- - - - - -
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Chất lượng nhân lực của doanh
nghiệp
Mục lục
Mục lục ....................................................................................................................1
Lời mở đầu ...............................................................................................................2
Phần 1. Cơ sở lý luận về chất lượng nhân lực của doanh nghiệp.............................3
1.1. Hoạt động của doanh nghiệp và nhân lực đối với hoạt động của DN trong kinh tế
thị truờng ..................................................................................................................3
1.2. Chất lượng nhân lực của Doanh nghiệp ............................................................7
Phần 2. Thực trạng chất lượng nhân lực của Công ty TNHH LeLong và hướng biện
pháp nâng cao ....... .................................................................................................15
2.1. Đánh giá thực trạng chất lượng nhân lực của công ty TNHH LeLong năm 2005
................................................................................................................................15
2.2. Ph−¬ng h−íng biÖn ph¸p ®Ó n©ng cao chÊt l−îng nh©n lùc cña Doanh nghiÖp
................................................................................................................................19
Kết luận...................................................................................................................26
Tài liệu tham khảo:.................................................................................................27
1
Lời nói đầu
Trong sự phát triển chung của ton xã hội, các doanh nghiệp phải đối mặt
với sự cạnh tranh mạnh mẽ, doanh nghiệp phải đứng vững trớc sự cạnh tranh
của thị trờng nội địa v cả sự cạnh tranh trên thị trờng quốc tế. Trong xu thế
ton cầu hoá nền kinh tế mạnh mẽ nh hiện nay không một doanh nghiệp no có
thể đứng ngoi cuộc. Để đảm bảo sự tồn tại v phát triển của doanh nghiệp phụ
thuộc vo rất nhiều yếu tố nhng vấn đề nâng cao chất lợng quản lý đặc biệt l
chất lợng quản lý nhân lực của doanh nghiệp đóng một vai trò rất quan trọng,
nó có ảnh hởng rất lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp đảm bảo cho doanh
nghiệp thực hiện thnh công những kế hoạch những chiến lợc trớc mắt v cả
lâu di.
Trong nền kinh tế thị trờng, các doanh nghiệp hoạt động theo quy luật
cạnh tranh. Để tồn tại v phát triển các doanh nghiệp phải xây dựng cho mình
một bộ máy quản lý hợp lý, có hiệu quả. Công tác quản lý l công tác quan trọng
đối với doanh nghiệp nó quyết định doanh nghiệp thực hiện kinh doanh có hiệu
quả hay không, có tồn tại v phát huy đợc sức mạnh cạnh tranh của mình hay
không. Do đó doanh nghiệp cần phải coi trọng của mình.
Chất lợng của đội ngũ nhân lực của doanh nghiệp cả về tay nghề, kiến thức,
kinh nghiệm có vai trò rất quan trọng ảnh hởng đến chất lợng kinh doanh của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải xác định đợc cho mình quy mô hợp lý, yêu cầu
đòi hỏi về trình độ, tay nghề của ngời lao động đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
Hiện nay các doanh nghiệp có rất nhiều thuận lợi trong việc tuyển chọn lao
động vì hiện nay đội ngũ lao động đợc đ
o tạo chuyên môn lnh nghề chiếm số
lợng khá đông l nguồn cung cấp kịp thời cho nhu cầu nhân lực của các doanh
nghiệp.
Chất lợng nhân lực l mức độ đáp ứng, phù hợp của cơ cấu nhân lực hiện
có với cơ cấu nhân lực cần thiết (cần phải có cho hoạt động sản xuất đạt hiệu quả
cao). Đây l lực lợng quyết định sức sáng tạo của doanh nghiệp, quyết định năng
lực cạnh tranh của sản phẩm doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại v phát triển
2
của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp xây dựng cho mình một cơ cấu nhân lực quá
cồng kềnh so với nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp thì hiệu lực quản lý
kém, khi cần chuyển đổi hoạt động sẽ gặp rất nhiều khó khăn, chi phí quản lý cao
dẫn đến hiệu quả kinh doanh thấp.
PHN I- C S Lí LUN V CHT LNG NHN LC CA DOANH NGHIP.
1.1 Hot ng ca doanh nghip v nhõn lc i vi hot ng ca doanh nghip
trong kinh t th trng.
1.1.1. Bn cht v mc ớch ca hot ng ca doanh nghip trong kinh t th trng.
Doanh nghip l n v kinh doanh, l t chc lm kinh t. Doanh nghip cú th
kinh doanh sn xut, kinh doanh thng mi, kinh doanh dch v. Doanh nghip kinh
doanh sn xut cú th ch to, lp rỏp mt s sn phm hon chnh hoc mt s sn
phm hon chnh; mt hoc mt s cm chi tit, mt hoc mt s cụng on.....Trong
kinh t th trng Doanh nghip hot ng l vn dng cỏc ngun lc cnh tranh vi
cỏc i th, cỏc yu t u vo, phn nhu cu th trng, li nhun, cỏc li ớch t cỏc
hot ng kinh doanh nhm tho món nhu cu tn ti v phỏt trin. nu cnh tranh
thnh cụng thỡ doanh nghip s cú c ch
ng vng chc trờn th trng tn ti v phỏt trin, ngc li thỡ v phỏ sn
bn cht hot ng ca doanh nghip trong nn kinh t th trng l quỏ trỡnh tỡm
hiu, bit cỏch u t cỏc ngun lc cnh tranh vi cỏc i th nhm tho món nhu
cu ca khỏch hng. Hot ng kinh doanh ca doanh nghip cng nh hot ng bt
k no khỏc ca con ngi cú mc ớch t c hiu qu cao nht . Hiu qu hot
ng ca doanh nghip l kt qu tng quan, so sỏnh nhng li ớch doanh ngip thu
c t hot ng ca mỡnh vi phn cỏc ngun lc huy ng, s dng (chi phớ) t
c (cú c) nhng li ớch ú. Hiu qu hot ng ca doanh nghip phi c dng
tuyt i v tng i, tc l phi ly kt qu (li ớch) tr i chi phớ v ly kt qu li
ớch chia cho chi phớ. V mt kinh t hiu qu tuyt i l lói; hiu qu v mt tng
i l lói trờn tng vn kinh doanh (tng ti sn), lói trờn chi phớ. Hiu qu kinh doanh
hng nm phi c ỏnh giỏ kt hp c ba mt: kinh t, chớnh tr - xó hi v mụi
trng.
trong kinh t th trng m i doanh nghip u bỡnh ng c t do kinh doanh trong
khuụn kh phỏp lut, nú hot ng ch yu theo quy lut cnh tranh ỏp ng nhu cu
hng hoỏ. Cỏc doanh nghip hot ng trong nn kinh t th trng phi luụn chp
nhn s cnh tranh ú chớnh l s ginh git th trng, khỏch hng, i tỏc trờn c s
cỏc u th v cht lng hng hoỏ, giỏ hng hoỏ, thi hn, s thun tin v uy tớn lõu
3
di. Trong kinh t th trng phng phỏp qun lý hin i v tin b khoa hc cụng
ngh l hai v khớ cnh tranh sc bộn. Doanh nghip no tt hu trong hai lnh vc ú
l cú nguy c tht bi trong cnh tranh v iu tt yu l dn n phỏ sn . Do vy,
trong kinh t th trng cỏc doanh nghip thng ch ng trong vic u t vo khoa
hc cụng ngh, phng phỏp qun lý hin i cng nh vic u t cho nghiờn cu,
trin khai to ra cỏc li th cnh tranh ca sn phm, dch v.
1.1.2. Bn cht, cỏc loi v v trớ vai trũ ca nhõn lc i vi hot ng ca doanh
nghip trong kinh t th trng.
Nhõn lc ca doanh nghip l ton b kh nng lao ng m doanh nghip cn huy
ng c cho vic thc hin, hon thnh nhng nhim v trc mt v lõu di ca
doanh nghip.
Nhõn lc ca doanh nghip chớnh l sc mnh ca lc lng lao ng; sc mnh
ca ng cỏn b cụng nhõn viờn chc ca doanh nghip. Sc mnh ú l sc mnh
hp thnh ca sc ngi v kh nng lao ng ca tng ngi lao ng. Kh nng lao
ng ca mt ngi l kh nng m nhim, thc hin, hon thnh cụng vic bao gm
cỏc nhúm yu t: sc khe (nhõn trc, ln v sc bn...), trỡnh (kin thc v k
nng kinh nghim), tõm lý, mc c gng... Hay núi cỏch khỏc nhõn lc ca mt con
ngi gm th lc v trớ lc. V mt th lc, nú ph thuc vo tỡnh trng sc kho ca
con ngi, mc sng, thu nhp, ch n ung, ch lm vic v ngh ngi, ch
y t chm súc sc kho...th lc ca con ngi cũn ph thuc vo tui tỏc, thi gian
cụng tỏc, gii tớnh...; Ngun trớ lc tng nhanh cựng vi s phỏ ca con ngi cũn cú
mt tim tng to ln ú l trớ tu, ti nng, nng khiu cng nh quan im, nhõn cỏch,
lũng tin...ngy nay tim nng v trớ lc ca con ngi ó c chỳ ý khai thỏc nhng
vn ang mt mc gii hn.
Nhõn lc ca doanh nghip l yu t u vo c lp, quyt nh cht lng, chi
phớ, thi hn ca cỏc sn phm trung gian, sn phm b phn v sn phm u ra ca
doanh nghip. iu ú hon ton c khng nh bi: tt c cỏc hot ng ca doanh
nghip do con ngi thc hin v quay tr li phc v cho con ngi.Con ngid
phõn tớch, d bỏo nhu cu th trng, cỏc i th cnh tranh quyt nh chin lc, k
hoch, phng ỏn kinh doanh: sn phm - khỏch hng vi cht lng v s lng xỏc
nh; con ngi sỏng to, chuyn giao cụng ngh, vn hnh mỏy múc, thit b v
khụng ngng ci tin, hin i hoỏ mỏy múc thit b; con ngi xỏc nh nhu cu vn,
nhu cu vt t, nhu cu lao ng v m bo cỏc u vo quan trng ú.
Trong giai on cụng nghip hoỏ- hin i hoỏ hin nay ca t nc ta, vic
nghiờn cu ỏnh giỏ y ngun lc con ngi Vit Nam, nghiờn cu cỏc yu t
to iu kin con ngui tớch c
c o luyn v th hin nng lc sỏng to l vn
cú ý ngha quyt nh chin lc. nhân lực đóng vai trò quan trọng ảnh hởng trực
tiếp đến các kế hoạch trớc mắt v các nhiệm vụ lâu di của doanh nghiệp.
4
Theo tớnh cht ca lao ng, hot ng ca doanh nghip c tỏnh lp, phõn nh
thnh: loi lao ng trc tip kinh doanh (sn xut hoc mua bỏn hng hoỏ), qun lý
kinh doanh v phc v cho nhng ngi qun lý v cho nhng ngi trc tip kinh
doanh. Kh nng lao ng ca doanh nghip theo cỏch phõn loi ny phi cú lng v
cht ỏp ng, phự hp vi yờu cu thc t hin ti, tng lai. Ba loi ngi ny phi
cú quan h t l (c cu) hp lý,cú sc mnh hp thnh ln nht.
Theo giai on ca quỏ trỡnh hot ng ca doanh nghip c tỏch lp, phõn nh
thnh: loi nghiờn cu a ra cỏc ý tng, thit k v thi cụng. Kh nng lao ng ca
doanh nghip theo cỏch phõn loi ny phi cú lng v cht ỏp ng, phự hp vi yờu
cu thc t hin ti, tng lai. Ba loi ngi ny phi cú quan h t l (c cu) hp
lý,cú sc mnh hp thnh ln nht.
bờn cnh cỏch phõn loi nh trờn ngi ta cũn phõn loi kh nng lao ng ca
doanh nghip theo gii tớnh, tui, trỡnh chuyờn mụn...
Trong nn kinh t th trng doanh nghip cn chỳ trng c bit vo cỏc chớnh
sỏch nhm thu hỳt nhõn lc ng thi cú hng s dng ngun nhõn lc mt cỏch hiu
qu v hp dn hn cỏc i th cnh tranh. Hiện nay các doanh nghiệp có rất nhiều
thuận lợi trong việc tuyển chọn lao động vì hiện nay đội ngũ lao động đợc đo
tạo chuyên môn lnh nghề chiếm số lợng khá đông l nguồn cung cấp kịp thời
cho nhu cầu nhân lực của các doanh nghiệp.
.
Qua nhng phõn tớch trờn ta thy nhõn lc cú v trớ v vai trũ quan trng i vi
hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip. Thc t hot ng sn xut kinh
doanh ca cụng ty TNHH Tõn Sinh trong nhng nm va qua cho thy ngi lao ng
trong doanh nghip c coi l ti nguyờn nhõn s, l yu t quan trng nht, l ng
lc ca mi quỏ trỡnh sn xut kinh doanh. Do vy, cụng tỏc hoch nh giỳp doanh
nghip thy c nhu cu ngun nhõn lc phc v cho hot ng sn xut kinh doanh
ca doanh nghip, t ú bo m sp xp ỳng ngi cho ỳng vic, vo ỳng thi
im cn thit v linh hot i phú vi nhng thay i trờn th trng. Tha nhõn viờn
s lm tng chi phớ, thiu nhõn viờn hoc cht lng nhõn viờn khụng ỏp ng yờu cu
s nh hng n cht lng thc hin cụng vic v b l c hi kinh doanh. Cú th
k ra cỏc nguyờn nhõn ũi hi doanh nghip phi tin hnh cụng tỏc m bo
ngun nhõn lc:
5
Thứ nhất, lập kế hoạch gắn nguồn nhân lực và tổ chức lại với nhau. Trong điều
kiện kinh doanh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất hàng may
mặc phải đưa ra những quyết định cạnh tranh theo những cách khác nhau như: giảm
giá hàng hoá và dịch vụ, nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường khuyến mãi... Tuy
nhiên lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp giành được ở đây hoàn toàn phụ thuộc vào
con người trong tổ chức đó. Doanh nghiệp cần phải tin rằng con người là chìa khoá
dẫn đến mọi thành công. Việc lập kế hoạch chính là tạo ra sự liên kết giữa việc tuyển
chọn kỹ hơn, đào tạo nhiều hơn cho người lao động, trả lương cao hơn để họ có thu
nhập ổn định hơn... từ đó, giúp doanh nghiệp đạt được năng suất lao động cao hơn
bằng cách làm cho mọi người đều tham gia và hứng thú với các công việc của mình.
Thứ hai, lập kế hoạch để liên kết các hành động với các kết quả của nhân lực. Nếu
không có kế hoạch, doanh nghiệp sẽ không thể biết được có đi đúng hướng hay không.
Các hoạt động về lập kế hoạch nhân sự có thể được đánh giá bằng việc sử dụng chính
các mô hình như các trường hợp đầu tư vào các cơ sở sản xuất mới, những chiến dịch
marketing hay những công cụ tài chính. Cũng giống như những trường hợp đầu tư này,
các hoạt động nhân sự tiêu hao đầu vào như thời gian, tiền bạc, vật tư và sự tham gia
của người lao động. Các chi phí của những hoạt động nhân sự là nguồn tài nguyên cần
thiết để tiến hành hạot động đó. Những chi phí này có thể là chi phí đào tạo, chi phí
điều hành và quản lý...
Thứ ba, lập kế hoạch nhân lực cho phép nhìn nhận rõ các bộ phận hoạt động có ăn
khớp với nhau không, đồng thời giải đáp cho doanh nghiệp những vấn đề như: nguồn
nhân lực có phù hợp với chiến lược không, nguồn nhân lực có đảm bảo lợi thế cạnh
tranh và duy trì được lâu dài lợi thế cạnh tranh đó hay không...
Nhìn chung, các doanh nghiệp nên quan tâm vào các nội dung chủ yếu như tuyển
dụng, đào tạo và trả lương cho người lao động sao cho họ có thể sáng tạo ra những sản
phẩm hoàn hảo nhất, cạnh tranh được với các sản phẩm của đối thủ, bất kể các điều kiện
tương lai như thế nào. Để làm được như vậy doanh nghiệp cần phải chú trọng tới các
đặc điểm chung của con người như khả năng sáng tạo, trí thông thông minh, tính ham
hiểu biết, có thể tin cậy được và tận tuỵ với tổ chức. Điều này sẽ dẫn đến những chiến
lược sáng suốt và hiện thực trong tương lai. Mặt khác, việc tìm ra cách thức tốt nhất để
đánh giá đúng năng lực hoàn thành công việc của nhân viên để thực hiện trả công và đãi
ngộ xứng đáng, để nhân viên gắn bó lâu dài với doanh nghiệp, tích cực tích luỹ kinh
nghiệm, phát huy sáng kiến trong công việc để cống hiến cho doanh nghiệp và cũng
chính là để nâng cao lợi ích của chính bản thân họ.
6
1.2 . Cht lng nhõn lc ca doanh nghip
1.2.1. Bn cht, cn thit phi m bo v phng phỏp nhn bit ỏnh giỏ cht lng
nhõn lc ca doanh nghip.
Cht lng nhõn lc ca doanh nghip l mc ỏp ng, phự hp v cht lng
nhõn lc theo cỏc loi c cu m doanh nghip thu hỳt, huy ng c vi cht lng
nhõn lc theo cỏc c cu nhõn lc ú m hot ng ca doanh nghip yờu cu. Nh
vy cn lm rừ cht lng nhõn lc theo cỏc c cu m hot ng ca doanh nghip
yờu cu cng nh cht lng nhõn lc theo cỏc c cu m doanh nghip thu hỳt, huy
ng c v ch ra mc chờnh lch gia chỳng.
Thc t luụn ch rừ rng, cht lng nhõn lc ca doanh nghip cao n õu thỡ
hot ng ca doanh nghip trụi chy n ú; nng lc cnh tranh ca sn phm cao
n ú...
Doanh nghiệp muốn tồn tại v phát triển phải tiến hnh một loạt các hoạt
động một cách khoa học nhất. Công việc no cũng do con ngời đảm nhiệm, hoạt
động no của doanh nghiệp cũng do con ngời tiến hnh. Sản phẩm đầu ra của
doanh nghiệp do một đội ngũ ngời lao động lo liệu tạo ra. Đa số ngời lao động ở
doanh nghiệp chỉ thực hiện nhiệm vụ đợc giao một cách say mê, sáng tạo khi họ
có trình độ cao v đợc tạo động cơ, tức l khi có cơ chế, chính sách sử dụng hấp
dẫn, đảm bảo hi ho lợi ích. Khi đông đảo ngời lao động lm việc say mê, sáng
tạo sản phẩm của doanh nghiệp mới có vị thế cạnh tranh tốt về chất lợng, giá,
thời hạn, thuận tiện so với các đối thủ cạnh tranh. Khi sản phẩm đầu ra có vị thế
cạnh tranh tốt doanh nghiệp có doanh thu bằng các đối thủ nhng có tổng chi phí
của doanh thu đó thấp hơn hoặc với cùng chi phí doanh nghiệp có doanh thu cao
hơn, tức l hiệu quả kinh tế cao hơn. Trong kinh tế thị trờng tập thể doanh
nghiệp cần có hiệu quả kinh tế cao bền vững, nghĩa l doanh nghiệp phải đầu t
thoả đáng cho việc đảm bảo môi trờng v mặt chính trị - xã hội. Chỉ khi có môi
trờng chính trị - xã hội , môi trờng tự nhiên, môi trờng lao động ổn định tốt
lnh doanh nghiệp mới duy trì, phát triển đợc hoạt động kinh doanh, đạt hiệu
quả kinh tế cao, bền vững. Để đạt hiệu quả kinh tế cao bền lâu doanh nghiệp lại
cng phải có đội ngũ cán bộ công nhân viên mạnh đồng bộ. Nh vậy, chất lợng
nhân lực của doanh nghiệp quyết định chất lợng của các yếu tố đầu vo, chất
lợng của sản phẩm trung gian, chất lợng của sản phẩm đầu ra, khả năng cạnh
tranh của sản phẩm đầu ra v hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cng
chuyển sang kinh tế thị trờng cạnh tranh ginh giật ngời ti: chuyên gia quản
7
lý gồm quản lý chiến lợc v quản lý điều hnh; chuyên gia công nghệ, thợ lnh
nghề cng quyết liệt.
Chất lợng nhân lực của doanh nghiệp phải xem xét, đánh giá bằng cách
xem xét phối hợp kết quả đánh giá từ ba phía: mức độ đạt chuẩn, chất lợng công
việc v hiệu quả hoạt động của cả tập thể:
- Đánh giá chất lợng nhân lực của doanh nghiệp bằng cách đo
lờng theo các tiêu chuẩn v so với mức chuẩn của từng tiêu
chuẩn;
- Đánh giá chất lợng nhân lực của doanh nghiệp bằng cách điều
tra, phân tích chất lợng các công việc đợc phân công đảm
nhiệm;
- Đánh giá chất lợng nhân lực của doanh nghiệp dựa vo hiệu quả
hoạt động của cả tập thể.
Đánh giá mức độ đạt chuẩn chất lợng bằng nhiều cách tiếp cận sau:
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu giới tính;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu khoảng tuổi;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu trực tiếp - quản lý - phục vụ;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu ba lực lợng chủ chốt: nghiên cứu
đa ra ý tởng - thiết kế - thi công;
- Chất lợng nhân lực theo cơ cấu trình độ chuyên môn trong từng
ngnh nghề ...
Để có dữ liệu cho việc tính toán các chỉ tiêu phân tích, so sánh. đánh giá
chất lợng nhân lực của doanh nghiệp cần thống kê ton bộ nhân lực, tức l tập
hợp từng ngời của doanh nghiệp về: họ v tên - năm sinh - giới tính - quá trình
đo tạo, bồi dỡng - Quá trình đảm nhiệm từng công việc chuyên môn v thnh
tích đáng kể - công việc chuyên môn chính, chức vụ hiện nay .
1.2.2. Cỏc yu t to nờn, nh hng (nhõn t) n cht lng nhõn lc ca doanh
nghip.
- Mt l :Chớnh sỏch thu hỳt v s dng ngun nhõn lc ca doanh nghip. Thc
cht chớnh sỏch ny l phng ỏn phõn chia li ớch gia s dng lao ng,
ngi lao ng v cỏc bờn cú liờn quan nhm cú nhõn lc m bo cht
8
lượng để sử dụng và sử dụng tốt nhất, góp phần quan trọng vào việc thực hiện
các mục tiêu, chủ trương hoạt động của cả doanh nghiệp.
- Hai là :Chính sách và tổ chức trả công cho những người có công với doanh
nghiệp. Thực tế ở tất cả các doanh nghiệp người ta chỉ làm việc (lao động) tích
cực sáng tạo khi được đảm bảo đồng thời: công việc có nội dung phù hợp và
thu nhập (đem lại lợi ích) hấp dẫn. Đồng thời việc tổ chức chi trả cho những
người có công với doanh nghiệp phải đảm bảo tương đối công bằng, hài hoà lợi
ích, theo tỷ lệ tham gia đóng góp. Khi doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu nêu
trên có sức thu phục người lao động to lớn, làm cho họ tích cực sáng tạo, thực
hiện tốt các nhiệm vụ được giao, góp phần quan trọng tạo nên ưu thế cạnh tranh
của sản phẩm đầu ra, tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, phòng ngừa
các xung đột.... người lao động sẽ yên tâm công tác và cống hiến cho doanh
nghiệp.
- Ba là: Chính sách và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động ở
doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn có chất lượng nhân lực cao cần phải đầu tư
cho để nâng cao chất lượng đào tạo. Đào tạo một cách bài bản, khoa học, theo
cơ cấu kiến thức và cách thức thích hợp. Cần lựa chọn đào tạo nâng cao trình độ
cho cán bộ, nhân viên quản lý một cách đồng bộ về cả số lượng và chất lượng.
Hơn thế nữa, đào tạo nâng cao trình độ cho công nhân trong điều kiện sản xuất
công nghệp phát triển là một việc làm vô cùng quan trọng và phức tạp. người
công nhân có trình độ cao là người lao động theo phương pháp tiên tiến; giỏi
nghề chính, biết thêm nhiều nghề khác; thâm nhập nhanh để vận hành được
máy mới; tích cực tham gia cải tiến, sáng kiến kỹ thuật, phương pháp công tác;
không làm hỏng máy móc; không gây ra hỏng hóc máy móc, sản phẩm, chất
lượng lao động đạt được cao, tiết kiệm chi phí vật tư.
- Bèn là:Môi trường lao động là một trong những yếu tố quan trọng tạo nên chất
lượng lao động. Môi trường lao động gồm các nhiều nhóm yếu tố hợp thành
như: vi khí hậu, vệ sinh – y tế, thẩm mỹ, không khí tập thể...Trong qá trình lao
động, khi bị tác động bởi những yếu tố không thuận lợi, con người phải chịu
những tổn thất sinh lực to lớn, bị mệt mỏi nhiều... dẫn đến khả năng lao động và
kết quả lao động giảm và ngược lại một môi trường lao động thoải mái sẽ mang
lại hứng khởi cho người lao động, dẫn đến kết quả kinh tế của công việc cao.
- Năm là :Sự phân công lao động một cách khoa học phù hợp cũng sẽ làm chất
lượng nhân lực của doanh nghiệp tăng. Ngày nay, trong sản xuất kinh doanh
điều rất trọng yếu là phải xác định được yêu cầu về sự tham gia của con người
vào từng công việc cụ thể và trong toàn bộ. Giải quyết tốt vấn đề đó không chỉ
cung cấp dữ kiện quan trọng cho việc chuẩn bị và sử dụng lực lượng lao động,
mà còn góp phần quan trọng vào việc hoàn thành từng công việc và toàn bộ
công việc với chi phí ít nhất, để đảm bảo chất lượng sản phẩm và thời hạn giao
hàng.
9
- Sỏu l:T chc luõn i lao ng vi ngh ngi nhm ngn nga mt mi quỏ
mc, m bo cho ngi lao ng t kt qu cao bn lõu. Trong thc t cú
trng hp ngi lao ng nhm cú cỏi sng, nhng li hu hoi s sng
ngay khi lao ng. Lao ng khụng hp lý, khụng cú s luõn i ngh ngi mt
cỏch khoa hc em li hiu qu lao ng v cht l
ng lao ng thp. Ngh
ng
i nờn c xen k hp lý vi lao ng l s cn thit khỏch quan. Do vy
doanh nghip cn xõy dng v ỏp dng ch luõn i gia lao ng v ngh
ng
i hp lý, khoa hc gúp phn nõng cao cht lng nhõn lc ca ton doanh
nghip.
ngoi ra nh hng n cht lng nhõn lc ca doanh nghip gm c nhng
nguyờn nhõn ch quan v khỏch quan khỏc nh:
- Do thiu kin thc, kinh nghim v kinh t th trng; chm t chc o to, o to
li v chuyờn mụn, kin thc kinh t v qun lý c v ni dung, chng trỡnh, thi
gian.
- C ch, chớnh sỏch v ngun nhõn lc cũn thiu ng b cha to ng lc mnh m
chuyn bin, ci thin cht lng nhõn lc ca doanh nghip.
- Ngun nhõn lc mi b sung, phn ln t nụng thụn b s chi phi, tỏc ng ca tõm
lý sn xut nh, ca thúi quen tiu nụng.
- í thc chớnh tr ca i ng cỏn b cụng nhõn viờn cú nhiu mt mnh, nhng ng
thi cũn khụng ớt nhng mt yu kộm. Nhiu doanh nghip sn xut cụng nghip
khụng cú t chc c s ng, Cụng on, nhn thc chớnh tr ca mt s lao ng sn
xut cụng nghip yu.
- Thiu vn v s dng vn u t cho giỏo dc, o to.
- Nhiu doanh nghip cha cú ch ói ng i vi cỏn b, cụng nhõn thc s gii,
thu hỳt nhõn ti.
- iu kin lm vic ca ngi lao ng mc du c ci thin, tuy nhiờn a phn tp
trung khu vc doanh nghip Nh nc.
- Nhiu a phng, vic phỏt trin cụng nghip nhanh nhng thiu ng b dn ti
thiu nhõn lc, nht l cỏn b qun lý gii v cụng nhõn lnh ngh.
Nh trên đã phân tích, nguồn nhân lực có vai trò rất lớn đối với sự phát
triển của nền kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung v của các doanh nghiệp Việt
Nam nói riêng. Tuy nhiên, nguồn nhân lực hiện nay của Việt Nam vẫn đang có
những tồn tại đáng quan tâm nh: tỷ lệ lao động đợc đo tạo còn ít, trình độ
chuyên môn của ngời lao động cha cao, cha đáp ứng đợc yêu cầu thực tế v
không cân đối. Tức l, thách thức lớn nhất gắn liền với chất lợng nguồn nhân lực
không chỉ trong tơng lai m ngay cả hiện tại chính l chất lợng lao động. Trong
năm 2002, chỉ có khoảng 15% dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ chuyên môn,
10
kỹ thuật- một con số quá thấp so với yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nớc. Tình trạng ny còn trầm trọng hơn ở khu vực nông thôn, với
trên 90% dân số không có bất kỳ trình độ chuyên môn kỹ thuật no. Tính đến hết
năm 2004, tỷ lệ lao động qua đo tạo của nớc ta mới đạt trên 22,5% (tăng 1,5%
so với năm 2003), trong đó tỷ lệ qua đo tạo nghề đạt 13,3%. Tính theo thang
điểm quốc tế, trình độ chuyên môn của ngời lao động Việt Nam chỉ đạt 17,86/60
điểm. Vì thế, dù đó đây xuất hiện tình trạng thừa thầy nhng phần lớn ngời
sử dụng lao động phải đo tạo lại khi sử dụng. Chủ trơng của Nh nớc l phấn
đấu mỗi năm đo tạo trên 1 triệu lao động, trong đó có 200.000 lao động đo tạo
có chất lợng cao v đến năm 2010 sẽ có 40% lao động đã qua đo tạo nghề. Ước
tính, trong vòng 10 năm tới, chúng ta cần tạo công ăn việc lm cho gần 18 triệu
ngời bớc vo tuổi lao động, đa số xuất phát từ các vùng nông thôn, nơi vẫn duy
trì mức sinh cao hơn so với vùng thnh thị. Nhng sẽ chỉ một phần nhỏ trong số
ny có thể tìm đợc việc lm bằng hình thức thế chỗ những ngời đã đến tuổi
nghỉ hu v thôi lao động. Riêng năm 2005, nớc ta có 43 triệu ngời trong độ
tuổi lao động, trong đó có 32 triệu lao động nông thôn, 2,5 triệu ngời có nhu cầu
giải quyết việc lm. Trong khi đó, số ngời thất nghiệp ở nớc ta dù đã giảm,
nhng vẫn còn rất đáng lo ngại. ở vùng đô thị: năm 2001 l 6,28%; năm 2002 l
6,01%; năm 2003 l 5,78%; năm 2004 l 5,53%. Mặt khác công tác đo tạo nghề
của chúng ta hiện nay vẫn còn tồn tại không ít bất cập. Chẳng hạn nh việc quy
hoạch hệ thống các trờng, các cơ sở dạy nghề còn cha phù hợp với sự phát triển
của nền kinh tế - xã hội; quy mô, năng lực đo tạo còn quá nhỏ bé so với nhu cầu
của thị trờng v nhiệm vụ đợc giao; cơ cấu v chất lợng đo tạo cha phù hợp,
cha đáp ứng đợc so với cơ cấu v nhu cầu lao động kỹ thuật của thị trờng lao
động, của các ngnh, các lĩnh vực v vùng kinh tế... Hơn nữa, tâm lý tiểu nông,
sản xuất nhỏ, ý thức tổ chức cha cao của một bộ phận ngời lao động cũng đã
ảnh hởng đáng kể đến chất lợng nguồn nhân lực. Ngoi thực trạng về trình độ
chuyên môn chúng ta còn phải kể đến thực trạng về tâm sinh lý của con ngời
Việt Nam cũng ảnh hởng rất lớn đến chất lợng nguồn nhân lực ở Việt Nam
nh: Sức khoẻ của ngời Việt Nam còn hạn chế, nhất l độ bền dai; Nhu cầu sống
v phát triển của nhiều ngời còn đơn giản, thấp, dẫn đến động cơ hoạt động
không đủ mạnh; Ngời Việt Nam có tâm lý hay tiếc tiền, không quen, ít dám mạo
hiểm, trình độ hiểu biết cha đủ sâu rộng, tác phong công nghiệp còn ít v cha
đợc định hớng bền chặt; Nhiều ngời còn thiếu nghiêm túc, thiếu suy nghĩ mỗi
khi tiến hnh hnh động dẫn đến còn thụ động v bị động trong công việc.
11