Tải bản đầy đủ (.docx) (233 trang)

TUYỂN tập đề THI TRẮC NGHIỆM môn LỊCH sử có đáp án năm 2021 ôn THI THPT QUỐC GIA năm 2021 bản WORD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 233 trang )

Học
nữa –
TUYỂN TẬP ĐỀ THI TRẮC
Học
mãi NGHIỆM NĂM 2021

LỊCH SỬ

ĐÁP
ÁN
Photo Quang Tuấn - 0369224176


Câu 1. Nguyên thủ của những quốc gia nào tham dự Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Pháp, Đức.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 4 đến 11-2-1945.
B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945.
C. Từ ngày 2 đến 12-4-1945.
D. Từ ngày 4 đến 12-4-1945.
Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến
11-2-1945 được tổ chức tại đâu?
A. Oasinhtơn (Mĩ).
B. Ianta (Liên Xô).
C. Pốtxđam (Đức).
D. Luân Đôn (Anh).
Câu 4. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.


B. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 5. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi
Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.
Câu 6. Vấn đề cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta (21945) là gì?
A. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
C. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
D. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
Câu 7. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A. các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trị, địa vị của mình.
C. các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đơng-Tây.
D. các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
1|Page


Câu 8. Bối cảnh nào dẫn tới Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã hoàn toàn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và ngày càng lan rộng.
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vô cùng quyết liệt.
Câu 9. Nội dung nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra trước các cường quốc

Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
B. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Ký hòa ước với các nước bại trận.
Câu 10. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng
định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào?
A. Liên Xô và Mĩ. B. Mĩ và Anh.C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Pháp.
Câu 11. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào
chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Liên Xô.
Câu 12. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc.
Câu 13. Nội dung nào phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Các nước Đồng minh đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận.
B. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.
D. Các nước Đồng minh thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh
hưởng.
Câu 14. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh.
C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

D. Thỏa thuận về việc đóng qn tại các nước nhằm giải giáp phát xít.
Câu 15. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên
Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào?
A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
2|Page


B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.
C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Câu 16. Quốc gia nào ở châu Âu trở thành nước trung lập theo thỏa thuận của Hội
nghị Ianta?
A. Áo, Thụy Sĩ.
B. Áo, Phần Lan.
C. Bỉ, Lucxambua. D. Phần Lan, Đan
Mạch
Câu 17. Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân
Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 18. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Pốtxđam (7–1945) đã tạo ra những
khó khăn mới cho cách mạng Đơng Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.

Câu 19. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức, 7–1945), lực lượng nào sẽ
vào giải giáp phát xít Nhật ở Đơng Dương?
A. Qn Anh và quân Pháp.
B. Quân Mĩ và quân Liên Xô.
C. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 20. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh
tại Hội nghị Ianta (2/1945) là
A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước.
B. quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít .
C. thành lập Liên hợp quốc để duy trì hịa bình an ninh thế giới.
D. giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại.
Câu 21. Nhận xét nào dưới đây là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia
phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc trong Hội nghị Ianta (2-1945)?
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
3|Page


A. Thực chất là sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh.
B. Thực chất là sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xơ.
C. Thực chất là sự hình thành trật tự thế giới “đơn cực”.
D. Thực chất là sự hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 22. Vùng chiếm đóng và vùng ảnh hưởng nào không thuộc Liên Xô theo thỏa
thuận của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Các nước Đông Âu.
B. Khu vực Trung Á.
C. Miền Đông nước Đức, Đông Béc-lin. D. Phía Bắc vĩ tuyến 38 bán đảo Triều
Tiên.
Câu 23. Vùng chiếm đóng và vùng ảnh hưởng nào thuộc Liên Xô theo thỏa thuận
của Hội nghị Ianta (2-1945)?

A. Khu vực Trung Á.
B. Vùng Mãn Châu, Trung Quốc.
C. Phía Bắc vĩ tuyến 38 bán đảo Triều Tiên.
D. Bán đảo Đông Dương.
Câu 24. Nội dung nào không được ghi trong thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945)
về vấn đề Trung Quốc?
A. Trung Quốc phải trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ.
B. Xây dựng Trung Quốc thành một quốc gia hịa hợp dân tộc và độc lập.
C. Cải tổ chính phủ Trung Hoa Dân quốc có sự tham gia của các đảng phái.
D. Trung Quốc được trả lại vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ.
Câu 25. Nội dung nào không phải là điều kiện Liên Xô đặt ra để nhận lời cam kết
với Đồng minh tham gia chống Nhật kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.
B. Miền Nam đảo Xakhalin được trả lại cho Liên Xô.
C. Liên Xơ tồn quyền kiểm sốt Mơng Cổ và khu vực Trung Á.
D. Khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất sau chiến tranh Nga – Nhật (1904–
1905).
Câu 26. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại hội nghị Ianta (2-1945), khu vực
Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước Đông Âu.
B. các nước phương Tây.
C. Mĩ, Liên Xô.
D. Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 27. Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Thỏa thuận việc giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương.
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
Tài liệu ơn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
4|Page



D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu
Á.
Câu 28. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.
Câu 29. Sự kiện nào góp phần hình thành khn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Hội nghị Ianta (2 – 1945).
B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập.
D. Tuyên bố của Tổng thống Mĩ Truman (3 – 1947).
Câu 30. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tác động như thế nào đến
quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành.
B. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới.
C. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh.
D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
Câu 31. Ý nào không là hệ quả của những quyết định quan trọng trong Hội nghị
Ianta (2-1945)?
A. Dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới “hai cực”.
B. Dẫn đến tình hình thế giới chia thành hai phe.
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu Đơng-Tây.
D. Dẫn đến hình thành trật tự thế giới “đa cực”.
Câu 32. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là gì?
A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe.
B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.

C. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
Câu 33. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là gì?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
5|Page


B. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
C. Sự ra đời của hai nhà nước Đức.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được mở rộng.
Câu 34. Ngày 24-10-1945 đã diễn ra sự kiện gì?
A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.
B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc.
D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thơng qua bản Hiến chương.
Câu 35. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. 30.
B. 40.
C. 45.
D. 50.
Câu 36. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?
A. Hội nghị Ianta (Liên Xơ)
B. Hội nghị Niu c (Mĩ).
C. Hội nghị Pốtxđam (Đức).
D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 37. Hiến chương được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp
quốc vì
A. đã được các nước thành viên phê chuẩn.

B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
C. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
D. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 38. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực khi
A. Tổng thư kí Liên hợp quốc phê chuẩn.
B. Ban thư kí Liên hợp quốc nhất trí thơng qua.
C. các nước thành viên phê chuẩn.
D. năm nước thường trực Hội đồng Bảo an phê chuẩn.
Câu 39. “Duy trì hịa bình và an ninh thế giới” là mục đích của tổ chức nào?
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Liên minh châu Âu (EU).
C. Liên hợp quốc (UN).
D. Hiệp ước Đông Nam Á
(SEATO).
Câu 40. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
B. khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
C. giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
Tài liệu ơn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
6|Page


Câu 41. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
B. khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
C. giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
Câu 42. Nội dung nào khơng phải là mục đích của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.

B. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật giữa các dân tộc.
D. Hợp tác giữa các nước trên cơ sở tơn trọng quyền bình đẳng, quyền tự quyết.
Câu 43. Nhận xét nào là đúng về vị trí của Liên Xô với tư cách là một trong năm
nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Giữ vai trị quyết định trong việc duy trì hịa bình an ninh thế giới.
B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp
quốc.
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước tư bản để thúc đẩy sự ổn định nền chính trị thế
giới.
D. Đánh dấu sự thắng thế của các nước xã hôi chủ nghĩa trong tổ chức Liên hợp
quốc.
Câu 44. Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
B. khơng sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi.
D. đẩy mạnh hợp tác quốc tế giữa các nước.
Câu 45. Nguyên tắt hoạt động nào của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản
Việt Nam vận dụng để giải quyết “vấn đề Biển Đông” hiện nay?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
B. Chung sống hịa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
C. Khơng đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau.
D. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục.
Câu 46. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp
quốc?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
7|Page



D. Chung sống hịa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.
Câu 47. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. chung sống hịa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
Câu 48. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập tổ chức
A. Liên hợp quốc (UN).
B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 49. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước
thành viên và mỗi năm họp một lần?
A. Ban Thư kí.
B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng Quản
thác.
Câu 50. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay có bao nhiêu nước thành viên?
A. 5.
B. 10.
C. 15.
D. 50.
Câu 51. Cơ quan nào không thuộc tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đại hội đồng.
B. Ban Thư kí.
C. Hội đồng Bộ trưởng.
D. Hồi đồng Kinh tế và Xã hội.
Câu 52. Cơ quan nào giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hịa bình và an ninh thế

giới của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Đại hội đồng.
B. Toà án Quốc tế.
C. Hội đồng Bảo an.
D. Hội đồng Quản thác.
Câu 53. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an được thông qua và có giá trị trong
điều kiện nào?
A. Có sự nhất trí của 9/15 Ủy viên, bắt buộc phải có 5 Ủy viên thường trực.
B. Có sự nhất trí của 15/15 Ủy viên, bắt buộc phải có 5 Ủy viên thường trực.
C. Có sự nhất trí của 10/15 Ủy viên, bắt buộc phải có 3 Ủy viên thường trực.
D. Có sự nhất trí của 9/15 Ủy viên, bắt buộc phải có 3 Ủy viên thường trực.
Câu 54. Việc trở thành thành viên của tổ chức Liên hợp quốc (9-1977) có ý nghĩa gì
đối với Việt Nam?
A. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
8|Page


B. Tạo cơ hội để Việt Nam hòa nhập vào cộng đồng kinh tế quốc tế.
C. Mở ra cơ hội hợp tác chính trị giữa Việt Nam với các nước trên thế giới.
D. Góp phần thúc đẩy nhanh chóng việc kí kết hiệp định thương mại giữa các nước.
Câu 55. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong
Hiến chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Y tế Thế giới.
B. Tòa án Quốc tế.
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 56. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong
Hiến chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Y tế Thế giới.

B. Hội đồng Quản thác.
C. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa.
D. Quỹ Nhi đồng.
Câu 57. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong
Hiến chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Y tế Thế giới.
B. Ngân hàng Thế giới.
C. Đại hội đồng.
D. Quỹ Nhi đồng.
Câu 58. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong
Hiến chương (năm 1945) là
A. Tổ chức Thương mại Thế giới.
B. Ngân hàng Thế giới.
C. Hội đồng Kinh tế và Xã hội.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 59. Từ năm 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp
tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới?
A. Liên hợp quốc.
C. Liên minh châu Âu.
D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 60. Nhận xét nào là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc giải
quyết những biến động của tình hình thế giới hiện nay?
A. Trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế
giới.
B. Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hơp tác giữa các nước thành viên.
C. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó
khăn.
D. Góp phần ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loài người.
Câu 61. Từ khi thành lập đến nay, vai trò lớn nhất Liên hợp quốc đã thực hiện là gì?

A. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.
B. Trở thành trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
9|Page


C. Góp phần gìn giữ hịa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.
D. Trung tâm giải quyết những mâu thuẫn về dân tộc, sắc tộc trên thế giới.
Câu 62. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân
quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ
A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
B. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.
C. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.
D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
Câu 63. Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
B. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
Câu 64. Hội nghị nào dưới đây được triệu tập vào năm 1945 có thỏa thuận về việc
giải giáp qn Nhật ở Đơng Dương?
A. Hội nghị Pốt-xđam.
B. Hịa hội Pari.
C. Hội nghị Ianta.
D. Hội nghị Xan Phranxixcô.
Câu 65. Hội nghị Ianta (2 - 1945) không quyết định
A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 66. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. chung sống hịa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
C. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên.
D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
Câu 67. Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là
A. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
B. hợp tác, bình đẳng dựa trên cơ sở các bên cùng có lợi.
C. đẩy mạnh họp tác quốc tế giữa các nước.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào.
Câu 68. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ
hai đến đầu thập niên 90 của thế kỷ XX là gì?
A. Trật tự thế giới hai cực Ianta.
B. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc.
C. Sự ra đời của hai nhà nước Đức.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
10 | P a g e


Câu 69. Ngày 24-10-1945, sau khi Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản
Hiến chương của Liên hợp quốc
A. được bổ sung, hồn chỉnh.
B. chính thức được cơng bố.
C. chính thức có hiệu lực.
D. được chính thức thơng qua.
Câu 70. Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. thúc đẩy quan hệ thương mại, tự do.
C. duy trì hịa bình và an ninh thế giới.

D. ngăn chặn tình trạng ơ nhiễm mơi trường.
Câu 71. Ban Thư kí là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào sau đây?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. Tổ chức thống nhất châu Phi.
C. Liên hợp quốc.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 72. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định
của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu chống.
B. khơng có nước nào bỏ phiếu chống.
C. khơng có nước nào bỏ phiếu trắng.
D. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.

Câu 73. Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba
cường quốc Liên Xơ, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

BÀI 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000).
1. Liên Xô xây dựng CNXH (từ 1945 đến nữa đầu những năm 70)
a. Bối cảnh lịch sử:
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
11 | P a g e


- Trong nước: Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, dù thắng trận nhưng nhân dân

Liên Xô phải gánh chịu những hy sinh và tổn thất rất to lớn: trên 27 triệu người chết,
1.710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu hủy, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá.
- Thế giới: Các nước đế quốc do Mỹ cầm đầu bao vây, cấm vận về kinh tế, cô lập về
chính trị, phát động "chiến tranh lạnh", chạy đua vũ trang chuẩn bị một cuộc chiến
tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.
- Liên Xô thực hiện trách nhiệm giúp đỡ các nước Đông Âu khôi phục kinh tế, xây
dựng CNXH, giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
b. Những thành tựu chủ yếu:
* Về kinh tế:
- Với tinh thần tự lực, tự cường, nhân dân Liên Xơ đã hồn thành kế hoạch 5 năm
khôi phục kinh tế (1946 – 1950) trước thời hạn 9 tháng. Đến năm 1950, sản lượng
công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, nông nghiệp cũng đạt mức trước
chiến tranh. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành cơng bom ngun tử, phá vỡ thế độc
quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
- Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970, Liên Xô đạt được nhiều thành tựu to
lớn trong cơng cuộc xây dựng CNXH với việc hồn thành các kế hoạch kinh tế - xã
hội dài hạn.
+ Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mỹ), chiếm khoảng
20% tổng sản lượng công nghiệp tồn thế giới, đi đầu trong cơng nghiệp vũ trụ, công
nghiệp điện hạt nhân.
+ Sản lượng nông phẩm trong những năm 60 tăng trung bình 16%/năm.
* Về khoa học – kĩ thuật: Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tên phóng thành cơng vệ
tinh nhân tạo (Spoutnick). Năm 1961, Liên Xơ là nước đầu tiên phóng thành cơng con
tàu vũ trụ Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất,
mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
* Về quân sự:
- Năm 1972, chế tạo thành công tên lửa hạt nhân.
- Từ năm 1972, qua môt số Hiệp ước, Hiệp định về hạn chế vũ khí chiến lược, Liên
Xơ đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và vũ khí
hạt nhân nói riêng so với các nước đế quốc.

* Về chính trị:
- Trong 30 năm đầu sau chiến tranh, tình hình chính trị Liên Xơ ổn định, khối đoàn kết
trong Đảng Cộng sản và giữa các dân tộc trong Liên bang được duy trì.
- Bên cạnh những thành tựu, các nhà lãnh đạo Xô viết vẫn tiếp tục mắc phải những
thiếu sót, sai lầm: chủ quan, nóng vội, thực hiện chế độ Nhà nước bao cấp về kinh tế,
thiếu dân chủ và công bằng xã hội, vi phạm pháp chế XHCN… Tuy nhiên, công cuộc
xây dựng CNXH ở thời kỳ này vẫn phát triển.
* Về đối ngoại:
- Thực hiện chính sách đối ngoại hịa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng
thế giới.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
12 | P a g e


- Đấu tranh cho hịa bình, an ninh, kiên quyết chống chính sách gây chiến tranh xâm
lược của CNĐQ và các thế lực phản động.
- Giúp đỡ các nước XHCN trong công cuộc xây dựng đất nước.
- Đi đầu trong việc ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập, dân chủ và tiến bộ xã hội.
=> Vị thế của Liên Xô được đề cao trên trường quốc tế.
c. Ý nghĩa:
- Trên cơ sở những thành tựu đó, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân Xô viết
không ngừng được cải thiện.
- Liên Xô trở thành đối trọng của Mĩ trong trật tự thế giới hai cực, làm đảo lộn toàn bộ
chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mỹ.
- Liên Xơ có điều kiện giúp đỡ các nước XHCN về vật chất, tạo điều kiện cho các
nước đó xây dựng CNXH; giúp đỡ các nước Á, Phi và Mĩ Latinh về vật chất và tinh
thần trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
2. Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước
Đông Âu:
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan

liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện. Sự
thiếu dân chủ và công bằng đã làm tăng thêm sự bất mãn trong quần chúng.
- Không bắt kịp sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại, đưa tới sự trì trệ, khủng
hoảng kinh tế - xã hội .
- Khi cải tổ đã phạm sai lầm trên nhiều mặt làm cho khủng hoảng càng thêm nặng nề.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
=> Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu là một tổn thất lớn của phong
trào cách mạng thế giới, một bước lùi tạm thời của CNXH. Song đây chỉ là sự sụp đổ
của một mơ hình CNXH chưa khoa học, có nhiều sai lầm, thiếu sót, chứ khơng phải
là sự thất bại của CNXH nói chung.
* Nhận xét:
+ Đây là thất bại tạm thời của CNXH trên phạm vi thế giới, nhưng đã làm tan vỡ hệ
thống
XHCN.
+ Đây là sự sụp đổ mơ hình XHCN chưa khoa học, vì vậy cần phải xây dựng CNXH
khoa học, nhân văn, phù hợp với qui luật khách quan, phù hợp với hoàn cảnh của
mỗi quốc gia.
+ Phải ln nâng cao vai trị lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
+ Cảnh giác với các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
3. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
* Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xơ”, trong đó được kế thừa địa vị pháp lí của
Liên Xơ tại Liên Hợp Quốc cũng như tại các cơ quan ngoại giao của Liên Xơ ở nước
ngồi.
a. Về kinh tế:
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
13 | P a g e


- Năm 1992, Nga đề ra cương lĩnh tư nhân hoá nền kinh tế, cố gắng đưa nước Nga
vào kinh tế thị trường. Nhưng việc tư nhân hóa ồ ạt càng làm cho nền kinh tế rối

loạn hơn.
- Sản xuất cơng nghiệp năm 1992 giảm cịn 20%.
- Tốc độ tăng trưởng GDP từ 1990 – 1995 là những con số âm.
- Năm 1996, kinh tế phục hồi. Năm 2000 tăng 9%
b. Về chính trị:
- Thơng qua Hiến pháp mới tháng 12-1993.
- Dưới thời Tổng thống Enxin nước Nga đứng trước hai thách thức lớn: sự tranh
chấp quyền lực giữa các tập đồn tài chính – chính trị và những cuộc xung đột sắc
tộc.
c. Về đối ngoại:
- Giai đoạn 1992-1993, theo đuổi chính sách: "Định hướng Đại Tây Dương", ngả về
phương Tây hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ kinh tế nhưng
không mang lại kết quả như mong muốn.
- Từ năm 1994, chuyển sang chính sách đối ngoại: "Định hướng Âu -Á", trong khi
tranh thủ phương Tây, vẫn khôi phục và phát triển quan hệ với các nước trong khu
vực châu Á.
* Từ năm 2000, Liên bang Nga có nhiều chuyển biến khả quan về kinh tế, chính trị,
xã hội, vị thế quốc tế được nâng cao…
CHƯƠNG II
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Câu 1. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới
thứ hai vì
A. các nước phương Tây cấm vận.
B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. Mĩ tiến hành chiến tranh lạnh.
Câu 2. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xơ đã hồn thành trong thời
gian
A. 5 năm.

B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm 8 tháng.
D. 4 năm 9
tháng.
Câu 3. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào?
A. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
D. Phóng thành cơng tàu vũ trụ bay vịng quanh trái đất.
Tài liệu ơn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
14 | P a g e


Câu 4. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới.
B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới.
C. đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai.
D. tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 5. Liên Xô chế tạo thành cơng bom ngun tử có ý nghĩa như thế nào?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới.
C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu.
D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô.
Câu 6. Yếu tố nào quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế
hoạch 5 năm (1946 – 1950)?
A. Nhân dân Liên Xơ có tinh thần tự lực, tự cường.
B. Liên Xơ có lãnh thổ rộng lớn, tài ngun phong phú.
C. Liên Xơ có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
D. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 7. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế (1946 –

1950) là
A. chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%.
C. Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh
D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
Câu 8. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ
Câu 9. Bối cảnh của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai có gì khác so với các
nước Tây Âu?
A. Bị Mĩ bao vây, cô lập.
B. Chịu sự chi phối của Trật tự hai cực Ianta.
C. Phải vay nợ nước ngồi để khơi phục kinh tế.
D. Chịu tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
15 | P a g e


Câu 10. Thuận lợi nào là chủ yếu giúp Liên Xô xây dựng đất nước sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
B. Tinh thần tự lực, tự cường của nhân dân.
C. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
D. Thành tựu xây dựng CNXH trước chiến tranh.
Câu 11. Các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản nào để
chống lại Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Can thiệp quân sự.
B. Tiến hành Chiến tranh lạnh.

C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực.
D. Lôi kéo đồng minh chống Liên Xô.
Câu 12. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn
nhằm
A. phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp tồn thế giới.
B. hồn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 13. Trong thời gian 1945 -1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên
Xô là
A. phá thế bị bao vây, cấm vận.
B. mở rộng quan hệ đối ngoại.
C. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.
D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 14. Nội dung nào là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xơ từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX ?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 15. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ.
D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 16. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong
giai đoạn 1950 – 1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới .
C. Là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.

D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
16 | P a g e


Câu 17. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô thực hiện
nhiệm vụ trọng tâm là
A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. củng cố, hồn thiện hệ thống chính trị của chủ nghĩa xã hội.
D. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế.
Câu 18. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người là nước
A. Mĩ
B. Liên Xơ.
C. Trung Quốc.

D. Nhật Bản.

Câu 19. Liên Xơ có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả
nước (1950 – 1970) đã chứng tỏ
A. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp.
B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.
D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).
Câu 20. Vị thế quốc tế của Liên Xô được nâng cao trên trương quốc tế trong
A. giai đoạn 1945 – 1950.
B. giai đoạn 1950 – 1973.
C. giai đoạn 1973 – 1991.
D. giai đoạn 1991 – 2000.
Câu 21. Để phát triển đất nước, Liên Xô đẩy mạnh ngành công nghiệp nào sau

Chiến tranh thế giới thứ hai
A. công nghiệp nhẹ.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp dịch vụ.
D. cơng nghiệp quốc phịng.
Câu 22. Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo là
A. Mỹ.
B. Liên Xô.
C. Nhật Bản.
D. Ấn Độ.
Câu 23. Năm 1961, Liên Xơ đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ
thuật?
A. Phóng thành cơng tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành cơng bom ngun tử.
C. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh Trái đất.
Câu 24. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của lồi người?
A. Liên Xơ chế tạo thành cơng bom ngun tử.
B. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
C. Liên Xơ phóng thành cơng tàu vũ trụ đưa Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
D. Nhà du hành vũ trụ Amstrong đi bộ lên Mặt Trăng.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
17 | P a g e


Câu 25. Những ngành công nghiệp nào của Liên Xô đạt được sản lượng cao nhất
thế giới giai đoạn 1950 – 1970?
A. Dệt, điện, than.
B. Dầu mỏ, than, thép.
C. Hóa chất, gang, thép.

D. Luyện kim, gang, thép.
Câu 26. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xơ thực hiện
chính sách đối ngoại chủ yếu nào?
A. Bảo vệ hịa bình thế giới.
B. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
C. Đối đầu với các nước Tây Âu.
D. Muốn làm bạn với tất cả các nước.
Câu 27. Nhận xét nào phản ánh đúng vai trò của Liên Xơ đối với phong trào giải
phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đồng minh tin cậy.
B. Chỗ dựa vững chắc.
C. Nước viện trợ chính.
D. Cầu nối kí kết các hiệp ước ngoại giao.
Câu 28. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng?
A. Trung lập, tích cực.
B. Hịa hỗn, tích cực.
C. Hịa bình, trung lập.
D. Tích cực, tiến bộ.
Câu 29. Một trong những biểu hiện Liên Xơ là thành trì của cách mạng thế giới từ
năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược tồn cầu của Mĩ.
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác tồn cầu.
Câu 30. Ngun nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của
chế độ XHCN và Liên Xô ở Đông Âu là
A. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
B. xây dựng mơ hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp.
C. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngồi nước.

D. sự tha hố về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo.
Câu 31. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã
hội của Liên Xô và Đông Âu là
A. Cải cách kinh tế triệt để.
B. Cải cách nơng nghiêp.
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
18 | P a g e


D. Thực hiện chính sách nhà nước nắm tồn bộ nền kinh tế.
Câu 32. Nhận định nào là đúng về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ?
A. Đó là sự sụp đổ của mơ hình nhà nước dân chủ nhân dân.
B. Đó là sự sụp đổ của mơ hình nhà nước dân chủ tư sản.
C. Đó là sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa.
D. Đó là sự sụp đổ của mơ hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù
hợp.
Câu 33. Để tránh sự sụp đổ như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện
điều cơ bản nhất nào dưới đây?
B. Ngăn chặn diễn biến hịa bình.
A. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo.
D. Khơng được phạm sai lầm trong q trình cải cách kinh tế, chính trị.
Câu 34. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, bài học kinh nghiệm nào rút ra cho Việt Nam
trong phát triển kinh tế hiện nay?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường đa dạng thành phần kinh tế.
B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa đa dạng thành phần kinh tế.
C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng tư bản chủ nghĩa.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 35. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất Việt Nam

rút ra cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?
A. Tăng cường mối quan hệ với các cường quốc.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
C. Tăng cường tính dân chủ trong nhân dân.
D. Tăng cường tình đồn kết trong đảng và trong nhân dân.
Câu 36. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, bài học kinh nghiệm chủ yếu nào được rút ra cho
Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?
A. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân.
B. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.
D. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.
Câu 37. Nội dung nào không phải là nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Liên Xơ?
A. Cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp.
B. Phạm sai lầm trong q trình cải cách kinh tế, chính trị.
C. Khơng bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
19 | P a g e


D. Cuộc tấn công bằng vũ trang của Mĩ.
Câu 38. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xơ tan rã là gì?
A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 39. Theo Hiến pháp Liên bang Nga, Tổng thống là do
A. dân bầu ra.
B. Hạ viện bầu ra.
C. Thượng viện bầu ra.
D. đại biểu các bang bầu ra.

Câu 40. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là
A. Cộng hòa.
B. Cộng hòa liên bang.
C. Quân chủ Lập hiến.
D. Liên bang xã hội chủ nghĩa.
Câu 41. Nội dung nào không phải là thách thức của nước Nga trong vấn đề đối nội
từ năm 1991 đến năm 2000?
A. Xung đột sắc tộc.
B. Tranh chấp giữa các tôn giáo.
C. Tranh chấp giữa các đảng phái.
D. Chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh.
Câu 42. Sau năm 1991, Liên bang Nga hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và
sự viện trợ về kinh tế bằng cách thực hiện chính sách đối ngoại
A. ngả về phương Tây.
B. hịa bình, trung lập
C. phát triển quan hệ với các nước châu Á.
D. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu.
Câu 43. Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1994 đến
năm 2000 là ngả về phương Tây và
A. đối đầu quyết liệt với Mĩ.B. phát triển mối quan hệ với các nước Mĩ Latinh.
C. đẩy mạnh hợp tác với Mĩ.
D. phát triển quan hệ với các nước châu Á.
Câu 44. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là
A. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á.
B. Nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu
C. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
D. Nâng cao vị trí của cường quốc Á - Âu trên trường chính trị thế giới.
Câu 45. I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành cơng
A. hành trình khám phá sao Hỏa.
B. hành trình chinh phục Mặt

Trăng.
Tài liệu ơn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
20 | P a g e


C. kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
Đất.

D. chuyến bay vòng quanh Trái

Câu 46. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính
sách đối ngoại ngã về phương Tây với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về kinh tế.
D. tăng cường hợp tác khoa học – kĩ thuật với các nước châu Âu.
Câu 47. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đơng.
B. Chế tạo thành cơng bom ngun tử.
C. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 48. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về
phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở
A. châu Á.
B. châu Âu.
C. châu Phi.
D. châu Mĩ.
Câu 49. Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. kém phát triển và suy thối.
C. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.

B. phát triển với tốc độ cao.
D. có sự phục hồi và phát triển.
Câu 50. Quốc gia đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái bay vịng quanh Trái
Đất là
A. Anh.
B. Liên Xơ.
C. Pháp.
D. Mỹ.
Câu 51. Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu trong
những năm 1948 - 1949 đánh dấu
A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. bước phát triển mới của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 52. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu
trong ngành cơng nghiệp nào?
A. Cơ khí – điện tử.
B. Hóa chất.
C. Điện hạt nhân.
D. Khai thác khống sản.

Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
21 | P a g e


BÀI 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á
- Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn, đông dân nhất thế giới.
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á bị chủ nghĩa thực dân nô

dịch (trừ Nhật Bản).
- Sau năm 1945, tình hình khu vực có nhiều chuyển biến quan trọng:
+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (110-1949).
+ Cuối những năm 90, Hồng Công và Ma Cao đã trở về chủ quyền của Trung Quốc.
+ Sau năm 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38 với
sự thành lập Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc – 8/1948) và Nhà nước Cộng
hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên (9/1948). Quan hệ giữa hai nước này là đối đầu
căng thẳng. Từ năm 2000, quan hệ hai miền đã có những cải thiện bước đầu theo
chiều hướng tiếp xúc và hòa hợp dân tộc.
+ Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh
chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Hàn Quốc, Hồng Công,
Đài Loan trở thành ba trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á, Nhật Bản trở thành nền
kinh tế thứ hai thế giới, Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới
(trong những năm 80 – 90 của thế kỉ XX).
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
a. Sự thành lập:
- Sau khi kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật, ở Trung Quốc
đã diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản. Cuộc nội chiến
kéo dài hơn 3 năm (1946 - 1949).
- Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa Trung Quốc được giải
phóng. Tập đồn Tưởng Giới Thạch thất bại, phải tháo chạy sang Đài Loan. Ngày 1 10 - 1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa chính thức thành lập, đứng đầu là
Chủ tịch Mao Trạch Đông.
b. Ý nghĩa:
+ Thắng lợi này đã chấm dứt hơn 100 năm nơ dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư
phong kiến, đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ
nghĩa xã hội.
+ Sự kiện này đã tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ Âu sang Á (tăng cường
sức mạnh của phe XHCN)
+ Có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

(Lưu ý: Cách mạng Trung Quốc có ảnh hưởng rất lớn đến cách mạng Việt Nam giai
đoạn này: ngày 18-1-1950, CHNDTH thiết lập quan hệ ngoại giao với ta, chiến dịch
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
22 | P a g e


Biên giới thu – đông năm 1950 để khai thông biên giới Việt – Trung liên lạc với Trung
Quốc và các nước XHCN)
2. Công cuộc cải cách - mở cửa từ năm 1978
a. Đường lối:
- Tháng 12 - 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới,
mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội. Đường lối này được nâng lên thành
đường lối chung qua Đại hội XII (9 - 1982), đặc biệt là đại hội XIII của Đảng (10 1987).
- Nội dung chính:
+ Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm;
+ Ttiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang
nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hóa và xây dựng
chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành
quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
+ Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản (con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân
chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, chủ nghĩa Mác - Lênin
và tư tưởng Mao Trạch Đông).
b. Thành tựu:
* Kinh tế:
- Sau 20 năm (1979 - 1998), nền kinh tế Trung Quốc có bước tiến nhanh chóng, đạt
tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới: tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung
bình hàng năm trên 8 %. Năm 2000, GDP của Trung Quốc vượt ngưỡng nghìn tỉ đơla
Mĩ đạt 1.080 tỉ USD.
- Cơ cấu tổng thu nhập trong nước theo khu vực có sự thay đổi lớn, từ chỗ lấy nơng
nghiệp làm chủ yếu, thì đến năm 2000 thu nhập nơng nghiệp chỉ chiếm 16 %, trong

khi đó cơng nghiệp và xây dựng tăng lên 51 %, dịch vụ 33 %.
- Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
* Khoa học - kĩ thuật, văn hóa và giáo dục đạt được nhiều thành tựu quan trọng:
- Năm 1964, Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử.
- Ngày 15 - 10 - 2003, tàu “Thần Châu 5” cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào
không gian vũ trụ. Với sự kiện này, Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế
giới (sau Nga và Mĩ) có tàu cùng với người bay vào vũ trụ.
* Đối ngoại:
- Năm 1979, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
- Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã bình thường hóa quan hệ với Liên
Xơ, Mơng Cổ, Lào, In-đơ-nê-xi-a…
- Tháng 11-1991, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với Hồng Công (1997) và Ma Cao (12 - 1999).
Những vùng đất này trở thành khu hành chính đặc biệt của Trung Quốc, góp phần
thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
23 | P a g e


BÀI 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của các
quốc gia Âu-Mỹ rồi sau đó là của quân phiệt Nhật.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập với
những mức độ và thời gian khác nhau:
+ Những nước giành độc lập hồn tồn: Inđơnêxia (8-1945), Việt Nam (8-1945), Lào
(10-1945).

+ Những nước mới giải phóng được một số vùng: Miến Điện, Mã Lai.
- Nhưng ngay sau đó, các nước thực dân Âu – Mĩ quay trở lại xâm lược khu vực
Đông Nam Á. Nhân dân Đông Nam Á lại phải tiếp tục đấu tranh chống xâm lược. Trải
qua cuộc kháng chiến kiên cường và gian khổ, nhân dân các nước này mới giành
thắng lợi hoàn tồn.
Tên nước
Năm độc lập
Việt Nam
1945
Lào
1945
Inđơnêxia
1945
Philippin
1946
Miến Điện
1948
Campuchia
1953
Mã Lai
1957
Xingapo
1965
Brunây
1984
Đơng Timo
2002
- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, để ngăn chặn ảnh hưởng của CNXH, và hạn chế
thắng lợi của PTGPDT, Mĩ, Anh, Pháp và một số nước đã thành lập khối quân sự
mang tên Tổ chức hiệp ước phịng thủ tập thể Đơng Nam Á (SEATO) 1954 - 1977.

b. Lào (1945 – 1975)
- Tháng 10/1945, Lào tuyên bố độc lập.
- Tháng 3/1946, thực dân Pháp tái chiếm Lào.

Tài liệu ôn tập Đặc biệt _ Sử Quán_
24 | P a g e


×