Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.42 KB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Từ ngày đến ngày
Thứ
Ngày
Môn Tiết Tên bài dạy
HAI
Đạo đức 6 Bày tỏ ý kiến
Tập đọc 11 Nổi dằn vật của an –drây-ca
Tóan 26 Luyện tập
Lịch sử 6 Khởi nghĩa hai Bà Trưng
CC 6
BA Chính tả 6 ( N_V) ngươiù viết truyện thật thà
LTVC 11 Danh từ chung và danh từ riêng
Tóan 27 Luyện tập chung
Khoa học 11 Một số cách bảo quản thức ăn
TƯ Tập đọc 12 Chị em tơi
TLV 11 Trả bài văn viết
Tóan 28 Luyện tập chung
Địa lí 6 Tây Nguyên
NĂM Kể chuyện 6 Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
LTVC 12 MRVT : Trung thực tự trong
Tóan 29 Phép công
Kĩ thuật 6 Kkâu ghép hai mép vải bằng muỗi khâu thương
SÁU TLV 12 Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chun
Tóan 30 Phép trư
Khoa học 12 Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
SHTT 6
Thứ hai:
ĐẠO ĐỨC
- Biết được : trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em.
- Bước đầu biết bài tỏ ý kiến của bản thân và lăng nghe ,tôn trọng ý kiến của
người khác .
- Biết : trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em.
-Mạnh dạnh bày tỏ ý kiến của bản thân và lăng nghe ,tơn trọng ý kiến của
người khác
<b>* Tích hợp :Trẻ em biết bày tỏ ý kiến của mình với thầy cơ giáo </b>
<b>,với chính quyền địa phương về mơi trường sống của các em trong </b>
<b>gia đình ,về mơi trường lớp học ,trường học ,về môi trường ở nơi </b>
<b>địa phương.</b>
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng trình bày ý kiến của gia đình và lớp học.
-Kĩ năng lăng nghe người khác trình bày ý kiến.
-Kĩ năng kìm chế cảm xúc .
-Kĩ năng biết tôn trong và thể hiện sự tự tin .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ
SỬ DỤNG
-Trình bày 1 phút .
-Thảo luận nhóm .
-Đống vai.
-Nói cách khác .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
SGK
Một chiếc micro khơng dây để chơi trị phóng viên
Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Khởi động:
2 Bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)
+ Trẻ em có quyền gì?
+ Em có thể làm gì để thực hiện quyền
đó?
+ Bày tỏ ý kiến có lợi gì?
- Trò chơi.
HS nêu
GV nhận xét, đánh giá.
3 Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài
c/Thực hành
Hoạt động1: Tiểu phẩm Một buổi tối
trong gia đình bạn Hoa
GV mời một nhóm lên trình bày tiểu
Yêu cầu thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ
Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình
như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có
phù hợp khơng?
+ Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết
như thế nào?
GV kết luận:Mỗi gia đình có những
vấn đề, những khó khăn riêng. Là con
cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách
giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những
vấn đề có liên quan đến các em. Ý
kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng
nghe & tôn trọng. Đồng thời các em
cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một
cách rõ ràng, lễ độ.
Hoạt động 2: Trị chơi “Phóng viên”
Cách chơi: Một số HS xung phong
đóng vai phóng viên & phỏng vấn các
bạn trong lớp theo những câu hỏi trong
bài tập 3
GV kết luận: Mỗi người đều có quyền
Hoạt động 3: Trình bày các bài viết,
tranh vẽ.
GV kết luận chung:
Trẻ em có quyền có ý kiến & trình bày
ý kiến về những vấn đề liên quan đến
trẻ em. Ý kiến của trẻ em cũng cần
được tôn trọng. Tuy nhiên không phải
ý kiến nào của trẻ em cũng phải được
HS nhắc lại tựa
HS trình bày tiểu phẩm
HS thảo luận - nêu kết quả
HS trả lời –HS khác nhận xét.
+ Một buổi đi học, một buổi phụ
giúp cho gia đình. Ý kiến bạn Hoa rất
phù hợp.
+ HS tự nêu theo ý kiến riêng của
mình.
- HS nhắc lại:
Mỗi gia đình có những vấn đề, những
- HS chú ý cách chơi & thực hiện trị
chơi. Mỗi HS có quyền nêu ý kiến
riêng của mình, nếu ý kiến đó khơng
phù hợp với tất cả HS nhưng phù hợp
với thực tế của HS đó thì GV cũng
khơng nên bác bỏ
- HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của
mình vào góc học tập.
thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù
hợp với điều kiện, hồn cảnh gia đình,
đất nước & có lợi cho sự phát triển của
trẻ em mới được thực hiện. Trẻ em
cũng cần biết lắng nghe & tơn trọng ý
kiến của người khác.
4 Vận dụng
+ Em hãy nêu ích lợi của việc bày tỏ
ý kiến? Em hãy bày tỏ ý kiến của mình
<b>* Tích hợp :Trẻ em biết bày tỏ ý </b>
<b>kiến của mình với thầy cơ giáo </b>
<b>,với chính quyền địa phương về </b>
<b>mơi trường sống của các em </b>
<b>trong gia đình ,về mơi trường lớp </b>
<b>học ,trường học ,về môi trường ở </b>
<b>nơi địa phương.</b>
5 Dặn dò:
Chuẩn bị bài: “Tiết kiệm tiền của”. Ba
tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
Vài HS nêu
HS nhắc lại ghi nhớ.
HS nhận xét tiết học.
---TẬP ĐỌC
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi , tình cảm , bước đầu phân biệt lời nhân vật
với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình cảm yêu
thương ,ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc
với lỗi lầm của bản thân.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Tự nhận thức về bản thân.
-Thể hiện sự cảm thông .
-Xác định giá trị.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ
SỬ DỤNG
-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai(đọc theo vai).
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VAØ HỌC
-Tranh minh học bài đọc trong SGK
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Gà Trống và Cáo
- 3 HS đọc thuộc lịng bài Gà Trống và
Cáo và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:
<i>a/Khám phá</i><b> :Giáo viên nêu câu hỏi</b>
<b>liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.</b>
<i>b/Kết nối:</i>
Hoạt động 1: Luyện đọc trơn
- GV chia đoạn
- GV kết hợp luyện đọc tên nước ngoài,
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm
buồn, xúc động.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành một số nhóm Y/C
đọc thầm, đọc lướt và trả lời câu hỏi:
+ :Khi câu chuyện xảyra, An-đrây-ca
mấy tuổi, hồn cảnh gia đình em lúc đó
thế nào?
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho
ơng, thái độ của An-đrây-ca thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi
mua thuốc cho ông?
Haùt
Học sinh lên bảng đọc bài.
Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại tựa.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm và trả lời câu
hỏi- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
trước lớp
+ Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ơng và
mẹ. Ơng đang ốm rất nặng.
- Đoạn 1 ý nói gì?
Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua
thuốc mang về nhà?
An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
Đoạn 2 cho ta biết gì?
Câu chuyện cho thấy cậu bé
An-đrây-ca là người như thế nào?
GV kết luận: Đây cũng chính là ND
chính của bài- yêu cầu HS nhắc lại.
c/Thực hành
Hoạt động 3 :HD đọc diễn cảm
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn trong bài: “Bước vào phòng …
ra khỏi nhà ” - GV đọc mẫu
GV cùng HS nhận xét- tun dương
nhóm đọc hay.
4. Vận dụng
- Đặt lại tên ch chuyện theo ý nghóa?
- Nói lời an ủi của mình đối với
An-đrây-ca?
5. Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
+ An-đrây-ca được các bạn chơi bóng
đá rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên
lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ
ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc
mang về.
Ý đoạn 1: An –đrây-ca mải chơi
quên mua thuốc cho ông.
+ An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên.
Ơng đã qua đời.
An-đrây-ca khóc. Bạn nghó rằng mình
vì mải chơi bóng, mua thuốc về chậm
mà ông chết. An-đrây-ca kể hết mọi
chuyện cho mẹ nghe.
Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca khơng có
lỗi nhưng An-đrây-ca khơng nghĩ như
Ý đoạn 2: Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca.
+ An-đrây-ca rất yêu thương ơng,
khơng tha thứ cho mình. An-đrây-ca
có ý thức trách nhiệm, trung thực và
nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm phân vai theo
nhóm
Chú bé trung thực. Chú bé dũng cảm,
tự trách mình .
Chuẩn bị bài: Chị em tôi HS nhận xét tiết học
---TỐN
TIẾT 26: LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ Đọc được một số thơng tin trên biểu đồ.
II.CHUẨN BỊ:
- Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”, biểu đồ bài tập 3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Biểu đồ (tt)
- GV yêu cầu HS lên bảng làm lại
GV nhận xét
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài –ghi tựa:
Hoạt động :Thực hành
Bài tập 1:Giúp HS củng cố cách
“đọc” biểu đồ tranh vẽ
GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Hát.
1HS lên bảng sửa bài
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa bài.
HS đọc yêu cầu bài tập 1:
+ Biểu đồ có dạng hình gì ?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
- Yêu cầu từng cặp HS trình bày
trước lớp: 1 em nêu câu hỏi – 1 em
trả lời.
- GV hỏi thêm:Cửa hàng bán được
tất cả số m vải là baonhiêu?
<b>Bài tập 2:Giúp HS củng cố cách </b>
“đọc” biểu đồ cột
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì
+ Biểu đồ có dạng hình gì ?
GV nhận xét cho điểm.
4. Củng coá
+ Các emđã được học mấy loại
biểu đồ?
+ Biểu đồ tranh vàbiểu đồ cột có gì
khác nhau?
GV nhận xét chốt ý
5. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Kiểm tra
Làm lại bài 2 trang 34 vào vở 1.
Nhận xét tiết học
+ Biểu đồ có dạng hình cột.
Từng cặp HS thảo luận & thống nhất kết
quả – Đại diện HS trình bày- Các HS khác
nhận xét.
+Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa bà
1m vải trắng : S
+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải : Đ
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải
nhất: Đ
+ Số vảihoa tuần 2 cửa hàng bán được
nhiều hơn tuần 1 là 100m: Đ
+ Số vảihoa tuần 4 cửa hàng bán được ít
hơn tuần 2 là 100m: S
+ Cửa hàng bán được tất cả số m vải là:
1200m.
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
+ . . .số ngày mưa trong 3 tháng của năm
2004
+ Biểu đồ có dạng hình cột.
a. Tháng 7 có18 ngày mưa
b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 :3ngày.
c. Trung bình mỗi tháng có 22 ngày mưa.
- HS so sánh
+ Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực
hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số
lượng nội dung ít…
+ Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác,
có thể làm với số lượng nội dung nhiều…
HS nhận xét tiết học
---LỊCH SỬ
TIẾT 6: KHỞI NGHĨA HAI BAØ TRƯNG ( NĂM 40)
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa ,
người lãnh đạo ý nghĩa):
+Nguyên nhân khởi nghĩa :Do câm thù quân xâm lược , Thi Sách bị Tô Định
giết hại ( trả nợ nươc , thù nhà )
+ Diễn biến : ùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát , Hai bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa
….Nghóa quân làm chủ Mê Linh ,chiếm cổ loa rồi tấn công Luy Lâu ,trung tâm
của chính quyền đô hoä .
+ Ý nghĩa :Đây là cuộc khởi nhgiã đầu tiên thắng lợi sau hơn hai mươi năm
nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ;thể hiện tinh thần yêu
nước của nhân dân ta .
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK
- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Nước ta dưới ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc.
- Khi đô hộ nước ta, các triều
đại phong kiến phương Bắc đã
làm gì?
- Nhân dân ta phản ứng ra sao?
GV nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài
Hoạt động 1: Nguyên nhân cuộc
khởi nghĩa
- GV chia lớp thành 2 nhóm
GV nêu vấn đề yêu cầu các nhóm
thảo luận
Khi tìm ngun nhân của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có 2 ý
kiến:
+ Do nhân dân ta căm thù quân
xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tơ
Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà
Trưng Trắc bi Tô Định giết hại.
- Theo em ý kiến nào đúng? Tại
sao?
GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Diễn biến cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng.
Yêu cầu HS dựa vào kênh hình và
kênh chữ SGK trình bày diễn biến
của cuộc khởi nghĩa
GV nêu: Cuộc khởi nghĩa hai bà
trưng diễn ra trên phạm vi rộng,
lược đồ chỉ phản ánh khu vực
chính.
GV nhận xét tuyên dương HS trình
bày hay.
Hoạt động 3:Kết quả của cuộc
khởi nghĩa.
3 HS lên bảng trả lời
Cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
Học sinh thảo luận nhóm – đại diện
nhóm trình bày ý kiến – HS nhận xét
+ Ý kiến đúng là ý thứ nhất.
+Vì việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái
cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên
nhân sâu xa là do lòng yêu nước căm
thù giặc của Hai Bà Trưng.
HS quan sát lược đồ hình 2 và đọc thầm
SGK trình bày diễn biến của cuộc khởi
nghĩa theo cặp.
2 HS lên bảng trình bày diễn biến trên
lược đồ.
Cả lớp theo dõi – nhận xét
HS cả lớp đọc thầm SGK trả lời câu hỏi
- Trong vịng khơng đầy 1 tháng cuộc
khởi nghĩa đã hồn toàn thắng lợi.
- Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến
nước ngồi đơ hộ ( từ năm 179 TCN
đến năm 40) lần đầu tiên nhân dân ta
đã giành được độc lập.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm SGK trả
lời câu hỏi:
+ Khởi nghĩa hai bà trưng đã đạt
kết quả như thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng
lợi có ý nghĩa như thế nào?
+ Sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa
nói lên điều gì về tinh thần yêu
nước của nhân dân ta
4. Củng cố:
Gọi 2 HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- Nêu nguyên nhân của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng?
Nêu kết quả ý nghĩa của cuộc
khởi nghĩa.
5. Dặn dò:
Học bài và chuẩn bị bài chiến
thắng Bạch Đằng
Nhận xét tiết học.
2 HS đọc ghi nhớ
2 HS trả lời cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhận xét tiết học
---Thứ ba :
TIẾT 6: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ (Nghe – Viết)
I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:
- Nghe- Viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ;trình bày đúng lời đối
thoại của nhân vật trong bài .
-Làm đúng BT2( CT chung ),BTCT phương ngữ (3) a/b
II.CHUẨN BỊ:
Sổ tay chính tả
Phiếu khổ to kẻ bảng sau phát cho vài HS sửa lỗi ở BT2, giúp GV nhận
xét (trực quan) trước lớp:
Viết sai Viết đúng
……… ………
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
6 Khởi động:
7 Bài cũ:
GV mời 1 HS đọc cho cả lớp viết
vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu
âm l/n; vần en/eng.
- Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng
câu đố ở BT3 & nêu lời giải câu
đố
GV nhận xét & chấm điểm
8 Bài mới:
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe
GV đọc đoạn văn cần viết chính
tả 1 lượt
- GV mời 1 HS đọc lại truyện &
yêu cầu cả lớp cho biết nội dung
của mẩu chuyện?
- GV yêu cầu HS đọc lại truyện
- Haùt.
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: leng keng, len lỏi, chen
lấn, nóng nảy, . . .
HS đọc câu đố & nêu lời giải câu
đố
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài
HS theo dõi trong SGK
&tìm những từ dễ viết sai - GV
viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên
riêng tiếng nước ngoài theo đúng
quy định.
- GV yêu cầu HS viết những từ
ngữ dễ viết sai vào bảng con
- GV đọc từng câu, từng cụm từ
2 lượt cho HS viết
- GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu
cầu từng cặp HS đổi vở sốt lỗi
cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm
bài tập chính tả
Bài tập 2<i>: </i>GV mời HS đọc yêu
cầu bài tập 2
GV nhaéc HS:
+ Viết tên bài cần sửa lỗi: Người
viết truyện thật thà.
<i>+ </i>Sửa tất cả các lỗi có trong bài
GV phát riêng phiếu cho 1 số HS
viết bài mắc lỗi chính tả
GV nhận xét kết quả bài làm của
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
3a.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức
đã học về từ láy để vận dụng giải
bài tập này
- GV chỉ vào ví dụ & giải thích:
Tìm các từ láy có tiếng chứa âm
đầu là s hay x nghĩa là các từ láy
có các tiếng chứa âm đầu lặp lại
nhau.
- GV phát phiếu & từ điển cho
các nhóm thi tìm nhanh
viết
- HS nêu những hiện tượng mình
dễ viết sai
- HS nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi
chính tả
- HS đọc u cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại để biết
cách ghi lỗi & sửa lỗi trong sổ tay
chính tả của mình.
- HS tự đọc bài, phát hiện lỗi &
sửa lỗi chính tả trong bài của
mình. Các em viết lỗi & cách sửa
từng lỗi vào sổ tay chính tả của
mình
- Từng cặp HS đổi bài cho nhau
để sửa chéo
- Những HS làm bài trên phiếu
dán bài lên bảng lớp
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập
-Cả lớp theo dõi trong SGK
HS nhắc lại kiến thức về từ láy
Các nhóm thi tìm nhanh
Đại diện nhóm trình bày
Ví dụ: Từ láy chứa âms: san sát,
sung sướng, săn sóc, se sẽ, sẵn
sàng,.. . . .
- GV nhaän xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
9 Củng cố - Dặn dò:
- Thế nào là từ láy?
- Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện
tượng chính tả trong bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét tiết
học.
Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Gà
Trống & Cáo
2 HS nhắc lại
HS nhận xét tiết học
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 11: DANH TỪ CHUNG VAØ DANH TỪ RIÊNG
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết được DT chung và DT riêng ,dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái
quát của chúng ( BT1,mục III); nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước
đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
-Lắng nghe tich cực
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ
DỤNG
-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin.
-Trình bày 1 phút
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh (ảnh) về vua Lê Lợi
2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Phần nhận xét)
Phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập)
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
Danh từ
- GV u cầu HS nhắc lại ND cần
ghi nhớ
- Goïi 1 HS làm lại BT2
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
<i>a/Khám phá</i><b> :Giáo viên nêu câu</b>
<b>hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào</b>
<b>bài mới.</b>
<i>b/Kết nối:</i>
Hoạt động1: HD phần nhận xét
Yêu cầu 1:
+ GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời
2 HS lên bảng làm bài
+ GV cùng HS cả lớp nhận xét,
chốt lại lời giải đúng.
Yêu cầu 2:
+ GV dùng phiếu đã ghi lời giải
đúng để hướng dẫn HS trả lời
+ GV nêu :
- Những tên chung của một loại sự
vật như <i>sông, vua </i>được gọi là danh
từ chung
- Những tên riêng của một sự vật
nhất định như <i>Cửu Long, Lê Lợi </i>gọi
là danh từ riêng
Yêu cầu 3:
- Haùt.
- HS nêu , cả lớp theo dõi
- 1 HS làm bài 2, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
HS nhắc lại tựa
+ 1 HS đọc yêu cầu bài- đọc thầmND
bài trao đổi theo cặp
+ 2 HS lên bảng làm bài
a. sơng b. Cửu Long c. vua
d. Lê Lợi.
HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhóm
– Đại diện nhóm trình bày – HS nhận
xét.
- Tên chung của dịng nước chảy
tương đối lớn (sơng) khơng viết hoa.
Tên riêng chỉ một dịng sơng cụ thể
(Cửu Long) viết hoa.
- Tên chung của người đứng đầu nhà
nước phong kiến (vua) không viết
hoa. Tên riêng của một vị vua cụ thể
(Lê Lợi) viết hoa
+ 1 HS đọc yêu cầu bài.
GV nhận xét
+ Danh từ chung là gì?
+ Danh từ riêng là gì?
Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
c/Thực hành
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập và làm bài vào VBT.
GV cùng HS cả lớp nhận xét, chốt
lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc u cầu của bài
tập
GV nhận xét
- Họ và tên các bạn trong lớp là
danh từ chung hay danh từ riêng?
Vì sao?
4/Vận dụng
- Thế nào là danh từ chung? Thế
nào là danh từ riêng? Cho VD?
Học thuộc phần ghi nhớ trong
bài.Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ:
Trung thực – Tự trọng
nhau giữa nghĩa của các từ (sông –
Cửu Long; vua – Lê Lợi) & trả lời
câu hỏi
- Danh từ chung là tên của một loại
sự vật.
- Danh từ riêng là tên riêng của một
loại sự vật. Danh từ riêng phải viết
hoa.
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập và làm
bài vào VBT
Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập
DTC - núi, dịng, sơng , chảy,
mặt, sơng, ánh, nắng,
DTR - Chung, Lam, Thiên
Nhẫn, Trác ,Đại Huệ, Bác
Hồ
HS đọc yêu cầu của bài tập
2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài
vào VBT
là danh từ riêng vì chỉ một người cụ
thể. Danh từ riêng phải viết hoa –
viết hoa cả họ, tên, tên đệm
- 2 HS trả lời.
HS nhận xét tiết học
<i>---TỐN</i>
<i>Tiết 27: LUYỆN TẬP CHUNG</i>
I . MỤC TIÊU:
-Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số
trong một số .
- Đọc dược thông tin trên bản đồ cột .
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
1 Ổn định
2. Bài cũ Luyện tập.
- Gọi HS lên bảng , yêu cầu HS
làm BT 2, GV kiểm tra vở một
số HS khác
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
Hoạt động : HD luyện tập
Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề
bài và tự làm bài.
- Haùt.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõûi
nhận xét.
HS lặp lại tựa.
HS đọc đề bài và làm bài miệng- 1 HS
nêu câu hỏi+ 1HS nêu câu trả lời.
c. Đọc và nêu giá trị của chữ số
2
Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị
của chữ số 2 ở các số cịn lại
GV cùng HS nhận xét
Bài tập 2<i> </i>:
u cầu HS đọc đề bài
GV treo bảng phụ cho HS thi
“tiếp sức”
GV cùng HS nhận xét –tuyên
dương
Bài tập 3:Yêu cầu HS quan sát
biểu đồ
+ Biểu đồ biểu diễn gì?
Cho HS Ï làm bài vào vở và
chữa bài
GV chấm vở một số em –nhận
xét.
<i> </i>Bài tập 4:Yêu cầu HS tự làm
bài vào VBT sau đó đổi chéo vở
kiểm tra nhau.
GV chấm VBT một số em –
nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
GV tổng kết lại bài học
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị “Luyện tập
b. Số tự nhiên liền trước của 2 635 917
là số 2 835 916.
c. Tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi
nghìn chín trăm mười lăm.
- Giá trị số 2 là 2000000., . . . .
+ Bảy triệu hai trăm tám mươi ba nghìn
không trăm chín mươi sáu.
- Giá trị chữ số 2 là 200 000.
+ Một triệu năm trăm bốn mươi bảy
nghìnhai trăm ba mươi tám.
- Giá trị chữ số 2 là 200.
HS đọc đề bài thảo luận nhanh trong
nhóm cử đại diện lên bảng thi đua.
a. 475 936 > 475836
b. 5 taán 175 kg > 5075 kg
c. 903 876 < 913000
d. 2taán 50 kg = 2750 kg
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi
Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi khối lớp 3
trường Lê Quý Đôn năm học 2004-
2005.
- Khối ba có 3 lớp đó là:3A, 3B, 3C.
Lớp 3A có 18 HS. Lớp 3B có 27 HS.
Lớp 3C có 21 HS
- Lớp có số HS giỏi nhiều nhất lớp 3B;
lớp có số HS giỏi ít nhất lớp 3A.
Trung bình mỗi lớp có số HS giỏi là:
(17+27+21): 3 = 22(HS)
HS làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra
nhau.
a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX
b. Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
c. Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến
2100
chung”
---KHOA HOÏC
TIẾT 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
-Kể tên một số cách bảo quản thức ăn:Làm khơ ướp lạnh ,ướp mặn , đóng hộp,
…
-Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà .
<b>* Tích hợp : Giáo dục Phịng bệnh cúm AH5N1 ,H1N1</b>
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 24,25 SGK
- Phiếu học taäp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
2. Bài cũ: Ăn nhiều rau và quả chín.
Sử dụng thực phẩm sạch và an
tồn
+ Vì sao cần ăn nhiều rau và quả
chín hằng ngày?
+ Thế nào là thực phẩm sạch và an
tồn?
+ Làm thế nào để thực hiện vệ sinh
an toàn thực phẩm?
GV nhận xét, chấm điểm
1. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi tựa bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo
quản thức ăn
Mục tiêu<i>: HS kể tên được các cách</i>
<i>bảo quản thức ăn</i>
Cách tiến hành<i>:</i>
Bước 1: Làm việc theo nhóm với
phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS quan sát các
hình trang 24,25 SGK và trả lời các
câu hỏi: chỉ và nói các cách bảo
quản thức ăn trong từng hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Mời đại diện nhóm trình bày trước
lớp
- GV nhận xét
+ Các cách bảo quản trên có ích lợi
gì?
<b>* Tích hợp : Giáo dục Phịng bệnh </b>
<b>cúm AH5N1 ,H1N1</b>
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa
học của các cách bảo quản thức ăn
Mục tiêu<i>: </i>HS giải thích được cơ sở
khoa học của các cách bảo quản thức
ăn
Haùt
- HS lên bảng trả lời
- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại tựa
HS chia nhóm bầu nhóm trưởng
- Giữ thức ăn được lâu,không bị mất
chất dinh dưỡng,không bị ươn,ôi,
thiu.
+ Muốn bảo quản thức ăn được lâu,
chúng ta phải bảo quản đúng cách.
+ Làm cho các vi sinh vật khơng có
mơi trường hoạt động hoặc ngăn
không cho các vi sinh vật xâm nhập
vào thức ăn.
+ Cách nào làm cho vi sinh vật
không có điều kiện hoạt động:Phơi
Tên thức ăn Cách bảo quản
1. cá, mực. Phơi khơ
2. Cá, thịt bị Đóng hộp
3. Thịt, cá, rau,
trái cây Ướp lạnh
4. cá, tôm Làm mắm
5. Hạt sen Làm mứt
Cách tiến hành:
- GV giảng: các loại thức ăn tươi có
nhiều nước và các chất dinh dưỡng,
đó là mơi trường thích hợp cho vi
sinh vật phát triển. Vì vậy chúng dễ
bị hư hỏng, ôi, thiu.
- Muốn bảo quản thức ăn được lâu,
chúng ta phải làm thế nào?
Bước 2:
- GV cho cả lớp thảo luận câu hỏi:
nguyên tắc chung của việc bảo quản
thức ăn là gì?
- Bước 3:
- GV cho HS làm bài tập: trong các
cách bảo quản thức ăn trên, cách nào
làm cho vi sinh vật khơng có điều
kiện hoạt động?
- Cách nào ngăn không cho các vi
sinh vật xâm nhập vào thực phẩm?
- GV sửa, nhận xét và chốt ý
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách
bảo quản thức ăn ở nhà
Mục tiêu:HS liên hệ thực tế về cách
Cách tiến hành<i>:</i>
Bước 1:
- GV phát phiếu học tập cho cá
nhân
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV u cầu đại diện nhóm trình
bày
- GV nhận xét, chốt ý
- GV giảng thêm:Những cách làm
trên chỉ giữ được thức ăn trong một
thời gian nhất định. Vì vậy, khi mua
những thức ăn đã được bảo quản cần
xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ
hộp hoặc bao gói
<b>* Tích hợp : Giáo dục Phịng cúm </b>
<b>AH5N1 ,H1N1</b>
-khơ, nướng, sấy,ướp muối, ngâm
nước mắm,cô đặc với đường, ướp
+Cách nào ngăn không cho các vi
sinh vật xâm nhập vào thực
phẩm:Đóng hộp
- HS làm bài tập bằng cách ghi thứ
tự câu lựa chọn trong phiếu học
tập-Đại diện nhóm trình bày-
- HS nhận xét
- 2HS đọc mục bạn cần biết trang
25 SGK
HS nhận xét tiết học.
Tên thức ăn Cách bảo quản
1.thịt bò
2.cá, tôm
3.Trái cây, rau
2. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh
do thiếu chất dinh dưỡng
---Thứ tư:
TẬP ĐỌC
TIẾT 12 : CHỊ EM TÔI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng ,bước đầu diễn tả được nội dung câu
chuyện .
- Hiểu ý nghĩa: Khun HS khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng
tin, sự tơn trọng của mọi người với mình. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Tự nhận thức về bản thân.
-Thể hiện sự cảm thông .
-Xác định giá trị.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ
SỬ DỤNG
-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VAØ HỌC
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát
2. Baøi cũ: Nỗi dằn vặt của
An-đrây-ca
- Gọi 2HS lên bảng đọc bài và trả
lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét- ghi điểm
3. Bài mới: Chị em tôi
<i>a/Khám phá</i><b> :Giáo viên nêu câu</b>
<b>hỏi liên quan bài học ,liên hệ vào</b>
<b>bài mới.</b>
<i>b/Kết nối:</i>
Hoạt động 1:Luyện đọc trơn
GV chia đoạn
+Kết hợp rèn phát âm : tặc lưỡi,
yên vị, giận dữ, thủng thẳng, giả
bộ, im như phỗng, cuồng phong,
ráng, tỉnh ngộ.
+ Kết hợp giải nghĩa từ cuối bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng
kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh,nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
(tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ,
thủng thẳng, giả bộ, sững sờ im như
phỗng, cuồng phong…)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm đọc
thầm, và trả lời câu hỏi
: Cô chị xin phép ba đi đâu?
Cơ có đi học nhóm thật khơng?Em
đốn cơ đi đâu?
Cơ nói dối ba như vậy đã nhiều lần
chưa? Vì sao cơ lại nói dối được
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
HS nhắc lại tựa.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
3lượt.
+Đoạn 1: từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
+Đoạn 2: tiếp theo đến cho nên
người.
+Đoạn 3: phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc bài.
Các nhóm đọc thầm thảo luận
nhóm-đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước
lớp
+ Cơ chị xin phép ba đi học nhóm. Cơ
khơng đi học nhóm mà đi chơi với
bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim
nhiều lần như vậy ?
Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại
thấy ân hận?
Đoạn 1 cho biết điều gì?
:Cơ em đã làm gì để chị mình thơi
nói dối?
+ Bị chị mắng cô em làm gì?
Đoạn 2 nói về điều gì?
: Vì sao cách làm của cơ em giúp
được chị tỉnh ngộ?
Cô chị đã thay đổi như thế nào?
Đoạn 3 nói về điều gì?
- Câu chuyện muốn nói với các em
điều gì?
- Hãy đặt tên cho cô em và cô chị
theo đặc điểm tính cách
c/Thực hành
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
nói được nhiều lần như vậy vì ba vẫn
tin cơ.
Vì cơ thương ba, biết mình đã phụ
lịng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì
cơ đã quen nói dối.
Ý đoạn 1: Cơ chị nói dối ba nhiều
lần.
+Cơ em bắt chước chị, cũng nói dối
ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp
chiếu bóng, lướt qua trước mặt bạn,
vờ làm như không thấy chị.Chị thấy
em nói dối đi học lại vào rạp chiếu
bóng thì tức giận bỏ về.
+ Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp
là em đi tập văn nghệ khiến chị càng
tức hỏi: Mày tập văn nghệ ở rạp
chiếu bóng à? Em giả bộ ngây thơ,
hỏi lại: Chị nói đi học nhóm sao lại ở
rạp chiếu bóng vì phải ở rạp chiếu
bóng mới biết em khơng đi tập văn
nghệ. Chị sừng sững vì bị lộ.
Ý đoạn 2: Cơ em giúp chị tỉnh ngộ.
+ Vì em nói dối hệt như chị khiến chị
nhìn thấy thói xấu của chính mình.
Chị lo em sao lãng học hành và hiểu
mình đã là gương xấu cho em.Ba biết
chuyện buồn rầu khuyên hai chị em
bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã
tác động chị.
+ Cơ khơng bao giờ nói dối ba đi
chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cái
cách em gái đã chọc tức mình, làm
mình tỉnh ngộ.
Ý đoạn 3: Cơ chị đã tỉnh ngộ.
Nội dung chính: Câu chuyện khun
chúng ta khơng được nói dối. Nói dối
là một tính xấu làm mất lòng tin,sự
tin tưởng, lòng quý trọng của mọi
người.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn
cảm một đoạn trong bài: “Hai chị
em về đến nhà …….. học cho nên
người”.
- GV đọc mẫu
GV cuøng HS nhận xét- tuyên dương
4.Vận dụng
Qua câu chuyện trên em rút ra bài
học gì cho bản thân?
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Đọc lại bài và chuẩn bị bài “Trung
thu độc lập”
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
HS nhận xét tiết học
---TẬP LÀM VĂN
TIẾT 11 : TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư ( đồng ý , bố cục rõ,dùng
từ ,đặt câu và viết đúng chính tả,..); tự sửa lại các lỗi đã mắctrong bài viết theo
sự hướng dẫn của GV .
- HS khá , giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
-Đảm nhận trách nhiệm.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ
DỤNG
-Đặt câu hỏi .
-Thảo luận cặp đôi –chia sẻ .
-Trình bày ý kiến cá nhân.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Giấy khổ to viết các đề TLV
- Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm văn của mình theo từng
loại & sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS)
Lỗi về bố
cục / Sửa lỗi
Lỗi về ý /
Sửa lỗi
Lỗi về cách
dùng từ / Sửa
loãi
Lỗi đặt
câu /
Sửa lỗi
Lỗi chính tả
/
Sửa lỗi
……… ……… ……… ……… ………
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Nội dung một bức thư gồm mấy
phần?
+ Phần mở đầu và kết thúc gồm những
nội dung nào?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
<i>a/Khám phá</i><b> :Giáo viên nêu câu hỏi</b>
<b>liên quan bài học ,liên hệ vào bài mới.</b>
<i>b/Kết nối:</i>
Hoạt động1: GV nhận xét chung về kết
quả bài viết của cả lớp
- GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên
bảng.
- Nhận xét về kết quả làm bài:
+ Những ưu điểm chính:
- Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá,
trung bình, yếu)
c/Thực hành
HS lên bảng trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại tựa
- HS đọc lại các đề bài kiểm
tra
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
a) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi
GV phát phiếu học tập cho từng HS làm
việc cá nhân. Nhiệm vụ:
- Đọc lời nhận xét của GV.
- Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
- Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm
văn theo từng loại
- Yêu cầu HS đổi bài làm, đổi phiếu
cho bạn bên cạnh để sốt lỗi cịn sót,
sốt lại việc sửa lỗi
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng
lớp.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn
maøu
Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những
đoạn thư, lá thư hay
- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay
của một số HS trong lớp
4. Vận dụng
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS; biểu dương những HS viết
thư đạt điểm cao & những HS đã tham
gia chữa bài tốt trong giờ học.
- Nhắc HS hoàn thiện lá thư, dán tem
gửi cho người thân hoặc gửi báo tường
của trường
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà
viết lại để nhận đánh giá tốt hơn của
GV
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng
đoạn văn kể chuyện.
- HS thực hiện nhiệm vụ GV
giao
- 1, 2 HS lên bảng chữa lần
lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi
trên nháp
- HS trao đổi về bài chữa trên
baûng.
- HS nghe, trao đổi, thảo luận
dưới sự hướng dẫn của GV để
tìm ra cái hay, cái đáng học của
đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh
nghiệm cho mình.
HS nhận xét tiết học
---TỐN
Tiết 28: LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU:
- Viết , đọc , so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của các chữ số
trong một số .
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , thời gian.
- Đọc được thông tin trên bản đồ .
-Tìm được số trung bình cộng .
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, tài liệu.
III. LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm lại
bài tập 4,5 SGK.
- GV nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa
bài.
Hoạt động : HD luyện tập
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
và làm bài vào vở.
Haùt
2HS lên bảng làm lại bài.
HS cả lớp theo dõi nhận xét.
HS nhắc lại tựa bài
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
a.Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn
và năm mươi viết là: 50 050 050(D).
GV chấm một số vở –
nhận xét.
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
thảo luận theo bàn.
GV cùng HS sửa bài – nhận
xét.
Bài tập 3:
4. Củng cố - dặn dò:
-Nêu cách so sánh số tự
nhiên?
- Nêu cách tìm số trung
bình cộng của nhiều số?
GV nhận xét tiết học.
Học và chuẩn bị bài: Phép
cộng.
c. Số lớn nhất trong các số 684 257; 684 275;
684 752; 684 725 là số: 684 752(C)
d. 4 taán 85 kg = . . .kg?
Kết quả là: 4085kg (C )
e. 2 phút 10giây = . . .giây
Kết quả là: 130 giây( C)
HS đọc u cầu bài thảo luận theo bàn.
HS trình bày trước lớp
a. Hiền đọc 33 quyển sách
b. Hoà đọc được 40 quyển sách
c. Số quyển sách Hoà đọc nhiều hơn Thực là
15 quyển
d. Trung đọc được ít hơn Thực là 3 quyển
e. Bạn Hồ đọc nhiều sách nhất
g. Bạn Trung đọc ít sách nhất
h. Trung bình mỗi bạn đọc được:
(33 + 40 +22 + 25) : 4 = 30 (quyển)
HS neâu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học
---ĐỊA LÍ
TIẾT 6 : TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CAÀU:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của Tây Ngun:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kon Tum, Đắc Lắk , Lâm
Viên ,Di Linh.
+ Khí hậu có hai màu rõ rệt : mùa mưa , mùa khô.
- Chỉ được cáccao Nguyên ở tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên việt
Nam :Kum Tum ,Pây Ku , Đắc Lắk , Lâm Viên ,Di Linh.
- HS khá , giỏi : Nêu được đặc điêm của mùa mưa,mùa khô ở Tây Nguyên
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Khởi động:
2/Bài cũ: Trung du Bắc Bộ
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
1.Tây Nguyên xứ sở các cao
nguyên xếp tầng.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
* Mục tiêu:HS chỉ được vị trí của
khu vực TN trên bản đồ. Biết TN
là vùng đất cao , rộng, lớn.
GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt
Haùt
HS lên bảng trả lời
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
Nam vị trí của khu vực Tây
Nguyên
+ Tây Nguyên nằm ở phía nào
+ Tây Ngun có đặc điểm gì?
GV u cầu HS lên bảng chỉ trên
bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí
của khu vực Tây Nguyên & các
cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Mục tiêu HS trình bày được
một số đặc điểm của TN.
GV chia lớp thành 4 nhóm, phát
cho mỗi nhóm một số tranh ảnh
& tư liệu về một cao ngun
Nhóm 1: Trình bày một số đặc
điểm tiêu biểu của cao ngun
Đắc Lắc.
Nhóm 2:Trình bày một số đặc
điểm tiêu biểu của cao nguyên
Kon Tum.
Nhóm 3: Trình bày một số đặc
điểm tiêu biểu của cao nguyên Di
Linh.
Nhóm 4:Trình bày một số đặc
điểm tiêu biểu của cao nguyên
Ngun & các cao ngun ở lược đồ
hình 1
+ Tây Nguyên nằm ở phía Tây của
dãy Trường Sơn Nam.
+ Tây Nguyên là vùng đất cao và
rộng lớn gồøm các cao nguyên xếp tầng
cao thấp khác nhau.
HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt
Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên &
các cao nguyên
+ HS chia nhóm thảo luận – Đại diện
nhóm trình bày – HS nhận xét.
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao
nguyên thấp nhất trong các cao
nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá
bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng
cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất,
đơng dân nhất ở Tây Nguyên.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một
cao nguyên rộng lớn. Bề mặt cao
nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống
như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm
những đồi lượn sóng dọc theo những
dịng sơng. Bề mặt cao nguyên tương
đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp
đất đỏ ba-dan dày, tuy khơng phì
nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa
khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn
có mưa đều đặn ngay trong những
tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc
nào cũng có màu xanh.
GV nhận xét sửa chữa những lỗi
sai.
- Thảo luận cả lớp.
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1,
xếp thứ tự các cao nguyên theo
độ cao từ thấp đến cao.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Mục tiêu: HS trình bày được
những đặc điểm về khí hậu của
TN
+ Ở Bn Ma Thuột mùa mưa
vào những tháng nào? Mùa khô
vào những tháng nào?
+ Khí hậu ở Tây Nguyên như thế
nào?
+ Nêu đặc điểm của từng mùa?
GV sửa chữa & giúp HS hồn
thiện câu trả lời.
4/Củng cố
- TN có những cao ngun nào?
- Hãy trình bày khí hậu ở TN?
5/Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở
Tây Nguyên
ghềnh. Cao nguyên có khí hậu mát
quanh năm nên đây là nơi có nhiều
rừng thơng nhất Tây Nguyên.
+ HS đọc bảng số liệu trình bày:Thứ tự
các cao nguyên theo độ cao từ thấp
đến cao: Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh,
Lâm Viên.
HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở
mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi
+ Mùa khô vào những tháng 11,12, 1,
2, 3, 4. Mùa mưa là những tháng 5; 6;
7; 8; 9; 10.
-Khí hậu ở Tây Ngun có hai mùa rõ
rệt mùa mưa & mùa khơ.
- Mùa mưa có những ngày mưa kéo
dài liên miên, cả rừng núi . . .trắng
xố. Mùa khơ trời nắng gay gắt, đất
khơ vụn bở.
- 2 hS trả lời
- HS nhận xét
- HS nhaän xét tiết học
---Thứ năm:
KỂ CHUYỆN
Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe , đã
đọc , nói về lịng tự trọng .
- Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của câu truyện .
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Thể hiện sự tự tin
-Lắng nghe tích cực
-Đạt mục tiêu.
-Kiên định
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ
SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin.
-Trình bày 1 phút.
-Đóng vai .
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
- Một số truyện viết về tính trung thực
- Bảng lớp viết đề bài
Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã
đọc
- Yêu cầu 1 HS kể một câu chuyện
mà em đã nghe, đã đọc về tính trung
thực
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
Hoạt động1: Khám phá
- Tuần trước, các em đã kể những
Hát
- HS lên bảng kể
câu chuyện đã nghe – đã đọc về tính
trung thực. Tuần này, các em sẽ kể
những chuyện đã nghe – đã đọc về
lịng tự trọng. Cơ đã dặn các em chuẩn
bị trước cho tiết học hơm nay – mỗi
em sẽ có một câu chuyện về lòng tự
trọng để kể cho các bạn nghe.
- (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện
ở nhà như thế nào) GV mời một số HS
giới thiệu nhanh những truyện mà các
em mang đến lớp
Hoạt động 2:Kết nối
Hướng dẫn HS kể chuyện + Hướng
dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
<i>-</i> GV gạch dưới những chữ sau trong
đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu,
tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một
câu chuyện em đã được nghe (nghe
qua ơng bà, cha mẹ hay ai đó kể lại),
được đọc (tự em tìmđọc được) về lịng
tự trọng
<i>-</i> GV nhắc HS: những truyện được
nêu làm ví dụ (<i>Buổi học thể dục, Sự</i>
<i>tích dưa hấu ……)</i> là những bài trong
SGK, giúp các em biết những biểu
hiện của lòng tự trọng. Em nên kể
những câu chuyện ngồi SGK. Nếu
khơng tìm được câu chuyện ngồi
SGK, em có thể kể một trong những
truyện đó. Khi ấy, em sẽ khơng được
tính điểm cao bằng những bạn tự tìm
được truyện.
<i>-</i> GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn
dàn bài kể chuyện, nhắc HS:
+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu
với các bạn câu chuyện của mình (Tên
truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai
hoặc đã đọc truyện này ở đâu?)
+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có
mở đầu, diễn biến, kết thúc.
HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện mà mình tìm được.
- HS đọc đề bài
- HS cùng GV phân tích đề bài
- 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt
các gợi ý 1, 2, 3, 4
- HS laéng nghe
- HS tiếp nối nhau giới thiệu với
các bạn câu chuyện của mình. Có
thể nói rõ đó là chuyện về một
người quyết tâm vươn lên, không
thua kém bạn bè hay là người
sống bằng lao động của mình,
khơng ăn bám, dựa dẫm, dối lừa
người khác …
+ Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
<i>-</i> GV lưu ý: Với những truyện khá dài
mà HS không kể hết được, GV cho
phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn
đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa.
Nếu có bạn tị mị muốn nghe tiếp câu
chuyện, các em có thể kể lại cho các
bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra
chơi hoặc sẽ cho bạn muợn truyện để
đọc.
c/Thực hành
<i>+ </i>Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- GV mời những HS xung phong lên
trước lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện
<i>+ </i>Nội dung câu chuyện có mới, có hay
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu truyện của người kể.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- GV viết lần lượt lên bảng tên những
HS tham gia thi kể & tên truyện của
các em (không viết sẵn, khơng chọn
trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình
chọn
- GV cần khen ngợi những HS kể
chuyện trơi chảy vì các em nhớ được,
thuộc câu chuyện (đoạn truyện) mình
thích, biết kể chuyện bằng giọng kể
của mình một cách diễn cảm
- GV cùng HS nhận xét, tính điểm thi
đua.
4. Vận dụng
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay, nghe bạn chăm chú,
nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu
+ HS kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện theo cặp
- Sau khi kể xong, HS cùng baïn
trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện
HS thi kể chuyện trước lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong đều
nói ý nghĩa câu chuyện của mình
trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn,
đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả
lời câu hỏi của cô giáo, của các
bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện
nhất
luyện tập để cô kiểm tra lại ở tiết sau.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Lời ước dưới trăng
---LUYỆN TỪ VAØ CÂU
TIẾT12 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC
-Biết thêm được nghĩa một số từ ngử về chủ điềm trung thực- tự trọng(bt1,bt2)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Thể hiện sự tự tin.
-Lằng nghe tích cực .
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ
DỤNG
-Làm việc nhóm –chia sẻ.
-Trình bày 1 phút.
V /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ
VBT Tiếng Việt.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Danh từ chung, danh
từ riêng
- GV yêu cầu HS viết 5 danh từ
chung là tên gọi các đồ dùng; viết
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
<i>a/Khám phá</i><b> :Giáo viên nêu câu</b>
<b>hỏi liên quan bài học ,liên hệ</b>
<b>vào bài mới.</b>
<i>b/Kết nối:</i>
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện
tập –Thực hành
Baøi taäp 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
GV phát phiếu cho 3 HS làm bài
GV nhận xét, tính điểm, chốt lại
lời giải đúng:
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập.
GV treo bảng phụ tổ chức cho HS
GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng- tun dương nhóm làm bài
nhanh và đúng.
Bài tập 3:
Hát
2 HS đồng thời lên làm trên bảng lớp
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa
HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào
VBT
3 HS làm bài trên phiếu
Những HS làm bài trên phiếu dán bài
làm trên bảng lớp, trình bày kết quả
-HS nhận xét
+ Lại lời giải đúng: <i>tự trọng – tự kiêu</i>
<i>– tự ti – tự tin – tự ái – tự hào </i>
HS đọc yêu cầu bài tập thảo luận nhóm
– Đại diện nhóm trình bày – HS nhận
xét.
+ Một lịng một dạ gắn bó với lí tưởng,
tổ chức hay với người nào đó là trung
thành.
+ Trước sau như một, khơng gì lay
chuyển được là trung kiên
+ Moät lòng một dạ vì việc nghóa là
trung nghóa
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau
như một là trung hậu
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
GV: các em đã biết nghĩa của các
từ <i>trung thành, trung hậu, trung</i>
<i>nghĩa, trung thực, trung thu, trung</i>
<i>kiên</i>. Nếu chưa rõ nghĩa của các
từ <i>trung bình, trung thu, trung tâm</i>
các em nên sử dụng Từ điển
GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
<i>Bài tập 4:</i>
GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập
GV tổ chức cho tổ thi tiếp sức
GV nhận xét sửa chữa những câu
chưa hay.
4/Vận dụng
GV nhận xét tinh thần, thái độ
học tập của HS.
Yêu cầu HS ghi câu văn hay vào
vở.
Chuẩn bị bài: Cách viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam.
HS chia nhóm đọc yêu cầu của bài tập
thảo luận ghi nhanh ra phiếu bài tập và
trình bày.
a. Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung
bình, trung thu, trung tâm
b. Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”:
trung thành, trung hậu, trung nghĩa,
trung thực, trung kiên
HS đọc yêu cầu của bài tập - suy nghĩ,
đặt câu.Từng thành viên trong tổ tiếp
+ Bạn Lan là người trung thực.
+ Lớp em cố gắng học tập để khơng có
học sinh trung bình.
+ Nhà em ở trung tâm thị xã.
+ Các chiến sĩ luôn trung thành với lí
tưởng cách mạng.
+ Chị Võ Thị Sáu là một chiến só cộng
sản trung kiên.
+ Phụ nữ Việt Nam trung hậu đảm
đang.
HS nhận xét tiết học
---TỐN
Tiết 29: PHÉP CỘNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng cacù số có đến sáu chữ số khơng nhớ
hoặc có nhớ qua 3 lược và khơng liên tiếp .
II.CHUẨN BÒ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
GV gọi HS lên bảng làm lại bài
GV nhận xét chung về bài làm của
HS
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa :
Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm
tính cộng
GV ghi phép tính lên baûng:
48 352 + 21 026
- Yêu cầu HS đặt tính & tính vào
bảng con, 1 HS lên bảng lớp để thực
hiện.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính
& cách thực hiện phép tính cộng?
HS nhắc lại tựa bài
HS đọc phép tính và đặt tính vào
bảng con+ 1HS lên bảng làm bài.
+48 352
21 026
69 378
HS đọc phép tính nêu cách đặt tính.
HS nhắc lại:
Trong phép tính này, những số nào
là số hạng, số nào là tổng?
Ví dụ 2ï: 367 859 + 541 728,
Yêu cầu HS thực hiện tương tự
VD1:
Trong phép tính này, những số nào
là số hạng, số nào là tổng?
GV nhận xét, cho HS so sánh, phân
biệt với ví dụ ở trên.
+ Để thực hiện được phép tính
cộng, ta phải tiến hành những bước
nào?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài-
Bài tốn u cầu gì?
Gọi 1HS lên bảng lớp + cả lớp làm
bài vào bảng con.
GV theo dõi nhận xét.
Bài tập 2:( bỏ dịng thứ 2)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Gọi 2HS lên bảng + cả lớp làm
nhá
GV theo dõi nhận xét
Bài tập 3<i>:</i>
Gọi HS đọc u cầu bài
Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
u cầu HS giải vào vở.
GV chấm một số vở – nhận xét.
ngang rồi cộng theo thứ tự từ phải
sang trái.
Vài HS nhắc lại cách đặt tính &
cách thực hiện phép tính
HS nêu, vài HS nhắc lại
HS đặt tính và nêu cách thực hiện.
+ 367 859
541 728
909 587
Phép cộng ở ví dụ 1 khơng có nhớ,
phép cộng ở ví dụ 2 có nhớ
+ Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1
là đặt tính, bước 2 là thực hiện phép
tính cộng
HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào
a. +4682 + 5247 b. +2968
+3917
2305 2741 6524
5267
6987 7988 9482
9184
HS đọc yêu cầu bài làm bài vào vở
nháp.
+4685 + 57 696
2347 814
7032 58 510
HS nhận xét bài bạn.
HS đọc u cầu bài, ghi tóm tắt và
làm bài vào vở.
Bài giải
Số cây huyện đó trồng tất cả là:
325164 + 60830 = 385994(cây)
4. Củng cố - Dặn dò:
+ Nêu cách thực hiện phép cộng?
+ Laøm baøi 2b trang 39
+ Nhận xét tiết học
---MÔN : KĨ THUẬT (TIẾT: 6)
BÀI: KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
A. MỤC TIÊU :
- Biết cách khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Với HS khéo tay : khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường .Các
mũi có tương đối đều nhau. Đường khâu có ít bị dúm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20
cm x 30 cm ;
Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch .
Học sinh :
1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Khởi động:
II.Bài cũ:
Yêu cầu hs nêu lại quy trình khâu thường.
III.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<i>1.Giới thiệu bài:</i>
Bài”Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường”
<i>2.Phát triển:</i>
<i>*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs </i>
<i>quan sát và nhận xét mẫu </i>
-Giới thiệu mẫu khâu ghép hai
mép vải.
-Giới thiệu một số sản phẩm ứng dụng
khâu hai mép vải.
-Kết luận về tác dụng và đặc điểm của
khâu hai mép vải.
<i>*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs </i>
<i>thao tác kĩ thuật </i>
-Yêu cầu hs quan sát và nêu các bước
thực hiện.
-Yêu cầu hs thao tác vạch đường dấu,
lưu ý hs vạch ở mặt trái.
-Hướng dẫn hs khâu lược trước và thực
hiện như khâu thường.
-Cần chú ý làm rút chỉ và làm thẳng
vải sau mỗi lần rút chỉ.
-Quan sát theo hướng dẫn của giáo
viên.
-Nêu các sản phẩm có dùng mũi
khâu.
-Quan sát.
-u cầu vài hs thao tác trước lớp.
IV.Củng cố:
-Yêu cầu hs đọc ghi nhớ cuối bài.
V.Dặn dị:
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
---Thứ sáu :
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 12 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC
- Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh
để kể lại cốt truyện (BT1).
-Phát triển y nêu dưới 2.3 tranh để tạo thành một đoạn văn kể chuyện .
(BT2)
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm và xử lí thơng tin,phân tích ,đối chiêu.
-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
-Đảm nhận trách nhiệm.
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ
DỤNG
-Đặt câu hỏi .
- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung chưa hoàn chỉnh của một đoạn văn, có
chỗ trống ở những đoạn chưa hồn chỉnh để HS làm bài.
- VBT
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ
trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn
kể chuyện (tuần 5)
- Yêu cầu 1 HS đọc lại bài tập phần
luyện tập đã hoàn chỉnh.
- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:
a/Khám phá
Hoạt động 1: - GV treo tranh
- Giới thiệu 6 bức tranh. Yêu cầu HS
xây dựng từng đoạn văn để hoàn
chỉnh một câu chuyện
<b> b/Kết nối</b>
Hoạt động 2: HD HS thực hành làm
bài tập
Bài tập 1: (dựa vào tranh, kể lại cốt
truyện Ba lưỡi rìu)
- GV dán lên bảng lớp 6 tranh minh
hoạ phóng to truyện Ba lưỡi rìu cùng
phần lời dưới mỗi tranh, nói: Đây là
câu chuyện Ba lưỡi rìu, gồm 6 sự việc
chính gắn với 6 tranh minh hoạ. Mỗi
tranh kể một sự việc.
- GV nêu câu hỏi:
+ Truyện có mấy nhân vật ?
+ Truyện xoay quanh nội dung gì ?
Bài tập 2:Phát triển ý nêu dươi mỗi
tranh thành một đoạn văn kể chuyện
- GV gợi ý: Để phát triển ý thành một
đoạn văn kể chuyện, các em cần quan
sát kĩ từng tranh, hình dung nhân vật
trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại
hình của nhân vật thế nào, chiếc rìu
Hát
- 1 HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS đọc bài
- Cả lớp nhận xét.
- HS quan saùt tranh
- 1 HS đọc nội dung bài, đọc phần
lời dưới mỗi tranh. Đọc giải nghĩa
từ tiều phu
-- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm
những câu gợi ý dưới tranh để nắm
sơ lược cốt truyện, trả lời câu hỏi:
-+ Hai nhân vật: chàng tiều phu &
một cụ già chính là tiên ông.
+ Chàng trai được tiên ông thử
thách tính thật thà, trung thực qua
những lưỡi rìu.
- 6 HS tiếp nối nhau, mỗi em nhìn
1 tranh, đọc câu dẫn giải dưới
tranh.
- 2 HS dựa vào tranh & dẫn giải
trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu
bạc.
GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh
1
+ Nhân vật làm gì?
+ Nhân vật nói gì?
+ Ngoại hình nhân vật?
+ Lưỡi rìu sắt?
- GV nhận xét
- u cầu HS thực hành phát triển ý,
xây dựng đoạn văn kể chuyện
- Sau khi HS phát biểu, GV dán bảng
các phiếu về nội dung chính của từng
đoạn văn
- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
<b>4.</b> Vận dụng
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách phát
triển câu chuyện trong bài học.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS; biểu dương những HS xây
dựng tốt đoạn văn. Khuyến khích HS
khơng nói q chi tiết vì đây mới là
cốt truyện.
-1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp
đọc thầm.
- Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc
gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời
các câu hỏi theo gợi ý a & b
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp
nhận xét.
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì
lưỡi rìu bị văng xuống sơng.
+ Chàng buồn bã nói: “ Cả nhà ta
chỉ trơng vào lưỡi rìu này. Nay mất
rìu thì sống thế nào đây?”
+ Chàng tiều phu nghèo, ở trần,
quấn khăn mỏ rìu
+ Lưỡi rìu bóng lống.
- 2 HS giỏi nhìn phiếu, tập xaây
dựng đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét
- HS thực hành phát triển ý, tập
xây dựng đoạn truyện:
+ HS làm việc cá nhân. Các em lần
lượt quan sát từng tranh, suy nghĩ,
tìm ý cho các đoạn văn.
+ HS phát biểu ý kiến về từng
tranh.
- HS thực hành kể chuyện theo
cặp, phát triển ý, xây dựng từng
đoạn văn.
- Đại diện các nhóm thi kể từng
đoạn, kể toàn truyện (liên kết các
đoạn)
- HS neâu:
+ Quan sát tranh, đọc gợi ý trong
tranh để nắm cốt truyện.
+ Phát triển ý dưới mỗi tranh thành
một đoạn truyện bằng cách cụ thể
hố hành động, lời nói, ngoại hình
của nhân vật.
về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng
đoạn văn kể chuyện.
HS nhận xét tiết học
---TỐN
Tiết 30: PHÉP TRỪ
I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:
- Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc
có nhớ qua 3 lược và khơng liên tiếp .
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
<b>2.</b> Bài cũ: Phép trừ
GV yêu cầu HS sửa bài 2b làm ở
nhà
GV nhận xét
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa :
Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm
tính trừ.
VD1:GV ghi phép tính lên bảng:
Yêu cầu HS đặt tính & tính vào
bảng con, 1 HS lên bảng lớp để
Haùt
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa bài
HS đọc phép tính và đặt tính vào bảng
con+ 1HS lên bảng làm bài.
thực hiện.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính
& cách thực hiện phép tính trừ?
Em hãy nêu thành phần của phép
tính trừ?
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ
là số lớn nhất.
VD2 :GV ghi phép tính lên bảng.
647 253 -285 749
u cầu HS thực hiện
Yêu cầu HS nêu tên gọi của các
số
GV nhận xét, cho HS so sánh,
phân biệt với ví dụ ở trên.
Để thực hiện được phép tính trừ,
ta phải tiến hành những bước nào?
Yêu cầu HS nhắc lại
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Bài tập yêu cầu gì?
u cầu HS vừa thực hiện vừa nói
lại cách làm
GV theo dõi nhận xét
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV tổ chức cho HS thi đua cặp
đơi(2b).
- GV cùng HS nhận xét –tuyên
dương
Bài tập 3:
Gọi HS đọc u cầu bài
HS đọc phép tínhvừa thực hiện và nêu
cách đặt tính:Viết số trừ dưới số bị trừ
sao cho các chữ số ở cùng một hàng
viết thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu
- & kẻ gạch ngang, rồi sau đó trừ theo
thứ tự
từ phải sang trái.
- HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực
hiện phép tính
- 2HS nêu
HS thực hiện như VD1
647 253
-<sub> 285 749</sub>
361 504
Phép trừ ở ví dụ 1 khơng có nhớ, phép
trừ ở ví dụ 2 có nhớ
Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt
tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ
- HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào
bảng con + 1HS lên bảng lớp.
987 864 969 696 839 084
628450
-<sub> 783 251 </sub>-<sub> 656 565 </sub>-<sub>246 937 </sub>-<sub> </sub>
35813
204 613 313 131 592 147
593637
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở
nháp+ 2HS lên bảng thi đua.
b. 80 000 941 302
-<sub> 48 765 </sub>-<sub> 298 764</sub>
31 235 642 538
HS nhận xét
Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
u cầu HS giải vào vở.
GV chấm một số vở – nhận xét
Củng cố
Nêu cách thực hiện phép trừ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
Làm bài 2a trang 40
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Bài giải
Qng đường từ Nha Trang đến TP
HCM:
1730 – 1315 = 415(km)
Đáp số: 415km
HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
---KHOA HỌC
TIẾT 12: PHỊNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng :
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé .
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng .
- Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời .
- Tuỳ vùng mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh
dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 26,27 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động
2. Bài cũ: Một số cách bảo quản
thức ăn
- Nêu một số cách bảo quản thức ăn
- GV nhận xét, chấm điểm
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa
Hoạt động 1: Nhận dạng một số bệnh
do thiếu chất dinh dưỡng
Mục tiêu<i>: </i>HS có thể:
- Mơ tả đặc điểm bên ngồi của trẻ
bị bệnh cịi xương, suy dinh dưỡng
và người bị bệnh bướu cổ.
- Nêu được nguyên nhân gây ra các
bệnh kể trên
Cách tiến hành<i>:</i>
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều
khiển các bạn:
+ Quan sát các hình 1, 2 trang 26
nhận xét, mơ tả các dấu hiệu của
bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và
bệnh bướu cổ
+ Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến
các bệnh trên
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét
<i>Kết luận của GV:</i>
Hoạt động 2: Thảo luận về cách
phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Mục tiêu: HS nêu được tên và cách
phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
Cách tiến hành<i>:</i>
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- HS lên bảng trả lời
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS nhắc lại tựa
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát, nhận xét và thảo luận câu
hỏi
H1: Người bị bệnh suy dinh dưỡng,
còi xương,
H2: Người bị bệnh bướu cổ
- + Trẻ em nếu không được ăn đủ
lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu
chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng.
Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi
xương
- Nếu thiếu I-ốt, cơ thể phát triển
chậm, kém thông minh, dễ bị bướu
cổ.
- Ngoài các bệnh còi xương, suy
dinh dưỡng, bướu cổ, các em còn biết
bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng?
- Nêu cách phát hiện và đề phịng
các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
<b>* Tích hợp : Giáo dục Phịng bệnh </b>
<b>cúm AH5N1 ,H1N1</b>
Hoạt động 3: Chơi trò chơi Thi kể tên
một số bệnh
Mục tiêu: HS củng cố những kiến
thức đã học trong bài
Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- Nếu đội 1 nói: “Thiếu chất đạm”,
đội 2 phải trả lời: “Sẽ bị suy dinh
dưỡng”. Tiếp theo, đội 2 lại nêu:
“Thiếu I-ốt”, đội 1 phải nói được tên
bệnh trong 4’
- <i>Lưu ý: </i>Cũng có thể nêu tên bệnh
và đội kia phải nói được bị bệnh đó
là do thiếu chất gì
- Hết thời gian GV kết thúc trò chơi
và tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.
- Chuẩn bị bài: Phòng bệnh béo phì
- Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng
như:
+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu
vi-ta-min A
+ Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B
+ Bệnh chảy máu chân răng do
thiếu vi-ta-min C
- Để phòng các bệnh suy dinh
dưỡng cần ăn đủ lượng và đủ chất.
Đối với trẻ em cần được theo dõi,
cân nặng thường xuyên. Nếu phát
hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất
dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức
ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến
bệnh viện khám và chữa trị
2HS đọc mục bạn cần biết trang 25
SGK
- Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng, rút
thăm xem đội nào được nói trước
- HS chơi theo hướng dẫn của GV
+ Đội 1 nói: Thiếu chất đạm.
HS nhận xét tiết học.