Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

giao an tang tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.2 KB, 67 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 1. </b> <b>DAO ĐỘNG ĐIỀU HOAØ</b>
<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b> </i>


<i>+ Phân biệt dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hoà.</i>


<i>+ Nắm được các khái niệm chu kì, tần số, li độ, biên độ và biểu thức chu kì của dao động điều hồ, chu kì của con lắc</i>
<i>lị xo .</i>


<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>Con lắc lò xo.</i>
<i><b>III. Tiến trình bài dạy : </b></i>


<i><b>1) Giảng bài mới : </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA G.V</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H.S</b> <b>NỘI DUNG CƠ BẢN</b>


Nhắc lại các khái niệm
về chuyển động dao
động.


Nêu đ/n dao động tuần
hồn.


Giới thiệu k/n chu kì,
tần số của dao động
tuần hồn.


Đặêt : 2 = <i>k</i>


<i>m</i> ; cho
h/s viết lại pt và giới
thiệu nhiệm của pt vi


phân đó.


Giới thiệu pt dao động
điều hồ.


Dẫn dắt để đưa ra biểu
thức chu kì, tần số của
dao động điều hoàĐặêt :
2 = <i>k</i>


<i>m</i> ; cho h/s viết
lại pt và giới thiệu
nhiệm của pt vi phân
đó.


Giới thiệu pt dao động
điều hoà.


Dẫn dắt để đưa
ra biểu thức chu kì, tần
số của dao động điều
hoà


HS nhắc lại


Phân biết dao động
tuần hồn với dao động
nói chung.


Nhận xét về mơtí liên


hệ gữa chu kì và tần số.
Ai5


Nêu d/n dao động điều
hoà.


Cho biết chu kì của
hàm sin.


Kết luận về chu kì của
dao động điều hoà.
Nêu biểu thức xác định
tần số của dao động
điều hồ.


Nêu biểu thức xác định
chu kì, tần số của con
lắc lò xo


<b>1. Dao động. </b>


Dao động là những chuyển động có giới hạn trong không
gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân bằng.


<b>2. Dao động tuần hồn.</b>


Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái chuyển động
của vật được lặp lại như củ sau những khoảng thời gian bằng
nhau.



Chu kì T : Là khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái
dao động được lặp lại như củ.


Tần số f : Là số lần dao động trong một đơn vị thời gian : f =
1


<i>T</i> (Hz)


<i>* Định nghĩa dao động điều hòa :</i>


Dao động điều hòa là một dao động được mô tả bằng một
định luật dạng sin : x = Asin(t + ) hoặc cosin : x = Acos(t +
) . Trong đó A,  và  là những hằng số.


<i>* Chu kỳ, tần số :</i>


+ Chu kỳ : Vì hàm sin là hàm tuần hồn với chu kỳ 2 nên :
x = Asin(t + ) = Asin(t +  + 2)


= Asin[(t + 2<i><sub>ω</sub>π</i> )+ ].


Như thế sau một khoảng thời gian T = 2<i>π</i>


<i>ω</i> thì con lắc có
li độ và chiều chuyển động như cũ, nên T được gọi là chu kỳ
của dao động điều hòa.


+ Tần số : Nghịch đảo của chu kỳ : f = <i><sub>T</sub></i>1 = <sub>2</sub><i>ω<sub>π</sub></i> gọi là
tần số của dao động điều hịa. Đó chính là số lần dao động
trong một đơn vị thời gian.



+ Với con lắc lị xo :


Chu kỳ : T = 2<i><sub>ω</sub>π</i> = 2

<i>m</i>


<i>k</i> .
Tần số : f = <sub>2</sub><i>ω<sub>π</sub></i> = <sub>2</sub>1<i><sub>π</sub></i>

<i>k</i>
<i>m</i>


2) Củng cố : <i>Trả lời câu hỏi 3 trang 7 sgk.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>IV. Ruùt kinh nghiệm tiết dạy :</b></i>


<b>Tiết 02. </b> <b>DAO ĐỘNG ĐIỀU HOAØ ( T2<sub> )</sub></b>
<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b> </i>


<i>+ Hiểu cách chiếu một chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo </i>


<i>+ Nắm được các khái niệm pha, pha ban đầu, tần số góc, dao động tự do, chu kỳ riêng và biểu thức của chu kỳ con</i>
<i>lắc đơn.</i>


<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>Con lắc đơn. Vẽ trước hình 1.3 sgk.</i>
<i><b>III. Tiến trình bài dạy : </b></i>


1) Kiểm tra bài cũ : <i>Nêu định nghĩa dao động điều hoà, định nghĩa và viết biểu thức của chu kì, tần số.</i>
2) Giảng bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA G.V</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H.S</b> <b>NỘI DUNG CƠ BẢN</b>


Vẽ hình 1.2 lên bảng.



Dẫn dắt để h/s kết luận
về mối liên hệ giữa dao


động điều hồ và
chuyển động trịn đều.
Nêu các k/n pha, pha
ban đầu và tần số góc
của dao động điều hồ


Nêu ví dụ về dao động
tự do.


Giới thiệu đường biểu
diễn x, v, a tương ứng :


Nhắc lại định nghĩa
chuyển động tròn đều.
Nêu biểu thức xác định
toạ độ của P trên trục
x’Ox.




Nêu đơn vị của pha và
tần số góc của dao động
điều hồ.


Nêu biểu thức liên hệ
giữa chu kì, tần số và


tần số góc.


Nêu khái niệm dao
động tự do.


Viết biểu thức của vận
tốc, gia tốc theo gợi ý.
Nhận xét về sự biến
thiên của vận tốc, gia
tốc trong dao động điều
hoà.


biểu thức chu kì, tần số
của con lắc đơn.


<b>1. Chuyển động tròn đều và dao động điều hòa.</b>


Hình chiếu của Mt xuống trục x’Ox vng góc với OC là P
có tọa độ :


x = OP = Asin(t + ).


<i><b> </b></i><b>Vậy : Hình chiếu của một điểm chuyển động tròn đều xuống </b>
<i>một trục nằm trong mặt phẵng quỹ đạo sẽ dao động điều hòa.</i>
<b>2. Pha và tần số góc của dao động điều hịa. </b>


Trong phương trình dao động : x = Asin(t + )


+ Pha của dao động (t + ) cho phép xác định trạng thái của
dao động tại thời điểm t bất kỳ.



+ Pha ban đầu  cho phép xác định trạng thái ban đầu của dao
động.


+ Tần số góc  : Là một đại luợng trung gian cho phép xác
định chu kỳ, tần số của dao động :


<i>ω</i>=2<i>π</i>
<i>T</i> =2<i>πf</i>
<b>3. Dao động tự do.</b>


Dao động mà chu kỳ chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ,
khơng phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài, được gọi là dao
dộng tự do.


Một hệ có khả năng thực hiện dao động tự do được gọi là hệ
dao động. Sau khi được kích thích hệ sẽ tự dao động theo chu kì
riêng của nó.


<b>4. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà.</b>
+ Vận tốc trong dao động điều hoà :


v = x'(t) = Acos(t + ) = Asin(t +  + <i>π</i>


2 ).


Vận tốc của dao động điều hoà biến thiên điều hoà với cùng
tần số nhưng sớm pha hơn dao động <i>π</i>


2 .



+ Gia tốc trong dao động điều hoà :
a = x''(t) = - 2Asin(t + ) = - 2x


Gia tốc của dao động điều hoà biến thiên điều hoà cùng tần
số nhưng ngược pha với dao động.


<i>* Chu kỳ, tần số dao động của con lắc đơn :</i>
Chu kỳ : T = 2<i>π</i>


<i>ω</i> = 2

<i>gl</i> ;
Tần số : f = <i>ω</i>


2<i>π</i> =


1


2<i>π</i>

<i>gl</i>


3) Củng cố : <i>So sánh con lắc lò xo và con lắc đơn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :</b></i>


<b>TIẾT 03 - 04</b> <b>CON LẮC LÒ XO</b>


<i><b> I/ Mục đích, yêu cầu :</b></i>


- Học sinh nắm được cách viết ptdđ của con lắc lị xo và tính các đại lương tương ứng
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về con lắc lị xo.



- Biết cách tính năng lượng, vận tốc, lực đàn hồi, lực đàn hồi cực đại, cực tiểu.
<i><b> II/ Tiến trình :</b></i>


<i><b>1. Bài cũ :</b></i>


- nhắc lại dạng pt vận tốc và pt ly độ.


- Cơng thức tính năng lượng, lực đàn hồi của con lắc lò xo.
2. Bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Cho hs nhắc laị dạng ptdđ
Nhắc lại các bước khi làm
bài toán cơ :


- ta cần tìm những đại
lượng gì ?


- tìm như thế nào ?


- khi v> 0 -> <i>ϕ</i> <
<i>π</i>


2


¿❑





- khi v> 0 -> <i>ϕ</i> <
<i>π</i>


2


¿❑




vmax = ?


x = A sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿
v = x, <sub>= ?</sub>


sin <i>α</i> hoặc cos <i>α</i> lớn
nhất bằng bao nhiêu ?


<b>HEÁT TIEÁT 03</b>


x = A sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿
v = x, <sub>= ?</sub>


sin <i>α</i> hoặc cos


<i>α</i> lớn nhất bằng bao


HS : x = A sin ( <i>ω</i>


<i>t</i>+<i>ϕ</i>¿



HS : A, <i>ω</i> , <i>ϕ</i>


Học sinh nhắc lại các
cách tính biên độ


<i>ω</i> = 2<i>π</i> f = 2<i><sub>T</sub>π</i> =


<i>k</i>


<i>m</i> .


Cho hs tự giải


Vmax = <i>ω</i> .A


Hs tự tính đạo hàm


Bằng 1


<b>I) Viết phương trình dao động:</b>


Phương trình dao động có dạng:
x = A sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿


B1: Chọn gốc thời gian, gốc toạ độ, chiều


dương: B2: Tìm các đại lượng cần thiết: A, <i>ω</i> ,
<i>ϕ</i>


+ Tìm biên độ A: có thể sử dụng cơng


thức:


A2<sub> = x</sub>2<sub> + </sub> <i>v</i>2


<i>ω</i>2 (lấy A dương)
+ Tìm tần số góc <i>ω</i> : <i>ω</i> = 2<i>π</i> f =


2<i>π</i>


<i>T</i> =

<i>mk</i> .


+ Dựa vào gốc thời gian (t = 0) và vị trí
của vật tại thời điểm đó.


( VTCB: x = 0 ; nơi thả vật x = <i>±</i> A tuỳ theo
chiều dương)


a) , gia tốc


<b>Bài 1: Một vật dao động điều hồ có biên độ 6m, </b>
tần số 10HZ, pha ban đầu <i>π</i><sub>6</sub> . Góc toạ độ tại vị


trí cân baèng.


b) Viết biểu thức li độ, vận tốc, gia tốc
của vật theo thời gian.


Tìm giá trị cực đại của vận tốc


<b>II) Tìm vận tốc, gia tốc cực đại của vật dao </b>


<b>động điều hồ.</b>


Phương trình ly độ: x = A sin ( <i>ω</i>


<i>t</i>+<i>ϕ</i>¿


B1: Chuyển sang phương trình vận tốc hoặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhiêu ?
Cho hs tìm :
<i>ω</i> , A, <i>ϕ</i>


chọn gốc thời gian lúc thả
vật. Chiều + hướng xuống
Cho hs tìm :


<i>ω</i> , A, <i>ϕ</i>


chọn gốc thời gian
lúc thả vật. Chiều +
hướng xuống


x = A sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿
v = x, <sub>= ?</sub>


sin <i>α</i> hoặc cos <i>α</i> lớn
nhất bằng bao nhiêu ? x =
A sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿


v = x, <sub>= ?</sub>



sin <i>α</i> hoặc cos


<i>α</i> lớn nhất bằng bao
nhiêu ?


<i>ω</i> =

<i>k</i>


<i>m</i> .


Giải hệ :
8 = Asin <i>ϕ</i>


+ Phương trình vận tốc: v = x’ = <i>ω</i> A cos( <i>ω</i>


<i>t</i>+<i>ϕ</i>¿


v đạt cực đại <i>⇔</i> cos( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿ = <i>±</i> 1


<i>⇔</i> vmax = <i>±</i> <i>ω</i> .A


+ Phương trình gia tốc: a = v’ = x” = - <i>ω</i>2 A sin


( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿


a đạt cực đại <i>⇔</i> sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿ = <i>±</i> 1


<i>⇔</i>

|

<i>a</i><sub>max</sub>

<sub>|</sub>

<i><sub>ω</sub></i>2 <sub>A</sub>


<b>Bài 13: Một con lắc lị xo gồm một quả nặng có </b>


khối lượng 0,4 kg và một lị xo có độ cứng 40
N/m. người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng
một đoạn bằng 8 cm và thả ra cho nó dao động.


a) Viết phương trình dao động của quả
nặng


<i><b>2. Củng cố : Nhắc lại cách loại nghiệm dựa vào chiều của vận tốc và các trường hợp cần lưu ý khi </b></i>
chọn chiều +


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TIEÁT 05 - 06</b> <b>CON LẮC LÒ XO (tt )</b>
<i><b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b></i>


- Học sinh nắm được cách viết ptdđ của con lắc lị xo và tính các đại lương tương ứng
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về con lắc lị xo.


- Biết cách tính năng lượng, vận tốc, lực đàn hồi, lực đàn hồi cực đại, cực tiểu.
<i><b>II/ Tiến trình :</b></i>


<i><b>3. Bài cũ :</b></i>


- nhắc lại dạng pt vận tốc và pt ly độ.


- Cơng thức tính năng lượng, lực đàn hồi của con lắc lò xo.
<i><b>4. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV nhắc lại cho HS tất
cả các công thức vì các


em đã được học. Cũng
có thể cho học sinh tự
nhắc lại.


Áp dụng: E = Et + =


1
2kx


2
+1


2mv


2
=


1


2kA


2
=1


2<i>mω</i>


2<i><sub>A</sub></i>2

( <i>k</i>=<i>mω</i>2 )



Hoặc áp dụng biểu
thức: A2<sub> = x</sub>2<sub> + </sub> <i>v</i>


2
<i>ω</i>2
(biểu thức độc lập thời gian)


<i><b>Chú ý : v = 0 </b></i>
<i>khi x = </i> <i>±</i> <i>A ( vật ở vị trí </i>
<i>biên ) Khi đó Eđ = 0 => Et = </i>
<i>E ( Etmax ) </i>


<i>Vmax khi x = 0 ( vật ở vị</i>
<i>trí CB ) Khi đó Et = 0 => Eđ</i>
<i>= E ( Eđmax ) </i>


HS phải tự nhớ được
công thức và vận dụng
để chứng minh công
thức độc lập thời gian.


HS hiểu được công thức
khi GV vẽ hình và
chứng minh lên bảng.


<b>III ) Tìm năng lượng, động năng và thế năng, </b>
<b>tìm ly độ, vận tốc khi khơng có thời gian :</b>


Áp dụng: E = Et + Eñ = 1<sub>2</sub>kx2+1<sub>2</sub>mv2 =



1


2kA


2
=1


2<i>mω</i>


2<i><sub>A</sub></i>2


Hoặc áp dụng biểu thức: A2<sub> = x</sub>2<sub> + </sub> <i>v</i>2


<i>ω</i>2 (biểu thức
độc lập thời gian)


<b>BT VD :</b>


Vật dao động điều hòa với tần số f = 0,5Hz. Tại t = 0, vật có li
độ 4cm và vt +12,56cm/s.


a/ Lập phương trình dao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HẾT TIẾT 05</b>


GV vẽ hình CLLX lên
bảng. Vẽ từng quá trình
dđ và lấy các tỉ lệ độ
dài trong quá trình con
lắc dđ



Chủ yếu dùng phương
pháp thuyết trình và
nhấn mạnh các công
thức quan trọng.


Cho HS nhắc lại CT
tính chiều dài của
CLLX ở vị trí cân bằng


<i>Δ</i> l = ?


HS : l = lo + <i>Δ</i> l


với <i>Δl</i>=mg
<i>k</i>


HS tự tính phần cịn lại


<b>IV ) Tính lực đàn hồi, độ dài lị xo các trường </b>
<b>hợp:</b>


- Lực đàn hồi :


+ Dao động ngang: <i><sub>F</sub>→</i><sub>=</sub><i><sub>−k x</sub>→</i>


+ Dao động thẳng đứng: <i><sub>F</sub>→</i><sub>=</sub><i><sub>−</sub></i><sub>(</sub><i><sub>m g</sub>→</i><sub>+</sub><i><sub>k x</sub>→</i><sub>)</sub> . Xét dấu
<i>x</i>


<i>→</i>



và <i>→<sub>g</sub></i> theo chiều dương đã chọn ( <i>→<sub>g</sub></i> luôn
hướng xuống)


- Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo dao
động thẳng đứng:


lmax = (l0 + <i>Δl</i>¿+<i>A</i>


lmin = (l0 + <i>Δl</i>¿<i>− A</i>


(với <i>Δl</i>=mg
<i>k</i> ¿


- Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo:
Fmax = <i>k</i>(<i>Δl</i>+<i>A</i>) <i>Δ</i>


Fmin = 0 neáu <i>Δl</i><<i>A</i>


Fmin = <i>k</i>(<i>Δl − A</i>) neáu <i>Δl</i>><i>A</i>


<b>Bài 4: Một quả cầu khối lượng m = 100g được treo </b>
vào lị xo có độ dài tự nhiên l0=20cm, độ cứng k = 25


N/m.


a) Tính chiều dài của lị xo ở vị trí cân bằng.
Lấy g = 10m/s2


b) Kéo quả cầu xuống dưới, cách vị trí cân


bằng một đoạn 6m rồi bng nhẹ ra cho
dao động. Tính chu kỳ, tần số dao động
của quả cầu. Lấy <i>π</i>2<sub>=10</sub>


c) Viết phương trình dao động của quả cầu
khi chọn gốc thời gian là lúc buông vật,
gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, chiều hướng
xuống


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> TIẾT 07 - 08.</b> <b>CON LẮC ĐƠN</b>
<i><b> I/ Mục đích, yêu cầu :</b></i>


- Học sinh nắm được cách viết ptdđ của con lắc đơn và tính các đại lương tương ứng
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về con lắc đơn.


- Biết cách tính năng lượng, chu kì .
<i><b> II/ Tiến trình :</b></i>


<i><b>6. Bài cũ :</b></i>


- nhắc lại cơng thức tính chu kì của con lắc đơn


- Cơng thức tính năng lượng, lực căng dây của con lắc đơn.
<i><b>7. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Oân lại cho HS các công
thức của con lắc đơn :
Cơng thức tính chu kì


Cơng thức tính gia tốc
trong trường phụ thuộc
vào độ cao


cơng thức độ nở dài


GV chép BTVD lên
bảng cho HS chép lại


Nêu cơng thức tính chu
kì ( gọi nhiệt độ ở 20o <sub>là </sub>


nhiệt độ t1 )


<b>HEÁT TIEÁT 07</b>


Cho HS lựa chọ, giải
thích lựa chọn và GV
sửa bài theo hướng tự
luận


học sinh nhớ lại các
công thức và biết vận
dụng


ghi chép đầy đủ các
công thức.


nhắc lại công thức độ nở
dài ( L11 )



a. Chu kỳ dđ:
T = 2

<i>l</i>


<i>g</i> 
l1 =( T2g/42)= 0.25m
b. Chu kỳ dđ của con lắc
ở nhiệt độ t1 vaø t2


T1 = 2

<i>l</i>


<i>g</i> = 2


HS lựa chọ, giải thích
lựa chọn


<b>I. LÝ THUYẾT : </b>


+ Viết theo toạ độ cong s = S0sin(wt + )
+ Viết theo toạ độ góc :  = 0SIN(wt + )
- Chu k ỳ dđ : T = 2/ <i>ω</i> = 2

<i>l</i>


<i>g</i> .


- CT tính gia tốc trọng trường phụ thuộc vo độ
cao:


Gh = g( <i><sub>R</sub>R</i>
+<i>h</i> )



2


( g: gia tốc trọng trường tại mặt đất, R: bk TĐ)
CT sự nở di : l = l0(1 + t) ;  : hệ số nở di : độ-1 ;
k – 1


<b>BTVD :</b>


Một con lắc đồng hồ có chu kỳ dđ T = 1s tại nơi
có gia tốc g = 2 m/s2, nhiệt độ t1 = 200c.


a. Tìm chiều di dy treo con lắc ở 20o<sub>c.</sub>


b. Tính chu kỳ dđ của con lắc tại nơi có nhiệt
độ 300<sub>c . cho </sub><sub></sub><sub> = 4.10</sub>-5<sub> k</sub> -1<sub>.</sub>


c. Tính thời gian nhanh (chậm)của đồng hồ trn
ở 300<sub>c sau một ngy đm (24h).</sub>




<b>II. LUYỆN TẬP TRẮC NGHIỆM : </b>


<b>Câu 01.Con lắc đơn dđđh khi tăng chiều dài</b>
<b>lên 4 lần thì chu kì của con lắc</b>


A.tăng 2 lần B.giảm 2 lần
C. tăng 4 lần D. giảm 4 lần


<b>Câu 3: Con lắc đơn có chiều dài l=2(m) ;dao động ở nơi</b>


<b>có gia tốc trọng trường g=9,8(m/s2<sub>) .Hỏi nó thự hiện bao</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV cho HS xung phong
lean baûng giaûi


HS lựa chọn đáp án và
tự giải theo hướng tự
luận


A/ 12 (dao động ) . ; B/ 234 (dao động) ;
/ 106 (dao động ) . ; D/ 22 (dao động )


<b> Đề bài dùng cho câu 03 đến 05 :Mợt con lắc đơn dđ </b>
<b>điều hịa có tần số góc là </b><b> rad/s</b> , <b>gia tốc trọng trường g</b>


<b>2 m/s2.</b> <b> </b>


<b>CÂU 03: Chu kỳ con lắc là: </b>


A. 2s B. 0,2 s
C. 3,14 s D. 0.318 s <b> </b>
<b>CÂU 04: Chiều dài của con lắc đơn :</b>


A. 10 cm B. 100cm
C. 0,1 m D. 1 cm


<b>CÂU 05: Nếu chu kỳ là 1s thì chiều dài con lắc bằng : </b>


A. 25 cm B. 2,5 cm
C. 2,5 m D. 25 m <b> </b>



<i><b>8. Củng cố : Lưu ý cho HS chiều dài của con lắc đơn phu thuộc vào chiều dài và gia tốc nên chú ý đến</b></i>
2 điểm trên khi tính chu kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> TIẾT 09 - 10</b> <b>TỔNG HỢP DAO ĐỘNG</b>
<b> I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


- Học sinh nắm được cách viết ptdđ tổng hợp


- Biểu diễn được hai dao động và dùng giản đồ Frexnen để tổng hợp dao động.
<b> II/ Tiến trình :</b>


<i><b>1.</b></i> <b>Bài cũ :</b>


- Nhắc lại cơng thức tính pha ban đầu và biên độ của DĐTH .
<i><b>2.</b></i> <b>Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Lấy VD chiếc võng treo trên
con tàu. Võng thực hiện mấy
dđ ?


Cho HS nhắc lại các cơng
thức tính biên độ và pha ban
đầu


GV cho HS xung phong giải
bài tập trên bảng. Gọi từng
nhóm HS đem vở lên để xem


các em làm.


<b>HEÁT TIEÁT 07</b>


Võng thực hiện
đồng thời 2 dđ.


HS nhắc lại các CT
->


HS tự giải


<b>I) Tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần </b>
<b>số :</b>


Một vật thực hiện đồng thời hai dao động:
x1 = A1 sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>1¿ và x2 = A2 sin (


<i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i><sub>2</sub>¿ .


x = x1 + x2 = A sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿ coù:


Biên độ A:
A =

<sub>√</sub>

<i>A</i><sub>1</sub>2


+<i>A</i><sub>2</sub>2+2<i>A</i><sub>1</sub><i>A</i><sub>2</sub>cos(<i>ϕ</i><sub>2</sub><i>−ϕ</i><sub>1</sub>)
Pha ban đầu: tg


<i>ϕ</i>= <i>A</i>1sin<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2sin<i>ϕ</i>2
<i>A</i>1cos<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2cos<i>ϕ</i>2



<b>BTVD1 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động</b>
điều hoà cùng phương. Phương trình của hai dao
động thành phần là:


x1 = 10

3 sin

(

2<i>πt −π</i><sub>2</sub>

)

(cm) ;


x2 = 10sin 2<i>π</i> t (cm)


a) Viết phương trình dao động của vật, tính
vận tốc, gia tốc của vật ở thời điểm t =
5s


b) Vật có vận tốc 20<i>π</i> (cm/s) ở li độ
nào?


GV biểu diễn trên giảan đồ


A1





A2


HS tự giải và lựa
chọn đáp án HS tự
giải và lựa chọn
đáp án



<b>BTVD2 : Cho hai vật dao động điều hồ có phương</b>
trình:


x1 = 2sin

(

<i>πt</i>+<i>π</i><sub>6</sub>

)

(cm)


x2 = 4sin

(

<i>πt −π</i><sub>3</sub>

)

(cm)


a) Biểu diễn 2 dao động trên bằng các vec
tơ quay


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Cho HS tự giải và lựa chọn
đáp án


Lưu ý cho HS các trường hợp
đặc biệt


<b>Câu 1: Cho 2 dao đợng điều hồ có phương trình : x1 =4</b>


<b>sin( 2</b><b>t +</b><b>) và x2 = 5cos (2</b><b>t +</b><b>).Dao động x1 có độ lệch</b>


<b>pha như thế nào so với dao động x2 : </b>
A/ Sớm pha 2




. ; B/ Trể pha 2


<b> ; </b>



C/ Cùng pha . ; D/ Ngược pha .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TIEÁT 11 </b> <b> BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


- Học sinh nắm được cách viết ptdđ của con lắc lò xo và tính các đại lương tương ứng
- Biết cách viết ptdđ tổng hợp và biểu diễn trên giản đồ vec tơ.


- Biết cách tính năng lượng, vận tốc, lực đàn hồi, lực đàn hồi cực đại, cực tiểu.
<b>II/ Tiến trình :</b>


<i><b>4. Bài cũ :</b></i>


- nhắc lại dạng pt vận tốc và pt ly độ. Công thức tính năng lượng trong dao động điều hồ.
- Cơng thức tính lực đàn hồi của con lắc lị xo. Cơng thức tổng hợp dao động.


<i><b>5. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nhắc lại công thức tính
cơ năng


Khi Et = -> tìm x ?


Tìm v ?


Vmax = ?


Gọi một HS nhắc lại các


bước viết ptdđ


GV cho 4 HS xung
phong giải bài tập trên
bảng. GV theo dõi các
HS còn lại tính và nhận
xét các bạn làm trên
bảng.


E = Et + =


1
2kx


2
+1


2mv


2
=


1


2kA


2
=1


2<i>mω</i>



2<i><sub>A</sub></i>2
Ta có :


E = Et + Eñ = 2 Et = kx2


E = Et + Eñ = 2 Et = mv2


vmax = <i>ω</i> .A


HS tự tính phần cịn lại.


- Chọn gốc thời gian,
gốc toạ độ, chiều dương
- Tìm các đại lượng cần
thiết: A, <i>ω</i> , <i>ϕ</i>


<i>ω</i> =

<i>k</i>


<i>m</i> .


HS tự tính phần cịn lại.


<b>Bài 1: Một quả cầu khối lượng m = 500g gắn vào lò </b>
xo dao động điều hoà với biên độ 4cm. Cho độ cứng
của lị xo là 100 N/m


a) Tính cơ năng của quả cầu dao động.
b) Tìm li độ và vận tốc của quả cầu tại một
điểm, biết rằng nơi đó động năng của quả cầu


bằng thế năng


a) Tính vận tốc cực đại của quả cầu.


<b>Bài 2 : Một chất điểm có khối lượng m = 100g thực </b>
hiện đồng thời 2 dao động điều hồ cùng phương
khơng ma sát: x1 = 2 sin10t ; x2 = 2

3 sin

(

10<i>t</i>+<i>π</i><sub>2</sub>

)



(cm)


a) Xác định phương trình li độ của vật
b) Tính cơ năng toàn phần của vật


c) Khi động năng và thế năng của vật bằng
nhau thì vật có vận tốc bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Cho HS làm toán nhanh
nhằm củng cố kiến thức.


Cho HS làm Thêm BT
trắc nghiệm, hướng dẫn


cho HS và nhắc lại các
lưu ý trong chương nhằm


củng cố kiến thức


<b>Bài 3: Một con lắc lị xo gồm một quả nặng có khối </b>
lượng 0,4 kg và một lị xo có độ cứng 40 N/m. người
ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn


bằng 8 cm và thả ra cho nó dao động.


b) Viết phương trình dao động của quả nặng
c) Tìm giá trị cực đại của vận tốc quả nặng
d) Tính năng lượng của quả nặng


<b>Câu 1: Cho 2 dao động điều hồ có phương trình : x1 =4 sin( 2</b>
<b><sub>t +</sub></b><b><sub>) và x</sub><sub>2</sub><sub> = 5cos (2</sub></b><b><sub>t +</sub></b><b><sub>).Dao động x</sub><sub>1</sub><sub> có độ lệch pha</sub></b>


<b>như thế nào so với dao động x2 :</b>
A/ Sớm pha 2




. ; B/ Trể pha 2


<b> ; </b>


C/ Cùng pha . ; D/ Ngược pha .


<b>CÂU 2:Một vật thực hiện đồng thời 2 dao đợng điều hồ có </b>
<b>phương trình: x1 = 2sin10t cm; x2=2</b> 3<b>sin(10t + </b><b>/2)cm.Thì </b>


<b>phương trình của dao đợng tổng hợp là:</b>


a/ x = 4sin(10t + /6) cm b/ x = 4sin(10t + /3) cm
c/ x = 3sin(10t + /6) cm d/ x = 3sin(10t + /3) cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TIEÁT 12 </b> <b>BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>


<i><b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b></i>


<b>-</b> Học sinh nắm vững cách viết ptdđ của con lắc lò xo.
<b>-</b> Biết cách tính các đại lượng có liên quan.


<i><b>II/ Tiến trình :</b></i>
<i><b>6. Bài cũ :</b></i>


<b>-</b> nêu các bươc viết phương trình dao động của CLLX .


<i><b>-</b></i> nêu cách tính chiều dài của CLLX ở VTCB và chiều dài cực đại cực tiểu.
<i><b>7. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


gọi một HS nhắc lại
công thức về chu kì.


cho HS thay các dữ kiện
vào pt A = Asin <i>ϕ</i>


lưu ý : chiều biến dạng
và chiều dương.


cho HS tính nhanh biên
độ và pha ban đầu.


cho HS xung phong giải
các câu còn lại



nêu cơng thức tính vận
tốc cực đại


HS nhắc lại cơng thức
về chu kì và chọn một
cơng thức sai.


hS thay vào và tìm


<i>ϕ</i>


học sinh tính và dựa
vào đó loại nghiệm


hs tự giải.


<i><b>Câu 1:</b> chọn một công thức sai về chu kỳ :</i>


a/ T = 2<i><sub>ω</sub>π</i> . b/ T = 1<i><sub>f</sub></i> .
c/ T = 2 <i>π</i>

<i>k</i>


<i>m</i> . c/ T = 2 <i>π</i>


<i>l</i>


<i>g</i> .


<i><b>caâu 2 :</b> Nếu kích thích vật bằng cách kéo vật xuống</i>


<i>dưới vị trí cân bằng một đoạn xo =A rồi bng ra.</i>



<i>Chọn gốc toạ độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian lúc</i>


<i>thả vật, chiều ( + ) hướng xuống thì </i> <i>ϕ</i> <i> :</i>


a/ <i>ϕ</i> = 0. b/ <i>ϕ</i> = - <i>π</i><sub>2</sub> .
c/ <i>ϕ</i> = <i>π</i><sub>2</sub> . d/ <i>ϕ</i> = <i>π</i> .
e/ <i>ϕ</i> = <i>π</i><sub>4</sub> .


<i><b>Một vật có khối lượng m = 100g thực hiện đồng thời</b></i>
<i><b>2 dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có các</b></i>
<i><b>dao động thành phần là :</b></i>


<i><b> </b></i> <i>x</i><sub>1</sub> <i><b><sub> = 4sin10</sub></b></i> <i>π</i> <i><b><sub>t .</sub></b></i> <i>x</i><sub>1</sub> <i><b><sub> = 4</sub></b></i>

<sub>√</sub>

<sub>3</sub>
<i><b>sin(10</b></i> <i>π</i> <i><b><sub>t + </sub></b></i> <i>π</i>


2 <i><b> ) </b></i>


<i><b>( dùng cho các câu 9, 10,11)</b></i>


<i><b>câu 9: </b>phương trình nào sau đây là phương trình dao</i>
<i>động tổng hợp của 2 dao động trên :</i>


a/ <i>x</i> = 4

3 sin(10 <i>π</i> t + <i>π</i><sub>3</sub> ) b/ <i>x</i> = 4

3 sin(10 <i>π</i> t - <i>π</i><sub>3</sub> )


c/ <i>x</i> = 8sin(10 <i>π</i> t + <i>π</i><sub>3</sub> ) . d/ <i>x</i> = 8sin(10


<i>π</i> t - <i>π</i><sub>3</sub> ) câu 10 <i>Năng lượng dao động của vật (</i>


<i>π</i>2 <i>= 10 ) :</i>



a/ E = 0.032 J. b/ E = 0.32 J. c/ E = 0.064
J.


d/ E = 0.32 J. e/Một kết quả khác.
<i><b>Câu 11: </b>vận tốc cực đại của vật :</i>


a/ <i>υ</i><sub>max</sub> <sub> = 0.4</sub>

<sub>√</sub>

<sub>3</sub> <i>π</i> m/s. b/ <i>υ</i><sub>max</sub> <sub>=0.4</sub>

3 <i>π</i> cm/s.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nêu các bước viết


phương trình dđ HS nêu các bước viết
phương trình dao dộng.


3 <i>π</i> m/s.


<b>Bài tập 2 : Một con lắc lị xo gồm một quả nặng có</b>
khối lượng 0,4 kg và một lị xo có độ cứng 40 N/m.
người ta kéo quả nặng ra khỏi vị trí cân bằng một
đoạn bằng 8 cm và thả ra cho nó dao động.


e) Viết phương trình dao động của quả nặng
f) Tìm giá trị cực đại của vận tốc quả nặng.


Tính năng lượng của quả nặng


g) Tìm lực đàn hồi cực đại, cực tiểu của lị xo
trong q trình dao động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 13. </b> <b>GIAO THOA SÓNG </b> <i><b> ( T</b><b>1 </b><b>)</b></i>


<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b> + Hiểu được các khái niệm nguồn kết hợp, sóng kết hợp, giao thoa, sóng dừng, nút, bụng.</i>
<i>+ Nắm được điều kiện để có giao thoa và sự phân bố các điểm dao động cực đại và cực tiểu.</i>
<i>+ Nắm được điều kiện để có sóng dừng và sự phân bố các nút và bụng.</i>


<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>Dụng cụtạo giao thoa, hình vẽ vân giao thoa của sóng nước. Dây đàn hồi.</i>
<i><b>III. Tiến trình bài dạy : </b></i>


1) Kiểm tra bài cũ :
2) Giảng bài mới :


Giới thiệu sóng kết
hợp và sự giao thoa
của hai sóng kết hợp.
Giải thích sự giao
thoa.


Dẫn dắt để h/s giải
thích định lượng sự
giao thoa.


Kết luận về sự giao
thoa.


Giải thích định tính sự
giao thoa.


Viết phương trình dao
động tại M do sóng từ A


và B truyền tới.


Nhắc lại cơng thức tính
biên độ của dao động
tổng hợp.


Cho biết khi nào thì 2
dao động cùng pha.
Khi nào thì 2 dao động
ngược pha.


<b>1. Sự giao thoa của 2 sóng kết hợp.</b>


Hai nguồn dao động với cùng tần số và cùng
pha, hoặc với độ lệch pha không đổi được gọi là
hai nguồn kết hợp và sóng mà chúng tạo ra được
gọi là sóng kết hợp.


Giao thoa là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng
kết hợp trong khơng gian, trong đó có những chổ
định mà biên độ sóng được tăng cường hoặc giảm
bớt.


<b> 2. Giải thích sự giao thoa.</b>


Dao động tại M là sự tổng hợp của 2 dao động
uAM và uBM :


uM = uA + uB = UoM sin(t + ).
Biên độ dao động tổng hợp tại M :



UoM2<sub> = Uo1</sub>2<sub> + Uo2</sub>2<sub> + 2Uo1Uo2cos</sub> 2<i>π</i>


<i>λ</i> (d1 - d2)
Biên độ dao động này phụ thuộc vào độ lệch pha
của hai dao động :  = 2<i>π</i>


<i>λ</i> (d1 - d2) =


2<i>π</i>
<i>λ</i>
d


Với d = (d1 - d2) là hiệu đường đi.


Tại những điểm mà d = n ; (n  N) thì hiệu số
pha bằng 2n, hai sóng cùng pha với nhau, biên
độ của sóng tổng hợp có giá trị cực đại.


Tại những điểm d = (2n + 1) <sub>2</sub><i>λ</i> , thì hiệu số
pha bằng (2n + 1) , hai sóng ngược pha nhau,
biên độ của sóng tổng hợp có giá trị cực tiểu.
Tại những điểm khác thì biên độ sóng có giá trị
trung gian.


3) Củng cố : <i>Trả lời các câu hỏi 2, 4 trang 43 sgk.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Tiết 14. </b> <b>GIAO THOA SÓNG </b> <i><b> ( T</b><b>2</b><b><sub>)</sub></b></i>


<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b> + Hiểu được các khái niệm nguồn kết hợp, sóng kết hợp, giao thoa, sóng dừng, nút, bụng.</i>


<i>+ Nắm được điều kiện để có giao thoa và sự phân bố các điểm dao động cực đại và cực tiểu.</i>
<i>+ Nắm được điều kiện để có sóng dừng và sự phân bố các nút và bụng.</i>


<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>Dụng cụtạo giao thoa, hình vẽ vân giao thoa của sóng nước. Dây đàn hồi.</i>
<i><b>III. Tiến trình bài dạy : </b></i>


1) Kiểm tra bài cũ : Liên hệ giữa bước sóng, chu kỳ, tần số của sóng :  = vT = <i>v</i>
<i>f</i>


Phương trình sóng tại nguồn phát A : uA = asint ; phương trình sóng tại M (AM = d) : uM = asin (t – 2 <i>d<sub>λ</sub></i> )
Độ lệch pha của dao động giữa hai điểm cách nhau khoảng d trên phương truyền sóng là :  = 2<i>πd</i>


<i>λ</i>


Nếu tại A và B có hai nguồn phát ra hai sóng kết hợp uA = uB = asint thì dao động tổng hợp tại điểm M (AM = d1 ;
BM = d2) do sóng từ A và B truyền tới là : uM = 2acos <i>π</i>

(

<i>d</i>2<i>−d</i>1

)



<i>λ</i> sin(t -


<i>π</i>

<sub>(</sub>

<i>d</i><sub>1</sub>+<i>d</i><sub>2</sub>

<sub>)</sub>



<i>λ</i> )


Biên độ của dao động tổng hơp tại M phụ thuộc vào :  = <i>ω<sub>v</sub></i> (d1 - d2) = <i>ω<sub>v</sub></i> d = 2 .<i>π<sub>λ</sub></i>.<i>d</i>
Để có cực đại thì  = 2k hay d = k , để có cực tiểu thì  = (2k + 1)  hay d = (2k + 1) <i>λ</i>


2 ; với k  Z
Sóng dừng : Khoảng cách giữa n nút (hoặc bụng) kề nhau bằng (n – 1) <sub>2</sub><i>λ</i>


Để hai đầu là hai nút hoặc hai bụng : <i>l</i> = k <i>λ</i>



2 ; (k  N) ; để một đầu là nút, một đầu là bụng : <i>l</i> = (2k + 1)


<i>λ</i>


4 .


2) Giảng bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA G.V</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H.S</b> <b>NỘI DUNG CƠ BẢN</b>


Hướng dẫn để h/s tự
giải.




Dẫn dắt để h/s lập luận
và giải.


Hướng dẫn để h/s tự
giải.


Đọc và tóm tắt bài
tốn.


Nêu cơng thức tính 
Thay số, tính tốn.
Kết luận.


Tại M có cực đại khi


nào ?


Cực đại tại M là cực
đại thứ mấy, tại sao ?
Thay số, tính tốn.
Cho biết khảng cách
giữa 2 nút kề nhau.
Nêu mối liên hệ giữa
chiều dài của dây và
bước sóng.


<b>Bài 2.8.</b>


Ta coù :  = <i>ω<sub>v</sub></i> d = 2<i><sub>v</sub>πf</i>(<i>d</i>2<i>− d</i>1)
= 2 .<i>π</i>. 680


340 (6,35 – 6,1) = 
Vậy : Sóng âm tại hai điểm đó ngược pha nhau.
<b>Bài 2.13.</b>


Tại M có cực đại và giữa M và đường trung trực
của AB có hai dãy cực đại nên tại M ta có cực đại
ứng với k = 3. Do đó : d = 3 hay d1 – d2 = 3


<i>v</i>
<i>f</i>


=> v = <i>f</i>(<i>d</i>1<i>−d</i>2)


3 =



16(0,3<i>−</i>0<i>,</i>255)


3 =


0,24m/s


<b>Bài 5 trang 43.</b>


Vì trên dây có 4 nút và 2 đầu là 2 nút nên :
l = 3 <sub>2</sub><i>λ</i> = 3 <sub>2</sub><i>v<sub>f</sub></i>


=> v = 2 .<i>f</i>.<i>l</i>


3 =


2 .100 . 0,6


3 = 40m/s


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TIẾT 15 </b> <b>BAØI TẬP ĐOẠN MẠCH CHỈ CĨ R, L HOẶC C</b>
<i><b>I/ Mục đích, u cầu :</b></i>


- Hiểu được sự liên quan về pha giữa u và i trong từng loại đoạn mạch.


- Vận dụng định luật Ôm để tính U, I, Uo , Io . viết được biểu thức hai đầu mỗi dụng cụ.


<i><b>II/ Tiến trình :</b></i>
<i><b>9. Bài cũ :</b></i>



- nêu sự liên quan giữa pha u và i trong từng loại đoạn mạch.


<i>-</i> Viết định luật Ôm cho từng loại đoạn mạch.
<i><b>10.</b></i>Bài mới :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Vì đây là phần đã được
chứng minh trong bài học
GV chỉ cần nhắc lại và
biểu diễn bằng giản đồ cho
HS xem lại.




<i>U</i> L


⃗<i><sub>I</sub></i> <b><sub> Đoạn mạch chỉ </sub></b>
<b>chứa L</b>




<i>U</i> C


⃗<i><sub>I</sub></i>


Đoạn mạch chỉ chứa C


⃗<i><sub>U</sub></i> <sub>R</sub>
⃗<i><sub>I</sub></i>



<b> Đoạn mạch chỉ chứa R</b>
Biểu thức hđt hai đầu cuộn
cảm có dạng ntn ?


Cần tìm những đại lượng
nào ?


Tìm bằng cách nào


HS phải nhớ kĩ CT và sự
liên quan về pha giữa hđt và
cđdđ


HS quan sát giản đồ dể sau
này có thể hiểu được cách
vẽ giản đồ trong đoạn mạch
RLC mắc nối tiếp.


Ngồi ra HS phải nhớ ĐL
ơm cho các loại đoạn mạch.


<i>u<sub>L</sub></i>=¿ U ❑<sub>oL</sub> <sub>sin (</sub> <i><sub>ωt</sub></i>


+ <i>ϕ</i> ❑<sub>uL</sub> <sub> )</sub>


UoL , <i>ϕ</i>


UoL = Io.ZL



<i>ϕ</i><sub>uL</sub> <sub> = </sub> <i>ϕ</i><sub>iL</sub> <sub> + </sub> <i>π</i>


2 .


HS tự giải phần còn lạ


<b>I / cđdđ và hđt tropng đoạn mạch chỉ chứa R, </b>
<b>L hoặc C :</b>


<b>1. Đoạn mạch chỉ chứa L :</b>


<i>Trong doạn mạch điện chỉ có cuộn thuần cảm </i>
<i>hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch có pha :</i>


Nhanh hơn cđdđ một góc <i>π</i><sub>2</sub> .
ĐL Ôm : Io =


<i>U</i><sub>0</sub>
<i>ZL</i> .
<b>2. Đoạn mạch chỉ chứa C :</b>


<i> Trong doạn mạch điện chỉ có tụ điện hiệu điện </i>
<i>thế hai đầu đoạn mạch có pha :</i>


Chậm hơn cđdđ một góc <i>π</i><sub>2</sub> .
ĐL Oâm : Io =


<i>U</i><sub>0</sub>
<i>ZC</i> .
<b>3. Đoạn mạch chỉ chứa R :</b>



<i> Trong doạn mạch điện chỉ có tụ điện hiệu điện </i>
<i>thế hai đầu đoạn mạch có pha cùng pha cđdđ</i>


ÑL Oâm : Io =


<i>U</i><sub>0</sub>


<i>Z</i> .


Một mạch điện xoay chiều RLC không phân
nhánh có R = 100 <i>Ω</i> ; C= 2<i><sub>π</sub></i>. 10<i>−</i>4<i><sub>F</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>3. Củng cố : củng cố cho HS mối liên hệ giữa pha u và pha i trong các loại đoạn mạch. Vận dụng </b></i>
ĐL Ơm để tính các giá trị hiệu dụng và cực đại.


<i><b>4. Dặn dò : làm các bài tập SGK chuẩn bị cho bài đoạn mạch RLC mắc nt.</b></i>


<b>TIẾT 16</b> <b>BÀI TẬP ĐOẠN MẠCH CHỈ CĨ R, L HOẶC C ( T2 <sub>)</sub></b>


<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b> Rèn luyện kỉ năng giải các bài tập về các loại đoạn mạch xoay chiều chỉ có 1 thành phần.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b></i>


<i><b>III. Tiến trình bài dạy : </b></i>


1) Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức :


Cảm kháng : ZL = L ; Dung khaùng : ZC = <i><sub>ωC</sub></i>1


Quan hệ giữa u và i : Nếu i = Iosint thì u = Uosin(t + ).


Với đoạn mạch chỉ có R : Uo = IoR ;  = 0


Với đoạn mạch chỉ có C : Uo = IoZc ;  = - <i>π</i>


2 . Với đoạn mạch chỉ có L : Uo = IoZL ;  =


<i>π</i>


2 .


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hướng dẫn để h/s tự giải.




Dẫn dắt để h/s lập luận và giải.


Hướng dẫn để h/s tự giải.


HS tự giải


<i><b>Câu 3. Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì </b></i>
<i><b>dung kháng có tác dụng</b></i>


<b>A. </b>Làm cho HĐT hai bản tụ điện sớm pha so với dòng điện một
góc 2





<b>B. </b>Làm cho HĐT hai bản tụ điện cùng pha với dòng điện


<b>C. </b>Làm cho HĐT hai bản tụ điện trễ pha so với dịng điện một góc


2




<b>D. </b>Làm thay đổi góc lệch pha giữa HĐT và dịng điện.


<i><b>3. Củng cố : củng cố cho HS mối liên hệ giữa pha u và pha i trong các loại đoạn mạch. Vận dụng ĐL </b></i>
Ơm để tính các giá trị hiệu dụng và cực đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TIẾT 17 .</b> <b>BAØI TẬP ĐOẠN MẠCH RLC. ( T1 )</b>
<i><b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b></i>


- Học sinh biết cach tính Z, U, I trong đoạn mạch RLC mắc nối tiếp.


- Biết viết biểu thức cương độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mach LRC mắc nối tiếp.
- Biết tính cơng suất, hệ số cơng suất và điều kiện xảy ra hiện tương cộng hưởng.


<i><b>II/ Tiến trình :</b></i>
<i><b>11. Bài cũ :</b></i>


- Viết cơng thức tính Z và định luật Ôm cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp.
- Viết công thức tính cơngn suất và nêu điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
<i><b>12. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



Nêu dạng của pt cđdđ :
i = I0 sin( <i>ω</i>


<i>t</i>+<i>ϕ<sub>i</sub></i>¿


Biểu thức cđdđ qua
mạch có dạng ntn ?
Cần tìm những đại lượng
nào ?


Tìm bằng cách naøo ?


Tương tự GV cho HS lập
các bước viết biểu thức
hđt.


HS nhắc lại


ZL, ZC , Z => Io


Tìm <i>ϕ<sub>i</sub></i>


Thông qua bước trung
gian : tg <i>ϕ</i>=<i>ZL− ZC</i>


<i>R</i>


HS lập, GV nhận xét
và sửa lại nếu có sai
sót.



<b>1) Viết biểu thức cường độ dịng điện hoặc hiệu </b>
<b>điện thế</b>


<i><b>a. Viết biểu thức CDĐD khi biết biểu thức </b></i>
<i><b>HĐT: u = U</b><b>0</b><b> sin (</b></i> <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕU</i>¿


B1: Tìm I0 =


<i>U</i><sub>0</sub>


<i>Z</i> hoặc I0 = I

2 với
Z = <i>ZL− ZC</i>¿


2
<i>R</i>2+¿


√¿


B2: Tìm <i>ϕi</i>: <i>ϕi</i>=<i>ϕu−ϕ</i> ; với tg


<i>ϕ</i>=<i>ZL− ZC</i>
<i>R</i>


<i>⇒</i> Phương trình cường độ dịng điện:
i = I0 sin( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕi</i>¿


<i><b>b. Viết biểu thức HĐT khi biết biểu thức CĐDĐ:</b></i>
<i><b> i = I</b><b>0</b><b> sin(</b></i> <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕi</i>¿



B1: Tìm U0 = I0.Z hoặc U0 =

2 U


B2: Tìm <i>ϕu</i>: <i>ϕu</i>=<i>ϕi</i>+<i>ϕ</i>


<i>⇒</i> phương trình hiệu điện thế :


<i>U</i>=<i>U</i><sub>0</sub> sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ<sub>u</sub></i>+<i>ϕ</i>¿


 <b>Lưu ý: Trong đoạn mạch R, L, C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HS tự giải GV chỉ lưu ý
cách tính ZC và cách


tính <i>ϕ<sub>i</sub></i>


HS lên bảng làm bài, <b>BTVD : Một mạch điện xoay chiều RLC không </b>
phân nhánh có R = 100 <i>Ω</i> ; C= 2<i><sub>π</sub></i>. 10<i>−</i>4<i>F</i> <sub>; L=</sub>


1


<i>π</i> H.. cường độ dòng điện qua mạch có dạng: i =
2sin100 <i>π</i> t (A). Viết biểu thức tức thời hiệu điện
thế hai đầu mạch và hai đầu mỗi phần tử mạch điện
<i><b>13. Củng cố : cho vài ví dụ để các em tự tinh Z</b></i>C vì các HS hay sai ở đại lượng này. Nếu bài toán sai ở


đại lương này dễ dẫn đến sai cả bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TIẾT 18 .</b> <b>BAØI TẬP ĐOẠN MẠCH RLC. ( T2 )</b>
<i><b>I/ Mục đích, u cầu :</b></i>



<i><b>Như tiết 8</b></i>
<i><b>II/ Tiến trình :</b></i>


<i><b>1 Bài cũ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>3. Củng cố : nêu lại các dấu hiệu nhận biết hiện tượng cộng hưởng.</b></i>
<i><b>4. Dặn dò : về nhà làm bài toán điện trong đề thi TN năm 2005 – 2006.</b></i>


<b>TIẾT 19.</b> <b>BAØI TẬP ĐOẠN MẠCH RLC. ( T3 )</b>


<i><b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b></i>
<i><b>Như tiết 8</b></i>
<i><b>II/ Tiến trình :</b></i>


<i><b>14. Bài cũ :</b></i>
<i><b>15. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nhắc lại CT tính
công suất


Nêu đại lượng mới :
Cos <i>ϕ</i>


Và CT tính


cos <i>α</i> lớn nhất
bằng bao nhiêu ?
vậy khi đó P đạt cực


đại.


Nêu hiện tương
cộng hưởng và các
tính chất<i>.</i>


Nêu các dấu hiệu
nhận biết hiện
tượng cộng hhưởng
qua các tính chất.


Gv chỉ giải câu c.
cho HS tự giải câu a
và b


Caâu c :


Khi xảy ra cộng
hưởng


ZL = ZC ZL


= <i><sub>ω</sub></i>1<sub>.</sub><i><sub>C</sub></i>


HS nhắc lại ( đã học
)


hS nắm được đại
lượng mới và hiểu ý
nghĩa của hệ số


cơng suất.


Bằng 1


Các HS khá có thể
tự nhận xét các tính
chất nhờ giản đồ
vectơ.


<i>HS có thể nhận</i>
<i>biết hiện tượng</i>
<i>cộng hhưởng qua</i>
<i>các tính chất.</i>
<i>Học sinh tự giải</i>
<i>câu a và b</i>


HS thay số và tìm
kết qua


<b>I ) Công suất của mạch R, L, C và hệ số công suất:</b>
- Công suaát: P = I2<sub>.P = U.I.cos</sub> <i><sub>ϕ</sub></i>


- Cos <i>ϕ</i> : Hệ số công suất cos <i>ϕ</i> = <i>R<sub>Z</sub></i>


- Cơng suất đạt cực đại: P = U.I . Khi đó cos <i>ϕ</i> = 1
(hiện tượng cộng hưởng)


<b> </b>


<b>II ) Cộng hưởng và các tính chất:</b>



Điều kiện để xảy ra cộng hưởng : ZL = ZC. Khi đó :


+ Cường độ dịng điện đạt cực đại, cơng suất cực đại.
+ Cường độ dòng điện và hiệu điện thế cùng pha, pha
của hiệu điện thế hai đầu nhanh (lớn) hơn pha của hiệu điện
thế hai đầu tụ điện góc <i>π</i><sub>2</sub> và nhỏ hơn pha của hiệu điện
thế hai đầu cuộn dây góc <i>π</i><sub>2</sub> .


<b>BTVD </b>: Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R
= 50,0 <i>Ω</i> , cuộn dây có độ tự cảm L = 0,128H 0,4<i><sub>π</sub></i> H và
điện trở hoạt động r = 30,0 <i>Ω</i> , một tụ điện có điện dung
C= 32<i>,</i>0<i>μF ≈</i>100


<i>π</i> <i>μF</i> mắc nối tiếp nhau. Cường độ dòng
điện qua mạch có biểu thức i=1,70sin(314t + 0,645) (A). Hãy
lập biểu thức của hiệu điện thế tức thời giữa:


a) Hai đầu đoạn mạch


b) Tìm công suất tiêu thụ ñieän


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Tiết này GV chủ yếu
rèn luyện kĩ năng cho
HS. Tất cả các em phải
biết cách giải những bài
toán điện cơ bản.



HS lean bảng giải, GV
chủ yếu là theo dõi,
sửa chữa và hướng dẫn
các em còn lại


<b>Bài 1: Một đoạn mạch mắc nối tiếp:</b>
A M N B


R = 10 <i>Ω</i> ; L= 0,2<i><sub>π</sub></i> H ; C = 318 <i>μ</i> F


Dòng điện qua mạch i = 10sin100 <i>π</i> <sub>t (A)_</sub>


A .

<sub>Tính tổng trở của đoạn mạch</sub>


B . Viết biểu thức hiệu điện thế (tức thời UR ;


UL ; UC ; UAN ; UMB ; UAB) hai đầu đoạn mạch


<b>ài 2: Một mạch điện xoay chiều RLC không phân </b>
nhánh có R = 50 <i>Ω</i> ; C= 2<i><sub>π</sub></i>. 10<i>−</i>4<i><sub>F</sub></i>


;


L= 1<i><sub>π</sub></i> H. Hiệu điện thế hai đầu mạch có dạng: U =
100

2 sin100 <i>π</i> t (V). Viết biểu thức tức thời
hiệu điện thế hai đầu mỗi phần tử trong mạch điện.




<b>Bài 3: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. </b>


R C


A B


Điện trở thuần R = 100

3 <i>Ω</i> ; tụ điện có điện
dung C. Hiệu điện thế hai đầu mạch là


U = 200

2 sin100 <i>π</i> t (V). Cường độ hiệu dụng


cuûa U


dòng điện qua mạch là 1A.
a) Tính C


a) Viết biểu thức tức thời cường độ dòng điện
qua mạch hiệu điện thế tức thời hai đầu
mỗi phần tử mạch điện


<i><b>3. Củng cố :</b></i>
<i><b>4. Dặn dò :</b></i>


<b>TIẾT 20.</b> <b>BAØI TẬP ĐOẠN MẠCH RLC. ( T4 )</b>


<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b> Giải được các dạng bài tập về mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b></i>


<i><b>III. Tieán trình bài dạy : </b></i>


1) Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức :



Cảm kháng : ZL = L ; dung kháng : ZC = <i><sub>ωC</sub></i>1 ; tổng trở Z =


<i>ZL</i> - Z<i>C</i>¿
2
<i>R</i>2+¿


√¿


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Định luật Ôm : I = <i>U<sub>Z</sub></i> ; IO = <i>UO</i>


<i>Z</i> ;


Các giá trị hiệu dụng : <i>I</i>= <i>Io</i>


2 ; <i>U</i>=


<i>U<sub>o</sub></i>


2 ; UR = IR ; UL = IZL ; UC = IZC ;
Công suất, hệ số công suất : P = UIcos = I2R = <i>U</i>


2
<i>R</i>


<i>Z</i>2 ; cos =
<i>R</i>
<i>Z</i>
Biểu thức cường độ dòng điện và hiệu điện thế tức thời :



Nếu i = Iosint thì u = Uosin(t + ).


Nếu u = Uosint thì i = Iosin(t - ) với tg = <i>ZL− ZC</i>


<i>R</i> =


<i>U<sub>L</sub>−U<sub>C</sub></i>
<i>UR</i>


Điều kiện để có cộng hưởng : ZL = ZC. Khi đó u cùng pha với i và I = Imax = <i>U<sub>R</sub></i> ; P = Pmax = <i>U</i>2
<i>R</i>
<i><b>2) Giải một số bài tập cơ bản : </b></i>


<b>T.GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA G.V</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H.S</b> <b>BAØI GIẢI</b>


15 phút
(16-30)


15 phút
(31-45)


Cho h/s đọc và tóm tắt
bài tốn.


Hướng dẫn để h/s tính
hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch.


Hướng dẫn để h/s tính
góc lệch pha giữa u và i.



Cho h/s đọc và tóm tắt
bài toán.


Cho h/s tự tính cản
kháng, dung kháng,
tổng trở và cường độ
dòng điện trong mạch.


Hướng dẫn để h/s tính
cơng suất.


Viết bbiểu thức tính Z
và biến đổi để tính U
Viết biểu thức tính tg,
biến đổi, thay số để tính
tg và .


Tính cảm kháng.
Tính dung kháng.
Tính tổng trở.


Tính cường độ hiệu
dụng.


Tính công suất.


<b>Bài 3.24</b>


a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch :



U =


<i>UL−UC</i>¿2
¿
20<i>−</i>8¿2
162+¿


<i>U</i>2<i><sub>R</sub></i>+¿


√¿
= 20 (V)


b) Độ lệch pha giữa u và i :
Ta có : tg = <i>UL−UC</i>


<i>UR</i>


= 20<sub>16</sub><i>−</i>8 = 0,75 =
tg37o


=>  = 37o = 37<sub>180</sub><i>π</i> rad
<b>Bài 3.26</b>


a) Ta có :


ZL = L = 2fL = 2.3,14.50.0,5 = 157 ()


ZC = 1



<i>ωC</i> =


1
2<i>π</i>fC=


1


2 . 3<i>,</i>14 . 50 .10<i>−</i>4 = 32
()


Z = <i>ZL</i> - Z<i>C</i>¿
2
<i>R</i>2+¿


√¿
= 157<i>−</i>32¿


2
202+¿


√¿


= 126.6 ()
Cường độ dòng điện : : I = <i>U</i>


<i>Z</i> =


110


126 .6 =



0,87 (A)


b) Cơng suất dịng điện trong mạch :
P = I2<sub>R = 0,87</sub>2<sub>.20 = 15 (W)</sub>
3) Dặn dò : <i>Đọc trước bài : Máy phát điện xoay chiều một pha.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 21. </b> <b>BÀI TẬP TỔNG HỢP – CƠNG SUẤT ( T1 ) </b>
<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b> Giải được các dạng bài tập về mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b></i>


<i><b>III. Tiến trình bài dạy : </b></i>


1) Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức :


Cảm kháng : ZL = L ; dung kháng : ZC = <i><sub>ωC</sub></i>1 ; tổng trở Z =


<i>ZL</i> - Z<i>C</i>¿
2
<i>R</i>2+¿


√¿


;
Định luật Ôm : I = <i>U<sub>Z</sub></i> ; IO = <i>UO</i>


<i>Z</i> ;


Các giá trị hiệu duïng : <i>I</i>= <i>Io</i>



2 ; <i>U</i>=


<i>U<sub>o</sub></i>


2 ; UR = IR ; UL = IZL ; UC = IZC ;
Công suất, hệ số công suất : P = UIcos = I2R = <i>U</i>


2
<i>R</i>


<i>Z</i>2 ; cos =
<i>R</i>
<i>Z</i>
Biểu thức cường độ dòng điện và hiệu điện thế tức thời :


Nếu i = Iosint thì u = Uosin(t + ).


Nếu u = Uosint thì i = Iosin(t - ) với tg = <i>ZL− ZC</i>


<i>R</i> =


<i>U<sub>L</sub>−U<sub>C</sub></i>
<i>UR</i>


Điều kiện để có cộng hưởng : ZL = ZC. Khi đó u cùng pha với i và I = Imax = <i>U<sub>R</sub></i> ; P = Pmax = <i>U</i>2
<i>R</i>
<i><b>2) Giải một số bài tập cơ bản : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Cho h/s đọc và tóm tắt
bài tốn.



Hướng dẫn để h/s tính
hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch.


Hướng dẫn để h/s tính
góc lệch pha giữa u và i.




Cho h/s đọc và tóm tắt
bài tốn.


Cho h/s tự tính cản
kháng, dung kháng, tổng
trở và cường độ dòng
điện trong mạch.


Hướng dẫn để h/s tính
cơng suất.


Viết bbiểu thức tính Z
và biến đổi để tính U
Viết biểu thức tính tg,
biến đổi, thay số để tính
tg và .




Tính cảm kháng.


Tính dung kháng.
Tính tổng trở.


Tính cường độ hiệu
dụng.


Tính công suất.


<b>Bài tập 01 :</b>


a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch :


U =


<i>UL−UC</i>¿2
¿
20<i>−</i>8¿2
162+¿


<i>U</i>2<i><sub>R</sub></i>+¿


√¿
= 20 (V)


b) Độ lệch pha giữa u và i :
Ta có : tg = <i>UL−UC</i>


<i>UR</i>


= 20<sub>16</sub><i>−</i>8 = 0,75 =


tg37o


=>  = 37o = 37<sub>180</sub><i>π</i> rad


<b>Bài tập 02 : </b>
a) Ta coù :


ZL = L = 2fL = 2.3,14.50.0,5 = 157 ()


ZC = <i><sub>ωC</sub></i>1 = <sub>2</sub><i><sub>π</sub></i>1<sub>fC</sub>= 1


2 . 3<i>,</i>14 . 50 .10<i>−</i>4 = 32
()


Z = <i>ZL</i> - Z<i>C</i>¿
2
<i>R</i>2+¿


√¿
= 157<i>−</i>32¿


2
202+¿


√¿


= 126.6 ()


Cường độ dòng điện : : I = <i>U<sub>Z</sub></i> = 110<sub>126 .6</sub> =
0,87 (A)



b) Công suất dòng điện trong maïch :
P = I2<sub>R = 0,87</sub>2<sub>.20 = 15 (W)</sub>
3) Dặn dò : <i>tiếp tục ôn và làm các bài tập còn lại </i>


<i><b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :</b></i>


<b>Tiết 22. </b> <b>BÀI TẬP TỔNG HỢP – CƠNG SUẤT ( T2) </b>


<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b></i>


<i>-</i> <i>Giải được các dạng bài tập về mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.</i>
<i>-</i> <i>Rèn luyện kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm </i>


<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b></i>
<i><b>III. Tiến trình bài dạy : </b></i>


<i><b>2) Giải một số bài tập cơ bản : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Giới thiệu và phát cho
HS các đề TN về điện
luyện tập


Hướng dẫn để h/s tính
tốn các bài tập tương
đối khó


.


Hướng dẫn để h/s tính


góc lệch pha giữa u và i.




Cho h/s đọc và đánh vào
bảng trả lời câu hỏi TN
Cho h/s tự tính cản
kháng, dung kháng, tổng
trở và cường độ dòng
điện trong mạch.


Hướng dẫn để h/s tính
cơng suất.


Viết bbiểu thức tính Z
và biến đổi để tính U
Viết biểu thức tính tg,
biến đổi, thay số để tính
tg và .




Tính cảm kháng.
Tính dung kháng.
Tính tổng trở.


Tính cường độ hiệu
dụng.


Tính công suất.



HS tự hồn thành phần
bài còn lại


<i><b>1. Độ lệch pha giữa hđt hai đầu đọan mạch với cường độ DĐ qua</b></i>
<i><b>đọan mạch chỉ có cuộn thuần cảm L là:</b></i>


a. /2. b.-/2 c.0. d.


<i><b>2. Hđt tức thời hai đầu đọan mạch chỉ có cuộn cảm L có dạng: </b></i>
<i><b>u=U</b><b>0</b><b>sinwt thì cuờng độ DĐ tức thời qua mạch có dạng:</b></i>
a. i = I0sin <i>ω</i> t. b.i = I0sin( <i>ω</i> t + /2).
c.i = I0sin( <i>ω</i> t - /2). d. i = I0sin( <i>ω</i> t + /4).
<i><b>3. Hđt tức thời hai đầu đọan mạch chỉ có tụ điện C có dạng: u = </b></i>


<i><b>U</b><b>0</b><b>sinwt thì cuờng độ DĐ tức thời qua mạch có dạng:</b></i>


a. i = I0sin <i>ω</i> t. b.i = I0sin( <i>ω</i> t + /2).
c. i = I0sin( <i>ω</i> t - /2). d. i = I0sin( <i>ω</i> t + /4)
<i><b>4.Hđt tức thời hai đầu đọan mạch chỉ co điện trở thuần R có dạng:</b></i>


<i><b>u = U</b><b>0</b><b>sinwt thì cuờng độ DĐ tức thời qua mạch có dạng:</b></i>
a. i = I0sin <i>ω</i> t. b.i = I0sin( <i>ω</i> t + /2).


c. i = I0sin( <i>ω</i> t - /2). d. i = I0sin( <i>ω</i> t + /4)
<i><b>5.Cường độ DĐ tức thời hai đầu đọan mạch chỉ có điện trở thuần </b></i>


<i><b>R có dạng: i = I</b><b>0</b><b>sinwt thì hđt tức thời hai đầu mạch có dạng:</b></i>
a. u = U0sin <i>ω</i> t. b. u = U0sin( <i>ω</i> t +/2).



c.u = U0sin( <i>ω</i> t - /2). d.u = U0sin( <i>ω</i> t + /4).
<i><b>6. Trong 1(s), DĐ xoay chiều chu kỳ T = 0,02(s) thay đổi chiều bao</b></i>


<i><b>nhiêu lần?</b></i>


a. 2 lần b.50 laàn c.10 d.giá trị khác


<i><b>7. Một DĐ xoay chiều có cường độ tức thời là: i = 2 sin 100</b></i><i><b>t . </b></i>
<i><b>Cường độ hiệu dụng là:</b></i>


a. 1 (A). b.

<sub>√</sub>

2 (A). c.2 (A) d.

2


2 (A)


<i><b>8. Nếu một DĐ xoay chiều có hđt hiệu dụng là</b></i>

<sub>√</sub>

2 <i><b>( V) thì hđt </b></i>
<i><b>cực đại có giá trị: </b></i>


a.

2


2 (V). b.2 (V). c.2

2 (V). d.


1 (V)
<i><b>9. Cho DĐ xoay chiều i= 5</b></i>

<sub>√</sub>

2 <i><b>sin 100</b></i><i><b>t. Chu kỳ của DĐ là:</b></i>


a. 0,02 (s). b.50 (s) c.100 (s). d. 314 (s).


<i><b>10. Mạch điện ghép nối tiếp nào sau đây có thể có hiện tượng</b></i>
<i><b>cộng hưởng DĐ?</b></i>


a. Điện trở thuần và cuộn thuần cảm.


b. Điện trở thuần và tụ điện.


c. Cuộn thuần cảm và tụ điện.
d.cuộn dây có điện trở và tụ điện.


3) Dặn dò : <i>tiếp tục ôn và làm các bài tập còn lại </i>
<i><b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :</b></i>


<b>Tiết 23 – 24 </b> <b>MẠCH DAO ĐỘNG. DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ </b>


<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b> + Nắm được quá trình biến thiên của điện tích và dịng điện trong mạch dao động.</i>
<i>+ Nắm được sự bảo toàn năng lượng trong mạch dao động.</i>


<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b></i>
<i><b>III. Tiến trình bài dạy : </b></i>


1) Kiểm tra bài cũ :
<i><b>2) Giảng bài mới : </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA G.V</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H.S</b> <b>NỘI DUNG CƠ BẢN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Giới thiệu năng lượng
điện trường và năng
lượng từ trương trong
mạch dao động.




Dẫn dắt để đưa ra biểu
thức năng lượng điện


trường, từ trường và
năng lượng điện từ
trường.


Cho h/s ruùt ra các kết
luận chung.


Nhắc lại biểu thức tính
năng lượng điện trường
giữa hai bản tụ.




Nêu biểu thức tính năng
lượng từ trường trong
lòng cuộn cảm.


Cho biết nưng lượng
điện từ là gì.


Kết luận về sự biến
thiên của năng lượng
điện trường và năng
lượng từ trường.


Kết luận về sự chuyển
hố và sự bảo tồn năng
lượng trong mạch dao
động.



<b>dao động.</b>


+ Mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C và một cuộn
dây có độ tự cảm L, có điện trở thuần khơng đáng kể nối với
nhau.


Đặt 1


LC = 2 Ta được : q'' = - 2. q
Nghiệm của pt này là : q = Qo sin(t + ).


<b>Vậy :</b> Điện tích của tụ điệntrong mạch biến thiên điều hịa với
tần số góc <i> </i> = 1


LC .


Cường độ dòng điện trên cuộn dây :
i = q' = Qocos(t + ) = Iocos(t + )
= Iosin(t +  + <i>π</i><sub>2</sub> )


<b>Vậy :</b> Cường độ dòng điện trong mạch dao động cũng biến
thiên điều hoà, cùng tần số góc  nhưng sớm pha <i>π</i>


2 so với
điện tích.


<b>2. Năng lượng điện từ trong mạch dao động.</b>


+ Năng lượng trong mạch dao động gồm năng lượng điện
trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở


cuộn cảm.


+ Năng lượng điện trường :
Wđ = 1<sub>2</sub> qu = <i>q</i>2


2<i>C</i> =


<i>Q<sub>o</sub></i>2


2<i>C</i> sin


2<sub>(</sub>


t + ).
+ Năng lượng từ trường :


Wt = 1<sub>2</sub> Li2<sub> = </sub> 1


2 L2 Qo2 cos2(t + )
= <i>Qo</i>2


2<i>C</i> cos


2<sub>(</sub>


t + ).
+ Năng lượng điện từ trong mạch :


W = Wñ + Wt
= <i>Qo</i>2



2<i>C</i> sin


2<sub>(</sub>


t + ) + <i>Qo</i>
2


2<i>C</i> cos


2<sub>(</sub>


t + )
= <i>Qo</i>2


2<i>C</i> = Const
<i><b>Vaäy :</b></i>


- Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên
điều hòa theo thời gian với cùng một tần số.


- Tổng năng lượng của điện trường và năng lượng từ trường là
không đổi, tức là được bảo toàn.


- Giữa năng lượng điện trường và năng lượng từ trường ln có
sự chuyển hóa lẫn nhau


<b>TIẾT 29.</b> <b> ÔN THI HỌC KÌ I ( T1 )</b>
<i><b>I/ Muïc đích, yêu cầu :</b></i>



- Nắm vững 2 phần Cơ và Điện ( chiếm đa số điểm trong thi TN ) để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp
tới.


- Viết được các biểu thức ly độ trong toán Cơ, biểu thức hđt và cđdđ trong toán Điện ( chủ yếu là
đoạn mạch RLC mắc nối tiếp ).


- Tính được các đại lượng có liên quan trong các dạng tốn trên.
- Cho hs tham khảo một số câu hỏi trắc nghiệm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>16. Bài cũ :</b></i>


<i><b>- Dị vở soạn 9 dạng tốn cơ và điện cơ bản đã dạy.</b></i>
<i><b>17. Bài mới :</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Cho hs nhắc l dạng
ptdđ


Nhắc lại các bước khi
làm bài toán cơ :


- ta cần tìm những đại
lượng gì ?


- tìm như thế nào ?


- khi v> 0 -> <i>ϕ</i> <
<i>π</i>



2


¿❑




- khi v> 0 -> <i>ϕ</i> <
<i>π</i>


2


¿❑




vmax = ?


x = A sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿
v = x, <sub>= ?</sub>


sin <i>α</i> hoặc cos <i>α</i>
lớn nhất bằng bao
nhiêu ?


Nhaéc lại CT tính
công suất


Nêu đại lượng mới : Cos


<i>ϕ</i>



Và CT tính


HS phải tự nhớ được
cơng thức và vận
dụng để chứng minh
công thức độc lập thời
gian.


HS hiểu được công
thức khi GV vẽ hình
và chứng minh lên
bảng.


HS nhắc lại ( đã học )
hS nắm được đại
lượng mới và hiểu ý
nghĩa của hệ số cơng
suất.


<b>I ) Viết phương trình dao động:</b>


Phương trình dao động có dạng: x = A sin (
<i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿


B1: Chọn gốc thời gian, gốc toạ độ, chiều


dương:


B2: Tìm các đại lượng cần thiết: A, <i>ω</i> , <i>ϕ</i>



+ Tìm biên độ A: có thể sử dụng cơng thức: A2


= x2<sub> + </sub> <i>v</i>2


<i>ω</i>2 (lấy A dương)


+ Tìm tần số góc <i>ω</i> : <i>ω</i> = 2<i>π</i> f =


2<i>π</i>


<i>T</i> =

<i><sub>m</sub>k</i> .


+ Dựa vào gốc thời gian (t = 0) và vị trí của vật
tại thời điểm đó.


( VTCB: x = 0 ; nơi thả vật x = <i>±</i> A tuỳ theo chiều
dương)


<b>II) Tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần </b>
<b>số</b>


Một vật thực hiện đồng thời hai dao động:
x1 = A1 sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>1¿ và x2 = A2 sin ( <i>ω</i>


<i>t</i>+<i>ϕ</i><sub>2</sub>¿ .


x = x1 + x2 = A sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿ coù:


Biên độ A:



A =

<sub>√</sub>

<i>A</i><sub>1</sub>2+<i>A</i><sub>2</sub>2+2<i>A</i><sub>1</sub><i>A</i><sub>2</sub>cos(<i>ϕ</i><sub>2</sub><i>−ϕ</i><sub>1</sub>)
Pha ban đầu: tg


<i>ϕ</i>= <i>A</i>1sin<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2sin<i>ϕ</i>2


<i>A</i>1cos<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2cos<i>ϕ</i>2


<b>III) Viết biểu thức cường độ dòng điện hoặc hiệu </b>
<b>điện thế</b>


<i><b>a. Viết biểu thức CDĐD khi biết biểu thức </b></i>
<i><b>HĐT: </b></i>


<i><b>u = U</b><b>0</b><b> sin (</b></i> <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕU</i>¿
B1: Tìm I0 =


<i>U</i>0


<i>Z</i> hoặc I0 = I

2 với Z =
<i>ZL− ZC</i>¿2


<i>R</i>2+¿


√¿


B2: Tìm <i>ϕi</i>: <i>ϕi</i>=<i>ϕu−ϕ</i> ; với tg


<i>ϕ</i>=<i>ZL− ZC</i>
<i>R</i>



<i>⇒</i> Phương trình cường độ dịng điện:
i = I0 sin( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕu−ϕi</i>¿


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cos <i>α</i> lớn nhất bằng
bao nhiêu ?


vậy khi đó P đạt cực đại.


Bằng 1


Các HS khá có thể tự
nhận xét các tính chất
nhờ giản đồ vectơ.


<i><b>CĐDĐ:</b></i>


<i><b> i = I</b><b>0</b><b> sin(</b></i> <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕi</i>¿


B1: Tìm U0 = I0.Z hoặc U0 =

2 U


B2: Tìm <i>ϕu</i>: <i>ϕu</i>=<i>ϕi</i>+<i>ϕ</i>


<i>⇒</i> phương trình hiệu điện thế :


<i>U</i>=<i>U</i><sub>0</sub> sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ<sub>u</sub></i>+<i>ϕ</i>¿


<i><b>3. Củng cố :</b></i>
<i><b>4. Dặn dò :</b></i>



<b>TIẾT 30.</b> <b> ÔN THI HỌC KÌ I ( T2 )</b>
<i><b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b></i>


<i><b>Như tiết 11</b></i>
<i><b>II/ Tiến trình :</b></i>


<i><b>1. Bài cũ :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>2. Bài mới :</b></i>


<i><b>18. Củng cố :</b></i>
<i><b>4. Dặn dò :</b></i>


<b>LĂNG KÍNH</b>
<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b></i>


<i> - Đặc điểm của đường đi của tia sáng qua một lăng kính – Các cơng thức về lăng kính – Khái niệm về góc lệch cực</i>
<i>tiểu – Điều kiện để có góc lệch cực tiểu – Cơng thức tính góc lệch cực tiểu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1) Kiểm tra bài cũ : <i>Nêu hiện tượng phản xạ toàn phần – Điều kiện để có hiện tượng phản xạ tồn phần.</i>
<i><b>2) Giảng bài mới : </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA G.V</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H.S</b> <b>NỘI DUNG CƠ BẢN</b>


Giới thiệu lăng kính cho
h/s quan sát từ đó đưa ra
định nghĩa.


Giới thiệu các chi tiết.
Vẽ đường đi của tia sáng


qua lăng kính.


Giới thiệu góc lệch.
Giới thiệu các cơng thức
của lăng kính.


Hướng dẫn h/s cách
chứng minh các công thức.
Giới thiệu các cơng thức
của lăng kính khi góc
chiết quang A và góc tới i
rất nhỏ.




Nêu định nghóa lăng kính.


Nhận xét về đường đi của
tia sáng qua lăng kính.
Giải thích sự lệch về phía
đáy của tia sáng qua lăng
kính.


Chứng minh các cơng
thức của lăng kính.


Về nhà chứng minh các
cơng thức.


Cho biết khi nào thì có


góc lệch cực tiểu.


Nêu ý nghĩa của góc lệch
cực tiểu.


<b>1. Định nghóa.</b>


Lăng kính là một khối chất trong suốt hình
lăng trụ đứng, có tiết diện thẳng là một hình
tam giác.


<b>2. Đường đi của tia sáng qua lăng kính.</b>
+ Tia sáng đơn sắc đi vào mặt bên của một
lăng kính (có n > 1), sau khi qua lăng kính sẽ
bị lệch về phía đáy của lăng kính.


+ Góc lệch D giữa tia ló và tia tới là góc phải
quay tia tới để nó trùng với tia ló về phương
và chiều.


<b>3. Các cơng thức về lăng kính.</b>
sini1 = nsinr1 ; sini2 = nsinr2
A = r1 + r2 ; D = i1 + i2 – A


sini1  i1 ; sinri  r1 ; sini2  i2 ; sinr2  r2
Do đó các cơng thức trên trở thành :


i1 = nr1 ; i2 = nr2
A = r1 + r2 ; D = A(n – 1)
<b>4. Góc lệch cực tiểu.</b>



+ Góc lệch D đạt giá trị cực tiểu khi góc ló i2
bằng góc tới i1.


+ Cơng thức tính góc lệch cực tiểu :
sin <i>D</i>min+ A


2 = nsin


<i>A</i>


2


3) Củng cố : <i>Nêu và giải thích đường đi của tia sáng qua lăng kính có n > 1.</i>


4) Dặn dò : <i>Giải các bài tập 3, 4, 5 trang 132 sgk ; 5.25, 5.27 sbt. Chuẩn bị cho tiết bài tập.</i>
<i><b>IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy :</b></i>


<b>Tiết 50</b><i><b>. </b></i><b>BÀI TẬP</b>
<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b> </i>


<i>Rèn luyện kỷ năng sử dụng các cơng thức của lăng kính và vẽ đường đi của tia sáng qua lăng kính.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>Xem lại các bài tập đã ra về nhà.</i>


<i><b>III. Tiến trình bài dạy : </b></i>


1) Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức :


+ Các cơng thức của thấu kính : sini1 = nsinr1 ; sini2 = nsinr2 ; A = r1 + r2 ; D = i1 + i2 – A
+ Khi A và i rất nhỏ : i1 = nr1 ; i2 = nr2 ; A = r1 + r2 ; D = A(n – 1)



+ Góc lệch cực tiểu : Khi i1 = i2 thì D = Dmin và : sin <i>D</i>min+ A


2 = nsin


<i>A</i>


2
<i><b>2) Giải một số bài tập cơ bản : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

15 phuùt
(6 – 20)


15 phuùt
(21- 35)


10 phuùt
(36 -45)


Cho h/s đọc và tóm tắt
bài tốn.


Cho h/s nêu hướng
giải.


Gọi một h/s lên bảng
giải.


Cho h/s nhận xét về i1
và i2 từ đó rút ra kết


luận.


Cho h/s đọc và tóm tắt
bài tốn.


Hướng dẫn để h/s giải.


Hướng dẫn để h/s vẽ.
Cho h/s đọc và tóm tắt
bài tốn.


Hướng dẫn để h/s
chứng minh công thức.


Cho h/s thay số tính
tốn.


Đọc, tóm tắt.


Nêu hướng giải : Tính r1
để tính r2 từ đó tính i2 để
tính D.


Nhận xét và kết luận.


Đọc, tóm tắt.


Tính góc lệch cực tiểu.
Tính góc tới.



Vẽ lăng kính và đường đi
của tia sáng qua lăng kính.
Đọc, tóm tắt.


Chứng minh cơng thức.
Thay số tính tốn.


<b>Bài 3 trang 132 :</b>


<i>Giải</i>
a) Tính góc lệch của tia sáng :
sinr1 = sin<i>i</i>1


<i>n</i> =


2
2

2=


1
2


= sin30o<sub> => r1 =</sub>
30o


r2 = A – r1 = 60o<sub> – 30</sub>o<sub> = 30</sub>o
sini2 = nsinr2 =

21


2=



2


2 = sin45
o
=> i2 = 45o


D = i1 + i2 – A = 45o<sub> + 45</sub>o<sub> – 60</sub>o<sub> = 30</sub>o


b) Trong trường hợp ở câu a vì i1 = i2 nên góc
lệch tìm được là góc lệch cực tiểu, vì thế nếu
ta tăng hoặc giảm góc tới một vài dộ thì i1  i2
nên góc lệch sẽ tăng.


<b>Bài 4 trang 132 :</b>


<i>Giải</i>


a) Tính góc lệch và góc tới khi D = Dmin :
sin <i>D</i>min+ A


2 = nsin


<i>A</i>


2 =

3
1
2=


3
2

= sin60o


=> Dmin = 120o<sub> - 60</sub>o<sub> = 60</sub>o
i1 = i2 = <i>D</i>min+<i>A</i>


2 =


60<i>o</i>+60<i>o</i>


2 = 60


o
b) Vẽ đường đi của tia sáng.


<b>Bài 5 trang 132 :</b>


<i>Giải</i>


Vì góc chiết quang A và góc tới i rất nhỏ nên
ta có : sini1  i1 ; sinri  r1 ; sini2  i2 ; sinr2 
r2


=> i1 = nr1 ; i2 = nr2 ; A = r1 + r2 = ;


D = i1 + i2 – A = n(r1 + r2) = nA – A = A(n – 1)
= 6o<sub>(1,6 – 1) = 3,6</sub>o<sub> = 3</sub>o<sub>36’ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tieát 31 </b> <b>LĂNG KÍNH</b>
<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b></i>



<i> - Đặc điểm của đường đi của tia sáng qua một lăng kính – Các cơng thức về lăng kính – Khái niệm về góc lệch cực</i>
<i>tiểu – Điều kiện để có góc lệch cực tiểu – Cơng thức tính góc lệch cực tiểu.</i>


<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>Bộ thí nghiệm quang học.</i>
<i><b>III. Tiến trình bài dạy : </b></i>


1) Kiểm tra bài cũ : <i>Nêu hiện tượng phản xạ tồn phần – Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần.</i>
<i><b>2) Giảng bài mới : </b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA G.V</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H.S</b> <b>NỘI DUNG CƠ BẢN</b>


Giới thiệu lăng kính cho
h/s quan sát từ đó đưa ra
định nghĩa.


Giới thiệu các chi tiết.
Vẽ đường đi của tia sáng
qua lăng kính.


Giới thiệu góc lệch.
Giới thiệu các cơng thức
của lăng kính.


Hướng dẫn h/s cách
chứng minh các công thức.
Giới thiệu các công thức
của lăng kính khi góc
chiết quang A và góc tới i
rất nhỏ.





Nêu định nghóa lăng kính.


Nhận xét về đường đi của
tia sáng qua lăng kính.
Giải thích sự lệch về phía
đáy của tia sáng qua lăng
kính.


Chứng minh các cơng
thức của lăng kính.


Về nhà chứng minh các
công thức.


Cho biết khi nào thì có
góc lệch cực tiểu.


Nêu ý nghĩa của góc lệch
cực tiểu.


<b>1. Định nghóa.</b>


Lăng kính là một khối chất trong suốt hình lăng trụ đứng,
có tiết diện thẳng là một hình tam giác.


<b>2. Đường đi của tia sáng qua lăng kính.</b>


+ Tia sáng đơn sắc đi vào mặt bên của một lăng kính (có n


> 1), sau khi qua lăng kính sẽ bị lệch về phía đáy của lăng
kính.


+ Góc lệch D giữa tia ló và tia tới là góc phải quay tia tới
để nó trùng với tia ló về phương và chiều.


<b>3. Các cơng thức về lăng kính.</b>


sini1 = nsinr1 ; sini2 = nsinr2
A = r1 + r2 ; D = i1 + i2 – A
sini1  i1 ; sinri  r1 ; sini2  i2 ; sinr2  r2
Do đó các cơng thức trên trở thành :


i1 = nr1 ; i2 = nr2
A = r1 + r2 ; D = A(n – 1)
<b>4. Góc lệch cực tiểu.</b>


+ Góc lệch D đạt giá trị cực tiểu khi góc ló i2 bằng góc tới
i1.


+ Cơng thức tính góc lệch cực tiểu :
sin <i>D</i>min+ A


2 = nsin


<i>A</i>


2


3) Củng cố : <i>Nêu và giải thích đường đi của tia sáng qua lăng kính có n > 1.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tiết 32 </b> <b>LĂNG KÍNH ( T 2 <sub>)</sub></b>
<i><b>I. Mục tiêu bài dạy :</b> </i>


<i>Rèn luyện kỷ năng sử dụng các công thức của lăng kính và vẽ đường đi của tia sáng qua lăng kính.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : </b>Xem lại các bài tập đã ra về nhà.</i>


<i><b>III. Tieán trình bài dạy : </b></i>


1) Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức :


+ Các công thức của thấu kính : sini1 = nsinr1 ; sini2 = nsinr2 ; A = r1 + r2 ; D = i1 + i2 – A
+ Khi A và i rất nhỏ : i1 = nr1 ; i2 = nr2 ; A = r1 + r2 ; D = A(n – 1)


+ Góc lệch cực tiểu : Khi i1 = i2 thì D = Dmin và : sin <i>D</i>min+ A


2 = nsin


<i>A</i>


2
<i><b>2) Giải một số bài tập cơ bản : </b></i>


<b>T.GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA G.V</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA H.S</b> <b>BÀI GIẢI</b>


15 phút
(6 – 20)


15 phút
(21- 35)



10 phút
(36 -45)


Cho h/s đọc và tóm tắt
bài tốn.


Cho h/s nêu hướng
giải.


Gọi một h/s lên bảng
giải.


Cho h/s nhận xét về i1
và i2 từ đó rút ra kết
luận.


Cho h/s đọc và tóm tắt
bài toán.


Hướng dẫn để h/s giải.


Hướng dẫn để h/s vẽ.
Cho h/s đọc và tóm tắt
bài toán.


Hướng dẫn để h/s
chứng minh công thức.



Cho h/s thay số tính
tốn.


Đọc, tóm tắt.


Nêu hướng giải : Tính r1
để tính r2 từ đó tính i2 để
tính D.


Nhận xét và kết luận.


Đọc, tóm tắt.


Tính góc lệch cực tiểu.
Tính góc tới.


Vẽ lăng kính và đường đi
của tia sáng qua lăng kính.
Đọc, tóm tắt.


Chứng minh cơng thức.
Thay số tính tốn.


<b>Bài 3 trang 132 :</b>


<i>Giải</i>
a) Tính góc lệch của tia sáng :
sinr1 = sin<i>i</i><sub>1</sub>


<i>n</i> =



2
2

2=


1
2


= sin30o<sub> => r1 =</sub>
30o


r2 = A – r1 = 60o<sub> – 30</sub>o<sub> = 30</sub>o
sini2 = nsinr2 =

21


2=


2


2 = sin45
o
=> i2 = 45o


D = i1 + i2 – A = 45o<sub> + 45</sub>o<sub> – 60</sub>o<sub> = 30</sub>o


b) Trong trường hợp ở câu a vì i1 = i2 nên góc
lệch tìm được là góc lệch cực tiểu, vì thế nếu
ta tăng hoặc giảm góc tới một vài dộ thì i1  i2
nên góc lệch sẽ tăng.


<b>Bài 4 trang 132 :</b>



<i>Giải</i>


a) Tính góc lệch và góc tới khi D = Dmin :
sin <i>D</i>min+ A


2 = nsin


<i>A</i>


2 =

3
1
2=


3
2
= sin60o


=> Dmin = 120o<sub> - 60</sub>o<sub> = 60</sub>o
i1 = i2 = <i>D</i>min+<i>A</i>


2 =


60<i>o</i>+60<i>o</i>


2 = 60


o
b) Vẽ đường đi của tia sáng.


<b>Bài 5 trang 132 :</b>



<i>Giải</i>


Vì góc chiết quang A và góc tới i rất nhỏ nên
ta có : sini1  i1 ; sinri  r1 ; sini2  i2 ; sinr2 
r2


=> i1 = nr1 ; i2 = nr2 ; A = r1 + r2 = ;


D = i1 + i2 – A = n(r1 + r2) = nA – A = A(n – 1)
= 6o<sub>(1,6 – 1) = 3,6</sub>o<sub> = 3</sub>o<sub>36’ </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tieát 33</b> <b>THẤU KÍNH MỎNG ( T1 )</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


- HS nắm được các trường hợp tạo ảnh của TKHT và TKPK.


- Vận dụng các công thức để tính được các đại lượng cần thiết ( xác định ảnh that hay ảo, cùng
hay ngược chiều, độ cao của ảnh )


- Biết cách vẽ sơ đồ tạo ảnh.
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>


- cho HS nêu cơng thức tính độ dời ảnh, cách vẽ ảnh ( 4 tia cơ bản )
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



Giáo viên hệ thống lại các
công thức do HS đọc và ghi
lên bảng :


GV nhắc lại các quy ước về
ảnh và vật cho HS:


d > 0 : vaät thaät, d’ <sub>> 0 : ảnh </sub>


thật,


d’ <sub>, 0 : ảnh ảo.</sub>


O
A F F ’ A ’


F ’1


O
A F ’


F ’1 F


O
A


B


F



F ’ <sub>A ’</sub>


B ’


O
A
B


F
A ’


B ’
F ’


Cho HS nêu lại quy ước về
dấu và HS tự giải, GV vẽ
hình cho HS


- HS nghe và ghi chép vào
vở.


GV vẽ đường đi từng tia
sáng cho HS xem


<b>I. Các cơng thức về thấu kính :</b>
<b> 1. công thức :</b>


<b> Công thức độ dời : </b> 1<i><sub>f</sub></i>=1
<i>d</i>+



1


<i>d'</i>
<b> Độ phóng đại : </b> <i>k</i>=¿ <b>-</b> <i>d</i>


<i>'</i>
<i>d</i>
Công thức tính độ cao : h’ <sub>= k.h </sub>


<b> 2. cách vẽ ảnh : </b>
Duøng 2 trong 4 tia sau :


<b>Tia 1: Tia tới qua quang tâm O sẽ truyền</b>
thẳng


<b>Tia 2: Tia tới song song trục chính cho tia ló</b>
qua tiêu điểm ảnh chính F.


<b>Tia 3: Tia tới qua tiêu điểm vật chính F cho</b>
tia ló song song trục chính.


<b>Tia 4: Tia tới song song trục phụ cho tia ló</b>
qua tiêu điểm ảnh phụ F1' trên trục phụ đó.


<b>II. Bài tập ứng dụng :</b>


Một vật phẳng nhỏ AB được đặt vng
góc với trục chính của một thấu kính hội
tụ có tiêu cục 30 cm.



a. Xác định vị trí của AB để thu được ảnh
thật A1B1 có chiều cao bằng một nửa AB.


Vẽ hình.


b. Khi đặt vật AB cách thấu kính 20 cm thì có
ảnh A2B2. Hãy xác định vị trí, tính chất (thật,


ảo) và độ phóng đại của A2B2. Vẽ hình.


<b>3. Củng cố và dặn dị : cho HS nêu lại quy ước về dấu trong các CT, GV lưu ý cho HS các trường hợp đặc </b>
biệt. HS làm các BT tham khảo trong tập tài liệu tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Cho HS nhắc lại cách vẽ 4 tia :</b>


Nêu CT tính D và CT dời ảnh :
<i>D</i>=<i>l</i>


<i>f</i>=(<i>n −</i>1)

(



1



<i>R</i>1
+ 1


<i>R</i>2

)


<b> </b> 1<i><sub>f</sub></i>=1


<i>d</i>+


1


<i>d'</i>


Nêu quy ước của mặt lồi và mặt lõm :
Qui ước dấu:


 Mặt cầu lồi R > 0
 Mặt cầu lõm R < 0


Mặt phẳng R bằng vơ cực.


GV hệ thống và ghi trên bảng, HS sử
dụng và tự giải.


<b>Tia 1: Tia tới qua quang tâm O</b>
sẽ truyền thẳng( áp dụng cho
H1, H2 )


<b>Tia 2: Tia tới song song trục</b>
chính cho tia ló qua tiêu điểm


ảnh chính F.


<b>Tia 3: Tia tới qua tiêu điểm</b>
vật chính F cho tia ló song
song trục chính.


<b>Tia 4: Tia tới song song trục </b>
phụ cho tia ló qua tiêu điểm
ảnh phụ F1' trên trục phụ đó.


M N


S
S


M N


S
S


M


S S ‘ O


N <sub>M</sub>


S


S ‘ O



N


Cho S là điểm sáng, S' là ảnh
của S qua thấu kính (I.). MN
là trục chính (hình vẽ). Bằng
phép vẽ hãy xác định thấu
kính loại gì? Vị trí của thấu
kính và hai tiêu điểm của nó


Một thấu kính (L) làm bằng
thủy tinh có chiết suất 1,5 và
được giới hạn bởi hai mặt cầu.
Mặt cầu lồi có bán kính 10
cm. mặt cầu lõm có bán kính
20 cm.


a. Tính độ tụ của thấu kính.
b. Một vật AB đặt trước (L)
vng góc trục chính cho một
ảnh thật cách vật 180 cm. Xác
định khoảng cách từ vật tới
thấu kính và độ phóng đại của
ảnh.


<b>3. Củng cố và dặn dò : Nêu lại đườnng truyền ánh sáng của TK .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Tiết 35</b> <b>THẤU KÍNH MỎNG ( T3 )</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>
<b>II/ Tiến trình :</b>



<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV cho HS đọc đề và tóm tắt đề .
Gọi 4 HS lên bảng giải bài tập và vẽ
ảnh. GV dò vở BT của 10 HS.


GV vẽ thêm 2 tia để củng cố cho HS
cách vẽ nay đủ cả 4 tia.


Gợi ý :


- TKPK sẽ cho ảnh that hay
ảnh ảo ?


- L = ?


- Nêu cách vẽ 4 tia trong
TK.


Câu hỏi gợi ý :


- ảnh là that hay ảo ?
- L = ?


- Lập hệ phương trình
- HS tự giải hệ.



HS lên bảng giải bài tập


TKPK ln cho ảnh ảo
<b>Tia 1: Tia tới qua quang tâm O</b>
sẽ truyền thẳng( áp dụng cho
H1, H2 )


<b>Tia 2: Tia tới song song trục</b>
chính cho tia ló qua tiêu điểm
ảnh chính F.


<b>Tia 3: Tia tới qua tiêu điểm vật</b>
chính F cho tia ló song song
trục chính.


<b>Tia 4: Tia tới song song trục</b>
phụ cho tia ló qua tiêu điểm
ảnh phụ F1' trên trục phụ đó.


Một vật sáng AB cao 6 cm
đặt vng góc trục chính của
một thấu kính phân kì cho
một ảnh A'B' cao 3 cm và
cách vật AB là 8 cm. Tính
tiêu cự của thấu kính. Vẽ
hình.


Một điểm sáng A đặt trước thấy
kính (L) trên trục chính cách


tiêu điểm vật x = 10 cm qua
(L) cho một ảnh thật A' cách
A là l = 90 cm.


a. Tính tiêu cự của thấu kính.
b. Cho A cố định, di chuyển
(L) dọc theo trục chính. Tìm
vị trí thứ hai của thấu kính
sao cho khoảng cách giữa A
và A' không đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Cho HS nêu lại quy ước về dấu trong các CT, GV lưu ý cho HS các trường hợp đặc biệt. HS làm các BT
tham khảo trong tập tài liệu tham khảo.


<b>Tieát 36</b> <b>THẤU KÍNH MỎNG ( T4 )</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Cho h/s đọc và tóm
tắt bài tốn.


Cho h/s nêu hướng
giải.



Gọi một h/s lên bảng
giải.


Cho h/s đọc và tóm tắt
bài tốn.


Nêu các trường hợp có
thể xảy ra.


Cho h/s vẽ hình trong
từng trường hợp.


Đọc, tóm tắt.


Hướng giải : Viết biểu thức
tính độ tụ trong khơng khí
và trong nước. Lập tỉ số từ
đó tính được độ tụ của thấu
kính ở trong nước rồ suy ra
tiêu cự của nó.


Giải bài tốn.


Đọc và tóm tắt.


Trường hợp cho ảnh ảo
cùng chiều với vật : k = 3
Trường hợp cho ảnh thật
ngược chiều với vật : k = - 3
Vẽ hình trong từng trường


hợp.


<b>Bài 6 trang 136.</b>


<i>Giải</i>
Ở trong khơng khí : D = (<i>n −</i>1)( 1


<i>R</i><sub>1</sub>+


1


<i>R</i><sub>2</sub>)
Ở trong nước : Dn = (<i>n</i>


<i>nn</i>


<i>−</i>1)( 1
<i>R</i>1


+ 1
<i>R</i>2


)


=> <i>D<sub>n</sub></i>
<i>D</i>=


<i>n</i>
<i>n<sub>n</sub>−</i>1



<i>n −</i>1


=> Dn = D <i>n −nn</i>
<i>nn</i>(<i>n −</i>1)


=1


1,5<i>−</i>4


3
4


3(1,5<i>−</i>1)


= 0,25 (Dp)
=> fn = <i><sub>D</sub></i>1


<i>n</i> =


1


0<i>,</i>25 = 4 (m)


<b>Baøi 6 trang 141.</b>


<i>Giải</i>
Trường hợp cho ảnh ảo : k = 3
=> d’ = -3d = -3.12 = - 36 (cm)
=> f = <i>d</i>.<i>d '</i>



<i>d</i>+<i>d '</i>=


12.(<i>−</i>36)


12+(<i>−</i>36) = 18(cm)
Trường hợp cho ảnh thật : k = - 3
=> d’ = 3d = -3.12 = -36 (cm)
=> f = <i><sub>d</sub>d</i>.<i>d '</i>


+<i>d '</i>=
12. 36


12+36 = 9(cm)


<b>3. </b>Củng cố : <i>Nhận dạng thấu kính, dùng phép vẽ để tìm quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính trong một</i>
<i>số trường hơp.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tiết 37</b> <b>CÁC TẬT CỦA MẮT ( T1 )</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


KT: Thế nào là mắt cận thị, viễn thị và cách sửa.
KN: So sánh các vị trí, cc, cv của mắt cận, viễn thị


TT: Xem kính cận và viễn của các học sinh trong lớp  nhận định


<b>II/ Tiến trình :</b>
<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Cho HS nhắc lại :


- Các đặc điểm của mắt cận thị
- Cấu tạo của mắt cận thị
- Cách sửa tật cận thị.


- Phát cho HS tài liệu tóm tắt kiến
thức.


Cho HS nhắc laïi :


- Các đặc điểm của mắt viễn thị
- Cấu tạo của mắt viễn thị
- Cách sửa tật viễn thị.


Nhắc cho HS biết khi đeo kính các
điểm cũ sẽ cho ảnh ở các điểm
mới tương ứng.


Câu hỏi gợi ý :
- người ấy bị tật gì ?
- cách chữa như thế nào ?


HS trả lời các câu hỏi của GV,
GV nhận xét lại và ghi lên bảng
cho HS dựa vào đó để giải BT.


HS trả lời các câu hỏi của GV,


GV nhận xét lại và ghi lên bảng cho HS
dựa vào đó để giải BT.


HS trả lời các câu hỏi của
GV, GV nhận xét lại và ghi lên
bảng cho HS dựa vào đó để giải
BT.


<b>I. Mắt cận thị: Là mắt khi không</b>
điều tiết, tiêu điểm của mắt nằm
trước võng mạc, fmax < OV.


Điểm cực viễn cách mắt một
khoảng không lớn và điểm cực cận
ở rất gần mắt.


Mắt cận thị không nhìn rõ vật ở
xa.


<b>Cách sửa tật cận thị: Là đeo</b>
một thấu kính phân kỳ


<b>II. Mắt viễn thị: Là mắt khi không</b>
điều tiết, tiêu điểm của mắt nằm
sau võng mạc, fmax > OV.


Điểm cực cận của mắt viễn thị
nằm xa mắt hơn mắt bình thường.


Mắt viễn thị nhìn ở vật vô cực


đã phải điều tiết


<b> Cách sửa tật viễn thị: Là đeo</b>
một thấu kính hội tụ có tụ số thích
hợp để


Nhìn rõ vật ở xa mà không
điều tiết


Nhìn rõ các vật ở gần như mắt
bình thường


. <i><b>Một người cận thị có điểm cực</b></i>
<i><b>viễn cách mắt 50 cm và cực cận</b></i>
<i><b>cách mắt 10cm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

thủy tinh thể khi mắt điều tiết để
nhìn vật từ cực cận tới cực viễn.
b. Để nhìn rõ vật ở vô cực mà
không điều tiết phải mang thấu
kính có độ tụ bao nhiêu? (đeo sát
mắt).


c. Khi đeo kính người ấy sẽ nhìn
được vật gần nhất cách mắt bao
nhiêu?


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Tiết 38</b> <b>CÁC TẬT CỦA MẮT ( T2 )</b>



<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Câu hỏi gợi ý :


Khi đeo kính người ấy sẽ có OCc
mới và OCv mới như thế nào ?
Vậy ta có thể dùng CT thấu kính
để tính khơng ?


Cho HS suy ra d từ CT thấu kính
fk = ? HS: fk = <i><sub>D</sub></i>1


Câu hỏi gợi ý :


Khi đeo kính người ấy sẽ có OCc
mới và OCv mới như thế nào ?
Vậy ta có thể dùng CT thấu kính
để tính khơng ?


Cho HS suy ra d từ CT thấu kính
fk = ? HS: fk = <i><sub>D</sub></i>1


HS thay số và giải.



GV dò vở các HS khác trong khi
HS lean bảng giải


HS : OCc mới và OCv mới sẽ là
ảnh ảo của OCc và OCv cũ.
HS : ta có thể dùng CT TK
vì nay là những TK.


<b> </b> 1<i><sub>f</sub></i>=1
<i>d</i>+


1


<i>d'</i>


HS thay số và giải. HS thay
số và giải.


HS : OCc mới và OCv mới
sẽ là ảnh ảo của OCc và
OCv cũ.


HS : ta có thể dùng CT TK
vì nay là những TK.


<b> </b> 1<i><sub>f</sub></i>=1
<i>d</i>+


1



<i>d'</i>


Một người cận thị phải đeo sát mắt
một kính có độ tụ – 2 điốp để nhìn rõ
các vật gần nhất cách mắt từ 20 cm
và vật ở vô cực không điều tiết. Tìm
giới hạn nhìn rõ của mắt.


<b>ĐS: 14 cm – 50</b>
cm.


Ai3


Một người viễn thị muốn nhìn rõ vật
gần nhất cách mắt 25cm thì phải
mang kính có đ65 tụ 2 điốp. Tính
khoảng cực cận của mắt.


<b>ĐS: 50 cm.</b>


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tiết 39</b> <b>BÀI TẬP KÍNH LÚP</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


KN: Kính lúp là một kính hội tụ có tiêu cự nhỏ


KT: Biết cách sử dụng kính lúp và biết tính độ bội giác.
TT: quan sát những vật nhỏ



<b>II/ Tiến trình :</b>
<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nhắc lại CT tính độ bội giác của
kính lúp :


Khi người quan sát ngắm
chừng ở điểm cực cận thì:


d’ + l = Ñ  Gc = kc


Khi người quan sát ngắm
chừng vơ cực thì tg<i>α</i>=AB


<i>f</i>


 <i>G∞</i>=
<i>Đ</i>


<i>f</i>


HS dựa vào Ct giáo viên lập để tự
giải.


Gọi HS lên bảng tự giải. GV sửa
lại và dị vở HS



<i>G</i>= <i>α</i>
<i>α</i><sub>0</sub>


vì  và 0 raát nho


û <i>G</i>=tg<i>α</i>
tg<i>α</i><sub>0</sub>


với tg0 = AB<i><sub>Đ</sub></i>


HS dựa vào Ct giáo viên
lập để tự giải.


HS tự giải


<i><b>Một vật AB đặt trước một kính lúp cho</b></i>
<i><b>ảnh ảo A'B' cao gấp 3 lần vật và</b></i>
<i><b>cách vật 8cm.</b></i>


a. Tính tiêu cực của kính lúp.


b. Mắt người quan sát khơng có tật
và điểm cực cận cách mắt 16cm đặt
tại tiêu điểm ảnh của kính. Hỏi phải
đặt vật trong khoảng nào trước kính?
c. Tính độ bội giác của kính khi
người quan sát ngắm chừng ở điểm
cực cận và khi ngắm chừng vơ cực.



<b>ĐS: 6cm, 3,75cm</b>
– 6cm; 2,7


<i><b>Một người nhìn một vật cách mắt</b></i>
<i><b>20cm qua một kính kúp có độ tụ 10</b></i>
<i><b>điốp.</b></i>


Xác định vị trí của kính kúp khi
người ấy điều tiết tối đa. Cho biết
điểm cực cận cách mắt 25cm.


<b>ĐS: Kính cách</b>
mắt 15cm.


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


Lập lại cho HS cơng thức tính độ bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở vơ cực và cực cận.
Cách tính trong các trường hợp ngắm chừng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tieát 40</b> <b>BÀI TẬP KÍNH LÚP ( T2 <sub>)</sub></b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


KN: Kính lúp là một kính hội tụ có tiêu cự nhỏ


KT: Biết cách sử dụng kính lúp và biết tính độ bội giác.
TT: quan sát những vật nhỏ


<b>II/ Tiến trình :</b>
<b>1/ Bài cũ :</b>


<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nhắc lại CT tính độ bội giác của
kính lúp :


<i>G</i>= <i>α</i>


<i>α</i><sub>0</sub> vì  và 0 rất nhỏ
<i>G</i>=tg<i>α</i>


tg<i>α</i><sub>0</sub>


với tg0 =


AB


<i>Đ</i>


Khi người quan sát ngắm
chừng ở điểm cực cận thì:


d’ + l = Đ  Gc = kc


Khi người quan sát ngắm
chừng vô cực thì tg<i>α</i>=AB


<i>f</i>



 <i>G∞</i>=
<i>Đ</i>


<i>f</i>


HS dựa vào Ct giáo viên lập để tự
giải.


Gọi HS lên bảng tự giải. GV sửa
lại và dò vở HS


HS lean bảng tự giải các
bài luyện tập


GV dò vở 10 HS dưới lớp


HS tra lời các câu hỏi gợi ý
của GV rồi tự giải


<i><b>Một vật AB đặt trước một kính lúp cho</b></i>
<i><b>ảnh ảo A'B' cao gấp 3 lần vật và</b></i>
<i><b>cách vật 8cm.</b></i>


a. Tính tiêu cực của kính lúp.


b. Mắt người quan sát khơng có tật
và điểm cực cận cách mắt 16cm đặt
tại tiêu điểm ảnh của kính. Hỏi phải
đặt vật trong khoảng nào trước kính?
c. Tính độ bội giác của kính khi


người quan sát ngắm chừng ở điểm
cực cận và khi ngắm chừng vơ cực.


<b>ĐS: 6cm, 3,75cm</b>
– 6cm; 2,7


<i><b>Một người nhìn một vật cách mắt 20cm</b></i>
<i><b>qua một kính kúp có độ tụ 10 điốp.</b></i>


Xác định vị trí của kính kúp khi
người ấy điều tiết tối đa. Cho biết
điểm cực cận cách mắt 25cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


Lập lại cho HS cơng thức tính độ bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực và cực cận.
Cách tính trong các trường hợp ngắm chừng.


Về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại trong tập bài tham khảo.


<b>Tiết 41</b> <b>BÀI TẬP KÍNH HIỂN VI</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


Cấu tạo kính hiển vi. Vẽ đường đi của chùm tia sáng qua kính hiển vi. Quan sát vật rất nhỏ
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nhắc lại các cơng thức về kính hiển vi :
CT tính độ bội giác trong các trường
hợp :


Ta xét trong trường hợp ngắm chừng
vô cực ta có: 


<i>G<sub>∞</sub></i>=tg<i>α</i>
tg<i>α</i>0


=<i>A</i>1<i>B</i>1


AB .


<i>Đ</i>
<i>f</i>2


<i>G<sub>∞</sub></i>=

<sub>|</sub>

<i>k</i><sub>1</sub>

<sub>|</sub>

.<i>G</i><sub>2</sub>


với  = F'1F'2 gọi là độ dài quang


học của kính hiển vi


 <i>G∞</i>=
<i>δ</i>.<i>Đ</i>
<i>f</i><sub>1</sub>.<i>f</i><sub>2</sub>



<b>Câu hỏi gợi ý :</b>


Nhắc lại CT tính độ bội giác và suy ra
độ dài quang học :


HS : <i>G<sub>∞</sub></i>=<i>δ</i>.<i>Ñ</i>


<i>f</i><sub>1</sub>.<i>f</i><sub>2</sub> => <i>δ</i>=
<i>G<sub>∞</sub></i>.<i>Ñ</i>


<i>f</i>1.<i>f</i>2


HS tự giải phần còn lại.


Ta xét trong trường hợp
ngắm chừng


vô cực ta có: 
<i>G<sub>∞</sub></i>=tg<i>α</i>


tg<i>α</i>0


=<i>A</i>1<i>B</i>1
AB .


<i>Đ</i>
<i>f</i>2


<i>G<sub>∞</sub></i>=

<sub>|</sub>

<i>k</i><sub>1</sub>

<sub>|</sub>

.<i>G</i><sub>2</sub>


với  = F'1F'2 gọi là độ


daøi quang học của kính hiển
vi




<i>G<sub>∞</sub></i>=<i>δ</i>.<i>Đ</i>
<i>f</i>1.<i>f</i>2


<i><b>Một kính hiển vi gồm vật kính O</b><b>1</b></i>


<i><b>có tiêu cự f</b><b>1</b><b> = 4mm và thị kính</b></i>


<i><b>O</b><b>2</b><b> có f</b><b>2</b><b> = 2cm. Mắt người</b></i>


<i><b>quan sát khơng có tật và điểm</b></i>
<i><b>cực cận cách mắt 20cm đặt</b></i>
<i><b>sát thị kính. Vật AB đặt cách</b></i>
<i><b>O</b><b>1</b><b> là 4,1mm thì người quan</b></i>


<i><b>sát ngắm chừng ở cực cận.</b></i>
a. Tính độ dài quang học của
kính hiển vi và độ phóng đại
của ảnh qua kính hiển vi.
b. Hỏi vật phải đặt trong
khoảng nào trước vật kính để
mắt có thể quan sát được.
c. Độ bội giác của kính hiển vi


khi ngắm chừng cực cận và
ngắm chừng vơ cực.


<b>ĐS:</b> <b> 15,82cm; 4,1mm –</b>
4,1007mm; 395; 439


<i><b>Một kính hiển vi gồm vật kính O</b><b>1</b></i>


<i><b>có tiêu cự f</b><b>1</b><b> = 4mm và thị kính</b></i>


<i><b>O</b><b>2</b><b> có f</b><b>2</b><b> = 2cm. Mắt người</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>sát thị kính. Vật AB đặt cách</b></i>
<i><b>O</b><b>1</b><b> là 4,1mm thì người quan</b></i>


<i><b>sát ngắm chừng ở cực cận.</b></i>
a. Tính độ dài quang học của
kính hiển vi và độ phóng đại
của ảnh qua kính hiển vi.
b. Hỏi vật phải đặt trong
khoảng nào trước vật kính để
mắt có thể quan sát được.
c. Độ bội giác của kính hiển vi
khi ngắm chừng cực cận và
ngắm chừng vơ cực.


<b>ĐS:</b> <b> 15,82cm; 4,1mm –</b>
4,1007mm; 395; 439


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b> Tiết 37</b> <b>CÁC TẬT CỦA MẮT ( T1 )</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


KT: Thế nào là mắt cận thị, viễn thị và cách sửa.
KN: So sánh các vị trí, cc, cv của mắt cận, viễn thị


TT: Xem kính cận và viễn của các học sinh trong lớp  nhận định


<b>II/ Tiến trình :</b>
<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Cho HS nhắc lại :


- Các đặc điểm của mắt cận thị
- Cấu tạo của mắt cận thị
- Cách sửa tật cận thị.


- Phát cho HS tài liệu tóm tắt kiến
thức.


Cho HS nhắc lại :


- Các đặc điểm của mắt viễn thị
- Cấu tạo của mắt viễn thị
- Cách sửa tật viễn thị.



Nhắc cho HS biết khi đeo kính các
điểm cũ sẽ cho ảnh ở các điểm
mới tương ứng.


Câu hỏi gợi ý :
- người ấy bị tật gì ?
- cách chữa như thế nào ?


HS trả lời các câu hỏi của GV, GV
nhận xét lại và ghi lên bảng cho
HS dựa vào đó để giải BT.


<b>I. Mắt cận thị: Là mắt khi không</b>
điều tiết, tiêu điểm của mắt nằm
trước võng mạc, fmax < OV.


Điểm cực viễn cách mắt một
khoảng không lớn và điểm cực cận
ở rất gần mắt.


Mắt cận thị không nhìn rõ vật ở
xa.


<b>Cách sửa tật cận thị: Là đeo</b>
một thấu kính phân kỳ


<b>II. Mắt viễn thị: Là mắt khi không</b>
điều tiết, tiêu điểm của mắt nằm
sau võng mạc, fmax > OV.



Điểm cực cận của mắt viễn thị
nằm xa mắt hơn mắt bình thường.


Mắt viễn thị nhìn ở vật vô cực
đã phải điều tiết


<b> Cách sửa tật viễn thị: Là đeo</b>
một thấu kính hội tụ có tụ số thích
hợp để


Nhìn rõ vật ở xa mà không
điều tiết


Nhìn rõ các vật ở gần như mắt
bình thường


. <i><b>Một người cận thị có điểm cực</b></i>
<i><b>viễn cách mắt 50 cm và cực cận</b></i>
<i><b>cách mắt 10cm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

thủy tinh thể khi mắt điều tiết để
nhìn vật từ cực cận tới cực viễn.
b. Để nhìn rõ vật ở vô cực mà
không điều tiết phải mang thấu
kính có độ tụ bao nhiêu? (đeo
sát mắt).


c. Khi đeo kính người ấy sẽ nhìn
được vật gần nhất cách mắt bao


nhiêu?


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


Cách sửa các tật cận, viễn. Chú ý: Ở Cc mắt điều tiết tối đa ở Ca: mắt không phải điều tiết.
Về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại trong tập bài tham khảo.


<b>Tiết 38</b> <b>CÁC TẬT CỦA MẮT ( T2 )</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Câu hỏi gợi ý :


Khi đeo kính người ấy sẽ có OCc
mới và OCv mới như thế nào ?
HS : OCc mới và OCv mới sẽ là
ảnh ảo của OCc và OCv cũ.
Vậy ta có thể dùng CT thấu kính
để tính khơng ?


HS : ta có thể dùng CT TK vì nay
là những TK.


<b> </b> 1<i><sub>f</sub></i>=1
<i>d</i>+



1


<i>d'</i>


Cho HS suy ra d từ CT thấu kính
fk = ? HS: fk = <i><sub>D</sub></i>1


HS thay số và giải.


Câu hỏi gợi ý :


Khi đeo kính người ấy sẽ có OCc
mới và OCv mới như thế nào ?
HS : OCc mới và OCv mới sẽ là
ảnh ảo của OCc và OCv cũ.
Vậy ta có thể dùng CT thấu kính
để tính khơng ?


HS : ta có thể dùng CT TK vì nay
là những TK.


<b> </b> 1<i><sub>f</sub></i>=1
<i>d</i>+


1


<i>d'</i>


Cho HS suy ra d từ CT thấu kính
fk = ? HS: fk = <i><sub>D</sub></i>1



HS thay số và giải.


Một người cận thị phải đeo sát mắt
một kính có độ tụ – 2 điốp để nhìn rõ
các vật gần nhất cách mắt từ 20 cm
và vật ở vơ cực khơng điều tiết. Tìm
giới hạn nhìn rõ của mắt.


<b>ĐS: 14 cm – 50</b>
cm.


Một người viễn thị muốn nhìn rõ vật
gần nhất cách mắt 25cm thì phải
mang kính có đ65 tụ 2 điốp. Tính
khoảng cực cận của mắt.


<b>ĐS: 50 cm.</b>


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


– Xem bài các tật của mắt và cách sửa.Chuẩn bị các kiến thức trong bài mới.
- Cách sửa tật cận – tại sao? Cách sửa tật viễn thị – tại sao?


<b>Tiết 39</b> <b>BÀI TẬP KÍNH LÚP</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


KN: Kính lúp là một kính hội tụ có tiêu cự nhỏ



KT: Biết cách sử dụng kính lúp và biết tính độ bội giác.
TT: quan sát những vật nhỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nhắc lại CT tính độ bội giác của
kính lúp :


<i>G</i>= <i>α</i>


<i>α</i><sub>0</sub> vì  và 0 rất nhỏ
<i>G</i>=tg<i>α</i>


tg<i>α</i><sub>0</sub>


với tg0 =


AB


<i>Đ</i>


Khi người quan sát ngắm
chừng ở điểm cực cận thì:


d’ + l = Ñ  Gc = kc


Khi người quan sát ngắm


chừng vô cực thì tg<i>α</i>=AB


<i>f</i>


 <i>G∞</i>=
<i>Đ</i>


<i>f</i>


HS dựa vào Ct giáo viên lập để tự
giải.


Gọi HS lên bảng tự giải. GV sửa
lại và dò vở HS


<i><b>Một vật AB đặt trước một kính lúp cho</b></i>
<i><b>ảnh ảo A'B' cao gấp 3 lần vật và</b></i>
<i><b>cách vật 8cm.</b></i>


a. Tính tiêu cực của kính lúp.


b. Mắt người quan sát khơng có tật
và điểm cực cận cách mắt 16cm đặt
tại tiêu điểm ảnh của kính. Hỏi phải
đặt vật trong khoảng nào trước kính?
c. Tính độ bội giác của kính khi
người quan sát ngắm chừng ở điểm
cực cận và khi ngắm chừng vô cực.


<b>ĐS: 6cm, 3,75cm</b>


– 6cm; 2,7


<i><b>Một người nhìn một vật cách mắt 20cm</b></i>
<i><b>qua một kính kúp có độ tụ 10 điốp.</b></i>


Xác định vị trí của kính kúp khi
người ấy điều tiết tối đa. Cho biết
điểm cực cận cách mắt 25cm.


<b>ĐS: Kính cách</b>
mắt 15cm.


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


Lập lại cho HS cơng thức tính độ bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực và cực cận.
Cách tính trong các trường hợp ngắm chừng.


Về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại trong tập bài tham khảo.


<b>Tiết 41</b> <b>BÀI TẬP KÍNH HIỂN VI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Cấu tạo kính hiển vi. Vẽ đường đi của chùm tia sáng qua kính hiển vi. Quan sát vật rất nhỏ
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nhắc lại các cơng thức về kính hiển vi :


CT tính độ bội giác trong các trường
hợp :


Ta xét trong trường hợp ngắm chừng
vô cực ta có: 
<i>G<sub>∞</sub></i>=tg<i>α</i>


tg<i>α</i>0


=<i>A</i>1<i>B</i>1
AB .


<i>Đ</i>
<i>f</i>2


<i>G<sub>∞</sub></i>=

<sub>|</sub>

<i>k</i><sub>1</sub>

<sub>|</sub>

.<i>G</i><sub>2</sub>


với  = F'1F'2 gọi là độ dài quang


học của kính hiển vi


 <i>G∞</i>=
<i>δ</i>.<i>Đ</i>
<i>f</i><sub>1</sub>.<i>f</i><sub>2</sub>


<b>Câu hỏi gợi ý :</b>


Nhắc lại CT tính độ bội giác và suy ra
độ dài quang học :



HS : <i>G<sub>∞</sub></i>=<i>δ</i>.<i>Ñ</i>


<i>f</i><sub>1</sub>.<i>f</i><sub>2</sub> => <i>δ</i>=


<i>G<sub>∞</sub></i>.<i>Ñ</i>
<i>f</i>1.<i>f</i>2


HS tự giải phần cịn lại.


<i><b>Một kính hiển vi gồm vật kính O</b><b>1</b></i>


<i><b>có tiêu cự f</b><b>1</b><b> = 4mm và thị kính</b></i>


<i><b>O</b><b>2</b><b> có f</b><b>2</b><b> = 2cm. Mắt người</b></i>


<i><b>quan sát khơng có tật và điểm</b></i>
<i><b>cực cận cách mắt 20cm đặt</b></i>
<i><b>sát thị kính. Vật AB đặt cách</b></i>
<i><b>O</b><b>1</b><b> là 4,1mm thì người quan</b></i>


<i><b>sát ngắm chừng ở cực cận.</b></i>
a. Tính độ dài quang học của
kính hiển vi và độ phóng đại
của ảnh qua kính hiển vi.
b. Hỏi vật phải đặt trong
khoảng nào trước vật kính để
mắt có thể quan sát được.
c. Độ bội giác của kính hiển vi
khi ngắm chừng cực cận và


ngắm chừng vơ cực.


<b>ĐS:</b> <b> 15,82cm; 4,1mm –</b>
4,1007mm; 395; 439


<i><b>Một kính hiển vi gồm vật kính O</b><b>1</b></i>


<i><b>có tiêu cự f</b><b>1</b><b> = 4mm và thị kính</b></i>


<i><b>O</b><b>2</b><b> có f</b><b>2</b><b> = 2cm. Mắt người</b></i>


<i><b>quan sát khơng có tật và điểm</b></i>
<i><b>cực cận cách mắt 20cm đặt</b></i>
<i><b>sát thị kính. Vật AB đặt cách</b></i>
<i><b>O</b><b>1</b><b> là 4,1mm thì người quan</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

c. Độ bội giác của kính hiển vi
khi ngắm chừng cực cận và
ngắm chừng vơ cực.


<b>ĐS:</b> <b> 15,82cm; 4,1mm –</b>
4,1007mm; 395; 439


<b>3. Củng cố và dặn doø :</b>


Củng cố lại các CT và cách ngắm chừng của kính hiển vi.
HS về nhà làm các bài tập cịn lại.


<b>Tiết 45</b> <b>GIAO THOA ÁNH SÁNG ( T1 )</b>



<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


- HS vận dụng các cơng thức của hiện tượng giao thoa để tính các đại lượng cần thiết.
- Thuần thục kĩ năng đổi đơn vị của các đại có trong biểu thức.


- Điều kiện để có hiện tượng giao thoa.
- Giải các dạng tốn cơ bản.


<b>II/ Tiến trình :</b>
<b>1/ Bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Nhắc lại cơng thức tính khoảng vân .
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


GV hệ thống trên goc bảng.
Phát tài liệu bài tập tham khảo
cho HS.


Câu hỏi gợi ý :
- Tìm ĐL nào ?
- Dùng CT nào ?


- Vị trí vân sáng bậc 5 có thể
dùng CT nào cho ngaén ( xs =


k.i )
.



GV vẽ 2,3…. vân sáng và cho
HS nhận xét về số khoảng vân
trong số vân sáng đó.


GV hỏi : vậy 13 vân sáng sẽ có
bao nhiêu khoảng vân ?


HS nhắc lại các công thức.


HS trả lời câu hỏi, GV chọn câu
hỏi đúng và ghi lên bảng cho HS
dựa theo đó để giải


HS sẽ nhận xét được. HS sẽ nhận
xét được.


HS : sẽ có 12 khoảng vân.(HS tự
tính )


Tính khoảng vân.


Tính bước sóng.


<i><b>Trong thí nghiệm giao thoa ánh </b></i>
<i><b>sáng bằng khe Young, khoảng cách </b></i>
<i><b>giữa hai khe sáng a = 0,3mm, </b></i>
<i><b>khoảng cách từ hai khe sáng đến </b></i>
<i><b>màn D = 1m, khoảng vân đo được </b></i>
<i><b>i= 2mm.( câu 23 24 )</b></i>



<i><b>Tính bước sóng ánh sáng dùng </b></i>
<i><b>trong thí nghiệm.</b></i>


<i><b>Xác định vị trí của vân sáng bậc 5</b></i>


<i><b>Người ta đếm được trên màn 12 vân </b></i>
<i><b>sáng trải dài trên bề rộng d = </b></i>
<i><b>13,2mm. Tính khoảng cách vân.</b></i>


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


- Hãy nêu các CT về cách tính các đại lượng : khoảng vân i, vị trí vân sáng và vân tối, bước sóng ánh sáng
làm TN.


- về nhà làm các bài tập trong tập tài liệu tham khảo.


<b>Tiết 46</b> <b>GIAO THOA ÁNH SÁNG ( T2 )</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu : tiết 19</b>
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ : </b>


Nêu các CT về cách tính các đại lượng : khoảng vân i, vị trí vân sáng và vân tối, bước sóng ánh sáng làm
TN.


<b>2/ Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

GV hệ thống tất cả các CT lên góc
bảng cho HS theo dõi.



Lưu ý cho HS về vị trí và bậc của
vân tối ( sử dụng CT cộng trứ là
chính xác nhất.


Vẽ cho HS xem bảng hệ thống
vân cho HSbiết về khoảng vân


Cho HS tóm tắt đề . GV đật câu
hỏi gợi mở :


- GV vẽ thử cho HS vài
vân sáng và cho HS
xem lại số khoảng vân
- Nhắc lại cơng thức tính


bước sóng ánh sáng.
- Vẽ ra cho HS xem 2


vân sáng đối xứng nhau
và cho hS tự tính
khoảng cách.


HS tóm tắt đề


HS trả lời câu hỏi, GV chọn
câu hỏi đúng và ghi lên
bảng cho HS dựa theo đó
để giải



HS tóm tắt đề


HS nhắc lại các cơng thức


Vị trí vân sáng: Tại A là vân sáng khi
hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ
hai nguồn tới A bằng số ngun lần
bước sóng


 <i>δ</i>=<i>r</i><sub>2</sub><i>−r</i><sub>1</sub>=ax
<i>D</i>=<i>kλ</i>
<i>x</i>=<i>k</i> <i>λD</i>


<i>a</i>


Vị trí vân tối: Tại A là vân tối khi:


 <i>δ</i>=<i>r</i>2<i>−r</i>1=
ax


<i>D</i>

(

<i>k</i>+


1


2

)

<i>λ</i> 


<i>x</i>=

(

<i>k</i>+1
2

)



<i>λD</i>


<i>a</i>
<b>Khoảng vân i:</b>


Là khoảng cách giữa hoặc hai vân
sáng (hh hai vân tối) cạnh nhau.


<i><b>Bài tập VD :</b></i>


<i><b>Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa</b></i>
<i><b>ánh sáng, cho biết khoảng cách giữa</b></i>
<i><b>hai khe sáng là a = 0,3mm, khoảng</b></i>
<i><b>cách giữa hai khe sáng đến màn</b></i>
<i><b>hứng vân là D = 2m. Ta thấy khoảng</b></i>
<i><b>cách của 11 vân sá tiếp nhau trải</b></i>
<i><b>trên bế dài 3,8 cm.</b></i>


<i><b>a. Tính bước sóng </b></i><i><b>.</b></i>


<i><b> b. Tính khoảng cách từ vân sáng </b></i>
<i><b>chính giữa đến vân sáng thứ năm và </b></i>
<i><b>vân tối thứ năm:</b></i>


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


Hướng dẫn thêm cho HS cách tính số vân sáng hoặc tối trong một khoảng giao thoa trường. Cách xác định
vân sáng hoặc vân tối tại một điểm cố định.


Về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại trong tập bài tham khảo.


<b>Tiết 47</b> <b>GIAO THOA ÁNH SÁNG ( T 3)</b>



<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


- HS vận dụng các cơng thức của hiện tượng giao thoa để tính các đại lượng cần thiết.
- Thuần thục kĩ năng đổi đơn vị của các đại có trong biểu thức.


- Điều kiện để có hiện tượng giao thoa.
- Giải các dạng tốn cơ bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Vị trí vân sáng : xs = k <i>λ</i>.<i>D</i>


<i>a</i> ; k  Z. Bậc của vân sáng trùng với |k|


- Vị trí vân tối : xt = (2k + 1) <i>λ</i><sub>2</sub>.<i><sub>a</sub>D</i> ; k  Z. Bậc của vân tối trùng với |k| + 1
- Khoảng vân : i = <i>λ</i>.<i>D</i>


<i>a</i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Gọi một h/s lên bảng
giải.


Cho h/s đọc và tóm tắt
bài tốn.


Hướng dẫn để h/s giải.


Cho h/s đọc và tóm tắt
bài toán.



Hướng dẫn để h/s giải.


Tự giải.


Đọc, tóm tắt.


Xác định vị trí vân sáng
đỏ bậc 1.


Xác định vị trí vân sáng
tím bậc 1.


Khoảng cách giữa vân
sáng bậc 1 màu đỏ đến
vân sáng bậc 1 màu tím.
Xác định vị trí vân sáng đỏ
bậc 2.


Xác định vị trí vân sáng
tím bậc 2.


Khoảng cách giữa vân
sáng bậc 2 màu đỏ đến
vân sáng bậc 2 màu tím.
Đọc, tóm tắt.


Tính khoảng vân.
Tính bước sóng.



<b>Bài 3 trang 172.</b>


<i>Giải</i>
Từ công thức : i = <i>λ</i>.<i><sub>a</sub>D</i>
Suy ra :  = <i>a</i>.<i>i</i>


<i>D</i> =


3 . 10<i>−</i>4. 2 .10<i>−</i>3


1 = 6.10


-7<sub>(m)</sub>
<b>Bài 4 trang 172.</b>


<i>Giải</i>


a) Khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 màu đỏ đến vân sáng
bậc 1 màu tím :


Ta coù :


x1d = <i>λ</i>.<i>dD</i>


<i>a</i> =


0<i>,</i>76 . 10<i>−</i>6<sub>.2</sub>


3. 10<i>−</i>4 = 5,1.10-3(m)
x1t = <i>λ</i>.<i>tD</i>



<i>a</i> =


0,4 . 10<i>−</i>6. 2


3 .10<i>−</i>4 = 2,7.10
-3<sub>(m)</sub>
x = x1d - x1t = 5,1.10-3 - 2,7.10-3= 2,4.10-3 (m)


b)) Khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 màu đỏ đến vân sáng
bậc 2 màu tím :


Ta coù :


x2d = 2. <i>λ</i>.<i>dD</i>
<i>a</i> =2.


0<i>,</i>76 . 10<i>−</i>6. 2


3 .10<i>−</i>4 = 10,2.10
-3<sub>(m)</sub>
x2t = 2. <i>λ</i>.<i>tD</i>


<i>a</i> =2.


0,4 .10<i>−</i>6. 2


3 .10<i>−</i>4 = 5,4.10-3(m)
x = x2d - x2t= 10,2.10-3 - 5,4.10-3= 2,4.10-3 (m)
<b>Bài 7.7.</b>



<i>Giải</i>
Ta có : i = 2,8 . 10<i>−</i>2


14 = 2.10


-3<sub> (m)</sub>
Suy ra :  = <i>a</i>.<i>i</i>


<i>D</i> =


6. 10<i>−</i>4.2 .10<i>−</i>3


2 = 6.10


-7<sub>(m)</sub>
<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


Hướng dẫn thêm cho HS cách tính số vân sáng hoặc tối trong một khoảng giao thoa trường. Cách xác định
vân sáng hoặc vân tối tại một điểm cố định.


Về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại trong tập bài tham khảo.


<b>Tiết 48</b> <b>GIAO THOA ÁNH SÁNG ( T 4)</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


- HS vận dụng các công thức của hiện tượng giao thoa để tính các đại lượng cần thiết.
- Thuần thục kĩ năng đổi đơn vị của các đại có trong biểu thức.



- Điều kiện để có hiện tượng giao thoa.
- Giải các dạng tốn cơ bản.


<b>II/ Tiến trình :</b>
<b>1/ Bài cũ :</b>


- Vị trí vân sáng : xs = k <i>λ</i>.<i>D</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Vị trí vân tối : xt = (2k + 1) <i>λ</i>.<i>D</i>


2<i>a</i> ; k  Z. Bậc của vân tối trùng với |k| + 1
- Khoảng vân : i = <i>λ</i>.<i><sub>a</sub>D</i>


<b>Tiết 49</b> <b>HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN ( T1 )</b>


<b>I/ Muïc đích, yêu cầu :</b>


Ba định luật quang điện và giải thích 3 định luật trên. Vận dụng cơng thức tính năng lượng của Photon


 = hf và công thức Einstein. C/M ánh sáng có lưỡng tính sóng và hạt.


<b>II/ Tiến trình :</b>
<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Gv hỏi : </b>


- Nhắc lại Ct về cơng thoát A :
HS : <i>λ</i><sub>0</sub>=hc



<i>A</i> => <i>A</i>=


hc


<i>λ</i><sub>0</sub>
- Nhắc lại công thức Anhxtanh :
hf=<i>A</i>+mv0 max


2
2
 Eño = ?


Lưu ý : nên cho HS tính rời các đại
lượng để tránh nhầm lẫn. Đối với HS
khá có thể cho tính gộp .


- Nhắc lại Ct về HĐT hãm :
Uh = ?


HS : eU<i><sub>h</sub></i>=mv0 max
2


2 => Uh = ?


Sau khi GV đảo các CT HS tự giải
theo hệ thống của GV trên bảng.


Cho HS giải tương tự. GV cho các HS
khác giải trong vở và kiểm tra thou 10
em.



Rút các kinh nghiệm tính tốn cho HS.
Lưu ý : có thể tính uh theo trị tuyệt đối


cuûa e .


<i><b>BT1.Giới hạn quang điện của </b></i>
<i><b>Xêđi (Cs) là 0,653</b></i> <i>μ</i> <i><b>m.</b></i>
<b>1. Tính cơng thốt electrơn:</b>
<i><b>2. Xác định vận tốc cực đại của </b></i>
<i><b>các quang electrơn. Khi chiếu </b></i>
<i><b>Xêđi bằng ánh sáng tím có bước </b></i>
<i><b>sóng </b></i> <i>λ</i> <i><b>=0,4</b></i> <i>μ</i> <i><b>m:</b></i>


<i><b>3. Tính hiệu điện hãm tương ứng:</b></i>


<i><b>Chiếu một bức xạ điện từ có </b></i>


<i><b>= 0,405 </b></i><i><b>m vào bề mặt của một</b></i>


<i><b>tế bào quang điện tạo ra một</b></i>
<i><b>dịng điện bảo hịa có cường độ</b></i>
<i><b>i. Người ta có thể làm triệt tiêu</b></i>
<i><b>dịng điện này bằng hiệu điện</b></i>
<i><b>thế hãm U</b><b>h</b><b> = 1,26V.</b></i>


<i><b>a. Tìm vận tốc ban đầu cực đại</b></i>
<i><b>của quang electron.</b></i>


<i><b>b. Tìm cơng thốt của electron</b></i>


<i><b>ra khỏi bề mặt kim loại làm</b></i>
<i><b>catốt.</b></i>


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


Làm tất cả các bài tập trong tập bài tập tham khảo. Cẩn thận khi tính tốn các dạng tốn có Uh .


<b>Tiết 50</b> <b>HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN ( T2 )</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


KT: H/s nắm kiến thức. Hiện tượng quang điện: dòng quang điện; Các quang electron; Giới hạn quang
đện; Proton


KN: Vận dụng các công thức
<b>II/ Tiến trình :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Giải thích các định luật quang điện
cho HS


<b>Giải thích ĐL 1 :</b>


Điều kiện để có hiện tượng quang
điện: hf  A


Mà f ¿<i>c</i>


<i>λ</i> 


hc


<i>λ</i> <i>≥ A⇒λ ≤</i>


hc


<i>A</i>
Đặt <i>λ</i>0=


hc


<i>A</i> gọi là giới hạn quang
điện. Suy ra o.


<b>Giaûi thích ĐL 2 :</b>


Cường độ dịng quang điện bảo hịa
tỷ lệ với số photon đập vào bề mặt
tấm kim loại trong 1 s. Mà cường độ
ánh sáng chiếu tỷ lệ với số photon.
Vậy cường độ dòng quang điện bảo
hòa tỷ lệ với cường độ ánh sáng
chiếu.


<b>Giaûi thích ĐL 3 :</b>


Cơng thức Anhxtanh cho thấy động
năng ban đầu cực đại của electron


chỉ phụ thuộc vào tần số f, tức là phụ
thuộc vào bước sóng của ánh sáng
kích thích và bản chất kim loại dùng
làm catot (A) mà khơng phụ thuộc
vào cường độ chùm ánh sáng kích
thích,


Cho HS nhắc lại các CT :


<i><b>I. Lý Thuyết :</b></i>


<i><b>1 Hiện tượng quang diện và các </b></i>
<i><b>định luật :</b></i>


<i>Khi chiếu một chùm ánh sáng thích</i>
<i>hợp (có bước sóng ngắn) vào một </i>
<i>tấm kim loại thì nó làm cho các </i>
<i>electron ở bề mặt kim loại đó bị </i>
<i>bật ra. Đó là hiện tượng quang </i>
<i>điện.</i>


<i><b>Định luật 1: </b>Đối với mỗi kim loại</i>
<i>dùng làm catốt, có một bước sóng giới</i>


<i>hạn </i><i>o nhất định gọi là giới hạn</i>


<i>quang điện. Hiện tượng quang điện</i>


<i>chỉ xảy ra khi bước sóng </i><i> của ánh</i>



<i>sáng kích thích nhỏ hơn hoặc bằng</i>


<i>giới hạn quang điện (</i><i>o).</i>


<i><b>Định luật 2: </b>Với ánh sáng kích</i>


<i>thích có bước sóng </i><i> thích hợp (</i> 


<i>o) thì cường độ dòng quang điện bảo</i>


<i>hòa tỷ lệ thuận với cường độ chùm</i>
<i>sáng kích thích.</i>


<i><b>Định luật 3:</b> Động năng ban đầu</i>
<i>cực đại của các electron quang điện</i>
<i>không phụ thuộc vào cường độ của</i>
<i>chùm sáng kích thích mà chỉ phụ</i>
<i>thuộc vào bước sóng của ánh sáng</i>


<i>kích thích và bản chất kim</i> loại <i>dùng</i>


<i>làm catốt.</i>


<i><b>2 Cơng thức :</b></i>


eU<i><sub>h</sub></i>=mv0 max
2


2 hf=<i>A</i>+



mv0 max2
2


<i>λ</i><sub>0</sub>=hc
<i>A</i>


3. Củng cố và dặn dò :


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiết 51</b> <b>BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ</b>
<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


Nghiên cứu sự phóng xạ về mặt định tính, định lượng.


Học sinh nắm được các loại phóng xạ và định luật phóng xạ.
Giải được các bài tập đơn giản về định lượng chất phóng xạ.
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ : nhắc lại các CT về sự dịch chuyển và các ĐL bảo toàn </b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nhắc lại các kiến thức cũ
:


<i><b>Định nghĩa: </b>Phóng xạ là</i>
<i>hiện tượng một hạt nhân tự</i>
<i>động phóng ra các bức xạ</i>
<i>khơng nhìn thấy được gọi là</i>
<i>tia phóng xạ và biến đổi</i>


<i>thành hạt nhân khác.</i>


Nhắc lại các quy tắc
trong phóng xạ và nguyên tắc
dịch chuyển


GV hệ thống luôn lên
bảng cho HS sử dụng khi làm
BT


Các định luật bảo toàn:
* Bảo toàn số khối:


<i>C</i> <i>D</i> <i>X</i> <i>Y</i>


<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i> <i>A</i> <sub>.</sub>


* Bảo toàn điện tích (nguyên tử
số):


<i>C</i> <i>D</i> <i>Y</i> <i>Y</i>


<i>Z</i> <i>Z</i> <i>Z</i> <i>Z</i>


Nêu các định luật bảo toàn


<b>CÁC QUI TẮC DỊCH CHUYỂN CỦA</b>
<b>SỰ PHĨNG XẠ</b>


<b>1. Phóng xạ </b><b>: </b> ❑<i><sub>Z</sub>AX →</i><sub>2</sub>4He+<i><sub>Z−</sub>A −</i><sub>2</sub>4<i>Y</i>



Vậy so với hạt nhân mẹ ❑<i>Z</i>
<i>A</i>


<i>X</i> thì
hạt nhân con là ❑<i><sub>Z −</sub>A −</i><sub>2</sub>4<i>Y</i> ở vị trí lùi 2 ơ


trong bảng tuần hồn và có số khối nhỏ
hơn 4 đơn vị.


<b>2. Phóng xạ </b><b>–: </b> ❑<i><sub>Z</sub>AX →</i>0<i><sub>−</sub></i><sub>1</sub><i>e</i>+<i><sub>Z</sub>A</i><sub>+</sub><sub>1</sub><i>Y</i>


Vậy hạt nhân con ở vị trí tiến 1 ơ so
với hạt nhân mẹ và có cùng số khối.
<b>3. Phóng xạ </b><b>+: </b> +¿+<i>Z −</i>1


<i>A</i>
<i>Y</i>


❑<i><sub>Z</sub>AX →</i><sub>1</sub>0<i>e</i>¿


Vật hạt nhân con ở lùi 1 ơ so với hạt
nhân mẹ và có cùng số khối,


<b>4. Phóng xạ </b><b>: Tia </b> có Z = 0 và A = 0


nên khơng có sự biến đổi hạt nhân mà chỉ
giảm năng lượng của hạt nhân đó một
lượng bằng hf. Tuy nhiên các bức xạ 



không phát ra độc lập mà luôn kèm theo
tia  và tia .


<i><b>Dùng các dữ kiện sau trả lời câu hỏi từ 16</b></i>
<i><b>đến 19 :</b></i>


<i><b>Cho các hạt nhân :</b></i>
<i><b>A . </b></i> He2


4


<i><b>.</b></i> <i><b>B . </b></i> <i>C</i> 6


12
<i><b>.</b></i>


<i><b>C. </b></i> <i>n</i>01 <i><b>.</b></i> <i><b>D . </b></i>


<i><b>Một hạt khác .</b></i>


<i><b>Câu 16 : Trong phản ứng : </b></i> Be4


9
<i><b> +</b></i>


He2
4


<i><b> -> </b></i> <i>n</i>0
1



<i><b> + X </b></i>


<i><b>Câu 17 : Trong phản ứng : </b></i> <i>H</i>1


1
<i><b> +</b></i>


Mg1225 <i><b> -> </b></i> Na1122 <i><b> + X</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Cách tìm các nguyên tố trong
bảng hệ thống tuần hồn.
Cho mỗi HS lên tính một
phản ứng


GV sửa các bài tập.


GV có thể viết mẫu một phản
ứng cho HS.


<i>H</i>11 <i><b> -> </b></i> <i>O</i>816 <i><b> + X </b></i>


<i><b>Câu 19 : Trong phản ứng : </b></i> <i>H</i>11 <i><b> +</b></i>
Mg1225 <i><b> -> </b></i> Na1122 <i><b> + X</b></i>


<i><b>Dùng các dữ kiện sau trả lời câu hỏi từ 20</b></i>
<i><b>đến 23 :</b></i>


<i><b>Cho các phản ứng hạt nhân :</b></i>



<b>A</b><i><b>. </b></i> Al13
27


<i><b> + </b></i> He2
4


<i><b> -> </b></i> <i>P</i>15
30


<i><b> + X . </b></i><b>B</b><i><b>.</b></i>
<i>B</i>510 <i><b> + X -> </b></i> Be48 <i><b> + </b></i> He24


<b>C </b><i><b>. </b></i> <i>H</i>11 <i><b> + </b></i> Na1122 <i><b> -> </b></i> Ne1020 <i><b> + X </b></i><b>D</b><i><b>. </b></i>
<i><b>X + </b></i> Cl1737 <i><b> -> </b></i> Ar1837 <i><b> + </b></i> <i>n</i>01


<i><b>Câu 20 :Phương trình nào trong đó X là :</b></i>
<i>n</i>01


<i><b>Câu 21 :Phương trình nào trong đó X là :</b></i>
He2


4


<i><b>Câu 22 :Phương trình nào trong đó X là :</b></i>
<i>H</i>1


2


<i><b>Câu 23 :Phương trình nào trong đó X là :</b></i>
<i>H</i>11



<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


Nắm vững các quy tắc dịch chuyển và vận dụng để giải các BT còn lại ở SBT.
Can thận nhầm lẫn giữa số nuclon và số proton.


<b>Tiết 55</b> <b>BAØI TẬP PHẢN ỨNG HẠT NHÂN THU, TOẢ NĂNG LƯỢNG</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


+ Các quy tắc dịch chuyển, viết các phản ứng phóng xạ hạt nhân.
+ Các dịnh luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.


+ Kiến thưc độ hụt khốI, điều kiện phản ứng hạt nhân tỏa thu năng lượng.
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Thế nào là phản ứng toả năng lượng
và thu năng lượng :


* <i>m</i>0 <i>m</i>  <i>E</i> 0: phản ứng tỏa
năng lượng.


* <i>m</i>0 <i>m</i>  <i>E</i> 0: ph<sub>ả</sub>n <sub>ứ</sub>ng thu
năng lượng.


+ Độ hụt khối của hạt nhân:



0 . <i>p</i> <i>n</i>


<i>m m</i> <i>m Z m</i> <i>Nm</i> <i>m</i>


     


* m0 = Z.mp + N.mn: tổng kl các


nuclon.


* m: kl hạt nhân.
* mp, mn: kl p và kl n.


+ Hệ thức Anhxtanh: E = mc2.
+ Năng lượng liên kiết hạt nhân:


2
0


( )


<i>E</i> <i>m</i> <i>m c</i>


  


Câu a) gọi học sinh lên bảng giải.
Câu b) Hướng dẫn câu 2.


23 1 4 20



11<i>Na</i>1<i>H</i>  2<i>He</i>10<i>Ne</i>


So sánh m0 với m


Bài 1: Cho Các Phản ứng Hạy Nhân:
1) 105<i>B X</i>  48<i>Be</i>


2) 1123<i>Na p</i>  <i>X</i> 1020<i>Ne</i>
3) 1737<i>Cl X</i>  <i>n</i>1837<i>Ar</i>


a. Hãy viết đầy đủ các phản ứng đó.
Cho biết tên gọi, số thứ tự, số khối của hạt
nhân X.


b. Trong các phản ứng 2), 3) phản ứng
nào thuộc loại tỏa năng lượng? Phản ứng
nào thuộc loại thu năng lượng? Tìm năng
lượng tỏa ra hay thu vào các phản ứng đó
tính ra eV. Biết khối lượng của các hạt
nhân:


mNa = 22,983734u; mAr =
36,956889u;


mCl = 36,95663u; mp =
1,007276u;


mHe = 4,001506u; mNe =
19,986950u;



mn = 1,008670u.


Giải
2b) ta có:


2
<i>Na</i> <i>p</i> <i>He</i> <i>Ne</i>


<i>E</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>c</i>


 <sub></sub>    <sub></sub>


= 0,002554u.c2 <sub>= 0,002554.931 </sub><sub></sub>
2,38MeV > 0: đây là phản ứng tỏa năng
lượng.


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


Hệ thức Anhxtanh để giải thích nguồn gốc của năng lượng hạt nhân. Học sinh cần hiểu độ hụt khối là
gì, điều kiện để một phản ứng hạt nhân tỏa hay thu năng lượng.


Veà nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại trong tập bài tham khảo.


<b>Tiết 56</b> <b>BÀI TẬP PHẢN ỨNG HẠT NHÂN </b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu : Tiết 28</b>
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

210


84<i>Po</i>có bao nhiêu proton và bao
nhiêu notron ?


Giới thiệu rất sơ lược tương đối
hạt của Anhxtanh và cho biết hệ
thức E = mc2


- Hs tự giải và viết phương trình.




HD tính n ng l ng t a ra.ă ươ ỏ


cho biết thành phần cấu tạo của hạt nhân
nguyên tử


210


84<i>Po</i>


b) Nguyên tử trên đây có tính phóng xạ.
Nó phóng ra một hạt  <sub> và biến thành </sub>
nguyên tố Pb. Xác định cấu tạo của hạt
nhân Pb và viết phương trình phản ứng.
c) Tính năng lượng cực đại tỏa ra bởi
phản ứng hạt nhân ở trên theo đơn vị J và
MeV. Cho biết khốI lượng các hạt nhân:


Po = 209937303u; He = 4,001506u
Pb =205,929442u và 1u =
1,66055.10-27<sub>kg.</sub>


GiảI


a) Cấu tạo cũa hạt nhân21084<i>Po</i>:
+ A = 210 <sub>có 210 nuclon.</sub>


+ Z = 84 <sub> có 84 proton và N = A – Z = </sub>
126 nơtron.


b)Hạt<sub> chính là hạt nhân của nguyên tố </sub>
He:  <sub> = </sub>24<i>He</i>


Áp dụng đl bảo tồn số khối và điện tích
cho các hạt nhân trước và sau phản ứng


 <sub>cấu tạo của hạt nhân chì Pb:</sub>
+ A = 210 – 4 = 206.


+ Z = 84 – 2 = 82


 <sub> Cấu tạo của hạt nhân chì </sub>20682<i>Pb</i>
- Phương trình: 21084<i>Po</i> 24<i>He</i>20682<i>Pb</i>
c) Khối lượng các hạt nhân trước và sau
phản ứng:


+ m0 = mPo =209,937303u
+ m = <i>m</i> + m<sub>Pb</sub> = 4,001506u +



205,929442u
= 209,930948u


Vì m0 > m phản ứng tỏa năng lượng.
-Năng lượng cực đại tỏa ra:


2


<i>E</i> <i>m c</i> 


9,4975.10-13<sub>J</sub>
=5,936MeV.


<b>3. Cuûng cố và dặn dò :</b>


Củng cố cho HS các định luật bảo tồn và các hệ thức tính năng lượng nghỉ.
Về nhà tiếp tục làm các bài tập còn lại trong tập bài tham khảo.


<b>Tiết 57</b> <b>ÔN TẬP HỌC KÌ II ( T1 )</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


- HS nắm và vận dụng được tất cả các kiến thức đã học về cơ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- củng cố tất cả các kiến thức .
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Cho HS tham khao 2 đề trắc nghiệm số 1 và 2 .
GV giải một số bài tập tiêu biểu


Nhắc các dạng bài tập cơ :


<i><b>1) Viết phương trình dao động:</b></i>


Phương trình dao động có dạng:


B1: Chọn gốc thời gian, gốc toạ độ, chiều


dương: x = A sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿


B2: Tìm các đại lượng cần thiết: A, <i>ω</i> ,
<i>ϕ</i>


+ Tìm biên độ A: có thể sử dụng cơng thức:
A2<sub> = x</sub>2<sub> + </sub> <i>v</i>2


<i>ω</i>2 (lấy A dương)


+ Tìm tần số goùc <i>ω</i> : <i>ω</i> = 2<i>π</i> f =


2<i>π</i>


<i>T</i> =

<i><sub>m</sub>k</i> .



+ Dựa vào gốc thời gian (t = 0) và vị trí của
vật tại thời điểm đó.


( VTCB: x = 0 ; nơi thả vật x = <i>±</i> A tuỳ theo chiều
dương)


<i><b>2) Tìm vận tốc, gia tốc cực đại của vật dao động </b></i>
<i><b>điều hồ.</b></i>


Phương trình ly độ: x = A sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿
B1: Chuyển sang phương trình vận tốc hoặc


gia tốc (tuỳ loại đại lượng cần tìm)


B2: + Phương trình vận tốc: v = x’ = <i>ω</i>


A cos( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿


v đạt cực đại <i>⇔</i> cos( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿ = <i>±</i> 1 <i>⇔</i>
vmax = <i>±</i> <i>ω</i> .A


+Phương trình gia tốc: a = v’ = x” = - <i>ω</i>2 A sin (


<i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿


a đạt cực đại <i>⇔</i> sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿ = <i>±</i> 1 <i>⇔</i>

|

<i>a</i><sub>max</sub>

<sub>|</sub>

<i><sub>ω</sub></i>2 A


<i><b>3) Tìm năng lượng, động năng và thế năng, tìm</b></i>
<i><b>ly độ, vận tốc khi khơng có thời gian</b></i>



Áp dụng: E = Et + = 1<sub>2</sub>Kx2+1<sub>2</sub>mv2 =


1


2KA


2
=1


2<i>mω</i>


2
<i>A</i>2


Hoặc áp dụng biểu thức: A2<sub> = x</sub>2<sub> + </sub> <i>v</i>2


<i>ω</i>2 (biểu thức
độc lập thời gian)


<i><b>4) Tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần </b></i>
<i><b>số</b></i>


Một vật thực hiện đồng thời hai dao động:


x1 = A1 sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>1¿ vaø x2 = A2 sin (


<i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i><sub>2</sub>¿ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

x = x1 + x2 = A sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ</i>¿ coù:



Biên độ A: A =

<sub>√</sub>

<i>A</i><sub>1</sub>2


+<i>A</i><sub>2</sub>2+2<i>A</i><sub>1</sub><i>A</i><sub>2</sub>cos(<i>ϕ</i><sub>2</sub><i>−ϕ</i><sub>1</sub>)
Pha ban đầu: tg


<i>ϕ</i>= <i>A</i>1sin<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2sin<i>ϕ</i>2


<i>A</i>1cos<i>ϕ</i>1+<i>A</i>2cos<i>ϕ</i>2


<i>5) Tính lực đàn hồi, độ dài lò xo các </i>
<i>trường hợp:</i>


- Lực đàn hồi : + Dao động ngang:
<i>F</i>


<i>→</i>


=<i>− K x</i>
<i>→</i>


+ Dao động thẳng
đứng: <i><sub>F</sub>→</i><sub>=</sub><i><sub>−</sub></i><sub>(</sub><i><sub>m g</sub>→</i><sub>+</sub><i><sub>K x</sub>→</i><sub>)</sub> . Xét dấu <i>→<sub>x</sub></i> và <i>→<sub>g</sub></i>
theo chiều dương đã chọn ( <i>→<sub>g</sub></i> luôn hướng xuống)


- Chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo dao
động thẳng đứng:


lmax = (l0 + <i>Δl</i>¿+<i>A</i> ; lmin = (l0 +



<i>Δl</i>¿<i>− A</i> (với <i>Δl</i>=mg
<i>K</i> ¿


- Lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo:
0 nếu


<i>Δl</i><<i>A</i>


Fmax = <i>K</i>(<i>Δl</i>+<i>A</i>) ; Fmin =


<i>K</i>(<i>Δl − A</i>) nếu <i>Δl</i>><i>A</i>
<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


Về nhà làm các bài tập cịn lại của tốn cơ


<b>Tiết 58</b> <b>ÔN TẬP HỌC KÌ II ( T2 )</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


- HS nắm và vận dụng được tất cả các kiến thức đã học về dòng điện xoay chiều.


- Biết cách tận dụng thời gian làm bài trắc nghiệm. Những PP giải ngắn gọn khi giải bài tập trắc
nghiệm.


- củng cố tất cả các kiến thức về đoạn mạch xoay chiều.
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i>theá</i>


a. Viết biểu thức CDĐD khi biết biểu thức
HĐT: U = U0 sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕU</i>¿


B1: Tìm I0 =


<i>U</i><sub>0</sub>


<i>Z</i> hoặc I0 = I

2 với Z =
<i>ZL− ZC</i>¿2


<i>R</i>2+¿


√¿


B2: Tìm <i>ϕi</i>: <i>ϕi</i>=<i>ϕu−ϕ</i> ; với tg


<i>ϕ</i>=<i>ZL− ZC</i>
<i>R</i>


<i>⇒</i> Phương trình cường độ dịng
điện: i = I0 sin( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕu−ϕi</i>¿


b. Viết biểu thức HĐT khi biết biểu thức
CĐDĐ: i = I0 sin( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕi</i>¿


B1: Tìm U0 = I0.Z hoặc U0 =

2 U


B2: Tìm <i>ϕu</i>: <i>ϕu</i>=<i>ϕi</i>+<i>ϕ</i>


<i>⇒</i> phương trình hiệu điện thế :


<i>U</i>=<i>U</i><sub>0</sub> sin ( <i>ω</i> <i>t</i>+<i>ϕ<sub>u</sub></i>+<i>ϕ</i>¿


* Lưu ý: Trong đoạn mạch R, L, C nếu thiếu
dụng cụ nào thì đại lượng tương ứng bằng 0


<i>2) Công suất của mạch R, L, C và hệ số </i>
<i>công suất:</i>


- Công suất: P = I2<sub>.P = U.I.cos</sub> <i><sub>ϕ</sub></i>


- Cos <i>ϕ</i> : Hệ số công suất cos <i>ϕ</i> = <i>R<sub>Z</sub></i>
- Công suất đạt cực đại: P = U.I . Khi đó cos


<i>ϕ</i> = 1 (hiện tượng cộng hưởng)


<i>3) Cộng hưởng và các tính chất:</i>


Điều kiện để xảy ra cộng hưởng : ZL = ZC.


Khi đó :


+ Cường độ dịng điện đạt cực đại, cơng suất
cực đại.


+ Cường độ dịng điện và hiệu điện thế cùng


pha, pha của hiệu điện thế hai đầu nhanh (lớn) hơn
pha của hiệu điện thế hai đầu tụ điện góc <i>π</i><sub>2</sub> và
nhỏ hơn pha của hiệu điện thế hai đầu cuộn dây góc


<i>π</i>


2 .


<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


củng cố tất cả các kiến thức về đoạn mạch xoay chiều.
Sự liên hệ giữa pha u và pha i


<b>Tiết 59</b> <b>ÔN TẬP HỌC KÌ II ( T3 )</b>


<b>I/ Mục đích, yêu cầu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Biết cách tận dụng thời gian làm bài trắc nghiệm. Những PP giải ngắn gọn khi giải bài tập trắc
nghiệm.


- củng cố tất cả các kiến thức về giao thoa ánh sáng và quang điện
<b>II/ Tiến trình :</b>


<b>1/ Bài cũ :</b>
<b>2/ Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i>1) Công thức:</i>



- Vị trí vân sáng: <i>x</i>=<i>± k</i>.<i>λ</i>.<i>D</i>
<i>a</i>


(k = 0 : vân trung tâm ; k = 1 : vân bậc 1 ; k =
2 : vân bậc 2)


- Vị trí vân tối: <i>x</i>=<i>±</i>

(

<i>k</i>+1
2

)



<i>λ</i>.<i>D</i>
<i>a</i>


(k = 0 : vân bậc 1 ; k = 1 : vân bậc 2)
- Khoảng vân i : <i>i</i>=<i>λ</i>.<i>D</i>


<i>a</i>


x: vị trí vân ; i: khoảng vân ; (giữa hai
vân sáng cạnh nhau hoặc giữa hai vân tối
cạnh nhau)


D: khoảng cách từ hai khe đến màn ;
a: khoảng cách giữa hai khe


<i>2) Xaùc định vân (sáng hay tối) tại một điểm M</i>
<i>bất kỳ:</i>


- Chọn gốc toạ độ tại vân trung tâm. Tìm
khoảng cách vân i



- Lập tỷ số: <i>xm</i>


<i>i</i> =<i>m</i> (khoảng vân)
m : Số nguyên (vân sáng bậc m)
M : Số thập phân (vân sáng thứ theo
số nguyên cộng 1).


<i>3) Tìm số vân trên khoảng quan sát (giao thoa</i>
<i>trường) L:</i>


- Tìm số vân trong nửa giao thoa trường :
<i>n</i>= <i>L</i>


2<i>i</i> (số nguyên)


Tổng số vân sáng quan sát được Ns =


2n + 1


Tổng số vân tối quan sát được Nt =


2n


<i>4) Tìm số vân trong khoảng giữa hai điểm: M </i>


<i>(xM) < N (xN)</i>


Lập đẳng thức: xM < k.i < xN. số vân là số giá


trị của k thoả mãn bất đẳng thức



<i>5) Tìm bước sóng ánh sáng khi biết khoảng </i>


<i>cách giữa các vân (</i> <i>Δd</i> <i>) hoặc vị trí 1 vân x</i>


- Biết <i>Δd</i> : Tìm số khoảng vân : n
khoảng vân <i>i</i>=<i>Δi</i>


<i>n</i>
từ <i>i</i>=<i>λ</i>.<i>D</i>


<i>a</i> <i>λ</i>=
<i>i</i>.<i>a</i>


<i>D</i>


- Biết x : Dùng công thức : <i>x</i>=<i>k</i>.<i>λ</i>.<i>D</i>
<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

(vân sáng) hoặc <i>x</i>=(<i>k</i>+1
2).


<i>λ</i>.<i>D</i>


<i>a</i> (vân tối).
<b>3. Củng cố và dặn dò :</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×