Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

NGU VAN DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.15 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 21/03/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 24/03/2012</b></i>


<i><b>Tiết 105-106</b></i>


<b>THUẾ MÁU</b>



<i>(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp)</i>
<i><b>Nguyễn Ái Quốc</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Bộ mặt giả nhân giả nghĩa của Thực dân Pháp và số phận bi thảm của những người
dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh
trong văn bản.


- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn
Ái Quốc.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Đọc - hiểu văn bản chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào
phúng sắc bén trong một văn bản chính luận.


- Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn bản nghị luận.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Tinh thần yêu nước.
- Tinh thần nhân bản.
- Tinh thần quốc tế vô sản.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


G/v: Đọc tài liệu tham khảo; Soạn giảng; Bản án chế độ thực dân Pháp.
H/s: Đọc văn bản; Trả lời câu hỏi trong SGK.


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Nêu ngắn gọn mục đich học tập mà Nguyễn Thiếp trình bày với vua Quang
Trung trong bản tấu Luận học pháp.


- Nêu những phương pháp Nguyễn Thiếp nêu ra có thể áp dụng cho việc học
ngày nay.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


Văn chương không phải là mục đích của Bác Hồ -> Vũ khí sắc bén trong hoạt động cách
mạng, có tính tun truyền cao.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


- Cho Hs đọc phần chú thích và phát biểu
hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.


- GV nhấn mạnh giai đoạn lịch sử mà tác
phẩm ra đời.


- Hs xem tiếp phần chú thích.



Nêu tóm tắt nội dung, giá trị của tác phẩm.
- Đọc với giọng mỉa mai, châm biếm và xót
thương.


<b>I. Đọc – Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm: SGK</b></i>
<i><b>* Tác giả:</b></i>


<i><b>* Tác phẩm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV đọc mẫu một đoạn.


Gọi hs lần lượt đọc toàn bộ văn bản.


- GV nhận xét kết quả đọc của h/s. Điều
hướng lại cách đọc.


<i><b>Nêu vị trí đoạn trích và bố cục của đoạn</b></i>
<i><b>trích?</b></i>


<i><b>Xác định thể loại của văn bản?</b></i>


<i><b>Trước và trong chiến tranh, người bản xứ</b></i>
<i><b>được đối xử khác nhau như thế nào?</b></i>


- HS tìm chi tiết cụ thể trong đoạn trích.
Phát biểu, nhận xét, bổ sung.


- GV tổng hợp, kết luận.



<i><b>Tại sao thực dân Pháp dùng những mĩ từ</b></i>
<i><b>trên?</b></i>


<i><b>Tác giả đã chỉ ra bộ mặt thật của chúng</b></i>
<i><b>bằng cách nào?</b></i>


<i><b>Số phận của người dân thuộc địa được miêu</b></i>
<i><b>tả như thế nào?</b></i>


<i><b>Giọng điệu và mục đích của tác giả khi miêu</b></i>
<i><b>tả, đề cập đến vấn đề này?</b></i>


- HS trao đổi, phát biểu, nhận xét, bổ sung
- GV tổng hợp, nhận xét, bổ sung, kết luận.
Phân tích, giảng giải.


<i><b>Thực dân Pháp đã bắt lính như thế nào?</b></i>


<i><b>Có phải tình nguyện khơng? Vì sao?</b></i>


<i><b>Yếu tố nào tạo nên sự thuyết phục của phần</b></i>
<i><b>này?</b></i>


- Cho hs xem hình minh họa về những lính
khố xanh, khố đỏ.


<i><b>Sau chiến tranh, chính quyền thực dân đối</b></i>
<i><b>xử với người dân bản xứ như thế nào?</b></i>


<i><b>2. Đọc, từ khó:</b></i>



<i><b>3. Vị trí đoạn trích và bố cục:</b></i>
- Thuế máu: Chương I


- Bố cục: theo từng đề mục của văn bản.
<b> </b>


<b>Thể loại: Nghị luận: một vấn đề chính trị.</b>
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Chiến tranh và “người bản xứ”:</b></i>
- Trước chiến tranh:


+ Giống người hạ đẳng, bẩn thỉu.
+ Bị đánh đập như con vật.


+ Chỉ biết kéo xe và ăn đòn.
<i><b>3.</b></i> Trong chiến tranh:
+ Đứa con yêu.


+ Những người bạn hiền.


+ Chiến sĩ bảo vệ cơng lí và tự do.


=> Thủ đoạn lừa bịp để bảo vệ quyền lợi của
thực dân.


=> Lột mặt nạ của chúng bằng chính lời lẽ
của chúng.



- Số phận của người dân thuộc địa:
+ Phơi thây trên chiến trường.
+ Vùi xác nơi đáy biển.


+ Bỏ thây ở vùng hoang vu.
+ Kiệt sức trong xưởng đúc súng.
+ 8 vạn người bỏ mạng.


=> Giọng điệu xót xa, thương cảm…


=> Làm rõ bộ mặt giả nhân giả nghĩa của
thực dân Pháp.


<i><b>2. Chế độ lính tình nguyện:</b></i>
- Nhà cầm quyền lùng bắt.
- Dùng mọi thủ đoạn.
- Bắt lính để kiếm tiền.


- Người bị bắt tìm mọi cách để trốn lính.
-> Tình nguyện chính là thuế máu, là bắt bớ,
là khủng bố.


=> Bản chất thực dân lộ rõ nhờ chứng cứ
hùng hồn, sinh động và giọng điệu giễu cợt,
mỉa mai.


<i><b>3. Kết quả của sự hi sinh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- HS tìm chi tiết trong văn bản để phát biểu
GV tổng hợp , kết luận, giảng giải



<i><b>Bản chất thực dân đã hiện ra như thế nào?</b></i>
<i><b>Thái độ của tác giả như thế nào? </b></i>


<i><b>Qua tìm hiểu văn bản, cho biết “thuế máu”</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


<i><b>Ý nghĩa của nhan đề đoạn trích?</b></i>


<i><b>Thuế máu có kết cấu như thế nào? Kết cấu</b></i>
<i><b>đó có ý nghĩa như thế nào trong việc thể</b></i>
<i><b>hiện chủ đề văn bản?</b></i>


<i><b>Căn cứ vào đau để nói rằng: “Thuế máu”</b></i>
<i><b>thể hiện nghệ thuật châm biếm, đả kích sâu</b></i>
<i><b>sắc , tài tình của tác giả?</b></i>


<i><b>Tác giả cịn thành cơng nhờ thủ pháp nghệ</b></i>
<i><b>thuật nào? Nêu cụ thể.</b></i>


<i><b>Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn trích</b></i>
<i><b>có tác dụng như thế nào?</b></i>


<i><b>Văn bản có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


- Trở lại giống người bẩn thỉu.
- Bị lột hết của cải.


- Đối xử trên tàu như súc vật.
- Đuổi “cút đi”.



- Cấp môn bài bán lẻ thuốc phiện.


=> Lũ cá mập thực dân: lừa bịp, tàn bạo, bỉ
ổi và tráo trở.


=> Tác giả căm phẫn, xót thương …
<b>III. Tổng kết:</b>


<i><b>1. Nhan đề, kết cấu, bố cục của văn bản:</b></i>
- Thuế máu: đóng thuế bằng máu, bằng mạng
sống -> số phận bi thảm của người dân thuộc
địa, nỗi căm phẫn của tác giả trước tội ác của
thực dân.


- Kết cấu theo trình tự: trước- trong- sau
chiến trang -> bộ mặt thực dân từng bước bị
phơi bày một cách toàn diện và sâu sắc.
Số phận người dân thuộc địa cũng được lột
tả đầy đủ và tột cùng của sự thảm thương.
<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


- Nghệ thuật đả kích, châm biếm sắc sảo, tài
tình của tác giả:


+ Lựa chọn và xây dựng hình ảnh có sức tố
cáo mạnh mẽ.


+ Giọng điệu trào phúng đặc sắc.



+ Ngôn từ mang màu sắc châm biếm đạm
nét.


- Thủ pháp tương phản, đối lập được sử dụng
đặc biệt:


+ Lời nói- Hành động.
+ Thực dân- Nô lệ.


+ Sự hi sinh- Kết quả của sự hi sinh.
- Yếu tố miêu tả, biểu cảm:


+ Miêu tả: tạo sự chân thực cho dẫn chứng
+ Biểu cảm: cảm xúc của tác giả trước số
phận của người dân thuộc địa.


<i><b>3. Ý nghĩa của văn bản:</b></i>


Văn bản có ý nghĩa như một bản án tố cáo
thủ đoạn và chính sách vơ nhân đạo của thực
dân đẩy người dân thuộc địa vào lò lửa chiến
tranh.


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Thời điểm sáng tác tác phẩm.
- Nội dung, ý n ghĩa của tác phẩm.
- Thành công về nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>5. HDVN:</b></i>



- Đọc lại văn bản.


- Tìm đọc toàn văn tác phẩm.
- Chuẩn bị bài: Hội thoại.


*****************************************
<i><b>Ngày soạn: 26/03/2012</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 30/03/2012</b></i>


<i><b>Tiết 107</b></i> <i><b>Tiếng Việt </b></i>


<b>HỘI THOẠI</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp HS nắm được trọng tâm :


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Vai xã hội trong hội thoại.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại
* Các KNS cơ bản được giáo dục :


- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng vai xã hội và sự luận phiên lượt lời để giao tiếp đạt
hiệu quả.



- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về cách lựa
chọn vai xã hội và lượt lời trong hội thoại.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


- Soạn bài


- Phương tiện : sgk, chuẩn kiến thức, bảng phụ...
- Phương pháp : gợi mở, thảo luận nhóm


<b>C. TiẾN trình lên lớp :</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức :</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Nêu cách thức thực hiện hành động nói ? Cho ví dụ minh họa ?
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


- Gọi h/s đọc ví dụ sgk


<i><b>Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội</b></i>
<i><b>thoại trong đoạn trích trên là quan hệ gì ?</b></i>
<i><b>Ai ở vai trên, ai ở vai dưới?</b></i>


<i><b>Cách xử sự của người cơ có gì đáng chê</b></i>
<i><b>trách?</b></i>



<i><b>Tìm những chi tiết cho thấy nhân vật chú</b></i>
<i><b>bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự bất bình</b></i>
<i><b>của mình để giữ được thái độ lễ phép ? </b></i>


<b>I .Vai xã hội trong hội thoại.</b>


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


<b>* Quan hệ giữa hai nhân vật tham gia hội thoại</b>
trong đoạn trích trên thuộc quan hệ:


- Gia tộc.


- Vai trên – Vai dưới
+ Cô : vai trên


+ Hồng : vai dưới.


* Cách đối xử của bà cơ là thiếu thiện chí, vừa
khơng phù hợp với quan hệ ruột thịt, vừa
không thể hiện đúng mực của người trên đối
với người dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Giải thích tại sao bé Hờng phải làm như</b></i>
<i><b>vậy?</b></i>


Qua phân tích ví dụ theo em thế nào là
<i><b>vai xã hội trong hội thoại ?</b></i>


<i><b>Có những vai xã hội nào trong hội thoại?</b></i>


<i><b>Khi tham gia hội thoại cần chú ý điều gì?</b></i>
<i><b>Lấy ví dụ minh hoạ?</b></i>


Bài 1: HS đọc bài 1- xác định yêu cầu.
HS thảo luận nhóm


Đại diện nhóm trình bày- nhận xét nhau
GV nhận xét, sửa chữa.


Bài 2: Hs đọc bài 2 , xác định yêu cầu
GV gợi mở hướng dẫn học sinh làm bài tập
theo ý kiến cá nhân.


- Tơi cười dài trong tiếng khóc, hỏi cơ tơi.
Giá như những


<i><b>2. Kết luận: </b></i>


- Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội
thoại với người với người khác trong cuộc
thoại.


- Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ
xã hội.


<i>* Ghi nhớ (sgk-94)</i>
<b>II. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: </b>


<i> Những chi tiết thể hiện thái độ vừa nghiêm</i>


<i>khắc vừa khoan dung của Trần Quốc Tuấn đối</i>
<i>với binh sĩ dưới quyền. </i>


Các chi tiết:


- Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ nhục
mà khơng biết lo, thấy nước nhục mà không
biết thẹn.


- Khoan dung: Nếu các ngươi biết chuyên tập
sách này, theo lời dạy bảo của ta, thì mới phải
đạo thần chủ…Ta viết ra bài hịch này để các
ngươi biết bụng ta.


<b>Bài 2: </b>


2. a, Xét về địa vị xã hội , ơng giáo là người có
địa vị cao hơn một nông dân nghèo như lão
Hạc. Nhưng xét về tuổi tác thì Lão Hạc có vị
trí cao hơn. ( người Việt ta có đạo lí truyền
thống là Kính lão đắc thọ, Kính già già để tuổi
cho.


b. Ơng giáo nói với Lão Hạc bằng lời lẽ ôn tồn,
thân mật nắm lấy vai lão Hạc, mời lão uống
nước, hút thuốc, ăn khoai…ông giáo gọi lão
Hạc là cụ (thể hiện sự kính trọng người già),
xưng là tơi ( thể hiện sự bình đẳng)


c, Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là ơng


giáo, dùng từ dạy thay cho từ nói (thể hiện sự
tơn trọng) , xưng hô gộp 2 người là chúng
mình ( thể hiện sự thân tình). Tuy nhiên, lão
Hạc luôn ý thức được 1 khoảng cách giữa
mình với người đối thoại, do đó lão chỉ cười
đưa đà, cười gượng và khéo léo từ chối việc ở
lại ăn khoai, uống nước với ông giáo.


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


- GV hệ thống bài.
<i><b>5. HDVN: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Ngày soạn : 26/03/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 30/03/2012</b></i>


<i><b>Tiết 108</b></i>


<i><b>Tập làm văn</b></i>



<b>TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp HS nắm được trọng tâm:


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận.



- Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận , góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm của bài
văn nghị luận.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận.


- Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với lô gisc lập luận
của bài văn nghị luận.


<i>* Các KNS được giáo dục: </i>


- Giao tiếp: Trình bày ý tưởng,lắng nghe/ phản hồi tích cực về vai trò của yếu tố biểu cảm
trong bài văn nghị luận.


- Ra quyết định: lựa chọn yếu tố biểu cảm để tạo lập bài văn nghị luận có hiệu quả.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Soạn bài.


- Phương tiện: sgk, chuẩn kiến thức


- Phương pháp: Gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b>1. Ổnđịnh tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


Gọi h/s đọc văn bản ví dụ trong sgk.


<i><b> Hãy tìm ra những từ ngữ biểu lộ tình cảm</b></i>
<i><b>mãnh liệt của tác giả và những câu cảm</b></i>
<i><b>thán trong văn bản trên?</b></i>


<i><b>Về mặt sử dụng từ ngữ và câu có tính chất</b></i>
<i><b>biểu cảm, Lời kêu gọi toàn quốc kháng</b></i>
<i><b>chiến của Chủ tịch Hờ Chí Minh có giống</b></i>
<i><b>với Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn</b></i>


<b>I. Yếu tớ biểu cảm trong văn nghị ḷn:</b>
<i><b>1. Ví dụ: sgk-95</b></i>


<b>* VD 1: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến</b>
+ Từ ngữ biểu cảm:


<i>Hỡi, muốn, phải, nhân nhượng, lấn tới ,</i>
<i>quyết tâm cướp, không, thà, chứ nhất định</i>
<i>không chịu, phải đứng lên…</i>


+ Câu cảm thán:


<i>- Hỡi đờng bào tồn quốc !</i>


<i>- Hỡi đờng bào! Chúng ta phải đứng lên!</i>
<i>- Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ , dân quân! …</i>
<i>- Việt Nam độc lập và thống nhất muôn</i>



<i>năm!</i>


<i>- Kháng chiến thắng lợi muôn năm! </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>không?</b></i>


<i><b>Tuy nhiên cả hai bài vẫn khơng được coi là</b></i>
<i><b>văn bản biểu cảm? Vì sao? </b></i>


Quan sát hai bảng trong ví dụ (c)


<i><b> Hãy cho biết bảng nào diễn đạt hay hơn?</b></i>
<i><b>Vậy theo em yếu tố biểu cảm có giá trị ntn</b></i>
<i><b>trong văn bản nghị luận?</b></i>


Gọi h/s đọc ghi nhớ 1


Qua việc tìm hiểu hai văn bản hãy cho biết
<i><b>làm thế nào để phát huy hết tác dụng của</b></i>
<i><b>biểu cảm trong văn nghị luận?</b></i>


Cho h/s thảo luận các câu hỏi trong sgk, rút ra
kết luận.


HS đọc kết luận.


Hs thảo luận nhóm làm bài tập 1, 2
Nhận xét, sửa chữa.



tướng sĩ giống nhau ở chỗ có nhiều từ ngữ
và nhiều câu văn có giá trị biểu cảm.


+ Tuy nhiên cả hai bài vẫn khơng phải là văn
biểu cảm vì các tác phẩm ấy khơng phải viết
ra nhằm mục đích biểu cảm , mà nhằm mục
đích nghị luận, trong những văn bản như thế
này biểu cảm chỉ đóng vai trị phụ trợ mà
thôi.


<i><b>* Ghi nhớ 1: sgk-97</b></i>


=> Tác dụng : Làm cho bài văn nghị luận có
hiệu quả thuyết phục lớn hơn.


<b>* VD2:</b>


a. Cần phải thực sự xúc động trước từng điều
mình nói.


b. Phải có lịng u nước và căm thù , phải
suy nghĩ về luận điểm và lập luận


c. Cần chú ý diễn tả cảm xúc chân thực
<i><b>* Ghi nhớ 2: sgk-97</b></i>


<b>II. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>


<b>Chỉ ra yếu tố biểu cảm trong phần I ( Vb</b>


<i><b>Thuế máu) </b></i>


Biện
pháp
biểu
cảm


Dẫn
chứng


Tác dụng nghệ
thuật.
Đối lập - tên da


đen bẩn
thỉu, tên

An-nam-mít bẩn
thỉu ><
con yêu,
bạn hiền,
chiến sĩ
bảo vệ
cơng lí và
tự do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Từ ngữ
hình
ảnh mỉa
mai


giọng
điệu
tuyên
truyền
của
thực
dân


Nhiều
người bản
xứ…thơ
mộng.


Ngơn từ đẹp, hào
nhống không che
đậy được thực tế
phũ phàng. Lời mỉa
mai thể hiện thái độ
khinh bỉ sâu sắc và
cả sự chế nhạo, cười
cợt.


<b>Bài 2: </b>


Người thầy nỗi buồn và sự khổ tâm của nhà
giáo chân chính trước sự “xuống cấp” trong
lối học văn và làm văn của h/s.


<i><b>4. Củng cố :</b></i>
GV hệ thống bài


<i><b>5. HDVN</b></i>


- Nắm vững yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.


- Làm bài tập còn lại và chuẩn bị bài mới: Đi bộ ngao du


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×