Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tiết 17: Từ địa phương và biệt ngữ xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.08 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn:……….</b></i>
<i><b>Ngày giảng : 8C2………...</b></i>


Tiết 17
<i><b> Tiếng Việt</b></i>


<b> TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1.Kiến thức:</b> - HS hiểu được thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội


- nắm được hoàn cảnh sử dụng giá trị của từ ngữ địa phương và biệt
ngữ xã hội trong Vb.


<b>2.Kỹ năng : </b> - Hiểu biết, hiểu nghĩa 1 số từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH.


- Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ Xh phù hợp
với tình huống giao tiếp.


- Rèn KNS : suy nghĩ sáng tạo(Pt so sánh từ ngữ địa phương và biệt
ngữ Xh); + KN ra quyết định việc sử dụng linh hoạt trong các hoàn
cảnh khác nhau từ địa phương và biệt ngữ xã hội.


<b>3.Thái độ :</b> - giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc từ việc hiểu
đúng về từ địa phương và biệt ngữ xã hội; có trách nhiệm với việc
giữ gìn và phát huy tiếng nói của dân tộc theo từng vùng miền và
từng tầng lớp nhất định; => giáo dục về các giá trị: TRÁCH NHIỆM,
YÊU THƯƠNG, GIẢN DỊ (trong việc sử dụng từ ngữ)


<b>4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có</b>
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình


thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng
<i>lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi</i>
nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong
nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động
trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


<b>* GD Đạo đức: Giáo dục tình yêu tiếng Việt, yêu tiếng nói của dân tộc, từ việc</b>
hiểu đúng về từ địa phương và biệt ngữ xã hội, có trách nhiệm giữ gìn và phát huy
tiếng nói của dân tộc theo từng vùng miền và từng tầng lớp nhất định, phải giản dị
trong việc sử dụng từ ngữ tùy từng trường hợp sử dụng.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Nghiên cứu SGK,chuẩn kiến thức - kĩ năng, TLTK, giáo án.bảng phụ
- HS : Chuẩn bị soạn mục I, II


<b>III. Phương pháp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>IV. Tiến trình dạy học và giáo dục</b>
<i>1- Ổn định tổ chức (1’)</i>


<i>2- Kiểm tra bài cũ (5’)</i>


<b>? Thế nào là từ tượng hình?Tượng thanh? Tác dụng? Đặt câu có dùng 2 từ</b>
<b>loại này?</b>


<i>- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh,dáng vẻ, trạng thái sự vật</i>


<i>- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.</i>



<i>- Tác dụng: Gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động , có giá trị biểu</i>
<i>cảm cao.</i>


<i>3- Bài mới : (34’)</i>


Hoạt động 1: Khởi động (1’)
<i>- Mục tiêu:Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>


<i>- Hình thức:Hoạt động cá nhân.</i>
<i>- PP:Thuyết trình. </i>


<i> Tiếng Việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Người Bắc – Trung – Nam có thể</i>
hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản đó, tiếng
nói mỗi địa phương, Mỗi tầng lớp trong xã hội cũng có những sự khác biệt về ngữ
âm, từ vựng và ngữ pháp. Để tìm hiểu điều đó => Học bài hơm nay.


<b>Hoạt động 2 : 6ph</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Từ ngữ địa</i>
<i>phương</i>


<i>- Phương pháp:Phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái qt,.</i>
<i>- Hình thức:Hoạt động cá nhân/ lớp</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
* HS quan sát VD


<b>?) Hài từ “ bắp”,”bẹ” đều có nghĩa là ngơ, nhưng từ</b>


<i><b>nào được dùng phổ biến hơn? Tạo sao?</b></i>


- Từ ngơ vì nó nằm trong vốn từ vững tồn dân, có tính
chuẩn mực văn hố cao, được sử dụng rộng rãi


<i><b>?) Trong các từ trên, từ nào là từ địa phương? từ nào</b></i>
<i><b>là từ toàn dân ?Tại so?</b></i>


- Từ “bắp”, “bẹ” : vì dùng trong phạm vi hẹp


- Từ toàn dân : ngơ.-> được sử dụng rộng rãi tồn dân
<i><b>Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ địa phương?</b></i>


* HS đọc ghi nhớ


<i><b>?) Tìm một số từ địa phương khác?</b></i>


<i><b>I. Từ ngữ địa phương</b></i>
<i>1.Khảo sát,pt ngữ liệu</i>
<i>* Ví dụ: sgk (56)</i>
<i>*. Nhận xét </i>


- Từ địa phương “bắp”,
“bẹ”


- Từ toàn dân : ngô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 3 : 6ph</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu biệt ngữ XH </i>


<i>- Phương pháp:Phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái quát,.</i>
<i>- Hình thức:Hoạt động cá nhân</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
<b>* HS đọc VD</b>


<i><b>?) Tại sao tác giả dùng từ “mẹ”, “mợ” trong đoạn </b></i>
<i><b>văn?</b></i>


- Là 2 từ đồng nghĩa


<i>- Tại sao có chỗ tác giả dùng từ “ mẹ ”, có chỗ lại dùng</i>
<i>“ mợ ”.</i>


(mẹ trong lời kể  đối tượng là độc giả; mợ trong câu
đáp của bé Hồng với cô  hai người cùng tầng lớp xã
hội).


<i><b>- Trước CMT8, trong tầng lớp XH nào, cha mẹ được</b></i>
<i><b>gọi bằng cậu mợ?</b></i>


(trung lưu, thượng lưu)


?) Từ “ngỗng, trúng tủ” có nghĩa gì ? Tầng lớp xã hội
<i><b>nào thường dùng các từ ngữ này?</b></i>


- Ngỗng: điểm 2 Tầng lớp học
sinh



- Trúng tủ: đúng cái phần đã học kỹ sinh viên
<i><b>?) Các từ trên gọi là biệt ngữ xã hội. Vậy em hiểu thế </b></i>
<i><b>nào về biệt ngữ xã hội?</b></i>


- 2 HS phát biểu -> GV chốt -> HS đọc ghi nhớ (sgk 57)


<b>II. Biệt ngữ xã hội </b>


<i>1.Khảo sát, Pt ngữ liệu</i>
<i> *Ví dụ:SGK</i>


<i>*. Nhận xét </i>


- Từ mợ, cậu tầng lớp
trung lưu, thượng lưu
trước CM thường dùng
- Từ “ngỗng, trúng tủ”:
tầng lớp học sinh, sinh
viên thường dùng


=> là biệt ngữ xã hội


<i>2. Ghi nhớ: sgk(57)</i>


<b>Hoạt động 4 : 4ph </b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách sử dụng </i>
từ ngữ ĐP và BNXH


<i>- Phương pháp:Phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái qt,.</i>


<i>- Hình thức :Hoạt động cá nhân/ lớp</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>


<i><b>?) Khi sử dụng các lớp từ này, cần lưu ý gì? Tại sao?</b></i>
- Chú ý đến tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp,
hồn cảnh giao tiếp


<i><b>?) Tại sao trong các tác phẩm thơ, văn, các tác giả vẫn </b></i>


<b>III. Sử dụng từ ngữ địa</b>
<b>phương, biệt ngữ xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>dùng các lớp từ này? Tác dụng?</b></i>
- Để tô đậm sắc thái địa phương


<i><b>?) Tại sao không nênlạm dụng từ ngữ địa phương và </b></i>
<i><b>biệt ngữ xã hội?</b></i>


- Dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu


* HS đọc ghi nhớ (sgk 58) <i>3. Ghi nhớ: sgk 2(58)</i>


<i><b>Hđ5 : 17ph</b></i>


<i>- Mục tiêu: Học sinh thực hành luyện</i>
<i>tập kiến thức đã học.</i>


<i>- Phương pháp:Vấn đáp, thực hành có</i>


<i>hướng dẫn, nhóm</i>


<i>- Hình thức:Hoạt động theo nhóm/ cá</i>
<i>nhân /lớp</i>


<i>- Kĩ thuật: Động não.</i>
<i>- Cách thức tiến hành:</i>
- HS trả lời miệng


- 2 HS lên bảng, cả lớp làm ra nháp


- Trả lời miệng


<b>IV.Luyện tập </b>


<b>1.Bài 1(tr. 58)</b>
a - Nghệ Tĩnh:


- Nhút: một loại dưa muối.
- Thẻo: một loại nước chấm.
- Thộ: thấy.


b - Nam Bộ:
- Nón: mũ và nón.
- Mận: quả roi.
c - Thừa Thiên Huế:
- Đào: quả roi


- Mố: vừng.
2. Bài tập 2(59)



- Quay : chép hoặc xem bài của bạn trong
giờ kiểm tra (thi)


 Thà bị điểm kém còn hơn là quay bài của
bạn.


- Viêm màng túi : hết tiền;


- xạc : phê bình hoắc trách mắng gay gắt…
- Tớ lại được xơi trứng mơn Tốn ( điểm 0)
- Những người đi thi đại học lại cứ phải sắm
phao (tài liệu để quay cóp khi thi)


- Vua ( trẫm), thức ăn của vua ( ngự thiện),
giường của vua ( long sàng)


3. Bài tập 3(59)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Thảo luận nhóm -> Trình bày
Chi: gì, sao


Rứa: thế, vậy


*Tích hợp GD đạo đức (2’)


? Qua nơi dung bài học, đối với tiếng
nói của dân tộc, chúng ta cần có thái
độ như thế nào?



-Cần yêu tiếng nói của dân tộc, từ việc
hiểu đúng về từ địa phương và biệt
ngữ xã hội, có trách nhiệm giữ gìn và
phát huy tiếng nói của dân tộc theo
từng vùng miền và từng tầng lớp nhất
định, phải giản dị trong việc sử dụng
từ ngữ tùy từng trường hợp sử dụng.


- Không nên dùng từ địa phương: các trường
hợp còn lại


4. Bài tập 4(59)


- Gan chi gan rứa mẹ lờ ?


Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai (Tố Hữu)


<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>


<i>- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>


<i>- Phương pháp: Phát vấn </i>


<i>- Hình thức :Hoạt động cá nhân - Kĩ thuật: Động não.</i>
<i>? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học</i>
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung


GV nhận xét, khái quát về từ địa phương và biệt ngữ XH.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3’)</b></i>



- Học bài: Học ghi nhớ


- Sưu tầm một số câu ca dao, hò ,vè, thơ ,văn sử dụng từ địa phương và biệt ngữ
XH. Đọc và sửa lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong bài viết TLV.


- Soạn: Tóm tắt văn bản tự sự


<i>+Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I, II từ đó rút ra kết luận về</i> :
được mục đích, cách thức tóm tắt 1 văn bản tự sự .


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

×