Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

TIỂU LUẬN MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG ĐỀ TÀI : XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG QUẢN LÝ GHI CHÚ CÁ NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
​ ​ ​✵​ ​

TIỂU LUẬN MÔN HỌC
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG
QUẢN LÝ GHI CHÚ CÁ NHÂN

GVHD:
SVTH:
Lớp:

Nguyễn Hữu Vĩnh
Lê Thế Chương - 1724801030015
Trần Nhã Vy – 1724801040101
D17PM01, D17HT02


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
​ ​ ​✵​ ​

TIỂU LUẬN MÔN HỌC
PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG
QUẢN LÝ GHI CHÚ CÁ NHÂN

GVHD:
SVTH:
Lớp:



Nguyễn Hữu Vĩnh
Lê Thế Chương - 1724801030015
Trần Nhã Vy – 1724801040101
D17PM01, D17HT02


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Hữu Vĩnh
Tên đề tài: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG DI ĐỘNG QUẢN LÝ GHI CHÚ CÁ NHÂN
Nội dung nhận xét:

Đ
​ iểm:
Bằng số:
Bằng chữ:

GIẢNG VIÊN CHẤM
(Ký, ghi rõ họ tên)

Trang 3


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH

5

DANH MỤC BẢNG

7

LỜI MỞ ĐẦU

8

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.

9

1.1

.Giới thiệu hệ điều hành android:

9

1.1.1

.Quan hệ đối tác toàn cầu và cở sở cài đặt lớn:

10

1.1.2


Đổi mới nhanh chóng:

11

1.1.3

Framework phát triển mạnh mẽ:

11

1.2

. Các tính năng:

11

1.2.1

.Giao diện:

11

1.2.2

.Quản lý bộ nhớ:

12

1.3


. Phát triển:

12

CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ

13

2.1

.Android Studio:

13

2.2

.Java.

13

2.3

.Google Fire Base

13

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1

.Phân tích và thiết kế hệ thống:


15
15

3.1.1

.Yêu cầu chức năng:

15

3.1.2

.Biểu đồ class:

16

3.1.3

.Sơ đồ Usecase:

17

3.2

. Đặc tả các chức năng, sơ đồ Usecase chi tiết, biểu đồ tuần tự:

18

3.1


.Thiết kế DataBase:

29

CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT VÀ KIỂM THỬ ỨNG DỤNG

31

4.1

.Giao diện ứng dụng:

31

4.2

. Kiểm thử:

38

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN

43

5.1

Kết quả đạt được:

43


5.2

Hướng phát triển:

43

5.3

Kết luận:

43

TÀI LIỆU THAM KHẢO

44

Trang 4


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

DANH MỤC HÌNH
Hình 1:

Cấu trúc của hệ điều hành Android.

2

Hình 2:


Quảng cáo FireBase

2

Hình 3:

Hệ thống các chức năng

2

Hình 4:

Biểu đồ Class của hệ thống

2

Hình 5:

Sơ đồ Usecase tổng quát.

2

Hình 6:

Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng xem ghi chú

2

Hình 7:


Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Thêm ghi chú

2

Hình 8:

Sơ đồ tuần tự của chức năng thêm ghi chú

2

Hình 9:

Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Xóa ghi chú

2

Hình 10: Sơ đồ tuần tự của chức năng xóa ghi chú.

2

Hình 11: Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Sửa ghi chú

2

Hình 12: Sơ đồ tuần tự của chức năng sửa ghi chú

2

Hình 13: Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng đồng bộ


2

Hình 14: Sơ đồ tuần tự của chức năng đồng bộ

2

Hình 15: Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Đăng kí

2

Hình 16: Sơ đồ tuần tự chức năng đăng kí

2

Hình 17: Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Đăng nhập

2

Hình 18: Sơ đồ tuần tự của chức năng đăng nhập

2

Hình 19: Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Đăng xuất

2

Hình 20: Sơ đồ tuần tự của chức năng đăng xuất

2


Hình 21: Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Quên mật khẩu

2

Hình 22: Sơ đồ tuần tự chức năng quên mật khẩu

2

Hình 23: Biểu đồ cấu trúc dữ liệu.

2

Hình 24: Giao diện xem ghi chú

2

Hình 25: Giao diện thêm ghi chú.

2

Hình 26: Giao diện xóa sửa ghi chú

2

Hình 27: Giao diện menu

2

Hình 28: Giao diện đồng bộ


2

Hình 29: Giao diện đăng nhập

2

Hình 30: Giao diện đăng kí

2

Hình 31: Ghi chú của tài khoản đăng nhập

2

Hình 32: Giao diện menu khi đăng nhập thành công

2

Trang 5


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân
Hình 33: Nhập thơng tin đăng kí

2

Hình 34: Đăng kí thành cơng

2


Hình 35: Thêm ghi chú

2

Hình 36: Sửa ghi chú

2

Hình 37: Đã xóa ghi chú

2

Hình 38: Giao diện trước đăng xuất

2

Hình 39: Giao diện sau đăng xuất

2

Trang 6


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1:

Danh sách các Actor.


2

Bảng 2:

Danh sách UserCase

2

Bảng 3:

Mô tả chức năng xem ghi chú

2

Bảng 4:

Mô tả chức năng thêm ghi chú

2

Bảng 5:

Mơ tả chức năng Xóa ghi chú

2

Bảng 6:

Mô tả chức năng Sửa ghi chú


2

Bảng 7:

Mô tả chức năng Đồng bộ

2

Bảng 8:

Mô tả chức năng Đăng kí

2

Bảng 9:

Mơ tả chức năng Đăng nhập

2

Bảng 10:

Mơ tả chức năng Đăng xuất

2

Bảng 11:

Mô tả chức năng Quên mật khẩu


2

Bảng 12:

Danh sách các bảng.

2

Bảng 13:

Bảng dữ liệu ghi chú.

2

Bảng 14:

Bảng dữ liệu ghi chú cá nhân.

2

Bảng 15:

Bảng dữ liệu đăng kí

2

Bảng 16:

Bảng dữ liệu đăng nhập.


2

Bảng 17:

Bảng dữ liệu tài khoản.

2

Bảng 18:

Bảng dữ liệu đồng bộ.

2

Trang 7


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

LỜI MỞ ĐẦU
Bước sang thế kỉ 21, sự bùng nổ về công nghệ thông tin thế giới số đã giúp ích
cho con người trong rất nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hôi, ... Công việc của con người
ngày càng phức tạp nhằm đáp ứng nhu cầu cuộc sống ngày càng cao của xã hội khi
cuộc sống đang ngày càng phát triển, việc ghi nhớ những công việc cần phải làm trong
thời gian gần hoặc lưu trữ nhưng thông tin cá nhân để có thể nhắc nhở hoặc xem lại
khi quên là một điều vô cùng cần thiết. Ghi chú là thao tác quan trọng giúp chúng ta
nhớ và truyền tải thơng tin dễ dàng đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu, tiết
kiệm thời gian công sức, tạo ra sự kỷ luật cũng như tăng hiệu quả công việc. Tuy nhiên
nếu chúng ta thường xuyên làm việc với máy tính hay giấy nhớ sẽ rất bất tiện, vậy sao
chúng ta không sử dụng ứng dụng di động quản lý ghi chú?

Ghi chú là một ứng phổ biến được trang bị trên mỗi điện thoại di động. ​Nhưng
việc mỗi cá nhân có thể quản lý được bảo mật an tồn thơng tin của mình khi viết
thơng tin vào ghi chú còn chưa được xử lý tốt. ​Giao diện, lưu trữ ghi chú cịn khó sử
dụng và chưa thân thiện với người dùng. Mỗi ghi chú cá nhân cần được bảo mật để
đảm bảo an tồn thơng tin và bí mật của cá nhân người dử dụng
Xuất phát từ nhu cần thiết thực của số đông hiện nay chúng em đã được học môn
Phát triển ứng dụng di động cùng với sự giúp đỡ của thầy Nguyễn Hữu Vĩnh chúng em
đã xây dựng được cơ bản ứng dụng di động Quản lý ghi chú cá nhân với những chức
như: Thêm, xóa, sửa, cập nhật . Tuy nhiên, do kiến thức cịn hạn chế nên chương trình
cịn nhiều thiếu xót rất mong sự góp ý của thầy.

Trang 8


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
1.1

.Giới thiệu hệ điều hành android:

Hệ điều hành Android đang chiếm hơn 80% thị trường thiết bị di động hiện đại
ngày nay. Nhu cầu sử dụng ứng dụng di động cũng ngày càng cao. Nhu cầu việc làm
về lập trình trên hệ điều hành mobile phổ biến nhất thế giới này cũng vì thế mà tăng
mạnh do tính mở và dễ tiếp cận của nó.
Android là một hệ điều hành dựa trên nền tảng Linux được thiết kế dành cho các
thiết bị di động có màn hình cảm ứng như điện thoại thơng minh và máy tính bảng.
Ban đầu, Android được phát triển bởi Tổng cơng ty Android, với sự hỗ trợ tài chính từ
Google và sau này được chính Google mua lại vào năm 2005. Android ra mắt vào năm
2007 cùng với tuyên bố thành lập Liên minh thiết bị cầm tay mở: một hiệp hội gồm

các công ty phần cứng, phần mềm, và viễn thông với mục tiêu đẩy mạnh các tiêu
chuẩn mở cho các thiết bị di động. Chiếc điện thoại đầu tiên chạy Android được bán
vào tháng 10 năm2008.
Android là mã nguồn mở và Google phát hành mã nguồn theo Giấy phép Apache.
Chính mã nguồn mở cùng với một giấy phép khơng có nhiều ràng buộc đã cho phép
các nhà phát triển thiết bị, mạng di động và các lập trình viên nhiệt huyết được điều
chỉnh và phân phối Android một cách tự do. Ngồi ra, Android cịn có một cộng đồng
lập trình viên đơng đảo chun viết các ứng dụng để mở rộng chức năng của thiết bị,
bằng một loại ngơn ngữ lập trình Java có sửa đổi. Vào tháng 10 năm 2012, có khoảng
700.000 ứng dụng trên Android, và số lượt tải ứng dụng từ Google Play, cửa hàng ứng
dụng chính của Android, ước tính khoảng 25 tỷ lượt.
Những yếu tố này đã giúp Android trở thành nền tảng điện thoại thông minh phổ
biến nhất thế giới, vượt qua Symbian vào quý 4 năm 2010, và được các công ty công
nghệ lựa chọn khi họ cần một hệ điều hành khơng nặng nề, có khả năng tinh chỉnh, và
giá rẻ chạy trên các thiết bị công nghệ cao thay vì tạo dựng từ đầu. Kết quả là mặc dù
được thiết kế để chạy trên điện thoại và máy tính bảng, Android đã xuất hiện trên TV,
máy chơi game và các thiết bị điện tử khác. Bản chất mở của Android cũng khích lệ
một đội ngũ đơng đảo lập trình viên và những người đam mê sử dụng mã nguồn mở để
tạo ra những dự án do cộng đồng quản lý. Những dự án này bổ sung các tính năng cao
cấp cho những người dùng thích tìm tịi hoặc đưa Android vào các thiết bị ban đầu
chạy hệ điều hành khác.
Android chiếm 75% thị phần điện thoại thông minh trên toàn thế giới vào thời
điểm quý 3 năm 2012, với tổng cộng 500 triệu thiết bị đã được kích hoạt và 1,3 triệu
lượt kích hoạt mỗi ngày. Sự thành cơng của hệ điều hành cũng khiến nó trở thành mục
tiêu trong các vụ kiện liên quan đến bằng phát minh.
 

Trang 9



Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân
 ​Về cấu trúc của hệ điều hành Android, chúng ta có thể xem qua sơ đồ sau:

Hình 1: Cấu trúc của hệ điều hành Android.

● Tầng Applications:​ Là tầng chứa các ứng dụng Danh bạ, Gọi điện, Trình duyệt,
Nghe nhạc,… các ứng dụng này thường mua máy về chúng ta đã có sẵn rồi.
● Tầng Framework: ​Là tầng chứa các API để làm việc với hệ điều hành như lấy
thông tin danh bạ, quản lý các Activity (Activity là gì thì giờ chúng ta chưa cần
quan tâm, các bài sau sẽ giải thích kĩ), quản lý địa điểm, quản lý các View (cũng
chưa cần quan tâm).
● Tầng Libraries:​ Chứa các thư viện, API gần như là cốt lõi của Android, bao gồm
bộ quản lý bề mặt cảm ứng (Surface Manager), OpenGL (phục vụ cho việc dựng
đồ họa phức tạp),…
● Tầng Android Runtime: ​Chứa các thư viện lõi của Android và máy ảo Dalvik
Virtual Machine (từ Android 4 trở lên chúng ta có thêm máy ảo ART).
● Tầng Kernel: ​Là nhân lõi của hệ điều hành, chứa các tập lệnh, driver giao tiếp
giữa phần cứng và phần mềm của Android.
1.1.1 .Quan hệ đối tác toàn cầu và cở sở cài đặt lớn:
Xây dựng trên sự đóng góp của cộng đồng mã nguồn mở Linux và hơn 300 đối tác
về phần cứng, phần mềm và các hãng cung cấp dịch vụ di động. Android đã nhanh
chóng trở thành hệ điều hành điện thoại di động phát triển nhanh nhất. Mỗi ngày có
hơn 1 triệu thiết bị Android được kích hoạt trên thế giới.
Sự cởi mở của Android đã làm cho nó trở thành sự yêu thích cho người tiêu dùng và
các nhà phát triển, thúc đẩy tăng trưởng mạnh trong tiêu dùng ứng dụng. Người dùng
Trang 10


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân
Android tải về hàng tỷ các ứng dụng và trò chơi từ Google Play mỗi tháng. Với các đối

tác của mình, Android liên tục đẩy mạnh ranh giới của phần cứng và phần mềm về
phía trước để mang lại khả năng mới cho người dùng và các nhà phát triển. Đối với
các nhà phát triển, sự đổi mới của Android cho phép bạn xây dựng các ứng dụng mạnh
mẽ, khác biệt với việc sử dụng các công nghệ di động mới nhất.
1.1.2 Đổi mới nhanh chóng:
Android đang tiếp tục đẩy mạnh ranh giới của phần cứng và phần mềm về phía
trước, để mang lại khả năng mới cho người dùng và các nhà phát triển. Đối với các
nhà phát triển, sự phát triển nhanh chóng của cơng nghệ Android cho phép bạn ln ở
phía trước với các ứng dụng khác biệt.
Android cung cấp cho bạn sự truy cập vào các công nghệ mới nhất và sáng tạo qua
vô số các hình thức của thiết bị, kiến trúc chipset và mức giá. Từ xử lý đa lõi và đồ họa
hiệu suất cao đến các công nghệ cảm biến tiên tiến, màn hình cảm ứng rực rỡ và các
cơng nghệ di động mới nổi.
1.1.3 Framework phát triển mạnh mẽ:
Android cung cấp cho bạn mọi thứ bạn cần để xây dựng các ứng dụng hàng đầu.
Nó cung cấp cho bạn một mơ hình ứng dụng duy nhất cho phép bạn triển khai các ứng
dụng của một cách rộng rãi cho hàng trăm triệu người dùng trên một loạt các thiết bị,
từ điện thoại tới máy tính bảng và xa hơn nữa.
Android cũng cung cấp cho bạn các công cụ để tạo ra ứng dụng tuyệt vời và tận
dụng lợi thế của các tính năng phần cứng có sẵn trên mỗi thiết bị. Nó tự động điều
chỉnh giao diện đem lại cho bạn nhiều quyền kiểm soát nhất mà bạn muốn qua giao
diện người dùng của bạn trên các loại thiết bị khác nhau.
Để giúp bạn phát triển một cách hiệu quả, các công cụ phát triển Android cung cấp
đầy đủ Java IDE với các tính năng tiên tiến để phát triển, gỡ lỗi và đóng gói các ứng
dụng Android. Sử dụng các IDE, bạn có thể phát triển trên bất kỳ thiết bị Android có
sẵn hoặc tạo ra các thiết bị ảo có thể mơ phỏng bất kỳ cấu hình phần cứng nào.

1.2. Các tính năng:
1.2.1 .Giao diện:
Giao diện người dùng của Android dựa trên nguyên tắc tác động trực tiếp, sử dụng

cảm ứng chạm tương tự như những tác động ngoài đời thực như vuốt, chạm, kéo giãn
và thu lại để xử lý các đối tượng trên màn hình. Sự phản ứng với tác động của người
diễn ra gần như ngay lập tức, nhằm tạo ra giao diện cảm ứng mượt mà, thường dùng
tính năng rung của thiết bị để tạo phản hồi rung cho người dùng.
Các thiết bị Android sau khi khởi động sẽ hiện thị màn hình chính, điểm khởi đầu
với các thơng tin chính trên thiết bị, tương tự như khái niệm desktop trên máy tính để
bàn. Màn hình chính Android thường gồm nhiều biểu tượng (icon) và tiện ích
Trang 11


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân
(widget); biểu tượng ứng dụng sẽ mở ứng dụng tương ứng, cịn tiện ích sẽ hiện những
nội dung sống động, cập nhật tự động như dự báo thời tiết, hộp thư của người dùng
ngay trên màn hình chính.
Ở phía trên cùng màn hình là thanh trang thái, hiện thị thơng tin về thiết bị và tình
trạng kết nối. Thanh trạng thái này có thể kéo xuống xem màn hình thông báo gồm
thông tin quan trọng hoặc cập nhật của các ứng dụng, như email hay tin nhắn SMS
mới nhận mà không làm gián đoạn hoặc khiến người dùng cảm thấy bất tiện. Trong
các phiên bản đời đầu, người dùng có thể nhấn vào thơng báo để mở ra ứng dụng
tương ứng.
1.2.2 .Quản lý bộ nhớ:
Vì các thiết bị Android chủ yếu chạy bằng pin nên Android được thiết kế để quản
lý bộ nhớ (RAM) để giảm tối đa tiêu thụ điện năng, trái với hệ điều hành máy tính để
bàn ln cho rằng máy tính sẽ có nguồn điện khơng giới hạn. Khi một ứng dụng
Android khơng cịn được sử dụng, hệ thống tự động ngưng nó trong bộ nhớ, những
ứng dụng này sẽ không tiêu thụ bất cứ tài nguyên nào và nằm đó cho đến khi cần đến.
Cách làm như vậy có lợi kép là vừa làm tăng khả năng phản hồi nói chung của thiết bị
Android vì ứng dụng khơng nhất thiết phải đóng rồi mở lại từ đầu, vừa đảm bảo các
ứng dụng nền không làm tiêu hao năng lượng không cần thiết.
Android quản lý các ứng dụng trong bộ nhớ một cách tự động: khi bộ nhớ thấp hệ

thống sẽ bắt đầu diệt ứng dụng và tiến trình khơng hoạt động được một thời gian, sắp
xếp theo thời điểm cuối mà chúng được sử dụng. Tiến trình này được thiết kế ẩn đi với
người dùng, để người dùng không cần phải quản lý bộ nhớ hoặc tự tay tắt ứng dụng.
Tuy nhiên, sự che giấu này của hệ thống quản lý bộ nhớ Android đã dẫn đến sự thịnh
hành của các ứng dụng tắt chương trình của bên thứ ba trên cửa hàng Google Play
những ứng dụng kiểu như vậy được cho là có hại nhiều hơn có lợi
1.3

. Phát triển:

Android có một hạt nhân dựa trên nhân Linux phiên bản 2.6 kể từ Android 4.0 Ice
Cream Sandwich trở về sau là phiên bản 3.x, với middleware, thư viện và API viết
bằng C, còn phần mềm ứng dụng chạy trên một nền tảng ứng dụng bao gồm các thư
viện tương thích với Java dựa trên Apache Harmony. Android sử dụng máy ảo Dalvik
với một trình biên dịch động để chạy.
Nhân Linux dùng cho Android đã được Google thực hiện nhiều thay đổi về kiến
trúc so với nhân Linux gốc. Android khơng có sẵn X Window System cũng như hỗ trợ
các thư viện GNU chuẩn, nên việc chuyển các ứng dụng hoặc thư viện Linux có sẵn
sang Android rất khó khăn. Các ứng dụng C đơn giản và SDL cũng được hỗ trợ bằng
cách chèn những đoạn shim Java và sử dụng tương tự JNI như khi người ta chuyển
Jagged Alliance 2 sang Android.
Trang 12


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

CHƯƠNG 2: CÔNG NGHỆ
2.1

.Android Studio:


Android Studio là một phầm mềm bao gồm các bộ công cụ khác nhau dùng để phát
triển ứng dụng chạy trên thiết bị sử dụng hệ điều hành Android như các loại điện thoại
smartphone, các tablet... Android Studio được đóng gói với một bộ code editor,
debugger, các công cụ performance tool và một hệ thống build/deploy (trong đó có
trình giả lập simulator để giả lập môi trường của thiết bị điện thoại hoặc tablet trên
máy tính) cho phép các lập trình viên có thể nhanh chóng phát triển các ứng dụng từ
đơn giản tới phức tạp.
Việc xây dựng một ứng dụng mobile (hoặc tablet) bao gồm rất nhiều các công đoạn
khác nhau. Đầu tiên chúng ta sẽ viết code ứng dụng sử dụng máy tính cá nhân hoặc
laptop. Sau đó chúng ta cần build ứng dụng để tạo file cài đặt. Sau khi build xong thì
chúng ta cần copy file cài đặt này vào thiét bị mobile (hoặc table) để tiến hành cài đặt
ứng dụng và chạy kiểm thử (testing). Bạn thử tưởng tượng nếu với mỗi lần viết một
dòng code bạn lại phải build ứng dụng, cài đặt trên điện thoại hoặc tablet và sau đó
chạy thử thì sẽ vơ cùng tốn thời gian và công sức. Android Studio được phát triển để
giải quyết các vấn đề này. Với Android Studio tất cả các cơng đoạn trên được thực
hiện trên cùng một máy tính và các quy trình được tinh gọn tới mức tối giản nhất.
2.2

.Java.

Java là một ngơn ngữ lập trình và nền tảng tính tốn được phân phối lần đầu tiên
bởi Sun Microsystems vào năm 1995. Rất nhiều ứng dụng, trang web đều được viết
bằng Java. Java nhanh, bảo mật và đáng tin cậy.
Java là ngơn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP).
● Trước đây, Java chạy chậm hơn những ngôn ngữ dịch thẳng ra mã máy như C
và C++, nhưng sau này nhờ công nghệ “biên dịch tại chỗ” – Just in time
compilation, khoảng cách này đã được thu hẹp, và trong một số trường hợp đặc
biệt Java có thể chạy nhanh hơn.
● Java chạy nhanh hơn những ngôn ngữ thông dịch như Python, Perl, PHP gấp

nhiều lần
2.3

.Google Fire Base

Firebase là một nền tảng để phát triển ứng dụng di động và trang web, bao gồm các
API đơn giản và mạnh mẽ mà khơng cần backend hay server. Firebase cịn giúp các
lập trình viên rút ngắn thời gian triển khai và mở rộng quy mô của ứng dụng mà họ
đang phát triển.
Firebase là dịch vụ cơ sở dữ liệu hoạt động trên nền tảng đám mây – cloud. Kèm theo
đó là hệ thống máy chủ cực kỳ mạnh mẽ của Google. Chức năng chính là giúp người
dùng lập trình ứng dụng bằng cách đơn giản hóa các thao tác với cơ sở dữ liệu. Cụ thể
là những giao diện lập trình ứng dụng API đơn giản. Mục đích nhằm tăng số lượng
người dùng và thu lại nhiều lợi nhuận hơn.
Trang 13


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân
Đặc biệt, còn là dịch vụ đa năng và bảo mật cực tốt. Firebase hỗ trợ cả hai nền tảng
Android và IOS. Khơng có gì khó hiểu khi nhiều lập trình viên chọn Firebase làm nền
tảng đầu tiên để xây dựng ứng dụng cho hàng triệu người dùng trên tồn thế giới.
Đó là một dịch vụ cơ sở dữ liệu thời gian thực hoạt động trên nền tảng đám mây
được cung cấp bởi Google nhằm giúp các lập trình phát triển nhanh các ứng dụng bằng
cách đơn giản hóa các thao tác với cơ sở dữ liệu.

Hình 2: Quảng cáo FireBase

GG FireBase bao gồm việc:
- Lưu trữ dữ liệu thời gian thực.
- Xác thực người dùng

- Firebase hosting
Lợi ích mà GG firebase mang lại.
Triển khai ứng dụng cực nhanh: Firebase cung cấp cho bạn khá nhiều các API, hỗ
trợ đa nền tảng giúp bạn tiết kiệm thời gian quản lý cũng như đồng bộ dữ liệu cung cấp
hosting, hỗ trợ xác thực người dùng thì việc triển khai ứng dụng sẽ giảm được rất
nhiều thời gian phát triển.
Bảo mật: Với việc sử dụng các kết nối thông qua giao thức bảo mật SSL hoạt động
trên nền tảng cloud đồng thời cho phép phân quyền người dùng database bằng cú pháp
javascipt cũng nâng cao hơn nhiều độ bảo mật cho ứng dụng của bạn.
Sự ổn định: Firebase hoạt động dựa trên nền tảng cloud cung cấp bởi Google do đó
hãy yên tập về việc một ngày đẹp trời nào đó server ngừng hoạt động hay như DDOS
hoặc là tốc độ kết nối như rùa bò. Một điều đáng lưu ý nữa đó là do hoạt động trên nền
tảng Cloud vì vậy việc nâng cấp hay bảo trì server cũng diễn ra rất đơn giản mà không
cần phải dừng server.

Trang 14


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1

.Phân tích và thiết kế hệ thống:

3.1.1 .Yêu cầu chức năng:

Hình 3: Hệ thống các chức năng

-


Xây dựng cho các nhóm người sử dụng sau:
+ Đối với người quản trị :
● Quản lý tài khoản người dùng
● Quản lý cơ sở dữ liệu
+ Đối với người dùng
● Xem ghi chú
● Thêm ghi chú
● Xóa ghi chú
● Sửa ghi chú
● Đồng bộ

-

Tính hiệu dụng: Ứng dụng tổ chức theo mơ hình giống như một trang quản lý, với
các chức năng và giao diện đơn giản, dễ sử dụng
Phương án thực hiện
Trang 15


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân
+ Phát triển dựa trên mơ hình MVP
+ Ngơn ngữ lập trình:Java
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:DataBase FireBase
- Hệ điều hành: Android
3.1.2 .Biểu đồ class:

Hình 4: Biểu đồ Class của hệ thống

Trang 16



Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân
3.1.3 .Sơ đồ Usecase:

Hình 5: Sơ đồ Usecase tổng quát.

Danh sách Actor : Một actor hay tác nhân ngoài là một vai trò của một hay nhiều
người hay vật thể trong sự tương tác với hệ thống.
STT
1

Tác nhân
Quản trị viên

2

Người dùng

Mô tả
Là người quản trị dữ liệu vài tài khoản,không
tác động trực tiếp vào hệ thống.
Là người sử dụng hệ thống, có quyền truy cập
vào hệ thống
Bảng 1:

Danh sách các Actor.

Danh sách Usecase chi tiết:
STT Use case


Ý nghĩa

1

Cho phép người sử dụng truy cập vào hệ thống Người dùng

Xem ghi chú

Actor

xem ghi chú,thực hiện các tương tác trên ghi chú
2

Thêm ghi chú

Cho phép người dùng thêm ghi chú mới

Người dùng

3

Xóa ghi chú

Cho phép người dùng xóa ghi chú đã tạo

Người dùng

4


Sửa ghi chú

Cho phép người dùng sử chữa ghi chú đã tạo

Người dùng

5

Đồng bộ

Cho phép người dùng đồng bộ ghi chú mặc định Người dùng
vào tài khỏan

Trang 17


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân
6

Đăng kí

Cho phép người dùng đăng kí tài khoản vào hệ Người dùng
thống

Đăng nhập

7

Người dùng đăng nhập vào hệ thống với tài Người dùng
khoản đã đăng kí


8

Đăng xuất

Người dùng thoát tài khoản cá nhân ra về giao Người dùng
diện mặc định

Lấy lại mật Người dùng lấy lại mật khẩu qua xác nhận

9

Người dùng

khẩu
Bảng 2:
3.2

Danh sách UserCase

. Đặc tả các chức năng, sơ đồ Usecase chi tiết, biểu đồ tuần tự:

.Chức năng Xem ghi chú:
Tên Usecase
Xem ghi chú
Người dùng
Actor chính
Tiền điều kiện
Đăng nhập bằng tài khoản mặc định hoặc tài khoản cá nhân
Hậu điều kiện

Chọn ghi chú cần
Mô tả chung
Cho phép người sử dụng truy cập vào hệ thống xem ghi ,tương
tác với ghi chú
Dịng sự kiện
Dịng sự kiện chính B1: Bật ứng dụng
B2: Xem danh dách ghi chú
B3: Chọn ghi chú
B4: Tương tác
B5:Thốt ghi chú
Dịng sự kiện phụ
Xem các ghi chú được tạo ra bằng tài khoản mặc định hoặc tài
khoản cá nhân của hệ thống
3.2.1

Bảng 3:

Mô tả chức năng xem ghi chú

Trang 18


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân
Hình 6: Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng xem ghi chú

.Chức năng Thêm ghi chú :
Tên Usecase
Thêm ghi chú
Actor chính
Người dùng

Tiền điều kiện
Đăng nhập bằng tài khoản mặc định hoặc tài khoản cá nhân
Ghi chú thêm thành cơng
Hậu điều kiện
Mơ tả chung
Cho phép người dùng xóa ghi chú đã lưu
Dịng sự kiện
Dịng sự kiện chính B1: Chọn thêm ghi chú
B2: Điền tên ghi chú
B3:Điển nội dung
B4:Lưu ghi chú
Dịng sự kiện phụ
Nếu khơng nhập hệ thống sẽ thơng báo và không cho lưu ghi chú
3.2.2

Bảng 4:

Mô tả chức năng thêm ghi chú

Hình 7: Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Thêm ghi chú

Trang 19


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

Hình 8: Sơ đồ tuần tự của chức năng thêm ghi chú

.Chức năng Xóa ghi chú:
Tên Usecase

Xóa ghi chú
Người dùng
Actor chính
Tiền điều kiện
Đăng nhập bằng tài khoản mặc định hoặc tài khoản cá nhân
Hậu điều kiện
Ghi chú đã xóa
Mơ tả chung
Cho phép người dùng xóa ghi chú đã tạo
Dịng sự kiện
Dịng sự kiện chính B1: Chọn xem ghi chú
B2: Chọn xóa ghi chú
Dịng sự kiện phụ
Nếu khơng xóa thành công hệ thống sẽ thông báo
3.2.3

Bảng 5:

Mô tả chức năng Xóa ghi chú

Hình 9: Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Xóa ghi chú

Trang 20


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

Hình 10:

Sơ đồ tuần tự của chức năng xóa ghi chú.


.Chức năng Sửa ghi chú:
Tên Usecase
Sửa ghi chú
Người dùng
Actor chính
Tiền điều kiện
Đăng nhập bằng tài khoản mặc định hoặc tài khoản cá nhân
Hậu điều kiện
Ghi chú đã sửa
Mô tả chung
Cho phép người dùng sửa ghi chú đã tạo
Dòng sự kiện
Dịng sự kiện chính
B1: Chọn xem ghi chú
B2: Chọn sửa ghi chú
B3: Sửa tiêu đề hoặc nội dung ghi chú
B4: Lưu
Dịng sự kiện phụ
Nếu khơng nhập hệ thống sẽ thơng báo và khơng cho lưu ghi
chú
3.2.4

Bảng 6:

Hình 11:

Mơ tả chức năng Sửa ghi chú

Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Sửa ghi chú


Trang 21


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

Hình 12:
3.2.5

Sơ đồ tuần tự của chức năng sửa ghi chú

.Chức năng Đồng bộ:

Tên Usecase
Actor chính
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Mơ tả chung

Đồng bộ
Người dùng
Đăng kí tài khoản
Đồng bộ ghi chú vào tài khoản
Cho phép người dùng đồng bộ ghi chú đã tạo ở tài khoản
mặc định

Dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính B1: Chọn đồng bộ
B2 : Đăng kí tài khoản đồng bộ
B3 : Xác nhân đồng bộ

Dòng sự kiện phụ
Nếu khơng đăng kí mà đăng nhập hệ thống sẽ xóa ghi chú
mặc định
Bảng 7:

Hình 13:

Mơ tả chức năng Đồng bộ

Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng đồng bộ

Trang 22


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

Hình 14:

3.2.6

Sơ đồ tuần tự của chức năng đồng bộ

.Chức năng Đăng kí:

Tên Usecase
Actor chính
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Mơ tả chung
Dịng sự kiện

Dịng sự kiện chính

Dịng sự kiện phụ

Đăng kí
Người dùng
Chưa có tài khoản
Đã tạo tài khoản thành cơng
Cho phép người dùng đăng kí tài khoản vào hệ thống
B1: Chọn đồng bộ
B2 : Chọn đăng kí
B3 : Nhập thơng tin
B4 ; Xác nhận
Nhập đầy đủ thơng tin và chính xác Email nếu không hệ
thống sẽ thông báo lỗi
Bảng 8:

Mô tả chức năng Đăng kí

Trang 23


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân

Hình 15:

Hình 16:

Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Đăng kí


Sơ đồ tuần tự chức năng đăng kí

Trang 24


Xây dựng ứng dụng di động quản lý ghi chú cá nhân
3.2.7

.Chức năng Đăng nhập:

Tên Usecase
Actor chính
Tiền điều kiện
Hậu điều kiện
Mơ tả chung
Dịng sự kiện
Dịng sự kiến chính

Dịng sự kiện phụ

Đăng nhập
Người dùng
Đã có tài khoản
Đã đăng nhập thành cơng
Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
B1: Chọn đồng bộ
B2 : Chọn đăng nhập
B3 : Nhập thông tin
B4 : Xác nhận
Nhập đầy đủ thơng tin và chính xác Email nếu không hệ

thống sẽ thông báo lỗi
Bảng 9:Mô tả chức năng Đăng nhập

Hình 17:

Sơ đồ Usecase chi tiết của chức năng Đăng nhập

Trang 25


×