Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.88 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Chủ đề 5: TOÁN NÂNG CAO</b>
Hoạt động Nội dung
<b>Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất</b>
của biểu thức sau:
P =
<i>HD: Ta coù: x2<sub> – x + 1 = </sub></i>
2
2
2
2
<i>Giá trị nhỏ nhất của P là </i>
2 2
2
<i>=</i>
2
<i><b>Giá trị lớn nhất của P là 2 khi x – 1 = 0 </b></i>
<b>Bài 2</b> Tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y)
thoả mãn:
12x2<sub> + 6xy + 3y</sub>2<sub> = 28(x + y)</sub>
<i>HD: Ta coù: 12x2<sub> + 6xy + 3y</sub>2<sub> = 28(x + y) </sub></i>
<i><=> 3y2<sub> + 2(3x – 14)y + 12x</sub>2<sub> – 28x = 0 (1)</sub></i>
<i>Xem (1) là phương trình bậc hai ẩn y thì (1) có nghiệm nguyên</i>
<i>khi và chỉ khi </i>
<i>Ta có: </i> <i>Δ</i> <i>’ = (3x – 14)2<sub> –36x</sub>2<sub> + 84x = k</sub>2</i>
<i><b>–</b>27x2<sub> + 196 = k</sub>2</i>
<i>Nếu x = 0 thì y = 0; </i> <i>x = 1 thì y = 8; x = -1 thì y = 10; </i>
<i>x = </i>
<i>Vậy các cặp số (x; y) thoả mãn đề bài là (0; 0); (1; 8); (-1; 10) </i>
<b>Bài 3: Cho hai số a và b khác 0 thoả mãn:</b>
(x2<sub> + ax + b)(x</sub>2<sub> + bx + a) = 0</sub>
<i>HD: Xét phương trình (x2<sub> + ax + b) = 0 (1) có </sub></i>
<i>1= a2– 4b</i>
<i>Xét phương trình (x2<sub> + bx + a) = 0 (2) coù </sub></i> <i><sub>Δ</sub></i>
<i>2 = b2 – 4a</i>
<i>maø </i>
<i>⇒</i> <i>Δ</i> <i>1+ </i> <i>Δ</i> <i>2 = a2 + b2 – 4(a + b) = a2 + b2 – 2ab </i>
<i>= (a – b)2</i> <i><sub>0</sub></i>
<i>⇒</i> <i>Có ít nhất một trong hai phương trình có nghiệm.</i>
<i>Do đó phương trình (x2<sub> + ax + b)(x</sub>2<sub> + bx + a) = 0 luôn luôn có </sub></i>
<i>nghiệm</i>
<b>Bài 4: Chứng minh rằng tích của 4 số ngun</b>
dương liên tiếp không thể là số chính phương
<i>HD: Gọi bốn số nguyên dương liên tiếp là x; x + 1; x + 2; x + 3</i>
<i>với x nguyên dương</i>
<i>Giả sử x(x + 1)(x + 2)(x + 3) = k2</i>
<i><=> (x2<sub> + 3x)(x</sub>2<sub> + 3x + 2) = k</sub>2</i>
<i><=> (x2<sub> + 3x + 1)</sub>2<sub> – 1 = k</sub>2</i>
<i>(x2<sub> + 3x + 1)</sub>2<sub> và k</sub>2<sub> là hai số chính phương hơn kém nhau 1 đơn vị</sub></i>
<i>nên</i>
<i>(x2<sub> + 3x + 1)</sub>2<sub> = 1 và k</sub>2 <sub>= 0 </sub></i>
<i>Vậy tích của bốn số nguyên dương liên tiếp không thể là số chính</i>
<i>phương</i>
<b>Bài 5: Cho 3 số dương x; y; z thoả mãn x + y +</b>
z = 1. C.minh:
<i>HD: Từ x + y + z = 1 suy ra </i>
2 2 2
<i>= </i>
2 2 2 2 2 2
<i>= 2 + </i>
<i>Áp dụng bất đẳng thức CauChy ta cho hai số dương ta có:</i>
2
<b>Bài 6: Biết </b>
2 2
.
Tính x + y <i>HD: Ta có: </i>
<i> (1)</i>
<i>Nhân cả hai vế của (1) với </i>
<i>5</i>
<i>5</i>
2
<i> = 5</i>
2
<i>hay x + y = </i>
<b>Baøi 8: Cho tam giác ABC cân có: </b>A = 1080<sub> . </sub>
Tính
<i>HD: Lấy trên cạnh BC điểm D sao cho CD = AC = AB</i>
<i>⇒</i> <i>x = </i>
nhỏ nhất của y =
<i>HD: Ta coù: y = </i>
<i>2<sub> – 5yx + 7y = 0 (1)</sub></i>
<i>(1) có nghiệm khi </i>
<i>Vậy GTNN của y là 0 kh x = 0; </i>
<i>GTLN của y là </i>
<b>Bài 1: Tính: </b> 3
HD: <i>Đặt x = </i> 3
<i><=> x2<sub>(x – 4) + 4x(x – 4) + 10(x – 4) = 0 <=> (x – 4)(x</sub>2<sub> + 4x + 10) = 0</sub></i>
<b>36 0</b>
<b>36 0</b> <b>360</b>
<b>D</b> <b>C</b>
<b>B</b>
<i>Vì x2<sub> + 4x + 10 = (x + 2)</sub>2<sub> + 6 > 0 neân x – 4 = 0 </sub></i>
Bài 2: Giải phương trình:
<i>x</i>
<i> = t > 0 </i>
<b>Bài 3: Cho 2a + 3b = 5. Chứng minh: 2a</b>2<sub> + 3b</sub>2
<i>HD: Ta coù: 2a + 3b = 5 </i>
<i>Đẳng thức xảy ra khi a = b = 1 </i>
<b>Bài 4: Tìm các số nguyên x; y thoả mãn: x</b>2<sub>y</sub>2<sub> – x</sub>2<sub> – 8y</sub>2<sub> = 2xy</sub>
<i>HD: Ta có: </i> <i>x2<sub>y</sub>2<sub> – x</sub>2<sub> – 8y</sub>2<sub> = 2xy (1)</sub></i>
<i>Ta có: x = y = 0 là một nghiệm của phương trình (1)</i>
<i>Xét x; y </i> <i>0 . Từ (1) </i>
<i> </i> <i>⇒</i> <i> x2<sub> – 7 = a</sub>2<sub> </sub></i> <i><sub>⇒</sub></i> <i><sub> (x – a)(x + a) = 7</sub></i>
<i>Kết quả: (x; y) = (0; 0) ; (4; -1) ; (4; 2) ; (-4; 1) ; (-4; -2)</i>
<b>Baøi 5: Cho hai số dương x; y. Biết tổng của chúng bằng 6 lần trung bình nhân của chúng. Tính tỉ số </b>
<i>HD: Ta có: x + y = 6</i>
<i>phương trình:t2<sub> – 6t + 1 = 0. Giải phương trình ta được hai nghiệm t</sub></i>
<i>1 = 3 + 2</i>
<i>Vậy </i>