Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.78 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Soạn: Tiết 76</i>
<i>Giảng:</i>
<i><b>Tiếng Việt</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (3’) </b></i>
<i>? Thế nào là văn bản nghị luận? Văn nghị luận có vai trị như thế nào trong </i>
<i>cuộc sống?</i>
<i><b>3- Bài mới :</b></i>
<b> Hoạt động 1: GV giới thiệu chuyển tiết 2 – 1’</b>
<b>Hoạt động 2 (35’)Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>tập</b>
<i>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã</i>
<i>học.</i>
<i>-Phương pháp:vấn đáp,phân tích,thực hành</i>
<i>có hướng dẫn, nhóm</i>
<i>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm.</i>
- Gọi 2 HS đọc văn bản
<i>?) Đây có phải là văn bản nghị luận khơng?</i>
<i>Tại sao?</i>
- Là văn bản nghị luận vì
+ Đây là vấn đề xã hội thuộc lối sống đạo đức
+ Tác giả sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để trình
bày và bảo vệ quan điểm của mình
<i>?) Trong văn bản tác giả đã đề xuất ý kiến gì?</i>
<i>Câu văn nào thể hiện? Tìm lí lẽ và dẫn chứng</i>
+ 2 ý kiến Phân biệt thói quen tốt và xấu
Tạo thói quen tốt, khắc phục
thói quen
xấu trong cuộc sống hàng
ngày
+ Lí lẽ Có thói quen tốt và thói quen
xấu
Thói quen đã thành tệ nạn
Tạo thói quen tốt là rất khó
Nhiễm thói quen xấu là dễ
+ Dẫn chứng Thói quen tốt: dạy
sớm...đọc sách
Thói quen xấu:....
<i>?) Mục đích của tác giả là gì?</i>
<b>II.Luyện tập</b>
Bài 1(9): Cần tạo ra thói quen tốt
trong xã hội
a) Đây là văn bản nghị luận vì:
b)
* Các ý kiến
- Phân biệt thói quen tốt và xấu
- Tạo thói quen tốt và khắc phục
thói quen xấu
* Lí lẽ
c) Mục đích
- Nhắc nhở mọi người
+ Bỏ thói xấu
<i>?) Bài văn giải quyết vấn đề có trong thực tế</i>
<i>khơng? </i>
- Thực tế nước ta: đô thị, thành phố, thị trấn
đang diễn ra nhiều thói quen xấu...
<i>? Em tán thành ý kiến của tg Băng Sơn ko ?</i>
<i>Vì sao?</i>
- Em tán thành: vì những lập luận, lý lẽ, quan
- Nhân dân: xây dựng nếp sống văn minh, lịch
sự
- Trường, lớp: + Nói lời hay, làm việc
tốt
+ Cử chỉ văn minh, lịch
sự
BT2 : Yêu cầu HS xác định bố cục
<b>BT4 : </b>
- Gọi 1 HS đọc văn bản – HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu thảo luận nhóm (Mỗi bàn một
nhóm) – đại diện nhóm trình bày – nhận xét,
bổ sung – GV chốt :
Bài 2(10)
Gồm 3 phần
P1: 2 câu đầu
P2: 3 câu cuối
P3: Còn lại
Bài 4(10): Hai biển hồ
- Là văn bản nghị luận: Bàn về
cách sống
+ Kể chuyện để nghị luận
+ Kể về 2 cái biển hồ: Biển chết
và Biển Galilê; có miêu tả và kể
nhưng nghị luận là chính.
=> Bày tỏ về 2 cách sống
+Thu mình, khơng chia sẻ,
khơng hịa nhập -> chết dần
+Sẻ chia, hòa nhập tràn ngập
niềm vui
<i><b>4. Củng cố (2’) : </b></i>
<i>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i> những mục tiêu của bài học.</i>
<i>- Phương pháp: vấn đáp</i>
<i>- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.</i>
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3’)</b></i>
- Nhớ khái niệm và đặc điểm văn bản nghị luận ; biết nhận diện văn bản nghị
luận ; tiếp tục sưu tầm các văn nghị luận.
- Soạn: Chương trình địa phương (Tìm hiểu về đảo Vân Đồn – Đọc bài thơ <i>Vân</i>
<i>Đồn</i> của Nguyễn Trãi – trả lời các câu hỏi phần đọc – hiểu văn bản)
<b>. Rút kinh nghiệm</b>
...………