù do.
c. KÕt bµi
c. KÕt bµi
- Khi con tu hó cđa TH lµ bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể
- Khi con tu hú của TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể
bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầyời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy
3. Viết bài <b>3. Viết bài </b>
a. Mở bài
a. Më bµi
-
- Tố Hữu đTố Hữu đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng ợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng
chiến. Bài thơ
chiến. Bài thơ Khi con tu húKhi con tu hú đ đợc viết trong nhà lao Thừa ợc viết trong nhà lao Thừa
Phủ(Huế) khi tác giả đ
Phủ(Huế) khi tác giả đơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt ơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt
giam (7/1939) thể hiện tâm trạng bức xỳc, h
giam (7/1939) thể hiện tâm trạng bức xúc, hớng tới cuộc sốngớng tới cuộc sống
bên ngoài
bên ngoài
b. Thân bài
b. Thân bài
c. Kết bài
c. Kết bài
- Khi con tu hú của TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thĨ
báng cđa ngêi chiÕn sÜ cách mạng trong cảnh tù đầy.ời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy.
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức - Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức
<b> </b>
<b> - Giê sau kiÓm tra</b>- Giê sau kiểm tra
<b>Tuần 24</b>
<b>Tuần 24</b>
Ngày soạn: 2/08
Ngày soạn: 2/08
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 22</b>
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cầu khiến
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cầu khiến
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Tức cảnh Pác Bó
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Tức cảnh Pác Bó
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: ¤n tËp
Trß: ¤n tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNội dung
? Thế nào là câu cầu khiến? Chứccâu cầu khiến? Chức
năng? VD?
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ
thơ Tức cảnh Pác Bó<i>Tức cảnh P¸c Bã” cđa</i>” cđa
HCM?
HCM?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dn bi m bo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
chnohay ngữ điệu cầu khiến, dùng để yêu cầu, ra lệnh,
chớ…nào…hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để yêu cầu, ra lệnh,
khuyên bo
khuyên bảo
- Khi viết câu cầu khiến th
- Khi viết câu cầu khiến thờng kết thúc bằng dấu chấm than,ờng kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than,
nh
nhng khi ý kiến không đng khi ý kiến khơng đợc nhấn mạnh thì có thể kết thúcợc nhấn mạnh thì có thể kết thúc
bằng dấu chấm.
b»ng dÊu chÊm.
VD:
VD:
Thơi đừng lo lắng – khuyên bảo.Thôi đừng lo lắng – khuyên bảo.
Cứ về đi. – yêu cầu.Cứ về đi. – yờu cu.
Đi thôi con. yêu cầuĐi thôi con. yêu cầu
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bi tp 2</b>
<b>*.Tỡm hiu </b>
<b>*.Tỡm hiu </b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: <i>Tức cảnh Pác Bó cho thấy tinhTức cảnh Pác Bó</i> cho thấy tinh
thần lạc quan, phong thái ung dung của BH trong cuộc sống
thần lạc quan, phong th¸i ung dung cđa BH trong cc sèng
CM gian khỉ ë P¸c Bã.Víi Ng
CM gian khỉ ë P¸c Bã.Víi Ngời làm CM và sống hoà hợp vớiời làm CM và sống hoà hợp với
thiên nhiên là niềm vui lớn.
thiên nhiên là niềm vui lớn.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ theo từng câu thơ.
phân tích bài thơ theo từng câu thơ.
<b>2. Dàn ý</b>
<b>2. Dàn ý</b>
a. Më bµi
a. Më bµi
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
tộc VN. Bài thơ
tộc VN. Bài thơ Tức cảnh Pác Bó<i>Tức cảnh Pác Bó ra đời trong thời gian Bác</i> ra đời trong thời gian Bác
sống và làm việc tại hang Pác Bó – Cao Bằng (2/1941). Bài
sống và làm việc tại hang Pác Bó – Cao Bằng (2/1941). Bài
thơ tả cảnh sinh hoạt, làm việc và cảm nghĩ của Bác trong
thơ tả cảnh sinh hoạt, làm việc và cảm nghĩ của Bác trong
những ngày HĐCM gian khổ ở Pỏc Bú.
những ngày HĐCM gian khổ ở Pác Bó.
b. Thân bài
b. Thân bài
- Cõu th 1 s dng phộp i về không gian và đối về thời
- Câu thơ 1 sử dụng phép đối về không gian và đối về thời
gian, ngắt nhịp 4/3 sóng đơi tạo cảm giác nhịp nhàng giúp ta
gian, ngắt nhịp 4/3 sóng đôi tạo cảm giác nhịp nhàng giúp ta
hiểu về cuộc sống của Bác. Đó là cuộc sống hài hồ th
hiểu về cuộc sống của Bác. Đó là cuộc sống hài hoà th thái, thái,
ung dung hoà điệu vi nhp sng ca nỳi rng.
ung dung hoà điệu với nhÞp sèng cđa nói rõng.
- Câu thơ 2 nói về chuyện ăn của Bác ở Pác Bó. Thức ăn chủ
- Câu thơ 2 nói về chuyện ăn của Bác ở Pác Bó. Thức ăn chủ
yếu là cháo bẹ, rau măng. Đây là những thức ăn có sẵn hàng
yếu là cháo bẹ, rau măng. Đây là những thức ăn có sẵn hàng
ngày trong bữa ăn của Bác. Giọng điệu đùa vui: l
ngày trong bữa ăn của Bác. Giọng điệu đùa vui: lơng thực,ơng thực,
thực phẩm ở đây đầy đủ và d
thực phẩm ở đây đầy đủ và d thừa. Bữa ăn của Bác thật đạm thừa. Bữa ăn của Bác thật đạm
bạc giản dị mà chan chứa tình cảm đó là toàn là sản vật của
bạc giản dị mà chan chứa tình cảm đó là tồn là sản vật của
thiên nhiên ban tng cho con ng
thiên nhiên ban tặng cho con ngời. Đó cũng là niềm vui củaời. Đó cũng là niỊm vui cđa
ngời chiến sĩ CM ln gắn bó với cuộc sống của thiên nhiênời chiến sĩ CM luôn gắn bó với cuộc sống của thiên nhiên
- Câu thơ 3 nói về điều kiện làm việc của Bác. Bác làm việc
- Câu thơ 3 nói về điều kiện làm việc của Bác. Bác làm việc
bên bàn đá chông chênh rất giản dị, đơn sơ.
bên bàn đá chông chênh rất giản dị, đơn sơ.
Hình t
Hình tợng ngợng ngời chiến sĩ đời chiến sĩ đợc khắc hoạ thật nổi bật vừa chânợc khắc hoạ thật nổi bật vừa chân
thực vừa sinh động lại vừa nh
thực vừa sinh động lại vừa nh có một tầm vóc lớn lao, một t có một tầm vóc lớn lao, một t
thế uy nghi, lồng lộng, giống nh
thế uy nghi, lồng lộng, giống nh một bức t một bức tợng đài về vị lãnhợng đài về vị lãnh
tụ CM. HCM đang dịch sử ĐảngCộng sản Liên Xô làm tài
tụ CM. HCM đang dịch sử ĐảngCộng sản Liên Xơ làm tài
liệu huấn luyện cán bộ đồng thời chính là xoay chuyển lịch sử
liệu huấn luyện cán bộ đồng thời chính là xoay chuyển lịch sử
VN.
VN.
- Câu thơ thứ 3 là suy nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng.
- Câu thơ thứ 3 là suy nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng.
Đó là cuộc sống gian khổ nh
Đó là cuộc sống gian khổ nhng là niềm vui giữa chốn núing là niềm vui giữa chốn núi
đời làm CM lấy lý tởng cứu nởng cứu nớc làm lẽ sống không hề bị gianớc làm lẽ sống khơng hề bị gian
khổ khuất phục.
khỉ kht phôc.
Cuộc đời CM của Bác thật gian khổ nh
Cuộc đời CM của Bác thật gian khổ nhng Bác thấy đó là niềmng Bác thấy đó là niềm
vui của ng
vui của ngời chiến sĩ CM giữa chốn lâm tuyền. Bác là ngời chiến sĩ CM giữa chốn lâm tuyền. Bác là ngờiời
CM sống lạc quan tự tin yêu đời.
CM sống lạc quan tự tin yêu đời.
c. Kết bài
c. KÕt bµi
- là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng đùa vui
- là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng đùa vui Tức cảnh<i>Tức cảnh</i>
<i>Pác Bó</i>
<i>P¸c Bã cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của</i> cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung cđa
BH trong cc sèng CM gian khỉ ë P¸c Bã.Víi Ng
BH trong cc sèng CM gian khỉ ë Pác Bó.Với Ngời làm CMời làm CM
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
<b>3. Viết bài </b>
<b>3. ViÕt bµi </b>
a. Më bµi
a. Më bµi
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
tộc VN. Bài thơ
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dàn bi
bản trong dàn bài
GV gi mt số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bi hon
chnh
chỉnh
những ngày HĐCM gian khổ ở Pác Bó.
những ngày HĐCM gian khổ ở Pác Bó.
b. Thân bài
b. Thân bài
c. Kết bài
c. Kết bài
-
- Tức cảnh Pác Bó<i>Tức cảnh Pác Bó là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng</i> là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng
đùa vui, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của
đùa vui, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của
BH trong cuộc sống CM gian khổ ở Pác Bó.Với Ng
BH trong cc sèng CM gian khỉ ở Pác Bó.Với Ngời làm CMời làm CM
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, - Häc bµi,
- chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Ngắm trăng, Đi đ- chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Ngắm trăng, Đi đờngờng <b> </b>
<b>Buổi 23</b>
<b>Buổi 23</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cầu khiến
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cÇu khiÕn
- Ơn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Ngắm trăng, Đi đ- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Ngắm trăng, Đi đờngờng <b> </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chun b</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNi dung
Ca1
Ca1
? Thế
? Thế nào là câu nào là câu cầu khiến? Cho cầu khiến? Cho
VD?
VD?
Đề bài: Phân tích bài thơ
Đề bài: Phân tích bài thơ <i>NgắmNgắm</i>
<i>trăng</i>
<i>trng, </i>, i <i>i ngng ca HCM để thấy</i> của HCM để thấy
phong thái ung dung, tinh thần lạc
phong thái ung dung, tinh thần lạc
quan của ng
quan cña ngêi chiÕn sÜ cm?êi chiÕn sÜ cm?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bản sau
<b>1. Bài tập 1</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
- Câu cầu khiến là câu có những từ cÇu khiÕn nh
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến nh: hãy, đừng,: hãy, đừng,
chớ…nào…hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để yêu cầu, ra lệnh,
chớ…nào…hay ngữ điệu cu khin, dựng yờu cu, ra lnh,
khuyờn bo
khuyên bảo
- Khi viết câu cầu khiến th
- Khi viết câu cầu khiÕn thêng kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than,êng kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than,
nh
nhng khi ý kiến không đng khi ý kiến không đợc nhấn mạnh thì có thể kết thúcợc nhấn mạnh thì có thể kết thúc
bằng dấu chấm.
b»ng dÊu chÊm.
<b>VD</b>
<b>VD</b>
a. Thôi đừng lo lắng – khuyên bảo.
a. Thôi đừng lo lắng – khuyên bảo.
b. Cứ về đi. – u cầu.
b. Cø vỊ ®i. – yêu cầu.
c. Đi thôi con. yêu cầu
c. Đi thôi con. yêu cầu
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bi tp 2</b>
<b>*.Tỡm hiu </b>
<b>*.Tỡm hiu </b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàmlà bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm
súc
súc Ngắm trăng<i>Ngắm trăng cho thấy t/y thiên nhiên đến say mê và phong</i> cho thấy t/y thiên nhiên đến say mê và phong
thái ung dung của BH ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối.
thái ung dung của BH ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối.
<i>Đi đ</i>
<i>Đi đờngờng mang ý nghĩa t</i> mang ý nghĩa t t tởng sâu sắc, từ việc đi đởng sâu sắc, từ việc đi đờng núi đãờng núi đã
gợi ra một chân lí đ
gợi ra một chân lí đờng đời : vờng đời : vợt qua gian lao chồng chất sẽợt qua gian lao chồng chất sẽ
tới thắng lợi vẻ vang.
tíi thắng lợi vẻ vang.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ
phân tích bài thơ
<b>2. Dµn ý</b>
<b>2. Dµn ý</b>
a. Më bµi
a. Më bµi
- Từ tháng 8- 1942 đến tháng 9-1943, Bác Hồ bị chính quyền
- Từ tháng 8- 1942 đến tháng 9-1943, Bác Hồ bị chính quyền
TGT bắt giam trong các nhà lao tỉnh Quảng Tây. Trong bóng
TGT bắt giam trong các nhà lao tỉnh Quảng Tây. Trong bóng
tối của lao tù, Ng
tối của lao tù, Ngời đã viết ra những dịng ánh sáng. Đó làời đã viết ra những dịng ánh sáng. Đó là
những dịng thơ trong Nhật kí trong tù.
những dịng thơ trong Nhật kí trong tù. Ngắm trăng<i>Ngắm trăng, </i>, Đi đ<i>Đi đờngờng</i>
là hai bài thơ tiêu biểu của tập thơ cho thấy phong thái ung
là hai bài thơ tiêu biểu của tập thơ cho thấy phong thái ung
dung, tinh thần lc quan ca ng
dung, tinh thần lạc quan của ngời chiến sĩ cm.ời chiến sĩ cm.
b. Thân bài
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo cỏc ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hon
chnh
chỉnh
* Ngắm trăng
* Ngắm trăng
- BH ngm trng trong mt hoàn cảnh hết sức đặc biệt: trong
- BH ngắm trăng trong một hoàn cảnh hết sức đặc biệt: trong
tù ngục. Bậc tao nhân mặc khách th
tù ngục. Bậc tao nhân mặc khách thởng thức trăng đang trongởng thức trăng đang trong
cảnh tù ngục bị đày đoạ vô cùng cực khổ. Không v
cảnh tù ngục bị đày đoạ vô cùng cực khổ. Không vớng bậnớng bận
với vật chất tầm th
với vật chất tầm thờng mà vẫn hồ lịng mình để ngắm trăng.ờng mà vẫn hồ lịng mình để ngắm trăng.
- Câu thơ thứ 2 Vừa để hỏi vừa để bộc lộ cảm xúc của tác giả
- Câu thơ thứ 2 Vừa để hỏi vừa để bộc lộ cảm xúc của tác giả
tr
trớc cảnh đêm trăng đẹp.ớc cảnh đêm trăng đẹp.
có cái xốn xang bối rối rất nghệ sĩ của HCM trcó cái xốn xang bối rối rất nghệ sĩ của HCM trớc cảnh đêmớc cảnh đêm
trăng quá đẹp. Chứng tỏ Ng
trăng quá đẹp. Chứng tỏ Ngời yêu thiên nhiên một cách sayời yêu thiên nhiên một cách say
đắm nên đã rung động tr
đắm nên đã rung động trớc cảnh đêm trăng đẹp dù là trong tùớc cảnh đêm trăng đẹp dù là trong tù
ngục.- Cảm xúc xao xuyến của nhà thơ, không cầm đ
ngục.- Cảm xúc xao xuyến của nhà thơ, khơng cầm đợc lịngợc lịng
tr
trớc cảnh trăng đẹp.ớc cảnh trng p.
- Bất chấp mọi khó khăn thiếu thốn Ng
- Bất chấp mọi khó khăn thiếu thốn Ngời đã thả tâm hồn mìnhời đã thả tâm hồn mình
ra ngồi cửa sắt của nhà tù để tìm đến ngắm trăng tức là để
ra ngồi cửa sắt của nhà tù để tìm đến ngắm trăng tức là để
giao hoà với thiên nhiên.
giao hoà với thiên nhiên.
- Vng trng cũng vợt ra qua song cửa sắt của nhà tù để đếnợt ra qua song cửa sắt của nhà tù để đến
với nhà thơ. Cả Ng
với nhà thơ. Cả Ngời và trăng chủ động tìm đến nhau giao hồời và trăng chủ động tìm đến nhau giao hồ
với nhau. Ng
với nhau. Ngời chủ động đến với trăng, trăng chủ động tìmời chủ động đến với trăng, trăng chủ động tìm
đến với Ng
đến với Ngời Dời Dờng nhờng nh họ đã trở thành tri âm tri kỉ với nhau. họ đã trở thành tri âm tri kỉ với nhau.
=> Bác rất yêu thiên nhiên và gắn bó với thiên nhiên.
=> Bác rất yêu thiên nhiên và gắn bó với thiên nhiên.
* Đi đ* Đi đờngờng
- Giọng suy ngẫm, nhịp 4/3.Vừa đi hết núi này lại đến một
- Giọng suy ngẫm, nhịp 4/3.Vừa đi hết núi này lại đến một
lớp núi khác cứ thế khó khăn chồng chất khó khăn, gian lao
lớp núi khác cứ thế khó khăn chồng chất khó khăn, gian lao
liên tiếp gian lao.khó khăn gian khổ d
liên tiếp gian lao.khó khăn gian khổ dờng nhờng nh là bất tận. là bất tận.
- Câu thơ mở ra ý nghĩa chủ đạo của bài thơ đó là nỗi gian lao
- Câu thơ mở ra ý nghĩa chủ đạo của bài thơ đó là nỗi gian lao
của ng
của ngời đi đời đi đờng. Đó là suy ngẫm thấm thía rút ra từ bao cuộcờng. Đó là suy ngẫm thấm thía rút ra từ bao cuộc
đi đ
đi đờng đầy khổ ải của nhà thơ.ờng đầy khổ ải của nhà thơ.
- giọng điệu khẩn tr
- giọng điệu khẩn trơng thanh thoát hơn, mọi gian lao đã kếtơng thanh thoát hơn, mọi gian lao đã kết
thúc, lùi về phía sau, ng
thúc, lùi về phía sau, ngời đi đời đi đờng lên đến đỉnh cao chót vót làờng lên đến đỉnh cao chót vót là
lúc gian lao nhất nh
lúc gian lao nhất nhng đồng thời cũng là lúc mọi khó khănng đồng thời cũng là lúc mọi khó khăn
vừa kết thúc, ng
vừa kết thúc, ngời đi đời đi đờng đã đứng trên cao điểm tột cùng.ờng đã đứng trên cao điểm tột cùng.
- Cả một chặng đ
- Cả một chặng đờng gian lao đã kết thúc, h/a nhân vật trữờng gian lao đã kết thúc, h/a nhân vật trữ
tình khơng cịn là ng
tình khơng cịn là ngời đi đời đi đờng núi vơ cùng cực khổ trờng núi vô cùng cực khổ trớc mắtớc mắt
sau l
sau lng đều là núi non, mà đã trở thành ngng đều là núi non, mà đã trở thành ngời khách du lịch đãời khách du lịch đã
đi đến đ
đi đến đợc vị trí cao nhất để tha hồ thợc vị trí cao nhất để tha hồ thởng ngoạn phonh cảnhởng ngoạn phonh cảnh
núi non hùng vĩ bao la trải ra tr
nói non hïng vÜ bao la tr¶i ra trớc mắt.ớc mắt.
- Câu thơ diễn tả sự vui s
- Câu thơ diễn tả sự vui sớng đặc biệt bất ngờ đó là hạnh phúcớng đặc biệt bất ngờ đó là hạnh phúc
vơ cùng lớn lao của ng
v« cïng lín lao của ngời chiến sĩ cách mạng hoàn toàn thắngời chiến sĩ cách mạng hoàn toàn thắng
lợi qua bao gian khổ hi sinh. Câu thơ thấp thoáng hiện ra h/a
lợi qua bao gian khổ hi sinh. Câu thơ thấp thoáng hiÖn ra h/a
con ng
con ngời đứng trên đỉnh cao thắng lợi với tời đứng trên đỉnh cao thắng lợi với t thế làm chủ thiên thế làm chủ thiên
nhiên.
nhiªn.
c. KÕt bµi
c. KÕt bµi
-
- là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc Ngắm trăng<i>Ngắm trăng cho thấy</i> cho thấy
t/y thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của BH
t/y thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của BH
ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối.
ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối. Đi đ<i>Đi đờngờng mang ý</i> mang ý
nghĩa t
nghĩa t t tởng sâu sắc, từ việc đi đởng sâu sắc, từ việc đi đờng núi đã gợi ra một chân líờng núi đã gợi ra một chân lí
đ
đờng đời : vờng đời : vợt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻợt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi v
vang.
vang.
<b>3. Viết bài </b>
<b>3. Viết bài </b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Ôn tập câu trần thuật, câu phủ định, chiếu dời đơ.- Ơn tập câu trần thuật, câu phủ định, chiếu di ụ.
<b>Tuần 25</b>
<b>Tuần 25</b>
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày dạy:
Ngày d¹y:
Buổi 24<b>Buổi 24</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài kiểm tra trên lớp.
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài kiểm tra trên lớp.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: ¤n tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>* Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>* KiÓm tra: sù chuẩn bị</b>
<b>* Ôn tập</b>
<b>* Ôn tập</b>
<b>I. Đề bài:</b>
<b>I. Đề bài:</b>
<b>1. Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái chọn câu trả lời đúng</b>
<b>1. Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cỏi chn cõu tr li ỳng</b>
<b>Cõu 1:</b>
<b>Câu 1: Từ nào trong câu thơ sau thể hiện rõ nhất sự căm hờn của Chúa sơn lâm trong bài thơ </b> Từ nào trong câu thơ sau thể hiện rõ nhất sự căm hờn của Chúa sơn lâm trong bài thơ
"Nhớ rõng" cđa ThÕ L÷ ? “
"Nhí rõng" cđa ThÕ L÷ ? Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt<i>Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt</i>
A. Từ
A. Từ cũi s¾t. <i>cịi s¾t. B. Từ </i>B. Từ <i>căm hờn, C. Từ căm hờn, </i>C. Tõ khèi. <i>khèi. D. Tõ </i>D. Tõ gËm.<i>gËm.</i>
<b>C©u 2:</b>
<b>Câu 2: Biện pháp nghệ thuật gì đ</b> Biện pháp nghệ thuật gì đợc sử dụng, tác dụng của nó nhợc sử dụng, tác dụng của nó nh thế nào trong hai câu thơ sau: thế nào trong hai câu thơ sau:
Chiếc thuyền nhẹ hăng nh
ChiÕc thuyền nhẹ hăng nh con tuấn mÃ, con tuấn mÃ,
Phăng mái chèo mạnh mẽ vPhăng mái chèo mạnh mẽ vợt trỵt trêng giang.êng giang.
((Quê h<i><b>Quê hơng</b><b>ơng Tế Hanh).</b></i> Tế Hanh).
E.
E. Nhân hoá: gợi hình ảnh con ngNhân hoá: gợi hình ảnh con ngời.ời.
F.
F. So sánh: thể hiện sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ của con thuyền.So sánh: thể hiện sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ của con thuyền.
G.
G. ẩẩn dụ: tạo nên sức gợi cảm.n dụ: tạo nên sức gợi cảm.
H.
H. Hoán dụ: tạo nên ý nghĩa sâu xa.Hoán dụ: tạo nên ý nghĩa sâu xa.
<b>Câu 3:</b>
<b>Câu 3: Biện pháp đối có tác dụng gì cho hai câu thơ cuối trong bài “Ngắm trăng” của Hồ Chí </b> Biện pháp đối có tác dụng gì cho hai câu thơ cuối trong bài “Ngắm trăng” của Hồ Chớ
Minh.
Minh.
A.Tạo âm h
A.Tạo âm hởng vang vọng.ởng vang vọng.
B. Gợi ra sự trái ng
B. Gợi ra sự trái ngợc giữa ngợc giữa ngời và trăng.ời và trăng.
C.To s cõn xứng, hài hồ, đăng đối về hình thức; gợi ra sự giao hoà đặc biệt gi
C.Tạo sự cân xứng, hài hồ, đăng đối về hình thức; gợi ra sự giao ho c bit gia nga ngi v i v
trng.
trăng.
D.To nên màu sắc hiện đại cho hai câu thơ.
D.Tạo nên màu sắc hiện đại cho hai câu thơ.
<b>Câu 4</b>
<b>C©u 4: Câu nào trong các câu sau là câu cầu khiến:</b>: Câu nào trong các câu sau là câu cầu khiến:
A. L·o kh«ng hiĨu t«i. B. T«i bn l¾m C. ThÕ nã cho bắt à ? D. Anh đi đi!
A. LÃo không hiểu tôi. B. Tôi buồn lắm C. Thế nó cho bắt à ? D. Anh đi đi!
<b>Câu 5</b>
<b>Cõu 5: Bài văn “Chiếu dời đô” của Lý Công Uẩn đ</b>: Bài văn “Chiếu dời đô” của Lý Công Uẩn đợc viết bằng thể loại:ợc viết bằng thể loại:
A C¸o; B. HÞch; C. Văn tế; D. Chiếu.A Cáo; B. Hịch; C. Văn tế; D. ChiÕu.
<b>C©u 6</b>
<b>Câu 6: Câu trần thuật sau đây dùng để làm gì ? “Mặt lão đột nhiên co rúm lại”.</b>: Câu trần thuật sau đây dùng để làm gì ? “Mặt lão đột nhiên co rúm lại”.
B.
B. KĨKĨ B. Béc lé c¶m xóc B. Béc lé c¶m xóc C. Miêu tả C. Miêu tả D. Đề nghị. D. Đề nghị.
<b>Câu 7</b>
<b>Cõu 7:Yu t no sau õy cú th đ</b>:Yếu tố nào sau đây có thể đợc đợc đa vào trong văn bản nghị luận ?a vào trong văn bản nghị luận ?
A. Tình cảm, cảm xúc, thái độ. B. Niềm hạnh phúc.
A. Tình cảm, cảm xúc, thái độ. B. Niềm hạnh phúc.
C. Nỗi đau buån. D. Sù tr©n träng.C. Nỗi đau buồn. D. Sự trân trọng.
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bi tp 2: Chuyn cỏc câu khẳng định sau thành câu phủ định và giữ nguyên ý câu khẳng </b>: Chuyển các câu khẳng định sau thành câu phủ định và giữ nguyên ý câu khng
nh.
nh.
a. Tôi đi chơi. b. Nam học bình th
a. Tôi đi chơi. b. Nam học bình thờng. c. Lan đang ở bên trong. d. Cô ấy hát hay.ờng. c. Lan đang ở bên trong. d. Cô ấy h¸t hay.
<b>3. Bài tập 3: Nối một ý cột A với một ý cột B để có nhận định đúng về tác giả và thể loại </b>
<b>3. Bài tập 3: Nối một ý cột A với một ý cột B để có nhận định đúng về tác giả và thể loại </b>
<b>trong các thể loại văn học cổ:</b>
<b>trong c¸c thĨ loại văn học cổ:</b>
<b>A</b>
<b>A</b> <b>BB</b>
1. HÞch,1. Hịch,
2. Cáo,
2. Cáo,
3. Chiếu,
3. Chiếu,
4. Tấu sớ.
4. Tấu sớ.
a. Triều thần trình lên nhà vua.
a. Triều thần trình lên nhà vua.
b. Vua dïng ban bè mÖnh lÖnh.
b. Vua dïng ban bè mÖnh lÖnh.
c. Vua chúa hay thủ lĩnh viết ra để công bố
c. Vua chúa hay thủ lĩnh viết ra để công bố
một kết quả hay một sự nghiệp cho mọi
một kết quả hay một sự nghiệp cho mọi
ng
ngêi biÕt.êi biÕt.
d.Do vua chóa, thđ lÜnh viÕt kªu gäi mäi
d.Do vua chóa, thđ lÜnh viÕt kªu gäi mäi
ng
ngời chống thù trong,giặc ngoài.ời chống thù trong,giặc ngoài.
<b>4. Bài tËp 4</b>
<b>5. Bµi tËp 5</b>
<b>5. Bµi tËp 5: Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh em yªu thÝch. </b>: Giíi thiệu về một danh lam thắng cảnh em yêu thích.
<b>II. Đáp án</b>
<b>II. Đáp ¸n</b>
<b>1. Bµi tËp 1</b>
<b>1. Bµi tËp 1: 1D , 2B, 3C, 4D, 5D, 6C, 7A</b>: 1D , 2B, 3C, 4D, 5D, 6C, 7A
<b>2.Bµi tËp 2</b>
<b>2.Bµi tËp 2: Chun nh</b>: Chun nh sau: sau:
1. Tôi không phải không đi chơi. 2. Nam häc kh«ng giái cịng kh«ng dèt.1. T«i không phải không đi chơi. 2. Nam häc kh«ng giái cịng kh«ng dèt.
3. Lan không ở bên ngoài. 4. Cô ấy hát không phải không hay.3. Lan không ở bên ngoài. 4. Cô ấy hát không phải không hay.
<b>3. Bài tập 3</b>
<b>3. Bài tập 3: 1d , 2c, 3b, 4a</b>: 1d , 2c, 3b, 4a
<b>4. Bµi tËp 4</b>
<b>4. Bµi tËp 4</b>
- Tố Hữu đTố Hữu đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến. Bài thơ ợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến. Bài thơ Khi con tu húKhi con tu hú đ đợc ợc
viết trong nhà lao Thừa Phủ(Huế) khi tác giả đ
viết trong nhà lao Thừa Phủ(Huế) khi tác giả đơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt giam ơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt giam
(7/1939) thể hiện tâm trạng bức xúc, h
(7/1939) thĨ hiƯn tâm trạng bức xúc, hớng tới cuộc sống bên ngoàiớng tới cuộc sống bên ngoài
b. Thân bài
b. Thân bài
- Cảnh mïa hÌ ®
- Cảnh mùa hè đợc tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu hú - tiếng chim đặc trợc tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu hú - tiếng chim đặc trng báo hiệu ng báo hiệu
hè về
hÌ vỊ
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ng
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh mùa ời chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh mùa
hè
hè đẹp với tiếng ve kêu râm ran trong vđẹp với tiếng ve kêu râm ran trong vờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời ờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời
cao rộng với cánh diều chao l
cao rộng với cánh diều chao lợn, ợn, ……Đây là mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ màu sắc và hĐây là mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ màu sắc và hơng vị ơng vị
ngọt ngào, bầu trời khống đạt tự do…Cuộc sống thanh bình đang sinh sôi, nảy nở, ngọt ngào Cuộc sống thanh bình đang sinh sơi, nảy nở, ngọt ngào
tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ng
tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ngời tù. ời tù. NhNhng tất cả đều trong tâm tng tất cả đều trong tâm tởng.ởng.
- Nhà thơ đã đón nhận mùa hè - Nhà thơ đã đón nhận mùa hè bằng thính giác, bằng thính giác, bằng tâm tbằng tâm tởng, ởng, bằng sức mạnh của tâm hồn bằng sức mạnh của tâm hồn
nồng nhiệt với tình yêu cuc sng t do:
nồng nhiệt với tình yêu cuộc sống tự do:Ta ngheTa nghelòng.lòng.Chính vì thế nhà thơ ngời chiến sĩ Chính vì thế nhà thơ ngời chiến sĩ
cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt:
cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt: Mà chân Mà chân uất thôi.uất thôi.
Nhp th 6/2; 3/3, Nhp th 6/2; 3/3, động từ mạnh (động từ mạnh (đạp tan phòng, chết uất)đạp tan phòng, chết uất),, sử dụng nhiều thán từ (ôi, thôi, sử dụng nhiều thán từ (ôi, thôi,
làm sao)
làm sao) ta cảm nhận đta cảm nhận đợc tâm trạng ngột ngạt uất ức ợc tâm trạng ngột ngạt uất ức cao độ, khao khát thoát cảnh tù ngục trở cao độ, khao khát thoát cảnh tù ngục trở
về với cuộc sống tự do ở bên ngồi.
vỊ víi cc sèng tù do ë bªn ngoµi.
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú. Tiếng chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim. Tiếng chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim
báo hiệu hè về một mùa hè tràn đầy sức sống và tự do.Tiếng chim tu hú ở cuối bài
b¸o hiƯu hÌ vỊ một mùa hè tràn đầy sức sống và tự do.Tiếng chim tu hú ở cuối bài lại khiến lại khiến
cho ng
cho ngời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau khổ, bực bộiời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau khổ, bực bội tâm hồn đang cháy lên tâm hồn đang cháy lên
khát vọng sống tự do.
khát vọng sống tự do.
*
* TiÕng chim lµ tiÕng gäi tha thiÕt cđa tù do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ, Tiếng chim lµ tiÕng gäi tha thiÕt cđa tù do, cđa thế giới sự sống đầy quyến rũ, thôi thúc giục th«i thóc giơc
gi· mn ng
gi· mn ngêi tï vêi tù vợt ngục ra ngoài với c/s tự do.ợt ngục ra ngoµi víi c/s tù do.
c. KÕt bµi:
c. KÕt bài: Khi con tu hú của TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêuKhi con tu hú của TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu
cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của ng
cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầyời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy
5. Bµi tËp 5<b>5. Bµi tËp 5</b>
a) Mở bài: Giới thiệu đối t
a) Mở bài: Giới thiệu đối tợng cần đợng cần đợc thuyết minh (có thể là một danh lam thắng cảnh: Hàợc thuyết minh (có thể là một danh lam thắng cảnh: Hà
Nội, vịnh Hạ Long, TP Hải Phịng, Huế, Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, ...
Nội, vịnh Hạ Long, TP Hải Phòng, Huế, Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, ...
b) Thân bài:
b) Thân bài:
- Giíi thiƯu vÞ trÝ,
- Giíi thiƯu vÞ trÝ,
- Nguồn gốc hình thành xuất xứ tên gọi và sự tích(nếu có)- Nguồn gốc hình thành xuất xứ tên gọi và sự tích(nếu có)
- đặc điểm- đặc điểm
- quá trình trùng tu- quá trình trùng tu
- giá trị vê kinh tế, du lịch, văn hoá truyền thống; - giá trị vê kinh tế, du lịch, văn ho¸ trun thèng;
- bµi häc về sự giữ gìn và tôn tạo.- bài học về sự giữ gìn và tôn tạo.
c) Kt bi: cú th là lời đánh giá danh thắng đó.
c) Kết bài: có thể là lời đánh giá danh thắng đó.
<b>*</b>
<b>*. Cđng cè, h. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài câu trần thuật, câu phủ định, Chiếu dời - Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài câu trần thuật, câu phủ định, Chiếu dời
đô
đô
<b> </b>
<b> - Giờ sau kiểm tra</b>- Giờ sau kiểm tra
<b>Tuần 26</b>
<b>Tuần 26</b>
Ngày soạn: 24/ 2/09
Ngày soạn: 24/ 2/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 25</b>
<b>Buổi 25</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về câu trần thuật, câu phủ định
- Ôn tập lại các kiến thức về câu trần thuật, câu phủ định
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Chiếu dời đô
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Chiếu dời đô
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. ChuÈn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNội dung
Ca 1Ca 1
? Thế nào là
? Thế nào là câu trần thuật? Lấy câu trần thuật? Lấy
VD?
VD?
? Thế nào lµ
? Thế nào là câu phủ định? Lấy câu phủ định? Lấy
VD?
VD?
Đề bài: Qua bài Chiếu dời đô
Đề bài: Qua bài Chiếu dời đô
em hãy làm sáng tỏ vai trò của
em hãy làm sáng tỏ vai trò của
LCU trong việc dời đô?
LCU trong việc dời đô?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
<b>1. Bài tập 1</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
- Câu trần thuật không có kiểu câu của câu nghi vấn, câu cầu
- Câu trần thuật không có kiểu câu của câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm th¸n, th
khiến, câu cảm thán, thờng để kể thơng báo, nhận định, miêuờng để kể thơng báo, nhận định, miêu
tả…
t¶…
- Ngồi chức năng chính trên đây, câu trần thuật cịn dùng để
- Ngồi chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để
yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ t/c cảm xúc…( vốn là chức năng
yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ t/c cảm xúc…( vốn là chức năng
chính ca cỏc kiu cõu khỏc)
chính của các kiểu câu khác)
- Khi viết, câu trần thuật th
- Khi vit, cõu trn thuật thờng kết thúc bằng dấu chấm, nhờng kết thúc bằng dấu chấm, nhngng
đơi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm tham hoặc dấu
đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm tham hoặc dấu
chấm lng.
chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và đ
- Đây là kiểu câu cơ bản và đợc dùng phổ biến nhất trong giaoợc dùng phổ biến nhất trong giao
tiếp.
tiÕp.
<b>VD: </b>
<b>VD: </b>- Ông ấy là một ngời tốt.- Ông ấy là một ngời tốt.
- Ngay mai cả lớp đi lao động.- Ngay mai cả lớp đi lao động.
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bµi tËp 2</b>
- Câu phủ định là câu chứa những từ ngữ phủ định nh
- Câu phủ định là câu chứa những từ ngữ phủ định nh: không,: không,
ch
cha, chẳng, chả, không phải, chẳng phải (là) đâu có phải (là),a, chẳng, chả, không phải, chẳng phải (là) đâu có phải (là),
..
- Cõu ph nh dựng :
- Cõu ph định dùng để :
+ Thơng báo xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất,
+ Thơng báo xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất,
quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả)
quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả)
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định( câu phủ định bác bỏ)
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định( câu phủ định bỏc b)
<b>VD</b>
<b>VD: Nó không đi Hà Nội.</b>: Nó không đi Hà Nội.
Tôi chTôi cha bao giờ chơi thân với nó.a bao giờ chơi thân với nó.
<b>3. Bài tập 3</b>
<b>3. Bi tập 3</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
- Thể loại: NL
- Thể loại: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ: vai trò của LCU trong việc dời
- Nội dung cần làm sáng tỏ: vai trị của LCU trong việc dời
đơ.
đơ.
- Cách làm: phân tích các luận điểm để thấy đ
- Cách làm: phân tích các luận điểm để thấy đợc sự thuyếtợc sự thuyết
phục khéo léo, lựa chọn sáng suốt của LCU.
phôc khéo léo, lựa chọn sáng suốt của LCU.
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
a. Më bµi
a. Më bµi
- LCU ( 974- 1028) tức Lí Thái Tổ, quê ở Đình Bảng Từ
- LCU ( 974- 1028) tức Lí Thái Tổ, quê ở Đình Bảng Từ
Sơn Bắc Ninh. Ông là ng
Sơn Bắc Ninh. Ông là ngời ời thông minh, nhân ái, có chí lớnthông minh, nhân ái, có chí lớn
có công sáng lập ra v
cú cụng sỏng lp ra vng triều Lí. Năm 1010 LCU viết Chiếuơng triều Lí. Năm 1010 LCU viết Chiếu
Dời Đô để thuyết phục nhân dân tuân theo mệnh lênh của nhà
Dời Đô để thuyết phục nhân dân tuân theo mệnh lênh của nhà
vua dời đô từ Hoa L
vua dời đô từ Hoa L về Thành Đại La về Thành Đại La
b. Thân bài
b. Thân bài
- thuyt phc di ụ LCU ó nờu việc dời đô của các triều
- Để thuyết phục dời đô LCU đã nêu việc dời đô của các triều
đại x
đại xa ở TQ: Nhà Tha ở TQ: Nhà Thơng : 5 lần dời đô, Nhà Chu : 3 lần dờiơng : 5 lần dời đô, Nhà Chu : 3 lần dời
đô.Theo LCU việc dời đô về trung tâm của các triều đại TQ
đô.Theo LCU việc dời đô về trung tâm của các triều đại TQ
phù hợp với qui luật khách quan trên vâng lệnh trời, d
phù hợp với qui luật khách quan trên vâng lệnh trời, dới theoới theo
ý dân,
ý dân, nhằm mục đích m nhằm mục đích mu toan nghiệp lớn, xây dựng vu toan nghiệp lớn, xây dựng vơngơng
triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho thế hệ sau cho nên kết
triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho thế hệ sau cho nên kết
quả v
qu¶ vËn nận nớc lâu dài, phong tôc phån thÞnh quèc gia giàuớc lâu dài, phong tơc phån thÞnh quốc gia giàu
mạnh,
mnh, đất nđất nớc bềnớc bền vững, phát triển thịnh vvững, phát triển thịnh vợngợng. Việc dời đô. Việc dời đô
của các triều đại này chứng tỏ dời đô là việc làm th
của các triều đại này chứng tỏ dời đô là việc làm thờng xuyênờng xuyên
của các triều đại.Trong lịch sử cũng từng có chuyện dời đơ và
của các triều đại.Trong lịch sử cũng từng có chuyện dời đơ và
không có gì là khác thờng.ờng.
- LTT phờ phán việc không dời đô của 2 triều Đinh và Lê - LTT phê phán việc không dời đô của 2 triều Đinh và Lê cứcứ
đóng n đơ thành ở vùng núi Hoa L
đóng n đơ thành ở vùng núi Hoa L, không theo mệnh trời,, không theo mệnh trời,
không học ng
không học ngời xời xa nên triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ cực,a nên triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ cực,
vạn vật không thích nghi, khơng thể phát triển thịnh v
vạn vật không thích nghi, khơng thể phát triển thịnh vợngợng
trong vùng đất chật chội. Soi sử sách vào tình hình thực tế
trong vùng đất chật chội. Soi sử sách vào tình hình thực tế thì thì
thực ra 2 triều đó thế và lực ch
thực ra 2 triều đó thế và lực cha đủ mạnh a đủ mạnh để ra nơi đồng bằng,để ra nơi đồng bằng,
đất phẳng, nơi trung tâm của đất n
đất phẳng, nơi trung tâm của đất nớc phải dựa vào thế núiớc phải dựa vào thế núi
rừng
rừng hiểm trở. Thời Lí, trong đà phát triển đi lên của đất nhiểm trở. Thời Lí, trong đà phát triển đi lên của đất nớc,ớc,
việc đóng đơ ở Hoa L
việc đóng đơ ở Hoa L khơng cịn phù hợp nữa khơng cịn phù hợp nữa
- Bên cạnh lí là tình ''Trẫm rất đau xót về việc đó'', lời văn tác
- Bên cạnh lí là tình ''Trẫm rất đau xót về việc đó'', lời văn tác
động cả tới tình cảm ng
động cả tới tình cảm ngời đọc, tác giả bộc lộ khát vọng xây ời đọc, tác giả bộc lộ khát vọng xây
dựng đất n
dựng đất nớc lâu bền, hùng cớc lâu bền, hùng cờng.ờng.
- Theo LCU thành Đại La có nhiều lợi thế để chọn làm kinh
- Theo LCU thành Đại La có nhiều lợi thế để chọn làm kinh
đô của đất n
Ca 2
Ca 2
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
+ Về vị thế địa lí : ở nơi trung tâm đất trời, mở ra bốn h+ Về vị thế địa lí : ở nơi trung tâm đất trời, mở ra bốn hớng,ớng,
lại có núi có sơng, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thống
lại có núi có sơng, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng
tránh đ
tránh đợc nạn lụt lội , chật chội…ợc nạn lụt lội , chật chi
+ Về vị thế chính trị: là đầu mối giao l
+ Về vị thế chính trị: là đầu mối giao lu,u,''chèn tơ héi cđa 4''chèn tơ héi cđa 4
ph
phơng''ơng'' là mảnh đất h là mảnh đất hng thịnhng thịnh''muôn vật cũng rất mực phong''muôn vật cũng rất mực phong
phú tốt t
phó tèt t¬i''¬i''....
* Nh
* Nh vậy vậy về tất cả các mặt về tất cả các mặt thành Đại La thành Đại La có đủ mọi điều kiệncó đủ mọi điều kiện
tốt nhất
tốt nhất để trở thành kinh đô của đất nđể trở thành kinh đô của đất nớc ớc n nớc ta đang trênớc ta đang trên
đà lớn mạnh, thể hiện ý chí tự c
đà lớn mạnh, thể hiện ý chí tự cờng dân tộc. Lý Công Uẩn dờiờng dân tộc. Lý Công Uẩn dời
đô là vì lợi ích của trăm dân điều đó cho ta thấy ơng là một vị
đơ là vì lợi ích của trăm dân điều đó cho ta thấy ơng là một vị
vua sáng suốt có tầm nhìn xa trông rộng.
- Hai câu cuối tác giả không ra mệnh lệnh mà lại ra câu hỏi
- Hai câu cuối tác giả không ra mệnh lệnh mà lại ra câu hỏi
mang tính chÊt
mang tính chất trao đổi,trao đổi,đối thoại, đối thoại, tâm tình tâm tình đồng cảm giữa đồng cảm giữa
vua và dân, thuyết phục bằng lí và tình
vua và dân, thuyết phục bằng lí và tình mà vẫn thể hiện quyết mà vẫn thể hiện quyết
định
định đó là nguyện vọng của vua và dân. đó là nguyện vọng của vua và dân.
* Liên hệ đến Thăng Long - Hà Nội để thấy sự đúng đắn của
* Liên hệ đến Thăng Long - Hà Nội để thấy sự đúng đắn của
việc dời đô đã đ
việc dời đô đã đợc chứng minh nhợc chứng minh nh thế nào trong lich sử n thế nào trong lich sử nớcớc
ta. Thăng Long - Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách
ta. Thăng Long - Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách
lịch sử luôn l trỏi tim ca T Quc.
lịch sử luôn là trái tim cđa Tỉ Qc.
c. KÕt bµi
c. KÕt bµi
- Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất
- Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất
n
nớc độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cớc độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cờng củaờng của
dân tộc Đại Việt đang trên đà phát triển.
dân tộc Đại Việt đang trên đà phát triển. Dời đô từ Hoa LDời đô từ Hoa L ra ra
vùng đồng băng chứng tỏ triều đình đủ sức chấm dứt nạn PK
vùng đồng băng chứng tỏ triều đình đủ sức chấm dứt nạn PK
cát cứ, thế và lực sánh ngang ph
cát cứ, thế và lực sánh ngang phơng Bắc, thực hiện nguyện ơng Bắc, thực hiện nguyện
vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối, xây dựng đất n
vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối, xây dựng đất n-
-ớc độc lập tự c
ớc độc lập tự cờng. ờng. Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì
nói đúng đ
nói đúng đợc ý nguyện của nhân dân, có sự kết hợp hài hồ ợc ý nguyện của nhân dân, có sự kết hp hi ho
gia lớ v tỡnh.
giữa lí và tình.
*
*. Viết bài <b>. Viết bài </b>
<b>*.Đọc và chữa bài</b>
<b>*.Đọc và chữa bài</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cñng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập Hịch t- Học bài, chuẩn bị ôn tập Hịch tớng sĩ, Hành động nóiớng sĩ, Hành động nói
<b> </b>
<b> - Giê sau kiĨm tra, «n tËp.</b>- Giê sau kiĨm tra, ôn tập.
<b>Tuần 27</b>
<b>Tuần 27</b>
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày dạy:
Ngày d¹y:
<b>Buổi 26</b>
<b>Buổi 26</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về hành động nói
- Ôn tập lại các kiến thức về hành động nói
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Hịch t
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Hch tng sng s
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: ¤n tËp
Trß: ¤n tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trị
Ca 1
Ca 1
? ThÕ nµo lµ
? Thế nào là hành động nói? Các hành động nói? Các
kiểu hành động nói th
kiểu hành động nói thờng gặp?ờng gp?
VD?
VD?
Đề bài:
Đề bài: Chứng minh Chứng minh HÞch tHÞch tíng sÜ íng sÜ
cđa TQT cã sự kết hợp chặt chẽ
của TQT có sự kết hợp chặt chẽ
giữa lí và tình.
giữa lí và tình.
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
<b>1.Bài tập 1</b>
<b>1.Bài tập 1</b>
- Hành động nói là hành động đ
- Hành động nói là hành động đợc thực hiện bằng lời nóiợc thực hiện bằng lời nói
nhằm mục đích nhất định.
nhằm mục đích nhất định.
- Một số kiểu hành động nói th
- Một số kiểu hành động nói thờng gặp: Ngờng gặp: Ngời ta dựa theo mụcời ta dựa theo mục
đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành
đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành
động nói th
động nói thờng gặp là hỏi, trình bày ( báo tin, kể,tảờng gặp là hỏi, trình bày ( báo tin, kể,tả……) điều) điều
khiển( cầu khiến, đe doạ…) hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
khiÓn( cầu khiến, đe doạ) hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
<b>VD: </b>
<b>VD: </b>- Hơm qua mình đợc 10 tốn. ( thơng báo)- Hơm qua mình đợc 10 tốn. ( thông báo)
- Tôi rất căm ghét tên cai lệ. ( bộc lộ cảm xúc)- Tôi rất căm ghét tên cai lệ. ( bộc lộ cảm xúc)
<b>2.Bài tập 2</b>
<b>2.Bi tp 2</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
- Thể loại: NL
- Thể loi: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Hịch t
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Hịch tớng sĩ của TQT cã sù kÕt íng sÜ cđa TQT cã sù kết
hợp chặt chẽ giữa lí và tình.
hợp chặt chẽ giữa lí và tình.
- Cỏch lm: phõn tớch cỏc lun điểm để thấy đ
- Cách làm: phân tích các luận điểm để thấy đợc sự sự kết hợpợc sự sự kết hợp
chặt chẽ giữa lí và tình (lí lẽ, dẫn chng v tỡnh cm)
chặt chẽ giữa lí và tình (lí lẽ, dẫn chứng và tình cảm)
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dàn ý</b>
a. Më bµi:
a. Mở bài: Trần Quốc Tuấn (1231-1300) là ngTrần Quốc Tuấn (1231-1300) là ngời có phẩm chấtời có phẩm chất
cao đẹp, có tài năng văn võ song tồn, có cơng lao lớn trong
cao đẹp, có tài năng văn võ song tồn, có cơng lao lớn trong
các cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên lần 2 và 3.
các cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên lần 2 và 3. HÞch t<i>HÞch t-</i>
<i>-íng sÜ</i>
<i>ớng sĩ đ</i> đợc ông viết khoảng trợc ông viết khoảng trớc cuộc kháng chiến chống ớc cuộc kháng chiến chống
quân Nguyên
quân Nguyên lần 2 (lần 2 (12851285) để khích lệ t) để khích lệ tớng sĩ học tập cuốn ớng sĩ học tập cuốn
''Binh th
''Binh th u l u lỵc''. §Ĩ thut phơc tỵc''. §Ĩ thut phơc tíng sÜ íng sÜ HÞch t<i>HÞch tíng sÜíng sÜ </i> cã sù cã sự
kết hợp chặt chẽ giữa lí và tình
kết hợp chặt chẽ giữa lí và tình
b. Thân bài
- TQT đã nêu những tấm g
- TQT đã nêu những tấm gơng trung thần trong sử sách TQ.ơng trung thần trong sử sách TQ.
Họ là t
Họ là tớng Do Vu, VCK; gia thần nhỏ: Dự Nhớng Do Vu, VCK; gia thần nhỏ: Dự Nhợng, KĐ; quanợng, KĐ; quan
nhỏ: Thân khoái. Tác giả nêu tên những trung thần nghĩa sĩ
nhỏ: Thân khoái. Tác giả nêu tên những trung thần nghĩa sĩ
của TQ họ đã xả thân vì chúa bất chấp tính mạng
của TQ họ đã xả thân vì chúa bất chấp tính mạng để khích lệđể khích lệ
ý chí xả thõn vỡ n
ý chí xả thân vì nớc.ớc.
- Sau khi nªu g
- Sau khi nêu gơng trung thần nghĩa sĩ tác giả chỉ ra hiện tình ơng trung thần nghĩa sĩ tác giả chỉ ra hiện tình
đất n
đất nớc dớc dới tội ác của kẻ thù.Trong thời buổi loạn lạc sứ giặc ới tội ác của kẻ thù.Trong thời buổi loạn lạc sứ giặc
đi lại nghênh ngang ngoài đ
đi lại nghênh ngang ngoài đờng, uốn lờng, uốn lỡi cú diều mà sỉ mắng ỡi cú diều mà sỉ mắng
triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh
triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh
HTL mà đòi ngọc lụa, giả hiệu Vân Nam v
HTL mà đòi ngọc lụa, giả hiệu Vân Nam vơng mà thu bạc ơng mà thu bạc
vàng ... Thật khác nào đem thịt mà ni hổ đói...
vàng ... Thật khác nào đem thịt mà ni hổ đói... chúng chúng
ngang ng
ngang ngợc: đi lại nghênh ngang, bắt nạt tể phụ. Chúng tham ợc: đi lại nghênh ngang, bắt nạt tể phụ. Chúng tham
lam tàn bạo vơ vét, đòi hỏi, hạch sách hung hãn nh
lam tàn bạo vơ vét, đòi hỏi, hạch sách hung hãn nh hổ đói. hổ đói.
Bằng giọng văn mỉa mai châm biếm,
Bằng giọng văn mỉa mai châm biếm, lột tả bằng những hành lột tả bằng những hành
động thực tế và hình ảnh
động thực tế và hình ảnh so sánh so sánh ẩn dụ: ''l ẩn dụ: ''lỡi cú diều'', ''thân dêỡi cú diều'', ''thân dê
chó'' để chỉ sứ nhà Nguyên
chó'' để chỉ sứ nhà Nguyên nỗi căm giận và khinh bỉ của nỗi căm giận và khinh bỉ của
Trần Quốc Tuấn. Đặt những hình t
Trần Quốc Tuấn. Đặt những hình tợng đó trong thế tợng đó trong thế tơng quan:ơng quan:
''l
''lỡi cú diều'' ỡi cú diều'' ''sỉ mắng triều đình''; ''thân dê chó'' ''sỉ mắng triều đình''; ''thân dê chó'' ''bắt ''bắt
nạt tể phụ''
nạt tể phụ'' kích động mọi ngkích động mọi ngời thấy nỗi nhục lớn khi chủ ời thấy nỗi nhục lớn khi chủ
quyền đất n
quyền đất nớc b xõm phm.c b xõm phm.
- Lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn đ
- Lũng cm thự gic ca Trần Quốc Tuấn đợc biểu hiện cụ thểợc biểu hiện cụ thể
qua thái độ “ta th
qua thái độ “ta thờng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột ờng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột
đau nh
đau nh cắt, n cắt, nớc mắt đầm đìa chỉ căm tức chớc mắt đầm đìa chỉ căm tức cha xả thịt, lột da, a xả thịt, lột da,
nuốt gan, uống máu quân thù, dẫu cho trăm thân này ... vui
nuốt gan, uống máu quân thù, dẫu cho trăm thân này ... vui
lòng.
lòng. Thái độ uất ức, căm tức đến tột cùng, đến bầm gan Thái độ uất ức, căm tức đến tột cùng, đến bầm gan
tím ruột
tím ruột khi ch khi cha trả đa trả đợc thù cho dân tộc, sẵn sàng hi sinh để ợc thù cho dân tộc, sẵn sàng hi sinh để
rửa mối nhục cho đất n
rửa mối nhục cho đất nớc, ớc, vì nghĩa lớn mà coi thvì nghĩa lớn mà coi thờng xờng xơng tan,ơng tan,
thịt nát.
thịt nát. Lòng căm thù đLòng căm thù đợc thể hiện bằng những trạng thái tâmợc thể hiện bằng những trạng thái tâm
lí cao nhất tột cùng của sự lo lắng tột cùng của sự đau xót.
lí cao nhất tột cùng của sự lo lắng tột cùng của sự đau xót.
Mỗi chữ mỗi lời nh
Mỗi chữ mỗi lời nh chảy trực tiếp từ trái tim qua ngọn bút chảy trực tiếp từ trái tim qua ngọn bút
trên trang giấy đã khắc hoạ sinh động hình t
trên trang giấy đã khắc hoạ sinh động hình tợng ngợng ngời anh ời anh
hùng yêu n
hùng yêu nớc. Khi tự bày tỏ nỗi lịng mình chính Trần Quốc ớc. Khi tự bày tỏ nỗi lịng mình chính Trần Quốc
Tuấn đã là một tấm g
Tuấn đã là một tấm gơng yêu nơng yêu nớc bất khuất có tác dụng động ớc bất khuất có tác dụng động
viên to lớn đối với t
viên to lớn đối với tớng sĩ.ớng sĩ.
- Trần Quốc Tuấn
- Trần Quốc Tuấn nêu mối ân tình giữa mình và tnêu mối ân tình giữa mình và tớng sĩ đểớng sĩ để
khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi ng
khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi ngời đối vớiời đối với
đạo vua tơi, tình cốt nhục cũng nh
đạo vua tơi, tình cốt nhục cũng nh đối với dân tộc. đối với dân tộc. Cách c Cách c sử sử
của TQT hằng ngày với t
thăng chức; l
thăng chức; lơng ít thì cấp bổng; đi bộ ơng ít thì cấp bổng; đi bộ cùng nhau vui ccïng nhau vui cêiêi”.”.
Q
Quan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và các tuan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và các tớng sĩ là quan hệ tốtớng sĩ là quan hệ tốt
đẹp, ân tình trọn vẹn. Đó là mối quan hệ trên dới nhới nhng khôngng không
theo đạo thần chủ mà là quan hệ bình đẳng của những ng
theo đạo thần chủ mà là quan hệ bình đẳng của những ngờiời
cùng cảnh ngộ.
cïng c¶nh ngé.
- Tiếp theo ơng phê phán thái độ sống, hành động
- Tiếp theo ông phê phán thái độ sống, hành động sai lầm của sai lầm của
t
tớng sĩ ớng sĩ để tđể tớng sĩ nhận rõ: nhìn chủ nhục mà khơng biết lo, ớng sĩ nhận rõ: nhìn chủ nhục mà khơng biết lo,
thấy n
thấy nớc nhục mà khơng biết thẹn, thích chọi gà, đánh bạc, ớc nhục mà không biết thẹn, thích chọi gà, đánh bạc,
thích r
thích rợu ngon... ợu ngon... Họ đã đánh mất danh dự của ng Họ đã đánh mất danh dự của ngời làm tời làm t-
-ớng thờ ơ, bàng quan tr
ớng thờ ơ, bàng quan trớc vận mệnh đất nớc vận mệnh đất nớc, lao vào các thú ớc, lao vào các thú
vui hèn hạ, toan tính tầm th
vui hèn hạ, toan tính tầm thờng.ờng. Lối sống h Lối sống hởng lạc, thái độ ởng lạc, thái độ
bàng quan vô trách nhiệm tr
bàng quan vô trách nhiệm trớc vận mệnh của TQớc vận mệnh của TQ sẽ dẫn đến sẽ dẫn đến
hËu qu¶ tai hại khôn lờng: thái ấp bổng lôc không còn, gia ờng: thái ấp bổng lôc không còn, gia
quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xà tắc, tổ tông bị giày xéo,
quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xà tắc, tổ tông bị giày xéo,
thanh danh bị ô nhôc...
thanh danh bị ô nhục... Một cảnh đau đớn u ám do chính Một cảnh đau đớn u ám do chính
họ gây ra.
hä g©y ra. Có khi tác giả dùng cách nói thẳng, gần nhCó khi tác giả dùng cách nói thẳng, gần nh sØ sØ
m»ng; cã khi mØa mai, chÕ giÔu nghiêm khắc răn đe lúc lại
mằng; có khi mỉa mai, chế giễu nghiêm khắc răn đe lúc lại
chân thành bày tỏ thiệt hơn ''cựa gà ...''
chõn thnh bày tỏ thiệt hơn ''cựa gà ...'' nghệ thuật đối lập nghệ thuật đối lập
để họ thấy đ
để họ thấy đợc sự vơ lí trong cách sống của mình, giọng khíchợc sự vơ lí trong cách sống của mình, giọng khích
t
tớng để họ mau chóng muốn chứng minh tài năng, phẩm chất ớng để họ mau chóng muốn chứng minh tài năng, phẩm chất
của mình. Trần Quốc Tuấn vừa chân tình chỉ ra những cái sai
của mình. Trần Quốc Tuấn vừa chân tình chỉ ra những cái sai
t
tởng nhởng nh nhỏ nhặt nh nhỏ nhặt nhng có tính giáo dục rất cao: vừa phê phán ng có tính giáo dục rất cao: vừa phê phán
nghiêm khắc hành động h
nghiêm khắc hành động hởng lạc, thái độ bàng quan trởng lạc, thái độ bàng quan trớc vận ớc vận
mệnhcủa đất nớc. Đó khơng chỉ là thờ ơ nơng cạn mà cịn là ớc. Đó khơng chỉ là thờ ơ nơng cạn mà cịn là
vong ân bội nghĩa vơ trách nhiệm với vận mệnh quốc gia. Sự
vong ân bội nghĩa vô trách nhiệm với vận mệnh quốc gia. Sự
ham chơi h
ham chơi hởng lạc không chỉ là một vấn đề nhân cách mà cịnởng lạc khơng chỉ là một vấn đề nhân cách mà còn
là sự táng tận l
là sự táng tận lơng tâm khi vận mệnh đất nơng tâm khi vận mệnh đất nớc đang nghìn cân ớc đang nghìn cân
treo sợi tóc.
treo sợi tóc.vừa chỉ ra những việc đúng nên làm, đó là nêu caovừa chỉ ra những việc đúng nên làm, đó là nêu cao
tinh thần cảnh giác chăm lo luyện tập võ nghệ. Lời phê phán
tinh thần cảnh giác chăm lo luyện tập võ nghệ. Lời phê phán
nh
nh một lời thức tỉnhcho các t một lời thức tỉnhcho các tớng sĩ ham chơi bời hớng sĩ ham chơi bời hởng lạc để ởng lạc để
thay đổi cách sống đó.
thay đổi cách sống đó.
- Cùng với việc phê phán thái độ, hành động sai của họ, ông
- Cùng với việc phê phán thái độ, hành động sai của họ, ơng
cịn chỉ cho họ thấy những việc đúng lên làm là tinh thần cảnh
còn chỉ cho họ thấy những việc đúng lên làm là tinh thần cảnh
giác, chăm lo luyện tập võ nghiệp “Nên nhớ câu ''đặt .. răn
giác, chăm lo luyện tập võ nghiệp “Nên nhớ câu ''đặt .. răn
sợ''- biết lo xa. Huấn luyện qn sĩ, tập d
sỵ''- biÕt lo xa. Hn luyện quân sĩ, tập dợt cung tên ợt cung tên tăng tăng
c
cờng võ nghệ.ờng võ nghệ.
Có thể bêu đầu, làm rữa thịt ...
Cú th bờu u, làm rữa thịt ... chống đ chống đợc ngoại xâm. ợc ngoại xâm.
Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền ... mà tên họ
Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền ... mà tên họ
các ng
các ngơi cũng sử sách lơi cũng sử sách lu thơm” Những lời khuyên đó lu thơm” Những lời khun đó làm chồm cho
t
tớng sĩ thức tỉnh, đớng sĩ thức tỉnh, để thắng kẻ thù, giữ vững nể thắng kẻ thù, giữ vững nớc nhà.ớc nhà.
- PhÇn cuối của bài hịch, ông lại một lần nữa vạch rõ ranh
- Phần cuối của bài hịch, ông lại một lần nữa vạch rõ ranh
giới giữa 2 con ®
giới giữa 2 con đờng: chính và tà, sống và chết để thuyết phụcờng: chính và tà, sống và chết để thuyết phục
t
tớng sĩ. Đó là thái độ rất dứt khoát hoặc là địch hoặc là ta. ớng sĩ. Đó là thái độ rất dứt khốt hoặc là ch hoc l ta.
ễng kờu gi t
Ông kêu gọi tíng sÜ häc tËp Binh thíng sÜ häc tËp Binh th bằng cách chỉ rõ 2 con đ bằng cách chỉ rõ 2 con đ-
-ờng chính và tà, sống và chÕt
ờng chính và tà, sống và chết động viên ý chí quyết tâm động viên ý chí quyết tâm
chiến đấu của mọi ng
chiến đấu của mọi ngời một cách cao nhất.ời một cách cao nhất.
c. Kt bi
c. Kết bài
- Bài Hịch t
- Bài Hịch tớng sĩ của TQT phản ánh tinh thần yêu nớng sĩ của TQT phản ánh tinh thần yêu nớc nồng ớc nồng
nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,
nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,
thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến quyết
thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến quyết
thắng kẻ thù xâm l
thắng kẻ thù xâm lợc. Đây là một áng văn chính luận xuất ợc. Đây là một áng văn chính luận xuất
sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
thống thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
thống thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
<b>* Viết bài</b>
<b>* Viết bài</b>
Ca 2
Ca 2
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo cỏc ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
3. Cñng cè, h<b>3. Cñng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài N- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài Nớc Đại việt taớc Đại việt ta
<b> </b>
<b> - Giê sau kiÓm tra</b>- Giê sau kiểm tra
<b>Tuần 28</b>
<b>Tuần 28</b>
Ngày soạn: 12/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Bui 27</b>
<b>Bui 27</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn, làm văn nghị luận
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn, làm văn nghị luận qua đoạn trích Nqua đoạn trích Nớcớc
Đại Việt ta của Nguyễn TrÃi.
Đại Việt ta của Nguyễn TrÃi.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot động của thầy và trò Nội dungNội dung
Đề bài:
Đề bài: Phân tích Nớc Đại Việt taPhân tích Nớc Đại Việt ta
để thấy đ
để thấy đợc tợc t t tởng nhân nghĩa củaởng nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi.
NguyÔn Tr·i.
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bn sau
cơ bản sau
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>* Tỡm hiu đề</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm s¸ng tá: t t t tëng nhân nghĩa của Nguyễnởng nhân nghĩa của Nguyễn
TrÃi qua đoạn trích N
TrÃi qua đoạn trích Nớc Đại Việt ta.ớc Đại Việt ta.
- Cách làm: phân tích các phần trong đoạn trích.
- Cách làm: phân tích các phần trong đoạn trích.
<b>*. Dµn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- NT lµ nhà yêu n
- NT là nhà yêu nớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thếớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế
giới
giới. Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn TrÃi dâng . Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn TrÃi dâng
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến l
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến lợc tâm công. Kháng chiến ợc tâm công. Kháng chiến
thắng lợi, Nguyễn TrÃi thừa lệnh Lê Lợi viết BNĐC
thng li, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết BNĐC - một bản - một bản
tuyên ngôn độc lập, đợc công bố vào ngày 17 tháng chạp nămợc công bố vào ngày 17 tháng chạp năm
Đinh Mùi. Đoạn trích
Đinh Mùi. Đoạn trích N<i>Nớc Đại Việt taớc Đại Việt ta là phần đầu của bài </i> là phần đầu của bài
BNĐC nêu luận đề chính nghĩa với hai nội dung chính:
BNĐC nêu luận đề chính nghĩa với hai nội dung chính:
nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập chủ
nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập chủ
quyền của dân tộc Đại Việt.
qun cđa dân tộc Đại Việt.
2. Thân bài
2. Thân bài
- Nhân nghĩa theo quan niệm nho giáo là quan hệ giữa ng
- Nhân nghĩa theo quan niệm nho giáo là quan hệ gi÷a ngêiêi
víi ng
với ngời, bó hẹp trong đạo vua tơi.ời, bó hẹp trong đạo vua tôi. Với Nguyễn Trãi n Với Nguyễn Trói nhõnhõn
ngha l
nghĩa là yên dân yên dân và ''điếu phạt'' trừ bạo và ''điếu phạt'' trừ bạo. . Yên dân là làmYên dân là làm
cho dân đ
cho dõn c hc hng thỏi bỡnh hnh phỳc. Điếu phạt: thởng thái bình hạnh phúc. Điếu phạt: thơng dânơng dân
đánh kẻ có tội. Đặt trong hồn cảnh Nguyễn Trãi viết ''Bình
đánh kẻ có tội. Đặt trong hồn cảnh Nguyễn Trãi viết ''Bình
Ngơ đại cáo'' thì Ngời dân mà mà tác giả nói tới là ngời dân mà mà tác giả nói tới là ngời dõni dõn
i Vit ang b xõm l
Đại Việt đang bị xâm lợc, còn kẻ bạo tàn chính là giặc Minhợc, còn kẻ bạo tàn chính là giặc Minh
c
cp np nc. ớc. ởở đây hành động điếu phạt là trừ giặc Minh bạo ng đây hành động điếu phạt là trừ giặc Minh bạo ng-
-ợc để cho dân có cuộc sống yên lành. Đây là
ợc để cho dân có cuộc sống yên lành. Đây là t t t tởng nhânởng nhân
nghĩa của cuộc kháng chiến
nghÜa của cuộc kháng chiến. Nh. Nh vậy vậy nhân nghĩa gắn liền với nhân nghĩa gắn liền với
yêu n
yêu nớc chống xâm lớc chống xâm lợc, thể hiện trong mối quan hệ giữa dânợc, thể hiện trong mối quan hệ giữa dân
tộc với dân tộc. Đó là nét mới, l sự phát triển của t
tộc với dân tộc. Đó là nét mới, l sự phát triển của t tëng nh©n tëng nh©n
nghÜa ë Ngun Tr·i
nghĩa ở Nguyễn Trãi so với Nho giáo. so với Nho giáo. Qua đó ta thấy t Qua đó ta thấy t t tởngởng
của những vị lãnh tụ khởi ngha Lam Sn nh
của những vị lÃnh tụ khởi nghĩa Lam Sơn nh Nguyễn TrÃi, Lê Nguyễn TrÃi, Lê
Lợi là ng
Lợi là ngời thời thơng dân, tiến bộ, lấy dân làm gốc, vì dân màơng dân, tiến bộ, lấy dân lm gc, vỡ dõn m
ỏnh gic.
- Tám câu thơ tiếp tác giả
HS dựa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
đất n
đất nớc có độc lập, chủ quyền là đất nớc có độc lập, chủ quyền là đất nớc có nền văn hiến lâu ớc có nền văn hiến lâu
đời, có c
đời, có cơng vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng, ơng vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng,
chế độ riêng ''Núi sông ...''; ''phong tục''; ''Từ Triệu ... '' . Đó là
những yếu tố căn bản nhất của một quốc gia, dân tộc.
Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hoàn chỉnh về quốc gia
Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hoàn chỉnh về quốc gia
dân tộc. Nhân nghĩa gắn liền với chủ quyền dân tộc, vì có bảo
dân tộc. Nhân nghĩa gắn liền với chủ quyền dân tộc, vì có bảo
vệ đ
vệ đợc đất nợc đất nớc thì mới bảo vệ đớc thì mới bảo vệ đợc dân, mới thực hiện đợc dân, mới thực hiện đợc mụcợc mục
đích cao cả là ''Yên dân''.
đích cao cả là ''Yên dân''. Nhắc đến điều này NT nhằm khẳng Nhắc đến điều này NT nhằm khẳng
định n
định nớc Đại Việt là nớc Đại Việt là nớc độc lập ngang hàng với phong kiến ớc độc lập ngang hàng với phong kin
ph
phơng Bắcơng Bắc. Đó là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan . Đó là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan của của
lịch sử không thể chối cÃi đ
lch s khụng th chối cãi đợcợc - điều mà kẻ xâm l - điều mà kẻ xâm lợc ln tìm ợc ln tìm
cách phủ định. Quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn
cách phủ định. Quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn
Trãi có sự kế thừa và phát triển cao hơn bởi tính tồn diện và
Trãi có sự kế thừa và phát triển cao hơn bởi tớnh ton din v
sõu sc ca nú.
sâu sắc của nó.
- Phần cuối của đoạn trích bằng g
- Phn cui của đoạn trích bằng giọng văn hùng hồn tác giảiọng văn hùng hồn tác giả
đã dẫn ra các dẫn chứng để làm sáng tỏ sức mạnh của nhân
đã dẫn ra các dẫn chứng để làm sáng tỏ sức mạnh của nhân
nghĩa
nghÜa
LLu Cung tham u Cung tham ……b¹i.b¹i.
TriÖu TiÕt TriÖu TiÕt ………vongvong
Cửa Hàm TửCửa Hàm Tử…………Ô Mã.Ô Mã.
- NT đã đ
- NT đã đa ra những minh chứng đầy thuyết phục về sức a ra những minh chứng đầy thuyết phục về sức
mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của chính nghĩa. Kẻ thù cố tình
mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của chính nghĩa. Kẻ thù cố tình
xâm phạm chủ quyền, i ng
xâm phạm chủ quyền, đi ngợc lại chân lí khách quan, lấy tợc lại chân lí khách quan, lấy t t t-
-ëng n
ởng nớc lớn bá quyền thì trớc lớn bá quyền thì trớc sau cũng thất bại: Lớc sau cũng thất bại: Lu Cung thất u Cung thất
thĨ hiƯn niềm tự hào dân tộc.
3. Kết bài
3. Kết bài
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, đ
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, ®o¹n trÝch o¹n trÝch
N
Nớc Đại Việt ta có ý nghĩa nhớc Đại Việt ta có ý nghĩa nh một bản tuyên ngôn độc lập: n một bản tuyên ngôn độc lập: n-
-ớc ta là n
ớc ta là nớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có ớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có
phong tục tập quán riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
phong tục tập quán riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
sử, kẻ xâm l
sử, kẻ xâm lợc là phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại.ợc là phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại.
<b>* Viết bài</b>
<b>* ViÕt bµi</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- NT là nhà yêu n
- NT là nhà yêu nớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thếớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế
giới
giới. Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn TrÃi dâng . Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn TrÃi dâng
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến l
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến lợc tâm công. Kháng chiến ợc tâm công. Kháng chiến
thắng lợi, Nguyễn TrÃi thừa lệnh Lê Lợi viết BNĐC
thng lợi, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết BNĐC - một bản - một bản
tuyên ngôn độc lập, đ
tuyên ngôn độc lập, đợc công bố vào ngày 17 tháng chạp nămợc công bố vào ngày 17 tháng chạp năm
Đinh Mùi. Đoạn trích
Đinh Mùi. Đoạn trích N<i>Nớc Đại Việt taớc Đại Việt ta là phần đầu của bài </i> là phần đầu của bài
BNĐC nêu luận đề chính nghĩa với hai nội dung chính:
BNĐC nêu luận đề chính nghĩa với hai nội dung chính:
nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập chủ
nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập chủ
quyền của dân tộc Đại Việt.
quyÒn của dân tộc Đại Việt.
2. Thân bài
2. Thân bài
3. Kết bài
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, đ
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, đoạn trích oạn trích
N
Nc i Việt ta có ý nghĩa nhớc Đại Việt ta có ý nghĩa nh một bản tuyên ngôn độc lập: n một bản tuyên ngôn độc lập: n-
-ớc ta là n
ớc ta là nớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có ớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có
phong tục tập qn riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
phong tục tập quán riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
sử, kẻ xâm l
sử, kẻ xâm lợc là phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại.ợc là phản nhân nghĩa nht nh s tht bi.
<b>*.c v cha bi</b>
<b>*.Đọc và chữa bµi</b>
- Học bài, ôn tập văn nghị luận- Học bài, ôn tập văn nghị luận
<b> </b>
<b> - Bµi tËp vỊ nhµ:</b>- Bµi tËp vỊ nhµ:
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đơ'' và ''Hịch t
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãy chứng minh rằng: những ngớng sĩ'', hãy chứng minh rằng: những ngời ời
lãnh đạo anh minh nh
lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo
hạnh phúc lõu bn ca muụn dõn.
hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
Ngày soạn: 12/3/09
Ngày soạn: 12/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 28</b>
<b>Buổi 28</b>
<b>A. Mục tiêu cần t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận qua đoạn trích Nớc Đại Việt ta củaqua đoạn trích Nớc Đại Việt ta của
Nguyễn TrÃi và Hịch t
Nguyễn TrÃi và Hịch tớng sĩ cđa TQT.íng sÜ cđa TQT.
<b>B. Chn bÞ: </b>
<b>B. Chn bÞ: </b>
<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot động của thầy và trò Nội dungNội dung
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu
dời đô'' và ''Hịch t
dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãyớng sĩ'', hãy
chứng minh rằng: những ng
chứng minh rằng: những ngờiời
lãnh đạo anh minh nh
lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Lí Cơng
Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn
Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn
quan tâm đến việc chăm lo hạnh
quan tâm đến việc chăm lo hạnh
cơ bản sau
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>1.Bi tập 1</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
- Thể loại: NL
- Th loi: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch t''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'',ớng sĩ'',
cho thấy những ng
cho thấy những ngời lãnh đạo anh minh nhời lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Lí Cơng Uẩn và
Trần Quốc Tuấn ln ln quan tâm đến việc chăm lo hạnh
Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo hạnh
phúc lâu bền của muụn dõn.
phúc lâu bền của muôn dân.
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dàn ý</b>
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
''Tuy m¹nh yÕu tõng lúc khác nhau''Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có''.Song hào kiệt đời nào cũng có''.
Trải qua mấy nghìn năm dựng n
Tr¶i qua mấy nghìn năm dựng nớc và giữ nớc và giữ nớc, qua baoớc, qua bao
thăng trầm của lịch sử, n
thng trầm của lịch sử, nớc ta đã có bao những vị anh hùng,ớc ta đã có bao những vị anh hùng,
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
minh quân, những anh hùng thời đại ta không thể không nhắc
minh quân, những anh hùng thời đại ta không thể không nhắc
tới những vị nh
tới những vị nh Lí Công Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm đến việc
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm đến vic
chm lo hnh phỳc lõu bn ca muụn dõn.
chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
(hoặc mở bài bằng ph
(hoặc mở bài bằng phơng pháp đặt câu hỏi)ơng pháp t cõu hi)
b) Thõn bi:
b) Thân bài:
- Tại sao họ ®
- Tại sao họ đợc lợc lu danh thiên cổ ? Phải chăng họ là nhữngu danh thiên cổ ? Phải chăng họ là những
ng
ngời xuất chúng, tài ba lỗi lạc hay cịn vì lí do gì khiến họ thuời xuất chúng, tài ba lỗi lạc hay cịn vì lí do gì khiến họ thu
phục nhân tâm đến nh
phục nhân tâm đến nh vậy ? Hai tác phẩm ... đ vậy ? Hai tác phẩm ... đợc nhân dân taợc nhân dân ta
biết đến bởi ng
biết đến bởi ngời viết đã xuất phát từ lòng yêu thời viết đã xuất phát từ lòng yêu thơng con ng-ơng con ng
-ời.
êi.
- ''Chiếu dời đơ'': Lí Cơng Uẩn biên soạn để thể hiện t
- ''Chiếu dời đơ'': Lí Cơng Uẩn biên soạn để thể hiện t t tởngởng
muốn rời kinh đô.
muốn rời kinh đô.
+ Việc dời đô là vất vả, to lớn, tốn kém, rắc rối; nếu muốn
+ Việc dời đô là vất vả, to lớn, tốn kém, rắc rối; nếu muốn
sống n thân thì vua khơng làm nh
sống n thân thì vua khơng làm nh vậy. Nh vậy. Nhng kinh đô ở nơing kinh đô ở nơi
trung tâm trời đất, thế mạnh, binh hùng không sợ ngoại xâm,
trung tâm trời đất, thế mạnh, binh hùng không sợ ngoại xâm,
dân sẽ đ
dân sẽ đợc hợc hởng thái bình ởng thái bình vua đã khơng quản ngại viết vua đã không quản ngại viết
''Thiên đô chiếu''
''Thiên đơ chiếu''
+ Ơng đã đ
+ Ơng đã đa ra các dẫn chứng cụ thể để thuyết phục lòng nga ra các dẫn chứng cụ thể để thuyết phục lòng ng-
-ời: nh
ời: nh nhà Th nhà Thơng, nhà Chu; 2 triều Đinh, Lê không theo dấuơng, nhà Chu; 2 triều Đinh, Lê không theo dấu
cũ nên triều đại không đ
cũ nên triều đại không đợc lâu bền. Bằng nhãn quan tinh tợc lâu bền. Bằng nhãn quan tinh tờng,ờng,
Lí Cơng Uẩn đã quyết định chọn Đại La làm kinh đô để dân
Lí Cơng Uẩn đã quyết định chọn Đại La làm kinh đô để dân
đ
đợc cuộc sống yên ổn, thái bình ợc cuộc sống yên ổn, thái bình thơng dân, lo cho dân, thơng dân, lo cho dân,
văn bản là bài ca yêu n
văn bản là bài ca yêu nớc. Lí Công Uẩn là ngớc. Lí Công Uẩn là ngời nhìn xa trôngời nhìn xa trông
rộng.
rộng.
+ Lời lẽ kết hợp hài hoà giữa lí và tình: sức thuyết phục qua
+ Lời lẽ kết hợp hài hoà giữa lí và tình: sức thuyết phục qua
dẫn chứng cụ thể, tình đ
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
đó'', ''Trẫm muốn dựa .. nghĩ thế nào ?''
đó'', ''Trẫm muốn dựa .. nghĩ thế nào ?'' Lí Cơng Uẩn thấu Lí Cơng Uẩn thấu
tình, đạt lí, u dân nh
tình, đạt lí, u dân nh con. con.
- Hịch t
- Hịch tớng sĩ của Trần Quốc Tuấn:ớng sĩ của Trần Quốc Tuấn:
+ Là một văn bản có lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
+ Là một văn bản có lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
giàu cảm xúc và sức thuyết phục.
giàu cảm xúc và sức thut phơc.
+ Văn bản thể hiện lịng căm thù giặc tột cùng, khơi dậy sự
+ Văn bản thể hiện lòng căm thù giặc tột cùng, khơi dậy sự
đồng lòng, quyết tâm bảo vệ Tổ Quốc của nhân dân ta
đồng lòng, quyết tâm bảo vệ Tổ Quốc của nhân dân ta
Trần Quốc Tuấn yêu dân, th
TrÇn Quèc Tuấn yêu dân, thơng dân nên kiên quyết, mạnhơng dân nên kiên quyết, mạnh
mẽ, không chụ lùi b
mẽ, không chụ lïi bíc tríc tríc kỴ thï.íc kỴ thï.
+ Quan tâm, lo cho dân, Trần Quốc Tuấn đã kể tội của giặc để
+ Quan tâm, lo cho dân, Trần Quốc Tuấn đã kể tội của giặc để
khích lệ lịng căm thù gic.
khích lệ lòng căm thù giặc.
+ P
+ P22<sub> , ng viên tinh thần luyện tập đánh giặc, nêu ra những</sub><sub> , động viên tinh thần luyện tập đánh giặc, nêu ra nhng</sub>
k c
kỉ cơng nghiêm khắc.ơng nghiêm khắc.
+ Kết hợp chặt chẽ lí và tình: tấm lòng của vị chủ soái khi
+ Kết hợp chặt chẽ lí và tình: tấm lòng của vị chủ soái khi
căm thù giặc, khi chăm lo cơ sở vật chất và tinh thần cho binh
căm thù giặc, khi chăm lo cơ sở vật chất và tinh thần cho binh
sĩ, vẽ ra 2 viễn cảnh khi n
sĩ, vẽ ra 2 viễn cảnh khi nớc mất nhà tan và khi ca khúc khảiớc mất nhà tan và khi ca khúc khải
hoàn chiến thắng
hon chin thng minh chứng cho lòng yêu thơng binh sĩ. minh chứng cho lòng yêu thơng binh sĩ.
* 2 triều đại, 2 trái tim lúc nào cũng h
* 2 triều đại, 2 trái tim lúc nào cũng hớng về tớng về tơng lai tốt đẹpơng lai tốt đẹp
của nhân dân, trong thâm tâm họ lúc nào cũng nghĩ đến việc
của nhân dân, trong thâm tâm họ lúc nào cũng nghĩ đến việc
làm sao cho dõn giu n
làm sao cho dân giàu nớc mạnh; chăm lo cho hạnh phúc lâuớc mạnh; chăm lo cho hạnh phúc lâu
bền của muôn dân đ
bn ca muụn dân đợc đặt lên hàng đầu.ợc đặt lên hàng đầu.
c) Kt bi:
c) Kết bài:
- Tuy 2 tác phẩm đ
- Tuy 2 tác phẩm đợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhng đềung đều
có điểm t
có điểm tơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọngơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọng
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
và ;;Hịch t
và ;;Hịch tớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớnớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớn
lao của 2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn
lao của 2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn
với dân với n
víi d©n víi níc.íc.
<b>* ViÕt bµi</b>
<b>* ViÕt bµi</b>
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
''Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau''Tuy mạnh yếu từng lúc kh¸c nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có''.Song hào kiệt đời nào cũng có''.
Trải qua mấy nghìn năm dng n
Trải qua mấy nghìn năm dựng nớc và giữ nớc và giữ nớc, qua baoớc, qua bao
thăng trầm của lÞch sư, n
thăng trầm của lịch sử, nớc ta đã có bao những vị anh hùng,ớc ta đã có bao những vị anh hùng,
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
tới những vị nh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm đến việc
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm đến việc
chăm lo hạnh phúc lâu bền của muụn dõn.
chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
(hoặc më bµi b»ng ph
(hoặc mở bài bằng phơng pháp đặt cõu hi)ng phỏp t cõu hi)
b) Thõn bi:
b) Thân bài:
c) Kết bài:
c) Kết bài:
- Tuy 2 tác phẩm đ
- Tuy 2 tác phẩm đợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhng đềung đều
có điểm t
có điểm tơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọngơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọng
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
và ;;Hịch t
và ;;Hịch tớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớnớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớn
víi d©n víi níc.íc.
<b>* Đọc và chữa bài</b>
<b>* Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Bàn luận về phép học- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Bàn luận về phép học
<b> </b>
<b>TuÇn 29</b>
<b>Tuần 29</b>
Ngày soạn: 19/3/09
Ngày soạn: 19/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 29</b>
<b>Buổi 29</b>
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Bàn luận về phép học
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Bàn luận về phép học
- Ôn tập văn nghị luận
- Ôn tập văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: s chun b</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Ni dungNi dung
bi:
Đề bài: Qua bài Bàn luận vỊ phÐp Qua bµi Bµn ln vỊ phÐp
häc em hiĨu g× vỊ phÐp häc cđa
HS dùa vào kiến thức đ
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lp dn bi m bo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
<b>1.Bài tập 1</b>
<b>1.Bài tập 1</b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loại: NL
- Thể loại: NL
- Néi dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tá: phÐp häc cđa Ngun ThiÕp phÐp häc cđa Nguyễn Thiếp
trong bài Bàn luận về phép học. Liên hƯ thùc tÕ viƯc häc hiƯn
trong bµi Bµn ln vỊ phÐp häc. Liªn hƯ thùc tÕ viƯc häc hiƯn
nay.
nay.
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Lấy dẫn
chứng thực tế.
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Ngun ThiÕp lµ ng
- Nguyễn Thiếp là ngời thiên tời thiên t sáng suốt, học rộng, hiểu sâu, sáng suốt, học rộng, hiểu sâu,
có tấm lòng vì n
có tấm lòng vì nớc, vì dân.ớc, vì dân. Bàn luận về phép học là một phần Bàn luận về phép học là một phần
trích từ bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung 8/
trÝch tõ bµi tÊu cđa Ngun ThiÕp göi vua Quang Trung 8/
1791
1791 bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học pháp.bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học phỏp.
2. Thõn bi
2. Thân bài
- Tỏc gi ó by t suy nghĩ của mình về việc học bằng câu
- Tác giả đã bày tỏ suy nghĩ của mình về việc học bằng câu
châm ngôn: Ngọc không mài... không biết rõ đạo.
châm ngôn: Ngọc không mài... không biết rõ đạo. Cách nêu Cách nêu
bằng hình ảnh ẩn dụ quen thuộc nh
bằng hình ảnh ẩn dụ quen thuộc nhng lại nhấn mạnh bằng ng lại nhấn mạnh bằng
cách phủ định hai lần: không mài... không thành; không học..
cách phủ định hai lần: không mài... không thành; không học..
không biết.
không biết. Khái niệm học đ Khái niệm học đợc giải thích bằng hình ảnh so ợc giải thích bằng hình ảnh so
sánh cụ thể, dễ hiu
sánh cụ thể, dễ hiểu, làm tăng lên sức mạnh, thuyết phục. Tác , làm tăng lên sức mạnh, thuyết phục. Tác
giả cho rằng chỉ có học tập con ng
giả cho rằng chỉ có học tập con ngời mới trở nên tốt đẹpời mới trở nên tốt đẹp.. Do Do
vậy học tập là một quy luật trong cuộc sống của con ng
vậy học tập là một quy luật trong cuộc sống của con ngời.ời.
- Tiếp theo tác giả giải thích khái niệm đạo. Đạo là lẽ đối xử
- Tiếp theo tác giả giải thích khái niệm đạo. Đạo là lẽ đối xử
hàng ngày giữa mọi ng
hàng ngày giữa mọi ngời. Đạo là khái niệm vốn trừu tời. Đạo là khái niệm vốn trừu tợng, ợng,
phøc t¹p nh
phức tạp nhng ở đây tác giả đã giải thích thật ngắn gọn rõ ng ở đây tác giả đã giải thích thật ngắn gọn rõ
ràng.
ràng. Kẻ đi học là học đạo, học luân th Kẻ đi học là học đạo, học luân thờng đạo lí để làm ngờng đạo lí để làm ngời.ời.
Đạo học ngày tr
Đạo học ngày trớc lấy mục đích hình thành đạo đức, nhân ớc lấy mục đích hình thành đạo đức, nhân
cách con ng
cách con ngời. Đó là đạo tam cời. Đó là đạo tam cơng, ngũ thơng, ngũ thờng.ờng. Nh Nh vậy mục vậy mục
đích chân chính của việc học là học để làm ng
đích chân chính của việc học là học để làm ngời.ời.
- Tác giả đã soi vào thực tế đ
- Tác giả đã soi vào thực tế đơng thời để chỉ ra và phê phán lốiơng thời để chỉ ra và phê phán lối
học chuộng hình thức, cầu danh lợi. Học chuộng hình thức là
học chuộng hình thức, cầu danh lợi. Học chuộng hình thức là
học thuộc lịng câu chữ mà khơng hiểu nội dung, chỉ có danh
học thuộc lịng câu chữ mà khơng hiểu nội dung, chỉ có danh
mà khơng thực chất. Lối học cầu danh lợi: học để có danh
mà không thực chất. Lối học cầu danh lợi: học để có danh
tiếng, đ
tiếng, đợc trọng vọng, đợc trọng vọng, đợc nhàn nhã, đợc nhàn nhã, đợc nhiều bổng lộc. Đó ợc nhiều bổng lộc. Đó
là lối học lệch lạc sai trái và đem đến h
là lối học lệch lạc sai trái và đem đến hậu quả tai hại: cậu quả tai hại: chúa húa
tầm th
tÇm thờng, thần nịnh hót, không có thực chất nên không có ờng, thần nịnh hót, không có thực chất nên kh«ng cã
ng
ngời tài đức dẫn đến thảm hoạ nời tài đức dẫn đến thảm hoạ nớc mất nhà tan tớc mất nhà tan thật thảm hật thảm
khốc
khốc. . Qua đó ta thấy tác giả xem thQua đó ta thấy tác giả xem thờng lối học chuộng hình ờng lối học chuộng hình
thức, lấy mục đích danh vọng cá nhân là chính, coi trọng lối
học lấy mục đích thành ngời tốt đẹp cho đất nời tốt đẹp cho đất nớc vững bền.ớc vững bền. Đó Đó
là thái độ đúng đắn và tích cực, cần phát huy. Tuy nhiên tác
là thái độ đúng đắn và tích cực, cần phát huy. Tuy nhiên tác
giả m
giả mới đề cập đến vấn đề đạo đức - đạo làm ngới đề cập đến vấn đề đạo đức - đạo làm ngời, chời, cha đề cập a đề cập
đến việc học tri thức khoa học.
đến việc học tri thức khoa hc.
-- Sau khi phê phán những biểu hiện sai trái, lệch lạc trong Sau khi phê phán những biểu hiện sai trái, lệch lạc trong
việc học tác giả đ
vic hc tỏc gi a a ch trch trơng phát triển sự học ơng phát triển sự học khẳng định khẳng định
quan điểm và ph
quan điểm và phơng pháp đúng đắn trong học tập. Theo tác ơng pháp đúng đắn trong học tập. Theo tác
giả có thể mở tr
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dn bi
bản trong dàn bài
cỏc nh vn vừ, thuc lại ở các trấn cựu triều để mọi ng
các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều để mọi ngời tuỳ ời tuỳ
đâu tiện đấy mà đi học. Rộng ra ngày nay học ở tr
đâu tiện đấy mà đi học. Rộng ra ngày nay học ở trờng lớp, ở ờng lớp, ở
thầy, ở bạn, ở thực tế cuộc sống ''Đi một ngày đàng ... ''; ''Học
thầy, ở bạn, ở thực tế cuộc sống ''Đi một ngày đàng ... ''; ''Học
thầy ... ''. Việc học phải đ
thầy ... ''. Việc học phải đợc phổ biến rộng khắp ợc phổ biến rộng khắp kết hợp hai kt hp hai
hỡnh thc tr
hình thức trờng công và trờng công và trờng tờng t..
- Cỏch hc phi theo Chu Tử, học tiểu học để bồi lấy gốc rồi - Cách học phải theo Chu Tử, học tiểu học để bồi lấy gốc rồi
tiến lên học đến tứ th
tiến lên học đến tứ th, ngũ kinh, ch, ngũ kinh, ch sử, phải biết luân th sử, phải biết luân thờng ờng
đạo lí: tam c
đạo lí: tam cơng, ngũ thơng, ngũ thờng. Việc học (nội dung học) phải bắtờng. Việc học (nội dung học) phải bắt
đầu từ kiến thức cơ bản có tính chất nền tảng rồi nâng dần
đầu từ kiến thức cơ bản có tính chất nền tảng rồi nâng dần
lên. Ph
lên. Phơng pháp học: từ thấp đến cao, học rộng, nghĩ sâu, biếtơng pháp học: từ thấp đến cao, học rộng, nghĩ sâu, biết
tóm l
tóm lợc điều cơ bản, cốt yếu nhất học đi đôi với hành. ợc điều cơ bản, cốt yếu nhất học đi đôi với hành. Cách Cách
học kết hợp giữa rộng và sâu, diện và điểm, cốt nắm lấy kiến
học kết hợp giữa rộng và sâu, diện và điểm, cốt nắm lấy kiến
thức cơ bản. Học để làm, học kết hợp với hành.
thức cơ bản. Học để làm, học kết hợp với hành. Đây là chủ trĐây là chủ tr-
-ơng đúng đắn và tiến bộ của tác giả ...
ơng đúng đắn và tiến bộ của tác giả ...
- Liên hệ thực tế
- Liªn hƯ thùc tÕ trun thèng hiÕu häc cđa nh©n d©n ta: trun thèng hiÕu häc cđa nh©n d©n ta:
''mn sang ...''; ''b¸n tù vi s
''muốn sang ...''; ''bán tự vi s ...''; nội dung học ''tiên học lễ ...'' ...''; nội dung học ''tiên học lễ ...''
học đạo đức tr
học đạo đức trớc và tri thức sau. Bác Hồ từng nói: ''ngớc và tri thức sau. Bác Hồ từng nói: ''ngời có ời có
tài ... vụ dng. Nh n
tài ... vô dụng. Nhà nớc ta cã chÝnh s¸ch khun häc, më íc ta cã chÝnh s¸ch khun häc, më
nhiỊu tr
nhiỊu trêng líp, më réng thành phần ngờng lớp, mở rộng thành phần ngời học, tạo điều kiện ời học, tạo điều kiện
thuận lợi cho ng
thuận lợi cho ngời đi học (trời đi học (trờng dân lập, bán công, công ờng dân lập, bán công, công
lập, ...)
lập, ...)
- Từ cách học nh
- T cách học nh vậy thì phép học có tác dụng, vậy thì phép học có tác dụng, ý nghĩ nghĩa: ng: ngời ời
tốt nhiều, triều đình ngay ngắn, thiên hạ thịnh trị
tốt nhiều, triều đình ngay ngắn, thiên hạ thịnh trị mục mục
đích học chân chính đ
đích học chân chính đợc đạt tới bằng cách học tích cực sẽ là ợc đạt tới bằng cách học tích cực sẽ là
cơ sở tạo ra ng
cơ sở tạo ra ngời tài đức, cai trị quốc gia sẽ dễ dàng, nời tài đức, cai trị quốc gia sẽ dễ dàng, nớc nhà ớc nhà
sẽ vững vàng, bình ổn.
sẽ vững vàng, bình ổn. Học là để rèn luyện con ng Học là để rèn luyện con ngời, phát ời, phát
triển hiền tài, yên dân định n
triển hiền tài, yên dân định nớc. Vì thế Nguyễn Thiếp mong ớc. Vì thế Nguyễn Thiếp mong
đ
đợc nhà vua xem xét, ban lệnh thực thi để đợc nhà vua xem xét, ban lệnh thực thi để đất nất nớc có nhiều ớc có nhiều
nhân tài, chế độ vững mạnh,
nhân tài, chế độ vững mạnh, lòng nglòng ngời mới yên, đạo mới ời mới yên, đạo mới
thịnh, xã hội mới ổn định phồn vinh,
thịnh, xã hội mới ổn định phồn vinh, quốc gia hquốc gia hng thịnh.ng thịnh.
3. Kết bài
3. KÕt bµi
- Víi lËp ln
- Víi lËp ln chỈt chÏ, lêi văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu chặt chẽ, lời văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu
Bàn luận về phÐp häc
Bàn luận về phép học bàn về mục đích của việc học bàn về mục đích của việc học để thành để thành
ng
ngời tốt đẹp cho đất nời tốt đẹp cho đất nớc vững bền. ớc vững bền. Việc học phải đViệc học phải đợc phổ ợc phổ
biến rộng khắp, có pp: học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học
biến rộng khắp, có pp: học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học
rộng rồi tóm l
rộng rồi tóm lợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi ợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi
với hành là quan im tng c
với hành là quan điểm tăng cờng ý nghÜa øng dơng vµ thùc êng ý nghÜa øng dụng và thực
hành của môn học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuông khi bắt
hành của môn học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuông khi bắt
tay vào công việc thì lúng túng, vụng về.
tay vào công việc thì lúng túng, vụng về.
<b>* Viết bài</b>
<b>* Viết bài</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Ngun ThiÕp lµ ng
- Ngun ThiÕp là ngời thiên tời thiên t sáng suốt, học rộng, hiểu sâu, sáng suốt, học rộng, hiểu sâu,
có tấm lòng vì n
có tấm lòng vì nớc, vì dân.ớc, vì dân. Bàn luận về phép học là một phần Bàn luận về phép học là một phần
trích tõ bµi tÊu cđa Ngun ThiÕp gưi vua Quang Trung 8/
trÝch tõ bµi tÊu cđa Ngun ThiÕp gưi vua Quang Trung 8/
1791
1791 bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học pháp.bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học pháp.
2. Thân bài
2. Thân bài
3. Kết bài
3. Kết bài
- Với lập luận
- Với lập luận chặt chẽ, lời văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu chặt chẽ, lời văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu
Bàn luận về phép học
Bn luận về phép học bàn về mục đích của việc học bàn về mục đích của việc học để thành để thành
ng
ngời tốt đẹp cho đất nời tốt đẹp cho đất nớc vững bền. ớc vững bền. Việc học phải đViệc học phải đợc phổ ợc phổ
biến rộng khắp, có pp: học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học
biến rộng khắp, có pp: học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học
rộng rồi tóm l
rộng rồi tóm lợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi ợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi
với hành là quan điểm tng c
với hành là quan điểm tăng cờng ý nghĩa øng dơng vµ thùc êng ý nghÜa øng dơng vµ thực
hành của môn học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuông khi bắt
hành của môn học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuông khi bắt
tay vào công việc thì lúng túng, vụng về.
tay vào công việc thì lúng túng, vụng về.
<b>* Đọc và sửa bài</b>
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài Thuế máu, văn nghị luận- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài Thuế máu, văn nghị luận
<b> </b>
<b> - Giê sau kiểm tra</b>- Giờ sau kiểm tra
<b>TUầN 30</b>
<b>TUầN 30</b>
Ngày soạn: 22/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 30</b>
<b>Buổi 30</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Thuế máu
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Thuế máu
- Rèn kĩ năng văn nghị luận
- Rèn kĩ năng văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sù chuÈn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot ng ca thy v trũ Ni dungNi dung
bi:
Đề bài: Chứng minh ngòi bút sắc Chứng minh ngòi bút sắc
sảo của NAQ trong đoạn trÝch
s¶o cđa NAQ trong đoạn trích
Thuế máuThuế máu
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loại: NL
- Th loi: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: ngòi bút sắc sảo của NAQ trongngòi bút sắc sảo của NAQ trong
đoạn trích
đoạn trích Thuế máuThuế máu
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Chú ý
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trÝch. Chó ý
u tè nghƯ tht.
u tè nghƯ tht.
<b>*. Dµn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Những năm 20 của thế kí XX là thời kì hoạt động sơi nổi
- Những năm 20 của thế kí XX là thời kì hoạt động sơi nổi
của ng
cđa ngêi thanh niªn yªu nêi thanh niªn yªu níc - ngíc - ngời chiến cộng sản kiên cời chiến cộng sản kiªn cêng êng
Ngun
Nguyễn áái Quốc. Trong đó có hoạt động văn chi Quốc. Trong đó có hoạt động văn chơng nhằm ơng nhằm
vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ của nhân dân, kêu
vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ của nhân dân, kêu
gọi đấu tranh.
gọi đấu tranh.
-
- ''Bản án chế độ thực dân Pháp'' là t''Bản án chế độ thực dân Pháp'' là tác phẩm đác phẩm đợc vit bng c vit bng
ch Phỏp,
chữ Pháp, gồm 2 phần gồm 2 phần 12 ch12 chơng và phần phụ lục, vơng và phần phụ lục, viết tại Phápiết tại Pháp
bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa ri (năm 1925), tại Hà Nội
bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa ri (năm 1925), tại Hà Nội
(năm 1946).
(năm 1946). Đoạn trích Thuế máu nằm trong chĐoạn trích Thuế máu nằm trong chơng Iơng I của cđa
t
t¸c phÈm thĨ hiƯn râ phong c¸ch viÕt cđa Ngun ¸c phÈm thĨ hiƯn râ phong c¸ch viÕt cđa Nguyễn áái Quốc: i Quốc:
nghệ thuật châm biếm sắc sảo.
nghệ thuật châm biếm sắc sảo.
2. Thân bài
2. Thân bài
- Đây là một văn bản phóng sự chính luận có luận đề ''Thuế
- Đây là một văn bản phóng sự chính luận có luận đề ''Thuế
máu'' đ
máu'' đợc triển khai bằng hệ thống ợc triển khai bằng hệ thống 3 luận điểm: Chiến tranh 3 luận điểm: Chiến tranh
và ''Ng
và ''Ngời bản xứ''ời bản xứ'';; Chế độ lính tình nguyện; Kết quả của sự hi Chế độ lính tình nguyện; Kết quả của sự hi
sinh.
sinh.Tất cả các tiêu đề chTất cả các tiêu đề chơng mục đều do tác giả đặt, ơng mục đều do tác giả đặt, gợi lên gợi lên
quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực
q trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực
dân cai trị: ng
dân cai trị: ngời thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất ời thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất
cơng, vơ lí, song tàn nhẫn nhất là sự bóc lột x
cơng, vơ lí, song tàn nhẫn nhất là sự bóc lột xơng máu.ơng máu. thể thể
hiện tính chiến đấu, p
hiện tính chiến đấu, p22<sub> triệt để của Nguyễn á</sub><sub> triệt để của Nguyễn </sub><sub>á</sub><sub>i Quốc</sub><sub>i Quốc</sub>
- Mở đầu ch
- Mở đầu chơng sách, NAQ nói về thái độ của các quan cai trịơng sách, NAQ nói về thái độ của các quan cai trị
thực dân Pháp đối với ng
thực dân Pháp đối với ngời dân thuộc địa ở 2 thời điểm: trời dân thuộc địa ở 2 thời điểm: trớc ớc
và sau chiến tranh (1914)
vµ sau chiÕn tranh (1914)
những tên kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị
những tên kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị họ đhọ đợc ợc
xem là giống ng
xem là giống ngời hạ đẳng, bị đối xử đánh đập nhời hạ đẳng, bị đối xử đánh đập nh xúc vật. xúc vật.
Khi chiến tranh bùng nổ họ trở thành những đứa con yêu, bạn
Khi chiến tranh bùng nổ họ trở thành những đứa con yêu, bạn
hiền, chiến sĩ bảo vệ cơng lí và TD
hiền, chiến sĩ bảo vệ cơng lí và TD họ đợc tâng bốc,, vỗ họ đợc tâng bốc,, vỗ
về, phong cho danh hiệu cao quý
về, phong cho danh hiệu cao quý, những vinh dự hão huyền , những vinh dự hão huyền
để rồi họ bị biến thành vật hi sinh.
để rồi họ bị biến thành vật hi sinh.Thể hiện tố cáo tội ác của Thể hiện tố cáo tội ác của
thực dân Pháp, gây lòng căm thù phẫn nộ của thực dân Pháp.
thực dân Pháp, gây lòng căm thù phẫn nộ của thực dân Pháp.
- Giọng iu ma mai, hi h
- Giọng điệu mỉa mai, hài hớc: họ chỉ là, giỏi lắm thì, cuộc ớc: họ chỉ là, giỏi lắm thì, cuộc
chiến tranh vui t
chin tranh vui tơi vừa bùng nổ, thì lập tức, đùng một cái ơi vừa bùng nổ, thì lập tức, đùng một cái
...kết hợp với yếu tố tự sự qua nghệ thuật liệt kê, t
...kết hợp với yếu tố tự sự qua nghệ thuật liệt kê, tơng phản, sơng phản, sửử
dụng tính từ, danh từ vang lên rất kêu, hào nhống, thể hiện
dụng tính từ, danh từ vang lên rất kêu, hào nhoáng, thể hiện
những thủ đoạn lừa bịp dân chúng một cách rẻ mạt, che giấu
những thủ đoạn lừa bịp dân chúng một cách rẻ mạt, che giấu
bản chất tàn bạo, độc ác của thực dân Pháp.
bản chất tàn bạo, độc ác của thực dân Pháp.
- Tác giả làm rõ số phận của ngời dân thuộc địa trong các ời dân thuộc địa trong các
cuộc chiến tranh phi nghĩa. Họ phải đột ngột xa lìa vợ con,
cuộc chiến tranh phi nghĩa. Họ phải đột ngột xa lỡa v con,
quờ h
quê hơngơng, đi phơi thây trên các bÃi chiến tr, đi phơi thây trên các bÃi chiến trờng châu Âu, ... bỏờng châu Âu, ... bỏ
xác tại những miền hoang vu ..., anh dũng đ
xác tại những miền hoang vu ..., anh dũng đa thân cho nga thân cho ngời taời ta
tàn sát, lấy máu mình t
tàn sát, lấy máu mình tới những vòng nguyệt quế, lấy xới những vòng nguyệt quế, lấy xơng ơng
mình chạm lên những chiếc gậy, 8 vạn ng
mình chạm lên những chiếc gậy, 8 vạn ngời không bao giờ ời không bao giờ
còn trông thấy mặt trời trên quª h
cịn trơng thấy mặt trời trên q hơng ...ơng ... Tác giả đã sử dụng Tác giả đã sử dụng
nghệ thuật liệt kê các dẫn chứng, lời k chua xút, th
nghệ thuật liệt kê các dẫn chứng, lời kể chua xót, thơng cảm, ơng cảm,
giọng giễu cợt, xót xa: ấy thế mà, lập tức, đi phơi thây, t
giọng giễu cợt, xót xa: ấy thế mà, lập tức, đi phơi thây, tới, ới,
chạm ...phản ánh số phËn th¶m th
chạm ...phản ánh số phận thảm thơng của ngơng của ngời dân thuộc địa ời dân thuộc địa
trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa,
trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa, vì mục đích vơ nghĩa, vì mục đích vơ nghĩa,
đem mạng sống mà đổi lấy những danh dự hão huyền
đem mạng sống mà đổi lấy những danh dự hão huyền. . Mâu Mâu
thuẫn trào phúng cịn tiếp tục bộc lộ trong đoạn trích giữa lời
thuẫn trào phúng còn tiếp tục bộc lộ trong đoạn trích giữa lời
hứa hẹn những cái to tát, hào nhoáng với những cái giá phải
hứa hẹn những cái to tát, hào nhoáng với những cái giá phải
trả trong cuộc chiến tranh vui t
tr¶ trong cuéc chiÕn tranh vui tơi ấy.ơi ấy.
- Còn số phận của những ng
- Còn số phận của những ngời bản xứ ở hậu phời bản xứ ở hậu phơng phải vắtơng phải vắt
kiệt sức trong các x
kiệt sức trong các xởng thuốc sóng, kh¹c ra tõng miÕng phỉiëng thc sóng, kh¹c ra từng miếng phổi
chẳng khác gì hít phải hơi ngạt. Tuy không phải trực tiếp ra
chẳng khác gì hít phải hơi ngạt. Tuy không phải trực tiếp ra
mặt trận nh
mt trn nhng nhiều ngng nhiều ngời dân thuộc địa làm việc chế tạo vũời dân thuộc địa làm việc chế tạo vũ
khí, phục vụ chiến tranh cũng chịu bệnh tật, cái chết đau đớn.
khí, phục vụ chiến tranh cũng chịu bệnh tật, cái chết đau đớn.
Lời kể chua xót, giọng giễu cợt, xót xa, với v
Lời kể chua xót, giọng giễu cợt, xót xa, với việc nêu hai coniệc nêu hai con
số ở cuối đoạn văn góp phần tố cáo mạng mẽ tội ác của gọn
số ở cuối đoạn văn góp phần tố cáo mạng mẽ tội ác của gọn
thực dân, gây lòng căm thù phẫn nộ trong quảng đại của thực
thực dân, gây lòng căm thù phẫn nộ trong quảng đại của thực
dân thuộc địa.
- Đến phần hai
- Đến phần hai Nguyễn Nguyễn áái Quốc đã tập trung vạch trần, tố cáoi Quốc đã tập trung vạch trần, tố cáo
tội ác và thủ đoạn bắt lính của chính quyền thực dân ở 3 n
tội ác và thủ đoạn bắt lính của chính quyền thực dân ở 3 nớcớc
Đông D
Đông Dơngơng.. Bọn thực dân đã sử dụng những thủ đoạn mánh Bọn thực dân đã sử dụng những thủ đoạn mánh
khoé tinh vi để bắt lính
khoé tinh vi để bắt lính: t: tiến hành những cuộc lùng sục lớn vềiến hành những cuộc lùng sục lớn về
nhân lực trên toàn cõi Đơng D
nh©n lùc trên toàn cõi Đông Dơng. Thoạt tiên chúng tómơng. Thoạt tiên chúng tóm
những ng
nhng ngời khoẻ mạnh, nghèo khổ. Sau đó chúng mới địi đếnời khoẻ mạnh, nghèo khổ. Sau đó chúng mới địi n
con cỏi nh giu
con cái nhà giàu muốn không muốn không đi lính tình nguyện thì sì tiềnđi lính tình nguyện thì sì tiền
ra.
ra. Chúng s Chúng sẵn sàng trói, xích, nhốt ngẵn sàng trói, xích, nhốt ngời ta nhời ta nh nhốt xúc vật, nhốt xúc vật,
đàn áp dã man nếu nh
đàn áp dã man nếu nh có chống đối. có chống đối. thực chất là bắt bớ, c thực chất là bắt bớ, c-
-ỡng bức. là cơ hội làm giàu, củng cố địa vị, thăng quan tiến
chøc, tá lßng trung thành. Đó là những vụ nhũng lạm hết sứcó là những vụ nhũng lạm hết sức
trắng trợn ăn tiền công khai từ cuộc tuyển quân, tự do làm
trắng trợn ăn tiền công khai từ cuộc tuyển quân, tự do làm
tiền không còn luật lƯ.
tiền khơng cịn luật lệ. Từ đó ta thấy thực trạng lính tìnhTừ đó ta thấy thực trạng lính tình
nguyện là cơ hội bóc lột ng
nguyện là cơ hội bóc lột ngời bản xứ làm giàu cho bọn thựcời bản xứ làm giàu cho bọn thực
dân Pháp, là cơ hội để thăng quan tiến chức.
dân Pháp, là cơ hội để thăng quan tiến chức.
- Để chống lại các nhà cầm quyền, để chốn lính buộc những
- Để chống lại các nhà cầm quyền, để chốn lính buộc những
ng
ngêi b¶n xø êi b¶n xø hoặc trốn tránh, hoặc xì tiền ra, thậm chí họ cònhoặc trốn tránh, hoặc xì tiền ra, thậm chí họ còn
tìm cách tự
tỡm cách tự huỷ hoại bản thân, huỷ hoại bản thân, làm cho mình nhiễm phảilàm cho mình nhiễm phải
những bệnh nặng nhất để khỏi đi lính.
những bệnh nặng nhất để khỏi đi lính. Những hành động ấyNhững hành động ấy
càng lật ng
cµng lËt ngợc cái dối trá lừa bịp cuộc mộ lính phi nghĩa.ợc cái dối trá lừa bịp cuộc mộ lính phi nghĩa.
- Mâu thuẫn trào phúng, một lần nữa thể hiện ở lời lẽ tuyên bốời lẽ tuyên bố
trịnh trọng của bọn cầm quyền - Các bạn đã tấp nập đầu quân,
trịnh trọng của bọn cầm quyền - Các bạn đã tấp nập đầu quân,
kẻ thì hiến dâng cánh tay của mình nh
kẻ thì hiến dâng cánh tay của mình nh lính thợ. Đối lập với lính thợ. Đối lập với
tốp thì bị xích tay, ... những vụ bạo động ở Sài Gịn, Biên
tốp thì bị xích tay, ... những vụ bạo động ở Sài Gòn, Biờn
Ho...
Hoà... Trong khi làm điều trên, chính quyền thực dân vẫn rêuTrong khi làm điều trên, chính quyền thực dân vẫn rêu
rao về lòng tự nguyện đầu quân của ng
rao về lòng tự nguyện đầu quân của ngời dân thuộc địa. Tácời dân thuộc địa. Tác
giả s
thép hơn,
thép hơn, càng bộc lộ sự lừa bịp trơ trẽn.càng bộc lộ sự lừa bịp trơ trẽn.
-
- ýý nghĩa trào phúng của nhan đề - ý nghĩa nhan đề mang sắc nghĩa trào phúng của nhan đề - ý nghĩa nhan đề mang sắc
thái tự nhiên. Vì lính tình nguyện là tự giác khơng bắt buộc,
thái tự nhiên. Vì lính tình nguyện là tự giác khơng bắt buc,
sn sng, phn khi m i. Nh
sẵn sàng, phấn khởi mà đi. Nhng ở đây phải hiểu theo nghĩang ở đây phải hiểu theo nghĩa
ng
ngc li. Ging l cựng quay quanh cuộc chiến tranh đế quốcợc lại. Giống là cùng quay quanh cuộc chiến tranh đế quốc
bẩn thỉu, cùng là sự trái ng
bẩn thỉu, cùng là sự trái ngợc giữa hành động và lời nói.ợc giữa hành động và lời nói.
- Nếu hai đoạn trên nói về những thủ đoạn, những mánh khoé
- Nếu hai đoạn trên nói về những thủ đoạn, những mánh khoé
của chính quyền TD để lơi đ
của chính quyền TD để lơi đợc trai tráng những nợc trai tráng những nớc thuộc địa ớc thuộc địa
sang cầm súng bảo vệ ''n
sang cầm súng bảo vệ ''nớc mẹ'' thì ở phần III, Nguyễn ớc mẹ'' thì ở phần III, Nguyễn áái i
Quốc vẫn tiếp tục chủ đề trên, nói về kết quả của sự hi sinh
Quốc vẫn tiếp tục chủ đề trên, nói về kết quả của sự hi sinh
của những ng
của những ngời bị lừa bịp của cả những ngời bị lừa bịp của cả những ngời lính thuộc địa vi lớnh thuc a v
ng
ngời Pháp lời Pháp lơng thiện.ơng thiÖn.
- Khi chiến tranh kết thúc, đại bác đã ngấy thịt đen, thịt vàng
- Khi chiến tranh kết thúc, đại bác đã ngấy thịt đen, thịt vàng
rồi thì những lời tuyên bố tình tứ bỗng d
rồi thì những lời tun bố tình tứ bỗng dng im bặt. Chính ng im bặt. Chính
quyền thực dân đối xử với ng
quyền thực dân đối xử với ngời dân bản xứ nhời dân bản xứ nh x xa. Những nga. Những ngờiời
hi sinh từng đợc tâng bốc trở lại ''giống ngợc tâng bốc trở lại ''giống ngời hèn hạ'' “Chẳng ời hèn hạ'' “Chẳng
phải ... đó sao?...Bây giờ chúng tôi không cần đến các anh
phải ... đó sao?...Bây giờ chúng tơi khơng cần đến các anh
nữa, cút đi ! ...” Bằng giọng mỉa mai, sử dụng yếu tố biểu
nữa, cút đi ! ...” Bằng giọng mỉa mai, sử dụng yếu tố biểu
cảm, tác giả nói về cách đối xử của chính quyền TD với
cảm, tác giả nói về cách đối xử của chính quyền TD với
những ng
những ngời lính thuộc địa sau chiến tranh. Hết chiến tranh ời lính thuộc địa sau chiến tranh. Hết chiến tranh
chúng lại đối xử tàn nhẫn với họ: t
chúng lại đối xử tàn nhẫn với họ: tớc đoạt của cải, đánh đập, ớc đoạt của cải, đánh đập,
đối xử nh
đối xử nh với xúc vật. với xúc vật.
NgNgời dân thuộc địa lại trở về vị trí hèn hạ ban đầu sau khi đãời dân thuộc địa lại trở về vị trí hèn hạ ban đầu sau khi đã
bị búc lt trng trn''thu mỏu''
bị bóc lột trắng trợn''thuế máu'' tráo trở, tàn nhẫn. tráo trở, tàn nhẫn.
- Đối với những th
- Đối với những thơng binh ngơng binh ngời Pháp và vợ con của tử sĩ ngời Pháp và vợ con của tử sĩ ngờiời
Pháp thì ''bọn cá mập thực dân'' cấp môn bài bán lẻ thuốc
Pháp thì ''bọn cá mập thực dân'' cấp môn bài bán lẻ thuốc
phiện cho TB và vợ con cđa tư sÜ ng
phiện cho TB và vợ con của tử sĩ ngời Pháp ời Pháp Đầu độc 1 Đầu độc 1
dân tộc để vơ vét cho đầy túi. Tác giả không châm biếm, mỉa
dân tộc để vơ vét cho đầy túi. Tác giả không châm biếm, mỉa
mai nữa mà tố cáo bằng lí lẽ sắc bén: trong một việc mà chính
mai nữa mà tố cáo bằng lí lẽ sắc bén: trong một việc mà chính
quyền thuộc địa đã phạm 2 tội ác đối với nhân loại. Chúng
quyền thuộc địa đã phạm 2 tội ác đối với nhân loại. Chúng
còn bỉ ổi hơn nữa là không ngần ngại đầu độc cả một dân tộc
cịn bỉ ổi hơn nữa là khơng ngần ngại đầu độc cả một dân tộc
để vơ vét cho đầy túi. Cuối cùng tác giả đã kêu gọi thế giới
để vơ vét cho đầy túi. Cuối cùng tác giả đã kêu gọi thế giới
văn minh và ng
văn minh và ngời Pháp lời Pháp lơng thiện lên án tội ác của bọn ơng thiện lên án tội ác của bọn
chúng. Đó là con đ
chỳng. ú l con đờng đấu tranh ban đầu để chống lại bọn cá ờng đấu tranh ban đầu để chống lại bọn cá
mập thực dân vô nhân đạo.
mập thực dân vô nhân đạo.
3. Kết bài:
3. KÕt bµi:
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những t
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những t liệu phong phú, liệu phong phú,
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
cảm và sức mạnh tố cỏo. Vi tm lũng ca mt ng
cảm và sức mạnh tố cáo. Với tấm lòng của một ngời yêu nời yªu níc, íc,
1 ng
1 ngời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nhời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nh-
-ng ta vẫn thấy tro-ng các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan
ng ta vẫn thấy trong các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan
lòng th
lòng thơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã ơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã
bóc lột ''thuế máu'' của ng
bóc lột ''thuế máu'' của ngời dân nghèo thuộc địa trong các ời dân nghèo thuộc địa trong các
cuộc chiến tranh tàn khốc
cuộc chiến tranh tàn khốc tất cả làm thành mục đích chiến tất cả làm thành mục đích chiến
đấu mãnh liệt của văn ch
đấu mãnh liệt của văn chơng NAQ – HCMơng NAQ – HCM
<b>* Viết bài</b>
<b>* ViÕt bµi</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
Nguyễn ái Quốc là một vị lãnh tụ vĩ đại, một con ng
Nguyễn ái Quốc là một vị lãnh tụ vĩ đại, một con ngời tiêu ời tiêu
biểu cho lòng yêu n
biểu cho lịng u nớc, nhớc, nh chính cái tên của Ng chính cái tên của Ngời. Tác phẩm ời. Tác phẩm
“Bản án chế độ thực dân Pháp” đợc Ngợc Ngời viết trong thời gian ời viết trong thời gian
hoạt động cách mạng tại Pháp là một địn chí mạng giáng vào
hoạt động cách mạng tại Pháp là một địn chí mạng giáng vào
chủ nghĩa thực dân. Trong đó,
chủ nghĩa thực dân. Trong đó, đoạn trích “Thuế máu” nằm đoạn trích “Thuế máu” nằm
trong ch
trong ch¬ng I¬ng I cđa t cđa t¸c phÈm thĨ hiƯn râ phong c¸ch viÕt cđa ¸c phÈm thĨ hiƯn râ phong c¸ch viÕt cđa
Nguyễn
Nguyễn áái Quốc: nghệ thuật châm biếm sắc sảo.i Quốc: nghệ thuật châm biếm sắc sảo.
2. Thân bài
2. Thân bµi
3. KÕt bµi
3. KÕt bµi
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những t
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những t liệu phong phú, liệu phong phú,
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
cảm và sức mạnh tố cáo. Vi tm lũng ca mt ng
cảm và sức mạnh tố cáo. Với tấm lòng của một ngời yêu nời yêu níc, íc,
1 ng
1 ngời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nhời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nh-
-ng ta vẫn thấy tro-ng các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan
ng ta vẫn thấy trong các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan
lòng th
lòng thơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã ơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã
bóc lột ''thuế máu'' của ng
bóc lột ''thuế máu'' của ngời dân nghèo thuộc địa trong các ời dân nghèo thuộc địa trong các
cuộc chiến tranh tàn khốc
cuộc chiến tranh tàn khốc tất cả làm thành mục đích chiến tất cả làm thành mục đích chiến
đấu mãnh liệt của văn ch
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
<b>* Đọc và chữa bài</b>
<b>* Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Hội thoại và Đi bộ ngao du- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Hội thoại và §i bé ngao du
<b> </b>
<b> - Giê sau kiểm tra</b>- Giờ sau kiểm tra
<b>Tuần 31</b>
<b>Tuần 31</b>
Ngày soạn: 31/3/09
Ngày soạn: 31/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 31</b>
<b>Buổi 31</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm bài tâp TV qua bài Hội thoại
- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: ¤n tËp
Trß: ¤n tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trị
Hoạt động của thầy và trị Nội dungNội dung
Đề bài:
§Ị bµi:
? Th ThÕ nµo lµ vai x· héi trong héi
? Th ThÕ nµo lµ vai x· héi trong héi
tho¹i
thoại ? Vai xã hội đ? Vai xã hội đợc xác địnhợc xác định
bằng quan hệ nào
b»ng quan hƯ nµo ? L? Lợt lời trongợt lời trong
hội thoại
hội thoại ? Nh÷ng l? Nh÷ng lu ý khi thamu ý khi tham
gia héi thoai
gia héi thoai ? VD? VD ??
<b>1. Bµi tËp 1 </b>
<b>1. Bµi tËp 1 </b>
a. - Vai xà hội là vị trí của ng
a. - Vai xã hội là vị trí của ngời tham gia hội thoại đối với ngời tham gia hội thoại đối với ng-
-i khỏc trong cuc thoi.
ời khác trong cuộc thoại.
- Vai x· héi ®
- Vai xã hội đợc xác định bằng các quan hệ xã hội:ợc xác định bằng các quan hệ xã hội:
+ Quan hệ trên- d
+ Quan hệ trên- dới, ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc trong gia ới, ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc trong gia
đình và xó hi)
ỡnh v xó hi)
+ Quan hệ thân - sơ (quen biết, thân tình)
+ Quan hệ thân - sơ (quen biết, thân tình)
-Vai xó hi a dng, nhiu chiu nờn khi tham gia hội thoại
-Vai xã hội đa dạng, nhiều chiều nên khi tham gia hội thoại
cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp.
cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp.
b. Trong hội thoại ai cũng đ
b. Trong hội thoại ai cũng đợc nói. Mỗi lần nói trong hội thoạiợc nói. Mỗi lần nói trong hội thoại
là một l
lµ mét lợt lời.ợt lời.
- Khi tham gia hội thoại phải giữ lịch sự, tôn trọng l
- Khi tham gia hội thoại phải giữ lịch sự, tôn trọng lợt lời của ợt lời của
ng
Đề: Qua đoạn trích Đi bộ ngao
Đề: Qua đoạn trích Đi bộ ngao
du em hÃy chứng minh Ru Xô là
du em hÃy chứng minh Ru Xô là
ng
ngời có quan điểm giáo dục tiếnời có quan điểm giáo dục tiến
bộ? Liên hệ thùc tÕ?
bé? Liªn hƯ thùc tÕ?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bn sau
cơ bản sau
c. Khi thầy giáo và HS giao tiÕp trong giê häc th× vai thø bËc
c. Khi thầy giáo và HS giao tiếp trong giờ học thì vai thứ bậc
XH của hội thoại là:
XH của hội thoại là:
A. Ngang hàng, thân thiết. B. Trên hàng.
A. Ngang hàng, thân thiết. B. Trên hàng.
C. Trên hàng d
C. Trên hàng – dới hàng. D. Dới hàng. D. Dới hàng.ới hàng.
d. Phân tích vai xã hội giữa ơng giáo và Lão Hạc?
d. Phân tích vai xã hội giữa ơng giáo và Lão Hạc?
- Xét về địa vị xã hội: ông giáo là ng
- Xét về địa vị xã hội: ông giáo là ngời có địa vị cao hơn 1 ời có địa vị cao hơn 1
nơng dân nghèo nh
nông dân nghèo nh lÃo Hạc lÃo Hạc
- Xét về tuổi tác: lÃo Hạc có vị trí cao hơn.
- Xét về tuổi tác: lÃo Hạc có vị trí cao hơn.
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bi tp 2</b>
<b>* Tỡm hiu đề </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loại: NL
- Thể loi: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Ru Xô là ngRu Xô là ngời có quan điểm giáoời có quan điểm giáo
dục tiÕn bé. Liªn hƯ thùc tÕ viƯc häc.
dơc tiÕn bé. Liªn hƯ thùc tÕ viƯc häc.
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Chú ý
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Chú ý
cách lập luận để nêu tác dụng của việc học qua cách đi bộ
cách lập luận để nêu tác dụng của việc học qua cách đi bộ
ngao du
ngao du
<b>* Dµn ý</b>
<b>* Dµn ý</b>
1. Më bµi
- Ru-xơ (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động- Ru-xô (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động
xã hội nổi tiếng.
xã hội nổi tiếng. “ Ê - min hay Về giáo dục” đ “ Ê - min hay Về giáo dục” đợc viết năm ợc viết năm
1762 gồm 5 cuốn.
1762 gồm 5 cuốn. Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ
lúc sơ sinh đến tuổi tr
lúc sơ sinh đến tuổi trởng thành. ởng thành. “Đi bộ ngao du” đ“Đi bộ ngao du” đợc trích từ ợc trích từ
cuốn 5 kể về giai đoạn tr
cuốn 5 kể về giai đoạn trởng thành của EMin. Qua đó tác giả ởng thành của EMin. Qua ú tỏc gi
b
bộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên...ộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên...
2. Thân bài
2. Thõn bài
- Luận điểm 1 tác giả đề cập tới tác dụng của đi bộ ngao du:
- Luận điểm 1 tác giả đề cập tới tác dụng của đi bộ ngao du:
đem lại sự thoải mái, chủ động và rất tự do.
đem lại sự thoải mái, chủ động và rất tự do. Đi bộ ngao duĐi bộ ngao du
thú v hn i nga:
thú vị hơn đi ngựa: a đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì a đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì
dừng; quan sát khắp nơi,
dng; quan sỏt khp nơi, quay phải, quay trái, xem xét tuỳ quay phải, quay trái, xem xét tuỳ
thích; có thể đến với bao cảnh đẹp
thích; có thể đến với bao cảnh đẹp xem xét tất cả: một xem xét tất cả: một dịng dịng
sơng,
sơng, 1 khu rừng rậm ..., 1 hang động1 khu rừng rậm ..., 1 hang động... đâu ... đâu a thì dừng lại, lúca thì dừng lại, lúc
thấy chán thì đi, tự do chẳng phụ thuộc
thấy chán thì đi, tự do chẳng phụ thuộc vào những con ngựa vào những con ngựa
hay gà phu tr¹m.
hay gã phu trạm. Có thể đi theo con đCó thể đi theo con đờng tĩnh, hờng tĩnh, hởng thụ tất cảởng thụ tất cả
sự tự do mà con ng
sù tù do mµ con ngêi cã thĨ hêi cã thĨ hëng thơëng thơ
- Cách lập luận chặt chẽ và xác đáng kể, thuyết phục mọi nếu
- Cách lập luận chặt chẽ và xác đáng kể, thuyết phục mọi nếu
muốn ngao du thì nên đi bộ. t
mn ngao du th× nên đi bộ. tác giả sử dụng chủ yếu là câuác giả sử dụng chủ yếu là câu
trần thuật nhằm kể lại những điều thú vị của ng
trần thuật nhằm kể lại những điều thú vị của ngời ngao duời ngao du
b»ng ®i bé
b»ng ®i bé
-
- ở ở đoạn đầu này tác giả đã thay đổi cách xng hô. Lúc đầu đoạn đầu này tác giả đã thay đổi cách xng hô. Lúc đầu
ông dùng đại từ ''ta''
ông dùng đại từ ''ta'' đi bộ là phù hợp với bất cứ ai có nhu đi bộ là phù hợp với bất cứ ai có nhu
cầu ngao du.
cầu ngao du. Sau đó chuyển sang đại từ ''tơi'' Sau đó chuyển sang đại từ ''tơi'' trình bày trình bày
cuộc sống từng trải của bản thân tác giả. Cuối đoạn tác giả
cuộc sống từng trải của bản thân tác giả. Cuối đoạn tác giả
nói đến Ê-min, đối thoại trực tiếp với nhân vật nên chuyển
nói đến Ê-min, đối thoại trực tiếp với nhân vật nên chuyển
sang em. Tác giả chuyển đại từ nhân x
sang em. Tác giả chuyển đại từ nhân xng: dùng ''ta'' khi lí ng: dùng ''ta'' khi lí
luận chung, x
luận chung, xng ''tơi'' khi nói về những cảm nhận và cuộc ng ''tơi'' khi nói về những cảm nhận và cuộc
sống từng trải của riêng ơng, Tác giả nói đến Ê-min, đối thoại
sống từng trải của riêng ông, Tác giả nói đến Ê-min, đối thoại
trực tiếp với nhân vật rồi lại chuyển sang em, thể hiện quan
trực tiếp với nhân vật rồi lại chuyển sang em, thể hiện quan
điểm giáo dục tiến bộ của ông đối với thế hệ trẻ qua Ê-min:
điểm giáo dục tiến bộ của ông đối với thế hệ trẻ qua Ê-min:
để cho trẻ em đ
để cho trẻ em đợc sống hoà đồng trong mơi trợc sống hồ đồng trong mơi trờng tự nhiên: ở ờng tự nhiên: ở
chốn nào em cũng có thứ để giải trí..., em làm việc, em vận
chốn nào em cũng có thứ để giải trí..., em làm việc, em vận
động 2 cánh tay để cho đôi bàn chân nghỉ ngơi.
động 2 cánh tay để cho đôi bàn chân nghỉ ngơi. xen kẽ xen kẽ
giữa lí luận trừu t
giữa lí luận trừu tợng và những trải nghiệm của cá nhân tác ợng và những trải nghiệm của cá nhân tác
giả nên áng nghị luận không khô khan mà rất sinh động
giả nên áng nghị luận không khô khan mà rất sinh động
-
- Theo tác giả thì đi bộ ngao du không chỉ thoải mái tự do mà Theo tác giả thì đi bộ ngao du không chỉ thoải mái tự do mà
nã cßn gãp con ng
nã cßn gãp con ngêi trau dåi vèn tri thøc trong cuéc sèng. êi trau dåi vèn tri thøc trong cuéc sèng. Ta Ta
sÏ thu nhËn ®
sẽ thu nhận đợc những kiến thức thu nhận ở tự nhiên rất nhiềuợc những kiến thức thu nhận ở tự nhiên rất nhiều
khi đi bộ ngao du
khi đi bộ ngao du để quan sát tìm tịi, phát hiện nhđể quan sát tìm tịi, phát hiện nh Talét, Talét,
Platông và Pitago - những nhà triết học, tốn học vĩ đại của
Platơng và Pitago - những nhà triết học, toán học vĩ đại của
HiLạp thời cổ đại.
HiLạp thời cổ đại. Đi bộ ngao du để tìm hiểu các sản vật đặc Đi bộ ngao du để tìm hiểu các sản vật đặc
tr
trng cho khí hậu ... và cách thức trồng trọt những đặc sản ấy, ng cho khí hậu ... và cách thức trồng trọt những đặc sản ấy,
các hoa lá, các hoá thạch...
các hoa lá, các hoá thạch... những kiến thức của 1 nhà những kiến thức của 1 nhà
những lời khẳng định về phơng pháp, sơng pháp, so sánh phòng so sánh phòng su tập u tập
của các triết gia với phòng s
hä “chØ biÕt gäi tên họ chẳng có ý niệm gì về tự nhiên cả
họ chỉ biết gọi tên họ chẳng có ý niệm gì về tự nhiên cả ; ;
trái lại phßng s
trái lại phịng su tập của ÊMin là phịng su tập của ÊMin là phòng su tập của cả trái đất ,u tập của cả trái đất ,
“phong phú hn cỏc phũng s
phong phú hơn các phòng su tập của vua chúa. u tập của vua chúa. Đô-băng-
Đô-băng-tông cũng không thể làm tốt hơn
tụng cng khụng th làm tốt hơn so sánh, nghi vấn, tu từ so sánh, nghi vấn, tu từ
kèm theo lời bình để khẳng định.
kèm theo lời bình để khẳng định. phê phán những nhà phê phán những nhà
triết học, khoa học hời hợt thời bấy giờ trong xã hội Pháp, đề
triết học, khoa học hời hợt thời bấy giờ trong xã hội Pháp, đề
cao kiến thức thực tế khách quan, xem th
cao kiÕn thøc thùc tÕ kh¸ch quan, xem thêng kiến thức sách ờng kiến thức sách
vở giáo điều.
vở giáo điều.
- Liờn h: hc i ụi vi hnh:
- Liờn hệ: học đi đôi với hành: Phải đ Phải đa con nga con ngời vào môi trời vào môi trờngờng
tự nhiên để mở mang kiến thức, phát triển nhân cách. Giáo
tự nhiên để mở mang kiến thức, phát triển nhân cách. Giáo
dục khơng đ
dục khơng đợc thốt li tự nhiên nếu khơng sẽ trở thành viểnợc thốt li tự nhiên nếu khơng sẽ trở thành viển
vơng vơ nghĩa. Đó là t
vơng vơ nghĩa. Đó là t t tởng rất tiến bộ mà đến nay vẫn cóởng rất tiến bộ mà đến nay vẫn có
nhiều ý nghĩa .
nhiỊu ý nghÜa .
- ë
- ở đoạn 3 tác giả đã trình bày cụ thể những lợi ích của việc đoạn 3 tác giả đã trình bày cụ thể những lợi ích của việc
đi bộ ngao du: sức khoẻ đ
đi bộ ngao du: sức khoẻ đợc tăng cợc tăng cờng, tính khí trở nên vui ờng, tính khí trở nên vui
vẻ, khoan khối và hài lịng với với tất cả, hân hoan khi về
vẻ, khoan khoái và hài lòng với với tất cả, hân hoan khi về
đến nhà, thích thú khi ngồi vào bàn ăn, ngủ ngon giấc ...khác
đến nhà, thích thú khi ngồi vào bàn ăn, ngủ ngon giấc ...khác
với những kẻ ngồi trong những cỗ xe tốt chạy rất êm nh
với những kẻ ngồi trong những cỗ xe tốt chạy rất êm nhng mơng mơ
màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ. Nghệ thuật so sánh 2 trạng
màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ. Nghệ thuật so sánh 2 trạng
thái tinh thần khác nhau đã khẳng định lợi ích tinh thần của
thái tinh thần khác nhau đã khẳng định lợi ích tinh thần của
ngời đi bộ để thuyết phục ngời đi bộ để thuyết phục ngời đọc: đi bộ sẽ có cảm giác tinh ời đọc: đi bộ sẽ có cảm giác tinh
thần phấn chấn, tăng thêm sức khỏe, nim vui sng.
thần phấn chấn, tăng thêm sức khỏe, niềm vui sống.
- Đại từ nhân x
- i t nhân xng thay đổi thật linh hoạt , có lúc là “ta”, có ng thay đổi thật linh hoạt , có lúc là “ta”, có
lúc là “tơi”, lại có lúc là Ê- Min. Khi muốn bộc lộ chân lí khái
lúc là “tơi”, lại có lúc là Ê- Min. Khi muốn bộc lộ chân lí khái
quát mang ý nghĩa chung cho mọi ng
qu¸t mang ý nghÜa chung cho mäi ngêi thì ông xời thì ông xng là ta. ng là “ta”.
Nh
Nhng những nhận định khái quát ấy phải đng những nhận định khái quát ấy phải đợc thuyết phục ợc thuyết phục
bằng sự từng trải của cá nhân nhà văn thì “tơi” xuất hiện.
bằng sự từng trải của cá nhân nhà văn thì “tơi” xuất hiện.
ÊMin thực chất cũng là sự phân thân t
ÊMin thực chất cũng là sự phân thân tởng tởng tợng bộc lộ những ợng bộc lộ những
góc độ khác nhau của cái tơi. Tạo ra sự đan xen giữa lí luận
góc độ khác nhau của cái tơi. Tạo ra sự đan xen giữa lí luận
và những trải nghiệm của tác giả làm cho bài văn nghị luận
và những trải nghiệm của tác giả làm cho bài văn nghị luận
trở lên sinh động và có sức thuyết phục
trở lên sinh động và có sức thuyết phục
Đến đây thì chúng ta đã có một cảm nhận khá rõ ràng
Đến đây thì chúng ta đã có một cảm nhận khá rõ ràng
rằng RuXơ đang thể hiện chính thế giới tinh thần của mình.
rằng RuXơ đang thể hiện chính thế giới tinh thần của mình.
Thật vậy, những t
ThËt vËy, những t t tởng tác phẩm này chính là bóng dáng tinhởng tác phẩm này chính là bóng dáng tinh
thần của ông. Qua bài văn nghị luận này ta thấy RuXô là ng
thần của ông. Qua bài văn nghị luận này ta thấy RuXô là ngờiời
giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. Đó là ba nét
giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. Đó là ba nét
cơ bản tạo nên bóng dáng tinh thần của RuXô.
cơ bản tạo nên bóng dáng tinh thần cđa RuX«.
- Liên hệ: Các em phải gần gũi tìm hiểu thiên nhiên, đó chính
- Liên hệ: Các em phải gần gũi tìm hiểu thiên nhiên, đó chính
là mái nhà chung ca chỳng ta, che ch v nuụi d
là mái nhà chung của chúng ta, che chở và nuôi dỡng chóngìng chóng
ta. Tõ thiªn nhiªn chóng ta cã thĨ hiĨu thªm rÊt nhiỊu vỊ cc
ta. Tõ thiªn nhiªn chóng ta cã thĨ hiĨu thªm rÊt nhiỊu vỊ cc
sèng, vỊ chÝnh thế giới tâm hồn, những
sống, về chính thế giới tâm hồn, những ớc mơ khát vọng củaớc mơ khát vọng của
loài ng
loài ngời. Cô hy väng r»ng sau bµi häc nµy các em sẽ trởời. Cô hy vọng rằng sau bài học này các em sẽ trở
thành những ng
thnh nhng ngi bạn thân thiết của thiên nhiên và sẽ đời bạn thân thiết của thiên nhiên và sẽ đợcợc
nghe các em kể về những gì mà các em đã đ
nghe các em kể về những gì mà các em đã đợc học từ thiênợc học từ thiên
nhiên rộng lớn của chúng ta thấy tâm đắc nhất.
nhiên rộng lớn của chúng ta thấy tâm đắc nhất.
3. KÕt bµi3. KÕt bµi
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động kết
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động kt
hp lớ l v
hợp lí lẽ và tình cảmtình cảm giữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từnggiữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từng
trải cđa t¸c
trải của tác giả ln đan xen bổ sung cho nhau giả luôn đan xen bổ sung cho nhau làm cho bài làm cho bài
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
lớn, học trong cuộc sống muôn màu là một trong những cách
lớn, học trong cuộc sống mn màu là một trong những cách
học tích cực nhất, có giá trị nhất.
học tích cực nhất, có giá trị nhất. Muốn vậy phải đi bộ ngao Muốn vậy phải đi bộ ngao
du. Qua đó ta thấy Ru Xơ là một ng
du. Qua đó ta thấy Ru Xô là một ngời giản dị, quý trọng tự ời giản dị, quý trọng tự
do, yêu mến thiên nhiên. Ông không những là một nhà văn tài
ba mà còn là một nhà giáo dục lỗi lạc. Quan điểm triết học Quan điểm triết học
của ông rất tiến bộ: đề cao con ng
của ông rất tiến bộ: đề cao con ngời tự nhiên, chống lại con ời tự nhiên, chống lại con
ng
ngời xã hội đấu tranh cho một nền giáo dục dân chủ, tự do. ời xã hội đấu tranh cho một nền giáo dục dân chủ, tự do.
<b>* Viết bài</b>
<b>* ViÕt bµi</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Ru-xơ (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động- Ru-xô (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động
xã hội nổi tiếng.
xã hội nổi tiếng. “ Ê - min hay Về giáo dục” đ “ Ê - min hay Về giáo dục” đợc viết năm ợc viết năm
1762 gồm 5 cuốn.
1762 gồm 5 cuốn. Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ
lúc sơ sinh đến tuổi tr
lúc sơ sinh đến tuổi trởng thành. ởng thành. “Đi bộ ngao du” đ“Đi bộ ngao du” đợc trích từ ợc trích từ
cuốn 5 kể về giai đoạn tr
cuốn 5 kể về giai đoạn trởng thành của EMin. Qua đó tác giả ởng thành của EMin. Qua đó tác giả
b
bộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiênộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên
nhiên
HS dựa vào kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dàn bài
b¶n trong dµn bµi
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bi hon
chnh
chỉnh
2. Thân bài
2. Thân bài
3. Kết bài
3. KÕt bµi
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động kết
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động kết
hợp lí lẽ và
hỵp lí lẽ và tình cảmtình cảm giữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từnggiữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từng
trải của tác
tri ca tỏc giả luôn đan xen bổ sung cho nhau giả luôn đan xen bổ sung cho nhau làm cho bàilàm cho bài
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
lớn, học trong cuộc sống muôn màu là một trong những cách
lớn, học trong cuộc sống muôn màu là một trong những cách
học tích cực nhất, có giá trị nhất.
học tích cực nhất, có giá trị nhất. Muốn vậy phải đi bộ ngao Muốn vậy phải đi bộ ngao
du. Qua đó ta thấy Ru Xơ là một ng
du. Qua đó ta thấy Ru Xô là một ngời giản dị, quý trọng tựời giản dị, q trọng tự
do, u mến thiên nhiên. Ơng khơng những là một nhà văn tài
do, yêu mến thiên nhiên. Ơng khơng những là một nhà văn tài
ba mà cịn l mt nh giỏo dc li lc.
ba mà còn là một nhà giáo dục lỗi lạc.
<b>* Đọc và chữa bài</b>
<b>* Đọc và chữa bài</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, ôn tập cách làm bài văn nghi luận- Học bài, ôn tập cách làm bài văn nghi luận
<b> </b>
<b> - Giê sau kiểm tra</b>- Giờ sau kiểm tra
<b>tuần 32</b>
<b>tuần 32</b>
Ngày soạn: 11/4/09
Ngày soạn: 11/4/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 32</b>
<b>Buổi 32</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: ¤n tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sù chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot ng ca thy v trũ Ni dungNi dung
bi:
Đề bài: Văn học và tình th Văn học và tình thơngơng
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
c bn sau
cơ bản sau
HS dựa vào kiến thức đ
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
<b>* Tìm hiểu đề </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loi: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Văn học và tình thVăn học và tình thơngơng
- Cỏch lm: phân tích các luận điểm trong để nêu mqh giữa
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong để nêu mqh gia
vn hc v tỡnh th
văn học và tình thơngơng
<b>* Dµn ý</b>
<b>* Dµn ý</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
Tõ x
Từ xa đến nay, dân tộc Việt nam ta luôn đề cao ta đến nay, dân tộc Việt nam ta luôn đề cao t t tởng nhân ái,ởng nhân ái,
một đạo lí cao đẹp. Bởi vì chúng ta đều là con Rồng cháu
một đạo lí cao đẹp. Bởi vì chúng ta đều là con Rồng cháu
Tiên, đều đ
Tiên, đều đợc sinh ra từ cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ nênợc sinh ra từ cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ nên
truyền thống “lá lành đùm lá rách cũng đ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
nhiỊu thÕ hệ. Những tình cảm cao quí ấy đ
nhiu th h. Những tình cảm cao q ấy đợc kết tinh, hội tụ ợc kết tinh, hội tụ
và phản ánh qua những tác phẩm văn học dân tộc. Chúng ta
và phản ánh qua những tác phẩm văn học dân tộc. Chúng ta
hãy cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài chứng minh d
hãy cùng tìm hiểu những vấn trờn qua bi chng minh di i
õy
đây
2. Thân bài
2. Thân bài
Nói văn học dân tộc ta luôn ca ngợi lòng nhân ái và tình yêu
Nói văn học dân tộc ta luôn ca ngợi lòng nhân ái và tình yêu
th
thng gia ngng gia ngi v ngi v ngời quả không sai. Trời quả không sai. Trớc hết Văn học của ớc hết Văn học của
ta đề cập đến tình cảm trong gia đình, bởi gia đình là nơi con
ngời sinh ra và lớn lên, là chiếc nôi khởi nguồn và nuôi dời sinh ra và lớn lên, là chiếc nôi khởi nguồn và ni dỡng ỡng
của lịng nhân ái. Trong đó thì tình mẫu tử là cao q hơn cả.
của lịng nhân ái. Trong đó thì tình mẫu tử là cao q hơn cả.
Hình ảnh cậu bé Hồng trong tác phẩm “những ngày thơ ấu”,
Hình ảnh cậu bé Hồng trong tác phẩm “những ngày thơ ấu”,
đã cho chúng ta thấy rằng: “tình mẫu tử là nguồn thiêng liêng
đã cho chúng ta thấy rằng: “tình mẫu tử là nguồn thiêng liêng
và kì diệu, là mối dây bền chặt khơng gì chia cắt đ
và kì diệu, là mối dây bền chặt khơng gì chia cắt đợc”. Cậu béợc”. Cậu bé
Hồng phải sống trong cảnh mồ côi, chịu sự hành hạ của bà cô,
Hồng phải sống trong cảnh mồ côi, chịu sự hành hạ của bà cơ,
cha mất, mẹ phải đi tha h
cha mÊt, mĐ ph¶i đi tha hơng cầu thực, ấy vậy mà cậu không ơng cầu thực, ấy vậy mà cậu không
hề oán giËn mĐ m×nh, ng
hề ốn giận mẹ mình, ngợc lại lại vơ cùng kính u, nhờ thợc lại lại vơ cùng kính yêu, nhờ th-
-ơng mẹ. Câu chuyện đã làm rung động biết bao trái tim của
ơng mẹ. Câu chuyện đã làm rung động biết bao trái tim của
độc giả. Khơng chỉ phản ánh tình mẫu tử, văn học cịn cho ta
độc giả. Khơng chỉ phản ánh tình mẫu tử, văn học cịn cho ta
thấy một tình cảm vơ cùng đẹp đẽ, sâu sắc khơng kém, đó là
thấy một tình cảm vơ cùng đẹp đẽ, sâu sắc khơng kém, đó là
tình cảm vợ chồng. Tiểu thuyết “tắt đèn” của nhà văn Ngơ Tất
tình cảm vợ chồng. Tiểu thuyết “tắt đèn” của nhà văn Ngô Tất
Tố là minh chứng rõ nét nhất cho điều này. Nhân vật chị Dậu
đợc tác giả khắc họa thành một ngợc tác giả khắc họa thành một ngời phụ nữ điển hình nhất ời phụ nữ điển hình nhất
trong những năm 30-40. Chị là mt ng
trong những năm 30-40. Chị là một ngời vợ thời vợ thơng chồng, yêu ơng chồng, yêu
con, luôn ân cần, nhẹ nhàng chăm sóc cho chồng dù trong
con, luôn ân cần, nhẹ nhàng chăm sóc cho chồng dù trong
hoán cảnh khó khăn, nguy khốn nh
hoỏn cnh khó khăn, nguy khốn nh thế nào. Chị Dậu đã liều thế nào. Chị Dậu đã liều
mình, đánh trả tên ng
mình, đánh trả tên ngời nhà lí trời nhà lí trởng để bảo vệ cho chồng, mộtởng để bảo vệ cho chồng, một
việc mà ngay cả đàn ông trong làng cũng ch
việc mà ngay cả đàn ông trong làng cũng cha dám làm. Quả a dám làm. Quả
là đáng q phải khơng các bạn! Thật đúng với câu ca dao:
là đáng q phải khơng các bạn! Thật đúng với câu ca dao:
“Thuận vợ thuận chồng tát biển ụng cng cn
Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
Và chắc hẳn, những ng
V chc hn, nhng ngi no đã và đang học cấp II đều biết ời nào đã và đang học cấp II đều biết
đến truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”. Thật cảm
đến truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”. Thật cảm
động khi chứng kiến cảnh 2 anh em Thành và Thủy chia tay
động khi chứng kiến cảnh 2 anh em Thành và Thủy chia tay
nhau đầy nớc mắt. Qua đó, văn học đã gửi đến chúng ta một ớc mắt. Qua đó, văn học đã gửi đến chúng ta một
tình cảm gắn bó giữa anh em với nhau trong gia đình:
tình cảm gắn bó giữa anh em với nhau trong gia đình:
“Anh em nh
“Anh em nh thĨ tay ch©n thĨ tay ch©n
rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”
rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”
Từ tình yêu th
Từ tình yêu thơng trong gia đình, mở rộng ra ngồi xã hội thì ơng trong gia đình, mở rộng ra ngồi xã hội thì
có tình u đơi lứa, tình bạn bè... hay nói chung đó là tình u
có tình u đơi lứa, tình bạn bè... hay nói chung đó là tình u
th
thơng đồng loại mà văn học cũng nhơng đồng loại mà văn học cũng nh ng ngời xời xa luôn để cập đến a luôn để cập đến
qua các câu ca dao nh
qua các câu ca dao nh::
Bầu ơi th
Bầu ơi thơng lấy bí cùngơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nh
Tuy rằng khác giống nhng chung một giànng chung một giàn
Hoặc câu: Nhiễu điều phủ lấy giá g
Hoặc câu: Nhiễu điều phủ lấy giá gơngơng
Ng
Ngi trong mt ni trong mt nớc phải thớc phải thơng nhau cùng”ơng nhau cùng”
Cũng với nghĩa đó, ng
Cũng với nghĩa đó, ngời xời xa lại nghĩ ra truyền thuyết “con a lại nghĩ ra truyền thuyết “con
Rồng cháu Tiên” giúp ta hiểu rõ hơn về từ “đồng bào”. Theo
Rồng cháu Tiên” giúp ta hiểu rõ hơn về từ “đồng bào”. Theo
truyền thuyết thì mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân đã sinh ra
truyền thuyết thì mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân đã sinh ra
một trăm trứng và n ra trm con, 50 ng
một trăm trứng và nở ra trăm con, 50 ngời con xuống biển sauời con xng biĨn sau
nµy trë thµnh ng
nµy trë thµnh ngêi miỊn xuôi, còn 50 ngời miền xuôi, còn 50 ngời con khác lên núi ời con khác lên núi
sau này trở thành các dân tộc miền núi. Tr
sau ny tr thành các dân tộc miền núi. Trớc khi đi, Lạc Longớc khi đi, Lạc Long
Quận có dặn Âu Cơ rằng: sau này có gì khó khăn thì giúp đỡ
Quận có dặn Âu Cơ rằng: sau này có gì khó khăn thì giúp đỡ
nhau. Điều đó cho thấy ng
nhau. Điều đó cho thấy ngời xời xa cịn nhắc nhở con cháu phải a còn nhắc nhở con cháu phải
biết th
biết thơng yêu, tơng yêu, tơng trợ nhau. Mỗi khi miền nào trên đất nơng trợ nhau. Mỗi khi miền nào trên đất nớc ớc
ta có hoạn nạn, thiên tai lũ lụt thì những nơi khác đều h
tinh thÇn.
Ngồi đời sống là thế, cịn trong những câu chuyện cổ tích thì
Ngồi đời sống là thế, cịn trong những câu chuyện cổ tích thì
sao? Truyện cổ tích không đơn thuần chỉ là những câu chuyện
sao? Truyện cổ tích khơng đơn thuần chỉ là những câu chuyện
h
h cấu, t cấu, tởng tởng tợng mà thơng qua đó cha ông ta muốn gửi gắm ợng mà thông qua đó cha ơng ta muốn gửi gắm
những suy nghĩ, tình cm, th hin nhng
những suy nghĩ, tình cảm, thể hiện những ớc mơ, niềm tin về ớc mơ, niềm tin về
công lí. Và hơn thế nữa là t
cụng lí. Và hơn thế nữa là t t tởng nhân đạo của dân tộc ta, đởng nhân đạo của dân tộc ta, đợc ợc
lột tả một cách sâu sắc qua câu chuyện cổ tích “Thạch sanh”
lột tả một cách sâu sắc qua câu chuyện cổ tích “Thạch sanh”
quen thuộc. Nhân vật Thạch sanh đại diện cho chính nghĩa,
quen thuộc. Nhân vật Thạch sanh đại diện cho chính nghĩa,
hiền hậu, vị tha, dũng cảm, sẵn sàng tha thứ cho mẹ con Lí
hiền hậu, vị tha, dũng cảm, sẵn sàng tha thứ cho mẹ con Lí
Thơng, ng
Thơng, ngời đã bao lần tìm cách hãm hại mình. Khơng nhữngời đã bao lần tìm cách hãm hại mình. Khơng những
thế, khi 18 n
c
cớp lại công chúa, chàng đã sử dụng cây đàn thần của mình ớp lại cơng chúa, chàng đã sử dụng cây đàn thần của mình
để thức tỉnh binh lính, làm cho binh lính lần l
để thức tỉnh binh lính, làm cho binh lính lần lợt xếp giáp quy ợt xếp giáp quy
hàng mà không cần động đến đao binh. Chẳng những thế,
hàng mà không cần động đến đao binh. Chẳng những thế,
chàng lại mang cơm thết đãi họ tr
chàng lại mang cơm thết đãi họ trớc khi rút về nớc khi rút về nớc. Điều này ớc. Điều này
làm ta chợt nhớ đến “Bài cáo bình Ngô” của Nguyễn Trãi với
làm ta chợt nhớ đến “Bài cáo bình Ngơ” của Nguyễn Trãi với
t
t t tởng nhân đạo cao cả:ởng nhân đạo cao cả:
“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy trí nhân để thay c
Lấy trí nhân để thay cng bong bo
Rồi câu chuyện sọ dừa cũng không kém phần í nghĩa. Tình
Rồi câu chuyện sọ dừa cũng không kém phần í nghĩa. Tình
th
thng ngng ngi i đợc thể hiện qua tình cảm của cơ con gái út đối ợc thể hiện qua tình cảm của cơ con gái út đối
với sọ dừa. Cô út vẫn đ
với sọ dừa. Cơ út vẫn đa cơm, chăm sóc sọ dừa một cách tận a cơm, chăm sóc sọ dừa một cách tận
tình mà khơng hề quan tâm đến hình dáng xấu xí của chàng.
tình mà khơng hề quan tâm đến hình dáng xấu xí của chàng.
Điều này nhắc nhở chúng ta không nên phân biệt đối xử với
Điều này nhắc nhở chúng ta không nên phân biệt đối xử với
ng
ngời tàn tật, có hình dáng xấu xí, đánh giá con ngời tàn tật, có hình dáng xấu xí, đánh giá con ngời qua vẻ bềời qua vẻ bề
ngồi bởi vì: “tốt gỗ hơn tt n
ngoài bởi vì: tốt gỗ hơn tốt nớc sơn. Con ngíc s¬n”. Con ngêi thùc sù cđa êi thùc sự của
mỗi ng
mỗi ngời chính là ở trong tâm hồn, tấm lòng của họ. ời chính là ở trong tâm hồn, tấm lòng của họ.
Bên cạnh việc ca ngợi những con ng
Bên cạnh việc ca ngợi những con ngêi “thêi “th¬ng ngêi nh¬ng ngêi nh thĨ th- thĨ th
-ơng thân, văn học cũng phê phán những kẻ ích kỉ, vô l
ơng thân, văn học cũng phê phán những kẻ ích kỉ, vô lơng ơng
tâm. Đáng ghê sợ hơn nữa là những ng
tâm. Đáng ghê sợ hơn nữa là những ngời cạn tình máu mủ. ời cạn tình máu mủ.
Điển hình là nhân vật bà cô trong truyện những ngày thơ
Điển hình là nhân vật bà cô trong truyện những ngày thơ
ấu, một ng
u, mt ngời độc ác, “bề ngồi thơn thớt nói cời độc ác, “bề ngồi thơn thớt nói cời-mà trong ời-mà trong
nham him git ng
nham hiểm giết ngời không dao. Bà cô nỡ lòng nào lại nói ời không dao. Bà cô nỡ lòng nào lại nói
xấu, sỉ nhục mẹ bÐ Hång tr
xấu, sỉ nhục mẹ bé Hồng trớc mặt bé-đứa cháu ruột của mình,ớc mặt bé-đứa cháu ruột của mình,
lẽ ra bà cơ phải đối xử tốt với bé Hồng để bù đắp lại những
lẽ ra bà cô phải đối xử tốt với bé Hồng để bù đắp lại những
mất mát mà bé phải hứng chịu. Hay trong tiểu thuyết “Tắt
mất mát mà bé phải hứng chịu. Hay trong tiểu thuyết “Tắt
đèn”, nhà văn Ngô Tất Tố đã cho chúng ta thấy sự tàn ác, bất
đèn”, nhà văn Ngô Tất Tố đã cho chúng ta thấy sự tàn ác, bất
nhân của tên cai lệ và ng
nhân của tên cai lệ và ngời nhà lí trời nhà lí trởng. Chúng thẳng tay đánhởng. Chúng thẳng tay đánh
đập những ng
đập những ngời thiếu sời thiếu su, đến những ngu, đến những ngời phụ nữ chân yếu tayời phụ nữ chân yếu tay
mềm nh
mỊm nh chÞ Dậu mà chúng cũng không tha. Thật là một bọn chị Dậu mà chúng cũng không tha. Thật là mét bän
mÊt hÕt tÝnh ng
mÊt hÕt tÝnh ngêi. Cßn những cấp bậc quan trên thì sao? Ông ời. Còn những cấp bậc quan trên thì sao? Ông
quan trong truyện sống chết mặc bay là tiêu biểu cho tầng
quan trong truyện sống chết mặc bay là tiêu biểu cho tầng
lớp thống trị, quan lại ngày x
lp thng trị, quan lại ngày xa. Trong cảnh nguy cấp, dân a. Trong cảnh nguy cấp, dân
nhân đội gió, tắm m
nhân đội gió, tắm ma cứu đê thì quan lại ngồi ung ung đánh a cứu đê thì quan lại ngồi ung ung đánh
tổ tơm. Trớc tình hình đó, ngoại trừ những tên lịng lang dạ ớc tình hình đó, ngoại trừ những tên lịng lang dạ
sói nh
sói nh tên quan hộ đê thì có ai mà khơng th tên quan hộ đê thì có ai mà khơng thơng xót đồng bào ơng xót đồng bào
huyết mạch. Ngay cả khi có ng
huyết mạch. Ngay cả khi có ngời vào báo đê vỡ mà hắn cịn ời vào báo đê vỡ mà hắn cịn
khơng quan tâm, bảo lính đuổi ra ngồi. Thật là lũ ng
kh«ng quan tâm, bảo lính đuổi ra ngoài. Thật là lũ ngời bất ời bất
nhân vô l
nhân vô lơng tâm phải không các bạn! Đến cuối truyện, khi ơng tâm phải không các bạn! Đến cuối truyện, khi
quan lớn ù ván bài to thì cả làng ngập n
quan ln ù ván bài to thì cả làng ngập nớc, nhà cửa lúa mà bị ớc, nhà cửa lúa mà bị
cuốn trơi hết, tình cảnh thật thảm sầu. Chính cao trào đó đã
cuốn trơi hết, tình cảnh thật thảm sầu. Chính cao trào đó đã
lên án gay gắt tên quan hộ đê, hay chính là đại diện cho tầng
lên án gay gắt tên quan hộ đê, hay chính là đại diện cho tầng
lớp thống trị, dửng d
lớp thống trị, dửng dng trng trớc sinh mạng của biết bao ngớc sinh mạng của biết bao ngời dân. ời dân.
Thật đau xót cho số phận ng
Thật đau xãt cho sè phËn ngêi d©n thêi Êy!êi d©n thêi Êy!
3. KÕt bµi
3. KÕt bµi
Qua những tác phẩm văn học ở trªn, chóng ta cã thĨ
Qua những tác phẩm văn học ở trên, chúng ta có thể
thấy đ
thy c rng: văn học Việt Nam ln để cao lịng nhân ái, caợc rằng: văn học Việt Nam ln để cao lịng nhõn ỏi, ca
ngi nhng ng
ngợi những ngời thời thơng ngơng ngời nhời nh thể th thể thơng thân, và cũng lên ơng thân, và cũng lên
án kịch liệt những kẻ thờ ơ, vô trách nhiệm. Đây cũng là minh
án kịch liệt những kẻ thờ ơ, vô trách nhiệm. Đây cịng lµ minh
chøng râ nÐt cho t
chứng rõ nét cho t t tởng nhân đạo, tình yêu thởng nhân đạo, tình yêu thơng cao cảơng cao cả…… đã đã
trở thành một truyền thống cao đẹp, quý báu của dân tộc ta.
trở thành một truyền thống cao đẹp, quý báu của dân tộc ta.
Chúng ta cần phải biết yêu th
Chúng ta cần phải biết yêu thơng ngơng ngời khác, biết giúp đỡ nhauời khác, biết giúp đỡ nhau
trong công việc cũng nh
trong công việc cũng nh trong học tâp để cùng nhau tiến b trong học tâp để cùng nhau tiến bớc ớc
trong cuộc sống, chung tay xây dựng đất n
trong cuộc sống, chung tay xây dựng đất nớc giàu mạnh. Nhớc giàu mạnh. Nh
nhà thơ Tố Hữu đã viết:
nhà thơ Tố Hữu đã viết:
"Còn gì đẹp trên đời hơn thế
Ngời yêu ngời yêu ngời sống để yêu nhau"ời sống để yêu nhau"
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch t- Học bài, chuẩn bị đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãyớng sĩ'', hãy
chứng minh rằng: những ng
chứng minh rằng: những ngời lãnh đạo anh minh nhời lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn ln Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn
luôn quan tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
luôn quan tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
<b> - Giờ sau kiểm tra</b>- Giờ sau kiểm tra
<b>Tuần 20</b>
<b>Tuần 20</b>
Ngày soạn: /1/08
Ngày soạn: /1/08
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 19</b>
<b>Buổi 19</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Nhớ rừng<i>Nhớ rừng</i>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn b</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNội dung
bi: Cm nhn ca em v bi
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ Nhớ rừng của Thế Lữ?
thơ Nhớ rừng của Thế Lữ?
HS dựa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bản sau
cơ bản sau
1.Tỡm hiu <b>1.Tỡm hiu </b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: tâm trạng chán ghét của con hổtâm trạng chán ghét của con hổ
trong cảnh ngộ bị tù hÃm ở v
trong cnh ngộ bị tù hãm ở vờn bách thú, qua đó thể hiện khátờn bách thú, qua đó thể hiện khát
vọng về cuộc sống tự do, cao cả chân thật. Đó cũng là tâm
vọng về cuộc sống tự do, cao cả chân thật. Đó cũng là tâm
trạng của thế hệ con ng
tr¹ng cđa thÕ hƯ con ngêi lóc bÊy giê.êi lóc bấy giờ.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợt ợt
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
<b>2. Dàn ý</b>
<b>2. Dàn ý</b>
a. Mở bài
a. Mở bài
-Thế Lữ (1907- 1989) là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ
-Thế Lữ (1907- 1989) là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ
mới. Bài thơ
mới. Bài thơ Nhớ rừng<i>Nhớ rừng in trong tập Mấy vần thơ là bài thơ </i> in trong tập Mấy vần thơ là bài thơ
tiêu biểu của ông góp phần mở đ
tiờu biu ca ụng gúp phn mở đờng cho sự thắng lợi của thơ ờng cho s thng li ca th
mi.
mới.
b. Thân bài
b. Thân bài
* Khæ 1
* Khæ 1
- Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt đ- Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong cũi sắt đợc biểu ợc biểu
hiện qua những từ ngữ: Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt,
hiện qua những từ ngữ: Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt,
bị nhục nhằn tù hãm, làm trò lạ mắt, đồ chơi
bị nhục nhằn tù hãm, làm trò lạ mắt, đồ chơi Đang đợc Đang đợc
tung hoành mà giờ đây bị giam hãm trong cũi sắt
tung hoành mà giờ đây bị giam hãm trong cũi sắt bị biến bị biến
thành thứ đồ chơi, nỗi nhục bị ở chung với những kẻ tầm th
thành thứ đồ chơi, nỗi nhục bị ở chung với những kẻ tầm th-
-ờng, thấp kém, nỗi bt bỡnh.
ờng, thấp kém, nỗi bất bình.
- T gm, Khi căm hờn” (Gậm = cắn, dằn … , Khối =
- Từ “gậm”, “Khối căm hờn” (Gậm = cắn, dằn … , Khối =
danh từ chuyển thành tính từ) trực tiếp diễn tả hành động, và
danh từ chuyển thành tính từ) trực tiếp diễn tả hành động, và
t
t thế của con hổ trong cũi sắt ở v thế của con hổ trong cũi sắt ở vờn bách thú. Cảm xúc hờn ờn bách thú. Cảm xúc hờn
căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, khơng có
căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, khơng có
cách nào giải thốt, đành nằm dài trơng ngày tháng dần qua,
cách nào giải thốt, đành nằm dài trông ngày tháng dần qua,
buông xuôi bất lực
bu«ng xu«i bÊt lùc
- NghƯ tht t- NghƯ thuật tơng phản giữa hình ảnh bên ngoài buông xuôi ơng phản giữa hình ảnh bên ngoài buông xuôi
và nội tâm hờn căm trong lòng của con hổ thể hiện nỗi chán
và nội tâm hờn căm trong lòng của con hổ thể hiện nỗi ch¸n
ghÐt cc sèng tï tóng, khao kh¸t tù do.
ghÐt cc sèng tï tóng, khao kh¸t tù do.
*Khỉ 2
*Khỉ 2
- Cảnh sơn lâm ngày x
- Cnh sn lõm ngy xa hiện nên trong nỗi nhớ của con hổ đó a hiện nên trong nỗi nhớ của con hổ đó
là cảnh sơn lâm bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng
là cảnh sơn lâm bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng
nguồn hét núi,thét khúc tr
nguồn hét núi,thét khúc trờng ca dữ dội... Điệp từ ''với'', các ờng ca dữ dội... Điệp từ ''với'', các
động từ chỉ đặc điểm của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt
động từ chỉ đặc điểm của hành động gợi tả sức sống mãnh liệt
của núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao phi th
của núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao phi thờng, hùng vĩ, ờng, hùng vĩ,
bí ẩn chúa sơn lâm hồn tồn ng tr
bí ẩn chúa sơn lâm hoàn toàn ngự trị
- Trên cái nền thiên nhiên đó, hình ảnh chúa tể mn lồi hiện
- Trên cái nền thiên nhiên đó, hình ảnh chúa tể mn lồi hiện
lên với t
lên với t thế dõng dạc, đ thế dõng dạc, đờng hoàng, lờng hồng, lợn tấm thân ...Vờn ợn tấm thân ...Vờn
bóng ... đều im hơi. Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ
bóng ... đều im hơi. Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ
(giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng
(giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng
mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm. Tâm
mình
* Khổ 3
* Khổ 3
- Cảnh rừng ở đây đ
- Cnh rng õy c tác giả nói đến trong thời điểm: đêm ợc tác giả nói đến trong thời điểm: đêm
vàng, ngày m
vµng, ngày ma chuyển bốn pha chuyển bốn phơng ngàn, bình minh cây xanh ơng ngàn, bình minh cây xanh
bóng gội, chiều lênh láng máu sau rừng
bóng gội, chiều lênh láng máu sau rừng thiên nhiên rực thiên nhiên rực
rỡ, huy hoàng, tráng lệ
rỡ, huy hoàng, tr¸ng lƯ
- Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã sống một cuộc sống đế v- Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã sống một cuộc sống đế vơng:ơng:
- Ta say mồi ... tan- Ta lặng ngắm ...Tiếng chim ca ...- Ta đợi
- Ta say mồi ... tan- Ta lặng ngắm ...Tiếng chim ca ...- Ta đợi
chết ...
chÕt ... điệp từ ''ta'': con hổ uy nghi làm chúa tể. Cảnh thì điệp từ ''ta'': con hổ uy nghi làm chúa tể. Cảnh thì
chan hoà ánh sáng, rộn rà tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh
chan hoà ánh sáng, rộn rà tiếng chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
hµo hïng.
hµo hïng.
- Điệp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu, đâu những,
- Điệp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu, đâu những, tất cả là dĩ tất cả là dĩ
vãng huy hoàng hiện lên trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và
vãng huy hoàng hiện lên trong nỗi nhớ đau đớn của con hổ và
khép lại bằng tiếng than u uất ''Than ôi!”. Con hổ bộc lộ trực
tiếp nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do của chính mình.
*Khổ 4
*Khổ 4
- Cảnh v
- Cảnh vờn bách thú hiện ra dờn bách thú hiện ra dới cái nhìn của con hổ chỉ là ới cái nhìn của con hổ chỉ là
hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng, giải n
hoa chm, c xộn, lối phẳng, cây trồng, giải nớc đen giả ớc đen giả
suối ... mơ gị thấp kém, ... học địi bắt ch
suối ... mơ gị thấp kém, ... học địi bắt chớcớc cảnh đáng cảnh đáng
chán, đáng khinh, đáng ghét. Tất cả chỉ là ng
chán, đáng khinh, đáng ghét. Tất cả chỉ là ngời tạo, do bàn tayời tạo, do bàn tay
con ng
con ngời sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu, nhàm tẻ, giả ời sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu, nhàm tẻ, gi
di, tm th
dối, tầm thờng chứ không phải thế giới của tự nhiên, mạnh ờng chứ không phải thế giới của tự nhiên, mạnh
mẽ, bí hiểm.
mẽ, bí hiểm.
- Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên - Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ liệt kê liên
tip, ngt nhp ngn, dn dp thể hiện sự chán ch thể hiện sự chán chờng, ờng,
khinh miệt, đáng ghét…, tất cả chỉ đơn điệu, nhàn tẻ không
khinh miệt, đáng ghét…, tất cả chỉ đơn điệu, nhàn tẻ không
thay đổi, giả dối, nhỏ bé, vô hồn.
thay đổi, giả dối, nhỏ bé, vô hồn.
- Cảnh v
- Cảnh vờn bách thú tù túng đó chính là thực tại xã hội đờn bách thú tù túng đó chính là thực tại xã hội đơng ơng
thời đ
thời đợc cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngaoợc cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái độ ngao
ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh v
ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vờn bách thú của con hổ ờn bách thú của con hổ
cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội. Tâm trạng chán
cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội. Tâm trạng chỏn
ch
chờng của hổ cũng là tâm trạng của nhà thơ lÃng mạn và của ờng của hổ cũng là tâm trạng của nhà thơ lÃng mạn và của
ng
ngời d©n ViƯt Nam mÊt nêi d©n ViƯt Nam mÊt níc trong hoàn cảnh nô lệ nhớ lại thờiớc trong hoàn cảnh nô lệ nhớ lại thời
oanh liệt chống ngoại xâm của dân tộc
oanh liệt chống ngoại xâm của dân tộc
* Khỉ 5
* Khỉ 5
- GiÊc méng ngµn cđa con hỉ h
- GiÊc méng ngµn cđa con hỉ híng vỊ mét kh«ng gian oaiíng vỊ mét kh«ng gian oai
linh, hïng vÜ, thªnh thang nh
linh, hùng vĩ, thênh thang nhng đó là khơng gian trong mộngng đó là khơng gian trong mộng
(nơi ta khơng cịn đ
(nơi ta khơng cịn đợc thấy bao giờ) - khơng gian hùng vĩ. Đóợc thấy bao giờ) - khơng gian hùng vĩ. Đó
là nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do. Đó cũng là khát vọng giải
là nỗi nhớ tiếc cuộc sống tự do. Đó cũng là khát vọng giải
phóng của ng
phóng của ngời dân mất nời dân mất nớc.Đó là nỗi đau bi kịch. Điều đóớc.Đó là nỗi đau bi kịch. Điều đó
phản ánh khát vọng đ
phản ánh khát vọng đợc sống chân thật, cuộc sống của chínhợc sống chân thật, cuộc sống của chính
mình, trong xứ sở của chính mình. Đó là khát vọng giải
mình, trong xứ sở của chính mình. Đó là khát vọng giải
phóng, khát vọng t do.
phóng, khát vọng tự do.
c. Kết bài
c. Kết bài
- Bài thơ tràn đầy cảm hứng lÃng mạn: mạch cảm xúc sôi nổi,
- Bài thơ tràn đầy cảm hứng lÃng mạn: mạch cảm xúc sôi nổi,
cuồn cuộn tuôn trào thể hiện tâm trạng
chán ghét của con hổ trong cảnh ngộ bị tù h·m ë v
chán ghét của con hổ trong cảnh ngộ bị tù hãm ở vờn báchờn bách
thú, qua đó thể hiện khát vọng về cuộc sống tự do, cao cả
thú, qua đó thể hiện khát vọng về cuộc sống tự do, cao cả
chân thật. Đó cũng là tâm trạng ca th h con ng
chân thật. Đó cũng là tâm tr¹ng cđa thÕ hƯ con ngêi lóc bÊi lóc bÊy
giê.
giê.
<b>3. Viết bài </b>
<b>3. Viết bài </b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cñng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về câu nghi vấn, Quê h- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về câu nghi vấn, Quê hơngơng
<b> </b>
<b> </b>
<b>Tuần 22</b>
<b>Tuần 22</b>
Ngày soạn: 2/08
Ngày soạn: 2/08
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 20</b>
<b>Buổi 20</b>
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại kiến thức về câu nghi vấn
- Ôn tập lại kiến thức về câu nghi vấn
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Quê h<i>Quê hơngơng</i>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: ¤n tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNội dung
? Thế nào là câu nghi vấn? Các
? ThÕ nµo lµ c©u nghi vÊn? Các
chức năng của câu nghi vấn?
chức năng của câu nghi vấn?
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ Quê h
thơ Quê hơng của TÕ Hanh? ¬ng” cđa TÕ Hanh?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bản sau
cơ bản sau
<b>1. Bài tập 1</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
-
- Câu nghi vấn là câu có các từ nghi vấn, có chức năng chính Câu nghi vấn là câu có các từ nghi vấn, có chức năng chính
là dùng để hỏi, khi viết th
là dùng để hỏi, khi viết thờng kết thúc bằng dấu hỏi.ờng kết thúc bằng dấu hỏi.
+Nó ở đâu ?
+Nó ở đâu ?
+Tiếng ta đẹp nh
+Tiếng ta đẹp nh thế nào? thế nào?
+Ai biết ?
+Ai biÕt ?
+Nó tìm gì ?
+Nó tìm gì ?
+Cá bán ở đâu ?
+Cá bán ở đâu ?
- Trong nhiều tru
- Trong nhiu truờng hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi màờng hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi mà
dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ t/c
dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ t/c
cảm xúc…và không cần ngời đối thoại trả lời.ời đối thoại trả lời.
- Nếu khơng dùng để hỏi thì trong một số tr
- Nếu khơng dùng để hỏi thì trong một số trờng hợp, câu nghiờng hợp, câu nghi
vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm
vấn có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm
lửng.
löng.
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
- ThĨ loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Với những vần thơ bình dị màVới những vần thơ bình dị mà
gợi cảm, bài thơ Quê h
gi cm, bi thơ Quê hơng của TH đã vẽ lên một bức tranh tơng của TH đã vẽ lên một bức tranh tơiơi
sáng về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ
sáng về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ
khoắn, đầy sức sống của ng
khoắn, đầy sức sống của ngời dân làng chài và sinh hoạt laoời dân làng chài và sinh hoạt lao
động làng chài. Bài thơ cho ta thấy t/c quê hơng trong sángơng trong sáng
tha thiết của nhà thơ.
tha thiÕt của nhà thơ.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dàn ý</b>
a. Mở bài
a. Mở bài
- Giới thiệu về bài thơ và nội dung chính
- Giới thiệu về bài thơ và nội dung chính
b. Thân bài
b. Thân bài
1 Hình ảnh quê h
1 Hình ảnh quê hơngơng
a.
a. Giới thiệu chung về làng quê Giới thiệu chung về làng quê
- H/a quª h
- H/a quê hơng đơng đợc tác giả giới thiệu: lợc tác giả giới thiệu: làm nghề chài làm nghề chài lới, nới, nớcớc
ven biĨn.
b. Cảnh đồn thuyền ra khơi đánh cá
b. Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong khung cảnh: trời trong,
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong khung cảnh: trời trong,
gió …hồng => một buổi sáng đẹp trời hứa hẹn một chuyến
gió …hồng => một buổi sáng đẹp trời hứa hẹn một chuyến
ra khơi đầy thng li.
ra khơi đầy thắng lợi.
-Trờn ú ni bật là h/a chiếc thuyền và cánh buồm, chiếc
-Trên đó nổi bật là h/a chiếc thuyền và cánh buồm, chiếc
thuyền đ
thuyền đợc diễn tả thật ấn tợc diễn tả thật ấn tợng: ợng:
ChiÕc thun nhĐ ChiÕc thun nhĐ …….m·.m·
Phăng máiPhăng mái..giang ..giang
khí thế băng tới dũng mãnh làm tốt lên một sức sống mạnh
khí thế băng tới dũng mãnh làm toát lên một sức sống mạnh
mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.
mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.
- Cánh buồm đ
- Cánh buồm đợc tác giả so sánh, nhân hoá: giợc tác giả so sánh, nhân hố: giơng to nhơng to nh…………
gió. Sự cảm nhận tinh tế, cùng sự liên t
gió. Sự cảm nhận tinh tế, cùng sự liên tởng độc đáo cánhởng độc đáo cánh
buồm
buồm căng căng hiện lên với một vẻ đẹp lãng mạn, bất ngờ, h/ahiện lên với một vẻ đẹp lãng mạn, bất ngờ, h/a
cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc bỗng trở lên
cánh buồm trắng căng gió biển khơi quen thuộc bỗng trở lên
lớn lao, thiêng liêng và rất thơ mộng. TH nh
lớn lao, thiêng liêng và rất thơ mộng. TH nh nhận ra đó chính nhận ra đó chính
là biu t
là biểu tợng của linh hồn làng chàiợng của linh hồn làng chài. Nhà thơ vừa vẽ chính xác. Nhà thơ vừa vẽ chính xác
cái hình vừa cảm nhận ®
cái hình vừa cảm nhận đợc cái hồn của sự vật.ợc cái hồn của sự vật.
c. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
c. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
- Dân làng đón đồn thuyền đánh cá trở về trong khơng khí
- Dân làng đón đồn thuyền đánh cá trở về trong khơng khí
ồn ào, tấp nập => cảnh đông vui náo nhiệt
ồn ào, tấp nập => cảnh đơng vui náo nhiệt
.
.Cảnh làng chài đón đồn thuyền cá trở về là bức tranh sinhCảnh làng chài đón đồn thuyền cá trở về là bức tranh sinh
động, náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống
động, náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống và họ nhvà họ nh thầm thầm
cảm ơn trời biển đã cho ng
cảm ơn trời biển đã cho ngời dân làng chài trở về an toàn vàời dân làng chi tr v an ton v
cỏ y ghe
cá đầy ghe
- Ng
- Ngời dân làng chài đời dân làng chài đợc miêu tả với làn da ngăm rám nắng,ợc miêu tả với làn da ngăm rám nắng,
thân ….vị xa xăm.
thân ….vị xa xăm.Với bút pháp vừa tả thực vừa sáng tạo độcVới bút pháp vừa tả thực vừa sáng tạo độc
đáo, ng
đáo, ngời lao động làng chài thật đẹp với nời lao động làng chài thật đẹp với nớc da nhuộm nắngớc da nhuộm nắng
gió, thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mịi, nồng toả vị xa
gió, thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn mịi, nồng toả vị xa
xăm của biển, trở nên có tầm vóc phi th
HS dựa vào kiến thức đ
HS da vào kiến thức đợc tìm ợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dàn bài
b¶n trong dµn bµi
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
- Con thuyền sau chuyến đi vất vả đ- Con thuyền sau chuyến đi vất vả đợc tác giả miêu tả: im …ợc tác giả miêu tả: im …
nằm, nghe …vỏ.
n»m, nghe …vá. NghÖ thuËt nhân hoá miêu tả con thuyền cóNghệ thuật nhân hoá miêu tả con thuyền có
hồn nh
hn nh mt phn s sống lao động của làng chài. một phần sự sống lao động của làng chài. Con thuyềnCon thuyền
cũng giống nh
còng gièng nh con ng con ngêi sau mét chuyÕn ra khơi đầy mệt mỏi,ời sau một chuyến ra khơi đầy mệt mỏi,
nó nằm nghỉ ngơi và cảm nhận vị mặn mòi cđa biĨn kh¬i
nã n»m nghØ ngơi và cảm nhận vị mặn mòi của biển khơi
đang lan toả trong thớ vỏ
đang lan toả trong thớ vỏ
- Ng
- Ngời viết có tâm hồn tinh tế, tài hoa và nhất là có tấm lòng ời viết có tâm hồn tinh tế, tài hoa và nhất là có tấm lòng
gắn bó sâu nặng với quê h
gắn bó sâu nặng với quê hơngơng
2.
2. Nỗi nhớ quê h Nỗi nhớ quê hơng(khổ cuối)ơng(khổ cuối)
- Xa quê nh
- Xa quê nhng tác giả luôn tng tác giả luôn tởng nhớ quê hơng. ởng nhớ quê hơng. Lối biểuLối biểu
cảm trực tiếp bộc lộ nỗi nhớ chân thành, tha thiết của nhà thơ
cảm trực tiếp bộc lộ nỗi nhớ chân thành, tha thiết của nhà thơ
nên lời thơ giản dị, tự nhiên.
nên lời thơ giản dị, tự nhiên.
- Nhớ về quª h
- Nhớ về quê hơng tác giả nhớ về: Nhớ màu nơng tác giả nhớ về: Nhớ màu nớc ớc …….vôi.Nhớ.vôi.Nhớ
con …quá đặc biệt
con …quá đặc biệt là về ''cái mùi nồng mặn'' là về ''cái mùi nồng mặn''. Dù đi xa, đứa. Dù đi xa, đứa
con hiếu thảo của quê h
con hiếu thảo của quê hơng luôn tơng luôn tởng nhớ ''mùi nồng mặn''ởng nhớ ''mùi nồng mặn''
đặc tr
đặc trng của quê hng của quê hơng - Đó là hơng - Đó là hơng vị riêng đầy quyến rũ,ơng vị riêng đầy quyến rũ,
mùi riêng của làng biển rất đặc tr
mùi riêng của làng biển rất đặc trng... ng...
* Quờ h
* Quê hơng là nỗi nhớ thơng là nỗi nhớ thờng trực trong tâm hồn tác giả, ôngờng trực trong tâm hồn tác giả, ông
luôn nhớ tới những h/a thân thuộc trong cuộc sống của ng
luôn nhớ tới những h/a thân thuộc trong cuộc sống của ngờiời
dân làng chài.
dân làng chài.
c. Kết bài
c. Kết bài
- Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật
- Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật
3. ViÕt bµi<b>3. ViÕt bµi</b>
<b> a. Më bµi</b>a. Më bµi
- TH có mặt trong phong trào thơ mới với những bài thơ mang
- TH có mặt trong phong trào thơ mới với những bài thơ mang
nặng nỗi buồn và t/y quê h
nặng nỗi buồn và t/y quê hơng đất nơng đất nớc. ớc.
''Quê h
''Quê hơng'' là bài thơ đơng'' là bài thơ đợc in trong tập ''Hoa niên'' xuất bản ợc in trong tập ''Hoa niên'' xuất bản
năm 1945 mở đầu cho nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ
Tế Hanh.
b. Thân bài
b. Thân bài
c. Kết bµi
c. KÕt bµi
Với những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hVới những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hơng củaơng của
TH đã vẽ lên một bức tranh t
TH đã vẽ lên một bức tranh tơi sáng về một làng quê miền ơi sáng về một làng quê miền
biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ khoắn, đầy sức sống của
biển, trong đó nổi bật lên h/a khoẻ khoắn, đầy sức sống của
ng
ngời dân làng chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ ời dân làng chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ
cho ta thy t/c quờ h
cho ta thấy t/c quê hơng trong sáng tha thiét của nhà thơ.ơng trong sáng tha thiét của nhà thơ.
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức Khi con tu hú- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiÕn thøc Khi con tu hó
<b> </b>
<b> </b>
<b>TuÇn 23</b>
<b>Tuần 23</b>
Ngày soạn: 2/08
Ngày soạn: 2/08
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Bui 21</b>
<b>Buổi 21</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Khi con tu hú
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Khi con tu hú
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sù chuÈn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot ng ca thầy và trò Nội dungNội dung
Đề bài: Cảm nhận của em v bi
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ Khi con tu hú của Tố Hữu?
thơ Khi con tu hó” cđa Tè H÷u?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bản sau
c¬ bản sau
HS dựa vào kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bo cỏc ý c
bản trong dàn bài
<b>1.Tỡm hiu </b>
<b>1.Tỡm hiu </b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Khi con tu hú của TH là bài thơKhi con tu hú của TH là bài thơ
lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống
lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống
và niềm khát khao tự do cháy bỏng của ng
và niềm khát khao tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cáchời chiến sĩ cách
mạng trong cảnh tù đầy.
mạng trong cảnh tù đầy.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
phân tích bài thơ theo từng khổ thơ.
<b>2. Dµn ý</b>
<b>2. Dµn ý</b>
a. Më bµi
- Tố Hữu đTố Hữu đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng ợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng
chiến. Bài thơ
chiến. Bài thơ Khi con tu húKhi con tu hú đ đợc viết trong nhà lao Thừa ợc viết trong nhà lao Thừa
Phủ(Huế) khi tác giả đ
Phủ(Huế) khi tác giả đơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt ơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt
giam (7/1939) thể hiện tâm trạng bức xúc, h
giam (7/1939) thÓ hiện tâm trạng bức xúc, hớng tới cuộc sốngớng tới cuộc sống
bên ngoài
bên ngoài
b. Thân bài
b. Thân bài
- Cảnh mùa hÌ ®
- Cảnh mùa hè đợc tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu ợc tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu
hú - tiếng chim đặc tr
hú - tiếng chim đặc trng báo hiệu hè vềng báo hiệu hè về
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ng
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ngời chiến sĩ trẻời chiến sĩ trẻ
trong tù một khung cảnh mùa hè
trong tù một khung cảnh mùa hè đẹp với tiếng ve kêu râm ranđẹp với tiếng ve kêu râm ran
trong v
trong vờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời ờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời
cao rộng với cánh diều chao l
cao rộng với cánh diều chao lợn, ợn, Đây là mùa hè rộn rà âm Đây là mùa hè rộn rà âm
thanh, rực rỡ màu sắc và h
thanh, rc r màu sắc và hơng vị ngọt ngào, bầu trời khoáng ơng vị ngọt ngào, bầu trời khoáng
đạt tự do…
đạt tự do…Cuộc sống thanh bình đang sinh sơi, nảy nở, ngọt Cuộc sống thanh bình đang sinh sơi, nảy nở, ngọt
ngào tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ng
ngào tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ngời tù. ời tù.
Nh
Nhng tất cả đều trong tâm tng tất cả đều trong tâm tởng.ởng.
- Nhà thơ đã đón nhận mùa hè - Nhà thơ đã đón nhận mùa hè bằng thính giác, bằng thính giác, bằng tâm tbằng tâm t-
-ởng,
ëng, b»ng søc mạnh của tâm hồn nồng nhiệt với tình yêu cuộcbằng sức mạnh của tâm hồn nồng nhiệt với tình yêu cuộc
sống tự do:
sống tự do:Ta ngheTa nghelòng.lòng.Chính vì thế nhà thơ ngời chiến Chính vì thế nhà thơ ngời chiến
sĩ cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt:
sĩ cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt:
Mà chân Mà chân tan tan ôi.ôi.
Ngét Ngét ……uÊt th«i.uÊt th«i.
Nhịp thơ 6/2; 3/3, Nhịp thơ 6/2; 3/3, động từ mạnh (động từ mạnh (đạp tan phòng, chết uất)đạp tan phòng, chết uất),, sử sử
dụng nhiều thán từ (ôi, thôi, làm sao)
dông nhiều thán từ (ôi, thôi, làm sao)
ta cảm nhận đ
ta cảm nhận đợc tâm trạng ngột ngạt uất ức ợc tâm trạng ngột ngạt uất ức cao độ, khao khátcao độ, khao khát
thoát cảnh tù ngục trở về với cuộc sống tự do ở bên ngồi.
thốt cảnh tù ngục trở về với cuộc sống tự do ở bên ngoài.
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú. Tiếng . Tiếng
chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim báo hiệu hè về một mùa hè
chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim báo hiệu hè về một mùa hè
tràn đầy sức sống và tự do.Tiếng chim tu hú ở cuối bài
tràn đầy sức sống và tự do.Tiếng chim tu hú ở cuối bài lại lại
khiến cho ng
khiÕn cho ngời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau ời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau
khổ, bực bội
khổ, bực bội tâm hồn đang cháy lên khát vọng sống tự do. tâm hồn đang cháy lên khát vọng sống tự do.
*
* Tiếng chim lµ tiÕng gäi tha thiÕt cđa tù do, cđa thÕ giíi sù TiÕng chim lµ tiÕng gäi tha thiÕt của tự do, của thế giới sự
sống đầy quyến rũ,
sống đầy quyến rũ, thôi thúc giục già muốn ngthôi thúc giục già muốn ngời tù vợt ngục ời tù vợt ngục
ra ngoài với c/s tự do.
ra ngoài víi c/s tù do.
c. KÕt bµi
c. KÕt bµi
- Khi con tu hú của TH là bài thơ lục bát giản dÞ, thiÕt tha, thĨ
- Khi con tu hó cđa TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể
hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy
hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niỊm kh¸t khao tù do ch¸y
báng cđa ng
báng cđa ngêi chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầyời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy
3. Viết bài <b>3. ViÕt bµi </b>
a. Më bµi
a. Më bµi
-
- Tố Hữu đTố Hữu đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng ợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng
chiến. Bài thơ
chiến. Bài thơ Khi con tu húKhi con tu hú đ đợc viết trong nhà lao Thừa ợc viết trong nhà lao Thừa
Phủ(Huế) khi tác giả đ
Phủ(Huế) khi tác giả đơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt ơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt
giam (7/1939) thể hiện tâm trạng bức xúc, h
giam (7/1939) thĨ hiƯn tâm trạng bức xúc, hớng tới cuộc sốngớng tới cuộc sống
bên ngoài
bên ngoài
b. Thân bài
b. Thân bài
c. Kết bài
c. Kết bài
- Khi con tu hú của TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể
- Khi con tu hú của TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể
hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy
hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy
bỏng của ng
bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy.ời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy.
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
GV gi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, chuÈn bị ôn tập các kiến thức - Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức
<b> </b>
<b> - Giê sau kiĨm tra</b>- Giê sau kiĨm tra
<b>Tn 24</b>
<b>Tn 24</b>
Ngày soạn: 2/08
Ngày soạn: 2/08
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Bui 22</b>
<b>Bui 22</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cầu khiến
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cầu khiến
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Tức cảnh Pác Bó
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Tức cảnh Pác Bó
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sù chuÈn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot ng ca thầy và trò Nội dungNội dung
? Thế nào là
? Thế nào là câu cầu khiến? Chứccâu cầu khiến? Chức
năng? VD?
năng? VD?
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
Đề bài: Cảm nhận của em về bài
thơ
thơ Tức cảnh Pác Bó<i>Tức cảnh Pác Bã” cña</i>” cña
HCM?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
<b>1. Bài tập 1</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
- Câu cầu khiến là câu có những từ cÇu khiÕn nh
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến nh: hãy, đừng,: hãy, đừng,
chớ…nào…hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để yêu cầu, ra lệnh,
chớ…nào…hay ngữ điệu cu khin, dựng yờu cu, ra lnh,
khuyờn bo
khuyên bảo
- Khi viết câu cầu khiến th
- Khi viết câu cầu khiÕn thêng kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than,êng kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than,
nh
nhng khi ý kiến không đng khi ý kiến không đợc nhấn mạnh thì có thể kết thúcợc nhấn mạnh thì có thể kết thúc
bằng dấu chấm.
b»ng dÊu chÊm.
VD:
VD:
Thôi đừng lo lắng – khuyên bảo.Thôi đừng lo lắng – khuyên bảo.
Cứ về đi. – yêu cầu.Cứ về đi. – yêu cầu.
Đi thôi con. yêu cầuĐi thôi con. yêu cầu
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bi tp 2</b>
<b>*.Tỡm hiu </b>
<b>*.Tỡm hiu </b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: <i>Tức cảnh Pác Bó cho thấy tinhTức cảnh Pác Bó</i> cho thấy tinh
thần lạc quan, phong thái ung dung của BH trong cuộc sống
thần lạc quan, phong thái ung dung cđa BH trong cc sèng
CM gian khỉ ë Pác Bó.Với Ng
CM gian khổ ở Pác Bó.Với Ngời làm CM và sống hoà hợp vớiời làm CM và sống hoà hợp với
thiên nhiên là niềm vui lớn.
thiên nhiên là niềm vui lớn.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ theo từng câu thơ.
phân tích bài thơ theo từng câu thơ.
<b>2. Dàn ý</b>
<b>2. Dàn ý</b>
a. Mở bµi
a. Më bµi
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
tộc VN. Bài thơ
tộc VN. Bài thơ Tức cảnh Pác Bó<i>Tức cảnh Pác Bó ra đời trong thời gian Bác</i> ra đời trong thời gian Bác
sống và làm việc tại hang Pác Bó – Cao Bằng (2/1941). Bài
sống và làm việc tại hang Pác Bó – Cao Bằng (2/1941). Bài
thơ tả cảnh sinh hoạt, làm việc và cảm nghĩ của Bác trong
thơ tả cảnh sinh hoạt, làm việc và cảm nghĩ của Bác trong
những ngày HĐCM gian khổ ở Pác Bó.
nh÷ng ngày HĐCM gian khổ ở Pác Bó.
b. Thân bài
b. Thân bµi
- Câu thơ 1 sử dụng phép đối về khơng gian và đối về thời
- Câu thơ 1 sử dụng phép đối về không gian và đối về thời
gian, ngắt nhịp 4/3 sóng đơi tạo cảm giác nhịp nhàng giúp ta
gian, ngắt nhịp 4/3 sóng đơi tạo cảm giác nhịp nhàng giúp ta
hiểu về cuộc sống của Bác. Đó là cuộc sống hài hồ th
hiểu về cuộc sống của Bác. Đó là cuộc sống hài hồ th thái, thái,
ung dung hoà điệu với nhịp sng ca nỳi rng.
ung dung hoà điệu với nhịp sống cđa nói rõng.
- Câu thơ 2 nói về chuyện ăn của Bác ở Pác Bó. Thức ăn chủ
- Câu thơ 2 nói về chuyện ăn của Bác ở Pác Bó. Thức ăn chủ
yếu là cháo bẹ, rau măng. Đây là những thức ăn có sẵn hàng
yếu là cháo bẹ, rau măng. Đây là những thức ăn có sẵn hàng
ngày trong bữa ăn của Bác. Giọng điệu đùa vui: l
ngày trong bữa ăn của Bác. Giọng điệu đùa vui: lơng thực,ơng thực,
thực phẩm ở đây đầy đủ và d
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo cỏc ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
chỉnh
thiên nhiên ban tặng cho con ng
thiên nhiên ban tặng cho con ngời. Đó cũng là niềm vui củaời. Đó cịng lµ niỊm vui cđa
ng
ngời chiến sĩ CM ln gắn bó với cuộc sống của thiên nhiênời chiến sĩ CM ln gắn bó với cuộc sống của thiên nhiên
- Câu thơ 3 nói về điều kiện làm việc của Bác. Bác làm việc
- Câu thơ 3 nói về điều kiện làm việc của Bác. Bác làm việc
bên bàn đá chông chênh rất giản dị, đơn sơ.
bên bàn đá chông chênh rất giản dị, đơn sơ.
Hình t
Hình tợng ngợng ngời chiến sĩ đời chiến sĩ đợc khắc hoạ thật nổi bật vừa chânợc khắc hoạ thật nổi bật vừa chân
thực vừa sinh động lại vừa nh
thực vừa sinh động lại vừa nh có một tầm vóc lớn lao, một t có một tầm vóc lớn lao, một t
thế uy nghi, lồng lộng, giống nh
thế uy nghi, lồng lộng, giống nh một bức t một bức tợng đài về vị lãnhợng đài về vị lãnh
tụ CM. HCM đang dịch sử ĐảngCộng sản Liên Xô làm tài
tụ CM. HCM đang dịch sử ĐảngCộng sản Liên Xô làm tài
liệu huấn luyện cán bộ đồng thời chính là xoay chuyển lịch sử
VN.
- Câu thơ thứ 3 là suy nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng.
- Câu thơ thứ 3 là suy nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng.
Đó là cuộc sống gian khổ nh
Đó là cuộc sống gian khổ nhng là niềm vui giữa chốn núing là niềm vui giữa chốn núi
rừng – cuộc đời “ sang” - sang trọng giàu có. Đó là TT, cuộc
rừng – cuộc đời “ sang” - sang trọng giàu có. Đó là TT, cuộc
đời làm CM lấy lý t
đời làm CM lấy lý tởng cứu nởng cứu nớc làm lẽ sống không hề bị gianớc làm lẽ sống không hề bị gian
khổ khuất phục.
khỉ kht phơc.
Cuộc đời CM của Bác thật gian khổ nh
Cuộc đời CM của Bác thật gian khổ nhng Bác thấy đó là niềmng Bác thấy đó là niềm
vui của ng
vui của ngời chiến sĩ CM giữa chốn lâm tuyền. Bác là ngời chiến sĩ CM giữa chốn lâm tuyền. Bác là ngờiời
CM sống lạc quan tự tin yêu đời.
CM sống lạc quan tự tin yêu đời.
c. Kết bài
c. KÕt bµi
- là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng đùa vui
- là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng đùa vui Tức cảnh<i>Tức cảnh</i>
<i>Pác Bó</i>
<i>P¸c Bó cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của</i> cho thấy tinh thần lạc quan, phong th¸i ung dung cđa
BH trong cc sèng CM gian khỉ ë P¸c Bã.Víi Ng
BH trong cc sèng CM gian khổ ở Pác Bó.Với Ngời làm CMời làm CM
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
<b>3. Viết bµi </b>
<b>3. ViÕt bµi </b>
a. Më bµi
a. Më bµi
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
- HCM (1890- 1969) quê ở làng Kim Liên – Nam Đàn –
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
Nghệ An, là nhà lãnh tụ vĩ đại, nhà thơ lớn, nhà CM của dân
tộc VN. Bài thơ
tộc VN. Bài thơ Tức cảnh Pác Bó<i>Tức cảnh Pác Bó ra đời trong thời gian Bác</i> ra đời trong thời gian Bác
sống và làm việc tại hang Pác Bó – Cao Bằng (2/1941). Bài
sống và làm việc tại hang Pác Bó – Cao Bằng (2/1941). Bài
thơ tả cảnh sinh hoạt, làm việc và cảm nghĩ của Bác trong
những ngày HĐCM gian khổ ở Pác Bó.
b. Thân bài
b. Thân bài
c. Kết bài
c. Kết bµi
-
- Tức cảnh Pác Bó<i>Tức cảnh Pác Bó là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng</i> là bài thơ tứ tuyệt bình dị pha lẫn giọng
đùa vui, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của
đùa vui, cho thấy tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của
BH trong cuộc sống CM gian khổ ở Pác Bó.Với Ng
BH trong cuéc sèng CM gian khổ ở Pác Bó.Với Ngời làm CMời làm CM
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
và sống hoà hợp với thiên nhiên là niềm vui lớn.
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, - Häc bµi,
- chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Ngắm trăng, Đi đ- chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Ngắm trăng, Đi đờngờng <b> </b>
<b>Buổi 23</b>
<b>Buổi 23</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cầu khiến
- Ôn tập lại các kiến thức về câu cầu khiến
- ễn tp li cỏc kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Ngắm trăng, Đi đ- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Ngắm trăng, Đi đờngờng <b> </b>
<b>B. Chun b: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiĨm tra: sù chn bÞ</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNội dung
Ca1
? ThÕ
? Thế nào là câu nào là câu cầu khiến? Cho cầu khiến? Cho
VD?
VD?
Đề bài: Phân tích bài thơ
Đề bài: Phân tích bài thơ <i>NgắmNgắm</i>
<i>trăng</i>
<i>trng, </i>, Đi đ<i>Đi đờngờng của HCM để thấy</i> của HCM để thấy
phong thái ung dung, tinh thần lạc
phong thái ung dung, tinh thần lạc
quan của ng
quan cña ngêi chiÕn sÜ cm?êi chiÕn sÜ cm?
HS dùa vào kiến thức đ
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lp dn bi m bo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiÕn nh
- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến nh: hãy, đừng,: hãy, đừng,
chớ…nào…hay ngữ điệu cầu khiến, dùng để yêu cầu, ra lệnh,
chớ…nào…hay ngữ điệu cầu khin, dựng yờu cu, ra lnh,
khuyờn bo
khuyên bảo
- Khi viết câu cầu khiến th
- Khi viết câu cầu khiến thêng kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than,êng kÕt thóc b»ng dÊu chÊm than,
nh
nhng khi ý kiến không đng khi ý kiến không đợc nhấn mạnh thì có thể kết thúcợc nhấn mạnh thì có thể kết thúc
bằng dấu chấm.
b»ng dÊu chÊm.
<b>VD</b>
<b>VD</b>
a. Thôi đừng lo lắng – khuyên bảo.
a. Thôi đừng lo lắng – khuyên bảo.
b. Cứ v i. yờu cu.
b. Cứ về đi. yêu cầu.
<b>2. Bi tp 2</b>
<b>*.Tỡm hiu </b>
<b>*.Tỡm hiu </b>
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàmlà bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm
súc
sỳc Ngắm trăng<i>Ngắm trăng cho thấy t/y thiên nhiên đến say mê và phong</i> cho thấy t/y thiên nhiên đến say mê và phong
thái ung dung của BH ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối.
thái ung dung của BH ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối.
<i>Đi đ</i>
<i>Đi đờngờng mang ý nghĩa t</i> mang ý nghĩa t t tởng sâu sắc, từ việc đi đởng sâu sắc, từ việc đi đờng núi đãờng núi đã
gợi ra một chân lí đ
gợi ra một chân lí đờng đời : vờng đời : vợt qua gian lao chồng chất sẽợt qua gian lao chồng chất sẽ
tới thắng lợi vẻ vang.
tíi th¾ng lợi vẻ vang.
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần l
- Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lợtợt
phân tích bài thơ
<b>2. Dàn ý</b>
<b>2. Dµn ý</b>
a. Më bµi
a. Më bµi
- Từ tháng 8- 1942 đến tháng 9-1943, Bác Hồ bị chính quyền
- Từ tháng 8- 1942 đến tháng 9-1943, Bác Hồ bị chính quyền
TGT bắt giam trong các nhà lao tỉnh Quảng Tây. Trong bóng
TGT bắt giam trong các nhà lao tỉnh Quảng Tây. Trong bóng
tối của lao tù, Ng
tối của lao tù, Ngời đã viết ra những dịng ánh sáng. Đó làời đã viết ra những dịng ánh sáng. Đó là
những dịng thơ trong Nhật kí trong tù.
những dịng thơ trong Nhật kí trong tù. Ngắm trăng<i>Ngắm trăng, </i>, Đi đ<i>Đi đờngờng</i>
là hai bài thơ tiêu biểu của tập thơ cho thấy phong thái ung
là hai bài thơ tiêu biểu của tập thơ cho thấy phong thái ung
dung, tinh thần lạc quan ca ng
dung, tinh thần lạc quan của ngời chiến sĩ cm.ời chiến sĩ cm.
b. Thân bài
b. Thân bài
* Ngắm trăng
* Ngắm trăng
- BH ngm trng trong mt hon cnh hết sức đặc biệt: trong
- BH ngắm trăng trong một hoàn cảnh hết sức đặc biệt: trong
tù ngục. Bậc tao nhân mặc khách th
tù ngục. Bậc tao nhân mặc khách thởng thức trăng đang trongởng thức trăng đang trong
cảnh tù ngục bị đày đoạ vô cùng cực khổ. Không v
cảnh tù ngục bị đày đoạ vô cùng cực khổ. Không vớng bậnớng bận
với vật chất tầm th
với vật chất tầm thờng mà vẫn hồ lịng mình để ngắm trăng.ờng mà vẫn hồ lịng mình để ngắm trăng.
- Câu thơ thứ 2 Vừa để hỏi vừa để bộc lộ cảm xúc của tác giả
- Câu thơ thứ 2 Vừa để hỏi vừa để bộc lộ cảm xúc của tác giả
tr
trớc cảnh đêm trăng đẹp.ớc cảnh đêm trăng đẹp.
có cái xốn xang bối rối rất nghệ sĩ của HCM trcó cái xốn xang bối rối rất nghệ sĩ của HCM trớc cảnh đêmớc cảnh đêm
trăng quá đẹp. Chứng tỏ Ng
trăng quá đẹp. Chứng tỏ Ngời yêu thiên nhiên một cách sayời yêu thiên nhiên một cách say
đắm nên đã rung động tr
đắm nên đã rung động trớc cảnh đêm trăng đẹp dù là trong tùớc cảnh đêm trăng đẹp dù là trong tù
ngục.- Cảm xúc xao xuyến của nhà thơ, không cầm đ
ngục.- Cảm xúc xao xuyến của nhà thơ, không cầm đợc lòngợc lòng
tr
trớc cảnh trăng đẹp.ớc cảnh trăng đẹp.
- Bất chấp mọi khó khăn thiếu thốn Ng
- Bt chp mọi khó khăn thiếu thốn Ngời đã thả tâm hồn mìnhời đã thả tâm hồn mình
ra ngồi cửa sắt của nhà tù để tìm đến ngắm trăng tức là để
ra ngồi cửa sắt của nhà tù để tìm đến ngắm trăng tức là để
giao hồ với thiên nhiên.
giao hoµ víi thiên nhiên.
- Vầng trăng cũng v
- Vng trng cng vt ra qua song cửa sắt của nhà tù để đếnợt ra qua song cửa sắt của nhà tù để đến
với nhà thơ. Cả Ng
với nhà thơ. Cả Ngời và trăng chủ động tìm đến nhau giao hồời và trăng chủ động tìm đến nhau giao hồ
với nhau. Ng
với nhau. Ngời chủ động đến với trăng, trăng chủ động tìmời chủ động đến với trăng, trăng chủ động tìm
đến với Ng
đến với Ngời Dời Dờng nhờng nh họ đã trở thành tri âm tri kỉ với nhau. họ đã trở thành tri âm tri kỉ với nhau.
=> Bác rất yêu thiên nhiên và gắn bó với thiên nhiên.
=> Bác rất yêu thiên nhiên và gắn bó với thiên nhiên.
* Đi đ* Đi đờngờng
- Giọng suy ngẫm, nhịp 4/3.Vừa đi hết núi này lại đến một
- Giọng suy ngẫm, nhịp 4/3.Vừa đi hết núi này lại đến một
lớp núi khác cứ thế khó khăn chồng chất khó khăn, gian lao
lớp núi khác cứ thế khó khăn chồng chất khó khăn, gian lao
liên tiếp gian lao.khó khăn gian khổ d
liên tiếp gian lao.khó khăn gian khổ dờng nhờng nh là bất tận. là bất tận.
- Câu thơ mở ra ý nghĩa chủ đạo của bài thơ đó là nỗi gian lao
- Câu thơ mở ra ý nghĩa chủ đạo của bài thơ đó là nỗi gian lao
của ng
của ngời đi đời đi đờng. Đó là suy ngẫm thấm thía rút ra từ bao cuộcờng. Đó là suy ngẫm thấm thía rút ra từ bao cuộc
đi đ
đi đờng đầy khổ ải của nhà thơ.ờng đầy khổ ải của nhà thơ.
- giọng điệu khẩn tr
- giọng điệu khẩn trơng thanh thoát hơn, mọi gian lao đã kếtơng thanh thoát hơn, mọi gian lao đã kết
thúc, lùi về phía sau, ng
thúc, lùi về phía sau, ngời đi đời đi đờng lên đến đỉnh cao chót vót làờng lên đến đỉnh cao chót vót là
lúc gian lao nhất nh
lúc gian lao nhất nhng đồng thời cũng là lúc mọi khó khănng đồng thời cũng là lúc mọi khó khăn
vừa kết thúc, ng
vừa kết thúc, ngời đi đời đi đờng đã đứng trên cao điểm tột cùng.ờng đã đứng trên cao điểm tột cùng.
- Cả một chặng đ
- Cả một chặng đờng gian lao đã kết thúc, h/a nhân vật trữờng gian lao đã kết thúc, h/a nhân vật trữ
tình khơng cịn là ng
tình khơng cịn là ngời đi đời đi đờng núi vô cùng cực khổ trờng núi vô cùng cực khổ trớc mắtớc mắt
sau l
sau lng đều là núi non, mà đã trở thành ngng đều là núi non, mà đã trở thành ngời khách du lịch đãời khách du lịch đã
đi đến đ
đi đến đợc vị trí cao nhất để tha hồ thợc vị trí cao nhất để tha hồ thởng ngoạn phonh cảnhởng ngoạn phonh cảnh
núi non hùng vĩ bao la trải ra tr
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dàn bài
b¶n trong dµn bµi
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bi hon
chnh
chỉnh
- Câu thơ diễn tả sự vui s
- Câu thơ diễn tả sự vui sớng đặc biệt bất ngờ đó là hạnh phúcớng đặc biệt bất ngờ đó là hạnh phúc
vơ cùng lớn lao của ng
v« cïng lớn lao của ngời chiến sĩ cách mạng hoàn toàn thắngời chiến sĩ cách mạng hoàn toàn thắng
lợi qua bao gian khổ hi sinh. Câu thơ thấp thoáng hiện ra h/a
con ngời đứng trên đỉnh cao thắng lợi với tời đứng trên đỉnh cao thắng lợi với t thế làm chủ thiên thế làm chủ thiên
nhiên.
nhiªn.
c. KÕt bµi
c. KÕt bµi
-
- là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc là bài thơ tứ tuyệt giản dị mà hàm súc Ngắm trăng<i>Ngắm trăng cho thấy</i> cho thấy
t/y thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của BH
t/y thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của BH
ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối.
ngay cả trong cảnh ngục tù khổ tăm tối. Đi đ<i>Đi đờngờng mang ý</i> mang ý
nghĩa t
nghĩa t t tởng sâu sắc, từ việc đi đởng sâu sắc, từ việc đi đờng núi đã gợi ra một chân líờng núi đã gợi ra một chân lí
đ
đờng đời : vờng đời : vợt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻợt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng li v
vang.
vang.
<b>3. Viết bài </b>
<b>3. Viết bài </b>
<b>4.Đọc và chữa bài</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi- Häc bµi
- Ôn tập câu trần thuật, câu phủ định, chiếu dời đơ.- Ơn tập câu trần thuật, câu phủ định, chiếu dời đơ.
<b>Tn 25</b>
<b>Tuần 25</b>
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Buổi 24<b>Buổi 24</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài kiểm tra trên lớp.
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài kiểm tra trên lớp.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>* Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>* KiĨm tra: sù chn bÞ</b>
<b>* Ôn tập</b>
<b>* Ôn tập</b>
<b>I. Đề bài:</b>
<b>I. Đề bài:</b>
<b>1. Bi tp 1: Khoanh tròn vào chữ cái chọn câu trả lời đúng</b>
<b>1. Bài tập 1: Khoanh tròn vào chữ cái chọn cõu tr li ỳng</b>
<b>Cõu 1:</b>
<b>Câu 1: Từ nào trong câu thơ sau thể hiện rõ nhất sự căm hờn của Chúa sơn lâm trong bài thơ </b> Từ nào trong câu thơ sau thể hiện rõ nhất sự căm hờn của Chúa sơn lâm trong bài thơ
"Nhớ rừng" của ThÕ L÷ ? “
"Nhí rõng" cđa ThÕ L÷ ? “GËm một khối căm hờn trong cũi sắt<i>Gậm một khối căm hên trong cịi s¾t”</i>
A. Tõ
A. Tõ cịi s¾t. <i>cịi s¾t. B. Từ </i>B. Từ <i>căm hờn, C. Từ căm hờn, </i>C. Tõ khèi. <i>khèi. D. Tõ </i>D. Tõ gËm.<i>gËm.</i>
<b>C©u 2:</b>
<b>Câu 2: Biện pháp nghệ thuật gì đ</b> Biện pháp nghệ thuật gì đợc sử dụng, tác dụng của nó nhợc sử dụng, tác dụng của nó nh thế nào trong hai câu thơ sau: thế nào trong hai câu thơ sau:
Chiếc thuyền nhẹ hăng nh
ChiÕc thun nhĐ hăng nh con tuấn mÃ, con tuấn mÃ,
Phăng mái chèo mạnh mẽ vPhăng mái chèo mạnh mẽ vợt trợt trờng giang.êng giang.
((Quê h<i><b>Quê hơng</b><b>ơng Tế Hanh).</b></i> Tế Hanh).
I.
I. Nhân hoá: gợi hình ảnh con ngNhân hoá: gợi hình ảnh con ngời.ời.
J.
J. So sánh: thể hiện sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ của con thuyền.So sánh: thể hiện sự khoẻ khoắn, mạnh mẽ của con thuyền.
K.
K. ẩẩn dụ: tạo nên sức gợi cảm.n dụ: tạo nên sức gợi cảm.
L.
<b>Câu 3:</b>
<b>Cõu 3: Bin phỏp đối có tác dụng gì cho hai câu thơ cuối trong bài “Ngắm trăng” của Hồ Chí </b> Biện pháp đối có tác dụng gì cho hai câu thơ cuối trong bi Ngm trng ca H Chớ
Minh.
Minh.
A.Tạo âm h
A.Tạo âm hởng vang vọng.ởng vang vọng.
B. Gợi ra sự trái ng
B. Gợi ra sự trái ngợc giữa ngợc giữa ngời và trăng.ời và trăng.
C.To s cõn xng, hi ho, ng đối về hình thức; gợi ra sự giao hồ đặc biệt gi
C.Tạo sự cân xứng, hài hoà, đăng đối về hình thức; gợi ra sự giao hồ đặc biệt gia nga ngi v i v
trng.
trăng.
D.To nờn mu sc hin đại cho hai câu thơ.
D.Tạo nên màu sắc hiện đại cho hai cõu th.
<b>Cõu 4</b>
<b>Câu 4: Câu nào trong các câu sau là câu cầu khiến:</b>: Câu nào trong các câu sau là câu cầu khiến:
A. LÃo không hiểu tôi. B. Tôi buồn lắm C. Thế nó cho bắt à ? D. Anh ®i ®i!
A. L·o kh«ng hiĨu t«i. B. T«i bn l¾m C. ThÕ nã cho bắt à ? D. Anh đi đi!
<b>Câu 5</b>
<b>Cõu 5: Bi vn Chiu di đô” của Lý Công Uẩn đ</b>: Bài văn “Chiếu dời đô” của Lý Công Uẩn đợc viết bằng thể loại:ợc viết bằng thể loại:
A C¸o; B. Hịch; C. Văn tế; D. ChiÕu.A C¸o; B. HÞch; C. Văn tế; D. ChiÕu.
<b>C©u 6</b>
<b>Câu 6: Câu trần thuật sau đây dùng để làm gì ? “Mặt lão đột nhiên co rúm lại”.</b>: Câu trần thuật sau đây dùng để làm gì ? “Mặt lão đột nhiên co rúm lại”.
C.
C. KÓKÓ B. Béc lé c¶m xóc B. Bộc lộ cảm xúc C. Miêu tả C. Miêu tả D. Đề nghị. D. Đề nghị.
<b>Câu 7</b>
<b>Cõu 7:Yu tố nào sau đây có thể đ</b>:Yếu tố nào sau đây có thể đợc đợc đa vào trong văn bản nghị luận ?a vào trong văn bản nghị luận ?
A. Tình cảm, cảm xúc, thái độ. B. Niềm hạnh phúc.
A. Tình cảm, cảm xúc, thái độ. B. Niềm hạnh phúc.
C. Nỗi đau buồn. D. Sự trân trọng.C. Nỗi đau buồn. D. Sự trân trọng.
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bài tập 2: Chuyển các câu khẳng định sau thành câu phủ định và giữ nguyên ý câu khẳng </b>: Chuyển các câu khẳng định sau thành câu phủ nh v gi nguyờn ý cõu khng
nh.
nh.
a. Tôi đi chơi. b. Nam học bình th
a. Tôi đi chơi. b. Nam học bình thờng. c. Lan đang ở bên trong. d. Cô ấy hát hay.ờng. c. Lan đang ở bên trong. d. Cô ấy hát hay.
<b>3. Bi tp 3: Nối một ý cột A với một ý cột B để có nhận định đúng về tác giả và thể loại </b>
<b>3. Bài tập 3: Nối một ý cột A với một ý cột B để có nhận định đúng về tác giả và thể loại </b>
<b>trong các thể loi vn hc c:</b>
<b>trong các thể loại văn học cổ:</b>
<b>A</b> <b>BB</b>
1. Hịch,1. Hịch,
2. Cáo,
2. Cáo,
3. Chiếu,
3. Chiếu,
4. Tấu sớ.
4. Tấu sớ.
a. Triều thần trình lên nhà vua.
a. Triều thần trình lên nhà vua.
b. Vua dùng ban bè mÖnh lÖnh.
b. Vua dïng ban bè mÖnh lÖnh.
c. Vua chúa hay thủ lĩnh viết ra để công bố
c. Vua chúa hay thủ lĩnh viết ra để công bố
một kết quả hay một sự nghiệp cho mọi
một kết quả hay một sự nghiệp cho mọi
ng
ngêi biÕt.êi biÕt.
d.Do vua chóa, thđ lÜnh viÕt kªu gäi mäi
d.Do vua chóa, thủ lĩnh viết kêu gọi mọi
ng
ngời chống thù trong,giặc ngoài.ời chống thù trong,giặc ngoài.
<b>4. Bài tập 4</b>
<b>4. Bài tập 4: Cảm nhận của em về bài thơ "Khi con tu hú" của Tố Hữu.</b>: Cảm nhận của em về bài thơ "Khi con tu hú" của Tố Hữu.
<b>5. Bài tËp 5</b>
<b>5. Bµi tËp 5: Giíi thiƯu vỊ mét danh lam thắng cảnh em yêu thích. </b>: Giíi thiƯu vỊ mét danh lam th¾ng cảnh em yêu thích.
<b>II. Đáp án</b>
<b>II. Đáp án</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
<b>1. Bài tập 1: 1D , 2B, 3C, 4D, 5D, 6C, 7A</b>: 1D , 2B, 3C, 4D, 5D, 6C, 7A
<b>2.Bµi tËp 2</b>
<b>2.Bµi tËp 2: Chun nh</b>: Chun nh sau: sau:
1. Tôi không phải không đi chơi. 2. Nam häc kh«ng giái cũng không dốt.1. Tôi không phải không đi chơi. 2. Nam häc kh«ng giái cịng không dốt.
3. Lan không ở bên ngoài. 4. Cô ấy hát không phải không hay.3. Lan không ở bên ngoài. 4. Cô ấy hát không phải không hay.
<b>3. Bài tËp 3</b>
<b>3. Bµi tËp 3: 1d , 2c, 3b, 4a</b>: 1d , 2c, 3b, 4a
<b>4. Bµi tËp 4</b>
<b>4. Bµi tËp 4</b>
a. Më bµi
a. Më bµi
-
- Tố Hữu đTố Hữu đợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến. Bài thơ ợc coi là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến. Bài thơ Khi con tu húKhi con tu hú đ đợc ợc
viết trong nhà lao Thừa Phủ(Huế) khi tác giả đ
viết trong nhà lao Thừa Phủ(Huế) khi tác giả đơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt giam ơng hoạt động cách mạng, mới bị bắt giam
(7/1939) thể hiện tâm trạng bức xỳc, h
(7/1939) thể hiện tâm trạng bức xúc, hớng tới cuộc sống bên ngoàiớng tới cuộc sống bên ngoài
b. Thân bài
b. Thân bài
- Cảnh mùa hè đ
- Cnh mựa hố đợc tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu hú - tiếng chim đặc trợc tác giả gợi ra bằng âm thanh của tiếng tu hú - tiếng chim đặc trng báo hiệu ng báo hiệu
hè về
hÌ vÒ
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ng
- Tiếng chim tu hú đã thức dậy trong tâm hồn ngời chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh mùa ời chiến sĩ trẻ trong tù một khung cảnh mùa
hè
hè đẹp với tiếng ve kêu râm ran trong vđẹp với tiếng ve kêu râm ran trong vờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời ờn cây, lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng, bầu trời
cao rộng với cánh diều chao l
cao rộng với cánh diều chao lợn, ợn, ……Đây là mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ màu sắc và hĐây là mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ màu sắc và hơng vị ơng vị
ngọt ngào, bầu trời khoáng đạt tự do…
ngọt ngào, bầu trời khoáng đạt tự do…Cuộc sống thanh bình đang sinh sơi, nảy nở, ngọt ngào Cuộc sống thanh bình đang sinh sơi, nảy nở, ngọt ngào
tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ng
tràn trề nhựa sống đang sôi động trong tâm hồn ngời tù. ời tù. NhNhng tất cả đều trong tâm tng tất cả đều trong tâm tởng.ởng.
- Nhà thơ đã đón nhận mùa hè - Nhà thơ đã đón nhận mùa hè bằng thính giác, bằng thính giác, bằng tâm tbằng tâm tởng, ởng, bằng sức mạnh của tâm hồn bằng sức mạnh của tâm hồn
nồng nhiệt với tình u cuộc sống tự do:
nång nhiƯt víi tình yêu cuộc sống tự do:Ta ngheTa nghelòng.lòng.Chính vì thế nhà thơ ngời chiến sĩ Chính vì thế nhà thơ ngời chiến sĩ
cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt:
cách mạng trong tù có tâm trạng ngột ngạt: Mà chân Mà chân uất thôi.uất thôi.
Nhp th 6/2; 3/3, Nhịp thơ 6/2; 3/3, động từ mạnh (động từ mạnh (đạp tan phòng, chết uất)đạp tan phòng, chết uất),, sử dụng nhiều thán từ (ôi, thôi, sử dụng nhiều thán từ (ôi, thôi,
làm sao)
làm sao) ta cảm nhận đta cảm nhận đợc tâm trạng ngột ngạt uất ức ợc tâm trạng ngột ngạt uất ức cao độ, khao khát thoát cảnh tù ngục trở cao độ, khao khát thoát cảnh tù ngục trở
về với cuộc sống tự do ở bên ngồi.
vỊ víi cc sèng tự do ở bên ngoài.
- M u v kt thỳc bài thơ đều có tiếng chim tu hú
- Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng chim tu hú. Tiếng chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim. Tiếng chim tu hú ở đầu bài là tiếng chim
báo hiệu hè về một mùa hè tràn đầy sức sống và tự do.Tiếng chim tu hú ở cuối bài
báo hiệu hè về một mùa hè tràn đầy sức sèng vµ tù do.TiÕng chim tu hó ë ci bµi lại khiến lại khiến
cho ng
cho ngời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau khổ, bực bộiời chiến sĩ đang bị giam cảm thấy hết sức đau khổ, bực bội tâm hồn đang cháy lên tâm hồn đang cháy lên
khát vọng sống tự do.
khát väng sèng tù do.
* TiÕng chim lµ tiÕng gäi tha thiÕt cđa tù do, cđa thÕ giíi sù sèng đầy quyến rũ, Tiếng chim là tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rị, th«i thóc giơc th«i thóc giơc
gi· mn ng
gi· muốn ngời tù vời tù vợt ngục ra ngoài với c/s tự do.ợt ngục ra ngoài với c/s tự do.
c. KÕt bµi:
c. KÕt bµi: Khi con tu hó cđa TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêuKhi con tu hú của TH là bài thơ lục bát giản dị, thiết tha, thể hiện sâu sắc lòng yêu
cuộc sống và niềm khát khao tù do ch¸y báng cđa ng
a) Mở bài: Giới thiệu đối t
a) Mở bài: Giới thiệu đối tợng cần đợng cần đợc thuyết minh (có thể là một danh lam thắng cảnh: Hàợc thuyết minh (có thể là một danh lam thắng cảnh: Hà
Nội, vịnh Hạ Long, TP Hải Phòng, Huế, Vũng Tàu, TP H Chớ Minh, ...
Nội, vịnh Hạ Long, TP Hải Phòng, Huế, Vũng Tàu, TP Hồ Chí Minh, ...
b) Thân bài:
b) Thân bài:
- Giới thiệu vị trí,
- Giới thiƯu vÞ trÝ,
- Nguồn gốc hình thành xuất xứ tên gọi và sự tích(nếu có)- Nguồn gốc hình thành xuất xứ tên gọi và sự tích(nếu có)
- đặc điểm- đặc điểm
- quá trình trùng tu- quá trình trùng tu
- giá trị vê kinh tế, du lịch, văn hoá truyền thống; - giá trị vê kinh tế, du lịch, văn hoá truyền thống;
- bài học về sự giữ gìn và tôn tạo.- bài học về sự giữ gìn và tôn tạo.
c) Kt bài: có thể là lời đánh giá danh thắng đó.
c) Kết bài: có thể là lời đánh giá danh thắng đó.
<b>*</b>
<b>*. Cđng cè, h. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài câu trần thuật, câu phủ định, Chiếu dời - Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài câu trần thuật, câu phủ định, Chiếu dời
đô
đô
<b> </b>
<b> - Giê sau kiÓm tra</b>- Giê sau kiÓm tra
<b>Tuần 26</b>
<b>Tuần 26</b>
Ngày soạn: 24/ 2/09
Ngày soạn: 24/ 2/09
Ngày dạy:
<b>Buổi 25</b>
<b>Buổi 25</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về câu trần thuật, câu phủ định
- Ôn tập lại các kiến thức về câu trần thuật, câu phủ định
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Chiếu dời đô
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Chiếu dời đô
<b>B. Chuẩn b: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: s chun b</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trị Nội dungNội dung
Ca 1Ca 1
? ThÕ nµo lµ
? Thế nào là câu trần thuật? Lấy câu trần thuật? Lấy
VD?
VD?
? Thế nào là
? Th nào là câu phủ định? Lấy câu phủ định? Lấy
VD?
VD?
Đề bài: Qua bài Chiếu dời đô
Đề bài: Qua bài Chiếu dời đô
em hãy làm sáng tỏ vai trò của
em hãy làm sáng tỏ vai trò của
LCU trong việc dời đô?
LCU trong việc dời đô?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
<b>1. Bµi tập 1</b>
<b>1. Bài tập 1</b>
- Câu trần thuật không có kiểu câu của câu nghi vấn, câu cầu
- Câu trần thuật không có kiểu câu của câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán, th
khin, cõu cm thỏn, thng kể thông báo, nhận định, miêuờng để kể thông báo, nhận định, miêu
tả…
t¶…
- Ngồi chức năng chính trên đây, câu trần thuật cịn dùng để
- Ngồi chức năng chính trên đây, câu trần thuật còn dùng để
yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ t/c cảm xúc…( vốn là chức năng
yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ t/c cảm xúc…( vốn là chức năng
chính của các kiểu câu khác)
chÝnh cđa c¸c kiểu câu khác)
- Khi viết, câu trần thuật th
- Khi viết, câu trần thuật thờng kết thúc bằng dấu chấm, nhờng kết thúc bằng dấu chấm, nhngng
đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm tham hoặc dấu
đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm tham hoc du
chm lng.
chấm lửng.
- Đây là kiểu câu cơ bản và đ
- õy l kiu cõu c bn v đợc dùng phổ biến nhất trong giaoợc dùng phổ biến nhất trong giao
tiếp.
tiÕp.
<b>VD: </b>
<b>VD: </b>- Ông ấy là một ngời tốt.- Ông ấy là mét ngêi tèt.
- Ngay mai cả lớp đi lao động.- Ngay mai cả lớp đi lao động.
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bµi tËp 2</b>
- Câu phủ định là câu chứa những từ ngữ phủ định nh
- Câu phủ định là câu chứa những từ ngữ phủ định nh: khụng,: khụng,
ch
cha, chẳng, chả, không phải, chẳng phải (là) đâu có phải (là),a, chẳng, chả, không phải, chẳng phải (là) đâu có phải (là),
..
..
- Cõu ph nh dựng :
- Câu phủ định dùng để :
+ Thông báo xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất,
+ Thơng báo xác nhận khơng có sự vật, sự việc, tính chất,
quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả)
quan hệ nào đó ( câu phủ định miêu tả)
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định( câu phủ định bác bỏ)
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định( câu phủ định bác bỏ)
<b>VD</b>
<b>VD: Nã không đi Hà Nội.</b>: Nó không ®i Hµ Néi.
Tôi chTôi cha bao giờ chơi thân với nó.a bao giờ chơi thân với nó.
<b>3. Bài tËp 3</b>
<b>3. Bài tập 3</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
<b>*.Tìm hiểu đề</b>
- Thể loại: NL
- Thể loại: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ: vai trò của LCU trong việc dời
- Nội dung cần làm sáng tỏ: vai trò của LCU trong việc dời
đơ.
đơ.
- Cách làm: phân tích các luận điểm để thấy đ
- Cách làm: phân tích các luận điểm để thấy đợc sự thuyếtợc sự thuyết
phục khéo léo, lựa chọn sáng suốt của LCU.
phơc khÐo lÐo, lùa chän s¸ng st cđa LCU.
<b>*. Dµn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
a. Më bµi
a. Më bµi
cơ bản sau
cơ bản sau Sơn Bắc Ninh. Ông là ngời Sơn Bắc Ninh. Ông là ngời thông minh, nhân ái, có chí lớnthông minh, nhân ái, có chí lớn
có công sáng lập ra v
cú cụng sỏng lập ra vơng triều Lí. Năm 1010 LCU viết Chiếuơng triều Lí. Năm 1010 LCU viết Chiếu
Dời Đơ để thuyết phục nhân dân tuân theo mệnh lênh của nhà
Dời Đô để thuyết phục nhân dân tuân theo mệnh lênh của nhà
vua dời đô từ Hoa L
vua dời đô từ Hoa L về Thành Đại La về Thành Đại La
b. Thõn bi
b. Thân bài
- thuyt phc di ụ LCU đã nêu việc dời đô của các triều
- Để thuyết phục dời đô LCU đã nêu việc dời đô của các triều
đại x
đại xa ở TQ: Nhà Tha ở TQ: Nhà Thơng : 5 lần dời đô, Nhà Chu : 3 lần dờiơng : 5 lần dời đô, Nhà Chu : 3 lần dời
đô.Theo LCU việc dời đô về trung tâm của các triều đại TQ
đô.Theo LCU việc dời đô về trung tâm của các triều đại TQ
phù hợp với qui luật khách quan trên vâng lệnh trời, d
phù hợp với qui luật khách quan trên vâng lệnh trời, dới theoới theo
ý dân,
ý dân, nhằm mục đích m nhằm mục đích mu toan nghiệp lớn, xây dựng vu toan nghiệp lớn, xây dựng vơngơng
triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho thế hệ sau cho nên kết
triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho thế hệ sau cho nên kết
quả v
qu¶ vËn nËn níc l©u dµi, phong tơc phån thÞnh quèc gia giàuớc lâu dài, phong tôc phån thÞnh quèc gia giàu
mạnh,
mnh, t nt nc bnc bn vng, phát triển thịnh vvững, phát triển thịnh vợngợng. Việc dời đô. Việc dời đô
của các triều đại này chứng tỏ dời đô là việc làm th
của các triều đại này chứng tỏ dời đô là việc làm thờng xuyênờng xuyên
của các triều đại.Trong lịch sử cũng từng có chuyện dời đơ và
của các triều đại.Trong lịch sử cũng từng có chuyện dời đô và
đã từng đem lại những điều tốt đẹp. Vậy việc dời đô của LTT
đã từng đem lại những điều tốt đẹp. Vậy việc dời đô của LTT
không cú gỡ l khỏc th
không có gì là khác thờng.ờng.
- LTT phê phán việc không dời đô của 2 triều Đinh và Lê - LTT phê phán việc không dời đơ của 2 triều Đinh và Lê cứcứ
đóng n đơ thành ở vùng núi Hoa L
đóng n đơ thành ở vùng núi Hoa L, không theo mệnh trời,, không theo mệnh trời,
không học ng
không học ngời xời xa nên triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ cực,a nên triều đại ngắn ngủi, nhân dân khổ cực,
vạn vật khơng thích nghi, không thể phát triển thịnh v
vạn vật khơng thích nghi, không thể phát triển thịnh vợngợng
trong vùng đất chật chội. Soi sử sách vào tình hình thực tế
trong vùng đất chật chội. Soi sử sách vào tình hình thực tế thì thì
thực ra 2 triều đó thế và lực ch
thực ra 2 triều đó thế và lực cha đủ mạnh a đủ mạnh để ra nơi đồng bằng,để ra nơi đồng bằng,
đất phẳng, nơi trung tâm của đất n
đất phẳng, nơi trung tâm của đất nớc phải dựa vào thế núiớc phải dựa vào thế núi
rừng
rừng hiểm trở. Thời Lí, trong đà phát triển đi lên của đất nhiểm trở. Thời Lí, trong đà phát triển đi lên của đất nớc,ớc,
việc đóng đơ ở Hoa L
việc đóng đơ ở Hoa L khơng cịn phù hợp nữa khơng cịn phù hợp nữa
- Bên cạnh lí là tình ''Trẫm rất đau xót về việc đó'', lời văn tác
- Bên cạnh lí là tình ''Trẫm rất đau xót về việc đó'', lời văn tác
động cả tới tình cảm ng
động cả tới tình cảm ngời đọc, tác giả bộc lộ khát vọng xây ời đọc, tác giả bộc lộ khát vọng xây
dựng đất n
dựng đất nớc lâu bền, hùng cớc lâu bền, hùng cờng.ờng.
- Theo LCU thành Đại La có nhiều lợi thế để chọn làm kinh
- Theo LCU thành Đại La có nhiều lợi thế để chọn làm kinh
đô của đất n
đô của đất nớc:ớc:
+ Về vị thế địa lí : ở nơi trung tâm đất trời, mở ra bốn h+ Về vị thế địa lí : ở nơi trung tâm đất trời, mở ra bốn hớng,ớng,
lại có núi có sơng, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thống
lại có núi có sơng, đất rộng mà bằng phẳng, cao mà thoáng
tránh đ
tránh đợc nạn lụt lội , chật chội…ợc nạn lụt lội , cht chi
+ Về vị thế chính trị: là đầu mối giao l
+ Về vị thế chính trị: là đầu mối giao lu,u,''chèn tơ héi cđa 4''chèn tơ héi cđa 4
ph
phơng''ơng'' là mảnh đất h là mảnh đất hng thịnhng thịnh''muôn vật cũng rất mực phong''muôn vật cũng rất mực phong
phú tốt t
phó tèt t¬i''¬i''....
* Nh
* Nh vậy vậy về tất cả các mặt về tất cả các mặt thành Đại La thành Đại La có đủ mọi điều kiệncó đủ mọi điều kiện
tốt nhất
tốt nhất để trở thành kinh đô của đất nđể trở thành kinh đô của đất nớc ớc n nớc ta đang trênớc ta đang trên
đà lớn mạnh, thể hiện ý chí tự c
đà lớn mạnh, thể hiện ý chí tự cờng dân tộc. Lý Công Uẩn dờiờng dân tộc. Lý Công Uẩn dời
đơ là vì lợi ích của trăm dân điều đó cho ta thấy ơng là một vị
đơ là vì lợi ích của trăm dân điều đó cho ta thấy ơng là một vị
vua sáng suốt có tầm nhìn xa trơng rng.
vua sáng suốt có tầm nhìn xa trông rộng.
- Hai câu cuối tác giả không ra mệnh lệnh mà lại ra câu hỏi
- Hai câu cuối tác giả không ra mệnh lệnh mà lại ra câu hỏi
mang tÝnh chÊt
mang tính chất trao đổi,trao đổi,đối thoại, đối thoại, tâm tình tâm tình đồng cảm giữa đồng cảm giữa
vua và dân, thuyết phục bằng lí và tình
vua và dân, thuyết phục bằng lí và tình mà vẫn thể hiện quyết mà vẫn thể hiện quyết
định
định đó là nguyện vọng của vua và dân. đó là nguyện vọng của vua và dân.
* Liên hệ đến Thăng Long - Hà Nội để thấy sự đúng đắn của
* Liên hệ đến Thăng Long - Hà Nội để thấy sự đúng đắn của
việc dời đô đã đ
việc dời đô đã đợc chứng minh nhợc chứng minh nh thế nào trong lich sử n thế nào trong lich sử nớcớc
ta. Thăng Long - Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách
ta. Thăng Long - Hà Nội luôn vững vàng trong mọi thử thách
lịch sử luụn l trỏi tim ca T Quc.
lịch sử luôn là trái tim của Tổ Quốc.
c. Kết bài
c. Kết bài
- Chiu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất
- Chiếu dời đô phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất
n
nớc độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cớc độc lập, thống nhất, đồng thời phản ánh ý chí tự cờng củaờng của
dân tộc Đại Việt đang trên đà phát triển.
dân tộc Đại Việt đang trên đà phát triển. Dời đô từ Hoa LDời đô từ Hoa L ra ra
vùng đồng băng chứng tỏ triều đình đủ sức chấm dứt nạn PK
vùng đồng băng chứng tỏ triều đình đủ sức chấm dứt nạn PK
cát cứ, thế và lực sánh ngang ph
cát cứ, thế và lực sánh ngang phơng Bắc, thực hiện nguyện ơng Bắc, thực hiện nguyện
vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối, xây dựng đất n
vọng của nhân dân thu giang sơn về một mối, xây dựng đất n-
-ớc độc lập tự c
ớc độc lập tự cờng. ờng. Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh mẽ vì
nói đúng đ
nói đúng đợc ý nguyện của nhân dân, có sự kết hợp hài hồ ợc ý nguyện của nhân dân, có sự kt hp hi ho
gia lớ v tỡnh.
giữa lí và tình.
*
*. Viết bài <b>. Viết bài </b>
Ca 2
Ca 2
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bo cỏc ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
3. Cñng cè, h<b>3. Cñng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập Hịch t- Học bài, chuẩn bị ôn tập Hịch tớng sĩ, Hành động nóiớng sĩ, Hành động nói
<b> </b>
<b> - Giê sau kiĨm tra, «n tËp.</b>- Giê sau kiĨm tra, ôn tập.
<b>Tuần 27</b>
<b>Tuần 27</b>
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày soạn: 18/2/09
Ngày dạy:
Ngày d¹y:
<b>Buổi 26</b>
<b>Buổi 26</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức về hành động nói
- Ôn tập lại các kiến thức về hành động nói
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Hịch t
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Hch tng sng s
<b>B. Chun b: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: ¤n tËp
Trß: ¤n tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNội dung
Ca 1
Ca 1
? ThÕ nµo lµ
? Thế nào là hành động nói? Các hành động nói? Các
kiểu hành động nói th
kiểu hành động nói thng gp?ng gp?
VD?
VD?
Đề bài:
Đề bài: Chứng minh Chứng minh Hịch tHịch tớng sĩ ớng sĩ
của TQT có sự kết hợp chặt chẽ
của TQT có sự kết hợp chặt chẽ
giữa lí và tình.
giữa lí và tình.
HS dựa vào kiến thức đ
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lp dn bi m bo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
<b>1.Bµi tËp 1</b>
<b>1.Bµi tËp 1</b>
- Hành động nói là hành động đ
- Hành động nói là hành động đợc thực hiện bằng lời nóiợc thực hiện bằng lời nói
nhằm mục đích nhất định.
nhằm mục đích nhất định.
- Một số kiểu hành động nói th
- Một số kiểu hành động nói thờng gặp: Ngờng gặp: Ngời ta dựa theo mụcời ta dựa theo mục
đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành
đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành
động nói th
động nói thờng gặp là hỏi, trình bày ( báo tin, kể,tảờng gặp là hỏi, trình bày ( báo tin, kể,tả……) điều) điều
khiển( cầu khiến, đe doạ…) hứa hn, bc l cm xỳc.
khiển( cầu khiến, đe doạ) hứa hĐn, béc lé c¶m xóc.
<b>VD: </b>
<b>VD: </b>- Hơm qua mình đợc 10 tốn. ( thơng báo)- Hơm qua mình đợc 10 tốn. ( thơng báo)
- Tôi rất căm ghét tên cai lệ. ( bộc lộ cảm xúc)- Tôi rất căm ghét tên cai lệ. ( bộc lộ cảm xóc)
<b>2.Bµi tËp 2</b>
<b>2.Bài tập 2</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
- Thể loại: NL
- Thể loại: NL
- Néi dung cÇn làm sáng tỏ: Hịch t
- Nội dung cần làm sáng tá: HÞch tíng sÜ cđa TQT cã sù kÕt íng sĩ của TQT có sự kết
hợp chặt chẽ giữa lí và tình.
hợp chặt chẽ giữa lí và tình.
- Cỏch làm: phân tích các luận điểm để thấy đ
- Cách làm: phân tích các luận điểm để thấy đợc sự sự kết hợpợc sự sự kết hợp
chặt chẽ giữa lí và tình (lí lẽ, dẫn chứng và tình cảm)
chỈt chÏ giữa lí và tình (lí lẽ, dẫn chứng và tình cảm)
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dàn ý</b>
a. Mở bài:
a. M bi: Trần Quốc Tuấn (1231-1300) là ngTrần Quốc Tuấn (1231-1300) là ngời có phẩm chấtời có phẩm chất
cao đẹp, có tài năng văn võ song tồn, có cơng lao lớn trong
cao đẹp, có tài năng văn võ song tồn, có công lao lớn trong
các cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên lần 2 và 3.
c¸c cuéc kh¸ng chiÕn chèng Mông Nguyên lần 2 và 3. Hịch t<i>Hịch t-</i>
<i>-ớng sĩ</i>
<i>ng sĩ đ</i> đợc ông viết khoảng trợc ông viết khoảng trớc cuộc kháng chiến chống ớc cuộc kháng chiến chống
quân Nguyên
quân Nguyên lần 2 (lần 2 (12851285) để khích lệ t) để khích lệ tớng sĩ học tập cuốn ớng sĩ học tập cuốn
''Binh th
''Binh th yếu l yếu lợc''. Để thuyết phục tợc''. Để thut phơc tíng sÜ íng sÜ HÞch t<i>HÞch tíng sÜíng sĩ </i> có sự có sự
kết hợp chặt chẽ giữa lí và tình
kết hợp chặt chẽ giữa lí và tình
b. Thân bài
b. Thân bài
- TQT ó nờu nhng tm g
- TQT đã nêu những tấm gơng trung thần trong sử sách TQ.ơng trung thần trong sử sách TQ.
Họ là t
Họ là tớng Do Vu, VCK; gia thần nhỏ: Dự Nhớng Do Vu, VCK; gia thần nhỏ: Dự Nhợng, KĐ; quanợng, KĐ; quan
nhỏ: Thân khoái. Tác giả nêu tên những trung thần nghĩa sĩ
nhỏ: Thân khoái. Tác giả nêu tên những trung thần nghĩa sĩ
của TQ họ đã xả thân vì chúa bất chấp tính mạng
của TQ họ đã xả thân vì chúa bất chấp tính mạng để khích lệđể khích lệ
ý chí xả thân vì n
ý chÝ x¶ thân vì nớc.ớc.
- Sau khi nêu g
- Sau khi nờu gơng trung thần nghĩa sĩ tác giả chỉ ra hiện tình ơng trung thần nghĩa sĩ tác giả chỉ ra hiện tình
đất n
đất nớc dớc dới tội ác của kẻ thù.Trong thời buổi loạn lạc sứ giặc ới tội ác của kẻ thù.Trong thời buổi loạn lạc sứ giặc
đi lại nghênh ngang ngoài đ
đi lại nghênh ngang ngoài đờng, uốn lờng, uốn lỡi cú diều mà sỉ mắng ỡi cú diều mà sỉ mắng
triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh
triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh
HTL mà đòi ngọc lụa, giả hiệu Vân Nam v
vàng ... Thật khác nào đem thịt mà ni hổ đói...
vàng ... Thật khác nào đem thịt mà ni hổ đói... chúng chúng
ngang ng
ngang ngợc: đi lại nghênh ngang, bắt nạt tể phụ. Chúng tham ợc: đi lại nghênh ngang, bắt nạt tể phụ. Chúng tham
lam tàn bạo vơ vét, đòi hỏi, hạch sách hung hãn nh
lam tàn bạo vơ vét, đòi hỏi, hạch sách hung hãn nh hổ đói. hổ đói.
Bằng giọng văn mỉa mai châm biếm,
Bằng giọng văn mỉa mai châm biếm, lột tả bằng những hành lột tả bằng những hành
động thực tế và hình ảnh
động thực tế và hình ảnh so sánh so sánh ẩn dụ: ''l ẩn dụ: ''lỡi cú diều'', ''thân dêỡi cú diều'', ''thân dê
chó'' để chỉ sứ nhà Nguyên
chó'' để chỉ sứ nhà Nguyên nỗi căm giận và khinh bỉ của nỗi căm giận và khinh bỉ của
Trần Quốc Tuấn. Đặt những hình t
Trần Quốc Tuấn. Đặt những hình tợng đó trong thế tợng đó trong thế tơng quan:ơng quan:
''l
''lỡi cú diều'' ỡi cú diều'' ''sỉ mắng triều đình''; ''thân dê chó'' ''sỉ mắng triều đình''; ''thân dê chó'' ''bắt ''bắt
nạt tể phụ''
nạt tể phụ'' kích động mọi ngkích động mọi ngời thấy nỗi nhục lớn khi chủ ời thấy nỗi nhục lớn khi chủ
quyền đất n
quyền đất nc b xõm phm.c b xõm phm.
- Lòng căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn đ
- Lũng cm thự gic của Trần Quốc Tuấn đợc biểu hiện cụ thểợc biểu hiện cụ thể
qua thái độ “ta th
qua thái độ “ta thờng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột ờng tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột
đau nh
đau nh cắt, n cắt, nớc mắt đầm đìa chỉ căm tức chớc mắt đầm đìa chỉ căm tức cha xả thịt, lột da, a xả thịt, lột da,
nuốt gan, uống máu quân thù, dẫu cho trăm thân này ... vui
nuốt gan, uống máu quân thù, dẫu cho trăm thân này ... vui
lòng.
lòng. Thái độ uất ức, căm tức đến tột cùng, đến bầm gan Thái độ uất ức, căm tức đến tột cùng, đến bầm gan
tím ruột
tím ruột khi ch khi cha trả đa trả đợc thù cho dân tộc, sẵn sàng hi sinh để ợc thù cho dân tộc, sẵn sàng hi sinh để
rửa mối nhục cho đất n
rửa mối nhục cho đất nớc, ớc, vì nghĩa lớn mà coi thvì nghĩa lớn mà coi thờng xờng xơng tan,ơng tan,
thịt nát.
thịt nát. Lòng căm thù đLòng căm thù đợc thể hiện bằng những trạng thái tâmợc thể hiện bằng những trạng thái tâm
lí cao nhất tột cùng của sự lo lắng tột cùng của sự đau xót.
lí cao nhất tột cùng của sự lo lắng tột cùng của sự đau xót.
Mỗi chữ mỗi lời nh
Mỗi chữ mỗi lời nh chảy trực tiếp từ trái tim qua ngọn bút chảy trực tiếp từ trái tim qua ngọn bút
trên trang giấy đã khắc hoạ sinh động hình t
trên trang giấy đã khắc hoạ sinh động hình tợng ngợng ngời anh ời anh
hùng yêu n
hùng yêu nớc. Khi tự bày tỏ nỗi lịng mình chính Trần Quốc ớc. Khi tự bày tỏ nỗi lịng mình chính Trần Quốc
Tuấn đã là một tấm g
Tuấn đã là một tấm gơng yêu nơng yêu nớc bất khuất có tác dụng động ớc bất khuất có tác dụng động
viên to lớn đối với tớng sĩ.ớng sĩ.
- Trần Quốc Tuấn
- Trần Quốc Tuấn nêu mối ân tình giữa mình và tnêu mối ân tình giữa mình và tớng sĩ đểớng sĩ để
khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi ng
khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi ngời đối vớiời đối với
đạo vua tơi, tình cốt nhục cũng nh
đạo vua tơi, tình cốt nhục cũng nh đối với dân tộc. đối với dân tộc. Cách c Cách c sử sử
của TQT hằng ngày với t
của TQT hằng ngày với tớng sĩ ân cần,ớng sĩ ân cần, q quan tâm đến cuộcuan tâm đến cuộc
sống của họ “Không có áo……..cho áo,cơm; quan nhỏ thì
sống của họ “Khơng có áo……..cho áo,cơm; quan nh thỡ
thng chc; l
thăng chức; lơng ít thì cấp bổng; đi bộ ơng ít thì cấp bổng; ®i bé …cïng nhau vui ccïng nhau vui cêiêi”.”.
Q
Quan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và các tuan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và các tớng sĩ là quan hệ tốtớng sĩ là quan hệ tốt
đẹp, ân tình trọn vẹn. Đó là mối quan hệ trên d
đẹp, ân tình trọn vẹn. Đó là mối quan hệ trên dới nhới nhng khơngng khơng
theo đạo thần chủ mà là quan hệ bình đẳng của những ng
theo đạo thần chủ mà là quan hệ bình đẳng của những ngờiời
cùng cảnh ngộ.
cïng c¶nh ngé.
- Tiếp theo ông phê phán thái độ sống, hành động
- Tiếp theo ông phê phán thái độ sống, hành động sai lầm của sai lầm của
t
tớng sĩ ớng sĩ để tđể tớng sĩ nhận rõ: nhìn chủ nhục mà khơng biết lo, ớng sĩ nhận rõ: nhìn chủ nhục mà không biết lo,
thấy n
thấy nớc nhục mà không biết thẹn, thích chọi gà, đánh bạc, ớc nhục mà khơng biết thẹn, thích chọi gà, đánh bạc,
thích r
thích rợu ngon... ợu ngon... Họ đã đánh mất danh dự của ng Họ đã đánh mất danh dự của ngời làm tời làm t-
-ớng thờ ơ, bàng quan tr
ớng thờ ơ, bàng quan trớc vận mệnh đất nớc vận mệnh đất nớc, lao vào các thú ớc, lao vào các thú
vui hèn hạ, toan tính tầm th
vui hèn hạ, toan tính tầm thờng.ờng. Lối sống h Lối sống hởng lạc, thái độ ởng lạc, thái độ
bàng quan vô trách nhiệm tr
bàng quan vô trách nhiệm trớc vận mệnh của TQớc vận mệnh của TQ sẽ dẫn đến sẽ dẫn đến
hậu quả tai hại khôn l
hậu quả tai hại khôn lờng: thái ấp bổng lôc không còn, gia ờng: thái ấp bổng lôc không còn, gia
quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xà tắc, tổ tông bị giày xéo,
quyến vợ con khốn cùng, tan nát; xà tắc, tổ tông bị giày xéo,
thanh danh bị ô nhục...
thanh danh b ụ nhc... Một cảnh đau đớn u ám do chính Một cảnh đau đớn u ám do chính
họ gây ra.
họ gây ra. Có khi tác giả dùng cách nói thẳng, gần nhCó khi tác giả dùng cách nói thẳng, gần nh sỉ sỉ
mằng; có khi mỉa mai, chế giễu nghiêm khắc răn đe lúc lại
mằng; có khi mỉa mai, chế giễu nghiêm khắc răn đe lúc lại
chân thành bày tỏ thiệt hơn ''cựa gà ...''
chân thành bày tỏ thiệt hơn ''cựa gà ...'' nghệ thuật đối lập nghệ thuật đối lập
để họ thấy đ
để họ thấy đợc sự vô lí trong cách sống của mình, giọng khíchợc sự vơ lí trong cách sống của mình, giọng khích
t
tớng để họ mau chóng muốn chứng minh tài năng, phẩm chất ớng để họ mau chóng muốn chứng minh tài năng, phẩm chất
của mình. Trần Quốc Tuấn vừa chân tình chỉ ra những cái sai
của mình. Trần Quốc Tuấn vừa chân tình chỉ ra những cái sai
t
tởng nhởng nh nhỏ nhặt nh nhỏ nhặt nhng có tính giáo dục rất cao: vừa phê phán ng có tính giáo dục rất cao: vừa phê phán
nghiêm khắc hành động h
nghiêm khắc hành động hởng lạc, thái độ bàng quan trởng lạc, thái độ bàng quan trớc vận ớc vận
mệnhcủa đất n
mệnhcủa đất nớc. Đó khơng chỉ là thờ ơ nơng cạn mà cịn là ớc. Đó khơng chỉ là thờ ơ nơng cạn mà cịn là
vong ân bội nghĩa vô trách nhiệm với vận mệnh quốc gia. Sự
vong ân bội nghĩa vô trách nhiệm với vận mệnh quốc gia. Sự
ham chơi h
ham chơi hởng lạc không chỉ là một vấn đề nhân cách mà cònởng lạc khơng chỉ là một vấn đề nhân cách mà cịn
là sự táng tận l
là sự táng tận lơng tâm khi vận mệnh đất nơng tâm khi vận mệnh đất nớc đang nghìn cân ớc đang nghìn cân
treo sợi tóc.
treo sợi tóc.vừa chỉ ra những việc đúng nên làm, đó là nêu caovừa chỉ ra những việc đúng nên làm, đó là nêu cao
tinh thần cảnh giác chăm lo luyện tập võ nghệ. Lời phê phán
tinh thần cảnh giác chăm lo luyện tập võ nghệ. Lời phê phán
nh
nh một lời thức tỉnhcho các t một lời thức tỉnhcho các tớng sĩ ham chơi bời hớng sĩ ham chơi bời hởng lạc để ởng lạc để
thay đổi cách sống đó.
thay đổi cách sống đó.
Ca 2
Ca 2
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo cỏc ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
chỉnh
sợ''- biết lo xa. Huấn luyện quân sĩ, tập d
sợ''- biết lo xa. Huấn luyện quân sĩ, tập dợt cung tên ợt cung tên tăng tăng
c
cờng võ nghệ.ờng võ nghệ.
Có thể bêu đầu, làm rữa thịt ...
Cú th bờu u, lm ra tht ... chống đ chống đợc ngoại xâm. ợc ngoại xâm.
Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền ... mà tên họ
Chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền ... mà tên họ
các ng
các ngơi cũng sử sách lơi cũng sử sách lu thơm” Những lời khuyên đó lu thơm” Những lời khuyên đó làm choàm cho
t
tớng sĩ thức tỉnh, đớng sĩ thức tỉnh, để thắng kẻ thù, giữ vững nể thắng kẻ thù, gi vng nc nh.c nh.
- Phần cuối của bài hịch, ông lại một lần nữa vạch rõ ranh
- Phần cuối của bài hịch, ông lại một lần nữa vạch rõ ranh
giới giữa 2 con đ
gii gia 2 con đờng: chính và tà, sống và chết để thuyết phụcờng: chính và tà, sống và chết để thuyết phục
tớng sĩ. Đó là thái độ rất dứt khốt hoặc là địch hoặc là ta. ớng sĩ. Đó là thái độ rất dứt khoát hoặc là địch hoặc là ta.
ễng kờu gi t
Ông kêu gọi tớng sĩ học tập Binh thíng sÜ häc tËp Binh th b»ng c¸ch chØ rõ 2 con đ bằng cách chỉ rõ 2 con ®-
-êng chÝnh vµ tµ, sèng vµ chÕt
ờng chính và tà, sống và chết động viên ý chí quyết tâm động viên ý chí quyết tâm
chiến đấu của mọi ng
chiến đấu của mọi ngời một cách cao nhất.ời một cách cao nhất.
c. Kết bài
c. KÕt bµi
- Bài Hịch t
- Bài Hịch tớng sĩ của TQT phản ánh tinh thần yêu nớng sĩ của TQT phản ánh tinh thần yêu nớc nồng ớc nồng
nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,
nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm,
thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến quyết
thể hiện lòng căm thù giặc sâu sắc, ý chí quyết chiến quyết
thắng kẻ thù xâm l
thắng kẻ thù xâm lợc. Đây là một áng văn chính luận xuất ợc. Đây là một áng văn chính luận xuất
sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
thống thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
thống thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
<b>* Viết bài</b>
<b>*.Đọc và chữa bài</b>
<b>*.Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài N- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài Nớc Đại việt taớc Đại việt ta
<b> </b>
<b> - Giê sau kiĨm tra</b>- Giê sau kiĨm tra
<b>Tn 28</b>
<b>Tuần 28</b>
Ngày soạn: 12/3/09
Ngày soạn: 12/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 27</b>
<b>Buổi 27</b>
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn, làm văn nghị luận
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn, làm văn nghị luận qua đoạn trích Nqua đoạn trích Nớcớc
Đại Việt ta của Nguyễn TrÃi.
Đại Việt ta của Nguyễn TrÃi.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiĨm tra: sù chn bÞ</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trị Nội dungNội dung
Đề bài:
Đề bài: Phân tích Nớc Đại Việt taPhân tích Nớc Đại Việt ta
để thấy đ
để thấy đợc tợc t t tởng nhân nghĩa củaởng nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi.
Ngun Tr·i.
<b>1.Bài tập 1</b>
<b>1.Bài tập 1</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
<b>* Tìm hiểu đề</b>
- Thể loại: NL
- Thể loại: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo cỏc ý
c bn sau
cơ bản sau
TrÃi qua đoạn trích N
TrÃi qua đoạn trích Nớc Đại Việt ta.ớc Đại Việt ta.
- Cách làm: phân tích các phần trong đoạn trích.
- Cách làm: phân tích các phần trong đoạn trích.
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dàn ý</b>
1. Mở bài
1. Mở bài
- NT là nhà yêu n
- NT là nhà yêu nớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thếớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế
giới
giới. Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn TrÃi dâng . Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn TrÃi dâng
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến l
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến lợc tâm công. Kháng chiến ợc tâm công. Kháng chiến
thắng lợi, Nguyễn TrÃi thừa lệnh Lê Lợi viết BNĐC
thng li, Nguyn Trói thừa lệnh Lê Lợi viết BNĐC - một bản - một bản
tuyên ngôn độc lập, đ
tuyên ngôn độc lập, đợc công bố vào ngày 17 tháng chạp nămợc công bố vào ngày 17 tháng chạp năm
Đinh Mùi. Đoạn trích
Đinh Mùi. Đoạn trích N<i>Nớc Đại Việt taớc Đại Việt ta là phần đầu của bài </i> là phần đầu của bài
BNĐC nêu luận đề chính nghĩa với hai nội dung chính:
BNĐC nêu luận đề chính nghĩa với hai nội dung chính:
nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập chủ
nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập chủ
qun cđa d©n téc Đại Việt.
2. Thân bài
2. Thân bài
- Nhân nghĩa theo quan niệm nho giáo là quan hệ giữa ng
- Nhân nghĩa theo quan niệm nho giáo là quan hệ giữa ngờiời
với ng
với ngời, bó hẹp trong đạo vua tơi.ời, bó hẹp trong đạo vua tôi. Với Nguyễn Trãi n Với Nguyễn Trãi nhõnhõn
ngha l
nghĩa là yên dân yên dân và ''điếu phạt'' trừ bạo và ''điếu phạt'' trừ bạo. . Yên dân là làmYên dân là làm
cho dân đ
cho dân đợc hợc hởng thái bình hạnh phúc. Điếu phạt: thởng thái bình hạnh phúc. Điếu phạt: thơng dânơng dân
đánh kẻ có tội. Đặt trong hồn cảnh Nguyễn Trãi viết ''Bình
đánh kẻ có tội. Đặt trong hồn cảnh Nguyễn Trãi viết ''Bình
Ngơ đại cáo'' thì Ng
Ngơ đại cáo'' thì Ngời dân mà mà tác giả nói tới là ngời dân mà mà tác giả nói tới là ngời dânời dân
Đại Vit ang b xõm l
Đại Việt đang bị xâm lợc, còn kẻ bạo tàn chính là giặc Minhợc, còn kẻ bạo tàn chính là giặc Minh
c
cp np nc. c. đây hành động điếu phạt là trừ giặc Minh bạo ng đây hành động điếu phạt là trừ giặc Minh bạo ng-
-ợc để cho dân có cuộc sống yên lành. Đây là
ợc để cho dân có cuộc sống yên lành. Đây là t t t tởng nhânởng nhân
nghĩa của cuộc kháng chiến
nghÜa cña cuéc kháng chiến. Nh. Nh vậy vậy nhân nghĩa gắn liền với nhân nghĩa gắn liền với
yêu n
yêu nớc chống xâm lớc chống xâm lợc, thể hiện trong mối quan hệ giữa dânợc, thể hiện trong mối quan hệ giữa dân
tộc với dân tộc. Đó là nét mới, l sự phát triển của t
tộc với dân tộc. Đó là nét míi, l sù ph¸t triĨn cđa tà tëng nh©n tëng nh©n
nghÜa ë Ngun Tr·i
nghĩa ở Nguyễn Trãi so với Nho giáo. so với Nho giáo. Qua đó ta thấy t Qua đó ta thấy t t tởngởng
của những vị lãnh tụ khởi nghĩa Lam Sn nh
của những vị lÃnh tụ khởi nghĩa Lam Sơn nh Nguyễn TrÃi, Lê Nguyễn TrÃi, Lê
Lợi là ng
Li l ngời thời thơng dân, tiến bộ, lấy dân làm gốc, vì dân màơng dân, tiến bộ, lấy dân làm gốc, vỡ dõn m
ỏnh gic.
ỏnh gic.
- Tám câu thơ tiếp tác gi¶
- Tám câu thơ tiếp tác giả khẳng định chủ quyền dân tộc. Mộtkhẳng định chủ quyền dân tộc. Một
đất n
đất nớc có độc lập, chủ quyền là đất nớc có độc lập, chủ quyền là đất nớc có nền văn hiến lâu ớc có nền văn hiến lâu
đời, có cơng vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng, ơng vực lãnh thổ, phong tục tập quán, lịch sử riêng,
chế độ riêng ''Núi sơng ...''; ''phong tục''; ''Từ Triệu ... '' . Đó là
chế độ riêng ''Núi sông ...''; ''phong tục''; ''Từ Triệu ... '' . Đó là
những yếu tố căn bản nhất của một quốc gia, dân tộc.
những yếu tố căn bản nhất của một quốc gia, dân tộc.
Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hoàn chỉnh về quốc gia
Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hoàn chỉnh về quốc gia
dân tộc. Nhân nghĩa gắn liền với chủ quyền dân tộc, vì có bảo
dân tộc. Nhân nghĩa gắn liền với chủ quyền dân tộc, vì có bảo
vệ đ
vệ đợc đất nợc đất nớc thì mới bảo vệ đớc thì mới bảo vệ đợc dân, mới thực hiện đợc dân, mới thực hiện đợc mụcợc mục
đích cao cả là ''Yên dân''.
đích cao cả là ''Yên dân''. Nhắc đến điều này NT nhằm khẳng Nhắc đến điều này NT nhằm khẳng
định n
định nớc Đại Việt là nớc Đại Việt là nớc độc lập ngang hàng với phong kiến ớc độc lp ngang hng vi phong kin
ph
phơng Bắcơng Bắc. Đó là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan . Đó là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan của của
lịch sử không thể chối cÃi ®
lịch sử không thể chối cãi đợcợc - điều mà kẻ xâm l - điều mà kẻ xâm lợc luôn tìm ợc ln tìm
cách phủ định. Quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn
cách phủ định. Quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn
Trãi có sự kế thừa và phát triển cao hơn bởi tính tồn diện và
sâu sắc của nó.
- Phần cuối của đoạn trích b»ng g
- Phần cuối của đoạn trích bằng giọng văn hùng hồn tác giảiọng văn hùng hồn tác giả
đã dẫn ra các dẫn chứng để làm sáng tỏ sức mạnh của nhân
đã dẫn ra các dẫn chứng để làm sáng tỏ sức mạnh của nhân
nghĩa
nghÜa
LLu Cung tham u Cung tham ……b¹i.b¹i.
TriÖu TiÕt TriÖu TiÕt ………vongvong
Cửa Hàm TửCửa Hàm Tử…………Ô Mã.Ô Mã.
- NT đã đ
- NT đã đa ra những minh chứng đầy thuyết phục về sức a ra những minh chứng đầy thuyết phục về sức
mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của chính nghĩa. Kẻ thù cố tình
mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của chính nghĩa. Kẻ thù cố tình
xõm phm ch quyn, i ng
xâm phạm chủ quyền, đi ngợc lại chân lí khách quan, lấy tợc lại chân lÝ kh¸ch quan, lÊy t t t-
-ëng n
ởng nớc lớn bá quyền thì trớc lớn bá quyền thì trớc sau cũng thất bại: Lớc sau cũng thất bại: Lu Cung thất u Cung thất
bại, Toa Đơ, Ơ Mã bị giết bị bắt…Tác giả lấy chứng cớ còn
bại, Toa Đơ, Ơ Mã bị giết bị bắt…Tác giả lấy chứng cớ còn
ghi để chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa đồng thời
ghi để chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa đồng thời
thể hiện niềm tự ho dõn tc.
thể hiện niềm tự hào dân tộc.
3. Kết bài
3. Kết bài
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, đ
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, đoạn trích oạn trích
N
Nc i Việt ta có ý nghĩa nhớc Đại Việt ta có ý nghĩa nh một bản tuyên ngôn độc lập: n một bản tuyên ngôn độc lập: n-
-ớc ta là n
ớc ta là nớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có ớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có
phong tục tập qn riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
phong tục tập quán riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
sử, kẻ xâm l
sử, kẻ xâm lợc là phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại.ợc là phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại.
<b>* Viết bài</b>
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
- NT là nhà yêu n
- NT là nhà yêu nớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thếớc, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế
giới
giới. Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn TrÃi dâng . Trong cuộc kháng chiến chống Minh, Nguyễn TrÃi dâng
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến l
lên Lê Lợi ''BN sách'' với chiến lợc tâm công. Kháng chiến ợc tâm công. Kháng chiến
thắng lợi, Nguyễn TrÃi thừa lệnh Lê Lợi viết BN§C
thắng lợi, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết BNĐC - một bản - một bản
tuyên ngôn độc lập, đợc công bố vào ngày 17 tháng chạp nămợc công bố vào ngày 17 tháng chạp năm
Đinh Mùi. Đoạn trích
Đinh Mùi. Đoạn trích N<i>Nớc Đại Việt taớc Đại Việt ta là phần đầu của bài </i> là phần đầu của bài
BNĐC nêu luận đề chính nghĩa với hai nội dung chính:
BNĐC nêu luận đề chính nghĩa với hai nội dung chính:
nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập chủ
nguyên lí nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập chủ
quyền của dân tộc Đại Vit.
quyền của dân tộc Đại Việt.
2. Thân bài
2. Thân bài
3. Kết bài
3. Kết bài
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, đ
- Với cách lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, đoạn trích oạn trích
N
Nc Đại Việt ta có ý nghĩa nhớc Đại Việt ta có ý nghĩa nh một bản tun ngơn độc lập: n một bản tuyên ngôn độc lập: n-
-ớc ta là n
ớc ta là nớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có ớc có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thơ riêng, có
phong tục tập quán riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
phong tục tập quán riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch
sử, kẻ xâm lợc là phản nhân nghĩa nhất định sẽ thất bại.ợc là phản nhân ngha nht nh s tht bi.
<b>*.c v cha bi</b>
<b>*.Đọc và chữa bài</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cñng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, ôn tập văn nghị luận- Học bài, ôn tập văn nghị luận
<b> </b>
<b> - Bµi tËp vỊ nhµ:</b>- Bµi tËp vỊ nhµ:
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch t
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãy chứng minh rằng: những ngớng sĩ'', hãy chứng minh rằng: những ngời ời
lãnh đạo anh minh nh
lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn ln ln quan tâm đến việc chăm lo
hạnh phúc lâu bền của muụn dõn.
hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
Ngày soạn: 12/3/09
Ngày soạn: 12/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 28</b>
<b>Buổi 28</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận qua đoạn trích Nớc Đại Việt ta củaqua đoạn trích Nớc Đại Việt ta của
Nguyễn TrÃi và Hịch t
Nguyễn TrÃi và Hịch tớng sĩ của TQT.ớng sĩ của TQT.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Ra bài tập
Thầy: Ra bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiĨm tra: sù chn bÞ</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy và trò Nội dungNội dung
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu
Đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu
dời đô'' và ''Hịch t
dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãyớng sĩ'', hãy
chứng minh rằng: những ng
chứng minh rằng: những ngờiời
lãnh đạo anh minh nh
lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Lí Cơng
Uẩn và Trần Quốc Tuấn ln luôn
Uẩn và Trần Quốc Tuấn luôn luôn
quan tâm đến việc chăm lo hạnh
quan tâm đến việc chăm lo hạnh
phúc lâu bền của muôn dân.
phúc lâu bền của muôn dân.
HS dựa vào kiến thức đ
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
c bn sau
cơ bản sau
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>1.Bi tp 1</b>
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Ni dung cn làm sáng tỏ: ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch t''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'',ớng sĩ'',
cho thấy những ng
cho thấy những ngời lãnh đạo anh minh nhời lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Lí Cơng Uẩn và
Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo hạnh
Trần Quốc Tuấn luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo hạnh
phúc lâu bền của mn dân.
phóc l©u bền của muôn dân.
<b>*. Dàn ý</b>
<b>*. Dàn ý</b>
a) M bi: Nguyễn Trãi đã từng viết:
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
''Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau''Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có''.Song hào kiệt đời nào cũng có''.
Trải qua mấy nghìn năm dựng n
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tỡmc tỡm
thăng trầm của lịch sử, n
thng trầm của lịch sử, nớc ta đã có bao những vị anh hùng,ớc ta đã có bao những vị anh hùng,
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
minh quân, những anh hùng thời đại ta không thể không nhắc
minh quân, những anh hùng thời đại ta không thể không nhắc
tới những vị nh
tới những vị nh Lí Công Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm đến việc
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm đến vic
chm lo hnh phỳc lõu bn ca muụn dõn.
chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
(hoặc mở bài bằng ph
(hoặc mở bài bằng phơng pháp đặt câu hỏi)ơng pháp t cõu hi)
b) Thõn bi:
b) Thân bài:
- Tại sao họ ®
- Tại sao họ đợc lợc lu danh thiên cổ ? Phải chăng họ là nhữngu danh thiên cổ ? Phải chăng họ là những
ng
ngời xuất chúng, tài ba lỗi lạc hay cịn vì lí do gì khiến họ thuời xuất chúng, tài ba lỗi lạc hay cịn vì lí do gì khiến họ thu
phục nhân tâm đến nh
phục nhân tâm đến nh vậy ? Hai tác phẩm ... đ vậy ? Hai tác phẩm ... đợc nhân dân taợc nhân dân ta
biết đến bởi ng
biết đến bởi ngời viết đã xuất phát từ lòng yêu thời viết đã xuất phát từ lòng yêu thơng con ng-ơng con ng
-ời.
êi.
- ''Chiếu dời đơ'': Lí Cơng Uẩn biên soạn để thể hiện t
- ''Chiếu dời đơ'': Lí Cơng Uẩn biên soạn để thể hiện t t tởngởng
muốn rời kinh đô.
muốn rời kinh đô.
+ Việc dời đô là vất vả, to lớn, tốn kém, rắc rối; nếu muốn
+ Việc dời đô là vất vả, to lớn, tốn kém, rắc rối; nếu muốn
sống n thân thì vua khơng làm nh
sống n thân thì vua khơng làm nh vậy. Nh vậy. Nhng kinh đô ở nơing kinh đô ở nơi
trung tâm trời đất, thế mạnh, binh hùng không sợ ngoại xâm,
trung tâm trời đất, thế mạnh, binh hùng không sợ ngoại xâm,
dân sẽ đ
dân sẽ đợc hợc hởng thái bình ởng thái bình vua đã khơng quản ngại viết vua đã không quản ngại viết
''Thiên đô chiếu''
''Thiên đơ chiếu''
+ Ơng đã đa ra các dẫn chứng cụ thể để thuyết phục lòng nga ra các dẫn chứng cụ thể để thuyết phục lòng ng-
-ời: nh
ời: nh nhà Th nhà Thơng, nhà Chu; 2 triều Đinh, Lê không theo dấuơng, nhà Chu; 2 triều Đinh, Lê không theo dấu
cũ nên triều đại không đ
cũ nên triều đại không đợc lâu bền. Bằng nhãn quan tinh tợc lâu bền. Bằng nhãn quan tinh tờng,ờng,
Lí Cơng Uẩn đã quyết định chọn Đại La làm kinh đô để dân
Lí Cơng Uẩn đã quyết định chọn Đại La làm kinh đô để dân
đ
đợc cuộc sống yên ổn, thái bình ợc cuộc sống yên ổn, thái bình thơng dân, lo cho dân, thơng dân, lo cho dân,
văn bản là bài ca yêu n
văn bản là bài ca yêu nớc. Lí Công Uẩn là ngớc. Lí Công Uẩn là ngời nhìn xa trôngời nhìn xa trông
rộng.
rộng.
+ Lời lẽ kết hợp hài hoà giữa lí và tình: sức thuyết phục qua
+ Lời lẽ kết hợp hài hoà giữa lí và tình: sức thuyết phục qua
dẫn chứng cụ thể, tình đ
dn chng c th, tỡnh đợc thể hiện ở việc không tự quyếtợc thể hiện ở việc không tự quyết
định mà hỏi han, bộc lộ nỗi lịng ''trẫm rất đau xót về việc
định mà hỏi han, bộc lộ nỗi lịng ''trẫm rất đau xót về việc
đó'', ''Trẫm muốn dựa .. nghĩ thế nào ?''
đó'', ''Trẫm muốn dựa .. nghĩ thế nào ?'' Lí Cơng Uẩn thấu Lí Cơng Uẩn thấu
tình, đạt lí, u dân nh
tình, đạt lí, u dân nh con. con.
- Hch t
- Hịch tớng sĩ của Trần Quốc Tuấn:ớng sĩ của Trần Quốc Tuấn:
+ Là một văn bản có lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
+ Là một văn bản có lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời văn
giàu cảm xúc và sức thuyết phục.
giàu cảm xúc vµ søc thut phơc.
+ Văn bản thể hiện lịng căm thù giặc tột cùng, khơi dậy sự
+ Văn bản thể hiện lòng căm thù giặc tột cùng, khơi dậy sự
đồng lòng, quyết tâm bảo vệ Tổ Quốc của nhân dân ta
đồng lòng, quyết tâm bảo vệ Tổ Quốc của nhân dân ta
Trần Quốc Tuấn yêu dân, th
Trần Quốc Tuấn yêu dân, thơng dân nên kiên quyết, mạnhơng dân nên kiên quyết, mạnh
mẽ, không chụ lùi b
mẽ, không chụ lùi bớc trớc trớc kẻ thù.ớc kẻ thù.
+ Quan tâm, lo cho dân, Trần Quốc Tuấn đã kể tội của giặc để
+ Quan tâm, lo cho dân, Trần Quốc Tuấn đã kể tội của giặc để
khích lệ lịng cm thự gic.
khích lệ lòng căm thù giặc.
+ P22<sub> , động viên tinh thần luyện tập đánh giặc, nêu ra những</sub><sub> , động viên tinh thần luyện tập đánh gic, nờu ra nhng</sub>
k c
kỉ cơng nghiêm khắc.ơng nghiêm khắc.
+ Kết hợp chặt chẽ lí và tình: tấm lòng của vị chủ soái khi
+ Kết hợp chặt chẽ lí và tình: tấm lòng của vị chủ soái khi
căm thù giặc, khi chăm lo cơ sở vật chất và tinh thần cho binh
căm thù giặc, khi chăm lo cơ sở vật chất và tinh thần cho binh
sĩ, vẽ ra 2 viễn c¶nh khi n
sÜ, vÏ ra 2 viƠn c¶nh khi níc mất nhà tan và khi ca khúc khảiớc mất nhà tan và khi ca khúc khải
hoàn chiến thắng
hon chin thắng minh chứng cho lòng yêu thơng binh sĩ. minh chứng cho lòng yêu thơng binh sĩ.
* 2 triều đại, 2 trái tim lúc nào cũng h
* 2 triều đại, 2 trái tim lúc nào cũng hớng về tớng về tơng lai tốt đẹpơng lai tốt đẹp
của nhân dân, trong thâm tâm họ lúc nào cũng nghĩ đến việc
của nhân dân, trong thâm tâm họ lúc nào cũng nghĩ n vic
lm sao cho dõn giu n
làm sao cho dân giàu nớc mạnh; chăm lo cho hạnh phúc lâuớc mạnh; chăm lo cho hạnh phúc lâu
bền của muôn dân đ
bn của muôn dân đợc đặt lên hàng đầu.ợc đặt lên hng u.
c) Kt bi:
c) Kết bài:
- Tuy 2 tác phẩm ®
- Tuy 2 tác phẩm đợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhng đềung đều
có điểm t
có điểm tơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọngơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọng
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
và ;;Hịch t
và ;;Hịch tớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớnớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớn
lao của 2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn
lao của 2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn
với dân với n
víi d©n víi níc.íc.
<b>* ViÕt bµi</b>
<b>* ViÕt bµi</b>
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
''Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau''Tuy mạnh yếu tõng lóc kh¸c nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có''.Song hào kiệt đời nào cũng có''.
Trải qua mấy nghỡn nm dng n
Trải qua mấy nghìn năm dựng nớc và giữ nớc và giữ nớc, qua baoớc, qua bao
thăng trầm của lịch sử, n
hiu vit bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bo cỏc ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
những vị vua anh minh và có cả tàn bạo, trong số những vị
minh quân, những anh hùng thời đại ta không thể không nhắc
minh quân, những anh hùng thời đại ta không thể không nhắc
tới những vị nh
tới những vị nh Lí Công Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn, bởi họ là
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm đến việc
những vị lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan tâm n vic
chm lo hnh phỳc lõu bn ca muụn dõn.
chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.
(hoặc mở bài bằng phơng pháp đặt câu hỏi)ơng phỏp t cõu hi)
b) Thõn bi:
b) Thân bài:
c) Kết bài:
c) Kết bài:
- Tuy 2 tác phẩm đ
- Tuy 2 tỏc phẩm đợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhợc viết trong 2 thời đại khác nhau nhng đềung đều
có điểm t
có điểm tơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọngơng đồng; chăm lo ... đó chính là yếu tố quan trọng
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời gian. ''Chiếu dời đô''
và ;;Hịch t
và ;;Hịch tớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớnớng sĩ'' là minh chứng cho 2 tấm lòng cao cả, lớn
lao của 2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần Quốc Tuấn
lao của 2 vị lãnh đạo anh minh Lí Cơng Uẩn, Trần Quc Tun
vi dõn vi n
với dân với nớc.ớc.
<b>* Đọc và chữa bài</b>
<b>* Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Bàn luận về phép học- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thøc cđa bµi Bµn ln vỊ phÐp häc
<b> </b>
<b> - Ôn tập văn nghị luận</b>- Ôn tập văn nghị luận
<b>Tuần 29</b>
<b>Tuần 29</b>
Ngày soạn: 19/3/09
Ngày soạn: 19/3/09
Ngày dạy:
Ngày d¹y:
<b>Buổi 29</b>
<b>Buổi 29</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Bàn luận về phép học
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Bàn luận về phép học
- Ôn tập văn nghị luận
- Ôn tập văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiĨm tra: sù chn bÞ</b>
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy v trũ Ni dungNi dung
bi:
Đề bài: Qua bài Bµn ln vỊ phÐp Qua bµi Bµn ln vỊ phÐp
häc em hiĨu g× vỊ phÐp häc cđa
häc em hiểu gì về phép học của
Nguyễn Thiếp? Liên hệ thùc tÕ?
Ngun ThiÕp? Liªn hƯ thùc tÕ?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bản sau
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>1.Bi tp 1</b>
<b>* Tỡm hiu </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loại: NL
- Thể loại: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: phép học của Nguyễn Thiếp phép häc cđa Ngun ThiÕp
trong bµi Bµn ln vỊ phÐp học. Liên hệ thực tế việc học hiện
trong bài Bàn luận về phép học. Liên hệ thực tế việc học hiện
nay.
nay.
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Lấy dẫn
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Lấy dẫn
chứng thực tế.
chứng thực tÕ.
<b>*. Dµn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Ngun Thiếp là ng
- Nguyễn Thiếp là ngời thiên tời thiên t sáng suốt, học rộng, hiểu sâu, sáng suốt, học rộng, hiểu sâu,
có tấm lòng vì n
có tấm lòng vì nớc, vì dân.ớc, vì dân. Bàn luận về phép học là một phần Bàn luận về phép học là một phần
trích từ bài tấu của Nguyễn ThiÕp gưi vua Quang Trung 8/
trÝch tõ bµi tÊu cđa Ngun ThiÕp gưi vua Quang Trung 8/
1791
1791 bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học pháp.bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm v hc phỏp.
2. Thõn bi
2. Thân bài
- Tỏc gi ó bày tỏ suy nghĩ của mình về việc học bằng câu
- Tác giả đã bày tỏ suy nghĩ của mình về việc học bằng câu
châm ngơn: Ngọc khơng mi... khụng bit rừ o.
bằng hình ảnh Èn dơ quen thc nh
bằng hình ảnh ẩn dụ quen thuộc nhng lại nhấn mạnh bằng ng lại nhấn mạnh bằng
cách phủ định hai lần: không mài... không thành; không học..
cách phủ định hai lần: không mài... không thành; không học..
không biết.
không biết. Khái niệm học đ Khái niệm học đợc giải thích bằng hình ảnh so ợc giải thích bằng hình ảnh so
sánh cụ thể, d hiu
sánh cụ thể, dễ hiểu, làm tăng lên sức mạnh, thuyết phục. Tác , làm tăng lên sức mạnh, thuyết phục. Tác
giả cho rằng chỉ có học tập con ng
giả cho rằng chỉ có học tập con ngời mới trở nên tốt đẹpời mới trở nên tốt đẹp.. Do Do
vậy học tập là một quy luật trong cuộc sống của con ng
vậy học tập là một quy luật trong cuộc sống của con ngời.ời.
- Tiếp theo tác giả giải thích khái niệm đạo. Đạo là lẽ đối xử
- Tiếp theo tác giả giải thích khái niệm đạo. Đạo là lẽ đối xử
hàng ngày giữa mi ng
hàng ngày giữa mọi ngời. Đạo là khái niệm vốn trừu tời. Đạo là khái niệm vốn trừu tợng, îng,
phøc t¹p nh
phức tạp nhng ở đây tác giả đã giải thích thật ngắn gọn rõ ng ở đây tác giả đã giải thích thật ngắn gọn rõ
ràng.
ràng. Kẻ đi học là học đạo, học luân th Kẻ đi học là học đạo, học luân thờng đạo lí để làm ngờng đạo lí để làm ngời.ời.
Đạo học ngày tr
Đạo học ngày trớc lấy mục đích hình thành đạo đức, nhân ớc lấy mục đích hình thành đạo đức, nhân
cách con ng
cách con ngời. Đó là đạo tam cời. Đó là đạo tam cơng, ngũ thơng, ngũ thờng.ờng. Nh Nh vậy mục vậy mục
đích chân chính của việc học là học để làm ng
đích chân chính của việc học là học để làm ngời.ời.
- Tác giả đã soi vào thực tế đ
- Tác giả đã soi vào thực tế đơng thời để chỉ ra và phê phán lốiơng thời để chỉ ra và phê phán lối
học chuộng hình thức, cầu danh lợi. Học chuộng hình thức là
tiếng, đợc trọng vọng, đợc trọng vọng, đợc nhàn nhã, đợc nhàn nhã, đợc nhiều bổng lộc. Đó ợc nhiều bổng lộc. Đó
là lối học lệch lạc sai trái và đem đến h
là lối học lệch lạc sai trái và đem đến hậu quả tai hại: cậu quả tai hại: chúa húa
tầm th
tầm thờng, thần nịnh hót, không có thực chất nên không có ờng, thần nịnh hót, không có thực chất nên không có
ng
ngi ti c dn n thm hoạ nời tài đức dẫn đến thảm hoạ nớc mất nhà tan tớc mất nhà tan thật thảm hật thảm
khốc
khốc. . Qua đó ta thấy tác giả xem thQua đó ta thấy tác giả xem thờng lối học chuộng hình ờng lối học chuộng hình
thức, lấy mục đích danh vọng cá nhân là chính, coi trọng lối
thức, lấy mục đích danh vọng cá nhân là chính, coi trọng lối
học lấy mục đích thành ng
học lấy mục đích thành ngời tốt đẹp cho đất nời tốt đẹp cho đất nớc vững bền.ớc vững bền. Đó Đó
là thái độ đúng đắn và tích cực, cần phát huy. Tuy nhiên tác
là thái độ đúng đắn và tích cực, cần phát huy. Tuy nhiên tác
giả m
giả mới đề cập đến vấn đề đạo đức - đạo làm ngới đề cập đến vấn đề đạo đức - đạo làm ngời, chời, cha đề cập a đề cập
đến việc học tri thức khoa hc.
-- Sau khi phê phán những biểu hiện sai trái, lệch lạc trong Sau khi phê phán những biểu hiện sai trái, lệch lạc trong
việc học tác giả đ
vic hc tỏc gi a a ch trchủ trơng phát triển sự học ơng phát triển sự học khẳng định khẳng định
quan điểm và ph
quan điểm và phơng pháp đúng đắn trong học tập. Theo tác ơng pháp đúng đắn trong học tập. Theo tác
giả có thể mở tr
giả có thể mở trờng học ở phủ, huyện,các trờng học ở phủ, huyện,các trờng tờng t, con cháu , con cháu
các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều để mọi ng
các nhà văn võ, thuộc lại ở các trấn cựu triều để mọi ngời tuỳ ời tuỳ
đâu tiện đấy mà đi học. Rộng ra ngày nay học ở tr
đâu tiện đấy mà đi học. Rộng ra ngày nay học ở trờng lớp, ở ờng lớp, ở
thầy, ở bạn, ở thực tế cuộc sống ''Đi một ngày đàng ... ''; ''Học
thầy, ở bạn, ở thực tế cuộc sống ''Đi một ngày đàng ... ''; ''Học
thầy ... ''. Việc học phải đ
thầy ... ''. Việc học phải đợc phổ biến rộng khắp ợc phổ biến rộng khắp kết hợp hai kết hợp hai
hình thức tr
h×nh thức trờng công và trờng công và trờng tờng t..
- Cách học phải theo Chu Tử, học tiểu học để bồi lấy gốc rồi - Cách học phải theo Chu Tử, học tiểu học để bồi lấy gốc rồi
tiến lên học đến tứ th, ngũ kinh, ch, ngũ kinh, ch sử, phải biết luân th sử, phải biết luân thờng ờng
đạo lí: tam c
đạo lí: tam cơng, ngũ thơng, ngũ thờng. Việc học (nội dung học) phải bắtờng. Việc học (nội dung học) phải bắt
đầu từ kiến thức cơ bản có tính chất nền tảng rồi nâng dần
đầu từ kiến thức cơ bản có tính chất nền tảng rồi nâng dần
lên. Ph
lên. Phơng pháp học: từ thấp đến cao, học rộng, nghĩ sâu, biếtơng pháp học: từ thấp đến cao, học rộng, nghĩ sâu, biết
tóm l
tóm lợc điều cơ bản, cốt yếu nhất học đi đôi với hành. ợc điều cơ bản, cốt yếu nhất học đi đôi với hành. Cách Cách
học kết hợp giữa rộng và sâu, diện và điểm, cốt nắm lấy kiến
học kết hợp giữa rộng và sâu, diện và điểm, cốt nắm lấy kiến
thức cơ bản. Học để làm, học kết hợp với hành.
thức cơ bản. Học để làm, học kết hợp với hành. Đây là chủ trĐây là chủ tr-
-ơng đúng đắn và tiến bộ của tác giả ...
ơng đúng đắn và tiến bộ của tác giả ...
- Liên hệ thực tế
- Liªn hƯ thùc tÕ trun thèng hiÕu häc cđa nh©n d©n ta: trun thèng hiÕu häc cđa nh©n dân ta:
''muốn sang ...''; ''bán tự vi s
''mun sang ...''; ''bán tự vi s ...''; nội dung học ''tiên học lễ ...'' ...''; nội dung học ''tiên học lễ ...''
học đạo đức tr
học đạo đức trớc và tri thức sau. Bác Hồ từng nói: ''ngớc và tri thức sau. Bác Hồ từng nói: ''ngời có i cú
ti ... vụ dng. Nh n
tài ... vô dụng. Nhà nớc ta có chính sách khuyến học, mở íc ta cã chÝnh s¸ch khun häc, më
nhiỊu tr
nhiỊu trờng lớp, mở rộng thành phần ngờng lớp, mở rộng thành phần ngời học, tạo điều kiện ời học, tạo ®iỊu kiƯn
thn lỵi cho ng
thn lỵi cho ngêi ®i học (trời đi học (trờng dân lập, bán công, công ờng dân lập, bán công, công
lập, ...)
lập, ...)
- Từ c¸ch häc nh
- Từ cách học nh vậy thì phép học có tác dụng, vậy thì phép học có tác dụng, ý nghĩaý nghĩa: ng: ngời ời
tốt nhiều, triều đình ngay ngắn, thiên hạ thịnh trị
tốt nhiều, triều đình ngay ngắn, thiên hạ thịnh trị mục mục
đích học chân chính đ
đích học chân chính đợc đạt tới bằng cách học tích cực sẽ là ợc đạt tới bằng cách học tích cực sẽ là
cơ sở tạo ra ng
cơ sở tạo ra ngời tài đức, cai trị quốc gia sẽ dễ dàng, nời tài đức, cai trị quốc gia sẽ dễ dàng, nớc nhà ớc nhà
sẽ vững vàng, bình ổn.
sẽ vững vàng, bình ổn. Học là để rèn luyện con ng Học là để rèn luyện con ngời, phát ời, phát
triển hiền tài, yên dân định n
triển hiền tài, yên dân định nớc. Vì thế Nguyễn Thiếp mong ớc. Vì thế Nguyễn Thiếp mong
đ
đợc nhà vua xem xét, ban lệnh thực thi để đợc nhà vua xem xét, ban lệnh thực thi để đất nất nớc có nhiều ớc có nhiều
nhân tài, chế độ vững mạnh,
nhân tài, chế độ vững mạnh, lòng nglòng ngời mới yên, đạo mới ời mới yên, đạo mới
thịnh, xã hội mới ổn định phồn vinh,
thịnh, xã hội mới ổn định phồn vinh, quốc gia hquốc gia hng thịnh.ng thịnh.
3. Kết bài
3. KÕt bµi
- Víi lËp ln
- Víi lËp luận chặt chẽ, lời văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu chặt chẽ, lời văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiĨu
Bµn ln vỊ phÐp häc
Bàn luận về phép học bàn về mục đích của việc học bàn về mục đích của việc học để thành để thành
ng
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài m bo cỏc ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bµi
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
réng råi tãm l
rộng rồi tóm lợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi ợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi
với hành là quan điểm tăng c
víi hµnh lµ quan điểm tăng cờng ý nghĩa ứng dụng và thực ờng ý nghĩa ứng dụng và thực
hành của môn học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuông khi bắt
hành của môn học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuông khi bắt
tay vào công việc thì lúng túng, vụng về.
tay vào công việc thì lúng túng, vụng về.
<b>* Viết bµi</b>
<b>* ViÕt bµi</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Ngun ThiÕp lµ ng
- Nguyễn Thiếp là ngời thiên tời thiên t sáng suốt, học rộng, hiểu sâu, sáng suốt, học rộng, hiểu sâu,
có tấm lòng vì n
có tấm lòng vì nớc, vì dân.ớc, vì dân. Bàn luận về phép học là một phần Bàn luận về phép học là một phần
trích từ bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung 8/
trÝch tõ bµi tÊu cđa Ngun ThiÕp göi vua Quang Trung 8/
1791
1791 bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học pháp.bàn về 3 điều là quân đức; dân tâm và học phỏp.
2. Thõn bi
2. Thân bài
3. Kết bài
3. Kết bài
- Víi lËp ln
- Víi lËp ln chỈt chÏ, lời văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu chặt chẽ, lời văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu
Bàn luận vÒ phÐp häc
Bàn luận về phép học bàn về mục đích của việc học bàn về mục đích của việc học để thành để thành
ng
ngời tốt đẹp cho đất nời tốt đẹp cho đất nớc vững bền. ớc vững bền. Việc học phải đViệc học phải đợc phổ ợc phổ
biến rộng khắp, có pp: học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học
biến rộng khắp, có pp: học lấy gốc rồi rồi tuần tự tiến lên, học
rộng rồi tóm l
rộng rồi tóm lợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi ợc cho gọn, theo điều học mà làm. Học đi đôi
với hành l quan im tng c
với hành là quan điểm tăng cêng ý nghÜa øng dơng vµ thùc êng ý nghÜa ứng dụng và thực
hành của môn học tránh lối học vẹt, lí thuyết xuông khi bắt
tay vào công việc thì lúng túng, vụng về.
<b>* Đọc và sửa bài</b>
<b>* Đọc và sửa bài</b>
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài Thuế máu, văn nghị luận- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức về bài Thuế máu, văn nghị luận
<b> </b>
<b> - Giê sau kiĨm tra</b>- Giê sau kiĨm tra
<b>TN 30</b>
<b>TN 30</b>
Ngày soạn: 22/3/09
Ngày soạn: 22/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 30</b>
<b>Buổi 30</b>
<b>A. Mục tiêu cần t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Thuế máu
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Thuế máu
- Rèn kĩ năng văn nghị luận
- Rèn kĩ năng văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tập
<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sự chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot ng ca thy v trũ Ni dungNi dung
bi:
Đề bài: Chứng minh ngòi bút sắc Chứng minh ngòi bút sắc
sảo cña NAQ trong đoạn trích
sảo của NAQ trong đoạn trích
Thuế m¸uTh m¸u’’’’
<b>1.Bài tập 1</b>
<b>1.Bài tập 1</b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loại: NL
- Thể loại: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
c bn sau
cơ bản sau
đoạn trích
đoạn trích Thuế máuThuế máu
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Chú ý
u tè nghƯ tht.
<b>*. Dµn ý</b>
<b>*. Dµn ý</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Những năm 20 của thế kí XX là thời kì hoạt động sơi nổi
- Những năm 20 của thế kí XX là thời kì hoạt động sơi nổi
của ng
cđa ngêi thanh niªn yªu nêi thanh niên yêu nớc - ngớc - ngời chiến cộng sản kiên cời chiến cộng sản kiên cờng ờng
Nguyễn
Nguyn áái Quốc. Trong đó có hoạt động văn chơng nhằm i Quốc. Trong đó có hoạt động văn chơng nhằm
vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ của nhân dân, kêu
vạch trần bộ mặt kẻ thù, nói lên nỗi khổ của nhân dân, kêu
gọi đấu tranh.
gọi đấu tranh.
-
- ''Bản án chế độ thực dân Pháp'' là t''Bản án chế độ thực dân Pháp'' là tác phẩm đác phẩm đợc viết bằng ợc viết bằng
ch Phỏp,
chữ Pháp, gồm 2 phần gồm 2 phần 12 ch12 chơng và phần phụ lục, vơng và phần phụ lục, viết tại Phápiết tại Pháp
bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa ri (năm 1925), tại Hà Nội
(năm 1946). Đoạn trích Thuế máu nằm trong chĐoạn trích Thuế máu nằm trong chơng Iơng I của của
t
tác phẩm thể hiện râ phong c¸ch viÕt cđa Ngun ¸c phÈm thĨ hiƯn râ phong c¸ch viÕt cđa Ngun ¸¸i Qc: i Qc:
nghệ thuật châm biếm sắc sảo.
nghệ thuật châm biếm sắc sảo.
2. Thân bài
2. Thân bài
- õy l mt vn bn phóng sự chính luận có luận đề ''Thuế
- Đây là một văn bản phóng sự chính luận có luận đề ''Thuế
máu'' đ
máu'' đợc triển khai bằng hệ thống ợc triển khai bằng hệ thống 3 luận điểm: Chiến tranh 3 luận điểm: Chiến tranh
và ''Ng
và ''Ngời bản xứ''ời bản xứ'';; Chế độ lính tình nguyện; Kết quả của sự hi Chế độ lính tình nguyện; Kết quả của sự hi
sinh.
sinh.Tất cả các tiêu đề chTất cả các tiêu đề chơng mục đều do tác giả đặt, ơng mục đều do tác giả đặt, gợi lên gợi lên
q trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực
quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt thuế máu của bọn thực
dân cai trị: ng
dân cai trị: ngời thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất ời thuộc địa phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất
cơng, vơ lí, song tàn nhẫn nhất là sự bóc lột xơng máu.ơng máu. thể thể
hiện tính chiến đấu, p
hiện tính chiến đấu, p22<sub> triệt để của Nguyễn á</sub><sub> triệt để của Nguyễn </sub><sub>ái Quốc</sub><sub>i Quốc</sub>
- Mở đầu ch
- Mở đầu chơng sách, NAQ nói về thái độ của các quan cai trịơng sách, NAQ nói về thái độ của các quan cai trị
thực dân Pháp đối với ng
thực dân Pháp đối với ngời dân thuộc địa ở 2 thời điểm: trời dân thuộc địa ở 2 thời điểm: trớc ớc
và sau chiến tranh (1914)
vµ sau chiÕn tranh (1914)
TrTrớc chiến tranh thực dân Pháp gọi dân thuộc địa làớc chiến tranh thực dân Pháp gọi dân thuộc địa là những những
tên da đen bẩn thỉu, những tên An-Nam-mít bẩn thỉu,
tên da đen bẩn thỉu, những tên An-Nam-mít bẩn thỉu, là là
những tên kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị
những tên kéo xe tay và ăn đòn của các quan cai trị họ đhọ đợc ợc
xem là giống ng
xem là giống ngời hạ đẳng, bị đối xử đánh đập nhời hạ đẳng, bị đối xử đánh đập nh xúc vật. xúc vật.
Khi chiến tranh bùng nổ họ trở thành những đứa con yêu, bạn
Khi chiến tranh bùng nổ họ trở thành những đứa con yêu, bạn
hiền, chiến sĩ bảo vệ cơng lí và TD
hiền, chiến sĩ bảo vệ cơng lí và TD họ đợc tâng bốc,, vỗ họ đợc tâng bốc,, vỗ
về, phong cho danh hiệu cao quý, những vinh dự hão huyền , những vinh dự hão huyền
để rồi họ bị biến thành vật hi sinh.
để rồi họ bị biến thành vật hi sinh.Thể hiện tố cáo tội ác của Thể hiện tố cáo tội ác của
thực dân Pháp, gây lòng căm thù phẫn nộ của thực dân Pháp.
thực dân Pháp, gây lòng căm thù phẫn nộ của thực dân Pháp.
- Giọng điệu ma mai, hi h
- Giọng điệu mỉa mai, hài hớc: họ chỉ là, giỏi lắm thì, cuộc ớc: họ chỉ là, giỏi lắm thì, cuộc
chiến tranh vui t
chin tranh vui tơi vừa bùng nổ, thì lập tức, đùng một cái ơi vừa bùng nổ, thì lập tức, đùng một cái
...kết hợp với yếu tố tự sự qua nghệ thuật liệt kê, t
...kết hợp với yếu tố tự sự qua nghệ thuật liệt kê, tơng phản, sơng phản, sửử
dụng tính từ, danh từ vang lên rất kêu, hào nhống, thể hiện
dụng tính từ, danh từ vang lên rất kêu, hào nhoáng, thể hiện
những thủ đoạn lừa bịp dân chúng một cách rẻ mạt, che giấu
những thủ đoạn lừa bịp dân chúng một cách rẻ mạt, che giấu
bản chất tàn bạo, độc ác của thực dân Pháp.
bản chất tàn bạo, độc ác của thực dân Pháp.
- Tác giả làm rõ số phận của ng
- Tác giả làm rõ số phận của ngời dân thuộc địa trong các ời dân thuộc địa trong các
cuộc chiến tranh phi nghĩa. Họ phải đột ngột xa lìa vợ con,
cuộc chiến tranh phi nghĩa. Họ phải đột ngột xa lỡa v con,
quờ h
quê hơngơng, đi phơi thây trên các bÃi chiến tr, đi phơi thây trên các bÃi chiến trờng châu Âu, ... bỏờng châu Âu, ... bỏ
xác tại những miền hoang vu ..., anh dũng đ
xác tại những miền hoang vu ..., anh dũng đa thân cho nga thân cho ngời taời ta
tàn sát, lấy máu mình t
tàn sát, lấy máu mình tới những vòng nguyệt quế, lấy xới những vòng nguyệt quế, lấy xơng ơng
mình chạm lên những chiếc gậy, 8 vạn ng
mình chạm lên những chiếc gậy, 8 vạn ngời không bao giờ ời không bao giờ
còn trông thấy mặt trời trên quê h
cịn trơng thấy mặt trời trên q hơng ...ơng ... Tác giả đã sử dụng Tác giả đã sử dụng
nghệ thuật liệt kê các dẫn chứng, lời kể chua xút, th
nghệ thuật liệt kê các dẫn chứng, lời kể chua xót, thơng cảm, ơng cảm,
giọng giễu cợt, xót xa: ấy thế mà, lập tức, đi phơi thây, t
giọng giễu cợt, xót xa: ấy thế mà, lập tức, đi phơi thây, tới, ới,
chạm ...phản ánh số phận th¶m th
chạm ...phản ánh số phận thảm thơng của ngơng của ngời dân thuộc địa ời dân thuộc địa
trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa,
trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa, vì mục đích vơ nghĩa, vì mục đích vơ nghĩa,
đem mạng sống mà đổi lấy những danh dự hão huyền
đem mạng sống mà đổi lấy những danh dự hão huyền. . Mâu Mâu
thuẫn trào phúng cịn tiếp tục bộc lộ trong đoạn trích giữa lời
thuẫn trào phúng còn tiếp tục bộc lộ trong đoạn trích giữa lời
hứa hẹn những cái to tát, hào nhoáng với những cái giá phải
tr¶ trong cuéc chiÕn tranh vui tơi ấy.ơi ấy.
- Còn số phận của những ng
- Còn số phận của những ngời bản xứ ở hậu phời bản xứ ở hậu phơng phải vắtơng phải vắt
kiệt søc trong c¸c x
kiƯt søc trong c¸c xëng thc sóng, kh¹c ra tõng miÕng phỉiëng thc sóng, kh¹c ra tõng miếng phổi
chẳng khác gì hít phải hơi ngạt. Tuy không phải trực tiếp ra
chẳng khác gì hít phải hơi ngạt. Tuy không phải trực tiếp ra
mặt trận nh
mt trn nhng nhiều ngng nhiều ngời dân thuộc địa làm việc chế tạo vũời dân thuộc địa làm việc chế tạo vũ
khí, phục vụ chiến tranh cũng chịu bệnh tật, cái chết đau đớn.
khí, phục vụ chiến tranh cũng chịu bệnh tật, cái chết đau đớn.
Lời kể chua xót, giọng giễu cợt, xót xa, với v
thực dân, gây lịng căm thù phẫn nộ trong quảng đại của thực
thực dân, gây lòng căm thù phẫn nộ trong quảng đại của thực
dân thuộc địa.
dân thuộc địa.
- Đến phần hai
- Đến phần hai Nguyễn Nguyễn áái Quốc đã tập trung vạch trần, tố cáoi Quốc đã tập trung vạch trần, tố cáo
tội ác và thủ đoạn bắt lính của chính quyền thực dân ở 3 n
tội ác và thủ đoạn bắt lính của chính quyền thực dân ở 3 nớcớc
Đơng D
Đơng Dơngơng.. Bọn thực dân đã sử dụng những thủ đoạn mánh Bọn thực dân đã sử dụng những thủ đoạn mánh
khoé tinh vi để bắt lính
khoé tinh vi để bắt lính: t: tiến hành những cuộc lùng sục lớn vềiến hành những cuộc lùng sục lớn về
nhân lực trên toàn cõi Đơng D
nh©n lùc trên toàn cõi Đông Dơng. Thoạt tiên chúng tómơng. Thoạt tiên chúng tóm
những ng
nhng ngi kho mạnh, nghèo khổ. Sau đó chúng mới địi đếnời khoẻ mạnh, nghèo khổ. Sau đó chúng mới địi đến
con cái nh giu
con cái nhà giàu muốn không muốn không đi lính tình nguyện thì sì tiềnđi lính tình nguyện thì sì tiền
ra.
ra. Chỳng s Chúng sẵn sàng trói, xích, nhốt ngẵn sàng trói, xích, nhốt ngời ta nhời ta nh nhốt xúc vật, nhốt xúc vật,
đàn áp dã man nếu nh
đàn áp dã man nếu nh có chống đối. có chống đối. thực chất là bắt bớ, c thực chất là bắt bớ, c-
-ỡng bức. là cơ hội làm giàu, củng cố địa vị, thăng quan tiến
ỡng bức. là cơ hội làm giàu, củng cố địa vị, thăng quan tiến
chức, t lũng trung thnh.
chức, tỏ lòng trung thành. Đó là những vụ nhũng lạm hết sứcó là những vụ nhũng lạm hết sức
trắng trợn ăn tiền công khai từ cuộc tuyển quân, tự do làm
trắng trợn ăn tiền công khai từ cuộc tuyển quân, tự do làm
tiền không còn luật lệ.
tin khơng cịn luật lệ. Từ đó ta thấy thực trạng lính tìnhTừ đó ta thấy thực trạng lính tình
nguyện là cơ hội bóc lột ngời bản xứ làm giàu cho bọn thựcời bản xứ làm giàu cho bọn thực
dân Pháp, là cơ hội để thăng quan tiến chức.
dân Pháp, là cơ hội để thăng quan tiến chức.
- Để chống lại các nhà cầm quyền, để chốn lính buộc những
- Để chống lại các nhà cầm quyền, để chốn lớnh buc nhng
ng
ngời bản xứ ời bản xứ hoặc trốn tránh, hoặc xì tiền ra, thậm chí họ cònhoặc trốn tránh, hoặc xì tiền ra, thậm chí họ còn
tìm c¸ch tù
tìm cách tự huỷ hoại bản thân, huỷ hoại bản thân, làm cho mình nhiễm phảilàm cho mình nhiễm phải
những bệnh nặng nhất để khỏi đi lính.
những bệnh nặng nhất để khỏi đi lính. Những hành ng yNhng hnh ng y
cng lt ng
càng lật ngợc cái dối trá lừa bịp cuộc mộ lính phi nghĩa.ợc cái dối trá lừa bịp cuộc mộ lính phi nghĩa.
- Mâu thuẫn trào phúng, một lần nữa thể hiện ở l
- Mâu thuẫn trào phúng, một lần nữa thể hiện ở lời lẽ tuyên bốời lẽ tuyên bố
trịnh trọng của bọn cầm quyền - Các bạn đã tấp nập đầu quân,
trịnh trọng của bọn cầm quyền - Các bạn đã tấp nập đầu quân,
kẻ thì hiến dâng cánh tay của mình nh
kẻ thì hiến dâng cánh tay của mình nh lính thợ. Đối lập với lính thợ. Đối lập với
tốp thì bị xích tay, ... những vụ bạo động ở Sài Gòn, Biên
Hoµ... Trong khi làm điều trên, chính quyền thực dân vẫn rêuTrong khi làm điều trên, chính quyền thực dân vẫn rêu
rao về lòng tự nguyện đầu quân của ng
rao v lòng tự nguyện đầu quân của ngời dân thuộc địa. Tácời dân thuộc địa. Tác
giả s
giả sử dụng yếu tố biểu cảm, nhắc lại lời tuyên bố của bọnử dụng yếu tố biểu cảm, nhắc lại lời tuyên bố của bọn
thực dân bằng giọng điệu giễu cợt rồi phản bác lại bằng thực
thực dân bằng giọng điệu giễu cợt rồi phản bác lại bằng thực
tế hùng hồn, sử dụng nhiều câu hỏi ở phần kết để kết tội đanh
tế hùng hồn, sử dụng nhiều câu hỏi ở phần kết để kt ti anh
thộp hn,
thép hơn, càng bộc lộ sự lừa bịp trơ trẽn.càng bộc lộ sự lừa bịp trơ trÏn.
-
- ýý nghĩa trào phúng của nhan đề - ý nghĩa nhan đề mang sắc nghĩa trào phúng của nhan đề - ý nghĩa nhan đề mang sắc
thái tự nhiên. Vì lính tình nguyện là tự giác khơng bắt buộc,
thái tự nhiên. Vì lính tình nguyện là tự giác khụng bt buc,
sn sng, phn khi m i. Nh
sẵn sàng, phấn khởi mà đi. Nhng ở đây phải hiểu theo nghĩang ở đây phải hiểu theo nghĩa
ng
ngc li. Ging l cùng quay quanh cuộc chiến tranh đế quốcợc lại. Giống là cùng quay quanh cuộc chiến tranh đế quốc
bẩn thỉu, cùng là sự trái ng
bẩn thỉu, cùng là sự trái ngợc giữa hành động và lời nói.ợc giữa hành động và lời nói.
- Nếu hai đoạn trên nói về những thủ đoạn, những mánh khoé
- Nếu hai đoạn trên nói về những thủ đoạn, những mánh kh
của chính quyền TD để lơi đ
của chính quyền TD để lơi đợc trai tráng những nợc trai tráng những nớc thuộc địa ớc thuộc địa
sang cầm súng bảo vệ ''n
sang cầm súng bảo vệ ''nớc mẹ'' thì ở phần III, Nguyễn ớc mẹ'' thì ở phần III, Nguyễn áái i
Quốc vẫn tiếp tục chủ đề trên, nói về kết quả của sự hi sinh
Quốc vẫn tiếp tục chủ đề trên, nói về kết quả của sự hi sinh
của những ng
của những ngời bị lừa bịp của cả những ngời bị lừa bịp của cả những ngời lính thuộc địa vàời lính thuộc địa và
ng
ngêi Ph¸p lêi Ph¸p l¬ng thiƯn.¬ng thiƯn.
- Khi chiến tranh kết thúc, đại bác đã ngấy thịt đen, thịt vàng
- Khi chiến tranh kết thúc, đại bác đã ngấy thịt đen, thịt vàng
rồi thì những lời tuyên bố tình tứ bỗng d
rồi thì những lời tuyên bố tình tứ bỗng dng im bặt. Chính ng im bặt. Chính
quyền thực dân đối xử với ng
quyền thực dân đối xử với ngời dân bản xứ nhời dân bản xứ nh x xa. Những nga. Những ngờiời
hi sinh từng đ
hi sinh từng đợc tâng bốc trở lại ''giống ngợc tâng bốc trở lại ''giống ngời hèn hạ'' “Chẳng ời hèn hạ'' “Chẳng
phải ... đó sao?...Bây giờ chúng tơi khơng cần đến các anh
những ngời lính thuộc địa sau chiến tranh. Hết chiến tranh ời lính thuộc địa sau chiến tranh. Hết chiến tranh
chúng lại đối xử tàn nhẫn với họ: t
chúng lại đối xử tàn nhẫn với họ: tớc đoạt của cải, đánh đập, ớc đoạt của cải, đánh đập,
đối xử nh
đối xử nh với xúc vật. với xúc vật.
NgNgời dân thuộc địa lại trở về vị trí hèn hạ ban đầu sau khi đãời dân thuộc địa lại trở về vị trí hèn hạ ban đầu sau khi ó
b búc lt trng trn''thu mỏu''
bị bóc lột trắng trợn''thuế máu'' tráo trở, tàn nhẫn. tráo trở, tàn nhẫn.
- Đối với những th
- Đối với những thơng binh ngơng binh ngời Pháp và vợ con của tử sĩ ngời Pháp và vợ con của tử sĩ ngờiời
Pháp thì ''bọn cá mập thực dân'' cấp môn bài bán lẻ thuốc
Pháp thì ''bọn cá mập thực dân'' cấp môn bài bán lẻ thuốc
phiện cho TB và vỵ con cđa tư sÜ ng
phiện cho TB và vợ con của tử sĩ ngời Pháp ời Pháp Đầu độc 1 Đầu độc 1
dân tộc để vơ vét cho đầy túi. Tác giả không châm biếm, mỉa
dân tộc để vơ vét cho đầy túi. Tác giả không châm biếm, mỉa
mai nữa mà tố cáo bằng lí lẽ sắc bén: trong một việc mà chính
văn minh và ngời Pháp lời Pháp lơng thiện lên án tội ác của bọn ơng thiện lên án tội ác của bọn
chúng. Đó là con đ
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài m bo cỏc ý c
bn trong dn bi
bản trong dàn bµi
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hồn
chỉnh
chØnh
mập thực dân vơ nhân đạo.
3. KÕt bµi:
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những t
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những t liệu phong phú, liệu phong phú,
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
cảm và sức mạnh t cỏo. Vi tm lũng ca mt ng
cảm và sức mạnh tố cáo. Với tấm lòng của một ngời yêu nêi yªu níc, íc,
1 ng
1 ngời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nhời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nh-
-ng ta vẫn thấy tro-ng các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan
ng ta vẫn thấy trong các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan
lòng th
lòng thơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã ơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã
bóc lột ''thuế máu'' của ng
bóc lột ''thuế máu'' của ngời dân nghèo thuộc địa trong các ời dân nghèo thuộc địa trong các
cuộc chiến tranh tàn khốc
cuộc chiến tranh tàn khốc tất cả làm thành mục đích chiến tất cả làm thành mục đích chiến
đấu mãnh liệt của văn ch
đấu mãnh liệt của văn chơng NAQ – HCMơng NAQ – HCM
<b>* ViÕt bµi</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
Nguyễn ái Quốc là một vị lãnh tụ vĩ đại, một con ng
Nguyễn ái Quốc là một vị lãnh tụ vĩ đại, một con ngời tiêu ời tiêu
biểu cho lòng yêu n
biểu cho lịng u nớc, nhớc, nh chính cái tên của Ng chính cái tên của Ngời. Tác phẩm ời. Tác phẩm
“Bản án chế độ thực dân Pháp” đ
“Bản án chế độ thực dân Pháp” đợc Ngợc Ngời viết trong thời gian ời viết trong thời gian
hoạt động cách mạng tại Pháp là một địn chí mạng giáng vào
hoạt động cách mạng tại Pháp là một địn chí mạng giáng vào
chủ nghĩa thực dân. Trong đó,
chủ nghĩa thực dân. Trong đó, đoạn trích “Thuế máu” nằm đoạn trích “Thuế máu” nằm
trong ch
trong ch¬ng I¬ng I cđa t cđa t¸c phÈm thĨ hiƯn râ phong c¸ch viÕt cđa ¸c phÈm thĨ hiƯn râ phong c¸ch viÕt của
Nguyễn
Nguyễn áái Quốc: nghệ thuật châm biếm sắc sảo.i Quốc: nghệ thuật châm biếm sắc sảo.
2. Thân bài
2. Thân bài
3. Kết bài
3. Kết bài
- Tỏc gi ó vch trần sự thật bằng những t
- Tác giả đã vạch trần sự thật bằng những t liệu phong phú, liệu phong phú,
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
vừa mang tính chất châm biếm, trào phúng, giàu tính biểu
cảm và sức mạnh tố cỏo. Vi tm lũng ca mt ng
cảm và sức mạnh tố cáo. Với tấm lòng của một ngời yêu nời yªu níc, íc,
1 ng
1 ngời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nhời cộng sản, tác giả đã khách quan trong từng sự việc nh-
-ng ta vẫn thấy tro-ng các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan
ng ta vẫn thấy trong các câu văn ứ trào căm hờn, chứa chan
lòng th
lòng thơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã ơng cảm , tố cáo mậnh mẽ chính quyền thực dân đã
bóc lột ''thuế máu'' của ng
bóc lột ''thuế máu'' của ngời dân nghèo thuộc địa trong các ời dân nghèo thuộc địa trong các
cuộc chiến tranh tàn khốc
cuộc chiến tranh tàn khốc tất cả làm thành mục đích chiến tất cả làm thành mục đích chiến
đấu mãnh liệt của văn ch
đấu mãnh liệt của văn chơng NAQ – HCMơng NAQ – HCM
<b>* Đọc v cha bi</b>
<b>* Đọc và chữa bài</b>
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Häc bµi, chuÈn bị ôn tập các kiến thức của bài Hội thoại và Đi bộ ngao du- Học bài, chuẩn bị ôn tập các kiến thức của bài Hội thoại và Đi bé ngao du
<b> </b>
<b>Tuần 31</b>
<b>Tuần 31</b>
Ngày soạn: 31/3/09
Ngày soạn: 31/3/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Bui 31</b>
<b>Bui 31</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
<b>A. Mc tiờu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm bài tâp TV qua bài Hội thoại
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm bài tâp TV qua bài Hội thoại
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Đi bộ ngao du
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng cảm thụ văn qua bài Đi bộ ngao du
- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận.
- Rèn kĩ năng làm văn nghị luận.
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: Ôn tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sù chuÈn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot ng ca thy v trũ Ni dungNi dung
bi:
Đề bài:
? Th ThÕ nµo lµ vai x· héi trong héi
? Th ThÕ nµo lµ vai x· héi trong héi
tho¹i
thoại ? Vai xã hội đ? Vai xã hội đợc xác địnhợc xác nh
bằng quan hệ nào ? L? Lợt lời trongợt lời trong
hội thoại
hội thoại ? Những l? Nh÷ng lu ý khi thamu ý khi tham
gia héi thoai
gia hội thoai ? VD? VD ??
Đề: Qua đoạn trích Đi bộ ngao
Đề: Qua đoạn trích Đi bộ ngao
du em hÃy chứng minh Ru Xô là
du em hÃy chứng minh Ru Xô là
ng
ngời có quan điểm giáo dục tiếnời có quan điểm giáo dục tiến
bộ? Liên hệ thùc tÕ?
bé? Liªn hƯ thùc tÕ?
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
cơ bn sau
cơ bản sau
<b>1. Bài tập 1 </b>
a. - Vai xà hội là vị trí của ng
a. - Vai xã hội là vị trí của ngời tham gia hội thoại đối với ngời tham gia hội thoại đối với ng-
-ời khác trong cuộc thoại.
êi kh¸c trong cuộc thoại.
- Vai xà hội đ
- Vai xó hi c xác định bằng các quan hệ xã hội:ợc xác định bằng các quan hệ xã hội:
+ Quan hệ trên- d
+ Quan hệ trên- dới, ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc trong gia ới, ngang hàng (tuổi tác, thứ bậc trong gia
đình và xã hội)
đình và xã hội)
+ Quan hƯ thân - sơ (quen biết, thân tình)
+ Quan hệ thân - sơ (quen biết, thân tình)
-Vai xó hi a dng, nhiều chiều nên khi tham gia hội thoại
-Vai xã hội đa dạng, nhiều chiều nên khi tham gia hội thoại
cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp.
cần xác định đúng vai để chọn cách nói cho phù hợp.
b. Trong hội thoại ai cũng đ
b. Trong hội thoại ai cũng đợc nói. Mỗi lần nói trong hội thoạiợc nói. Mỗi lần nói trong hội thoại
là mt l
là một lợt lời.ợt lời.
- Khi tham gia hội thoại phải giữ lịch sự, tôn trọng l
- Khi tham gia hội thoại phải giữ lịch sự, tôn träng lỵt lêi cđa ỵt lêi cđa
ng
ngời khác, tránh nói tranh lời khác, tránh nói tranh lợt lời, cắt lời, chêm lời ...ợt lời, cắt lời, chêm lời ...
- Nhiều khi im lặng cũng là một cách biểu thị thái độ.
- Nhiều khi im lặng cũng là một cách biu th thỏi .
c. Khi thầy giáo và HS giao tiÕp trong giê häc th× vai thø bËc
c. Khi thầy giáo và HS giao tiếp trong giờ học thì vai thứ bậc
XH của hội thoại là:
XH của hội thoại là:
A. Ngang hàng, thân thiết. B. Trên hàng.
A. Ngang hàng, thân thiết. B. Trên hàng.
C. Trên hàng d
C. Trên hàng – dới hàng. D. Dới hàng. D. Dới hàng.ới hàng.
d. Phân tích vai xã hội giữa ơng giáo và Lão Hạc?
d. Phân tích vai xã hội giữa ơng giáo và Lão Hạc?
- Xét về địa vị xã hội: ông giáo là ng
- Xét về địa vị xã hội: ông giáo là ngời có địa vị cao hơn 1 ời có địa vị cao hơn 1
nơng dân nghèo nh
nông dân nghèo nh lÃo Hạc lÃo Hạc
- Xét về tuổi tác: lÃo Hạc có vị trí cao hơn.
- Xét về tuổi tác: lÃo Hạc có vị trí cao hơn.
<b>2. Bài tập 2</b>
<b>2. Bi tp 2</b>
<b>* Tỡm hiu đề </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loại: NL
- Thể loi: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Ru Xô là ngRu Xô là ngời có quan điểm giáoời có quan điểm giáo
dục tiÕn bé. Liªn hƯ thùc tÕ viƯc häc.
dơc tiÕn bé. Liªn hƯ thùc tÕ viƯc häc.
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Chú ý
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong đoạn trích. Chú ý
cách lập luận để nêu tác dụng của việc học qua cách đi bộ
cách lập luận để nêu tác dụng của việc học qua cách đi bộ
ngao du
ngao du
<b>* Dµn ý</b>
<b>* Dµn ý</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Ru-xơ (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động- Ru-xô (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động
xã hội nổi tiếng.
xã hội nổi tiếng. “ Ê - min hay Về giáo dục” đ “ Ê - min hay Về giáo dục” đợc viết năm ợc viết năm
1762 gồm 5 cuốn.
1762 gồm 5 cuốn. Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ
lúc sơ sinh đến tuổi tr
lúc sơ sinh đến tuổi trởng thành. ởng thành. “Đi bộ ngao du” đ“Đi bộ ngao du” đợc trích từ ợc trích từ
cuốn 5 kể về giai đoạn tr
cuốn 5 kể về giai đoạn trởng thành của EMin. Qua đó tác giả ởng thành của EMin. Qua ú tỏc gi
b
bộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên...ộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên...
2. Thân bài
2. Thõn bài
- Luận điểm 1 tác giả đề cập tới tác dụng của đi bộ ngao du:
- Luận điểm 1 tác giả đề cập tới tác dụng của đi bộ ngao du:
đem lại sự thoải mái, chủ động và rất tự do.
đem lại sự thoải mái, chủ động và rất tự do. Đi bộ ngao duĐi bộ ngao du
thú v hn i nga:
thú vị hơn đi ngựa: a đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì a đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì
dừng; quan sát khắp nơi,
dng; quan sỏt khp nơi, quay phải, quay trái, xem xét tuỳ quay phải, quay trái, xem xét tuỳ
thích; có thể đến với bao cảnh đẹp xem xét tất cả: một xem xét tất cả: một dịng dịng
sơng,
sơng, 1 khu rừng rậm ..., 1 hang động1 khu rừng rậm ..., 1 hang động... đâu ... đâu a thì dừng lại, lúca thì dừng lại, lúc
thấy chán thì đi, tự do chẳng phụ thuộc
thấy chán thì đi, tự do chẳng phụ thuộc vào những con ngựa vào những con ngựa
hay gà phu tr¹m.
hay gã phu trạm. Có thể đi theo con đCó thể đi theo con đờng tĩnh, hờng tĩnh, hởng thụ tất cảởng thụ tất cả
sự tự do mà con ng
sù tù do mµ con ngêi cã thĨ hêi cã thĨ hëng thơëng thơ
mn ngao du th× nên đi bộ. t
muốn ngao du thì nên đi bộ. tác giả sử dụng chủ yếu là câuác giả sử dụng chủ yếu là câu
trần thuật nhằm kể lại những điều thú vị của ng
trần thuật nhằm kể lại những ®iỊu thó vÞ cđa ngêi ngao di ngao du
b»ng ®i bé
b»ng ®i bé
-
- ở ở đoạn đầu này tác giả đã thay đổi cách xng hô. Lúc đầu đoạn đầu này tác giả đã thay đổi cách xng hô. Lúc đầu
ông dùng đại từ ''ta''
ông dùng đại từ ''ta'' đi bộ là phù hợp với bất cứ ai có nhu đi bộ là phù hợp với bất cứ ai có nhu
cầu ngao du.
cầu ngao du. Sau đó chuyển sang đại từ ''tơi'' Sau đó chuyển sang đại từ ''tơi'' trình bày trình bày
cuộc sống từng trải của bản thân tác giả. Cuối đoạn tác giả
cuộc sống từng trải của bản thân tác giả. Cuối đoạn tác giả
nói đến Ê-min, đối thoại trực tiếp với nhân vật nên chuyển
nói đến Ê-min, đối thoại trực tiếp với nhân vật nên chuyển
sang em. Tác giả chuyển đại từ nhân x
sang em. Tác giả chuyển đại từ nhân xng: dùng ''ta'' khi lí ng: dùng ''ta'' khi lí
luận chung, x
luận chung, xng ''tơi'' khi nói về những cảm nhận và cuộc ng ''tơi'' khi nói về những cảm nhận và cuộc
sống từng trải của riêng ơng, Tác giả nói đến Ê-min, đối thoại
sống từng trải của riêng ơng, Tác giả nói đến Ê-min, đối thoại
trực tiếp với nhân vật rồi lại chuyển sang em, thể hiện quan
trực tiếp với nhân vật rồi lại chuyển sang em, thể hiện quan
điểm giáo dục tiến bộ của ông đối với thế hệ trẻ qua Ê-min:
điểm giáo dục tiến bộ của ông đối với thế hệ trẻ qua Ê-min:
để cho trẻ em đ
để cho trẻ em đợc sống hồ đồng trong mơi trợc sống hồ đồng trong mơi trờng tự nhiên: ở ờng tự nhiên: ở
chốn nào em cũng có thứ để giải trí..., em làm việc, em vận
chốn nào em cũng có thứ để giải trí..., em làm việc, em vận
động 2 cánh tay để cho đôi bàn chân nghỉ ngơi.
động 2 cánh tay để cho đôi bàn chân nghỉ ngơi. xen kẽ xen kẽ
giữa lí luận trừu t
giữa lí luận trừu tợng và những trải nghiệm của cá nhân tác ợng và những trải nghiệm của cá nhân tác
giả nên áng nghị luận không khô khan mà rất sinh động
giả nên áng nghị luận không khụ khan m rt sinh ng
-
- Theo tác giả thì đi bộ ngao du không chỉ thoải mái tự do mà Theo tác giả thì đi bộ ngao du không chỉ thoải mái tự do mà
nó còn góp con ng
nã cßn gãp con ngêi trau dåi vèn tri thøc trong cuéc sèng. êi trau dåi vèn tri thøc trong cuéc sèng. Ta Ta
sÏ thu nhËn ®
sẽ thu nhận đợc những kiến thức thu nhận ở tự nhiên rất nhiềuợc những kiến thức thu nhận ở tự nhiên rất nhiều
khi đi bộ ngao du
khi đi bộ ngao du để quan sát tìm tịi, phát hiện nhđể quan sát tìm tịi, phát hiện nh Talét, Talét,
Platông và Pitago - những nhà triết học, tốn học vĩ đại của
Platơng và Pitago - những nhà triết học, toán học vĩ đại của
HiLạp thời cổ đại.
HiLạp thời cổ đại. Đi bộ ngao du để tìm hiểu các sản vật đặc Đi bộ ngao du để tìm hiểu các sản vật đặc
tr
trng cho khí hậu ... và cách thức trồng trọt những đặc sản ấy, ng cho khí hậu ... và cách thức trồng trọt những đặc sản ấy,
các hoa lá, các hoá thạch...
các hoa lá, các hoá thạch... những kiến thức của 1 nhà những kiến thức của 1 nhà
khoa học tự nhiên.Tác giả sử dụng câu hỏi tu từ đan xen
khoa học tự nhiên.Tác giả sử dụng câu hỏi tu từ đan xen
những lời khẳng định về ph
những lời khẳng định về phơng pháp, sơng pháp, so sánh phòng so sánh phòng su tập u tập
của các triết gia với phòng s
của các triết gia với phòng su tập của ÊMin: phòng su tập của ÊMin: phòng su tập của u tập của
những “triết gia phịng khách” thì có đủ “các thứ linh tinh” vì
những “triết gia phịng khách” thì có đủ “các thứ linh tinh” vì
họ “chỉ biết gọi tên” họ “chẳng có ý niệm gì về tự nhiên cả”
họ “chỉ biết gọi tên” họ “chẳng có ý niệm gì về tự nhiên cả” ; ;
trái lại phòng s
trái lại phòng su tập của ÊMin là phòng su tập của ÊMin là phòng su tập của cả trái đất ,u tập của cả trái đất ,
phong phỳ hn cỏc phũng s
phong phú hơn các phòng su tËp cđa vua chóa”. u tËp cđa vua chóa”. Đô-băng-
Đô-băng-tông cũng không thể làm tốt hơn
tụng cng không thể làm tốt hơn so sánh, nghi vấn, tu từ so sánh, nghi vấn, tu từ
kèm theo lời bình để khẳng định.
kèm theo lời bình để khẳng định. phê phán những nhà phê phán những nhà
triết học, khoa học hời hợt thời bấy giờ trong xã hội Pháp, đề
triết học, khoa học hời hợt thời bấy giờ trong xã hội Pháp, đề
cao kiến thức thực tế khách quan, xem th
cao kiÕn thøc thùc tÕ kh¸ch quan, xem thêng kiÕn thøc s¸ch êng kiÕn thøc s¸ch
vë giáo điều.
vở giáo điều.
- Liờn h: hc i ụi vi hành:
- Liên hệ: học đi đôi với hành: Phải đ Phải đa con nga con ngời vào môi trời vào môi trờngờng
tự nhiên để mở mang kiến thức, phát triển nhân cách. Giáo
tự nhiên để mở mang kiến thức, phát triển nhân cách. Giáo
dục khơng đ
dục khơng đợc thốt li tự nhiên nếu khơng sẽ trở thành viểnợc thốt li tự nhiên nếu không sẽ trở thành viển
vông vô nghĩa. Đó là t
vơng vơ nghĩa. Đó là t t tởng rất tiến bộ mà đến nay vẫn cóởng rất tiến bộ mà đến nay vẫn có
nhiều ý nghĩa .
nhiÒu ý nghÜa .
- ë
- ở đoạn 3 tác giả đã trình bày cụ thể những lợi ích của việc đoạn 3 tác giả đã trình bày cụ thể những lợi ích của việc
đi bộ ngao du: sức khoẻ đ
đi bộ ngao du: sức khoẻ đợc tăng cợc tăng cờng, tính khí trở nên vui ờng, tính khí trở nên vui
vẻ, khoan khối và hài lòng với với tất cả, hân hoan khi về
vẻ, khoan khối và hài lịng với với tất cả, hân hoan khi về
đến nhà, thích thú khi ngồi vào bàn ăn, ngủ ngon giấc ...khác
đến nhà, thích thú khi ngồi vào bàn ăn, ngủ ngon giấc ...khác
với những kẻ ngồi trong những cỗ xe tốt chạy rất êm nh
với những kẻ ngồi trong những cỗ xe tốt chạy rất êm nhng mơng mơ
màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ. Nghệ thuật so sánh 2 trạng
màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ. Nghệ thuật so sánh 2 trạng
thái tinh thần khác nhau đã khẳng định lợi ích tinh thần của
thái tinh thần khác nhau đã khẳng định lợi ích tinh thần của
ng
ngời đi bộ để thuyết phục ngời đi bộ để thuyết phục ngời đọc: đi bộ sẽ có cảm giác tinh ời đọc: đi bộ sẽ có cảm giác tinh
thần phấn chấn, tăng thêm sc khe, nim vui sng.
thần phấn chấn, tăng thêm sức khỏe, niềm vui sống.
- Đại từ nhân x
- Đại từ nhân xng thay đổi thật linh hoạt , có lúc là “ta”, có ng thay đổi thật linh hoạt , có lúc là “ta”, có
lúc là “tơi”, lại có lúc là Ê- Min. Khi muốn bộc lộ chân lí khái
lúc là “tơi”, lại có lúc là Ê- Min. Khi muốn bộc lộ chân lí khái
quát mang ý nghĩa chung cho mọi ng
qu¸t mang ý nghÜa chung cho mọi ngời thì ông xời thì ông xng là ta. ng lµ “ta”.
Nh
Nhng những nhận định khái quát ấy phải đng những nhận định khái quát ấy phải đợc thuyết phục ợc thuyết phục
bằng sự từng trải của cá nhân nhà văn thì “tơi” xuất hiện.
bằng sự từng trải của cá nhân nhà văn thì “tơi” xuất hiện.
ÊMin thực chất cũng là sự phân thân t
ÊMin thực chất cũng là sự phân thân tởng tởng tợng bộc lộ những ợng bộc lộ những
góc độ khác nhau của cái tôi. Tạo ra sự đan xen giữa lí luận
góc độ khác nhau của cái tơi. Tạo ra sự đan xen giữa lí luận
và những trải nghiệm của tác giả làm cho bài văn nghị luận
và những trải nghiệm của tác giả làm cho bài văn nghị luận
trở lên sinh động và có sức thuyết phục
trở lên sinh động và có sức thuyết phục
Đến đây thì chúng ta đã có một cảm nhận khá rõ ràng
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dàn bài
b¶n trong dàn bài
thần của ông. Qua bài văn nghị luận này ta thấy RuXô là ng
thần của ông. Qua bài văn nghị luận này ta thấy RuXô là ngờiời
giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. Đó là ba nét
giản dị, quý trọng tự do và yêu mến thiên nhiên. Đó là ba nét
cơ bản tạo nên bóng dáng tinh thần của RuXô.
cơ bản tạo nên bóng dáng tinh thần của RuXô.
- Liờn h: Cỏc em phi gn gũi tìm hiểu thiên nhiên, đó chính
- Liên hệ: Các em phải gần gũi tìm hiểu thiên nhiên, đó chính
là mái nhà chung của chúng ta, che chở và nuôi d
là mái nhà chung của chúng ta, che chở và nuôi dỡng chúngỡng chúng
ta. Từ thiên nhiên chúng ta có thĨ hiĨu thªm rÊt nhiỊu vỊ cc
ta. Tõ thiªn nhiªn chóng ta cã thĨ hiĨu thªm rÊt nhiỊu vỊ cc
sèng, về chính thế giới tâm hồn, những
sống, về chính thế giới tâm hồn, những ớc mơ khát vọng củaớc mơ khát vọng của
loài ng
loài ngời. Cô hy väng r»ng sau bµi häc này các em sẽ trởời. Cô hy väng r»ng sau bµi häc nµy các em sẽ trở
thành những ng
thnh những ngời bạn thân thiết của thiên nhiên và sẽ đời bạn thân thiết của thiên nhiên và sẽ đợcợc
nghe các em kể về những gì mà các em đã đ
nghe các em kể về những gì mà các em đã đợc học từ thiênợc học từ thiên
nhiên rộng lớn của chúng ta thấy tâm đắc nhất.
nhiên rộng lớn của chúng ta thấy tâm đắc nhất.
3. KÕt bµi3. KÕt bµi
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động kết
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động kết
hợp lí lẽ và
hỵp lÝ lÏ và tình cảmtình cảm giữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từnggiữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từng
trải của tác
tri ca tỏc gi luụn an xen bổ sung cho nhau giả luôn đan xen bổ sung cho nhau làm cho bài làm cho bài
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
lớn, học trong cuộc sống muôn màu là một trong những cách
lớn, học trong cuộc sống muôn màu là một trong những cách
học tích cực nhất, có giá trị nhất. Muốn vậy phải đi bộ ngao Muốn vậy phải đi bộ ngao
du. Qua đó ta thấy Ru Xơ là một ng
du. Qua đó ta thấy Ru Xô là một ngời giản dị, quý trọng tự ời giản dị, quý trọng tự
do, yêu mến thiên nhiên. Ơng khơng những là một nhà văn tài
do, u mến thiên nhiên. Ơng khơng những là một nhà văn tài
ba mà còn là một nhà giáo dục lỗi lạc.
ba mà còn là một nhà giáo dục lỗi lạc. Quan điểm triết học Quan điểm triết học
của ông rất tiến bộ: đề cao con ng
của ông rất tiến bộ: đề cao con ngời tự nhiên, chống lại con ời tự nhiên, chống lại con
ng
ngời xã hội đấu tranh cho một nền giáo dục dân chủ, tự do. ời xã hội đấu tranh cho một nền giáo dục dân chủ, tự do.
<b>* Viết bài</b>
<b>* ViÕt bµi</b>
1. Më bµi
1. Më bµi
- Ru-xơ (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động- Ru-xô (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động
xã hội nổi tiếng.
xã hội nổi tiếng. “ Ê - min hay Về giáo dục” đ “ Ê - min hay Về giáo dục” đợc viết năm ợc viết năm
1762 gồm 5 cuốn.
1762 gồm 5 cuốn. Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ Tác phẩm bàn về chuyện GD một em bé từ
lúc sơ sinh đến tuổi trởng thành. ởng thành. “Đi bộ ngao du” đ“Đi bộ ngao du” đợc trích từ ợc trích từ
cuốn 5 kể về giai đoạn tr
cuốn 5 kể về giai đoạn trởng thành của EMin. Qua đó tác giả ởng thành của EMin. Qua đó tỏc gi
b
bộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiênộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên
nhiên
nhiên
2. Thân bài
2. Thân bài
3. Kết bài
3. Kết bµi
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động kết
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục, sinh động kết
hợp lí lẽ và
hỵp lÝ lẽ và tình cảmtình cảm giữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từnggiữa lập luận và thực tiễn cuộc sống từng
trải của tác
tri ca tỏc giả luôn đan xen bổ sung cho nhau giả luôn đan xen bổ sung cho nhau làm cho bàilàm cho bài
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
văn sinh động và có sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng
lớn, học trong cuộc sống muôn màu là một trong những cách
lớn, học trong cuộc sống mn màu là một trong những cách
học tích cực nhất, có giá trị nhất.
học tích cực nhất, có giá trị nhất. Muốn vậy phải đi bộ ngao Muốn vậy phải đi bộ ngao
du. Qua đó ta thấy Ru Xơ là một ng
du. Qua đó ta thấy Ru Xơ là một ngời giản dị, quý trọng tựời giản dị, q trọng tự
do, u mến thiên nhiên. Ơng khơng những là một nhà văn tài
do, yêu mến thiên nhiên. Ông khơng những là một nhà văn tài
ba mà cịn là mt nh giỏo dc li lc.
ba mà còn là một nhà giáo dục lỗi lạc.
<b>* Đọc và chữa bài</b>
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
chØnh
3. Cñng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, ôn tập cách làm bài văn nghi luận- Học bài, ôn tập cách làm bài văn nghi luận
<b> </b>
<b> - Giê sau kiểm tra</b>- Giờ sau kiểm tra
<b>tuần 32</b>
Ngày soạn: 11/4/09
Ngày soạn: 11/4/09
Ngày dạy:
Ngày dạy:
<b>Buổi 32</b>
<b>Buổi 32</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>A. Mục tiêu cn t:</b>
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận
- Ôn tập lại các kiến thức và rèn kĩ năng làm văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị: </b>
<b>B. Chuẩn bị: </b>
Thầy: Các dạng bài tập
Thầy: Các dạng bài tập
Trò: Ôn tập
Trò: ¤n tËp
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra: sự chuẩn bị</b>
<b>1. KiÓm tra: sù chuẩn bị</b>
Hot ng ca thy v trũ
Hot ng ca thy v trũ Ni dungNi dung
bi:
Đề bài: Văn học và tình th Văn học và tình thơngơng
HS dùa vµo kiÕn thøc ®
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý
c bn sau
cơ bản sau
HS dựa vào kiến thức đ
HS dựa vào kiến thức đợc tìmợc tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ
bản trong dàn bài
b¶n trong dµn bµi
GV gọi một số HS đọc bài và
GV gọi một số HS đọc bài và
chØnh
<b>* Tìm hiểu đề </b>
<b>* Tìm hiểu đề </b>
- Thể loại: NL
- Thể loại: NL
- Néi dung cần làm sáng tỏ:
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Văn học và tình thVăn học và tình th¬ng¬ng
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong để nêu mqh giữa
- Cách làm: phân tích các luận im trong nờu mqh gia
vn hc v tỡnh th
văn học và tình thơngơng
<b>* Dàn ý</b>
<b>* Dàn ý</b>
1. Mở bài
1. Më bµi
Tõ x
Từ xa đến nay, dân tộc Việt nam ta luôn đề cao ta đến nay, dân tộc Việt nam ta luôn đề cao t t tởng nhân ái,ởng nhân ái,
một đạo lí cao đẹp. Bởi vì chúng ta đều là con Rồng cháu
một đạo lí cao đẹp. Bởi vì chúng ta đều là con Rồng cháu
Tiên, đều đợc sinh ra từ cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ nênợc sinh ra từ cha Lạc Long Quân và mẹ Âu Cơ nên
truyền thống “lá lành đùm lá rách cũng đ
truyền thống “lá lành đùm lá rách cũng đợc phát huy qua ợc phát huy qua
nhiều thế hệ. Những tình cảm cao q ấy đ
nhiều thế hệ. Những tình cảm cao q ấy đợc kết tinh, hội tụ ợc kết tinh, hội tụ
và phản ánh qua những tác phẩm văn học dân tộc. Chúng ta
và phản ánh qua những tác phẩm văn học dân tộc. Chúng ta
hãy cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài chứng minh d
hãy cùng tìm hiểu những vấn đề trên qua bài chứng minh dới i
õy
đây
2. Thân bài
2. Thân bài
Nói văn học dân tộc ta luôn ca ngợi lòng nhân ái và tình yêu
Nói văn học dân tộc ta luôn ca ngợi lòng nhân ái và tình yêu
th
thng gia ngng gia ngi và ngời và ngời quả không sai. Trời quả không sai. Trớc hết Văn học của ớc hết Văn học của
ta đề cập đến tình cảm trong gia đình, bởi gia đình là nơi con
ta đề cập đến tình cảm trong gia đình, bởi gia đình là nơi con
ng
ngời sinh ra và lớn lên, là chiếc nôi khởi nguồn và nuôi dời sinh ra và lớn lên, là chiếc nôi khởi nguồn và nuôi dỡng ỡng
và kì diệu, là mối dây bền chặt khơng gì chia cắt đợc”. Cậu béợc”. Cậu bé
Hồng phải sống trong cảnh mồ côi, chịu sự hành hạ của bà cô,
Hồng phải sống trong cảnh mồ côi, chịu sự hành hạ của bà cô,
cha mất, mẹ phải đi tha h
cha mất, mẹ phải đi tha hơng cầu thực, ấy vậy mà cậu không ơng cầu thực, ấy vậy mà cậu không
hề oán giận mẹ mình, ng
h oỏn gin m mình, ngợc lại lại vơ cùng kính u, nhờ thợc lại lại vơ cùng kính u, nhờ th-
-ơng mẹ. Câu chuyện đã làm rung động biết bao trái tim của
ơng mẹ. Câu chuyện đã làm rung động biết bao trái tim của
độc giả. Khơng chỉ phản ánh tình mẫu tử, văn học cịn cho ta
độc giả. Khơng chỉ phản ánh tình mẫu tử, văn học cịn cho ta
thấy một tình cảm vơ cùng đẹp đẽ, sâu sắc khơng kém, đó là
thấy một tình cảm vơ cùng đẹp đẽ, sâu sắc khơng kém, đó là
tình cảm vợ chồng. Tiểu thuyết “tắt đèn” của nhà văn Ngơ Tất
tình cảm vợ chồng. Tiểu thuyết “tắt đèn” của nhà văn Ngô Tất
Tố là minh chứng rõ nét nhất cho điều này. Nhân vật chị Dậu
Tố là minh chứng rõ nét nhất cho điều này. Nhân vật chị Dậu
đ
đợc tác giả khắc họa thành một ngợc tác giả khắc họa thành một ngời phụ nữ điển hình nhất ời phụ nữ điển hình nhất
trong những năm 30-40. Chị là một ngời vợ thời vợ thơng chồng, yêu ơng chồng, yêu
con, luôn ân cần, nhẹ nhàng chăm sóc cho chồng dù trong
con, luôn ân cần, nhẹ nhàng chăm sóc cho chồng dù trong
hoán cảnh khó khăn, nguy khèn nh
hốn cảnh khó khăn, nguy khốn nh thế nào. Chị Dậu đã liều thế nào. Chị Dậu đã liều
mình, đánh trả tên ng
mình, đánh trả tên ngời nhà lí trời nhà lí trởng để bảo vệ cho chồng, mộtởng để bảo vệ cho chồng, một
việc mà ngay cả đàn ông trong làng cũng ch
việc mà ngay cả đàn ông trong làng cũng cha dám làm. Quả a dám làm. Quả
là đáng q phải khơng các bạn! Thật đúng với câu ca dao:
là đáng q phải khơng các bạn! Thật đúng với câu ca dao:
“Thuận vợ thuận chng tỏt bin ụng cng cn
Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
Và chắc hẳn, những ng
V chc hn, những ngời nào đã và đang học cấp II đều biết ời nào đã và đang học cấp II đều biết
đến truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”. Thật cảm
đến truyện “cuộc chia tay của những con búp bê”. Thật cảm
động khi chứng kiến cảnh 2 anh em Thành và Thủy chia tay
động khi chứng kiến cảnh 2 anh em Thành và Thủy chia tay
nhau đầy n
nhau đầy nớc mắt. Qua đó, văn học đã gửi đến chúng ta một ớc mắt. Qua đó, văn học đã gửi đến chúng ta một
tình cảm gắn bó giữa anh em với nhau trong gia đình:
tình cảm gắn bó giữa anh em với nhau trong gia đình:
“Anh em nh
rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”
rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần”
Từ tình yêu th
Từ tình yêu thơng trong gia đình, mở rộng ra ngồi xã hội thì ơng trong gia đình, mở rộng ra ngồi xã hội thì
có tình u đơi lứa, tình bạn bè... hay nói chung đó là tình u
có tình u đơi lứa, tình bạn bè... hay nói chung đó là tình u
th
thơng đồng loại mà văn học cũng nhơng đồng loại mà văn học cũng nh ng ngời xời xa luôn để cập đến a luôn để cập đến
qua các câu ca dao nh
qua các câu ca dao nh::
Bầu ơi th
Bầu ơi thơng lấy bí cùngơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nh
Tuy rằng khác giống nhng chung một giànng chung một giàn
Hoặc câu: Nhiễu điều phủ lấy giá g
Hoặc câu: Nhiễu điều phủ lấy giá gơngơng
Ng
Ngi trong mt ni trong mt nc phi thớc phải thơng nhau cùng”ơng nhau cùng”
Cũng với nghĩa đó, ng
Cũng với nghĩa đó, ngời xời xa lại nghĩ ra truyền thuyết “con a lại nghĩ ra truyền thuyết “con
Rồng cháu Tiên” giúp ta hiểu rõ hơn về từ “đồng bào”. Theo
Rồng cháu Tiên” giúp ta hiểu rõ hơn về từ “đồng bào”. Theo
truyền thuyết thì mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân đã sinh ra
truyền thuyết thì mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân đã sinh ra
một trăm trứng và nở ra trm con, 50 ng
một trăm trứng và nở ra trăm con, 50 ngêi con xuèng biÓn sauêi con xuèng biÓn sau
này trở thành ng
này trở thành ngời miền xuôi, còn 50 ngời miền xuôi, còn 50 ngời con khác lên núi ời con khác lên núi
sau này trở thành các dân tộc miền núi. Tr
sau ny tr thnh cỏc dân tộc miền núi. Trớc khi đi, Lạc Longớc khi đi, Lạc Long
Quận có dặn Âu Cơ rằng: sau này có gì khó khăn thì giúp đỡ
Quận có dặn Âu Cơ rằng: sau này có gì khó khăn thì giúp đỡ
nhau. Điều đó cho thấy ng
nhau. Điều đó cho thấy ngời xời xa còn nhắc nhở con cháu phải a còn nhắc nhở con cháu phải
biết th
biết thơng yêu, tơng yêu, tơng trợ nhau. Mỗi khi miền nào trên đất nơng trợ nhau. Mỗi khi miền nào trên đất nớc ớc
ta có hoạn nạn, thiên tai lũ lụt thì những nơi khác đều h
ta có hoạn nạn, thiên tai lũ lụt thì những nơi khác đều hớng vềớng về
nơi ấy, chung sức chung lịng qun góp, ủng hộ vật chất lẫn
nơi ấy, chung sức chung lịng qun góp, ủng hộ vật chất lẫn
tinh thần.
tinh thÇn.
Ngồi đời sống là thế, cịn trong những câu chuyện cổ tích thì
Ngồi đời sống là thế, cịn trong những câu chuyện cổ tích thì
sao? Truyện cổ tích khơng đơn thuần chỉ là những câu chuyện
sao? Truyện cổ tích khơng đơn thuần chỉ là những câu chuyện
h
h cấu, t cấu, tởng tởng tợng mà thơng qua đó cha ơng ta muốn gửi gắm ợng mà thơng qua đó cha ơng ta muốn gửi gắm
những suy nghĩ, tình cảm, thể hin nhng
những suy nghĩ, tình cảm, thể hiện những íc m¬, niỊm tin vỊ íc m¬, niỊm tin vỊ
công lí. Và hơn thế nữa là t
cụng lớ. V hơn thế nữa là t t tởng nhân đạo của dân tộc ta, đởng nhân đạo của dân tộc ta, đợc ợc
lột tả một cách sâu sắc qua câu chuyện cổ tích “Thạch sanh”
lột tả một cách sâu sắc qua câu chuyện cổ tích “Thạch sanh”
quen thuộc. Nhân vật Thạch sanh đại diện cho chính nghĩa,
quen thuộc. Nhân vật Thạch sanh đại diện cho chính nghĩa,
hiền hậu, vị tha, dũng cảm, sẵn sàng tha thứ cho mẹ con Lí
hiền hậu, vị tha, dũng cảm, sẵn sàng tha thứ cho mẹ con Lí
Thơng, ng
Thơng, ngời đã bao lần tìm cách hãm hại mình. Khơng nhữngời đã bao lần tìm cách hãm hại mình. Khơng những
thế, khi 18 n
thế, khi 18 nớc chớc ch hầu kéo quân sang đánh Thạch Sanh nhằm hầu kéo quân sang đánh Thạch Sanh nhằm
c
cớp lại công chúa, chàng đã sử dụng cây đàn thần của mình ớp lại công chúa, chàng đã sử dụng cây đàn thần của mình
để thức tỉnh binh lính, làm cho binh lính lần l
để thức tỉnh binh lính, làm cho binh lính lần lợt xếp giáp quy ợt xếp giáp quy
hàng mà không cần động đến đao binh. Chẳng những thế,
hàng mà không cần động đến đao binh. Chẳng những thế,
chàng lại mang cơm thết đãi họ tr
chàng lại mang cơm thết đãi họ trớc khi rút về nớc khi rút về nớc. Điều này ớc. Điều này
làm ta chợt nhớ đến “Bài cáo bình Ngơ” của Nguyễn Trãi với
làm ta chợt nhớ đến “Bài cáo bình Ngơ” của Nguyễn Trãi với
t
t t tởng nhân đạo cao cả:ởng nhân đạo cao cả:
“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy trí nhân để thay c
Lấy trí nhân để thay cờng bạo”ờng bo
Rồi câu chuyện sọ dừa cũng không kém phần í nghĩa. Tình
Rồi câu chuyện sọ dừa cũng không kém phần í nghĩa. Tình
th
thng ngng ngi i c th hiện qua tình cảm của cơ con gái út đối ợc thể hiện qua tình cảm của cơ con gái út đối
với sọ dừa. Cô út vẫn đ
với sọ dừa. Cơ út vẫn đa cơm, chăm sóc sọ dừa một cách tận a cơm, chăm sóc sọ dừa một cách tận
tình mà khơng hề quan tâm đến hình dáng xấu xí của chàng.
tình mà khơng hề quan tâm đến hình dáng xấu xí của chàng.
Điều này nhắc nhở chúng ta không nên phân biệt đối xử với
ngời tàn tật, có hình dáng xấu xí, đánh giá con ngời tàn tật, có hình dáng xấu xí, đánh giá con ngời qua vẻ bềời qua vẻ bề
ngồi bởi vì: “tốt gỗ hơn tốt n
ngoµi bởi vì: tốt gỗ hơn tốt nớc sơn. Con ngớc s¬n”. Con ngêi thùc sù cđa êi thùc sù cđa
mỗi ng
mỗi ngời chính là ở trong tâm hồn, tấm lòng của họ. ời chính là ở trong tâm hồn, tấm lòng của họ.
Bên cạnh việc ca ngợi những con ng
Bên cạnh việc ca ngợi những con ngời thời thơng ngời nhơng ngời nh thể th- thể th
-ơng thân, văn học cũng phê phán những kẻ ích kỉ, vô l
ơng thân, văn học cũng phê phán những kẻ ích kỉ, vô lơng ơng
tâm. Đáng ghê sợ hơn nữa là những ng
tâm. Đáng ghê sợ hơn nữa là những ngời cạn tình máu mủ. ời cạn tình máu mủ.
Điển hình là nhân vật bà cô trong truyện những ngày thơ
Điển hình là nhân vật bà cô trong truyện những ngày thơ
ấu, một ng
u, mt ngi c ác, “bề ngồi thơn thớt nói cời độc ác, “bề ngồi thơn thớt nói cời-mà trong ời-mà trong
nham hiểm git ng
nham hiểm giết ngời không dao. Bà cô nỡ lòng nào lại nói ời không dao. Bà cô nỡ lòng nào lại nói
xấu, sỉ nhục mẹ bé Hồng tr
xấu, sỉ nhục mẹ bé Hồng trớc mặt bé-đứa cháu ruột của mình,ớc mặt bé-đứa cháu ruột của mình,
lẽ ra bà cô phải đối xử tốt với bé Hồng để bù đắp lại những
nhân của tên cai lệ và ngời nhà lí trời nhà lí trởng. Chúng thẳng tay đánhởng. Chúng thẳng tay đánh
đập những ng
đập những ngời thiếu sời thiếu su, đến những ngu, đến những ngời phụ nữ chân yếu tayời ph n chõn yu tay
mm nh
mềm nh chị Dậu mà chúng cũng không tha. Thật là một bọn chị Dậu mà chúng cũng không tha. Thật là một bọn
mất hết tính ng
mất hết tính ngời. Còn những cấp bậc quan trên thì sao? Ông ời. Còn những cấp bậc quan trên thì sao? Ông
quan trong truyện sống chết mặc bay là tiêu biểu cho tầng
quan trong truyện sống chết mặc bay là tiêu biểu cho tầng
lớp thống trị, quan lại ngày x
lp thng tr, quan lại ngày xa. Trong cảnh nguy cấp, dân a. Trong cảnh nguy cấp, dân
nhân đội gió, tắm m
nhân đội gió, tắm ma cứu đê thì quan lại ngồi ung ung đánh a cứu đê thì quan lại ngồi ung ung đánh
tổ tơm. Tr
tổ tơm. Trớc tình hình đó, ngoại trừ những tên lịng lang dạ ớc tình hình đó, ngoại trừ những tên lịng lang dạ
sói nh
huyết mạch. Ngay cả khi có ng
huyt mch. Ngay cả khi có ngời vào báo đê vỡ mà hắn còn ời vào báo đê vỡ mà hắn còn
khơng quan tâm, bảo lính đuổi ra ngồi. Thật là l ng
không quan tâm, bảo lính đuổi ra ngoài. Thật là lũ ngời bất ời bất
nhân vô l
nhân vô lơng tâm phải không các bạn! Đến cuối truyện, khi ơng tâm phải không các bạn! Đến cuối truyện, khi
quan lớn ù ván bài to thì cả làng ngập n
quan lớn ù ván bài to thì cả làng ngập nớc, nhà cửa lúa mà bị ớc, nhà cửa lúa mà bị
cuốn trơi hết, tình cảnh thật thảm sầu. Chính cao trào đó đã
cuốn trơi hết, tình cảnh thật thảm sầu. Chính cao trào đó đã
lên án gay gắt tên quan hộ đê, hay chính là đại diện cho tầng
lên án gay gắt tên quan hộ đê, hay chính là đại diện cho tầng
lớp thống trị, dửng d
líp thèng trÞ, dưng dng trng tríc sinh m¹ng cđa biÕt bao ngíc sinh m¹ng cđa biÕt bao ngời dân. ời dân.
Thật đau xót cho số phận ng
Thật đau xót cho số phận ngời dân thời ấy!ời dân thời ấy!
3. Kết bài
3. Kết bài
Qua những tác phẩm văn häc ë trªn, chóng ta cã thĨ
Qua những tác phẩm văn học ở trên, chúng ta có thể
thấy đ
thy đợc rằng: văn học Việt Nam ln để cao lịng nhân ái, caợc rằng: văn học Việt Nam luôn để cao lũng nhõn ỏi, ca
ngi nhng ng
ngợi những ngời thời thơng ngơng ngời nhời nh thể th thể thơng thân, và cũng lên ơng thân, và cũng lên
án kịch liệt những kẻ thờ ơ, vô trách nhiệm. Đây cũng là minh
án kịch liệt những kẻ thờ ơ, vô trách nhiệm. Đây cũng là minh
chứng rõ nét cho t
chng rừ nét cho t t tởng nhân đạo, tình yêu thởng nhân đạo, tình yêu thơng cao cảơng cao cả…… đã đã
trở thành một truyền thống cao đẹp, quý báu của dân tộc ta.
trở thành một truyền thống cao đẹp, quý báu của dân tộc ta.
Chúng ta cần phải biết yêu th
Chúng ta cần phải biết yêu thơng ngơng ngời khác, biết giúp đỡ nhauời khác, biết giúp đỡ nhau
trong công việc cũng nh
trong công việc cũng nh trong học tâp để cùng nhau tiến b trong học tâp để cùng nhau tiến bớc ớc
trong cuộc sống, chung tay xây dựng đất n
trong cuộc sống, chung tay xây dựng đất nớc giàu mạnh. Nhớc giàu mạnh. Nh
nhà thơ Tố Hữu đã viết:
nhà thơ Tố Hữu đã viết:
"Cịn gì đẹp trên đời hơn thế
"Cịn gì đẹp trên đời hơn thế
Ng
Ngời yêu ngời yêu ngời sống để yêu nhau"ời sống để yêu nhau"
3. Cđng cè, h<b>3. Cđng cè, híng dÉn vỊ nhµíng dÉn vỊ nhµ:</b>:
- Học bài, chuẩn bị đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch t- Học bài, chuẩn bị đề bài: Dựa vào các bài ''Chiếu dời đô'' và ''Hịch tớng sĩ'', hãyớng sĩ'', hãy
chứng minh rằng: những ng
chứng minh rằng: những ngời lãnh đạo anh minh nhời lãnh đạo anh minh nh Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn ln Lí Cơng Uẩn và Trần Quốc Tuấn ln
ln quan tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bền của muôn dân.