Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.19 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn...
Ngày giảng...
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>
<b>* Chuẩn</b>
-Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối tượng khác nhau.
-Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần là đảm bảo đủ chất và lượng
<b>* Trên chuẩn</b>
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng khác nhau ở những loại thực phẩm khác nhau.
<b>2.Kỹ năng</b>
<b>-Phân tích, quan sát phát hiện kiến thức.</b>
<b>-Xác định giá trị: cung cấp hợp lý, đủ chất dinh dưỡng để có cơ thể khỏe mạnh</b>
-Tự tin trình bày ý kiến trước tở nhóm lớp
-Hợp tác, lắng nghe tích cực
-Thu thập và xử lý thông tin
<b>3. Thái độ </b>
- Ý thức bảo vệ mối trường đất, nước (sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học để có
thức ăn sạch)
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
<b>II. CHUẨN BI</b>
<b>-</b> Giáo viên:
+ Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn.
<b>-</b> Học sinh: Tìm hiểu trước bài
<b>III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC</b>
<b>-</b> Hoạt động nhóm
<b>-</b> Vấn đáp – Tìm tòi
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i>1. Ổn định tổ chức</i>
<i> 2. Kiểm tra: </i>
Vitamin là gì ? Vitamin có vai trò gì đối với cơ thể ?
Khẩu phần ăn hằng ngày cần làm ntn để đảm bảo cung cấp đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể ?
<i> 3. Bài mới :</i>
<b>Họat động của giáo viên</b> <b>Họat động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)</b>
<b>Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào </b>
tìm hiểu bài mới.
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng</b>
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành và người già khác nhau như thế nào? Vì sao ở các
nước đang phát triển, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời các câu
hỏi này
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức </b>
<b>Mục tiêu: nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những đối tượng khác nhau.</b>
nguyên tắc lập khẩu phần là đảm bảo đủ chất và lượng
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực</b>
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1:
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông
tin đọc bảng “nhu cầu dinh
dưỡng khiến nghị cho người việt
+ Câu hỏi Hs Khuyết tật Nhu cầu
dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác
nhau như thế nào ? Vì sao có sự
khác nhau đó ?
+ Sự khác nhau về nhu cầu dinh
dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc
những yếu tố nào ?
+ Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở
các nước đang phát triển chiếm tỉ
lệ cao ?
- HS tự thu nhận thông tin, trả lời
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em
cao hơn người trưởng thành.
+ Lứa tuổi, giới tính, lao động …
- Ở các nước đang phát triển chất
lượng cuộc sống của người dân
còn thấp → trẻ bị suy dinh dưỡng
chiếm tỉ lệ cao.
từng người không giống nhau.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ
thuộc :
+ Lứa tuổi.
+ Giới tính.
+ Trạng thái sinh lý.
+ Lao động
2 :
+ Hoàn thành phiếu học tập
+ Câu hỏi Hs Khuyết tật Sự phối
hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì?
- HS tự thu nhận thông tin, quan
sát tranh vận dụng kiến thức vào
thực tế, thảo luận nhóm → hoàn
thành phiếu học tập.
- HS trả lời
+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong nó.
- Cần phối hợp các loại thức
ăn để cung cấp đủ cho nhu
Loại thực phẩm Tên thức ăn
<b>- Giàu gluxit</b>
<b>- Giàu Prôtêin</b>
<b>- Giàu lipit</b>
- Gv chốt lại kiến thức.
+ Khẩu phần là gì ?
+ Khẩu phần ăn uống của người
mới ốm khỏi có gì khác người bình
thường ?
+ Vì sao trong khẩu phần thức ăn
cần tăng cường rau, quả tươi ?
+ Để xây dựng khẩu phần hợp lý
cần dựa vào những căn cứ nào ?
+ Tại sao những người ăn chay vẫn
khoẻ mạnh ?
- HS đọc thông tin và trả lời.
- Người mới ốm khỏi → cần thức
ăn bổ dưỡng để tăng cường sức
khoẻ.
- Tăng cường vitamin,
- Tăng cường chất xơ → dễ tiêu
hoá
- HS suy nghĩ và trả lời.
+ Đảm bảo cân đối thành
phần và giá trị dinh dưỡng của
+ Đảm bảo cung cấp dủ năng
lượng, vitamin, muối khoáng
và cân đối về thành phần các
chất hữu cơ
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng</b>
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
<b>GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:</b>
<b>Câu 9. Vì sao ở các nước đang phát triển, trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao ?</b>
A. Vì ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ
các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em.
B. Vì ở những nước này, trẻ em chịu ảnh hưởng của tình trạng ô nhiễm không khí nên khả năng hấp thụ
chất dinh dưỡng gặp nhiều cản trở.
D. Tất cả các phương án còn lại.
<b>Câu 10. Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại ?</b>
A. Phiên dịch viên B. Nhân viên văn phòng
C. Vận động viên đấm bốc D. Lễ tân
<b>Đáp án</b>
1. C 2. B 3. C 4. D 5. D
6. B 7. C 8. A 9. A 10. C
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng</b>
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
<b>1. Chuyển giao nhiệm</b>
<b>vụ học tập</b>
GV chia lớp thành nhiều
nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS
trong 1 bàn) và giao các
nhiệm vụ: thảo luận trả
lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào
vở bài tập
+Nêu rõ các nguyên tắc
thành lập khẩu phần ăn
uống hằng ngày.
<b>2. Đánh giá kết quả</b>
<b>thực hiện nhiệm vụ học</b>
<b>tập:</b>
- GV gọi đại diện của
mỗi nhóm trình bày nội
dung đã thảo luận.
<b>1. Thực hiện nhiệm</b>
<b>vụ học tập</b>
HS xem lại kiến thức
đã học, thảo luận để
trả lời các câu hỏi.
<b>2. Báo cáo kết quả</b>
<b>hoạt động và thảo</b>
<b>luận</b>
- GV chỉ định ngẫu nhiên
HS khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm
thu ở vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo
kết quả của HS theo
hướng dẫn dắt đến câu
trả lời hoàn thiện.
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội
dung trả lời đã hoàn
thiện.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt đợng tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng</b>
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tự lên thực đơn cho các bữa ăn gia đình
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học bài theo vở ghi và câu hỏi sgk.