Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.69 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 32.
Tiết 63
<b>I.</b> <b>Mục tiêu :</b>
<b>1.</b> Kiến thức :
- Nắm được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng.
- Phân biệt được các phần của một nấm rơm.
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung ( về cấu tạo, dinh
dưỡng, sinh sản )
<b>2.</b> Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát.
<b>3.</b> Thái độ - hành vi :
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
<b>II.</b> Phương tiện dạy học:
- Tranh : H51.1, 51.3
- Mẫu : mốc trắng, nấm rơm.
- Kính hiển vi: phiến kính , kim mũi nhọn.
<b>III.</b> Hoạt động dạy học:
<b>1.</b> Mở bài : sgk/165.
<b>2.</b> Phát triển bài :
<b>A. Mốc trắng:</b>
Hoạt động 1 : Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng.
* Mục tiêu : Quan sát được hình dạng của mốc trắng với túi bào tử
và quan sát được bào tử.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Gv: + Nhắc lại thao tác xem kính hiển vi.
+ Hướng dẫn cách lấy mẫu mốc và yêu
cầu quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi
mốc, vị trí túi bào tử.
- GV: tổ chức thảo luận
- GV: tổng kết, bổ sung ( nếu cần )
- GV: đưa thông tin về dinh dưỡng và sinh sản
của mốc trắng.
- HS hoạt động nhóm.
+ Q.sát mẫu vật thật.
+ Đối chiếu hình vẽ.
Nhận xét về hình dạng và cấu tạo.
- Yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng: dạng sợi phân nhánh.
+ Màu sắc : khơng màu, khơng có diệp
lục.
+ Cấu tạo : sợi mốc có chất tế bào, nhiều
nhân, khơng có vách ngăn giữa các tế bào.
Tiểu kết :
-. Hình dạng và cấu tạo:
+ Hình dạng: dạng sợi phân nhánh.
+ Cấu tạo : sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, khơng có vách ngăn
giữa các tế bào.
+ Dinh dưỡng: hoại sinh
+ Sinh sản: vơ tính bẵng bào tử.
Hoạt động 2 : Làm quen một vài loại mốc khác.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- GV: cho HS q.sát tranh.
- Giới thiệu: mốc xanh, mốc tương, mốc rượu.
- HS q. sát H51.2 <sub></sub> Nhận biết mốc xanh,
mốc tương, mốc rượu.
- Nhận biết các loại mốc.
Tiểu kết :
- Mốc tương : màu vàng hoa cau <sub></sub>làm tương.
- Mốc rượu: làm rượu ( màu trắng)
- Mốc xanh: màu xanh, thường gặp ở vỏ cam, bưởi.
B. Nấm rơm.
Hoạt động 3 :Quan sát hình dạng cấu tạo của nấm rơm.
* Mục tiêu : Phân biệt được các phần của một mũ rơm, nhận biết
được bào tửvà vị trí của chúng trên mũ nấm.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- Yêu cầu HS q.sát mẫu vật <sub></sub>đối chiếu tranh
vẽ H51.3 <sub></sub> phân biệt các phần của nấm.
- GV: gọi HS chỉ trên tranh gọi tên từng
phần của nấm .
- GV: hướng dẫn HS lấy 1 phiến mỏng dưới
mũ nấm <sub></sub> đặt lên phiến kính<sub></sub> dầm nhẹ <sub></sub> q. sát
bằng kính lúp.
- GV: yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo nấm mũ.
- Gọi HS đọc đoạn cuối.
- HS q.sát mẫu nấm rơm <sub></sub> phân biệt được các
phần .
+ Mũ nấm , cuống nấm và sợi nấm.
+ Các phiến mỏng dưới mũ nấm .
- HS thực hiện.
- HS thực hiện và mô tả lại phần q.sát được
- HS nhắc lại.
Tiểu kết:
- Hình dạng và cấu tạo:
+ Mũ nấm , cuống nấm và sợi nấm.
+ Các phiến mỏng dưới mũ nấm .
- Kết luận chung: SGK/16
Câu 1,2,3 sgk.