Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án xây dựng công trình giao thông tại tổng công ty đầu từ phát triển và quản lý dự án hạ tầng cửu long (cửu long cipm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐNA CHẤT

LÊ HOÀI LINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
GIAO THÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN HẠ TẦNG CỬU LONG
(CỬU LONG CIPM)

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐNA CHẤT

LÊ HOÀI LINH

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
GIAO THÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN HẠ TẦNG CỬU LONG

(CỬU LONG CIPM)
Chuyên ngành : Kinh tế công nghiệp
Mã số : 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN DUY LẠC

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số
liệu , kết quả trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào trước đó.

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tác giả

Lê Hoài Linh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
DANH MỤC CƠNG THỨC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG.........................................................................................................4
1.1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ..............................................................................................4
1.1.1 Khái niệm, vai trò và đặc trưng của dự án đầu tư .........................................4

1.1.2 Phân loại dự án đầu tư..................................................................................8
1.1.3 Đánh giá dự án đầu tư ..................................................................................9
1.2 QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........................................................................11
1.2.1 Khái niệm, tác dụng và mục tiêu của quản lý dự án đầu tư........................11
1.2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư ...................................................................14
1.2.3 Các mô hình tổ chức dự án đầu tư..............................................................16
1.2.4 Hệ thống cơng cụ được sử dụng để quản lý dự án đầu tư............................19
1.3 QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG...................................................29
1.3.1 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng .........................................................29
1.3.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng giao thông ........................................30
1.3.3 Nội dung và công cụ được sử dụng trong quản lý dự án đầu tư xây dựng...30
1.4 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG.....................................34
1.5 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG TRÊN THẾ GIỚI ......36
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DAĐT XÂY DỰNG
CTGT TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
HẠ TẦNG CỬU LONG ..........................................................................................42


2.1 TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỬU LONG CIPM .........................42
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cửu Long CIPM............................42
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Cửu Long CIPM ...........................................43
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy của Cửu Long CIPM........................................43
2.1.4 Hệ thống tổ chức và bộ máy quản lý dự án ĐTXD của CIPM ...................45
2.2 LOẠI HÌNH VÀ CÁC DỰ ÁN CỬU LONG CIPM ĐANG LÀM CHỦ
ĐẦU TƯ ....................................................................................................... 51
2.2.1 Dự án vốn trong nước ...............................................................................51
2.2.2 Dự án vốn nước ngồi...............................................................................51
2.3 TÌNH HÌNH CƠNG TÁC QLDA XÂY DỰNG TẠI CỬU LONG CIPM..53
2.3.1 Kết quả sản xuất kinh doanh của Cửu Long CIPM....................................53

2.3.2 Công tác quản lý chi phí............................................................................55
2.3.3 Cơng tác quản lý nhân lực.........................................................................58
2.3.4 Cơng tác quản lý tiến độ và chất lượng .....................................................61
2.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG GIAO THÔNG CỦA CỬU LONG CIPM – CÁC HẠN CHẾ VÀ
NGUYÊN NHÂN..................................................................................................62
2.4.1 Đánh giá hiệu quả QLDA trên góc độ tài chính.........................................63
2.4.2 Phân tích kết cấu và biến động của tài sản và nguồn vốn...........................63
2.4.3 Đánh giá hiệu quả QLDA trên góc độ KT-XH ..........................................73
2.4.4 Kết quả đạt được - các hạn chế và nguyên nhân ........................................74
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN XDCTGT CỦA TỔNG CÔNG TY CỬU LONG CIPM .................................78
3.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
GTVT KHU VỰC PHÍA NAM GIAI ĐOẠN 2010 - 2020..................................78
3.1.1 Định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm .........................................78
3.1.2 Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải ..........................79
3.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CỬU
LONG CIPM GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 ..............................................................80
3.2.1 Định hướng công tác sản xuất kinh doanh trong giai đoạn chuyển đổi cơ cấu 80
3.2.2 Định hướng hoạt động SXKD từ sau giai đoạn chuyển đổi đến 2020 ........81


3.2.3 Định hướng về công nghệ và tổ chức quản lý............................................81
3.3 HỆ THỐNG GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỦA CỬU LONG CIPM ...............................................83
3.3.1 Hồn thiện mơ hình tổ chức sản xuất .........................................................84
3.3.2 Xây dựng quy trình lựa chọn nhà thầu tham gia dự án xây dựng ................87
3.3.3 Xây dựng một số chỉ tiêu nội bộ trong công tác QLDA của Cửu Long CIPM.92
3.3.4 Quy hoạch cán bộ - Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực..........................95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................98

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 100
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 110


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Stt

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CNV

Công nhân viên

2

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

3

CLDA

Chất lượng dự án


4

CPQL

Chi phí quản lý

5

CSH

Chủ sở hữu

6

CTGT

Cơng trình giao thơng

7

DAĐT

Dự án đầu tư

8

DAXD

Dự án xây dựng


9

DNXD

Doanh nghiệp xây dựng

10

GTVT

Giao thông vận tải

11

KT-XH

Kinh tế xã hội

12

QLCL

Quản lý chất lượng

13

QLCP

Quản lý chi phí


14

QLDA

Quản lý dự án

15

QLTG

Quản lý thời gian

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17

TSCĐ

Tài sản cố định

18

TSLĐ

Tài sản lưu động


19

XDCTGT

Xây dựng cơng trình giao thơng


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Tên bảng

Trang

Bảng 1.1 Thứ bậc phân tách công việc theo các phương pháp ............................................. 19
Bảng 1.2 Bốn nội dung chủ yếu của công tác QLDA đầu tư trong ngành XD ....................... 31
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động SXKD của công ty qua các năm .............................................. 53
Bảng 2.2 So sánh khối lượng thực hiện và giải ngân dự án CTGT ....................................... 54
Bảng 2.3 So sánh kế hoạch thực hiện và giải ngân dự án ..................................................... 55
Bảng 2.4 Tổng chi phí của cơng ty qua các năm .................................................................. 56
Bảng 2.5 Bảng phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí của cơng ty ........................ 56
Bảng 2.6 Lực lượng lao động của công ty qua các năm ....................................................... 58
Bảng 2.7 Hệ số sử dụng thời gian lao động của công ty qua các năm................................... 58
Bảng 2.8 Bảng phân tích năng suất lao động ....................................................................... 59
Bảng 2.9. Bảng phân tích kết cấu tài sản qua các năm .......................................................... 64
Bảng 2.10 Bảng phân tích hệ số sử dụng tài sản cố định..................................................... 68
Bảng 2.11 Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản cố định ............................................... 69
Bảng 2.12 Hệ số sử dụng thời gian của TSCĐ của công ty qua các năm .............................. 69
Bảng 2.13. Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn qua các năm.................................................. 70
Bảng 3.1 Quy trình lựa chọn nhà thầu tham gia dự án xây dựng ......................................... 89



DANH MỤC HÌNH VẼ


Tên hình

Trang

Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án ........................................................................................ 12
Hình 1.2 Mơ hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án........................................................... 17
Hình 1.3 Mơ hình chủ nhiệm điều hành dự án ..................................................................... 18
Hình 1.4 Mơ hình tổ chức chìa khóa trao tay ....................................................................... 18
Hình 1.5 Nội dung cơng tác quản lý chất lượng theo vịng trịn Deming ............................... 23
Hình 1.6 Biểu đồ xướng cá về nguyên nhân và hậu quả....................................................... 24
Hình 1.7 Biểu đồ Pareto ...................................................................................................... 25
Hình 1.8 Phương thức quản lý chi phí của Anh ................................................................... 37
Hình 2.1. Sơ đồ Tổng cơng ty Cửu Long CIPM.................................................................... 46
Hình 2.2 Mơ hình tổ chức ban QLDA của Cửu Long CIPM ................................................ 47
Hình 2.3 Kết cấu tài sản của cơng ty qua các năm ............................................................... 63
Hình 2.4 Kết cấu nguồn vốn của công ty qua các năm......................................................... 72
Hình 3.1 Hệ thống giải pháp hồn thiện cơng tác QLDA ĐTXD của Cửu Long CIPM ....... 84
Hình 3.2 Sơ đồ đề xuất bổ sung phịng chức năng ............................................................... 85
Hình 3.3 Các kỹ năng quan trọng đối với cán bộ quản lý dự án – Lãnh đạo ban quản lý dự án
............................................................................................................................................ 97


DANH MỤC CƠNG THỨC



Tên cơng thức

Trang

Cơng thức 1.1

Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng chi phí ................................................................
34

Cơng thức 1.2

Chỉ tiêu tỷ suất sử dụng chi phí................................................................
34

Cơng thức 1.3

Chỉ tiêu xét hệ số sử dụng thời gian lao động ................................ 34

Công thức 1.4

Chỉ tiêu xét năng suất lao động bình quân năm ................................34

Cơng thức 1.5

Chỉ tiêu xét năng suất lao động bình quân ngày ................................
34

Công thức 1.6

Chỉ tiêu xét năng suất lao động bình qn giờ................................35


Cơng thức 1.7

35
Hệ số huy động tài sản cố định ................................................................

Công thức 1.8

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định................................................................
35

Công thức 1.9

Hệ số sử dụng thời gian của tài sản cố định................................

Công thức 1.10

Phương pháp so sánh theo chỉ tiêu chi phí cho một đơn vị sản

35

35
phẩm ................................................................................................
Cơng thức 1.11

Chỉ tiêu tỷ suất nội hồn ................................................................36

Cơng thức 1.12

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội ................................


Cơng thức 3.1

Chỉ tiêu chi phí cho một đơn vị sản lượng ................................ 92

Cơng thức 3.2

Chi phí cho một đơn vị sản lượng được giải ngân................................
93

Cơng thức 3.3

Chi phí cho một đơn vị sản lượng của tiểu ban ................................
93

Công thức 3.4

Chi phí cho một đơn vị sản lượng của tiểu ban ................................
93

Công thức 3.5

So sánh hiệu quả giữa các tiểu ban QLDA sử dụng bằng

36

nguồn vốn ngân sách và bằng nguồn vốn đầu tư của công ty.............................
93
Công thức 3.6


So sánh hiệu quả giữa các tiểu ban QLDA sử dụng bằng

nguồn vốn ngân sách và bằng nguồn vốn đầu tư của cơng ty.............................
93
Cơng thức 3.7

Mức năng suất lao động bình quân................................................................
94

Công thức 3.8

So sánh hiệu quả giữa các tiểu ban quản lý dự án ................................
94

Công thức 3.9

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư tăng năng lực hệ thống
quản lý................................................................................................
94

Công thức 3.10

Cơ sở để tính LH ................................................................................................................................
94


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thế kỷ XXI được coi là mốc đánh dấu sự hội nhập và bình đẳng giữa các nước
trong khu vực và Thế giới.
Thị trường hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng nước ta cũng không là
ngoại lệ.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mơ của nhà nước, sự ra
đời và phát triển của nhiều loại hình doanh nghiệp hoạt động xây dựng là hoàn toàn
phù hợp và đáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế của đất nước.
Trong bối cảnh đất nước cịn nghèo, cơng nghệ cịn lạc hậu, trình độ kỹ thuật,
trình độ quản lý còn giới hạn, điều này được thể hiện qua thực tế sản xuất, nhất là các
dự án xây dựng cơ sở hạ tầng giao thơng cịn nhiều bất cập như: Đầu tư dàn trải, quản
lý dự án đầu tư cịn bị bng lỏng, cơng trình kéo dài tiến độ, chất lượng cơng trình
nhanh xuống cấp, thiếu vốn đầu tư, v.v…Các tồn tại trên có nhiều lý do cả vĩ mô lẫn vi
mô, kể cả chủ quan và khách quan; nhưng nguyên nhân cơ bản vẫn là thiếu hành lang
pháp lý dẫn đến chất lượng công tác tổ chức và quản lý dự án đầu tư xây dựng giao
thông chưa đảm bảo, hậu quả gây lãng phí, thất thốt vốn đầu tư, cơng trình nhanh
xuống cấp, v.v…
Xuất phát từ thực tế trên, cộng với việc đột phá của Bộ GTVT trong lĩnh vực
đổi mới doanh nghiệp; điều đó dẫn đến sự ra đời của Tổng công ty Đầu tư phát triển và
Quản lý dự án hạ tầng Cửu Long, tên giao dịch tiếng Anh là Cuu Long Corporation for
Inverstment, Development and Project Management of Infrastructure (tên viết tắt: Cửu
Long CIPM) được thành lập vào tháng 7 năm 2011. Tổng công ty hoạt động theo mơ
hình Cơng ty mẹ - Cơng ty con, được thành lập trên cơ sở chuyển đổi Ban Quản lý dự
án Mỹ Thuận, Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Sửa chữa cầu đường 715 và
Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Khai thác cầu Cần Thơ. Trong đó Cơng ty
mẹ là cơng ty TNHH một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp.
Với 4 ngành nghề kinh doanh chủ yếu như sau:
- QLDA đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông.



2
- Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông.
- Quản lý khai thác thu phí.
- Bán khốn, cho th chuyển nhượng cơng trình.
Như vậy việc chuyển đổi từ mơ hình hoạt động từ đơn vị sự nghiệp sang mơ
hình hoạt động theo luật doanh nghiệp sẽ có những thay đổi lớn trong công tác tổ chức
sản xuất, quản lý kinh doanh, nhất là quản lý các dự án đầu tư xây dựng giao thông sẽ
là mũi nhọn chủ yếu của Cửu Long CIPM. Lúc này ngồi các tiêu chí như: Tiến độ,
chất lượng, giá thành, tính kinh tế_xã hội…v..v…thì dự án cịn phải có lợi nhuận nhất
định mang lại hiệu quả tài chính để duy trì bộ máy hoạt động của doanh nghiệp và phát
triển sản xuất. Đây thực sự là mơ hình hoạt động mới, từ lĩnh vực quản lý nhà nước
(hành chính sự nghiệp) chuyển sang mơ hình vừa tổ chức quản lý vừa tổ chức sản
xuất, đảm bảo hiệu quả có lợi nhuận. Điều này khơng tránh khỏi những bỡ ngỡ ban
đầu do thiếu hành lang pháp lý, thiếu kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh nhất là
các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật GTVT được sử dụng bằng nhiều nguồn vốn
khác nhau. Trước thực tế sản xuất của ngành GTVT tôi đã chọn đề tài:
“ Nghiên cứu một số giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý dự án xây dựng
cơng trình giao thông tại Tổng công ty đầu tư phát triển và quản lý dự án hạ tầng
Cửu Long (Cửu Long CIPM) ”
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản
về quản lý và hiệu quả quản lý DAĐT xây dựng của DNXD trong cơ chế thị trường.
Thông qua phân tích thực trạng hiệu quả quản lý DAĐT xây dựng của DNXD,
chỉ ra những kết quả đạt được và những nguyên nhân tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả
của công tác quản lý của DNXD.
Đề ra các quan điểm và kiến nghị một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý DAĐT xây dựng của DNXD nói chung và cho Tổng Cơng ty đầu tư phát
triển và quản lý dự án hạ tầng Cửu Long (Cửu Long CIPM) nói riêng.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động quản lý dự án đầu tư trong xây

dựng, đi sâu vào hiệu quả hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng giao thong của
Tổng công ty đầu tư phát triển và quản lý dự án hạ tầng Cửu Long.


3
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn: Giới hạn trong các ban quản lý dự án
ngành giao thông trực tiếp đi sâu vào nghiên cứu Tổng công ty đầu tư phát triển và
quản lý dự án hạ tầng Cửu Long, sau đây gọi tắt là Cửu Long.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Về cơ sở lý luận: Dựa trên đường lối chính sách phát triển kinh tế XH của
Đảng và nhà nước.
Dựa trên lý luận các môn học kinh tế như: Kinh tế đầu tư, phân tích dự án đầu
tư, quản lý dự án, phân tích hoạt động kinh tế...v...v...
- Về phương pháp luận: Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử, kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, các phương pháp phân tích, tổng hợp, mơ
hình hóa...v...v...
5. Kết cấu của luận văn: Gồm 3 chương
Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư và quản lý dự án đầu tư ngành XD
Chương 2: Thực trạng hoạt động hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng giao
thông tại Tổng công ty đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng Cửu Long (Tên viết
tắt CIPM)
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý dự án xây dựng cơng
trình giao thông của công ty Cửu Long CIPM
Với kiến thức có hạn cả về lý luận và thực tiễn, những phân tích và các giải
pháp tơi đưa ra khơng tránh khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận được sự góp ý của
các thầy cơ giáo để luận văn của tơi có thể hồn thiện và có ý nghĩa áp dụng
vào thực tiễn.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS Nguyễn Duy Lạc giảng viên bộ môn
Kinh tế công nghiệp, người đã tận tình hướng dẫn và giúp tơi hồn thành luận văn thạc
sỹ này.

Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, tập thể cán bộ các phịng ban
trong Tổng cơng ty đầu tư phát triển và Quản lý dự án hạ tầng Cửu Long đã giúp đỡ,
tạo điều kiện và cung cấp cho tôi các tài liệu xác thực trong q trình hồn thành luận
văn.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.1 Khái niệm, vai trò và đặc trưng của dự án đầu tư
1.1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư
Các nhà kinh tế vĩ mô cho rằng: “Đầu tư là đưa thêm một phần sản phẩm cuối
cùng vào kho tài sản vật chất sản sinh ra thu nhập của quốc gia hay thay thế các tài sản
vật chất đã hao mòn”.
Xuất phát từ nguồn gốc của đầu tư, SamuelSon chỉ ra rằng: “Đầu tư là sự hy sinh
tiêu dùng hiện tại để tăng tiêu dùng cho tương lai. Thay vì ăn nhiều bánh pizza hơm
nay, chúng ta hãy xây dựng các lị bánh nướng để có thể sản xuất ra nhiều bánh pizza
hơn cho tiêu dùng ngày mai”.
Theo quan điểm của xã hội (quốc gia): Đầu tư được hiểu là hoạt động bỏ vốn
phát triển để từ đó thu được các hiệu quả kinh tế xã hội vì mục tiêu phát triển quốc gia.
Hoạt động đầu tư ngoài năng lực của nhà đầu tư nó cịn chịu sự tác động của
nhiều yếu tố từ mơi trường bên ngồi hay cịn gọi chung là “ môi trường đầu tư”. Do
vậy để đảm bảo cho mọi cuộc đầu tư được tiến hành thuận lợi thì phải xem xét, tính
tốn các khía cạnh thị trường, kinh tế, kỹ thuật, pháp lý, v.v…có liên quan đến q
trình thực hiện đầu tư. Mọi xem xét, tính tốn này được thể hiện trong việc lập dự án
đầu tư (DAĐT), hầu hết các nước trên thế giới đều tiến hành hoạt động đầu tư dưới

hình thức các DAĐT.
Hiện nay có một số khái niệm khác nhau về DAĐT như sau:
Theo Ngân hàng thế giới (WB): “Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động
và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định
trong một thời gian nhất định
Theo nhà kinh tế học Lyn Squire: “Dự án là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng
các nguồn tài nguyên hữu hạn vốn có nhằm đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều
càng tốt”.
Theo đại bách khoa toàn thư: Từ “Project - Dự án” được định nghĩa là “Điều


5
người ta có ý định làm”, hay “ Đặt kế hoạch cho một ý đồ, q trình hành động,
v.v…”
Qua đó có thể có một cách hiểu thống nhất về DAĐT như sau:
- Về hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và hệ
thống các hoạt động sẽ được thực hiện với các nguồn lực và chi phí, được bố trí theo
một kế hoạch chặt chẽ nhằm đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất
định trong tương lai.
- Về mặt nội dung: DAĐT là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực
và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa
điểm xác định để tạo mới, mở rộng hay cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm
thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Như vậy, ta nhận thấy giữa đầu tư và dự án có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Đây là mối quan hệ nhân quả. Đầu tư phát triển là nguồn gốc ra đời của các dự án.
Ngược lại, việc xây dựng và thực hiện các dự án đầu tư sẽ kiểm nghiệm tính đúng đắn
và hiệu quả của quyết định đầu tư. Thực tiễn đã chứng minh rằng, muốn tối đa hố
hiệu quả của đầu tư thì trước khi ra quyết định đầu tư nhất thiết phải có dự án đầu tư.
Nói khác đi, đầu tư phải được tiến hành trên cơ sở các dự án được soạn thảo và được
đánh giá một cách kĩ lưỡng. Vì vậy, đầu tư theo dự án trở thành xu thế phổ biến trong

nền kinh tế thị trường.
Khái niệm DAĐT xây dựng cơng trình (theo Luật xây dựng): DAĐT xây dựng
cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở
rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng
cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định.

1.1.1.2 Vai trò của dự án đầu tư - dự án đầu tư xây dựng
Vai trò của DAĐT
-

DAĐT là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư.

- DAĐT là cơ sở để xin phép được đầu tư ( hoặc được ghi vào kế hoạch đầu tư)
và cấp giấy phép hoạt động.
- DAĐT là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, gọi vốn góp
hoặc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.


6
- DAĐT là phương tiện để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn
đầu tư.
- DAĐT là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài
nước tài trợ cho vay vốn.
- DAĐT là văn kiện cơ bản để các cơ quan quản lý nhà nước xem xét, phê
duyệt, cấp giấy phép đầu tư và cho ảnh hưởng những khoản ưu đãi trong đầu tư.
- DAĐT là căn cứ quan trọng để xem xét, giải quyết các mối quan hệ về quyền
lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia liên doanh, giữa liên doanh và nhà nước. Đây
cũng là cơ sở pháp lý để xét xử khi có tranh chấp giữa các bên tham gia liên doanh.
- DAĐT cịn có vai trị quan trọng trong quá trình tổ chức thực hiện dự án: là cơ
sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tư, theo dõi đơn đốc q trình thực hiện và

kiểm tra quá trình thực hiện dự án để từ đó có biện pháp điều chỉnh kịp thời những tồn
đọng và vướng mắc trong quá trình thực hiện và khai thác dự án.
Vai trò của DAĐT xây dựng
- DAĐT xây dựng là căn cứ để cấp có thẩm quyền phê duyệt đầu tư; là căn cứ
xin cấp giấy phép đầu tư xây dựng, là căn cứ để chủ đầu tư xem xét cơ hội đánh giá
hiệu quả và nguồn lực từ đó đưa ra các quyết định nên hay khơng nên thực hiện dự án
đó.Những chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật trong dự án đã được phê duyệt đóng vai trò làm
mốc khống chế cho các giai đoạn và giúp cho chủ đầu tư thực hiện các công việc theo
đúng tiến độ dự kiến.
- Dự án đầu tư cịn có vai trị đặc biệt quan trọng vì thơng qua nó nhà nước có
thể kiểm sốt được một cách tồn diện về các mặt hiệu quả tài chính (dự án sử dụng
vốn nhà nước) và hiệu quả xã hội, an ninh quốc phòng.
- Dự án đầu tư là cơ sở so sánh các kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra, từ đó
giúp cho nhà quản lý có giấy phép thực hiện dự án tốt hơn.

1.1.1.3

Đặc trưng của dự án đầu tư - dự án đầu tư xây dựng

Đặc trưng của dự án đầu tư
-

Có mục tiêu, mục đích cụ thể: Dự án phải có kết quả cụ thể hay nói cách khác

kết quả của dự án phải được xác định rõ. Mỗi dự án lại bao gồm một tập hợp nhiều
nhiệm vụ cần được thực hiện, mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập.
Tập hợp các kết quả cụ thể của một nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.


7

Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp, được phân chia thành nhiều bộ phận,
phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý nhưng đều phải thống nhất đảm bảo các
mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc hồn thành đúng với u cầu đã đặt ra.
-

Có thời gian xác định: Dự án trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển,

nghĩa là có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc.
-

Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn chiếc, độc đáo (mới lạ): Khác với

quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản
xuất hàng loạt , sản phẩm và dịch vụ dự án đem lại là duy nhất.
-

Có một tổ chức và hình thức cụ thể để quản lý thực hiện dự án đầu tư: Dự án

nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự
án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước… Tùy theo tính chất và
yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các thành phần trên là khác nhau. Giữa các
bộ phận quản lý chức năng và nhóm QLDA thường xuyên có quan hệ lẫn nhau và
cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận khơng
giống nhau. Vì mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thường xuyên
mối quan hệ với các bộ phận quản lý khác.
-

Có tính cạnh tranh cao: Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau cùng

một nguồn lực khan hiếm của một tổ chức. Dự án “ cạnh tranh” lẫn nhau và với các bộ

phận chức năng khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị…
-

Tính bất định và độ rủi ro cao: Hầu hết các dự án đòi hỏi lượng tiền vốn, vật

tư và lao động rất lớn để thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác,
thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các DAĐT thường có độ rủi ro cao.
Đặc trưng dự án đầu tư xây dựng
-

Có tính thay đổi: QLDA là quá trình quản lý sự thay đổi của dự án; Công việc

của dự án xây dựng và những thay đổi của nó có xu hướng là q trình “ một lần” duy
nhất, không được xác định rõ ràng và bất thường.
-

Có mục tiêu và mục đích hỗn hợp: Trong mỗi dự án thường tồn tại hai mục tiêu,

mục đích: CƠNG KHAI & BÍ MẬT. Các mục tiêu cơng khai như: mục tiêu về nhân sự,
cơ cấu, kỹ thuật…Các mục tiêu bí mật như: Mong muốn của chủ đầu tư, nhà thầu, công
nhân…


8
-

Có tính duy nhất: Mỗi dự án đều có đặc trưng riêng biệt, do được thực hiện

trong những điều kiện khác nhau về địa điểm, không gian, thời gian, và mơi trường
ln thay đổi đã tạo nên tính duy nhất cho mỗi dự án.

-

Hạn chế về thời gian và quy mơ: Mỗi dự án đều phải có điểm khởi đầu và

điểm kết thúc rõ ràng và thường có một số kỳ hạn có liên quan.
-

Có liên quan đến nhiều nguồn lực khác nhau: Việc quản lý các nguồn lực của

một dự án rất phức tạp, luôn trọng trạng thái biến động.

1.1.2 Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều cách phân loại dự án khác nhau, tùy theo mục đích của cơng tác tổ
chức, quản lý và kế hoạch hóa vốn đầu tư, người ta lựa chọn các tiêu thức khác nhau
để phân loại. Về cơ bản có những cách phân loại như sau:
- Theo cơ cấu tái sản xuất:
 DAĐT theo chiều rộng
 DAĐT theo chiều sâu
- Theo các lĩnh vực hoạt động trong xã hội,
 DAĐT phát triển sản xuất kinh doanh
 DAĐT phát triển khoa học kỹ thuật
 DAĐT phát triển cơ sở hạ tầng
- Theo các giai đoạn hoạt động của các DAĐT trong quá trình tái sản xuất xã hội,
 DAĐT thương mại
 DAĐT sản xuất
- Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn đã bỏ ra,
 DAĐT ngắn hạn
 DAĐT dài hạn
- Theo quy mô dự án,
 Dự án quan trọng cấp quốc gia

 DAĐT nhóm A
 DAĐT nhóm B
 DAĐT nhóm C
- Theo cấp độ nghiên cứu,
 Dự án tiền khả thi


9
 Dự án khả thi
- Theo nguồn vốn đầu tư,
 DAĐT có nguồn vốn trong nước
 DAĐT có nguồn vốn từ nước ngoài
- Theo vùng lãnh thổ.
 DAĐT trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
 DAĐT trong từng khu vực.

1.1.3 Đánh giá dự án đầu tư
Ý nghĩa của việc phân tích đánh giá dự án đầu tư
Việc phân tích DAĐT là rất quan trọng và cần thiết không chỉ riêng đối với nhà
đầu tư mà còn đối với các cơ quan quản lý vĩ mô của nhà nước. Nhờ phân tích DAĐT
mà người ta có thể:
- Đánh giá khái quát phương án đầu tư
- Xác định sự cần thiết và tính hợp lý của dự án
- Ra quyết định đúng, chọn phương án đầu tư hợp lý
- Đảm bảo quan điểm lợi ích trực tiếp của chủ đầu tư, các tổ chức tài chính có
tính đến lợi ích chung và hạn chế của pháp luật
- Đảm bảo quan điểm của nhà nước, xuất phát từ lợi ích tổng thể quốc gia và xã
hội, kết hợp hài hòa các lợi ích, xem dự án đầu tư một cách toàn diện theo các mặt quy
hoạch nền kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, cảnh quan, bảo vệ mơi trường, an ninh
quốc phịng, v.v…

- Việc phân tích DAĐT sẽ giúp cơ quan quản lý nhà nước, nhà đầu tư tránh
được những sai lầm đáng tiếc, dẫn đến hao phí tiền bạc, thời gian, nhân sự, v.v..; việc
khắc phục sẽ rất khó khăn, thậm chí là khơng thể.
Q trình phân tích DAĐT
Q trình phân tích dự án gồm 5 nội dung sau:
- Xác định các mục tiêu
- Thiết lập chỉ số hiệu quả
- Xây dựng các phương án
- Đánh giá các phương án
- Lựa chọn phương án


10
Nội dung phân tích DAĐT trong DNXD
Khi phân tích DAĐT trong DNXD phải đề cập đến các khía cạnh có liên quan
của dự án. Tùy thuộc mục đích đầu tư mà các vấn đề phân tích dự án được chủ đầu tư
xem trọng khác nhau. Nội dung phân tích DAĐT thường đề cập đến các vấn đề sau:
- Phân tích thị trường của DAĐT: Tất cả các dự án muốn trở thành hiện thực
đều phải xuất phát từ nhu cầu của thị trường. Nghiên cứu thị trường cho phép đánh giá
khái quát sự cần thiết, hiệu quả và tính khả thi của DAĐT.
-

Mục đích của nghiên cứu thị trường DAĐT là :

 Xác định khả năng cung cấp của thị trường cho đầu tư vào của dự án (vật tư,
thiết bị, nhân lực, nguồn vốn, v.v…)
 Xác định các yếu tố đầu ra của dự án có bán được sản phẩm hay khơng.
-

Phân tích về mặt kỹ thuật cơng nghệ của DAĐT xây dựng,


Phân tích kỹ thuật là tiền đề cho việc tiến hành phân tích hiệu quả kinh tế, tài
chính của DAĐT. Quyết định đúng đắn trong phân tích kỹ thuật cho phép một mặt tiết
kiệm được các nguồn lực, mặt khác tranh thủ được cơ hội để tăng thêm nguồn lực,
tránh được những tổn thất trong quá trình thực hiện đầu tư và trong quá trình vận hành
đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
-

Phân tích tài chính của DAĐT,

Phân tích tài chính nhằm xem xét nhu cầu và sự đảm bảo các nguồn lực chính
cho việc thực hiện có hiệu quả DAĐT, ước tính chi phí sản xuất và doanh thu. Kết quả
của phân tích tài chính giúp họ thấy được bước tiến triển của dự án, so sánh giữa mọi
nguồn thu của dự án với tổng chi phí của dự án, dự tính tương lai khi có sự thay đổi về
thu nhập và chi phí, yếu tố trượt giá, sự biến động về giá cả, v.v…để chủ đầu tư quyết
định có nên đầu tư hay khơng?
Ta nhận thấy, chi phí cao nhưng hiệu quả đạt được khơng cao vì nhiều ngun
nhân, một trong những ngun nhân là do việc phân tích hiệu quả tài chính của dự án
chưa đúng, chưa sát với thực tế hay năng lực QLDA kém, ngồi việc lãng phí, thất
thốt vốn đầu tư nó cịn gây ảnh hưởng cả tới tiến độ, chất lượng…
- Phân tích tính kinh tế- xã hội của dự án,
Trong điều kiện nền kinh tế thì trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó có hoạt động đầu tư phải được xem xét từ hai
góc độ: nhà đầu tư và tính kinh tế - xã hội.


11
Trên góc độ nhà đầu tư thì mục tiêu chủ yếu là lợi nhuận, tăng khả năng sinh lời
cao. Nhưng khơng phải dự án nào cũng có khả năng đấy; do đó, phải xem xét đánh giá
DAĐT đó có tác động như thế nào đối với việc thực hiện mục tiêu phát triển của nền

kinh tế. Điều đó có nghĩa là phải xem xét khía cạnh kinh tế - xã hội; xem xét những lợi
ích kinh tế xã hội do dự án đem lại. Vì thế phân tích kinh tế xã hội DAĐT là đứng trên
góc độ lợi ích của nhà nước và xã hội để đánh giá dự án theo góc độ tồn bộ nền kinh
tế quốc dân.
Những lợi ích mà dự án tạo ra cho toàn bộ nền kinh tế chính là sự đáp ứng của dự
án đối với việc thực hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế. Sự đáp ứng
này có thể mang tính định tính hay định lượng nhưng tất cả đều phục vụ cho mục tiêu
phát triển kinh tế đúng như đường lối phát triển của Đảng và Nhà Nước. Chi phí mà xã
hội phải bỏ ra khi thực hiện dự án đầu tư bao gồm toàn bộ các tài nguyên thiên nhiên,
đất đai, của cải vật chất, sức lao động mà xã hội dành cho DAĐT.
- Phân tích tác động ảnh hưởng tới môi trường của DAĐT.
Mục tiêu đánh giá tác động môi trường: Đánh giá tác động của môi trường là một
công cụ quản lý giúp cho các cơ quan có thẩm quyền:
 Xác định tính hiện thực của dự án.
 Giảm tối thiểu những hậu quả có hại của dự án.
 Nâng cao lợi ích và khả năng khai thác của dự án.
Đối với DAĐT trong DNXD thì khi phân tích yếu tố mơi trường của DAĐT,
doanh nghiệp phải đảm bảo sao cho dự án đó khơng vi phạm hành lang pháp lý bảo vệ
môi trường của Nhà nước, không gây tổn hại xấu đến dân sinh xã hội, đến môi trường
xung quanh dự án.
1.2 QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.2.1 Khái niệm, tác dụng và mục tiêu của quản lý dự án đầu tư
1.2.1.1 Khái niệm của quản lý dự án đầu tư
Nếu “ Dự án”, trong khái niệm chung nhất, là sự thay đổi có định hướng một hệ
thống vật chất (và có thể cả trạng thái tinh thần) nào đó, thì “ Quản lý dự án” là quản
lý những thay đổi ấy. Nói một cách khác, QLDA cịn được hiểu là q trình lập kế
hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm
đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và



12
đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng những
phương pháp và những điều kiện tốt nhất cho phép.
QLDA gồm 3 nội dung chủ yếu là lập kế hoạch; điều phối thực hiện mà chủ yếu
là quản lý tiến độ thời gian, chi phí thực hiện và giám sát các cơng việc dự án nhằm
đạt được các mục tiêu đã định.
Lập kế hoạch
- Thiết lập mục tiêu
- Điều tra nguồn lực
- Xây dựng kế hoạch

Giám sát
- Đo lường kết quả
- So sánh với mục tiêu
- Báo cáo
- Giải quyết các vấn đề
liên quan và hậu dự án

Điều phối thực hiện
-

Điều phối tiến độ thời gian
Phân phối các nguồn lực
Tổ chức thực hiện
Phối hợp các nỗ lực
Khuyến khích và động viên

Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án
Lập kế hoạch: Đây là việc xây dựng mục tiêu, xác định những công việc cần

được hoàn thành, thời gian hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là
quá trình phát triển kế hoạch hành động theo một trình tự lơ-gic mà là có thể biểu diễn
dưới dạng sơ đồ hệ thống.
Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối các nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và tổ chức quá trình thực
hiện về tiến độ thời gian. Giai đoạn này phải chi tiết hóa thời hạn thực hiện cho từng
cơng việc và tồn bộ dự án.
Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn
thành, giải quyết những vấn đề liên quan và hậu dự án, thực hiện báo cáo hiện trạng.
Các nội dung của QLDA hình thành một chu trình động từ việc lập kế hoạch đến
điều phối thực hiện và giám sát, sau đó cung cấp các thông tin phản hồi cho việc tái
lập kế hoạch dự án.
Mục tiêu cơ bản của QLDA thể hiện ở các cơng việc phải được hồn thành theo
u cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và giữ


13
cho phạm vi dự án không thay đổi.
Ba yếu tố: thời gian, chi phí và chất lượng là những mục tiêu cơ bản trong
QLDA, giữa chúng ln có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ba yếu tố này phải được
quan tâm như nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh, bởi việc thiếu chú ý đến bất
kỳ yếu tố nào cũng sẽ dẫn đến hậu quả có hại lên hai yếu tố kia. Nó tn theo một
ngun tắc tốn học, là sự thay đổi bất kỳ góc nào của tam giác cũng sẽ dẫn đến sự
điều chỉnh một hoặc hai góc cịn lại. Trong q trình QLDA các nhà quản lý luôn kỳ
vọng đạt được sự kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu của dự án.

1.2.1.2 Tác dụng của quản lý dự án đầu tư
Quản lý dự án địi hỏi sự nỗ lực, tính tập thể và u cầu hợp tác giữa các thành
viên trong nhóm. Quản lý DAĐT có tác dụng sau:
- Liên kết tất cả các hoạt động, các công việc của dự án;

- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa nhóm quản lý
dự án với khách hàng, với các chủ thể tham gia và các nhà cung cấp đầu vào cho dự án;
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các
thành viên tham gia dự án;
- Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều
chỉnh kịp thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được. Tạo điều kiện
cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất đồng;
- Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn.
Tuy nhiên quản lý theo dự án cũng có mặt hạn chế của nó, đó là:
- Các dự án cùng chia nhau một nguồn lực của tổ chức;
- Quyền lực và trách nhiệm của nhà quản lý dự án trong một số trường hợp
không được thể hiện đầy đủ;
- Phải giải quyết vấn đề “ hậu dự án”.

1.2.1.3 Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư
Quản lý DAĐT là việc xác định một chương trình quản lý quá trình thực hiện dự
án, nhằm sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực, để đáp ứng yêu cầu mục tiêu
của dự án. Quản lý DAĐT bao gồm những hoạt động của nhóm các nhà quản lý về quá
trình hình thành - triển khai thực hiện - kết thúc dự án. Khi xây dựng chương trình
thực hiện cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:


14
Yêu cầu cơ bản của việc triển khai DAĐT thể hiện ở các chỗ các cơng việc phải
được hồn thành theo yêu cầu và đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được
duyệt, đúng thời gian và giữ cho phạm vi dự án khơng thay đổi. Về mặt tốn học, bốn
vấn đề này liên quan với nhau theo công thức sau:

C= f (P,T,S)
Trong đó:

C: Chi phí
P: Hồn thành cơng việc (kết quả)
T: Yếu tố thời gian
S: Phạm vi dự án.
Phương trình cho thấy, chi phí là một hàm của các yếu tố: Kết quả, thời gian và
phạm vi dự án.
Ba yếu tố cơ bản: Thời gian, chi phí và kết quả là những mục tiêu cơ bản của
quản lý dự án và giữa chúng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. DAĐT khơng đơn thuần
chỉ là hồn thành kết quả, mà còn các yếu tố về thời gian, về chi phí để đạt kết quả đó
đều là những yếu tố không kém phần quan trọng. Tuy mối quan hệ giữa 3 mục tiêu đó
có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kỳ đối với cùng một dự án, nhưng nói
chung q trình thực hiện các mục tiêu khó đạt được kết quả mong muốn như nhau. Ví
dụ như rất nhiều dự án bị chậm trễ tiến độ hay bị tăng thêm chi phí phát sinh. Các cơng
trình hồn chỉnh khi đưa vào sử dụng đều có các lỗi kỹ thuật phải khắc phục trong giai
đoạn sử dụng. Rất ít dự án xây dựng khi hồn thành mà khơng có thay đổi nào.
Do vậy, trong q trình quản lý DAĐT các nhà quản lý ln kỳ vọng đạt được sự
kết hợp tốt nhất giữa các mục tiêu QLDA.

1.2.2 Nội dung quản lý dự án đầu tư
1.2.2.1 Quản lý vĩ mô và vi mô đối với dự án
- Quản lý vĩ mô đối với dự án
Quản lý vĩ mô hay quản lý nhà nước đối với dự án bao gồm tổng thể các biện
pháp vĩ mô tác động đến các yếu tố của quá trình hình thành, hoạt động và kết thúc
dự án.
Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, nhà nước mà đại diện là các cơ quan


15
quản lý nhà nước về kinh tế luôn theo dõi chặt chẽ, định hướng và chi phối hoạt động
của dự án nhằm đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực vào việc phát triền kinh tế- xã

hội. Những công cụ quản lý vĩ mơ chính của nhà nước để quản lý dự án bao gồm các
chính sách, kế hoạch, quy hoạch, ví dụ chính sách về tài chính bao gồm tiền tệ, tỷ giá,
lãi suất, chính sách đầu tư, chính sách thuế, những quy định về chế độ kế tốn, bảo
hiểm, tiền lương.v.v…
- Quản lý vi mơ đối với hoạt động dự án
QLDA ở tầm vi mô là quá trình quản lý của các hoạt động cụ thể của dự án. Nó
bao gồm nhiều khâu cơng việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm soát…. các hoạt
động dự án. QLDA bao gồm hàng loạt vấn đề như: Quản lý thời gian, chi phí, nguồn
vốn đầu tư, rủi ro, quản lý hoạt động mua bán… Quá trình quản lý được thực hiện
trong suốt các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến nghiệm thu, bàn giao và
vận hành dự án. Trong từng giai đoạn, tuỳ đối tượng quản lý cụ thể có khác nhau
nhưng đều phải gắn với ba mục tiêu cơ bản của hoạt động QLDA là: thời gian, chi phí
và kết quả.

1.2.2.2 Lĩnh vực quản lý dự án
Theo đối tượng quản lý, quản lý dự án gồm 9 lĩnh vực cần được xem xét, nghiên cứu là:
- Lập kế hoạch tổng quan:
Lập kế hoạch tổng quan cho dự án là quá trình tổ chức dự án theo một trình tự
logic, xác định những cơng việc cần làm, thứ tự các công việc, nguồn lực thực hiện và
thời gian làm những cơng việc đó nhằm hồn thành tốt mục tiêu đã xác định của dự án.
Kế hoạch dự án là việc chi tiết hoá các mục tiêu dự án thành nhừng công việc cụ thể và
hoạch định một chương trình để thực hiện các cơng việc đó nhàm đảm bảo các lĩnh
vực quản lý khác nhau của dự án đã được kết hợp một cách chính xác và đầy đủ.
Kế hoạch dự án bao gồm nhiều loại kế hoạch như: kế hoạch tổng thể về dự án, kế
hoạch tiến độ, kế hoạch ngân sách, kế hoạch phân phối nguồn lực.
- Quản lý phạm vi: Quản lý phạm vi là việc xác định, giám sát việc thực hiện
mục đích, mục tiêu của dự án, xác định cơng việc nào thuộc về dự án và cần phải thực
hiện, cơng việc nào ngồi phạm vi của dự án.
- Quản lý thời gian: Quản lý thời gian là việc lập kế hoạch, phân phối và giàm sát
tiến độ thời gian nhằm đảm bảo thời hạn hồn thành dự án. Nó chỉ rõ mỗi công việc kéo



×