Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Ước chung lớn nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.51 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:26/10/2019
Ngày giảng:29/10/2019


TiếtPPCT: 31

<b>BÀI 17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số
nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.


- HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích một số ra thừa số ngun
tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.


- HS biết vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong một cách hợp lí trong từng trường hợp
cụ thể.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- Rèn kĩ năng tính nhẩm nhanh.


- Rèn kĩ năng vận dụng tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán đơn giản
<i><b>3. Tư duy: </b></i>


- Phát triển tư duy logíc, cụ thể hố, tổng qt hố, biết quy lạ về quen .
<i><b>4. Thái độ: </b></i>


- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận.


- Tích cực tự giác học tập, có tinh thần hợp tác.


<i><b>5.Năng lực cần đạt:</b></i>


- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực
tính tốn, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn
ngữ


- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học,
năng lực thống kê


<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi quy tắc tìm ƯCLN.
HS: SGK, SBT, ôn tập kiến thức về ước chung.


<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp vấn đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


Ngày giảng Lớp Sĩ số


6A2
6A3
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (6’)</b>


? Hãy viết Ư(12), Ư(30), ƯC(12, 30).
Ư(12) =


Ư(30) =
ƯC(12, 30) =



Trong các ước chung của 12 và 30, ước chung nào là ước lớn nhất?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>GV: Để tìm ước chung của 12 và 30, ta phải tìm tập hợp các ước của 12, của 30.</b>
Rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các ước chung của 12
và 30. Vậy có cách nào tìm ước chung của hai hay nhiều số mà khơng cần liệt kê các ước
của mỗi số hay không? Ta học qua bài “Ước chung lớn nhất”.


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu về ƯCLN. (10’)</b></i>


<i>Mục tiêu</i>: HS hiểu thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số.


<i>PPDH</i> : Vấn đáp, gợi mở, hoạt động cá nhân .


<i>Kỹ thuật: </i>đặt câu hỏi, trả lời, động não, hỏi và trả lời,viết tích cực, tóm tắt nội dung...


<i>Hình thành các năng lực</i>: tự học , tự quản lí, giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ, tính
tốn .


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>GV: Từ kết quả KTBC, giới thiệu: Số</b>


6 lớn nhất trong tập hợp các ước
chung của 12 và 30. Ta nói : 6 là ước
chung lớn nhất.


Ký hiệu: ƯCLN (12; 30) = 6


Hỏi: <i>Thế nào là ƯCLN của hai hay</i>


<i>nhiều số?</i>


<b>HS: Đọc phần in đậm đóng khung /54</b>
SGK.


<b>GV: C</b><i>ác ước chung (là 1; 2; 3; 6)và</i>


<i><b>1. Ước chung lớn nhất: </b></i>
* Ví dụ 1:


Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}


Ư (30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}


6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30
Ký hiệu : ƯCLN (12; 30 ) = 6


* Khái niệm: (Sgk –Tr 54)


1, 2,3, 4,6,12


1, 2,3,5,6,10,15,30



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>ước chung lớn nhất (là 6) của 12 và</i>
<i>30 có quan hệ gì với nhau?</i>


<b>HS: Tất cả các ước chung của 12 và</b>
30 đều là ước của ƯCLN.


<b>GV: Cho HS tìm: ƯCLN ( 17, 1); </b>


ƯCLN ( 13, 1, 5)
<b>GV: Dẫn đến chú ý và dạng tổng quát</b>
như Sgk. ƯCLN (a; 1) = 1 ; ƯCLN
(a; b; 1) = 1


* Nhận xét : (Sgk – Tr54)


<i>Mọi ước chung là ước của ƯCLN.</i>


* Chú ý: (Sgk – Tr55)
ƯCLN (a; 1) = 1
ƯCLN (a; b; 1) = 1
<i><b>Hoạt động 2: Cách tìm ước chung lớn nhất. (15’)</b></i>


<i>Mục tiêu</i>:


+ HS biết tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố .
+ Rèn kĩ năng tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố


<i>PPDH</i> : Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm .


<i>Kỹ thuật: </i>đặt câu hỏi, trả lời, động não, hỏi và trả lời,viết tích cực, tóm tắt nội dung...


<i>Hình thành các năng lực</i>: tự học , giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ, tính tốn , hợp
tác .


<b> GV: Nêu ví dụ 2 SGK và hướng dẫn học </b>
sinh cách tìm. Lưu ý cách trình bày.


<i>Phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên</i>


<i>tố?</i>


<b>HS: Hoạt động theo nhóm và đại diện nhóm</b>
lên bảng trình bày.


Hỏi: <i>Số 2; 3 có là ước chung của 36; 84 và</i>
<i>168 khơng ?Vì sao?</i>


<b>HS: Có, vì số 2; 3 đều có trong dạng phân</b>
tích ra thừa số nguyên tố của các số đó.
<b>GV:</b><i> Số 7 có là ước chung của 36; 84 và</i>
<i>168 khơng? Vì sao?</i>


? Chọn các thừa số nguyên tố chung và xét
số mũ của mỗi thừa số như thế nào?


<i><b>2. Tìm ước chung lớn nhất bằng</b></i>
<i><b>cách phân tích các số ra thừa số</b></i>
<i><b>nguyên tố: </b></i>


* Ví dụ 2:


Tìm ƯCLN (36; 84; 168)
- Bước 1:


36 = 22<sub> . 3</sub>2
84 = 22<sub> . 3 . 7</sub>
168 = 23<sub> . 3 . 7</sub>
- Bước 2:



Chọn ra các thừa số nguyên tố
chung là: 2 và 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV? Hãy lập tích các thừa số nguyên tố đã
chọn với số mũ nhỏ nhất ? => ƯCLN


Hỏi: <i>Vậy muốn tìm ƯCLN của hai hay </i>
<i>nhiều số lớn hơn 1 ta làm như thế nào?</i>


<b>HS: Phát biểu qui tắc SGK.</b>


<b>Nhấn mạnh: cách tìm ƯCLN của hai hay </b>
nhiều số lớn hơn 1:


ƯCLN Thừa số nguyên tố chung
Tích với số mũ nhỏ nhất
<b>♦ Củng cố: Làm ?1 :</b>


<i>Tìm ƯCLN (12; 30)</i>


<b>HS: Lên bảng thực hiện.</b>


<b>GV: Cho HS thảo luận nhóm làm ?2</b>


<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đại</b>
diện 3 nhóm lên bảng làm.


<b>GV : Từ kết quả ƯCLN (8 ;9) =1</b>
ƯCLN (8; 12; 15) = 1



giới thiệu về các số nguyên tố cùng nhau.
<b>GV: Yêu cầu học sinh cho ví dụ ? Chúng có</b>
ƯCLN bằng bao nhiêu?


GV : Từ ƯCLN (24; 16; 8) = 8
Hỏi: <i>24 và 16 có quan hệ gì với 8 ?</i>


<b>HS: 8 là ước của 24 và 16.</b>


<b>GV: trong các số đã cho nếu số nhỏ nhất là</b>
ước của các số cịn lại thì ƯCLN của chúng
bằng bao nhiêu?


=> Giới thiệu chú ý mục b SGK


ƯCLN (12; 30) = 22<sub>.3 = 12</sub>


* Qui tắc : (Sgk – Tr 55)


* Làm ?1:


12 = 22<sub>.3 ; 30 = 2.3.5</sub>
ƯCLN ( 12, 30) = 2.3 = 6
* Làm ?2:


8 = 23<sub>; 9 = 3</sub>2


=> ƯCLN (8, 9) = 1


8 = 23<sub>, 12 = 2</sub>2<sub> . 3, 15 = 3 . 5</sub>


=> ƯCLN (8, 12, 15) = 1
24 = 23<sub> . 3; 16 = 2</sub>4<sub>; 8 = 2</sub>3
=> ƯCLN (24, 16, 8 ) = 8


* Chú ý : (Sgk)


<i><b>Hoạt động 3: Cách tìm ước chung thơng qua tìm ƯCLN.</b></i>


<i>Mục tiêu:</i> + HS hiểu tất cả các ước chung đều là ước của ƯCLN
+ HS nắm vững cách tìm ƯC thơng qua cách tìm ƯCLN.


<i>PPDH</i> : Vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Hình thành các năng lực</i>: tự học , giải quyết vấn đề, sử dụng ngơn ngữ, tính tốn , hợp
tác .


<i><b>Hoạt động của Gv và HS</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<b>GV: Nhắc lại: từ ví dụ 1 của bài</b>


trước, dẫn đến nhận xét muc 1: “Tất
cả các ước chung của 12 và 30 (là 1;
2; 3; 6;) đều là ước của ƯCLN (là 6).
Hỏi: <i>Có cách nào tìm ước chung của</i>
<i>hai hay nhiều số mà không cần liệt kê</i>
<i>các ước của mỗi số khơng? Em hãy</i>
<i>trình bày cách tìm đó?</i>


<b>HS: Ta có thể tìm ƯC của hai hay</b>
nhiều số bằng cách: Tìm ƯCLN của
các số, sau đó tìm các ước của ƯCLN


=> ta được tập hợp ƯC.


<b>GV: </b>


?: Hãy tìm ƯC (16, 80, 176)
<b>HS: Đứng tại chỗ trình bày.</b>


<i><b>3. Cách tìm ước chung thơng qua tìm </b></i>
<i><b>ƯCLN.</b></i>


* Ví dụ 1: Tìm ƯC (12; 30)
Ta có: ƯCLN (12, 30) = 6


=> ƯC (12,30) =Ư(6) = {1; 2; 3; 6}


* Quy tắc: (Tr56 - SGK)


* Ví dụ 2: Tìm ƯC (16, 80, 176)
Từ ƯCLN (16, 80, 176) = 16


=> ƯC (16, 80, 176) = Ư(16) = {1; 2; 4;
8; 16}


<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

B1: Phân tích mỗi số ra TSNT


B2: Chọn ra TSNT chung
B3: Lập tích các TSNT vừa
chọn, mỗi thừa số lấy với số



mũ nhỏ nhất
Cách tìm


Khái niệm Chú ý: ƯCLN (a,1) = 1
ƯCLN (a,b,1) = 1


ƯCLN


Cách tìm ƯC
thơng qua tìm


ƯCLN
<b>5. Hướng dẫn về nhà: (7’)</b>


- Học thuộc định nghĩa, qui tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số tự nhiên lớn hơn 1.
- Xem kỹ phần chú ý đã học.


- Làm bài tập 139; 140; 141 (Tr56 - SGK); 176;177;178 SBT


* Hướng dẫn bài 140a (SGK): Áp dụng mục b của nội dung chú ý.
Bài 141 (SGK): ƯCLN (8, 9) = 1 mà 8, 9 đều là hợp số.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×