Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.41 MB, 160 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> LỚP DẠY: 8 A,B,C,D</i>
<b>B1</b>:<b>VAI TRỊ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ TRONG ĐỜI SỐNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>
1. Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống.
2. Rèn kỹ năng quan sát hình ảnh , bản vẽ, sơ đồ, từ đó liên hệ vào thực tế cuộc sống.
3. Có thái độ đúng đắn trong học tập mơn học.
*MTCB: Vai trị của BVKT với đ/s và sx
<b>II. CHUẨN BỊ:</b> 1. Giáo viên: Một bản vẽ nhà. Một mạch điện gồm (dây nối ,2 pin, cơng tắc,đuiđèn và
bóng đèn 3v).
2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Trắc nghiệm, vấn đáp, trực quan.
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>GHI BẢNG</b>
1. <b>Hoạt động 1: ổn định và </b>
<b>giới thiệu chương học</b>
GV: Muốn xây được một ngôi
nhà đẹp theo thiết kế, người thợ
thi cơng cơng trình cần phải
nghiên cứu hiểu rõ thông tin nào?
- GV gợi ý: Một trong các thông
tin dùng hằng ngày,được minh
hoạ ở hình 1.1 SGK , người thợ
cần rõ thơng tin nào?
- KL; Ngơn ngữ hình vẽ được
dùng chủ yếu để trao đổi trong kỹ
thuật trong chế tạo máy, trong
xây dựng và nhiều ngành sản xuất
khác. Đó là BV, vậy BV có vai
trị gì trong sản xuất và đời sống?
<b>2. Hoạt động 2: Tìm hiểu </b>
<b>BVKT đối với sản xuất</b>:
- Yêu cầu HS đọc ND SGK phần
I.
- Đưa ra các tranh minh hoạ: ngôi
nhà , mơ hình vật thật (đinh vít,
trục xe đạp,...)? những cơng trình
* Lớp trưởng báo cáo sỹ
số. 1, HS mở SGK suy
nghĩ vấn đề Gv đặt ra tìm
phươn án trả lời:
- các ý kiến.
-HS quan sát hình 1.1
SGK.
-HS: Chọn thơng tin hình
vẽ.
-HS dự đốn vai trị của
BVKT.
-Ghi vở ND bài mới.
phần I: đưa ra ý kiến
của mình.
<b>Tiết 1- Bài 1</b>
VAI TRỊ CỦA BVKT TRONG SẢN
XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG<b>.</b>
<b>I. BVKT đối với sản xuất:</b>
1.BVKT do nhà thiết kế tạo
ra.
và sản phẩm đó được làm ra như
thế nào? muốn cơng trình hay sản
phẩm làm ra đúng như ý muốn
của người nghĩ ra nó, người thiết
kế phải thể hiện qua ngôn ngữ
nào?
- Quan sát H1.2 SGK, trả lời câu
hỏi: trong q trình SX, người
cơng nhân cần dựa vào đâu để
trao đổi thông tin về sản phẩm,
cơng trình.?
- Vậy; theo em BVKT có vai trị
gì trong sản xuất?
- Tổng hợp ghi bảng.
<b>3.Hoat động 3: Tìm hiểu BVKT</b>
<b>đối với đời sống.</b>
-Quan sát H 1.3 SGK ( treo tranh
sơ đồ phòng ở) và trả lời: Sơ đồ
hình vẽ đó có ý nghĩa gì khi
chúng ta sử dụng nó?
-Gợi ý: Muốn sử dụng có hiệu
quả, an tồn các đồ dùng, thiết bị,
căn hộ...ta cần phải rõ điều gì?
Tóm lại BVKT có vai trò như thế
nào trong đời sống?
- GV chót lại... ghi.
<b>4.Tìm hiểu BVKT trong các </b>
<b>lĩnh vực kỹ thuật</b>
-GV Treo tranh hình 1.4 YC hãy
quan sát sơ đồ và cho biết BV
được dùng trong các lĩnh vực kỹ
thuật nào?
- Nêu các ví dụ về trang thiết bị
cơ sở hạ tầng của mỗi ngành khác
nhau? Chúng có cần BV hay
khơng?
- GV chótd lại và nhấn mạnh:
đặc trưng mỗi ngành KT là khác
nhau nên có BVKT đặc thù riêng.
-Theo em ,hiện nay , các BVKT
được vẽ bằng những cách nào?
- Học BV để làm gì?
<b>5. Tổng kết, củng cố, HDVN.</b>
-Người thiết kế phải thể
hiện ý tưởng của mình cho
người khác hiểu bằng hình
vẽ hay đó chính là BVKT.
-HS ghi vở,
-HS; người CN cần BVKT
làm cơ sở để sản xuất hay
thi cơng cơng trình.
- ý kiến:
-Từng cá nhân quan sát
tranh suy nghĩ để trả lời
câu hỏi của GV.
-Trả lời: Biết sơ đồ điện để
lắp mạch điện cho đúng
nguyên lý của dòng điện,
tránh lắp tuỳ tiện gây cháy
hay hỏng thiết bị.
Biết sơ đồ nhà ở giúp
người sử dụng ngôi nhà
biết bố trí đồ đạc ngăn lắp
khoa học, tránh lãng phí...
- HS quan sát và trả lời câu
hỏi.Sau đó thảo luận nhóm
để hồn thành câu trả lời.
- VD:+Cơ khí gồm các
+ Giao thông: phương tiện
giao thông , đường đi,cầu
cống....
+ Nông nghiệp: máy nông
nghiệp, công trình thuỷ lợi,
cơ sở chế biến.
cầu KT của BV.
- Nhờ BV mà ta kiểm tra đánh
giá được sản phẩm hay cơng
trình.
2.BVKT là ngơn ngữ chung
của các nhà kỹ thuật, vì nó
được vẽ theo quy tắc thống
nhất, các nhà kỹ thuật trao đổi
thông tin KT với nhau qua
BV.
<b>II. BVKT đối với đời sống</b>
Trong ĐS các sản phẩm, cơng
trình nhà ở....thường đi kèm
-lắp ghép hồn thành sản
phẩm;
-sử dụng sản phẩm hay cơng
trình đúng KT và khoa học.
-biết cách khắc phục, sữa
chữa.
<b>III. Bản vẽ dùng trong các </b>
<b>lĩnh vực kỹ thuật.</b>
1. BVKT liên quan đến nhiều
ngành kỹ thuật khác nhau; mỗi
lĩnh vực lại có một loại BV
riêng.
2. Các BVKT được vẽ thủ
cơng hoặc bằng trợ giúp của
máy tính.
-Yêu cầu một HS đứng lên đọc
phần ghi nhớ SGK(7)
- qua bài học em cần nhớ những
gì? Vì sao nói BVKT là “ngơn
ngữ” chung của các nhà kỹ thuật?
-BVKT có vai trị ntn đối với sản
<b>*HDVN:- Học kỹ bài để trả lời </b>
<b>được 3 câu hỏi SGK trang 7</b>
<b>- Đọc và chuẩn bị cho bài 2 </b>
<b>HÌNH CHIẾU</b>
<b>- Tìm hoặc làm các vật thể có </b>
<b>dạng như hình 2.3 và một </b>
<b>miếng bìa cứng cho tiết học sau.</b>
... chúng đều cần đến BV.
-HS trả lời,...
-Học BV để áp dụng vào
SX và ĐS(vai trò như ở
trên), tạo điều kiện học tốt
các mơn học khác như:
hình học,vật lý, hoá học,
mĩ thuật...
- HS đọc phần ghi nhớvà
trả lời câu hỏi của GV.
- vì nó được vẽ theo quy
tắt chung và được dùng để
trao đổi thông tin KT.
- HS...
Hs ghi lại phần chuẩn bị ở
nhà cho tiết học sau.
<i> LỚP DẠY: 8 A,B,C,D</i>
<b>I. MỤC TIÊU ; GV cần làm cho HS:</b>
1. Hiểu được thế nào là hình chiếu, nhận biết được các hình chiêú của vật thể trên BVKT
2. Có kỹ năng nhận ra các hình chiếu trên một bản vẽ.
3. Có thái độ học tập đúng và nghiêm túc.
*MTCB: Hiểu k/n và nhận biết được các hình chiếu trên BV.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>Cho cả lớp : Một hình hộp và khối hộp có mở rađược(vd: bao diêm); một hình hộp mở ra
được sáu mặt(bộ đồ dùng CN8).Một đèn pin hoặc đèn chiếu khác.Bìa màu (cứng) để cắt thành 3 MP
hình chiếu.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Trắc nghiệm, vấn đáp, trực quan, thuyết trình.
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: <b>ổn định, kiểm tra, vào </b>
<b>bài:</b>
- BVKT có vai trị gì đối với sản
xuất và đời sống?
- GV gọi 1học sinh trả lời.
*Vào bài :Nhà thiết kế muốn thể
hiện ý tưởng của mình về một vật
thể ,một chi tiết máy hay một
cơng trình , bằng cách vẽ ra các
hình chiếu của nó trên một bản
-HS lên bảng trả lời câu hỏi
của GV.
vẽ.
Vậy, thế nào là hình chiếu của vật
thể? (Ghi bài mới)
<b>HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về </b>
<b>hình chiếu:</b>
GV dùng đèn pin chiếu 1 vật thể
sao cho hình chiếu của nó in trên
bảng. Hãy quan sát và xem hình
2.1 SGK để tìm hiểu thế nào là
hình chiếu của 1 vật thể? Mặt
phẳng chiếu là mặt nào? các
đường như thế nào tia chiếu?
<b> A A,</b>
S
-HS dự đoán ,
- Mở SGK (TR8) ghi vở.
- Cá nhân quan sát và tìm
thế nào là hình chiếu của vật
thể.
- HS trả lời : hình in trên mặt
phẳng bảng là hình chiếu
của vật thể, mặt phẳng bảng
gọi là mặt phẳng chiếu. Các
tia sáng đi từ nguồn sáng
qua các điểm của vật thể
xuống mặt phẳng chiếu gọi
là các tia chiếu. (Các tia này
phân kỳ)
<b>I. Khái niệm về hình </b>
<b>chiếu</b>
+Mặt phẳng chiếu là MP
chứa hình chiếu của vật thể
+ Điểm A trên vật thể có
hình là điểm A,<sub>.</sub>
+ Tia sáng đi từ nguồn
sáng S qua điểm A xuống
điểm chiếu A,<sub> gọi là tia </sub>
chiếu SAA,
+ Hình chiếu của vật thể
bao gồm tập hợp các điểm
chiếu của vật thể trên mặt
phẳng chiếu.
<b>HĐ 3: Tìm hiểu các phép chiếu</b>
Quan sát hình 2.2 SGK và nhận xét về đặc điểm các
tia chiếu trơng các hình a,b,c?
<b>II. Các phép chiếu:</b>
- HS :Trao đổi và nhận xét:
+Phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu
phân kỳ xuyên qua vật xuống MP chiếu
+Phép chiếu song song có các tia chiếu
song song với nhau.
+Phép chiếu vng góc có các tia chiếu
vừa song song vừa vng góc với MP
chiếu.
-HS :Người ta dùng phép chiếu vng
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
GV Người ta dùng phép chiếu nào để vẽ các hình
chiếu trong BVKT?
-Phép chiêú // và phép chiếu xuyên tâm dùng để làm
gì? Giới thiệu hình phối cảnh ba chiều của một ngơi
trong BVKT.
- phép chiếu // và phép chiếu xuyên tâm
dùng để vẽ hình phối cảnh ba chiều bổ
sung vào BVKT để minh họa thêm cho
bản vẽ.
<b>HĐ 4:Tìm hiểu các hình chiếu vng góc:</b>
*GV dùng trực quan giới thiệu
các MP chiếu:
-Gập miếng bìa cứng thành 3MP
chiếu, giới thiệu đây là hình chiếu
đứng, bằng, cạnh.
- Thế nào là MP chiếu đứng?
Chiếu bằng? chiếu cạnh?
*Làm trực quan tiếp:
_Đặt vật trước 3 mp chiếu như
thể nào là đúng? GV đặt thử sai
sau đó chỉ rõ đặt cách đặt đúng là
như thể nào.
- Hình chiếu đứng có hướng chiếu
như thế nào?...
-Gợi ý cách quan sát vật thể đặt
trước 3 MP chiếu:
+ Nhìn vật trước tới ta quan sát
-HS quan sát , nhận biết
và độc lập trả lời câu hỏi
của GV.
+MP chiếu đứng là...
+MP chiếu bằng là...
+MP chiếu cạnh là...
HS khác nhận xét và bổ
sung , ghi vở.
<b>III. Các hình chiếu vng </b>
<b>góc</b>
<b>1.Các MP chiếu.</b>
<b>+</b>Mặt chính diện là MP chiếu
đứng
+Mặt nằm ngang là MP chiếu
bằng.
+Mặt bên phải là MP chiếu
cạnh.
<b>2.Các hình chiếu: SGK (tr9)</b>
M
p c
hiế
u đ
ứn
g
M
P
c
hiế
u b
ằn
thấy mặt nào của vật thể? Nó có
hình dạng ntn?...tương tự cho
các hình chiếu khác...
<b>HĐ 5: Xác định vị trí của các hình chiếu vật thể trong một bản vẽ kỹ thuật</b>
<b>IV. Vị trí các hình chiếu</b>
GV: nhìn vào hình 2.5 SGK em hãy
cho biết các hình chiếu đứng, bằng,
cạnh của vật thể vừa xác định được ở
phần trên được sắp xếp như thế nào
trong 1 BVKT?
-HS:HĐ nhóm trả lời câu hỏi trên.
-Tổng hợp các báo cáo và chỉnh sửa,
GV nhấn mạnh quy ước sắp xếp vị trí
Các hình chiếu và chú ý SGK(10).
<b>HS ghi vở:</b>
-Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng;
-Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng;
-Cạnh thấy vẽ bằng nét liền đậm;
-Cạnh khuất vẽ bằng nét đứt; Đường bao các mp chiếu quy ước không vẽ.
<b>HĐ 6: Củng cố và dặn dò về nhà:</b>
-GV đặt CH kiểm tra HS qua baì học ta nhớ được những gì?
+Thế nào là hình chiếu của vật thể? Người ta dùng phép chiếu nào để vẽ hình chiếu 1 vật thể?
+ Một vật thể thường được biểu diễn trên mấy hình chiếu? đó là những hình chiếu nào? Vị trí của các
hình chiếu đó trên bản vẽ kỹ thuật?
-Cho HS làm bài tập SGK (tr10)
- <b>HDVN</b>: +Học thuộc phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi trong SGK.
+Đọc thêm mục:”Có thể em chưa biết” đẻ hiểu rõ các quy định về khổ giấy, về nét vẽ, độ
rộng nét vẽ trong một BVKT.
<i> LỚP DẠY: 8 A,B,C,D</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức : Nhận dạng và đọc bản vẽ đôn giản của các khối đa diện co bản nhưe hình hộp chữ nhận,
2. Kĩ năng : Biết cách quan sát, đọc hình chiếu, vẽ hình chiếu,sắp xếp vị trí các hình chiếu của vật thể.
Phân biệt các hình chiếu trong một bản vẽ.
3. Có thái độ học tập đúng, nghiêm túc , biết phối hợp nhóm.
*MTCB: Nhận ra và vẽ được các hình chiếu của khối hình đơn giản
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
P
c
hiế
u b
ằn
g
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thuyết trình đưa ra vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
Hình Hình
chiếu Hình dạng kích thước
1 Đứng HCN a,h
2 Bằng HCN a,b
3 Cạnh HCN b,h
- Yêu cầu HS vẽ hình chiếu và
bảng 4.1 vào vở. Vẽ đúng vị trí
các hình chiếu theo quy ước.
cạnh rộng bằng nhau; 4
chiều cao bằng nhau.tổng
số có 12 cạnh và 8 đỉnh.
- HS chỉ các cạnh các
đỉnh trên vật.
- Dọc bảng 4.1 SGK
Thảo luận trên lớp kết
quả đọc kích thước và
ghi bảng 4.1 vào vở.
<b>HĐ4 . Hình lăng trụ đều :</b> <b>III Hình lăng trụ đều:</b>
-GV đặt hình lăng trụ đều theo chiều
đứng như SGK .
- Em hãy cho biết khối đa diện này có
tên là gì? nó được bao bởi các hình gì?
- Chốt lại khái niệm hình lăng trụ đều
GV hướng dẫn hướng nhìn quan sát
vật ở vị trí đã đặt. Yêu cầu HĐ nhóm
các câu hỏi phần 2 SGK (17):
hình chiếu gì?
nào của hình lăng trụ tam giác đều?
trụ và gợi ý hs đọc các hình chiếu
của nó?
<b>HĐ5: Hình chóp đều:</b>
Gv tiến hành như các hoạt động ở phần
Em có nhận xét gì về hai hình chiếu
đứng và cạnh? Trong bản vẽ nếu có hai
hình chiếu giống nhau ta có thể bỏ qua
một hình chiếu (hoặc cạnh hoặc bằng)
<b>HĐ6: Củng cố và dặn dò:</b>
GV ? Qua bài học này ta cần biết rõ
những nội dung cơ bản nào?
-Phát phiếu học tập bài tập SGK (19)
Yêu cầu đọc nhanh bảng 4.4
<b>-Hướng dẫn về nhà:</b>
+ Vẽ bổ sung các hình chiêu của các
vật thể trên vào vở( bằng bút chì)
+Đọc bài 5 Chuẩn bị bài thực hành
theo HD: - Giấy vẽ khổ A4 có kẻ sẵn
khung bản vẽ và khung tên (GV giới
thiệu mẫu bản vẽ để hs biết )
-Chuẩn bị bút chì thước kẻ..
- Cho phép vẽ trước hình chiếu H5.1&
5.2 trên khổ giấy trên.
<b>-HS </b>quan sát vị trí vật
thể trên bàn GV và trả
lời câu hỏi :
- Các ý kiến tìm hiểu
k/n hình lăng trụ đều.
- Cá nhân nhắc lại k/n
và ghi vở.
- HĐ theo nhóm vẽ
hình chiếu ; phối hợp
để trả lời CH ở SGK.
-KQ: + là các hình
chiếu đứng; bằng ;
cạnh của hình lăng trụ.
+Chiếu đứng có 2 hình
chữ nhật đứng ghép lại;
chiếu bằng có hình tam
giác đều; chiếu cạnh có
hình chữ nhật đứng
-HS hoạt động như
phần trên theo hướng
dẫn của GV
-Luyện đọc cáchình
chiếu và các kích thước
của hình sao cho thành
thạo.
- Ghi vở Bảng 4.3
Ghi bài tập về nhà
1.Khái niệm :SGK (16)
1.Hình chiếu: hình dưới
Hình HC HD KT
1 a;h
2 a;b
3 h;b
*Hình 4.5 SGK(hs tự vẽ)
<b>IV. Hình chóp đều</b>:
1.Khái niệm: SGK(17)
2. Hình chiếu : H4.7
Hình HC HD KT
1 a;h
2 a;a
3 h;a
<b>V. Luyện tập</b>
<b>Làm bài tập SGK (19)</b>
<b>ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN</b>
I.<b> . Mục tiêu:</b>
1. KT: Luyện đọc được các hình chếu của vật thể là các khối đa diện ( theo mẫu đọc ở bảng 5.1
SGK(20)).Phát triển óc tưởng tượng của HS.
2. KN ; Rèn kỹ năng vẽ hình chiếu của các khối hình đơn giản, tập vẽ hình phối cảnh của vật thể
hình khối trên. Rèn KN đọc BV có sẵn hình chiếu,đọc kích thước vật thể ở trên mỗi hình chiếu.Biết
phối hợp nhóm để hồn thành cơng việc TH.
3.TĐ: Có thái độ học tập đúng đắn và nghiêm túc.
*MTCB: Rèn kĩ năng đọc và vẽ các hình chiếu các khối hình học đơn giản.
<b>II. Chuẩn bị:- </b>GV :Chuẩn bị một số hình khối đã học và in phiếu học tập theo mẫu sau:
Vật thể
Bản vẽ A B C
1
2
3
-HS: làm tốt bài tập đã giao ở tiết trước; vẽ sẵn các hình 3.1; 5.1; 5.2 SGK vào vở ghi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, làm mẫu, hướng dẫn HS thực hành.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>:
<b>HĐ của Thầy</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>HĐ1: ổn định;kiểm tra; giới thiệu bài học.</b>
GV đưa ra một khối hình lăng trụ và đặt nằm (
khác đặt đứng ở tiết học trước);KT hs:
<i>Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều </i>
<i>đặt // vơí mp chiếu cạnh thì hình chiếu </i>
<i>cạnh ;hình chiếu bằng là hình gì?</i>
-GV giới thiệu mục tiêu và nội dung tiến trình
giờ thực hành ghép bài 3 và bài 5 SGK.Kiểm
tra khâu chuẩn bị giấy A4
.
<b>HĐ2: Hướng dẫn nội dung phần thực </b>
<b>hành:</b>
<b>GV</b> hướng dẫn HS cách trình bày các nội
dung cơ bản của một bài thực hành vẽ hình
chiếu trên khổ giấy A4 .
-Yêu cầu HS đọc phần nội dung thực hành
SGK (20)
Xem các hình chiếu 1,2,3 là hình chiếu nào?
nó có được tương ứng với hướng chiếu nào?
-Lớp trưởng b/c ss
-Ôn lại bài cũ; một HS lên bảng trả lời câu
hỏi và vẽ hình chiếu cạnh, hình chiếu bằng
của khối lăng trụ nằm.
- HS khác nhận xét và bổ sung,
- Cá nhân đặt phần chuẩn bị giấy A4 trước
mặt.
-HS đọc nội dung và phần các bước tiến
hành TH như SGK trang13và 20+21
A hay B hay C? hồn thành bảng 3.1 SGK
(14).
-Tìm xem mỗi BV 1,2,3,4 đã biểu diễn vật thể
nào A,B,C,D trong hình 5.2? từ đó HĐ nhóm
để hồn thành bảng 5.1 SGK.
-Tại sao các bản vẽ 1,2,3,4( ở H5.1 SGK )
biểu diễn các vật thể A,B,B,C,D lại chỉ có
2hình chiếu? Em hãy vẽ thêm hình chiếu cạnh
của vật thể và sắp xếp đúng QƯ cho đầy đủ .
-GV hướng dẫn các bước tiến hành thực hành
bài 3SGK (13) và bài 5 SGK (21)
-Trả lời câu hỏi của GV:
+Hình 3.1 hình chiếu 1 biểu diễn vật thể theo
hướng chiếu B Tưc là hình chiếu bằng
Hình 2 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu C
tức là hình chiếu cạnh. Hình 3 biểu diễn vật
thể theo hướng chiếu A tức nó là hình chiếu
đứng.
+Hình 5.1&5.2: Hình chiếu 1 biểu diễn vật
thể B; hình chiếu 2 biểu diễn vật thể A; Hình
chiếu 3 biểu diễn vật thể D; hình chiếu 4 biểu
diễn vật thể C.
+Các BV ở Hình 5.1 thiếu một hình chiếu
cạnh vì muốn chúng ta –người học phải tìm
ra cho đúng và vẽ bổ sung cho đúng vị trí
cacs hình chiếu trên 1 BV.
GV giới thiệu một mẫu trình bày một bản vẽ để HS biết cách thực hiện: (Chọn một trong bốn BV
ở hình 5.1 và h 5.2 SGK để vẽ theo tỷ lệ phù hợp 2:1)
<b>HĐ3 Tổ chức cho HS thực hành vẽ hình chiếu và đọc BV hình chiếu vào bảng 3.1 &5.1 trong khổ </b>
<b>giấy A4 .</b>
GV - Giám sát HS thực hành vẽ ,điều chỉnh uốn nắn kịp thời.
+Phải xđ hình dạng hình chiếu trước khi tiến hành vẽ .
+Đầu tiên vẽ mờ , sau đó vẽ đậm.
+Vẽ theo đúng tỷ lệ.
+Vẽ cân đối trên BV (YC thẩm mỹ)
+Kẻ bảng 3.1 và bảng 5.1 vào góc phải của BV,hoặc sang hẳn mặt bên của tờ giấy.
<b>HĐ 4: Tổng kết và giao bài tập về nhà: </b>
-Sự chuẩn bị có đầy đủ và tốt khơng?
-Bố cục hình vẽ có đúng theo u cầu qui ước khơng? ví dụ về ddường nét biểu diễn đúng không?..
- Ý thức trong giờ thực hành như thế nào? có bị nhắc nhở khơng?..
*GVHDVN: - Hồn thành bài tập trong SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài 6 SGK .S ưu tầm hình khối có dạng như hình 6.2 SGK (23) Nếu
chuẩn bị tốt và có chất lượng sẽ được thưởng điểm cho phần thực hành.
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Nhận dạng được các khối trịn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu, chỏp cầu, đới cầu nón
2. Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ,hình nón, hình cầu.
3. Biết vẽ các hình chiếu của các khối tròn xoay cơ bản ở trên. Rèn ý thức học tập nghiêm túc tự giác và
hiệu quả.
*MTCB: Đ/n khối trịn xoay, vẽ các hình chiếu của hình trụ,hình nón, hình cầu.
<b>II. Chuẩn bị</b>: - GV : cấc khối trịn xoay có sẵn ở bộ đồ dùng dạy học cơng nghệ.
<b>III. P hương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, hướng dẫn HS quan sát mơ hình.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ1: ổn định và kiểm tra bài cũ:</b>
+Nhận xét và bổ sung cho điểm.
<b>HĐ2; Tìm hiểu khái niệm về hình khối trịn:</b>
<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Tiểu kết</b>
1.KN:
Đặt lên bàn một số khối hình sẽ phải
NC .Em hãy quan sát và cho biết tên
gọi các hình trên?
-Trong đời sống hằng ngày em cịn
thấy có những hình trịn xoay nào
khác? Theo em các vật đó được tạo ra
theo cách nào? Bây giờ ta tập trung
Mở SGK (23) ghi vở
-Quan sát và nhận xét
cho ví dụ vật có dạng
hình trịn xoay trong đời
sống: Bát, đĩa ,chai, lọ,
chum ,vại ,bóng đèn...
- Các vật trịn xoay được
tạo ra bằng thủ cơng có
<b>I. Khối trịn xoay:</b>
1.VD: Hình trụ, hình nón,
hình cầu, hình chỏm cầu,
hình đới cầu;
(thùng phi, cái nón
cái phiễu, quả cầu, lọ hoa,
viên phấn...)
quan sát 3 hình trịn xoay có tên là
hình trụ; hình chóp, hình cầu:
_GV giới thiẹu các khối hình trên có
trục quay được ; u cầu HĐ nhóm (3
phút) điền từ cịn thiếu trong ba phát
biểu ĐN hình ở SGK(23)
-Gv tổng hợp kết quả phát biểu
thế nào là hình trụ? Hình nón? Hình
cầu? Thế nào là khối trịn xoay?
<b>HĐ3 Tìm hiểu các hình chiếu của </b>
<b>ba hình trụ, nón, cầu:</b>
1.GV đưa ra hình trụ đặt vị trí đứng
như SGK trước 3 MP chiếu Bằng
phép chiêu vng góc em hãy XĐ 3
hình chiếu của hình trụ này?
-Trên mỗi hình chiếu em hãy xđ kích
thước của vật thể? Hồn thành bảng
6.1 SGK
_ Trao đổi với cả lớp kết quả đọc các
hình chiếu và đọc kích thước .
-Gv chốt lại và yêu cầu HS vẽ các
hình chiếu đúng QƯ vào vở.
2.Với hình nón và hình cầu GV tiến
hành tương tự như với hình trụ.
GV :Qua việc xđ 3 bản vẽ hình chiếu
của 3 vật thể trên đây em có nhận xét
gì về các hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh của chúng?
-Chốt : chính vì cc hình chiếu đều
biểu diễn cùng một kích thước của vật
như vậy, cho nên trong 1 bản vẽ ta có
thể bỏ bớt đi một hình chiếu đứng hay
bằng giống nhau đó( Ko bỏ đi hc
đứng) mà vẫn biểu diễn đầy đủ hình
dạng và kích thước của vật thể.
bàn xoay hoặc bóng đền
tạo ra bằng PP thổi thuỷ
tinh nóng chảy.
-HĐ theo nhóm phần
điền từg cịn thiếu SGK
(23)
-Báo cáo kết quả và nhận
-Quan sát hình đọc hình
dạng các hình chiếu của
khối trụ(theo pp chiếu
vng góc)
-Đọc từng kích thước
cao h, đường kính đáy d,
biểu diễn ở hình chiếu
nào?
-Thảo luận với lớp về kết
quả đọc bảng 6.1 SGK
-Cá nhân vẽ hình chiếu
và ghi vở bảng đọc 6.1.
-HS phát hiện: Các hình
chiếu đứng và bằng là
giống nhau,riêng hình
chiếu của hình cầu là cả
3 HC đều giống nhau.
2.KN:SGK phần đã điền
từ đúng.
<b>II.Hình chiếu của hình </b>
<b>trụ, hình nón, hình cầu:</b>
1.Hình trụ:
+Vẽ...
3.Hình cầu: SGK
+Đọc...
+Vẽ....
<b>HĐ4. Tổng kết ,củng cố, HDVN</b>:
+Qua bài học ta cần ghi nhớ những gì? Hs đọc phần ghi nhớ SGK(25)
+GV đặt hình trụ quay nằm ngang và hỏi ? Hình chiếu đứng ,cạnh, bằng của khối trụ bây giờ sẽ là những
hình gì? Tương tự với hình nón nếu đặt mặt đáy nón song song vơi MP chiếu cạnh?
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. </b>Luyện đọc các bản vẽ của các hình chiếu của vật thể có dạng khối trịn xoay.
* MTCB: Đọc và vẽ được hình chiếu của các hình tròn xoay cơ bản trong SGK
<b>II. Chuẩn bị :</b>
1. GV chuẩn bị mơ hình nón cụt,nửa hình trụ,chỏm cầu,đới cầu.
2. HS vẽ các hình 7.1; H7.2 và bảng kê 7.2 & 7.2.
3. GV in phiếu thực hành đọc bản vẽ h 6.6; 6.7 và bảng:6.4
SGK:
<b>III. P hương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, hướng dẫn HS thực hành, làm mẫu.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b> HĐ 1: ổn định tổ chức, kiểm tra ban đầu:</b>
- Gv đưa ra 3 mơ hình nón cụt, chỏm cầu,đới cầu, nửa hình trụ đặt như SGK hỏi: ba hình này có tên
gọi là gì? em hãy xđ các hình chiếu tương ứng cho mỗi hình? Hồn thành bảng 6.4 SGK (26). GV phát
phiếu học tập tới các nhóm và yêu cầu HĐ nhóm trong 3 phút.
<b>HĐ 2: Hướng dẫn phân tích hình chiếu của các vật thể hình 7.2 SGK(27+28)</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐcủa HS</b>
- GV yêu cầu quan sát h7.1 đối chiếu các bản
- Mỗi bản vẽ trên h 7.1 có mấy hình chiếu?
Ta cần phân tích vật thể để tìm nốt hình chiếu
cịn lại.
- Nhìn từ trái sang phải vật thể D ta có hình
dạng của HC là hình gì? nó giống với hình
chiếu nào? tương tự cho BV số 2,3,4 vật thể
B.,A,C...
- Vật thể D được cấu tạo bởi những khối hình
cơ bản nào?
- Tương tự vât thể B,A,C được cấu tạo bởi
những khối hình cơ bản nào đã học?
- GV tổng hợp các ý kiến và diễn giải quy
trình làm bài thực hành trên khổ giấy A4.
+ Chọn một BV và vật thể em thích để vẽ vào
khổ giấy trên thêo đúng quy ước (vẽ thêm cả
hình chiếu cịn thiếu vừa phân tích),sau đó kẻ
bảng 7.1&7.2 vào mặt sau tờ giấy để tóm tắt
đọc BV.Hình 7.1 và hình 7.2 SGK
- HS quan sát và đối chiếu cho nhận xét:
+BV số 1 biểu diễn vật thể D
+BV số 2 biểu diễn vật thể B
+BV số 3 biểu diễn vật thể A
+BV số 4 biểu diễn vật thể C
- Mỗi BV thiếu 1 hình chiếu, BV 1,2 thiếu
HC cạnh,BV 3,4 thiếu HC bằng.
một hình chiếu đã biết.
-Vật thể D được tạo bởi 3 khối hình cơ bản
là: Hình trụ, hình nón cụt,hình hộp.
- Vật thể B được tạo bởi 2 khối hình là: hình
hộp , hình chỏm cầu.
- Vật thể A được tạo bởi 2 khối hình là: hình
trụ , hình hộp.
- Vật thể C được tạo bởi 2 khối hình là: hình
hộp , hình nón cụt.
<b>HĐ 3: Tổ chức thực hành:</b>
<b>HĐ 4: Tổng kết và HDVN: -Gv chọn ra các bài vẽ đẹp và bài còn chưa tốt để rút kinh nghiệm </b>
<b>trước lớp.-HD – HS biết tự nhận xét bài làm của mình về các mặt: chuẩn bị giấy, chất lượng nét </b>
<b>vẽ, sự tương ứng giữa các hình chiếu cùng biểu diễn một vật thể, ý thức làm bài trên lớp.</b>
<b>học.</b>
<i> TIẾT: 07 NGÀY DẠY: 15/09/2011</i>
<i> LỚP DẠY: 8 A,B,C,D</i><sub> </sub>
<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Biết được một số khái niệm về BVKT, khái niệm cơng dụng của hình cắt, mặt cắt.
2. Biết được nội dung và trình tự đọc một bản vẽ chi tiết.
3. Rèn kỹ năng đọc BVCT theo trình tự đã được định sẵn.
Biết thêm kích thươc của một khung tên trên một bản vẽ khổ giấy A4.( khổ giấy 297x210;khổ khung tên:
32x140
*MTCB: K/n về BVKT, hình cắt , mặt cắt. trình tự đọc BVCT
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<b>III. P hương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, biểu diễn mẫu vẽ hình chiếu.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Tiểu kết</b>
<b>HĐ1. ổn định, kiểm tra, giới thiệu </b>
<b>bài học:</b>
-Ta đã học bài 1
VTCBVKTTĐSVTKT. BVKT có
- Trong chương học này chúng ta dề
cập tới BVKT của ngành cơ khí và
ngành xây dựng.
- <i>TRước hết ta nhắc lại BVKT do ai </i>
<i>tạo ra? Nó tạo ra để dùng vào </i>
<i>những việc gì?</i>
<b>HĐ 2: Tìm hiểu thế nào là BVKT:</b>
<i>- Tại sao người học KT lại đọc được</i>
<i>BV, mặc dù nó được vẽ bằng rất </i>
<i>nhiều các kí hiệu?</i> (cho xem 1 BV
chỉ các kí hiệu để hs quan sát)
- <i>Khi chúng ta hiểu được điều đó là </i>
<i>đã hiểu thế nào là BVKT rồi. Bạn </i>
<i>nào nhắc lại tnlà BVKT?</i>
- Bài 1 ta đã đề cập tới sự liên quan
BVKT tới các ngành nghề khác
nhau, mỗi 1 ngành lại có 1 loại
BV.bài này ta chỉ xét 2 loại BV đó
là BVCK và BVN(BVXD)
-Lớp trưởng báo cáo
ss
- Cả lớp ôn lại bài cũ
- Một HS trả lời CH
của GV.
-Các ý kiến bổ sung
- Cá nhân trả lời câu
hỏi của gv:
- vì rằng các BVKT
vẽ bằng quy tắc có
tính thống nhất
chung,nó như là ngôn
ngữ chung của các
nhà KT.
-HS phát biểu khái
niệm BVKT ở SGK
-nghe và ghi vở.
<b>I.Khái niệm về BVKT- Hình </b>
<b>cắt:</b>
<b>1. Khái niêm về BVKT</b>
a, KN:
- BVKT là tài liệu của sản
phẩm, nó ddược trình bày các
thông tin kỹ thuật của sản
- BVKT dùng trong thiết
- <i>Em hãy phân biệt BVCK và </i>
<i>BVXD? Về sự liên quan tới các </i>
<i>công việc sx, thi công? Các nhà KT </i>
<i>vẽ BV bằng những dụng cụ nào?</i>
<b>HĐ3 .Tìm hiểu thế nào là hình </b>
<b>cắt- mặt cắt:</b>
-GV lấy 1 số VD về sự cần thiết
phải hểu rõ bên trong vật thể ntn? ví
như bổ quả cam xem quả cam có
thực là ngon vầ ko hạt như lời giới
thiệu của cô bán hàng thì ta làm thế
nào? VD khác quả bí, củ khoai,bên
trong ngơi nhà có nh gì....
-GV giới thiệu mơ hình ống lót(đã
phóng đại nhiều lần) Ta dùng pp sử
dụng mặt cắt,mp chiếu, hình cắt để
mơ tả bên trong ống lót này.
- Giới thiệu KN mặt cắt tt,mp
chiếu ,cách cắt vật thể như SGK
-Hãy quan sát xem hình nhận được
ở <i>mp chiếu có dạng hình gì? phần </i>
<i>gạch gạch thể hiện phần nào của </i>
<i>vật thể?phần trống để trắng thể hiện</i>
<i>phần nào của vật? </i>
-<i>Hình nhận được mà phần vật thể </i>
<i>cịn lại sau khi mp cắt cắt qua chiếu</i>
<i>trên mp chíêu gọi là hình cắt của </i>
<i>vật thể đó?</i>
-Vậy em <i>hiểu thế nào là hình cắt? </i>
<i>nó dùng đẻ làm gì? qui ước phần bị </i>
<i>mp cắt cắt qua được vẽ ntn?</i>
<b>HĐ4.Giới thiệu về nội dung và </b>
<b>cách đọc BVCT</b>
1.GV Treo bản vẽ ống lót h9.1 lên
bảng. Để biêủ diễn đầy đủ cấu tạo
của cái ống lót ta vẽ các hình chiếu
và hình cắt vào một BV.BV này chỉ
vẽ 1 chi tiết ống lót nên nó là
1BVCT. Vậy thế nào thì được gọi là
BVCT?
- <i>nhìn vao bản vẽ này, hãy cho biết </i>
<i>chúng có những nội dung nào?</i>
-Treo tranh hình vẽ mẫu khung tên
trong BV
-GV giới thiệu khung tên( vị trí trên
-Phân biệt BVXD với
BVCK.
-Phát biểu về cách
dung dụng cụ vẽ BV
-Liên hệ thực tế
muốn biết rõ cấu tạo
bên trong quả cam,
củ khoai quả bí.... tá
phả làm gì.
-Hiểu tại sao cần có
mp tưởng tượng(vì
vật thể cơ khí ko
được phép cắt ra thực
nó sẽ hỏng)
-quan sát cách tạo ra
hình chiếu của phần
ống lót đã bị cắt đi và
trả lơi CH
-là hình cn- đường
gạch gạch thể hiện
phần mp cắt qua là
phần vật thể đặc,
phần để trắng là phần
vật thể rỗng.
-Nhắc lại KN hình
cắt. vai trị của hình
cắt trong BV
-Ghi vở,
-Phát biểu tn là
BVCT
diễn(các HC,hình
kế,trong các quá trình sx,chế
tạo, thi công đến kiểm tra ,sữa
chữa,lắp giáp,vận hành, trao
đổi,...
b.2 BV trong lĩnh vực KT là:
+ BVCK- SGK
+BVXD-BVN- SGK
<b>2.Khái niệm về hình cắt</b>
thể ở phía sau mp cắt (mp
cắt tưởng tượng)
trong vật thể.
mp cắt cắt qua được kẻ
bằng đường gạch gạch.
<b>II. Bản vẽ chi tiết:</b>
BV, kích thước,cách ghi các đề
mục..) Cách vẽ đường khung BV
2.GV (vẫn đang treo bảng vẽ ống
lót). <i>Các nội dung của BV trên được</i>
<i>đọc thêo trình tự nào?</i>
-Dựa vào bảng 9.1 SGK nhìn vào
-<i>Mỗi phần đọc ta cần làm rõ những </i>
<i>ND nào?(Gý cột2)</i>
-Nhìn vào BV” ống lót” để đọc rõ
từng ND trên ghi voà cột 3 bảng
9.1- GV đây chỉ là phần ghi tóm tắt
khi đọc ta luyện nhiều lần bằng cách
nhìn vào BV để đọc)
-GV đọc mẫu (chỉ nhìn vào BV để
đọc)- Yêu cầu HS luyện tập đọc
thêo cách đó.
cắt)
-HS phát biểu ND 1
BVCT và hiểu cách
tạo khung tên trong 1
BVCT
- Nêu trình tự đọc 1
BV:
+Đọc khung tên
xđ chi tiết máy.
<b>1.Nội dung của bản vẽ chi </b>
<b>tiết: (SGK- 31)</b>
<b>2.Trình tự đọc một BVCT</b>
<b>(theo bảng 9.1 SGK)</b>
<b>HĐ 5: Tổng kết, củng cố và HDVN:</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Nhận dạng được các loại ren trên BVCT, cho được VD về các chi tiết có ren trên thực tế.
2. Biết được các quy ước vẽ ren trên BV.
3. Có thái độ nghiêm túc trong học tập và phối hợp nhóm.
* MTCB: Biết và vẽ được quy ước ren trên BV
<b>II. Chuẩn bị :</b>
1.GV chuẩn bị một số chi tiết vật thể có ren;(bu lơng, đai ốc,bóng đèn vặn xoắn,ren trục xe đạp,....).
2.HS đọc bài 11 và vẽ trước các hình 11.3; 11.5; 11.6 vào vở ghi;
3. GV in phiếu học tập theo nhóm, mẫu như hình 11.3; 11.5; 11.6 SGK
<b>III. P hương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, biểu diễn mẫu vẽ hình chiếu.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ1: ổn định, kiểm tra, giới thiệu bài học:</b>
+Kiểm tra:- Thế nào là BVKT?Nó dùng để làm gì?
-Thế nào là BVCT? Nó có những ND nào?
+Giới thiệu mục tiêu bài học (HS đọc SGK (35)
Giới thiệu một số chi tiết máy có ren thì được vẽ ntn trên BVCT? Bài này chúng ta đề cập vấn đề chi
tiết có ren được vẽ theo quy ước nào? Ghi bài học mới.
+Những hình vẽ sau đây được in làm phiếu học tập cho các nhóm:
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét ..(1)...
Đường chân ren được vẽ bằng nét.(2)...
Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét (3)...
Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét (4) ...
Vịng chân ren được vẽ hở bằng nét (5)...
1
1
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét ..(1)...
Đường chân ren được vẽ bằng nét.(2)...
Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét (3)...
Vịng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét (4) ...
Vịng chân ren được vẽ hở bằng nét (5)...
+ Hình chiếu đứng:( ren bị che khuất):
Đường đỉnh ren được vẽ bằng nét ..(1)...
Đường chân ren được vẽ bằng nét.(2)...
Đường giới hạn ren được vẽ bằng nét (3)...
+ Hình chiếu cạnh: ( đầu có ren khơng bị che khuất):
Vịng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét (4) ...
Vòng chân ren được vẽ hở bằng nét (5)...
<b>HĐ2. Tìm hiểu các chi tiết có ren và tác dụng của ren:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Tiểu kết</b>
GV :- Quan sát hình 11.1 SGK kết
hợp với thực tế, em hãy tìm tên các
<b>HĐ3: Tìm hiểu quy ước vẽ ren:</b>
1. Giới thiệu các loại ren hình
thành mặt ngồi gọi là ren trục.
- Tại sao khi biểu diễn ren ta phải
dùng ký hiệu mà không vẽ trực
-HS cá nhân làm việc cho
kq:...
-Công dụng của chi tiết có
ren là để liên kết các chi
tiết nhờ các ren ăn khớp
và ren còn để truyền lực.
-VD ren vng ở trục ghế
xoay,trục êtơ, trục cống
thốt nước.Ren tam giác
chiếm đa số ở các trục xe,
bu lơng đai ốc...,ren trịn ở
cổ lọ mực thân bút,...
-Cá nhân làm việc quan
sát và trả lời câu hỏi của
<b>I.Chi tiết có ren:</b>
1. VD:...
2.Cơng dụng của ren : liên kết các chi
tiết với nhau và để truyền lực.
<b>II.Quy ước vẽ ren:</b>
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
tiếp nó?
- Bằng sự hiểu biết về ren nhìn
thấy em cho thêm vd về ren trục?
GV phát phiếu học tập tới các
nhóm.
- Với ren nhìn thấu như ren trục ta
biểu diễn theo quy ước nào?
- Quan sát h 11.2; 11.3 thảo luận
nhóm điền từ cịn thiếu để làm rõ
quy ước vẽ ren nhìn thấy như ren
trục này?. (3ph)
- Tơng hợp HĐ nhóm Tiểu kết
*. GV giơi thiệu ren trong (ren lỗ)
Thế nào là ren trong? Khi nào thì
ren trong lại nhìn thấy? Phát phiếu
học tập.
- Quan sát H11.4; 11.5. các nhóm
tiếp tục HĐ điền từ lam rõ quy ứơc
vẽ ren trong có dùng mặt cắt?
Thời gian 3 ph.
- Tổ chức cho HS thống nhất kết
quả và tiểu kết.
2. GV giới thiệu cũng là ren trong
nhưng khơng dùng mặt cắt, hình
cắt ,ta khơng nhìn thấy thì biểu
diễn theo quy ước nào?
-Gợi ý ; quan sát H 11.6- phát
phiếu học tập , HĐ nhóm điền từ
cịn thiếu để mơ tả quy ước biểu
<b>HĐ4: Củng cố- tổng hợp- </b>
<b>HDVN:</b>
<b>- Qua bài học thì em hiểu ntn là </b>
<b>ren thấy và ren bị che khuất? </b>
<b>Chúng được biểu diễn theo quy </b>
<b>ước nào?</b>
<b>- HD làm bài tập 2 ,2 SGK (37) </b>
<b>hình 11.7;11.8(38)</b>
<b>-HDVN: trả lời câu hỏi SGK và </b>
<b>làm bài tập 1,2 SGK </b>
- vì mặt xoắn của ren rất
phức tạp, nếu vẽ đúng
như thật thì rất mất thời
gian. Vậy phải dung ký
hiệu chung giống nhau
đơn giản rễ vẽ hơn cho
tiện.
- Các nhóm thảo luận và
báo cáo kết quả thảo luận
với lớp.
- Thống nhất kết quả và
ghi vở.
-Quan sát và phối hợp
nhóm hồn thành bài tập
điền từ SGK (36).
Báo cáo và thống nhất
với cả lớp
- Cá nhân ghi lại kết quả.
hợp phiếu học tập HĐ
nhóm tìm kết quả B/c
quả,
ghi vở.
-HS tổng hợp kiến thức
vừa học – phát biểu trước
lớp.
- Đọc phần ghi nhớ SGK
(37)
<b>1.Ren thấy – ren ngồi (ren trục):</b>
- Ren hình thành mặt ngồi của chi
tiết và là ren nhìn thấy.
- Quy ước vẽ ren ngoài:
(1)...liền đậm
(2)...liền mảnh
(3)...liền đậm
(4) ...liền đậm
(5)...liền mảnh.
- Quy ước vẽ ren trong có mặt cắt
nhìn thấy:
(1)...liền đậm
(2)...liền mảnh
(3)...liền đậm
(4) ...liền đậm
(5)...liền mảnh.
<b>2.Ren bị che khuất( ren khơng nhìn</b>
<b>thấy) </b>quy ước:
- các đường giới hạn ren, đường đỉnh
ren, đường chân ren, đều vẽ bằng nét
đứt.
<b>* Ghi nhớ: SGK(37)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.KT: Luyện đọc BVCT có hình cắt theo tự mẫu bảng 9.1 SGK
2. KN: Đọc BV và vẽ hình chiếu vật thể làm việc theo quy trình.
3. Có ý thức kỷ luận trong thực hành vẽ và đọc hình chiếu chi tiết có hình cắt .
*MTCB: Kĩ năng đọc BV có hình cắt.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
1.GV - Đọc trước BVCT cái vịng đai hình 10.1 SGK tr 34 .In phiếu học tập theo nhóm bài tập 1-2
SGK tr38(ở trên).
2.HS chuẩn bị khung bản vẽ khổ giấy A4 có sẵn khung tên.(đã hướng dẫn).
<b>III. P hương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ1: Tổ chức – Kiểm tra.</b>
<b>HĐ2: Hướng dẫn nội dung thực hành chung:</b>
<b>Bước 1:</b> Đọc kỹ ND và các bước tiến hành bài 10.
<b>Bước 2:</b> Xem mẫu bảng 9.1 SGK tr32, rồi tự kẻ 1 bảng có 3 cột như sau:
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ vòng đai (hình 10.1)</b>
<b>1.Khung tên</b> -Tên gọi chi tiết?-Vật liệu?
-Tỷ lệ BV?
?
<b>2. Hình biểu diễn</b> -Tên gọi hình chiếu<sub>-Vị trí hình cắt?</sub> ?
<b>3.Kích thước</b>
-Đâu là kích thước chung
của chi tiết:
- Kích thước các phần của
chi tiết:
?
<b>4. Yêu cầu kỹ</b>
<b>thuật</b> Làm sạchXử lý bề mặt ?
<b>5. Tổng hợp</b> - Mô tả cấu tạo và hình <sub>dáng của CT.</sub>
-Cơng dụng của chi tiết.
?
<b> Bước 3:</b> Viêt tóm tắt bảng đọc cho BVCT có hình cắt (vịng đai). Dựa vào sự gợi ý trả lời câu hỏi của
GV khi đọc từng BV trước cả lớp.
<b>Bước 4:</b> Luyện tập đọc theo trình tự ( nhìn vào BV để đọc)-cá nhân thực hiện trước cả lớp
<b> Bước 5:</b>Vẽ bài tập thực hành BVCT vòng đai 10.1 SGK tr34 vào 1 mặt của khổ giấy A4.
<b>HĐ3: HS thực hành đọc BV và vẽ hình chiếu- theo HD của GV</b>
<b>HĐ4: Củng cố- tổng kết bài- dặn dị về nhà:</b>
-Cơng bố bài điển hình ( qua giàm sát phát hiện trong giờ)
-Đưa ra chuẩn đọc và yêu cầu HS về nhà luyện đọc nhiều lần để rèn kỹ năng đọc BV.
<b>-Đọc và chẩn bị cho tiết học sau:Vẽ hình 10.1 SGK tr34- khuyến khích để lấy điểm thực hành </b>
<b>miệng.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.KT: Luyện đọc BVCT có ren theo tự mẫu bảng 9.1 SGK
2. KN: Đọc BV và vẽ hình chiếu vật thể làm việc theo quy trình.
3. Có ý thức kỷ luận trong thực hành vẽ và đọc hình chiếu chi tiết có ren.
*MTCB: Kĩ năng đọc BV có ren.
1.GV - Đọc trước BVCT có ren hình 12.1 SGK tr 39.In phiếu học tập theo nhóm bài tập 1-2 SGK
tr38(ở trên).
2.HS chuẩn bị khung bản vẽ khổ giấy A4 có sẵn khung tên.(đã hướng dẫn).
<b>III. P hương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, hướng dẫn học sinh đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, có ren.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ1: Tổ chức – Kiểm tra.</b>
<b>HĐ2: Hướng dẫn nội dung thực hành chung:</b>
<b>Bước 1:</b> Đọc kỹ ND và các bước tiến hành bài 12.
<b>Bước 2:</b> Xem mẫu bảng 9.1 SGK tr32, rồi tự kẻ 1 bảng có 3 cột như sau:
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ cơn có ren (hình 12)</b>
<b>1.Khung tên</b>
-Tên gọi chi tiết?
-Vật liệu?
-Tỷ lệ BV?
?
<b>2. Hình biểu diễn</b> -Tên gọi hình chiếu<sub>-Vị trí hình cắt?</sub> ?
<b>3.Kích thước</b>
-Đâu là kích thước chung của
chi tiết:
- Kích thước các phần của chi
tiết:
?
<b>4. Yêu cầu kỹ</b>
<b>thuật</b> Làm sạchXử lý bề mặt ?
<b>5. Tổng hợp</b> - Mô tả cấu tạo và hình dáng
của CT.
-Cơng dụng của chi tiết.
?
<b> Bước 3:</b> Viêt tóm tắt bảng đọc cho BVCT có ren (Cơn có ren)- Dựa vào sự gợi ý trả lời câu hỏi của
GV khi đọc từng BV trước cả lớp.
<b>Bước 4:</b> Luyện tập đọc theo trình tự ( nhìn vào BV để đọc)-cá nhân thực hiện trước cả lớp
<b> Bước 5:</b>Vẽ bài tập thực hành BVCT có ren hình 12.1 SGK tr39 vào 1 mặt của khổ giấy A4.
<b> Bước 6:</b> Đọc phần “có thể em chưa biết” tr 40, để hiểu rõ hơn về ký hiệu của ren.
Ren có hướng xoắn phải quy ước khơng ghi gì cả.
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
Ren có hướng xoắn trái ghi kí hiệu thêm chữ LH: VD Tr20x2LH.
<b>Lưu ý: bước 6 có thể HS về nhà đọc và hồn thành bước 5 có trừ điểm.</b>
<b>HĐ3: HS thực hành đọc BV và vẽ hình chiếu- theo HD của GV</b>
<b>HĐ4: Củng cố- tổng kết bài- dặn dị về nhà:</b>
-Cơng bố bài điển hình ( qua giàm sát phát hiện trong giờ)
-Đưa ra chuẩn đọc và yêu cầu HS về nhà luyện đọc nhiều lần để rèn kỹ năng đọc BV.
<b>-Đọc và chẩn bị cho tiết học sau:kẻ bảng 13.1 SGK tr42 vào vở ghi. Vẽ hình 13.3 SGK tr43- </b>
<b>khuyến khích để lấy điểm thực hành miệng.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Biết rõ nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
2. Biết đọc bản vẽ lắp đơn giản theo đúng trình tự.
3. Thực hiện nghiêm túc quy trình học, làm việc có kỷ luận, có kết quả.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
-GV chuẩn bị cho cả lớp tranh Bản vẽ lắp: “Bộ vòng đai”.
-HS Kẻ sẵn bảng đọc 13.1 SGK tr42.
<b>III. P hương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, đọc mẫu BVL, đưa ra vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ1: ổn định- kiểm tra:</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu nội dung bản vẽ lắp :</b>
<b>HĐ của thầy</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Tiểu kết</b>
1.GV giới thiệu BVL bao gồm
các hình vẽ và các thơng tin
khác nữa có trên BV(chỉ tranh).
- Thế nào là BV lắp? BVL có
những nội dung nào? Gồm có
những hình chiếu nào? Mỗi
- Mở SGK tr41
- Phát biểu KN về BVL;
- BVL gồm 4 nội dung:...
-Mỗi hình chiếu đều diễn tả đầy đủ vị
trí tương quan lắp ghép giữa các chi
tiết với nhau. Có 4 chi tiết được đánh
<b>I.Nội dung của BVL</b>:
- Vị trí tương đối giữa các chi
tiết như thế nào? Có mấy chi
tiết , vì sao biết rõ?
- Mỗi chi tiết được diễn tả kích
thước nào? ý nghĩa của các kích
tước đó là gì?
- Với ý nghĩa này thì em thấy
BVL khác gì so với BVCT?
- Về nội dung BVCT khác gì
với BVL?
-Theo em qua quan sát BV bộ
vòng đai suy rộng ra BVL dùng
-Vậy, BVL có những ND nào?
Nó có vai trị gì?
<b>HĐ3:Hướng dẫn HS đọc BVL</b>
<b>“bộ vịng đai” từ đó rút ra </b>
<b>cách đọc một BVL chung.</b>
-Treo tranh BV “ Bộ vong đai”
-Ta phải đọc bản này theo trình
tự nào?
- Gợi ý : nhìn vào Bảng 13.1 có
3 cột thì cột 1 chính là trình tự
đọc BVL bộ vịng đai – cũng là
trình tự đọc BVL chung .
-ở mỗi ND ta cần làm rõ những
gì?
-Kích thước nào để XĐ sản
phẩm? Kích thước nào để lắp
ghép giữa các chi tiết(liên kết
các chi tiết với nhau)?
- Kich thước nào xđ khoảng
cách giữa các chi tiết?
-Khi phân tích chi tiết ta làm
những cơng việc gì? GV HD tơ
số từ 1 đén 4.
-Khơng rõ, chỉ có kích thước xđ bộ
sản phẩm. Nó chỉ có ý nghĩa xđ
khoảng cách lắp ghép giữa các chi
tiết.
- BVL kích thước của chi tiết ghi ko
đầy đủ vì số ghi kích thươc chỉ có
vai trị xđ kích tước lắp giữa các chi
tiết khác với BVCT các kích thước
ghi trên chi tiết là để chế tạo chi tiết
đó.
- BVL có thêm bảng kê chi tiết, Nó
quan trong vì cho ta thấy rõ có bao
nhiêu chi tiết tham gia vào ghép nối
sản phẩm.
- HS phát hiện: BVL dùng để thiết
kế, lắp ráp,và sử dụng sản phẩm lắp.
-HS hiểu được rằng: BVL ko để chế
tạo chi tiết
- Nhận định lại ND BVL và ghi vở.
HS xây dựng các bước đọc và trả lời
cấc câu hỏi của GV để biết rõ mỗi
bước đọc BV cần hiểu ntn...
- Là kích thước chng
140mm,50mm,78mm.
-Là bu lơng có ren xuyên ngang các
chi tiết để liên kết các chi tiết vòng
đai nhờ ăn khớp của ren đai ốc.Ren
ăn khớp này có ký hiệu là> M10.
-Kích thước XĐ K/C giữa các chi tiết
là đường kính trong giữa hai bán
nguyệt của vịng đai, đó là 50mm, và
k/c giữa hai lỗ hai bên bộ vòng đai
- Quan sát H 13.3 Biết phân biệt các
chi tiết bằng tô màu.
- HS luyện đọc BVL trước tập thể
<b>2.ND của BVL(4ND)</b>
<b>-HBD</b>
<b>-Bảng kê chi tiết</b>
<b>-khung tên</b>
<b>-kích thước.</b>
<b>3. BVL dùng để lắp ráp </b>
<b>các chi tiết tạo thành sản </b>
<b>phẩm và để sử dụng.</b>
<b>II. Đọc bản vẽ lắp:</b>
<b>1. Tình tự đọc BVL:</b>
<b>-Đọc khung tên</b>
<b>-Đọc bảng kê</b>
<b>-Đọc HBD</b>
<b>- Đọc kích thước</b>
<b>-Phân tích chi tiết</b>
<b>-đọc tổng hợp(nêu trình </b>
<b>tự tháo và lắp sản phẩm).</b>
<b>2.ND cần làm rõ mỗi </b>
<b>bước đọc(SGK) bảng 13.1</b>
<b>cột 2</b>
<b>3 Luyện đọc BV “ Bộ </b>
<b>vòng đai”</b>
<b>4.Chú ý :SGK tr43.</b>
màu có tác dụng phân biệt vị trí
các chi tiết của sản phẩmầHỹ
-Nhìn vào BV cho biết trình tự
tháo và lắp sản phẩm bộ vòng
đai?
lớp.
<b>HĐ 4: Tổng kết – củng cố- HDVN</b>
<b>-Phân biệt hai BVL và BVCT?</b>
<b>- Nêu trình tự đọc BVL?</b>
<b>+HDVN: Tự luyện đọc BVL Bộ vòng đai. Chuẩn bị giấy vẽ khổ A4có kẻ sẵn khung bản vẽ và </b>
<b>khung tên.- Tập đọc BVL “ Bộ ròng rọc” SGK Tr45.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.KT: - Biết được nội dung, công dụng của bản vẽ nhà.
- Nhận biết một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận ngoi nhà trên BVN
2. KN: Biết đọc BVN đơn giản theo trình tự (mẫu bảng15.2 SGK)
Rèn thái đọ học tập nghiêm túc,đúng dắn, có kỉ luật.
*MTCB: Nội dung BVN (3 mp của hình chiếu: đứng, bằng, cắt).
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Cho cả lớp là tránh bản vẽ nhà một tầng Hình 15.1và ảnh ngơi nhà vẽ phối cảnh
H15.2. Tranh vẽ bảng 15.1 Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà.
<b>III. P hương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, đưa ra vấn đề và giải quyết vấn đề, hướng dẫn mẫu.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu bài học:</b>
hiểu rõ hơn công việc của các kỹ sư xây dựng.
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>TIỂU KẾT</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu nội dung của bản</b>
<b>vẽ nhà:</b>
-Treo tranh hình phối cảnh ngơi
nhà một tầng H 15.2 Hỏi HS :
+Muốn có được ngơi nhà đẹp này
-Treo tranh BV ngôi nhầ một tầng
-Cá nhân quan sát và NCTT ở
SGK tr 47 để trả lời câu hỏi
của GV:
+ Chủ nhà cần một bv thiết
kế .
+”ngôi nhà một tầng”, do kỹ
<b>I.Nội dung của bản vẽ </b>
<b>nhà</b>
<b>1.BVN là một loại </b>
<b>BCXD.</b>
<b>2.Nội dng của BVN: </b>
<b>SGK:</b>
<b>- Mặt đứng:</b>
cần làm.(GV yêu cầu HS trả lời kết
hợp GV minh hoạ chỉ tranh). Nhìn
vào BVN em hãy cho biết:
-BV có tên là gì? do ai tạo ra?
thuộc cấp nào quản lý?
-BV gồm những nội dung cơ bản
nào? Các hình vẽ đó là các hình
chiếu của ngơi nhà,nó được gọi tên
ntn trong BVN?
- Mặt đứng có hướng chiếu từ phía
nào của ngơi nhà?nó diễn tả mặt
nào của ngơi nhà?
- Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi
ngang qua các bộ phận nào của
ngơi nhà?(cửa chính , cửa sổ.)
- Mặt cắt của ngôi nhà diễn tả
những gì của ngơi nhà?
<b>* Tổng hợp và nhấn mạnh :</b>Mặt
bằng là phần quan trọng nhất của
bản vẽ ngơi nhà.Vì nó đã diễn tả
đầy đủ kích thước các phịng, vị trí
các cửa,các cột bê tơng,tường
dày,vị trí các mặt cắt, mp sàn
nhà,.... Vậy ;BVN mà các em vừa
xem ND nó khác gì so với BVCK?
+ Tiểu kết...
sư xây dựng tạo ra, nó thuộc
+ Các hình vẽ,các số ghi kích
thước,...
+MĐ có hướng chiếu vng
góc với mặt ngồi của ngơi
nhà, nó diễn tả mặt ngồi ngơi
nhà gồm :mặt chính,mặt
bên(trái, phải, sau) .
+Tương tự,HS phát biểu dựa
vào SGK tr47...
+ cơ bản là giống nhau(đều
dùng phép chiếu vng góc để
vẽ các hình chiếu đêu được vẽ
theo các kí hiệu QƯ). chỉ khác
tên gọi các hình chiếu và các
kí hiệu (vì bản chất khác nhau
đã học Tiết đầu).
- Cá nhân ghi lại kt cơ bản,
đứng hoăc chiếu cạnh.
+Diễn tả: hình dạng bên
ngồi gồm các mặt chính,
mặt bên, sau,..
<b>-Mặt bằng:</b>
+ là hình cắt mặt bằng
của ngơi nhà
+Diễn tả vị trí, kích
thước(rộng- dài) các
tường,cửa đi cửa sổ, cột,
các thiết bị đồ đạc....
<b>- Mặt cắt:</b>
+là hình cắt có MP cắt
song song với MP chiếu
đứng hoặc chiếu cạnh.
+Diễn tả:các bộ phận và
kích thước của ngơi nhà
theo chiều cao.(cao
tường cao mái, cao
cửa,....)
<b>II. Kí hiệu quy ước một </b>
<b>số bộ phận của ngơi </b>
<b>nhà: SGK – Bảng 15.1</b>
<b>HĐ3: Tìm hiểu một số kí hiệu quy ước các bộ phận của ngơi nhà:</b>
<b>GV treo tranh vẽ “một số kí hiệu quy ước của các bộ phận ngôi nhà” .</b>
Hãy quan sát tranh kết hợp Bảng 15.1 để nhớ các ký hiệu của một số bộ phận ngôi nhà .
Trên BVN (chỉ tranh BVN) em hãy nhận ra các hiệu chỉ bộ phận nào của ngơi nhà?
-? Kí hiệu cửa đi một cánh và hai cách trên BV nhà thể hiện ở đâu ? chỉ tranh?
- ?Lên bảng chỉ BVN kí hiệu cửa sổ đơn, cửa sổ kép trên các hình biểu diễn?
- BVN trên đây có cầu thang khơng? vị trí của nó ?
HS thực hiện tìm hiểu các kí hiệu và chỉ tranh bản vẽ nhà một tầng.
<b>HĐ4 Tìm hiểu trình tự đọc BVN- Luyện đọc BVN một tầng(H15.1):</b>
tập đọc nhiều lần dần dần cho thạo.
<b>HĐ5 Tổng kết, Củng cố, HDVN.</b>
<b>nhận xét bổ sung.</b>
<b>HD việc trả lời câu hỏi SGK tr49. GV nhấn mạnh việc nhận diện mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng và </b>
<b>đọc được các TT trên đó là trọng tâm của bài học ngày hôm nạy. HDVN học và trả lời CH SGK </b>
<b>-Đọc chuẩn bị giấy cho tiết TH sau.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Hệ thống hoá và hiểu đợc một số kiến thức cơ bản về bản vẽ hình chiếu các khối hình học.</b>
<b>2. Hiểu đợc cách đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp và bản vẽ nhà.</b>
<b>3. Chuẩn bị cho kiểm tra phần vẽ kỹ thuật</b>
<b>*MTCB: Đọc được BV có sẵn và vẽ được hình chiếu của vật thể đơn giản.</b>
<b>II. Chuẩn bị :</b>
* GV: Xđ trọng tâm kiến thức: đọc, vẽ các loại BVCK,Vẽ hình chiếu của vật thể đơn giản.
53+54+55
<b>III. P hương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thuyết trình, đưa ra vấn đề và giải quyết vấn đề, chia nhóm nhỏ ơn tập.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ1- Hệ thống các kiến thức cơ bản phần VKT.</b>
<b>HĐ2: Kiểm tra và hướng dẫn hs trả lời câu hỏi 1-10 SGK:</b>
nhận xét cho điểm.
<b>HĐ3: Hoạt đơng nhóm thực hiện 2 thể loại BT (Đọc HC và Vẽ hình chiếu):</b>
<b>Cách thực hiện: </b>
- GV phát đề bài theo nhóm trong đó các đề bài thuộc 2 thể loại trên,đọc lệnh vầ thời gian HĐ nhóm.
- Đề BT thực hành nhóm được GV in sẵn như sa
<b>Nhóm 1</b>
<b>Nhóm 2</b>
<b>Nhóm 3</b>
<b>bảng.</b>
<b>HĐ4: Tổng hợp lại các kiến thức cần nhớ- HDVN:</b>
<b> I.Mục tiêu:</b>
<b>1. </b>Kiểm tra việc nắm các kiến thức cơ bản về vẽ KT , BVKT, đọc BV, vẽ hình chiếu của vật thể đơn
giản.
<b>2.</b> Kiểm tra kĩ năng đọc BV, Vẽ hình chiếu qua hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận.
<b>3.</b> Rèn ý thức làm bài nghiêm túc, tự giác,chất lượng.
<b>*MTCB:</b> Các khái niệm cơ bản, đọc và vẽ hình chiếu.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Gv soạn và in đề bài kiểm tra 1tiết (45ph)- Thể loại trắc nghiệm, tự luận.
HS ôn tập kiến thức và giấy bút cho tiết kiểm tra.
<b>III. Tổ chức kiểm tra 1 tiết.</b>
<b>A. Ôn định, kiểm tra điều kiện thi kiểm tra.</b>
<b>B. Phát đề bài kiểm tra (đề bài kèm theo):</b>
<b>C. Gv giám sát HS làm bài.</b>
<b>D. Thu bài- nhận xét sơ bộ bài kiểm tra đầu tiên.</b>
<b>E. HDVN: tư. đọc trước bài 17và bài 18-SGK- Tìm hiểu vật liệu cơ khí.</b>
<b>IV. Đề bài và hướng dẫn đáp án chấm:</b>
<b>CHỦ ĐỀ</b> <b>NHẬN BIẾT</b> <b> THÔNG HIỂU</b> <b>VẬN DỤNG</b> <b>TỔNGCỘNG</b>
<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>
<b>1.BẢN VẼ</b>
<b>KHỐI</b>
<b>HÌNH</b>
1.Biết được học vẽ kĩ thuật
để làm gì
2.Biết bản vẽ hình chiếu khối
đa diện, khối trịn xoay
3.Hiểu được kn và vị trí
hình chiếu 5.Nhận dạng hình chiếu4.vẽ hình chiếu
khối hình học
Số câu CI. 3, CI. 22 câu 1 câuCI.1 1 câuCII.1 CI. 5 ,3 Câu
CI. 6 CI. 10
1.5 Câu
CII.3 , CII.2 8.5
Số điểm 0.5 0.25 1.5 0.75 2.25 5.25
<b>2.BẢN VẼ</b>
<b>KĨ</b>
<b>THUẬT</b>
6. Biết nội dung và cách đoc
bản vẽ chi tiêt
7.Trình bày qui ước vẽ ren
9.Biết nội dung và cách đoc
bản vẽ nhà
10.Vẽ hình cắt
Số câu 3 câu
C I. 4 , CI. 7 ,
CI. 8
1 câu
CII. 4 C I. 9, 3 câu
CI. 11 ,
CI. 12
7.5
Số điểm 0.75 2.25 0.75 4.75
Tổng câu
6 câu
3.5
2 câu 8 câu 16 câu
Tổng điểm
1.75 4.75 10
<b>I. Trắc nghiệm</b>: (3đ) <i>Học sinh chọn câu đúng</i>
<b>1/. Mỗi hình chiếu của khối đa diện có đặc điểm:</b>
a. Thể hiện 1 kích thước của vật thể.
b. Thể hiện 3 kích thước của vật thể .
c. Thể hiện 2 kích thước của vật thể.
d. Cả a, b, c sai.
<b>2/. Khối tròn xoay thường được biểu diễn bằng:</b>
a. Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng.
b. Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh.
c. Cả a, b, đúng.
d. Cả a, b sai.
<b>3/. Học vẽ kĩ thuật là để:</b>
a. Ứng dụng vào sản xuất b. Ứng dụng vào đời sống
c. Tạo điều kiện học tốt các môn khoa học khác d. Cả a, b, c đúng
<b>4/. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết</b>
a. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp.
b. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận.
c. Khung tên, bảng kê, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.
d. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp .
<b>5/. Khi đặt mặt đáy của hình nón song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh có</b>
<b>dạng</b>
a. Hình tam giác đều. b. Hình chữ nhật
c. Hình trịn d.Hình tam giác cân.
<b>6/. Cho vật thể A (hình bên). Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của hình A là:</b>
<b> </b>
<b> A.</b>
a. b. c. d.
<b>7/. Trình tự đọc bản vẽ lắp:</b>
a. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp.
b. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, các bộ phận.
c. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.
d. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, u cầu kĩ thuật, tổng hợp
<b>8/. Trình tự đọc bản vẽ nhà</b> :
c. Khung tên, bảng kê, hình biểu diễn, kích thước, phân tích chi tiết, tổng hợp.
d. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, u cầu kĩ thuật, tổng hợp
<b>9/. Khái niệm hình cắt:</b>
a phần cắt
b phần vật thể sau mặt phẳng cắt
c Thấy rõ vật thể
d tất cả sai
<b>10/. Khi đặt mặt đáy của hình trụ song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh có</b>
<b>dạng</b>
a. Hình tam giác đều. b. Hình chữ nhật
c. Hình trịn d.Hình tam giác cân.
<b>11/. Cơng dụng hình cắt</b> :
a phần cắt b phần vật thể sau mặt phẳng cắt
c Thấy rõ vật thể d tất cả sai
<b>12/. Hình cắt biểu diễn bằng :</b>
a nét đứt b nét đậm
c nét mảnh d nét gạch gạch
<b>II. Tự luận: </b>(7đ)
<b> 1/.Phép chiếu vng góc dùng để làm gì ? Nêu vị trí hình chiếu (1.5đ) </b>
<b>2/. Hãy quan sát hình chiếu và đánh dấu vào bảng để chỉ rõ sự tương quan giữa cá khối với hình </b>
<b>chiếu của chúng. (1.5Đ)</b>
Hình dạng
khối
A B C
Hình trụ
Hình hộp
Hình chỏm
cầu
<b>3/.Hãy vẽ hình cắt (ở vị trí chiếu đứng) và hình chiếu bằng của vật thể sau: (Đơn vị mm) (1.75đ)</b>
<b>4/ Tình bày qui ước vẽ ren (2.25 đ)</b>
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
10
10
20
20
H
ướ
ng
c
hiế
u đ
ứn
g
<b>I. Trắc nghiệm: (mỗi câu 0,5đ)</b>
<b>CÂU</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>
<b>CHỌN</b> <b>c</b> <b>c</b> <b>d</b> <b>d</b> <b>c</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>b</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>c</b> <b>d</b>
<b>II. Tự luận: (7 đ)</b>
<b>1/.</b> Phép chiếu vng góc là phép chiếu có các tia chiếu vng góc với mặt phẳng chiếu. (0.5đ)
Hình chiếu Cạnh bên phải Hình chiếu đứng (0.5 đ)
<b>2/. </b>
Hình dạng
khối A B C
Hình trụ X
Hình hộp X
Hình chỏm
cầu X
<b>3/. </b>
1,0đ
0.75đ
<b>4/.</b> Quy ước vẽ ren:
- Ren nhìn thấy: + Đường đỉnh ren, giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm, vòng đỉnh ren được
vẽ đóng kín bằng nét liền đậm (0.75đ)
+ Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh, vòng chân ren được vẽ hở bằng
nét liền mảnh. (0.75 đ)
- Ren bị che khuất: đường đỉnh ren, chân ren và giới hạn ren được vẽ bằng nét đứt. (0,75đ)
20
10
10
10
<i> TIẾT: 15 NGÀY DẠY: 10/10/2011</i>
<i> LỚP DẠY: 8 A,B,C,D</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. - Biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến .
- Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
- Biết được vai trị của cơ khí trong sản xuất và đời sống
2. Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết các vật liệu cơ khí và liên hệ vào cuộc sống.
3. Có ý thức tự học trên lớp cũng như ở nhà theo hướng dẫn của GV.
*MTCB: Phân biệt các loại VLCK theo dấu hiệu ,t/c điển hình.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV chuẩn bị cho cả lớp :
– Bảng mẫu các kim loại (vật liệu cơ khí)- Có sẵn .
– Chuẩn bị hình vẽ 18.1 SGK
In phiếu học tập về tìm VLCK được sử dụng tạo ra các sản phẩm cơ khí:
<b>III. Phương pháp:</b>
- Trực quan, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HĐ CỦA HỌC SINH</b></i> <i><b>TIỂU KẾT.</b></i>
<b>HĐ1:Giới thiệu bài học- Mục tiêu </b>
<b>bài học:</b>
ở đâu ta cũng thấy có mặt của sản
phẩm cơ khí – tất nhiên nó được
HS lắng nghe
làm ra từ các vật liệu cơ khí.
dạng, nhưng ta chỉ tìm hiểu như
thế nào là vật liệu cơ khí? Cho ví
dụ cụ thể ở một sản phẩm như
chiếc quạt, thì mỗi chi tiết được
làm từ vật liệu gì?
<b>HĐ2 Tìm hiểu các VL kim loại phổ</b>
<b>biến:</b>
- Hãy đọc phần đầu của bài 18 và cho
biết ; Căn cứ vào đâu để chia nhóm
-Em cho vd về sản phẩm cơ khí bất kì
mà em biết? Những chi tiết cấu tạo
thành chiếc xe đạp của em làm từ vật
liệu gì vậy?
- Một sản phẩm được làm nên từ
nhiều chi tiết vật liệu khác nhau, để
biết nhanh tên gọi vật liệu của chi tiết
ta cùng phân loại theo sơ đồ hình
18.1.
Kim loại đen có thành phần cấu tạo
chính là gì? người ta phân loại kim
loại đen như thế nào?
- Gang khác thép ở chỗ nào?
- có mấy loại gang? Có mấy loại
thép?
-Phân biệt thép tốt và thép thường?
---Ưu và nhược điểm chủ yếu của
kim loại đen là gì?
GV tiểu kết phần a, sang phần b,:
GV: ngoài kim loại đen cịn lại là kim
loại màu.
-Kim loại màu là gì? kể tên các kim
- Kim loaị màu có những ưu, nhược
điểm gì nổi bật so với kim loại đen?
- Hay kể 1 số công dụng của đồng,
nhơm, thiếc, chì, kẽm?
- HĐ nhóm tìm hiểu vật liệu cấu tạo
các sản phẩm ghi ở SGK tr 61. Tổng
hợp....tiểu kết...ghi bảng phần b.
<b>HĐ3. Tìm hiểu các VL phi kim </b>
<b>loại:</b>
- VLCK là những vật liệu
dùng trong ngành cơ khí
để sx ra các sản phẩm cơ
khí.
- HS hiểu vai trị của cơ
khí trong sx và đ/s
- Mở SGK - đọc và trả lời
câu hỏi của GV.
- Căn cứ vào nguồn gốc,
cấu tạo và tính chất của
vật liệu.
- Các ý kiến trả lời câu
- Quan sát sơ đồ – hiểu sơ
bộ các nhóm vật liệu cơ
khí.
-TPCCKLĐ là:sắt,các
bon...
- ở tỉ lệ các bon trong cấu
tạo của nó.
+thép thường để XD cịn
thép tốt để làm ra các chi
tiết máy và dụng cụ gia
đình( dao ,kéo...)
- Đọc sgk và trả lời
tiếp...
+Ưu: là VL cứng dùng
nhiều vì giá rẻ.
+Nhược :hay bị ơy hố-
gỉ sắt.
- KLM có:
+Ưu: ít bị ơy hố hơn
KLĐ.Dẫn điện,dẫn nhiệt
+Nhược ;’ kém cứng , giá
thành cao hơn KLĐ.
- Các nhóm HĐ lần 1 theo
hiệu lệnh của GV.
- Căn cứ vào nguồn gốc,cấu tạo,
tính chất để chia nhóm VLCK.
<b>1. Vật liệu kim loại:</b>
<b>a, Kim loại đen.</b>
-TP chính:Fe, C
-Tỉ lệ C:>2,14% là gang.
- Tỉ lệ C: 2,14% là thép.
+Có 3 loại gang: 2,14%<C
6,67%(trắng- dẻo- xám).
+Có 2 loại thép( thép cácbon và
thép hợp kim)
+Riêng thép cácbon có 2 loại
(loại thường và loại tốt)
<b>b, Kim loại màu:</b>
- Các kim loại còn lại( Cu,
Al,Zn, Sn, Pb...)
- Kim loại màu thường dùng ở
dạng hợp kim.
- Ưu : dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. ít
bị ơxy hố hơn KLĐ, dễ rán
mỏngvà kéo dài....
- Đồng và nhôm được dùng
nhiều trong công nghệ truyền tải
điện năng và các thiết bị điện dân
dụng.
<b>2. Vật liệu phi kim:</b>
- Em hãy cho VD về vật liệu phi
kim?
- Vật liệu phi kim có tính chất gì đặc
biệt? Hãy hình dung trong cơng nghệ
điện nếu ko có VL phi kim?
-Vật liệu phi kim cũng rất đa dạng,
để dơn giản ta chỉ xét phi kim phổ
biến đó là chất dẻo, cao su – nó được
dùng nhiều trong cơ khí .
- Hãy đọc phần chất dẻo( tr 62) và
phân biệt chất dẻo nhiệt và chất dẻo
nhiệt rắn? GV chốt lại so sánh chất
dẻo nhiệt và chất dẻo nhiệt rắn: sx,
Khả năng cbl, sự cháy,t/c…
- Chất dẻo được dùng trong cơ khí
ntn? Cho VD?
-Hãy cho VD về việc sử dụng cao su
trong cơ khí?
- HĐ nhóm phần nhận biết chất dẻo?
(2ph) tr 62
<b>HĐ4.Tìm hiểu TC cơ bản của </b>
<b>VLCK</b>:
-GV đặt V/đ: Muốn có một sản phẩm
phù hợp với điều kiện chế tạo sản
phẩm lại có những TC phù hợp với
điều kiện nơi nó làm việc cần phai
n/c TC của vạtt liệu làm ra sản phẩm
đó.
- N/c mục II SGK , em hãy cho biết
VLCK có những t/c cơ bản nào?
-Tính chất cơng nghệ có ý nghĩa gì
trong sản xuất?
- Mỗi t/c cho một vd để minh hoạ cho
cần thiết phải hiểu khi dùng vật liệu.
<b>HĐ5 Tổng kết- củng cố- HDVN</b>
*Qua bài học em cần phải ghi nhớ
những KT nào?
T/c công nghệ có ý nghĩa gì trong
sản xuất?
loại và phi kim loại? giữa kim loại
đen và kim loại màu?
SGK tr63.
- HS nc và trả lời CH :
+Cao su, chất dẻo, gỗ,
thuỷ tinh, sứ, gốm, mica, .
+VLPK có khả năng dẫn
điện, dẫn nhiệt rất kém.
- Đọc và HĐ nhóm cho
kết quả so sánh.
- Chất dẻo dùng rộng rãi
trong cơ khí như: vỏ dây
điện, ống dẫn .Chất dẻo
nhiệt rắn dùng làm ổ đỡ,
bánh răng, vỏ máy...
- Cao su dùng làm dây
cáp điện, săm lốp, đai
truyền, ống dẫn,vòng
đệm, vật liệu cách điện...
- HĐ nhóm lân2 nhận biết
chất dẻo, cao su.
- Đọc SGK nêu 4 t/c của
vlck.
-Muốn xem xét gia công
tạo chi tiết cho sản phẩm
nào đó ta cần chú ý tới t/c
CN vì mỗi VL có tính
đúc, tính hàn, tính rèn,khả
năng cắt gọt .. khác nhau,
tuỳ yêu cầu sản phẩm và
ĐK làm việc mà ta chọn
( phân biệt cấu tạo, tính
chất, cơng dụng cơ bản)
_ ghi bài tập về nhà.
ít mài mịn
<b>a, Chất dẻo:</b>
* Chất dẻo nhiệt:(SGK)
* Chất dẻo nhiệt rắn: (SGK- tr
62)
<b>B, Cao su:</b>
Gồm hai loại: Cao su tự nhiên
và cao su nhân tạo
<b>1. Tính chất cơ học</b>:
Khả năng chịu lực bên ngồi.VL
<b>2. Tính vật lý</b>> qua các HT vật
lí( To<sub> nóng chảy,tính dẫn </sub>
điện,dẫn nhiệt,KLR,...
<b>3. Tinh chất hố học</b>: khả năng
chịu tđ ăn mòn Td hhọc của VL.
<b>4.Tính cơng nghệ</b>: khả năng gia
cơng(hàn, rèn, đúc, cắt, dập,
cuốn...)
- Tc công nghệ của VL rất cần
biết để chọn pp gia công VL cho
phù hợp.
của vật liệu cơ khí theo mẫu
III –SGK tr65 , Gợi ý:
- Đọc bài 19-SGK tự so sánh tính
cứng tính dẻo giữa KL và phi KL;
giữa KL đen và KL màu báo cáo theo
mẫu bảng SGK tr 65
I<b>. Mục tiêu</b>:
1. – Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng
trong ngành cơ khí.
- Biết được cơng dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến.
2. Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tài sản chung, sử dụng khoa học, ngăn nắp.
*MTCB: Phân biệt và nêu được công dụng của các dụng cụ cơ khí phổ biến.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV chuẩn bị cho HS: Hộp đồ cơ khí.(Thước lá, thước kặp, thước cuộn,)
HS tìm hiểu và mang, mượn các đồ dùng cơ khí nếu có thể được.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
<b>IV.Tổ chức các hoạt động dạy và học: </b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b> <b>Tiểu kết cơ bản.</b>
<b>HĐ1 Ôn định – Kiểm tra</b>
-Nêu t/c cơ bản của VLCK?T/c cơng
nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất.?
-Hãy kể tên các VLkim loại và phi
kim mà em biết?
- Mục tiêu bài 20 hơm nay là gì?
<b>HĐ2. Tìm hiểu một số dụng cụ đo </b>
<b>và kiểm tra:</b>
-GV giới thiệu các dụng cụ nằm trong
mục học – yêu cầu HS quan sát kết
hợp cả SGK để nhận ra đâu là thước
lá, thước cặp.- nhận xét vật liệu cấu
tạo của chúng? Chúng có cơng dụng
ntn?
-Khi nào ta dùng thước lá, thước cuộn,
thước mét,trong gia cơng cơ khí?
- HS khác nhận xét- cho
điểm.
- Quan sát các hình
20.1,20.2,20.3 và đồ dùng
của GV – nhận xét các phần
của mỗi dụng cụ, công dụng
của dụng cụ đó,(chỉ trên đồ
dùng đó)
<b>1. Thước đo chiều dài:</b>
<b> a, Thước lá: </b>Cấu tạo –
<b>SGK</b> tr 67.
- dùng để đo độ dài chi
tiết có độ dài lớn tới mm
- Quan sát H 20.3, Em cho biết để đo
góc ta dùng dụng cụ nào?-GV giới
thiệu thước đo góc vạn năng-HD cách
dùng.
<b>HĐ3 Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp </b>
<b>và kẹp chặt:</b>
Hãy quan sát H 20.4 SGK và GV nêu
câu hỏi:
- Nêu tên gọi, công dụng của các dụng
cụ trên hình vẽ?
- Mở hộp đồ dùng cơ khí- giới thiệu
êtơ,cờlê,mỏlết, ...
- Hãy mơ tả hình dáng, cấu tạocủa các
- Trực quan hướng dẫn sử dụng các đồ
dùng trên.
- GV tiểu kết.Chỉ cần nhớ tên và cách
dùng nó ntn .
<b>HĐ4 Tìm hiểu các dụng cụ gia cơng.</b>
-Ta sẽ làm gì? để gia cơng sản phẩm
nào? dùng vật liệu gì? dùng dụng cụ
nào để gia công? đo là những công
viêc cần thiết của một thợ cơ khí.
-Theo em quan sát thực tế, Thợ sắt
dùng những dụng cụ nào để cắt sắt?
Gợi ý vật có độ dư nhỏ,dày thì dùng
dụng cụ nào? vật có độ dư lớn?...
-Hiện nay để nâng cao năng suất , ta
đã sử dụng rất nhiều máy thế cho các
dụng cụ bằng tay. Song, người thợ
hoặc người bình thường cũng phải
thành thạo việc sử dụng các dụng cụ
bằng tay- đó cũng là cơ sở quan trọng
để làm việc.
- Để đo các kích thước lớn
- Nhận biết dụng cụ để đo
góc trong gia cơng cơ khí.
- Nhận biết cách dùng đồ
dùng.
- quan sát H20.5 SGK trả lời
câu hỏi của GV:
-Suy luận.
-Liên hệ thực tế của những
người thợ cơ khí .
+Vật cứng dày độ dư nhỏ ta
dùng dũa.dùng đột.máy
mài...
+Vật có độ dư lớn có thể
dùng cưa sắt bằng tay, khoan
máy,đục máy...
-Thấy được tầm quan trọng
của sử dụng đồ dùng cơ khí.
- Thước đo góc vạn năng.
êtơ,kìm, cờlê, mỏ lết, tua
vít, mỗi loại có nhiều cỡ
khác nhau.
Cưa, đục, khoan, đục, đột,
vạch dấu, các loại máy
liên quan...
<b>HĐ5: Tổng kết- củng cố- HDVN:</b>
<b>cách dùng các dụng cụ cơ khí đã học.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Hiểu được ứng dụng phương pháp cưa,đục kim loại trong sản xuất cơ khí.
- Biết được quy tắc an toàn khi cưa, đục kim loại.
- Biết được kĩ thuật cơ bản khi dũa và khoan kim loại.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>Gv:</b> Tranh vẽ, lưỡi cưa, khung cưa, êtô, đục sắt, búa tay, dũa.
<b>Hs: </b>SGK, vở ghi.
<b>III. Phương pháp:</b>
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b> <b>Tiểu kết cơ bản.</b>
<b>HĐ1. Kiểm tra- giới thiệu bài học:</b>
- Kể tên các dụng cụ đo và kiểm tra?
Công dụng của dụng cụ đó?
- Kể tên các dụng cụ tháo lắp và kẹp
chặt? Nêu cách dùng mỗi loại đó?
* Người thợ lành nghề hiện nay không
chỉ thành thạo việc sử dụng tốt các loại
máy cần thiết trong nghề mà còn phải
thành thạo việc sử dụng các dụng cụ cơ
khí gia cơng thơ KL.Bài nay ta đề cập
<b>HĐ2: Tìm hiểu kỹ thuật cắt kim loại </b>
<b>bằng tay:</b>
-Em hiểu ntn là cưa cắt kim loại?
-Khi nào ta cần cưa kim loại?
Quan sat6s H21.1a, em có nhận xét gì
về lưỡi cưa sắt và cưa gỗ?
-Để tiến hành cắt kim loại ta cần chuẩn
bị những gì?
-Quan sát Hình 21.1b. Em hãy mơ tả tư
thế đứng cưa?( Nói về vai trò của tư thế
đứng trong thực hành để đảm bảo an
toàn lao độg.).
- GV biểu diễn tư thế đứng cưa, cách
cầm cưa, kiểm tra khâu kẹp phôi KL
phải thật chắc chắn.
- Yêu cầu HS quan sát và mô tả lại tư
thế và thao tác đứng cưa?
- Khi cưa ta gặp phải cưa trùng, lưỡi
cưa cùn, cưa khơng bám vào phơi thì ta
làm thế nào?
-Tổng hợp – ghi .
sung.
cần thiết phải học sử
dụng các dụng cụ cơ
khí.
-là 1 dạng gia công
thô,dùng lực tác động của
tay để đẩy kéo lưỡi cưa
qua lại để cắt vật liệu cần
cưa.
-HS nhận xét về sư khác
nhau của lưỡi cưa gỗ và
cưa sắt.
- Quan sát mẫu của GV ,
từ đó mơ tả kĩ thuật cưa
KL...
- HS trả lời: Điều chỉnh
<b>I. Cắt kim loại bằng tay:</b>
<b>1.Khái niệm:</b>
Cưa KL bằng tay là một
dạng gia công thô, dùng lực
của tay để t/đ làm cho cưa
chuyển động qua lại để lưỡi
cưa cắt KL.
<b>2. Kĩ thuật cưa:</b>
<b>* Chuẩn bị : </b>
- Cho lưỡi cưa vào khung.
- Lấy dấu vật cần cưa
-Chọn và lắp êtơ vừa tầm
vóc người đứng.
- Kẹp chặt vật cưa(phôi) cần
cưa vào má êtô.
<b>* Tư thế đứng và thao tác </b>
<b>cưa:(SGK-tr 71)</b>
<b>-</b>Tư thế thẳng người,thoải
mãi.
<b>HĐ 3 Thực hành cưa kim loại :</b>
dùng cần để cưa KL.
HS cịn lúng túng hoặc có tư thế sai.
toàn nào?
<b>HĐ4. Kiểm tra- giới thiệu bài học:</b>
gồm :Chuẩn bị, tư thế đứng,cách
cầm cưa, thao tác cưa)?
thước, muốn tạo cho chi tiết có hình
dáng, độ bóng cao ta phải lựa chọn
pp gia công khác như khoan,
dũa...Khoan và dũa là hai pp gia
công khơng thể thiếu được trong GC
CK.
<b>HĐ5. Tìm hiểu các loại dũa kim loại </b>
<b>và cách sử dụng chúng:</b>
-GV giới thiệu cho HS biết một số loại
dũa thường dùng.
- Giới thiệu cách dùng mỗi loại, thao tác
cơ bản.
<b>HĐ6. Thực hành dũa kim loại</b>
dùng cần để dũa KL.
HS cịn lúng túng hoặc có tư thế sai.
dấu cần cưa.)
- Ghi vở.
-HS thực hành theo nhóm:
nhận lưỡi cưa, khung cưa,
phơi cưa, vạch dấu...
- Nhóm trưởng phân cơng
từng thành viên trong
nhóm làm và quan sát rút
kinh nghiệm để làm tốt
hơn.
-Phát biểu quy tắc an toàn
khi cưa-SGK tr72.
- HS1
- HS2
-HS khác nghe và nhận xét
,bổ sung
Nghe , mở vở ghi bài học
mới.
- HS nhận ra các loại dũa
và cách sử dụng mỗi loại
-HS thực hành theo nhóm:
nhận dũa, búa, êtơ, phơi, ...
- Nhóm trưởng phân cơng
từng thành viên trong
ấn lưỡi cưa, kéo về ko ấn.
Rút cưa về nhanh hơn khi
đẩy đi.
3. <b>An toàn khi cưa</b>:
(xem SGK –tr 72).
<b>II. Dũa kim loại:(SGK)</b>
<b>1. Kĩ thuật dũa</b>
<b>a. Chuẩn bị :</b>
cho mặt phẳng cân dũa
cách mặt êtô từ 10 – 20
mm
<b> b. Cách cầm dũa và </b>
<b>thao tác dũa</b>
<b> </b>- Tay phải cầm cán dũa
hơi ngửa lòng bàn tay, Tay
trái đặt hẳn lên đàu dũa
- Khi dũa phải thực hiện hai
chuyển động: Một là đẩy tạo
lực cắt, hai là kéo về khơng
cần cắt,….
<b>2. An tồn khi dũa: SGK</b>
toàn nào?
-Phát biểu quy tắc an toàn
khi dũa -SGK tr75.
<b>HĐ7: Tổng hợp- Củng cố- HDVN:</b>
- Trình bày việc chuẩn bị cưa, dũa và thao tác đứng cưa, dũa KL?
- Khi cưa và dũa KL ta cần tuân theo quy tắc an toàn như thế nào?
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy(CTM).
- Biết được các kiểu lắp ghép của CTM – công dụng của từng kiểu lắp ghép.
*MTCB:Hiểu và cho ví dụ về CTM, các kiểu lắp ghép.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV chuẩn bị 1 bộ cụm trục trước xe đạp, một số chi tiết máy còn tốt và đã hỏng.
HS sưu tầm các CTM có thể được- Đọc bài 24-SGK tr 82
<b>III. Phương pháp:</b>
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Tiểu kết</b>
<b>HĐ1: ổn định, giới thiệu bài:</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu CTM là gì?</b>
Gv giới thiệu cụm trục trước xe
đạp và yêu cầu quan sát kết hợp
cả Sgk để trả lời câu hỏi sau:
- Cụm trước Xđ có những phần
tử nào kết hợp tạo thành?
- Mỗi phần tử này có vai trị gì
đối với trục trước xđ/
- Giả sử cơn đã bị mẻ thì hđ của
trục trước xđ có cịn bình thường
ko?
- Các phần tử trên có những đặc
điểm gì chung?
-HS mở SGK tr 82
Tự trả lời....
Đưa ra phần chuẩn bị
cho bài học đã đc GV
HD t20
- Quan sát độc lập và tìm
câu trả lời:
+Các ý kiến...
+ Cơn bị mẻ thì cụm trục
<b>I. KHÁI NIỆM CTM:</b>
<b>1. CTM là gì?</b>
CTM là những phần tử có cấu tạo hồn
chỉnh và có chức năng nhất định trong
máy.
GV gợi ý: Chúng có thể tách rời
nhỏ nữa đươc ko? Mỗi phần tử
có 1 nhiệm vụ gì ? các phần tử
có cấu tạo hồn chỉnh lại có 1
nhiệm vụ nhất định như trên
được gọi là CTM.
- <i>Vậy CTM là gì? Quan sát hình </i>
<i>24.2 sgk – cho biết tên các </i>
<i>CTM ? Gv đưa ra thêm vật thật </i>
<i>hỏi đâu là CTM? tại sao ko là </i>
<i>CTM?</i>
- Khung XĐ , xích XĐ có phải là
CTM ko? tuy ko là CTM nhưng
cả bộ hồn chỉnh mới có một
nhiệm vụ nhất định – cho nên có
thể coi khung XĐ, xích XĐ là
một CTM.(mở rộng CTM chỉ là
- GV đưa ra VD về CTM như:
SGK và bánh răng , trục cam,
kim máy khâu... ? Các chi tiết đó
được sử dụng ntn? Gý: cái nào
dùng được cho bất kì các máy?
cái nào chỉ dùng riêng cho 1
máy? Ta có thể phân loại CTM
theo những cách nào?
- C/t: <i>Muốn tạo thành máy hoàn </i>
<i>chỉnh , các CTM phải được lắp </i>
<i>ghép với nhau ntn?</i>
<b>HĐ3: Tìm hiểu CTM được lắp </b>
<b>ghép với nhau ntn?</b>
- GV sử dụng hình vẽ 24.3 SGK
hoặc vật thật giới thiệu quan sát
và trả lời:
- Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ
mấy chi tiết? Nhiệm vụ của từng
chi tiết là gì?
- Giá đỡ và móc treo được ghép
với nhau ntn?
- Bánh ròng rọc được ghép với
_ Tổng hợp ý kiến rút ra nhận
xét: các chi tiết đươc ghép với
nhau bằng đinh tán và bằng trục
quay.
-Các mối ghép trên có gì giống
nhau và khác nhau?
+ các chi tiết trên đều
giống nhau là: cấu tạo
hoàn chỉnh ko thể tách
rời nhỏ ra được nữa.
+HS phát biểu k/n CTM
là...SGK
+Hs quan sát hình 24.2
trả lời trước lớp.
+các ý kiến khác nhau
tranh luận về khung ,xích
xđ có là CTM ko?...
_ Tìm hiểu cách phân
loại CTM theo cách
nào.?..
- Tổng hợp ghi vở...
- Quan sát cả hình vẽ
+ từ bánh rr, trục rr, giá
và móc treo( có trong
hình)
+Các ý kiến nhận xét...
- Nhận ra kiểu ghép nối
các chi tiết của bộ rr, ghi
vở.
+giống:đều ghép các chi
tiết với nhau
<b>2. Phân loại CTM:</b>
- Nhóm CTM có cơng dụng
chung:bulơng, đai ốc,bánh răng, lị
xo....
- Nhóm CTM có cơng dụng riêng: trục
khuỷu, kim máy khâu,khung xe đạp....
<b>II. CTM ĐƯỢC LẮP GHÉP VỚI </b>
<b>NHAU NTN?</b>
- CTM thường ghép với nhau bằng hai
<b>A,</b> Mối ghép cố định: là mg ko có c/đ
tương đối với nhau: có hai loại (loại
tháo được và loại ko tháo được)
<b>B,</b> Mối ghép động : là mg mà các CT
được ghép có c/đ tương đói với
nhau(vd : Bản lề. ổ trục ,
-Tổng hợp để rút ra KL:
Ta phân loại các kiểu lắp ghép
như tn? ( như SGK), tnlà c/đ
tương đối giữa các chi tiết?
<b>HĐ4: Tổng kết , củng cố, </b>
<b>hướng dẫn về nhà:</b>
- Quan sát chiếc xe đạp ,cho biết
một số mối ghép cố định và mối
ghép động? Tác dụng của từng
loại mối ghép đó?
- Cho 1 vài HS đọc phần ghi nhớ
1 hs nêu câu hỏi cuối bài HS
khác nghe và trả lời.
<b>*HDVN</b> : Học theo câu hỏi SGK
<b>*Về nhà</b> đọc trước bài 25: "Mối
ghép cố định - Mối ghép không
tháo được"
+khác: kiểu cách ghép
khác nhau,có kiểu thì có
c/đ giữa các chi tiết(trục
và bánh rr), có kiểu thì
cố định,ko có c/đ (truc và
giá)
- HS mơ tả các kiểu ghép
nối CT tạo nên XĐ
-<b>Câu 4-SGK</b> : Máy gồm
CT ghép với nhau để dễ
dàng và thuận lợi khi gia
công sử dụng và sữa
chữa. Mặt khác , máy có
ngun lí HĐ rất phức
tạp, một chi tiết ko thể
thực hiện chức năng của
máy được,
<i> LỚP DẠY: 8 A,B,C,D</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Hiểu được k/n và phân loại mối ghép cố định.
- Biết được cấu tạo , đặc điểm và ứng dụng của mg ko tháo được thường gặp.
- Nhận dạng được mối ghép cố định.
-Liên hệ các kiểu ghép với chiếc xe đạp của mình.
*MTCB: Cấu tạo ,đặc điểm và ứng dụng của mối ghép ko tháo được(đinh tán và hàn)
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Tranh vẽ về các mối ghép đinh tán và hàn. Sưu tầm mẫu vật có đinh tán và hàn.
<b>III. Phương pháp:</b>
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc</b>.
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Tiểu kết</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra , giới thiệu bài </b>
<b>học:</b>
<i>chiếc xe đạp.</i>
<i>nhau như thế nào? Đặc điểm </i>
<i>của từng loại mg ? cho vd về </i>
<i>mg ở chiếc xe đạp</i>
*Giới thiệu : lắp ghép hoàn thành
sản phẩm để thực hiện mục đích sử
dụng là khâu rất quan trọng vì nó
QĐ đến chất lượng và tuổi thọ của
1 sản phẩm đó. Ghép nối CTM
như thế nào thì tùy t/c nhiệm vụ
nhất định của các CTM trong đó
có kiểu ghép nối cố định- ghép
đúng là ĐK để máy HĐ tốt và
thuận tiện
để bảo quản sữa chữa.
<b>HĐ2:Tìm hiểu khái niệm chung:</b>
- Quan sát hình 25.1 mg bằng han
và ren và trả lời câu hỏi sau:
- <i>Hai mg trên có điểm gì giống </i>
<i>nhau và khác nhau?</i> gý:<i>Các chi </i>
<i>tiết liên kết có c/đ tương đối ko?</i>
- <i>Muốn tháo rời các chi tiết ta </i>
<i>phải làm thế nào? Gý: các chi tiết </i>
<i>tháo ra có cịn ngun vẹn và dùng</i>
<i>lại được ko?</i>
- Như vậy MGCĐ có 2 loại đó là
mg tháo được và mg ko tháo được.
<i>Em hãy đ/n 2 mg đó?</i>
<b>HĐ3 : Tìm hiểu mg khơng tháo </b>
<b>được:</b>
1. Mg bằng đinh tán:
- Hãy quan sát hình 25.2 và cho
<i>biết cấu tạo của mg? nó gồm mấy </i>
<i>chi tiết?</i>
- <i>Nêu đặc điểm của đinh tán?vật </i>
<i>liệu chế tạo nó là gì?</i>
<i>- Nếu phải tán mũ đinh tán theo </i>
<i>em ta tán theo trình tự nào?</i>
-<i>Mg bằng đinh tán thường áp </i>
<i>dụng trong trường hợp nào?</i>
1. MG bằng hàn:
- Quan sát hình 25.3-SGK tr88 và
<i>cho biết có mấy pp hàn? pp làm </i>
<i>nóng vật hàn ntn?</i>
- Nghe và mở SGK
tr86
- Hđ nhóm cho kết
quả BT in nghiêng
hình 25.1 –SGK.
- B/c...
- Một vài HS phát
biểu k/n 2 loại mg.
HS tự ghi vở.
- HS đọc mục 1 SGK
tr87– trả lời câu hỏi
GV
- Nắm được cơ bản tại
sao phải tán mũ đinh
và phạm vi ứng dụng
mg đinh tán.
-HS đọc mục 2 SGK
tr88 và trả lời câu hỏi:
- Cá nhân phân biệt
được các kiểu hàn.
<b>I. Mối ghép cố định:</b>
<b>1.K/n SGKtr84</b>
<b>2.Phân loại:(2 loại):</b>
-<i>Mg tháo được: như ren , </i>
<i>chốt,... nguyên tắc khi tháo </i>
<i>rời các chi tiết còn dạng </i>
<i>nguyên vẹn dùng được.</i>
<i>- MG không tháo được : như</i>
<i>hàn,đinh tán, nguyên tắc ko </i>
<i>được tháo nếu phải tháo thì </i>
<i>chi tiết ko cịn ngun vẹn</i>,
<b>II. Mối ghép khơng tháo </b>
<b>được:</b>
<b>1. Mối ghép đinh tán:</b>
a, Cấu tạo(Sgk)
- Các chi (dạng tấm) có
khoan lỗ.
- Đinh tán = Al, thép cacbon
- Mg chịu được nhiệt độ cao
- Mg chịu được lực chấn
động mạnh.
<b>2. Mối ghép bằng hàn:</b>
a,Khái niệm<b>: Hàn là làm </b>
<b>nóng chảy cục bộ KL tại </b>
<b>chỗ tiếp xúc để các chi tiết </b>
<b>kết dính với nhau. Có 3 </b>
<b>kiểu hàn:</b>
<i>- Phạm vi ứng dụng của mỗi pp </i>
<i>này ntn?</i>
- T<i>ại sao người ta không hàn quai </i>
<i>soong vào xoong mà phải tán </i>
<i>đinh?</i>
<b>HĐ4 : Tổng kết, củng cố và </b>
<b>hdvn:</b>
<i>và nhược điểm của mg bằng </i>
<i>đinh tán và bằng hàn?</i>
SGK- Đọc bài 26v và chuẩn bị
mẫu vật có mg bằng ren.
- Thấy đc ưu nhược
của hàn KL.
- <i>Vì Al khó hàn và </i>
<i>dùng đinh tán có lợi </i>
<i>là chịu nhiệt độ cao </i>
<i>và chịu được lực .</i>
nhớ .
- Hàn nóng chảy; (hàn hồ
quang ) SGK
- Hàn áp lực: SGK
- Hàn thiếc (hàn mềm)
b, Đặc điểm và ứng dụng:
- Nhược điểm: chỗ hàn dễ bị
nứt và giòn, chịu lực kém .
* Ghi nhớ – SGK tr88
<i> LỚP DẠY: 8 A,B,C,D</i>
<b>I. Mục tiêu bài học : </b>
Sau bài học GV làm cho HS :
- Nhận dạng được mối ghép tháo được.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh giáo khoa
- Một số cụm mối ghép ren: MG bul ông, Mg vít cấy, MG đinh vít
- Một số cụm mối ghép khác: MG bằng then, chốt.
<b>III. </b>
<b>III. Phương pháp:</b>
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học</b>.
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Tiểu kết</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra , giới thiệu bài </b>
<b>học:</b>
<i>chúng có mấy loại? cho ví dụ </i>
<i>mỗi loại?</i>
<i>về mg động?</i>
<b>HĐ2:Tìm hiểu mối ghép bằng </b>
<b>ren:</b>
- Quan sát hình 26.1 mg bằng
ren và trả lời câu hỏi sau:
- <i>Có tháo rời các chi tiết được </i>
<i>ko?</i>
- Tổng hợp các nhóm HS và tiểu
kết 1.
- <i>Các mg bằng ren có ưu và </i>
-2 Hs được gọi KT
- Hs nhận xét bổ sung
-HS h/đ nhóm nhỏ
- b/c phần nêu cấu tạo
mg:( theo nội dung
các chi tiết đánh số
sgk tr89)
- Thảo luận giữa các
nhóm, rút ra điểm
khác nhau giữa 3 mg
bằng ren trên và ghi
vở.
- Ưu: ct đơn giản, dễ
<b>1.Mối ghép bằng ren:</b>
<b>a, Cấu tạo:(3 mg:bulơng, vít </b>
<b>cấy, đinh vít)</b>
<b>* Giống nhau: </b>đều ghép nối
các chi tiết bằng ren, liên kết
nhờ ma sát ren ăn khớp
<b>* Khác nhau: (sgk tr90)</b>
<b>+</b>Mg bulơng : các CT3,4 có sẵn
lỗ trơn, khi ghép bulông luồn
qua lỗ của các CT rồi nhờ ma
sát ren đai ốc xiết chặt mg.
Vòng điệm giữ vai trò hãm đai
ốc.
+ Mg vít cấy:1 đầu của vít có
ren đc cấy vào lỗ ren của CT4 ,
CT3 có lỗ trơn lồng qua đầu kia
của vít,sau đó là vịng đệm, xiết
chặt nhờ đai ốc1.
+ MG đinh vít: phần ren của
đinh vít lắp vào ct 4, đầu kia
đinh vít là mũ có rãnh, ko cần
<i>nhược điểm gì? Cho biết phạm vi </i>
<i>sử dụng các mg trên?</i>
- Kể tên các đồ vật có sử dụng
các loại mg trên?
- Tổng hợp phần đặc điểm và ứng
dụng,
<b>HĐ3 : Tìm hiểu sơ bộ mg bằng </b>
<b>then và bằng chốt:</b>
- Hãy quan sát hình 26.2 <i>và cho </i>
<i>biết cấu tạo của mg? nó gồm mấy</i>
<i>chi tiết?</i>
- <i>Nêu đặc điểm cấu tạo của then </i>
<i>và chốt?vật liệu chế tạo nó là gì?</i>
-<i>Mg bằng then và chốt thường áp</i>
<i>dụng trong trường hợp nào?cho </i>
<i>ví dụ?</i>
<b>HĐ4 : Tổng kết, củng cố và </b>
<b>hdvn:</b>
<b>SGK- Đọc bài 27 và chuẩn </b>
<b>bị mẫu vật có mg nối động</b>
<i>dùng rộng rãi.</i>
<i>- Nhược : Khi bị chấn</i>
<i>động mạnh,rung,... </i>
<i>mg hay bị long đai ốc </i>
<i>gây nên sự cố nguy </i>
<i>hiểm,</i>
<i>- mg bulông giữa cái </i>
<i>đèo hàng với khung </i>
<i>XĐ,….</i>
<i>-Mg vít cấy giữa thân</i>
<i>máy với các bộ phận </i>
<i>của máy, mg đinh vít </i>
<i>giữa vỏ máy với thân </i>
<i>máy.</i>
HS HĐ Cá nhân và
phát biểu:
- Một vài HS phát
biểu cấu tạo 2 loại
mg. HS tự ghi vở.
nhớ .
tr91
có đai ốc.
<b>b, Đặc điểm và ứng dung </b>
<b>SGK.</b>
- mg bằng ren được dùng rất
rộng rãi vì nó đơn giản dễ thực
hiện,dễ tháo lắp sữa chữa thay
thế.
- mg có độ dày q lớn ta dùng
vít cấy,
- Mg có thân , đế máy dày vỏ
mỏng ta dùng đinh vít<b>.</b>
<b>2 Mối ghép bằng then và </b>
<b>chốt:</b>
<b>a, Cấu tạo(Sgk tr90+91)</b>
- MG bằng then : then hình trụ
hoặc hộp cn được đặt trong
rãnh của bánh đai và trục quay
làm cho bánh đai ko có c/đ
trượt khi quay.
- Mg bằng chốt hình trụ đặt
trong lỗ xuyên ngang qua hai
chi tiết được ghép để truyền lực
và cũng trách c/đ tương đối
giữa chúng.
<b>b, Đặc điểm và ứng dụng:</b>
- Mg then áp dụng cho mg trục
với bánh đai, bánh răng, đĩa
xích....
- Mg chốt áp dụng cho mg có
tác dụng hãm c/đ tương đối
giữa các chi tiết theo phương
tiếp xúc để truyền lực theo
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
Sau bai học GV làm cho HS :
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Phương pháp:</b>
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Tiểu kết</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra , giới thiệu bài </b>
<b>học:</b>
<i>và ứng dụng.?</i>
<i>mg cố định thì máy có hđ được </i>
<i>khơng? do đó ngồi mg cố </i>
<i>định trong máy cịn có mg nối </i>
<i>động với nhau.</i>
- Quan sát hình 27.1 và vật thật
( ghế gấp) em hãy trả lời câu hỏi
sau:
- <i>Ghế gấp gồm mấy chi tiết ghép </i>
<i>với nhau ntn? chỉ một số khớp nối </i>
- HS1 được kt
- Hs khác nhận xét bổ
-HS nhớ lại và phát
biẻu: (SGK tr84)
HĐ nhóm nhỏ trả lời
CH
<b>I.Thế nào là mối ghép động:?</b>
<b>1,Khái niệm: SGK</b>
<i>- Các chi tiết sau khi ghép nối giữa </i>
<i>chúng có sự chuyển động tương đối với </i>
<i>nhau gọi là Mg động hay còn gọi là </i>
<i>khớp động.</i>
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
<i>xem chúng c/đ giữa các chi tiết </i>
<i>ntn với nhau?</i> Gv mở ghế và gập
ghế HS quan sat để nhận xét.
- Gý : <i>chúng có c/đ tương đối với </i>
<i>nhau ntn?</i> các mg động này được
gọi là khớp động .
- GV : Khớp động chủ yếu để
ghép các chi tiết thành cơ cấu.
- GV thơng qua ví dụ cơ cấu tay
quay – thanh lắc H27.2 để cho hs
XD khái niệm về 1 cơ cấu; chú ý:
mở rộng:( 1 chuỗi động trong đó
cũng có 1 vật xem là giá đứng yên,
còn các vật khác c/đ với quy luật
hoàn toàn xđ với giá được gọi là
một cơ cấu.)
- <b>HĐ3 : Tìm hiểu các loại khớp </b>
<b>động:</b>
* Khớp tịnh tiến:
- Hãy quan sát hình 27.3 và mơ
hình (vd xi lanh tiêm ,cơ cấu tay
quay – con trượt) cấu tạo của mg
để hoàn thành bài tập điền từ sgk
tr94
- <i>bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh</i>
<i>tiến có hình dáng ntn? t/d của nó?</i>
<i>- tại sao bề mặt tiếp xúc lại phải </i>
<i>gia cơng nhẵn bóng ?</i>
* Khớp quay:
- Quan sát hình 27.4 và <i>nêu cấu </i>
- Cho quan sát khớp quay của
moay ơ và cả cụm trục trước xe
đạp xe đạp (nếu có).
<i>-Quan sát khớp quay em có nhận </i>
<i>xét gì về c/đ của các điểm bất kì </i>
<i>trên vật đang quay?</i>
- <i>Trục này có mấy chi tiết? để </i>
<i>giảm ma sát do c/đ quay , trong </i>
<i>KT người ta có giải pháp gì?</i>
- Tổng hợp phần 2a,
- <i>Quan sát xung quanh ta vật nào </i>
<i>có khớp quay?</i>
- <i>Liên hệ các khớp vừa học ở xe </i>
- Tuỳ HS: 4 khớp
A,B,C,D nối các
chân ,tựa và tấm đệm
ngồi của ghế với
nhau....
- Tìm hiểu Hình 27.2
Phát biểu một cơ cấu
như SGK.
- hđ độc lập quan sát
và điền từ, ghi vở.
- bề mặt tiếp xúc nhẵn
bóng. Để giảm ma sát
khi c/đ trượt.
- để giảm ma sát khi
c/đ.
- Quan sát và trả lời
CH của Gv.
-“ <i>Ở khớp quay, mọi </i>
<i>điểm trên vật đang </i>
<i>quay c/đ theo một quỹ</i>
<i>đạo trịn có tâm nằm </i>
<i>trên một đường thẳng</i>
<i>của trục quay.”</i>
<i>Vd: bánh xe đạp là </i>
<i>c/đ quay.</i>
Tổng hợp và ghi vở.
<i>- Mg động trong máy giúp máy hoạt </i>
<i>động theo chức năng nhất định của từng</i>
<i>máy</i>.
- <i>Mg động chủ yếu để ghép các chi tiết </i>
<i>thành cơ cấu; vd khớp tt; khớp quay; </i>
<i>khớp cầu ; khớp vít ; khớp cácđăng…..</i>
<b>II. Các loại khớp động:</b>
<b>1.Khớp tịnh tiến:</b>
<i>a, Cấu tạo:</i> - Mg pít- tơng có mặt tiếp
xúc là mặt trụ nhẵn bóng
<b>- Mg sống trượt có mặt tiếp xúc là </b>
<b>sống trượt- rãnh trượt nhẵn.</b>
<i>b, Đặc điểm khớp tịnh tiến:</i>
<i>- Mọi điểm trên vật tt có c/đ giống hệt </i>
<i>nhau về quỹ đạo, vận tốc...</i>
<b>- </b><i>Khi làm việc các chi tiết trượt trên </i>
<i>nhau sinh ma sát lớn,làm mòn chi tiết ></i>
<b>Cần làm giảm bằng cách dùng vật liệu</b>
<b>chống mài mòn và bề mặt đc làm </b>
<b>nhẵn bóng và bơi trơn dầu mỡ.</b>
<b>2. Khớp quay:</b>
<i>a, Cấu tạo: (hình 27.4 SGK</i>)
- Các khớp quay có mặt tiếp xúc là mặt
trụ trịn, bộ phận có mặt trụ trong là là ổ
trục, mặt trụ ngoài là trục.
- <i><b>Đặc diểm :</b> Ở khớp quay, mọi điểm </i>
<i>trên vật đang quay c/đ theo một quỹ đạo</i>
<i>trịn có tâm nằm trên một đường thẳng </i>
<i>của trục quay.”</i>
- Để giảm ma sát ta dùng bạc lót hoặc ổ
bi,dầu mỡ.
<i>b,Ứng dụng:</i> được dùng nhiều trong
thiết bị ,máy móc như bản lề cửa, xe
đạp, xe máy , quạt điện,rr....
<i>đạp?</i>
<b> HĐ4 : Tổng kết, củng cố và </b>
<b>hdvn:</b>
sau:
Nêu cấu tạo và đặc
điểm khớp quay ,
khớp tịnh tiến thêo tt
trên bảng.
Đọc phần ghi nhớ .
tr95
<b> Bài tập: “ Em hãy phân biệt khớp động và cơ cấu ?”</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Hiểu được tại sao các máy cần cần phải truyền chuyển động .
2. Biết được cấu tạo , nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền c/đ.
*MTCB: Nguyên lý truyền c/đ ma sát – truyền động đai và truyền động ăn khớp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
truyền động xích và bánh răng ăn khớp ;
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
giữa các chi tiết.
<i>Khớp động</i> <i>Cơ cấu</i>
Chỉ cần <i>tối thiểu có hai </i>
<i>chi tiết</i> ghép nối với
nhau và giữa chúng có
<i>chuyển động tương đối </i>
<i>với nhau theo một quỹ </i>
<i>đạo xác định nào đó</i>
<i>- vd: Khớp quay, khớp </i>
<i>tịnh tiến, khớp cầu, </i>
<i> Các chi tiết nối ghép với nhau bằng nhiều khớp động </i>
<i>( từ 2 khớp động trở lên).</i>Có <i>một số chi tiết</i> khi ghép nối
xong có chuyển động tương đối với nhau <i>theo một quỹ </i>
<i>đạo xác định kiểu này</i> ,kết hợp với một <i>nhóm chi tiết</i> có
chuyển động tương đối với nhau <i>theo một quỹ đạo xác </i>
<i>định kiểu khác. Tốc độ chuyển động có thể khơng giống </i>
<i>nhau.</i>
<i>Vd: cơ cấu tay quay –T. lắc; Cơ cấu xích ở xe đạp, </i>
<i>Cơ cấu tay quay – con trượt. Cơ cấu truyền động đai</i>
<i>Cơ cấu cam - cần tịnh tiến…….</i>
<i>( thường là kiểu biến đổi c/đ và truyền c/đ sẽ học sau)</i>
( minh họa ngay cơ cấu tay quay – con trượt và một khớp
có c/đ tịnh tiến hoặc c/đ quay)
(Dạng mơ hình)
- HS tìm hiểu trước cơ cấu truyền động xích xe đạp
<b>III. Phương pháp: </b>
<b>- </b>
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<b>HĐ1: Giới thiệu bài học và hướng dẫn (vật dẫn, vật bị dẫn, truyền c/đ và biến đổi c/đ.)</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Tiểu kết</b>
<i>GV giới thiệu</i> : Trong một máy
gồm nhiều cơ cấu hợp thành,trong
1 cơ cấu c/đ từ vật này sang vật
khác. Trong hai vật nối với nhau
bằng khớp động thì:
* Tùy YCKT , chức năng làm việc
của máy mà c/đ của vật bị dẫn có
thể : - giống dạng c/đ của vật dẫn
ta gọi là cơ cấu truyền c/đ.
- khác c/đ của vật dẫn ta có
cơ cấu biến đổi c/đ.
<b>HĐ2:Tìm hiểu tại sao cần truyền</b>
<b>c/đ giữa các vật?</b>
* Qua phần giới thiệu <i>em hiểu ntn </i>
<i>là vật dẫn? Vật bị dẫn? Cơ cấu </i>
<i>truyền c/đ và biến đổi c/đ?</i>
* Quan sát hình 29.1 cho biết :
- <i>đâu là trục giữa ?trục sau? </i>
<i>Chúng c/đ cho nhau theo cách </i>
<i>- Tại sao cần c/đ quay từ trục giữa</i>
<i>tới trục sau?</i>
<i>- Tại sao số răng đĩa lại nhiều hơn</i>
<i>số răng líp?</i>
<i>GV tổng hợp các ý kiến rồi gợi ý </i>
<i>HS tìm câu trả lời SGK tr99</i>
-Tại sao cần truyền c/đ giữa trục
giữa và trục sau?
Mở SGK trang 98
- Vật dẫn ,trục dẫn,
bánh dẫn
- Vật bị dẫn, trục bị
dẫn, bánh bị dẫn.
- <i>truyền và biến đổi </i>
<i>c/đ là gì?</i>
- Quan sát hình 29.1
SGK chuẩn bị trả lời
câu hỏi SGK trang 99
- HS độc lập trả lời
câu hỏi của gv. Ghi
vở
- HĐ nhóm nhỏ trả lời
CH SGK trang99:
<i>+vì trục giữa đặt </i>
<i>cách xa trục sau, vì </i>
<i>muốn xe c/đ tịnh tiến </i>
<i>đi lên thì bánh xe </i>
<i>phải c/đ quay theo </i>
<i>chiều kim đồng hồ.</i>
<i>+ để bánh sau quay </i>
<i>nhanh hơn so với trục</i>
<i>giữa,…..(tốc độ 2 trục</i>
<i>quay không giống </i>
<i>nhau)</i>
<b>I. Tại sao cần truyền chuyển động?</b>
1, Một số khái niệm : trong hai vật nối
với nhau:
<i>- Vật truyền c/đ cho vật khác gọi là vật</i>
<i>dẫn.</i>
<i>- Vật nhận c/đ từ vật khác gọi là vật bị</i>
<i>dẫn.</i>
<i>* C/đ của vật bị dẫn giống vật dẫn thì </i>
<i>ta có cơ cấu truyền c/đ</i>
<i>* C/đ của vật bị dẫn khác vật dẫn thì </i>
<i>ta có cơ cấu biến đổi c/đ.</i>
- VD: trục giữa xđ là trục dẫn và trục
sau trục bị dẫn.
<b>HĐ3 : Tìm hiểu một số bộ phận </b>
<b>truyền c/đ:</b>
<b>1</b>* <i>Thế nào là truyền động ma sát?</i>
- Hãy quan sát hình 29.2và mơ
hình (gv giới thiệu mơ hình bánh
đai lắp sẵn từ trước)
- <i>em hay mô tả cấu tạo của bộ </i>
<i>truyền động đai?bánh đai làm từ </i>
<i>vật liệu gì? để tăng ma sát truyền?</i>
<i>- tốc quay của các bánh phụ thuộc</i>
<i>gì?</i>
<i>- Em có nhận xét gì về mqh đường </i>
<i>kính bánh và số vòng quay của </i>
<i>chúng?</i>
<i>- Muốn đảo chiều quay của bánh </i>
<i>bị dẫn ta phải mắc dây đai ntn?</i>
- Vậy; <i>Truyền động đai có tính </i>
<i>chất gì?</i>
<i>- ý nghĩa của tỷ số truyền này là </i>
<i>gì?(</i> <i>n<sub>n</sub></i>2<sub>1</sub> = <i>D<sub>D</sub></i>1<sub>2</sub> ).
<i>- Theo em cơ cấu truyền động đai </i>
<i>có những ưu và nhược điểm nào </i>
<i>được sử dụng ở đâu?</i>
Truyền động ăn khớp khắc phục
được nhược điểm trên.
<i><b>2</b>. Quan sát hình 29.3 SGK trg 100</i>
<i>và nêu cấu tạo của truyền động ăn</i>
<i>khớp? Theo em để truyền được </i>
<i>nhờ ma sát ăn khớp cần có điều </i>
<i>kiện gì?</i>
<i> (nếu ăn khớp trực tiếp, hoặc gián</i>
<i>tiếp nhờ trung gian là xích? GV </i>
<i>giới thiệu mơ hình) - Hồn thành </i>
<i>bài tập điền từ ở sgk.</i>
<i>- Theo em truyền động ăn khớp </i>
<i>làm việc theo tính chất nào?</i>
* HĐ theo nhóm tìm
hiểu cấu tạo bộ truyền
- <i>Nêu cáu tạo…</i>
<i>- Dây đai làm bằng </i>
<i>dây sợi tổng hợp và </i>
<i>cao su ….</i>
- Hs quan sát bộ
truyền động vận hành
và trả lời câu hỏi của
GV
- <i>Bánh nào có đường </i>
<i>kính lớn hơn lại có </i>
<i>tốc độ quay chậm hơn</i>
<i>- Ta mắc dây đai sao </i>
<i>cho hai nhánh đai bắt</i>
<i>chéo nhau:</i>
<i>- Cá nhân phát biểu </i>
<i>nội dung t/c tỷ số </i>
<i>truyền và t/c đảo </i>
<i>chiều quay <b>.Khi lực </b></i>
<i><b>ma sát không đủ sinh</b></i>
<i><b>sự trượt </b><b></b><b> tỷ số truyền </b></i>
<i><b>KO xác định.</b></i>
<i>- Hs tìm các ứng dụng</i>
<i>của truyền động đai…</i>
<i>- HĐ nhóm nhỏ trả </i>
<i>lời câu hỏi tìm hiểu </i>
<i>cấu tạo của truyền </i>
<i>động ăn khớp. Thảo </i>
<i>luận trên lớp</i>….. hoàn
thành bài tập nhỏ sgk
trang100 và câu hỏi
phần in nghiêng trang
101
<i>- Nêu t/c của truyền </i>
<i>động ăn khớp là tỷ số </i>
<i>truyền, hiểu nó ntn….</i>
<i>- Cá nhân liên hệ </i>
<i>thực tế để trả lời câu </i>
<i>hỏi của GV.</i>
<b>II. Bộ truyền chuyển động :</b>
<b>1.Truyền động ma sát - truyền động </b>
<b>đai:</b>
<i>a, Cấu tạo:(</i>SGK tr99)
Gồm bánh dẫn , bánh bị dẫn và dây
đai, dây đai có thể bắt chéo hoặc thành
<i>b, Nguyên lý làm việc<b>:</b></i>
<i>Nhờ lực ma sát giữa dây đai và bánh</i>
<i>đai, khi bánh dẫn quay thì bánh bị dẫn</i>
<i>quay theo.</i>
<i>* Tính chất:Bánh dẫn và bị dẫn có tốc</i>
<i>độ quay theo tỉ số truyền </i>i:
<i>i =</i> <i>n</i>bd
<i>nd</i> =
<i>n</i>2
<i>n</i>1 =
<i>D</i>1
<i>D</i>2
(1)
hay <i>n2 = n1 . </i>
<i>D</i><sub>1</sub>
<i>D</i>2 <i> </i>
<i>(2)</i>
với<i>: i là tỷ số truyền</i>
<i>nd ,n1 là tốc độ (vòng/phút) của bánh </i>
<i>dẫn</i>
<i>nbd, n2 là tốc độ (vịng/phút) của bánh</i>
<i>bị dẫn</i>
<i>- Bánh có đường kính lớn thì quay </i>
<i>chậm và ngược lại</i>
<i>- Hai nhánh đai mắc song song thì 2</i>
<i>bánh quay cùng chiều.</i>
<i>-Hai nhánh đai mắc chéo nhau thì 2 </i>
<i>bánh quay ngược chiều.</i>
<i>c, ứng dụng áp dụng ở các máy có bộ </i>
<i>phận phát động ở xa bộ phận chức </i>
<i>năng,vd: máy khâu, máy khoan,máy </i>
<i>tiện, ôttô, máy kéo,máy tuốt lúa, máy </i>
<i>xay xát lúa….</i>
<i>nguyên tắc truyền lực ở đây là gì?</i>
<i>- Em thấy truyền động xích và </i>
<i>truyền động bánh răng ăn khớp </i>
<i>được dùng ở những máy nào</i>?
<b>HĐ4 : Tổng kết, củng cố và </b>
<b>hdvn:</b>
<b>tại sao các máy cần phải co </b>
<b>truyền c/đ?</b>
<b>sgk tr101</b>
thể ở câu hỏi 4 SGK tr101
<i>HS tổng hợp kiến </i>
<i>thức , học thuộc </i>
<i>phần ghi nhớ,</i>
<i>hỏi ở SGK</i>
<b>2. Truyền động ăn khớp :</b>
<b>có 2 loại : bằng bánh răng ăn khớp </b>
<b>trực tiếp và nhờ trung gian là xích.</b>
<i>a, Cấu tạo: (hình 29.3SGK tr100</i>)
<i>b, Tính chất: </i>
<i>- Bánh răng1 có số răng là Z1, tốc độ</i>
<i>quay n1, Bánh răng 2 có số răng là Z2,</i>
<i>tốc độ quay n2</i> thì tỉ số truyền i:
<i>i </i>= <i>n</i>bd
<i>nd</i> <i>= </i>
<i>n</i><sub>2</sub>
<i>n</i>1 <i> = </i>
<i>Z</i><sub>1</sub>
<i>Z</i>2
<i>(1)</i>
<i>Hay n2 = n1.</i>
<i>Z</i>1
<i>Z</i>2 <i> .(2)</i>
<i>Ta thấy bánh răng nào có số</i>
<i>răng ít hơn thì quay nhanh</i>
<i>hơn.</i>
<i>c.</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lí hoạt động , phạm vi ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển
động thường dùng .
- Tạo hứng thú học tập thông qua trực quan sinh động, liên hệ với thực tế cuộc sống.
*MTCB: Cấu tạo , nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con trượt và thanh răng – bánh răng.
Cho được ví dụ mỗi loại.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
bánh răng – thanh răng.
<b>III. Phương pháp: </b>
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1 Ổn định , kiểm tra bài cũ:</b>
<i>của tỷ số truyền này là gì?</i>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Tiểu kết</b>
<b>HĐ2:Tìm hiểu tại sao cần biến </b>
<b>đổi c/đ giữa các vật?</b>
<i>thanh truyền và bánh đai?</i>
của các nhóm : từ c/đ quay
của vơ lăng thành c/đ tịnh
tiến của kim khâu là một
biến đổi c/đ . <i>Vậy thế nào là</i>
<i>biến đổi c/đ? Tại sao các </i>
<i>máy lại cần có cơ cấu biến </i>
<i>đổi c/đ?</i>
<b>HĐ3 : Tìm hiểu một số cơ cấu </b>
<b>biến đổi c/đ:</b>
<b>1</b>. Quan sát mơ hình kêt hợp sgk
hình 30.2 <i>Em hãy cho biết cấu tạo </i>
<i>của cơ cấu tay quay con trượt?</i>
<i>- Cho HS lên bảng chỉ cụ thể các </i>
<i>bộ phận đó.sau đó GV thao tác </i>
<i>cho cơ cấu HĐ và nêu v/đ:</i>
<i>* Quan sát thật kĩ khi thầy cho cơ </i>
<i>cấu này hoạt động, em tìm ra </i>
<i>ngun lí làm việc của nó?</i>
Mở SGK trang 102
- Quan sát hình 30.1
SGK chuẩn bị làm
bài tập điền từ và câu
hỏi in nghiêng SGK
trang 102+103
- HĐ nhóm nhỏ sau
đó thảo luận trên lớp
các v/đ GV nêu ra.
- HS độc lập trả lời
câu hỏi của gv. Ghi
vở
- Quan sát và nêu cấu
tạo của cơ cấu tay
quay con trượt
- Hs quan sát bộ
truyền động vận hành
và trả lời câu hỏi của
GV
- Nêu nguyên lí làm
việc của cơ cấu….
<i>-</i> Tự ghi lại những tt
<b>I.Tại sao cần biến đổi chuyển</b>
<b>động?</b>
<i><b>1,Khái niệm về biết đổi c đ: </b></i>
<i>trong hai vật nối với nhau:</i>
<i>* C/đ của vật bị dẫn khác vật </i>
<i>dẫn thì ta có cơ cấu biến đổi </i>
<i>c/đ.</i>
<b>2. Các máy cần biến đổi c/đ là</b>
<i><b>vì:</b></i>
<i>- Các bộ phận của máy thường </i>
<i>có dạng c/đ khơng giống nhau </i>
<i>và đều được dẫn động từ một </i>
<i>c/đ ban đầu (CĐ quay của </i>
<i>máy).</i>
<i>-Có hai dạng biến đổi c/đ cơ </i>
<i>bản là :</i>
<i>+Biến c/đ quay thành c/đ tịnh </i>
<i>tiến và ngược lại.</i>
<i>+Biến c/đ quay thành c/đ lắc </i>
<i>và ngược lại.</i>
<b>II. Một số cơ cấu biến đổi </b>
<b>chuyển động :</b>
<b>1.Biến c/đ quay thành c/đ tịnh</b>
<b>tiến: (</b><i>Cơ cấu tay quay – con </i>
<i>trượt)</i>
<i>a, Cấu tạo:(</i>SGK tr103)
Gồm :1 tay quay; 2 thanh
truyền ; 3con trượt ;4 giá đỡ
<i>b, Nguyên lý làm việc<b>:</b></i>
<i>- Khi tay quay 1 quay quanh</i>
<i>trục A, đầu B của thanh truyền</i>
<i>2 sẽ c/đ tròn, kéo theo con trượt</i>
<i>3 c/đ tịnh tiến qua lại trên gía</i>
<i>đỡ 4 (rãnh trượt).</i>
<i>trượt đổi hướng c/đ?</i>
<i>- Có thể biến c/đ tịnh tiến của con </i>
<i>trượt thành c/đ quay của tay quay </i>
<i>được khơng?Khi đó nó HĐ ntn?</i>
GV làm mẫu trên mơ hình.
<i>- Em thấy cơ cấu dạng trên được </i>
<i>dùng ở máy nào?</i>
<i>- Ngoài cơ cấu trên ta cịn thấy có </i>
<i>cơ cấu nào tương tự nữa ko?</i>
Gv giới thiệu một số cơ cấu dạng
tương tự bằng mơ hình (h30.3sgk).
<b>-Tổng hợp.</b>
<b>2</b>. Quan sát hình 30.4 SGK trang
104 và<i> nêu cấu tạo của cơ cấu tay </i>
<i>quay thanh lắc?</i>
<i>-Khi tay quay 1 quay một vịng thì</i>
<i>thanh lắc 3 sẽ c/đ ntn?</i>
<i>- Em hãy nêu nguyên lí làm việc </i>
<i>của cơ cấu này?</i>
<i>- Có thể biến c/đ lắc của thanh lắc</i>
<i>3 thành c/đ quay của tay quay 1 </i>
<i>được không? </i>
GV nêu thực tế ta đã làm được
điều này chính là xe dập tự đẩy
của người tàn tật, máy bập bênh
của máy khâu đạp chân,,,
<b>HĐ4 : Tổng kết, củng cố và </b>
<b>hdvn:</b>
<b>sgk tr105</b>
về nguyên lí làm viêc
và ứng dụng của mỗi
cơ cấu sau khi thảo
luận với cả lớp.
- Cá nhân liên hệ thực
tế để tìm vd minh họa
cho phần ứng dụng.
<i>Vd : Trong đèn dầu, </i>
<i>bếp dầu có cơ cấu </i>
<i>bánh răng - thanh </i>
<i>răng. </i>
- HĐ cá nhân nêu cấu
tạo của cơ cấu.
- Các ý kiến ( theo
sgk mà Hs nghiên
cứu được)
- Mơ tả ngun lí làm
việc và ghi vở.
<i>Vd: ở quạt máy phần </i>
<i>tuốc năng có có cơ </i>
Liên hệ thực tế để
minh họa cho việc
ứng dụng của mỗi cơ
cấu,
- Hs đọc phần ghi nhở
- Cá nhân suy nghĩ trả
lời câu hỏi ở cuối bài.
<i>- Khi tay quay quay đều nhưng</i>
<i>con trượt tịnh tiến không đều.</i>
<i>c, ứng dụng : Cơ cấu trên </i>
<i>thường được dùng ở các máy </i>
<i>khâu đạp chân; máy cưa gỗ; </i>
<i>ôtô; máy hơi nước, các máy có </i>
<i>động cơ đốt trong….</i>
<i><b>*Ngồi ra cịn có:</b>+ Cơ cấu </i>
<i>bánh răng – thanh răng ( c/đ </i>
<i>quay của bánh răng thành c/đ </i>
<i>tịnh tiến của thanh răng và </i>
<i>ngược lại) dùng ở máy nâng </i>
<i>hạ mũi khoan, </i>
<i>+ Cơ cấu vít - đai ổc trên êtơ </i>
<i>và bàn ép</i>
<i>+Cơ cấu cam cần tịnh tiến ở </i>
<i>trong xe máy và ôtô…</i>
<b>2. Biến c/đ quay thành c/đ lắc </b>
<i>(Cơ cấu tay quay - thanh lắc) :</i>
<i>a, Cấu tạo: (hình 30.4SGK </i>
<i>tr104</i>)
<i>b./ Nguyên lí làm viêc: </i>
<i>Khi tay quay 1 quay đều</i>
<i>quanh trục A , thông qua</i>
<i>thanh truyền 2, làm thanh</i>
<i>lắc 3 lắc qua lắc lại quanh</i>
<i>trục D một góc nào đó. Tay</i>
<i>quay 1 gọi là khâu dẫn.</i>
<i>c.</i>
<i>khác nhau của cơ cấu tay quay</i>
<i>- con trượt và bánh răng- </i>
<i>thanh răng?</i>
đúng.
hỏi SGK trang 105.
<i>trước bài 31. Mỗi HS kẻ sẵn </i>
<i>bảng “Báo cáo thực hành” </i>
<i>mẫu số III SGK trang 108</i>
Ghi nhớ-Câu 2 SGK
tr105:
* <i>Giống nhau: Hai cơ cấu đều </i>
<i>nhằm biến đổi c/đ quay thành </i>
<i>c/đ tịnh tiến và ngược lại.</i>
<i>* Khác nhau:</i>
<i>- Cơ cấu bánh răng - thanh </i>
<i>răng có thể biến đổi c/đ quay </i>
<i>đều của bánh răng thành c/đ </i>
<i>tịnh tiến đều của thanh răng </i>
<i>( và ngược lại)</i>
<i>- Còn cơ cấu tay quay – con </i>
<i>trượt thì khi tay quay quay đều </i>
<i>nhưng con trượt tịnh tiến không</i>
<i>đều.</i>
<i> </i>
<b>I</b>
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1</b>. Biết được quá trình sản xuất và trruyền tải điện năng
2. Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
3. Biết liên hệ vào thực tế cuộc sống thấy được vai trò của việc tiết kiệm điện năng vì năng lượng
trên Trái đất không phải là vô tận.
*MTCB: Cách xác định điện năng ; sự truyền tải điện - Vai trò của điện năng
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh vẽ các nhà máy thủy điện, nhiệt điện…
- Tranh vẽ sơ đồ truyền tải diện năng đi xa
- Bảng phụ
<b>III. Phương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ 1</b> – Ổn định và giới thiệu bài học:
Qua tranh vẽ ; Em hiểu như thế nào là điện năng? Người ta sản xuất ĐN như thế nào?
Truyền tải điện năng từ nơi SX đến nơi tiêu thụ ra sao?
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>TIỂU KẾT</b>
<b>HĐ2: Tìm hiểu khái niệm về </b>
<b>điện năng:</b>
<i>những dạng năng lượng tự </i>
<i>nhiên nào?</i>
-Quan sát hình và trả
<b>I. Điện năng:</b>
<i><b>1. Khái niệm điện năng:</b></i>
<i>Năng lượng của dòng điện gọi là ĐN </i>
<i>( hay chính là cơng của dịng điện).</i>
<i><b>2. Cách sản xuất điện năng:</b></i>
<i>khoảng thời gian nào? Kể tên </i>
<i>những nguồn điện đầu tiên </i>
<i>được SX?</i>
<i>hiểu thế nào là ĐN ?</i>
<i>của nhà máy điện như lị hơi,lị</i>
<i>phản ứng,đập nước, tua pin , </i>
<i>máy phát điện có chức năng cơ</i>
<i>bản nào?</i>
<i>nhà máy điện nào? em hiểu về </i>
<i>nó đến đâu kể lại cho cả lớp </i>
<i>cùng nghe?</i>
quy trình SX điện năng, hồn
thành sơ đồ tóm tắt QTSXĐN
sgk tr112+113
<i>em còn biết người ta SX điện </i>
<i>từ những nguồn năng lượng </i>
<i>nào</i>?
ĐN….
<b>HĐ3 : Tìm hiểu truyền tải điện </b>
<b>năng:</b>
<i>điện năng?</i>
<i>ở đâu? ĐN được truyền tải từ </i>
<i>nơi SX đến nơi tiêu thụ như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>truyền tải gồm những phần tử </i>
<i>nào? </i>
<i>cao áp , đường dây hạ áp?</i>
<i>áp là gì? của đường dây là gì?</i>
- khoảng thế kỉ 18.
(<i>dựa trên hiện tượng </i>
<i>cảm ứng điện từ do </i>
<i>nhà bác học Farađây </i>
<i>tìm ra)</i>
- Pin, ác quy….
- Phát biểu ĐN là….
- HS nêu các chức
năng của các TB mình
<b>- nhà máy thủy điện </b>
<b>Sơng Đà. Nhà máy </b>
<b>nhiệt điện ng </b>
<b>Bí….</b>
<i>HĐ theo nhóm hồn </i>
<i>thành sơ đồ tóm tắt </i>
<i>cách SX ĐN….>> </i>
<i>B/C</i>
HS ghi vở và mở rộng
hiểu biết về SX ĐN.
- từ năng lượng của
Mặt trời; của gió, của
nước biển….
lời..
dùng điện…..
biểu đế đó. Cả lớp
cùng tìm ra câu trả
<i>tải gồm :Các hệ </i>
<i>thống máy tăng áp</i>
<i>; giảm áp; các cột </i>
<i>điện; các đường </i>
<i>- Ví dụ:Các nhà máy biến đổi: +Từ nhiệt </i>
<i>năng thành điện năng gọi là nhiệt điện. </i>
<i>+Từ thủy năng thành điện năng gọi là </i>
<i>thủy điện</i>
<i>+ Từ nhiệt năng của lò phản ứng hạt </i>
<i>nhân thành điện năng gọi là điện nguyên </i>
<i>tử…..</i>
<i><b>a, Nhà máy nhiệt điện:</b></i>
<i><b>b, Nhà máy thủy điện:</b></i>
<i><b>c, Nhà máy điện nguyên tử:</b></i>
<i>Như nhà máy nhiệt điện NL nhiệt ban đầu</i>
<i>để đun nước lấy từ phản ứng của lò phản </i>
<i>ứng hạt nhân nguyên tử.</i>
<i><b>3. Truyền tải điện năng đi xa:</b></i>
<i>- Từ nhà máy SX điện đến nơi tiêu thụ ở </i>
<i>xa nhau nên cần truyền tải điện. </i>
<i>- Điện tiêu dùng là điện áp thấp từ 220V </i>
<i>đến 380V- Dùng đường dây hạ áp.</i>
<i>-Đường dây cao áp: có điện áp cao </i>
<i>>1000V . Vd : đường dây cao áp Bắc </i>
<i>Nam 500kV.</i>
Nhiệt
Năng
Của than,
khí đốt
Hơi
Nước
Tua
pin
Máy
Phát
điện
ĐIỆN
NĂNG
Đun
<i>Nóng </i>
<i>nước</i>
<i>Làm </i>
<i>quay</i>
<i>Làm </i>
<i>quay</i>
<i>Phát</i>
<b>HĐ4 : Tìm hiểu vai trị của điện </b>
<b>năng:</b>
HĐ nhóm tìm hiểu <i>mỗi ngành sử </i>
<i>dụng điện năng như thế nào?</i>
<i>luận .</i>
<i>sống gia đình?cộng đồng?</i>
<i>quan trọng của ĐN. Điện năng</i>
<i>Có phải là vơ tận? Cần làm gì để </i>
<i>tiết kiệm ĐN?</i>
<b>HĐ5: Tổng kết – HDVN</b>
ghi nhớ. Nhắc nhở HS có
những việc làm thiết thực để
<i>điên? Của đường dây dẫn </i>
<i>điện?</i>
biết”
SGK trang 115
<i>trước bài 33 SGK trang 116</i>
<i>dây cao áp ,hạ áp;</i>
<i>các TBĐ bảo vệ </i>
<i>đường dây và </i>
<i>trạm biến áp…</i>
dung SGK gợi ý..
nhóm.
trị ĐN đối với SX
đối với Đ/S và dựa
vào phần tổng hợp
thảo luận để lấy vd
minh họa.
<i>- là biến đổi các dạng</i>
<i>năng lượng khác </i>
<i>thành ĐN như: nhiệt </i>
<i>năng , thủy năng, </i>
<i>năng lượng nguyên </i>
<i>tử, năng lượng mặt </i>
<i>trời, năng lượng của </i>
<i>gió,…</i>
<b>I . Vai trị của điện năng:</b>
<i>1 ĐN có vai trị rất quan trọng trong SX </i>
<i>và Đ/S:. .. là nguồn động lựccho các máy </i>
<i>HĐ, ;nguồn năng lượng cho các máy và </i>
<i> </i>
Sau bai học GV làm cho HS : Củng cố và khắc sâu các kiến thức:
<b>1,Phần VKT</b>: + BV hình chiếu các khối hình học, các kí hiệu quy ước vẽ hình chiếu , hình cắt
+ Đọc và vẽ hình chiếu các khối hình đơn giản đã học.
+ Đọc và vẽ hình chiếu cá loại BV: BVCT, BVCT có ren, BV lắp, BVN,
<b>2,Phần cơ khí</b> :
- Biết vai trị quan trọng của cơ khí trong sx và đ/s
- Biết sự đa dạng của vật liệu cơ khí , quy trình sx ra chúng
- Biết một số t/c cơ bản của VLCK cần cho việc sx cơ khí
- Biết dùng các dụng cụ cơ khí.
- Kĩ năng đo chiều dài VLCK, dùng thước cặp.
- Kĩ năng tháo lắp trục xe đạp .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Phương pháp:</b>
- Vấn đáp, tự học.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc</b>.
HĐ của GV HĐ của HS
<b>HĐ1 : Ôn tập.Kiểm tra các khâu chuẩn bị </b>
<b>của HS: </b>
tr109.
mỗi bài.GV nêu câu hỏi của một số bài
có nhièu k/n cần nhớ( vd VLCK,
KNBVKT,...)
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS tổng hợp các kiến </b>
<b>thức đã học và gợi ý trả lời câu hỏi cơ bản</b>
<i>KT?</i>
<i>chiếu , hình cắt , chúng dùng để làm gì?</i>
<i>BVN , BVL.?</i>
<i>ở mỗi loại BV trên.?</i>
hình chiếu và loại cho BV có đủ hình
chiếu của vật thể hãy đọc BV đó)
Vd: cho vật thể sau ,h<i>ãy vẽ hình chiếu của vật</i>
<i>thể đó?</i>
trả lời câu hỏi của GV.
Tỏng hợp phần cơ khí : phần VLCK:
<i>với phi KL? Phân biệt KL màu với KL </i>
<i>đen? có những vật liệu phi kim nào đã </i>
<i>học?</i>
<i>rắn?</i>
<i>VLCK?</i>
<i>được, không tháo được khớp động, một cơ</i>
<i>cấu?</i>
Tổng hợp phần cơ khí chung- SGK tr109.
c/đ chưa học ta để sau còn sơ đồ vẫn vẽ đầy đủ.
- Tất cả những vật liệu dùng trong ngành cơ khí đều gọi
chung là VLCK, chung phân làm 2 loại lớn là VLKL và
VLPKL.
- Hs phân biệt chất dẻo theo HD của GV , chú ý cách sx
ra chúng là khác nhau.
- Nêu rõ t/c vật lí và t/c công nghệ sgk tr 63.
- HS nêu đủ các khái niệm trên và cho vd.
<b>HĐ 3 Tổng kết đánh giá giờ học ôn của HS và HDVN:</b>
- Nhất mạnh các kiến thức quan trọng theo mục tiêu bài học :
- HD h/s tự củng cố quy trình tháo lắp trục xe đạp. Lấy vd về mg ở đây.
- Tiếp tục ơn tập từ đầu chương trình đến bài 28, chuẩn bị cho kiểm tra một tiết học kì I.
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiểm tra đánh giá hiểu biết và nhận biết các nội cơ bản HS đã được học theo mục tiêu mỗi bài đã
đề ra về phần VKT và phần cơ khí.
2. Rèn kĩ năng tự giác làm bài kiểm tra, kiểm tra nghiêm túc, trung thực và có chất lượng.
3. Kiến thức đề kiểm tra sát với thực tế học và sát với thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Gv soạn đề kiểm tra 2 thểloại trắc nghiệm và tự luận theo ma trận đề KT của cấp trên.
HS ôn tập kĩ nội dung đãđược tổng kết ôn tập;
<b>III. Phương pháp:</b>
- Kiểm tra, tự kiểm tra.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1</b>: Ổn định và kiểm tra điều kiện thi.
<b>HĐ2</b> Phát đề kiểm tra (đề in theo tệp khác )
<b>HĐ3</b> HS làm bài – GV giám sát - HS làm bài nghiêm túc.
<b>HĐ4</b>: Còn 5 phút GV nhắc nhở HS thời gian hoàn chỉnh bài làm. Hết giờ , yêu cầu HS dừng bút thu
bài ra đầu bàn lớp trưởng thu bài nộp cho GV.
<b>HĐ5</b> HDVN: Quan sát chiếc xe đạp xem nó truyền c/đ cho bánh sau ntn? Đọc bài truyền c/đ SGK
tr98.
<b>Tên chủ</b>
<b>đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b><sub>Cộng</sub></b>
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNK
Q TL
<b>Vẽ kĩ</b>
<b>thuật</b>
1. Nhận biết được các hình
chiếu của vật thể trên bản
vẽ kĩ thuật.
2. Biết được sự tương quan
giữa hướng chiếu và hình
chiếu
3.Biết được khái niệm vàcơng
dụng của hình cắt.
4. Xác định vị trí
của các hình chiếu
trên bản vẽ kĩ thuật
5. Biết được cách bố trí các
hình chiếu ở trên bản vẽ kĩ
thuật
6. Vẽ được hình chiếu của một
số vật thể đơn giản
<i>Số câu hỏi</i> <i>3</i> <i>2</i> <i>1</i> <i><sub>6</sub></i>
<i>Số điểm</i> <i><sub>15%</sub>1.5</i> <i><sub>10%</sub>1</i> <i><sub>15%</sub>1,5</i> <i><sub>40%</sub>4</i>
<b>Cơ khí</b>
7. Biết được hình dáng,
cấu tạo và vật liệu chế tạo
dụng cụ cơ khí, biết được
cơng dụng và sử dụng một
số dụng cụ cơ khí
8. Hiểu được khái niệm và
phân loại được chi tiết
máy, biết được các kiểu
lắp ghép chi tiết máy
9.Hiểu được quy
trình và 1 số
phương pháp gia
công cơ khí bằng
tay.
10.Hiểu được một
số kiểu lắp ghép chi
tiết máy và ứng
dụng của chúng
trong cơ khí( mối
ghép cố định, mối
ghép tháo được,
mối ghép động)
11.Hiểu được khái
khiệm về các kiểu
mối ghép
<i>Số câu hỏi</i> <i>3</i> <i>2</i> <i>2</i> <i>7</i>
<i>Số điểm</i> <i><sub>15%</sub>1,5</i> <i><sub>10%</sub>1</i> <i><sub>35%</sub>3,5</i> <i><sub>60%</sub>6</i>
<b>TS câu hỏi</b> <b>6</b> <b>4</b> <b>3</b> <b>13</b>
<b>TS điểm</b> <b>3</b>
<i>30%</i>
<b>2</b>
<i>20%</i>
<b>5</b>
<i>50%</i>
<b>10</b>
<i>100%</i>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM: (4đ) Chọn đáp án đúng nhất</b>
<b>Câu 1</b>:Dụng cụ tháo, lắp :
A. Thước lá B. Thước cặp C. Mỏ lết D. Cưa và dũa
<b>Câu 2</b>: Các loại khớp động thường gặp:
A. Khớp quay, khớp tịnh tiến, ren, đinh tán. B. Khớp quay, khớp tịnh tiến, khớp cầu
C. Khớp cầu, khớp vít, khớp tịnh tiến, chốt. D. Bulông, khớp tịnh tiến, đinh tán
<b>Câu 3</b>: Bản vẽ nhà thuộc vào loại bản vẽ nào?
A. Bản vẽ cơ khí. B. Bản vẽ xây dựng. C. Bản vẽ giao thông. D. Bản vẽ chi tiết
<b>Câu 4</b>: Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được:
A. tô màu hồng B. kẽ bằng đường chấm gạch
C. kẽ bằng nét đứt D. kẽ gạch gạch
<b>Câu 5</b>: Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ như sau:
A. Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
B. Hình chiếu bằng ở trên hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên trái hình chiếu đứng
C. Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ở bên trái hình chiếu đứng
D. Hình chiếu đứng ở dưới hình chiếu bằng, hình chiếu cạng ở bên phải hình chiếu bằng
<b>Câu 6</b>: Quá trình tạo ra sản phẩm cơ khí theo các cơng đoạn:
A. Vật liệu cơ khí gia cơng cơ khí chi tiết
B. Chi tiết lắp ráp sản phẩm cơ khí
C. Vật liệu cơ khí gia cơng cơ khí chi tiết lắp ráp sản phẩm cơ khí
D. gia cơng cơ khí chi tiết lắp ráp sản phẩm cơ khí
<b>Câu 7</b>: Dụng cụ gia cơng cơ khí bao gồm:
A. Thước lá, thước cặp, khoan. B. Dũa, cưa, đục, búa.
C. Thước đo góc, kìm, cưa. D. Tua vít, mỏ lếch, cờ lê.
<b>Câu 8</b>: Mối ghép tháo được gồm:
A. Mối ghép bằng đinh tán, vít. B. Mối ghép bằng then, hàn
C. Mối ghép bằng ren, chốt. D. Mối ghép bằng đinh tán, hàn
<b>Câu 9</b>. Hình chiếu bằng có hướng chiếu
A. Từ trước tới B. Từ trái sang C. Từ dưới lên D. Từ trên xuống
A. Hình trịn B. Hình vng C. Tam giác cân D. Hình chữ nhật.
<b>II/ TỰ LUẬN: (6đ) </b>
<b>Câu 1</b>: (1đ) Em hãy nêu khái niệm về mối ghép cố định và mối ghép động?
<b>Câu 2: </b><i>(2,5điểm) </i>Chi tiết máy là gì? Chi tiết máy được phân thành những loại nào? Cho ví dụ từng loại?
<b>Câu 3: (3đ)</b> Hãy vẽ các hình chiếu của vật thể ( vẽ theo tỉ lệ 1:1 )
<b>I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) Mỗi câu đúng 0,5đ</b>
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b>
<b>đáp án</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>C</b> <b>D</b> <b>D</b>
<b>II/ TỰ LUẬN: (5đ) </b>
<b>Câu 1</b>: (1đ) Trình bày được 2 mối ghép
- Mối ghép cố định: là mối ghép mà các chi tiết được ghép khơng có chuyển động tương đối với nhau -
<b>Câu 2: </b><i>(2,5 điểm) </i>
* Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hồn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy (0,5đ)
* Chi tiết máy chia ra làm hai loại:
- Loại có cơng dụng dùng chung: Bu lông , đai ốc , bánh răng , lị so… (1đ)
- Loại có cơng dụng dùng riêng: Trục khuỷu , kim máy khâu, akhung xe đạp…(1đ)
<b>Câu 3:</b><i>(1,5 điểm</i>) Mỗi hình
chiếu vẽ đúng 0,5
<b> </b>
<b> </b>
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
Sau bai học GV làm cho HS : Củng cố và khắc sâu các kiến thức:
<b>*)Phần VKT</b>: + BV hình chiếu các khối hình học, các kí hiệu quy ước vẽ hình chiếu , hình cắt
+ Đọc và vẽ hình chiếu các khối hình đơn giản đã học.
+ Đọc và vẽ hình chiếu cá loại BV: BVCT, BVCT có ren, BV lắp, BVN.
+ Rèn tính tư duy, lo gic, cẩn thận, trí tưởng tượng thêm phong phú.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Phương pháp:</b>
- Vấn đáp, tự học.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc</b>.
HĐ của GV HĐ của HS
<b>HĐ1 : Ôn tập.Kiểm tra các khâu chuẩn bị </b>
<b>của HS: </b>
tr109.
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS tổng hợp các kiến </b>
<b>thức đã học và gợi ý trả lời câu hỏi cơ bản</b>
<i>KT?</i>
<i>chiếu , hình cắt , chúng dùng để làm gì?</i>
<i>BVN , BVL.?</i>
<i>ở mỗi loại BV trên.?</i>
hình chiếu và loại cho BV có đủ hình
chiếu của vật thể hãy đọc BV đó)
Vd: cho vật thể sau ,h<i>ãy vẽ hình chiếu của vật</i>
<i>thể đó?</i>
trả lời câu hỏi của GV.
<b>HĐ 3 Tổng kết đánh giá giờ học ôn của HS và HDVN:</b>
- Nhất mạnh các kiến thức quan trọng theo mục tiêu bài học :
- HD h/s tự củng cố quy trình tháo lắp trục xe đạp. Lấy vd về mg ở đây.
- Tiếp tục ôn tập từ đầu chương trình đến bài 27.
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
Sau bai học GV làm cho HS : Củng cố và khắc sâu các kiến thức:
<b>*)Phần cơ khí</b> :
- Biết vai trị quan trọng của cơ khí trong sx và đ/s
- Biết sự đa dạng của vật liệu cơ khí , quy trình sx ra chúng
- Biết một số t/c cơ bản của VLCK cần cho việc sx cơ khí
- Biết dùng các dụng cụ cơ khí.
- Hiểu quy trình và phương pháp gia cơng cơ khí bằng tay.
- Kĩ năng đo chiều dài VLCK, dùng thước cặp.
- Kĩ năng tháo lắp trục xe đạp .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Phương pháp:</b>
- Vấn đáp, tự học.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc</b>.
HĐ của GV HĐ của HS
<b>HĐ1 : Ôn tập.Kiểm tra các khâu chuẩn bị </b>
<b>của HS: </b>
mỗi bài.GV nêu câu hỏi của một số bài
có nhièu k/n cần nhớ( vd VLCK,...)
<b>HĐ2: Hướng dẫn HS tổng hợp các kiến </b>
<b>thức đã học và gợi ý trả lời câu hỏi cơ bản</b>
<i>với phi KL? Phân biệt KL màu với KL </i>
<i>đen? có những vật liệu phi kim nào đã </i>
<i>học?</i>
<i>rắn?</i>
Tổng hợp phần cơ khí : phần VLCK:
<i>VLCK?</i>
<i>được, không tháo được khớp động, một cơ</i>
<i>cấu?</i>
Tổng hợp phần cơ khí chung- SGK tr109.
c/đ chưa học ta để sau còn sơ đồ vẫn vẽ đầy đủ.
- Tất cả những vật liệu dùng trong ngành cơ khí đều gọi
chung là VLCK, chung phân làm 2 loại lớn là VLKL và
VLPKL.
- Hs phân biệt chất dẻo theo HD của GV , chú ý cách sx
ra chúng là khác nhau.
- Nêu rõ t/c vật lí và t/c cơng nghệ sgk tr 63.
- HS nêu đủ các khái niệm trên và cho vd.
<b>HĐ 3 Tổng kết đánh giá giờ học ôn của HS và HDVN:</b>
- Nhất mạnh các kiến thức quan trọng theo mục tiêu bài học :
- HD h/s tự củng cố quy trình tháo lắp trục xe đạp. Lấy vd về mg ở đây.
- Tiếp tục ôn tập, chuẩn bị cho học <b>Bài 33: “An toàn điện”</b>
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Hiểu được nguyên nhân gây tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người .
2. Biết được một số biện pháp an toàn trong sản xuất và đời sống.
3. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ và phải xem an tồn là trên hết.
*MTCB: Các nguyên nhân gây tai nạn điện- Biện pháp khắc phục.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Phương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thảo luận.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1 : Kiểm tra và giới thiệu bài học:</b>
chúng ta đã vấp phải rất nhiều tan nạn về điện ( như chết người, hỏa hoạn, …) Vậy ta dùng điện
<b>**) Trước tiên ta tìm hiểu các nguyên nhân gây tai nạn về điện?</b>
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>TIỂU KẾT</b>
<b>HĐ2</b>: <b>TÌM HIỂU NGUYÊN </b>
<b>NHÂN GÂY TAI NẠN ĐIỆN</b>
- Qua hình ảnh 33. 1 ; 33.2 SGK
và liên hệ thực tế C/S Trả lời CH:
+ V<i>ì sao xảy ra tai nạn về điện ? </i>
<i>tìm xem có ccác ngun nhân nào </i>
<i>gây ra các tai nạn điện đó?</i>
<i>+ Khi sử dụng điện em thường </i>
<i>thấy nguyên nhân nào là phổ </i>
<i>biến?</i>
<i>+ Quan sát hình 33.1 chạm trực </i>
<i>tiếp vào vật mang điện trong </i>
<i>những trường hợp nào?</i>
<i>+ Quan sát hình 33.2 cho biết tai </i>
<i>sao lại phải cưỡng chế phá bỏ nhà</i>
<i>của người dân?</i>
<i>+ Theo bảng 33.1 em hãy cho biết</i>
<i>người dân thực hiện khoảng cách </i>
<i>nào thì khơng vi phạm K/C AT </i>
<i>+Theo hình 33.3 trong trường hợp</i>
<i>nào người bị tai nạn điện do đến </i>
<i>gần đây điện đứt?</i>
<b>HĐ3:</b> <b>TÌM HIỂU CÁC BIỆN </b>
<b>PHÁP AN TOÀN ĐIỆN</b>
- HS quan sát và trả
lời câu hỏi của GV.
Thảo luận câu trả lời
trước tập thể lớp , từ
đó rút ra bài học và
ghi vở.
- Thảo luận theo
<b>I. Vì sao xảy ra tai nạn điện?</b>
<i>1. Do chạm trực tiếp vào vật mang </i>
<i>điện:</i>
- dây trần (không bọc cách điện )
- dây hở phần cách điện (do nứt, dập
… phần vỏ cách điện
- đồ dùng điện bị dò điện ra vỏ (ấm
nước ,bàn là…)
- khi sữa chữa điện không ngắt điện,
khơng sử dụng dụng cụ cách điện an
tồn
<i>2. Do vi phạm khoảng cách an toàn </i>
<i>đối với lưới điện cao áp và trạm biến </i>
<i>áp ( xem bảng 33.1)</i>
- làm nhà vi phạm k/c AT
- chơi diều ,đùa nghịch dưới đường
đay cao áp …
<i>3. Do đến gần dây dẫn điện có điện bị </i>
<i>đứt rơi xuống đất:</i>
<b>II. Một số biện pháp an toàn điện:</b>
<i>1. Tuân thủ các nguyên tắc an toàn </i>
<i>điện khi sử dụngđiện:</i>
- cách điện dây dẫn điện an toàn
- Kiểm tra đồ dùng điện có dị điện
nguyên nhân vừa tìm ra được ở
phần trên , mỗi nguyên nhân
em hãy tìm cách khắc phục để
ta an toàn điện khi sử dụng
<i>Gv tổng hợp K /Q chốt lại sự cần </i>
<i>thiết áp dụng các biện pháp ATĐ.</i>
nhóm theo HD của
GV
- B/C kết quả và thảo
luận với cả lớp
- Thống nhất phương
án . Chọn ra các biện
pháp an toàn điện khi
sử dụng và sữa chữa
điện - ghi vở
không
- nối đất các thiết bị cố định như tủ
lạnh, máy bơm, ổn áp…
- không vi phạm k/c ATĐ ở dưới
đường dây cao áp.
<i>2. Nguyên tắc ATĐ khi sữa chữa điện:</i>
- Trước sữa chữa phải cắt cầu dao hoặc
áptơmát hay cầu chì…
- Trong khi sữa chữa dùng các TBĐ có
<b>HĐ4:</b> <b>TỔNG KẾT VÀ HDVN</b>
bảng.
sau (đọc trước bài 34+ 35
chuẩn bị các dụng cụ và các
phương án TH)
để kiểm tra và sữa chữa điện.
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
3. Được học cách sơ cứu nạn nhân bị tai nạn điện vừa được tách ra khỏi nguồn điện.
4. Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm.
Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
* MTCB: <i>Biết sử dụng bútt thử điện để kiểm tra có điện hay không. Biết tách nạn nhân bị tai nạn điện </i>
<i>ra khỏi vật mang điện đúng cách và khẩn trương sơ cứu kịp thời.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1 Dụng cụ ATĐ: Thảm cách điện; gang tay cao su; kìm điện ; tua vít có chi cách điện. Bút thử điện
dùng tốt.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1 - KIỂM TRA VÀ TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP:</b>
bút thử điện ? Khi gặp một số trường hợp tai nạn điện , em cần phải làm gì để cứu người?
<b>HĐ2: HD TÌM HIỂU CÁC DỤNG CỤ BẢO VỆ</b>
<b>AN TỒN ĐIỆN VÀ BÚT THỬ ĐIỆN:</b>
- Theo em khi sữa chữa điện người ta thường
dùng những vật liệu cách điện nào để đảm
bảo an toàn cho người dùng điện?
- GV hướng dẫn hs quan sát và tìm hiểu cấu
tạo của bút thử điện ( GV đưa ra bút thử điện
thực tế )
- Ghi tên và chức năng các bộ phận chính
vào báo cáo thực hành.
- GV giới thiệu NLLV và cách sử dụng bút
thử điện.
<b>HĐ3 : TỔNG KẾT VÀ CỦNG CỐ , HDVN:</b>
<b>-</b> GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và
tự đánh giá kết quả.
<b>-</b> GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành:
Sự chuẩn bị của hs.
Cách thực hiện quy trình.
Thái độ học tập.
<b>-</b> HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa
theo mục tiêu bài học.
- Đọc nội dung phần TH bài 34 SGK trn121
1…a./ Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn
điện SGK/121.
- hs quan sát và mô tả cấu tạo của các dụng cụ:
thảm cách điện, găng tay cao su, … vào mục 1
trong báo cáo thực hành.
b./ Tìm hiểu bút thử điện.
- Quan sát và mô tả cấu tạo bút thử điện.
- Tìm hiểu nguyên lý làm việc.
- Sử dụng bút thử điện
<b>-</b> Nhận xét đánh giá của hs và gv.
<b>-</b> Ngừng luyện tập và thu dọn vệ sinh.
<b>-</b> Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực
hành.
Rút kinh nghiệm cho bản thân
<i><b>HDVN</b> -</i>Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị cho bài thực hành 35: “Cứu người bị tai nạn điện”.
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Biết tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện (hoặc vật bị nhiễm điện)
2. Sơ cứu được nạn nhân.
3. Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm, có tinh thần tương thân tương ái,
giúp đỡ lẫn nhau.
* MTCB: <i>Biết sử dụng bútt thử điện để kiểm tra có điện hay khơng. Biết tách nạn nhân bị tai nạn điện </i>
<i>ra khỏi vật mang điện đúng cách và khẩn trương sơ cứu kịp thời.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> Vật liệu và dụng cụ như SGK trang 124.
<b>-</b> Hs chuẩn bị báo cáo thực hành như mẫu ở trang 127.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Thực hành, vấn đáp
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1 - </b>KIỂM TRA VÀ TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP<b>:</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN (GV) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (HS)
<b>HĐ3</b> .<b>HD TÌM HIỂU QUY TRÌNH CỨU </b>
<b>NGƯỜI TAI NẠN ĐIỆN:</b>
- Khi hiểu rõ vật liệu cách điện dụng cụ an
toàn điện ở trên giúp ta có kiến thức cơ bản
trong việc quan sát và chọn vật liệu tách nạn
nhân bị điện giật ở bài 35.
<b>-</b> GV phân nhóm và phát mẫu báo cáo thực
hành cho hs.
<b>-</b> Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực
hành.
<b>-</b> GV Theo dõi quan sát học sinh thực
hành.
<b>-</b> Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
<b>-</b> Giải đáp một số thắc mắc của hs
Tổng hợp : Chọn ra nhóm có biện pháp hay.
TH mẫu một số biện pháp thường áp dụng có
<b>*)Cứu người bị tai nạn điện</b>
HS hoạt động theo nhóm giải quyết các tình
huống nêu trong SGK:
<b>-</b> Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các
bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên).
<b>-</b> Ghi vào báo cáo thực hành.
a./ Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Tình huống 1: Một người đứng tay chạm vào
vật mang điện.
- Tình huống 2: Dây điện đứt rơi vào người.
b./ Sơ cứu nạn nhân.
- Trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh.
- Trường hợp nạn nhân ngất, không thở hoặc
thở không đều, co giật và run.
hiệu quả.
*Gv tổ chức cho HS được TH phần sơ cứu
nạn nhân và viết báo cáo theo mẫu III sgk
trang123 và 127.
<b>HĐ4 : TỔNG KẾT VÀ CỦNG CỐ , HDVN:</b>
<b>-</b> GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và
tự đánh giá kết quả.
<b>-</b> GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành:
Sự chuẩn bị của hs.
Cách thực hiện quy trình.
Thái độ học tập.
<b>-</b> HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa
theo mục tiêu bài học.
<b>-</b> Nhận xét đánh giá của hs và gv.
<b>-</b> Ngừng luyện tập và thu dọn vệ sinh.
<b>-</b> Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực
hành.
Rút kinh nghiệm cho bản thân
<i><b>HDVN</b> -</i>Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Rèn tính cẩn thận, tinh thần tương thân tương ái.
- Đọc trước <b>bài 36: “Vật liệu kĩ thuật điện”</b>
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>-</b> Nhận biết được vật liệu dẫn điện, VL cách điện, VL dẫn từ.
<b>-</b> Hiểu được đặc tính và cơng dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.
<b>-</b> Lựa chọn được các VL một cách phù hợp đem lại hiệu quả kinh tế cao.
*MTCB: Biết được vật liệu dẫn điện, VL cách điện, VL dẫn từ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: Các mẫu vật liệu: Dẫn điện, cách điện, dẫn từ, vật mẫu, tranh.
<b>-</b> HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
+ Ôn lại tính chất của vật liệu cơ khí ( bài 18/60) và đọc trước bài 36.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1: Ổn định tổ chức, giới thiệu bài học</b>:
Để chế tạo ra được một máy điện hay 1 thiết bị điện cần có những loại vật liệu nào ? các vật liệu đó
có đặc tính gì và ứng dụng như thế nào ?
Bài hôm nay các em sẽ tìm hiểu những vấn đề đó.
<b>HĐ2: Tìm hiểu các vật liệu dẫn </b>
<b>điện</b>:
- Cho HS quan sát cấu tạo của 1 hộp
số quạt trần.
- GV chỉ vào từng bộ phận và hỏi
vật liệu làm từng bộ phận đó.
- GV đàm thoại cùng HS để đưa ra
KN
? Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì
? Hãy kể tên các vật liệu dùng để
dẫn điện mà em biết ?
- GV hướng cho HS cách phân loại
VLDĐ
? ứng dụng của các vật liệu đó như
thế nào ?
<b>-</b> Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nhỏ
SGK.
<b>HĐ3: HD tìm hiểu vật liệu cách</b>
<b>điện.</b>
- Em hiểu thế nào là VLCĐ?
- Hãy kể tên các VLCĐ mà em biết?
- VLCĐ thường được dùng
trongTB , Đồ dùng điện ở bộ phận
nào?
HS quan sát và theo dõi
hưỡng dẫn của GV để
đưa ra KN.
- Qua kiến thức đã học
HS trả lời.
- HS liệt kê các vật liệu
dẫn điện thường gặp.
- Theo dõi gợi ý của GV
để biết phân loại và ứng
dụng của các VLDĐ.
<b>-</b> Quan sát và nhận xét.
<b>-</b> Đọc SGK và trả lời
câu hỏi.
<b>I. Vật liệu dẫn điện:</b>
1. Khái niệm: Là vật liệu mà dòng
điện chạy qua được.
2. Đặc tính: Vật liệu dẫn điện có
điện trở suất nhỏ
( 10-6<sub> - 10</sub>-8<sub>Ωm)</sub>
3. Phân loại và ứng dụng:
- Chất khí: Hơi thuỷ ngân trong
bóng đèn cao áp.
- Chất lỏng: axit, bazơ, muối …
- Chất rắn:
+ Kim loại: Cu; Al làm lõi dây
dân điện.
+ Hợp kim: pheroniken, nicrom
khó nóng chảy làm dây đốt nóng
trong bàn là, bếp điện.
<b>II. Vật liệu cách điện. </b>
1. Khái niệm:
Vật liệu cách điện là những vật
liệu khơng cho dịng điện chạy
qua.
2. Tính chất:
<b>-</b> Tính cách điện đặc trưng bằng
điện trở suất
( 108<sub> - 10</sub>13<sub>Ωm)</sub>
*. Phân loại:
HD tương tự như phần trên.
<b>HĐ4: HD tìm hiểu vật liệu dẫn từ.</b>
- GV cho hs quan sát máy biến áp
? Lõi của máy biến áp làm bằng vật
? Trong thực tế vật liệu nào là vật
liệu dẫn từ và ứng dụng của nó ?
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần III
SGK.
- GV kết luận.
- Học sinh quan sát và trả
lời câu hỏi theo gợi ý của
GV và rút ra kết luận.
- Đọc và trả lời câu lỏi
SGK.
- HĐ cá nhân theo HD
của GV.
3. ứng dụng:
Chế tạo vỏ dây dẫn, vỏ thiết bị và
các bộ phận cách điện trong thiết
bị.
<b>III. Vật liệu dẫn từ:</b>
<b>-</b> Khái niệm : là những vật liệu
mà đường sức từ chạy qua.
<b>-</b> Phân loại và ứng dụng .
+ Thép KTĐ làm lõi máy biến áp,
lõi máy phát điện, động cơ điện.
+ Anicô: làm nam châm vĩnh cửu.
+ ferit làm ăng ten …
+ pecmalôi làm lõi các động cơ
điện chất lượng cao.
<b>HĐ5 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> Gv yêu cầu một vài HS đọc phần ghi nhớ SGK 130.
<b>-</b> Gợi ý để HS trả lời được câu hỏi cuối bài 36.
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
Sau bài học này HS phải:
- Biết phân lọai các loại đèn dựa vào nguyên lí làm việc của đèn.
<b>-</b> Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt.
<b>-</b> Biết được 1 số đặc điểm và các số liệu kĩ thuật của đèn sợi đốt
<b>-</b> Biết lựa chọn và sử dụng đèn sợi đốt hợp lý. Hiểu được ưu và nhược điểm của đèn sợi đốt để biết
lựa chọn hợp lí đèn chiếu sáng ở gia đình.
*MTCB : Hiểu được ngun lí làm việc , thấy được ưu và nhược điểm của đèn sợi đốt, từ đó biết chọn
lựa đèn để chiếu sáng sao cho phù hợp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> Gv sưu tầm tranh ảnh về cộng nghệ chiếu sáng hiện nay( ở gia đình , nơi công cộng, rạp hát ,…) .
Đèn sợi đốt các loại ( trịn, quả nhót, đèn trang trí, bóng đèn pin, theo công suất ; 6V, 12V, 220V,
theo công suất…)
<b>-</b> HS đọc trước nội dung bài 38 SGK trang 134 và tìm hiểu cấu tạo và cách làm việc của đèn sợi
đốt.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1 - Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập:</b>
? <i>Hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện mà em biết? Chúng </i>
Có mấy loại đồ dùng điện ? cho ví dụ mỗi loại?
<i>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HĐ CỦA HỌC SINH</i> <i>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</i>
<b>HĐ2: Tìm cách phân loại đèn </b>
<b>điện chiếu sáng:</b>
GV<i>: Các em có biết ai là người </i>
<i>phát minh ra bóng đèn sợi đốt và</i>
<i>vào năm nào ko? </i>
<i>? Đèn điện được phân loại như</i>
<i>thế nào ?</i>
<i>- Hãy quan sát hình 38.1 SGK </i>
<i>cho ví dụ mỗi loại chúng được </i>
<i>dùng thắp sáng ở đâu?</i>
<b>HĐ3: HD tìm hiểu cấu tạo và</b>
<b>NLLV</b>
- GV yêu cầu hs quan sát tranh
vẽ và vật thật.
<i>? Các bộ phận chính của đèn sợi</i>
<i>đốt là gì ?</i>
<i>? Vì sao sợi đốt làm bằng</i>
<i>? Vì sao phải hút hết khơng khí</i>
<i>và bơm khí trơ vào bóng ?</i>
<i>? Đi đèn có cấu tạo như thế</i>
<i>nào ?</i>
<i>? Có mấy dạng đi đèn ?</i>
<b>-</b> GV u cầu hs đọc và trả lời
câu hỏi ở phần 4 SGK/136.
HS hoạt động cá nhân quan
sát , tìm đọc SGK và trả
lời:
- 1879- người Mỹ –
Thomas Edison phát minh
ra đèn sợi đốt đầu tiên.
1939 đèn huỳnh quanh mới
tạo ra
- HS trả lời…
HS đọc và tìm hiểu các đặc
điểm của đèn sợi đồt và rút
ra KL
- HS quan sát trên bóng
đèn và trả lời câu hỏi.
- Thơng qua kiến thức thực
tế HS trả lời câu hỏi.
<b>I. Phân loại đèn điện:</b>
- Đèn điện tiêu thụ điện năng
và biến đổi ĐN thành quang
năng
- Dựa vào nguyên lí làm việc ,
ta chia đèn diện thành 3 loại :
<b>-</b> Đèn sợi đốt.
<b>-</b> Đèn huỳnh quang.
<b>-</b> Đèn phóng điện.(cao áp
Hg, cao áp Na,..)
<b>II. Đèn sợi đốt:</b>
1. Cấu tạo :3 bộ phận chính:
a<i>./ <b>Sợi đốt:</b></i> là dây kim loại có
dạng lị xo xoắn, làm bằng
vonfram.
<i>b./ <b>Bóng thuỷ tinh:</b></i> làm bằng
<i>c./ <b>Đuôi đèn:</b></i> làm bằng đồng
hoặc sắt tráng kẽm và được
gắn chặt với bóng. Trên đi
có 2 cực tiếp xúc cách điện
nhau bằng thủy tinh đen.
Có hai kiểu đuôi: đuôi xốy
và đi ngạnh.
<b>2./ Ngun lý làm việc:</b>
<i>? Đèn sợi đốt có những ưu điểm</i>
<i>và nhược điểm gì ?</i>
<b>HĐ4: Tìm hiểu đặc điểm và</b>
<b>SLKT , và cách sử dụng đèn</b>
<b>sợi đốt:</b>
<i>? Trên bóng đèn có ghi các số</i>
<i>liệu kĩ thuật nào ?ý nghĩa?</i>
<i>? Đèn sợi đốt có cơng dụng gì ?</i>
<i>Dùng đèn sợi đốt có tiết kiệm</i>
<i>ĐN khơng vì sao? Vậy, theo em</i>
<i>nên dùng đèn sợi đốt để thắp</i>
<i>sáng ở những nơi nào trong</i>
<i>nhà ?</i>
- HS phát hiện những ưu
nhược điểm thông qua
phần nc đặc điểm của đèn .
- HS giải nghĩa SLKT:
<i>Giúp ta lựa chọn bóng đèn</i>
<i>có điện áp định mức và </i>
<i>công suất định mức phù </i>
<i>hợp với điện áp lưới điện </i>
<i>sinh hoạt và nhu cầu dùng </i>
<i>điện .</i>
<i>- Hạn chế dùng bóng đèn </i>
<i>sợi đốt ở những nơi phải </i>
<i>chiếu sáng thường xuyên </i>
<i>để tiết kiệm ĐN.</i>
chạy trong dây tóc đèn làm
dây tóc nóng lên đến nhiệt độ
cao, dây tóc phát sáng.
<b>3./ Đặc điểm của đèn sợi đốt.</b>
a. Đèn phát ra ánh sáng liên
tục
b. Hiệu suất phát quang thấp.
4% đến5%ĐN tiêu thụ
c. Tuổi thọ thấp. 1000h
<b>4. Số liệu kĩ thuật:</b>
- Điện áp định mức: 127V;
220V.
- Công suất định mức: 40W;
60W…
<b>5. Sử dụng: </b>chiếu sáng ở
phòng ngủ, nhà tắm, bàn học
hiên, bóng đèn trang trí cơng
suất nhỏ…
<b>HĐ3 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> GV cho HS đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT các câu hỏi cuối bài/136
<b>-</b> Mở rộng câu 3: ngoài những đặc điểm trên đèn sợi đốt có ưu : ctạo đơn giản ,dễ tháo lắp, dễ thay
thế, giá thành rẻ,cho nên vẫn được dùng nhiều,
<b>*Dặn dò:</b> Trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài 39.
<i></i>
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>-</b> Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang.
<b>-</b> Hiểu được nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn ống huỳnh quang.
*MTCB: Cấu tạo , nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV chuẩn bị cho cả lớp: Bộ đèn ống huỳnh quang (cả giá và đèn). Đèn compắc huỳnh quang có cả
đui tương ứng.
HS chuẩn bị bóng đèn huỳnh quang hỏng đập vỡ chỉ lấy đầu cực của đèn.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1</b> – GV giới thiệu tổng quan về đèn huỳnh quang và việc sử dụng phổ biến đèn huỳnh quang hiện
nay:
<b>* Kiểm tra</b>: Nêu đặc điểm của dèn sợi đốt? Theo em biết thì dùng đèn sợi đốt có tiết kiệm điện năng
khơng? hiện nay gia đình em thường dùng loại đèn nào?
<i><b>* Hiện nay</b></i>: KH phát triển rất nhiều đèn được sx có hiệu suất phat quang cao và tiết kiệm điện năng ,
trong đó có 2 loại đèn chủ đạo là đèn huỳnh quang và compắc huỳnh quang. Bài hơm nay nay tìm hiểu
những ưu việt của các loại đèn này.
<i>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HĐ CỦA HỌC SINH</i> <i>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</i>
<b>HĐ2 .Tìm hiểu cấu tạo , ngun </b>
<b>lí , đặc điểm , SLKT và cơng </b>
<b>dụng của đèn huỳnh quang:</b>
? Cấu tạo các bộ phận chính của
đèn ống huỳnh quang ?
- GV kết luận.
? Lớp bột huỳnh quang có tác
dụng gì trong ngun lí làm việc
của đèn ?
- GV kết luận và đưa ra NLLV.
- GV nêu và giải thích các đặc
điểm của đèn huỳnh quang.
? Tuổi thọ của đèn HQ như thế nào
?
? Vì sao phải phóng điện ? và cần
có điều kiện gì để phóng điện ?
<i>HS </i>:
Quan sát hình vẽ.
HS thảo luận và trả lời câu
hỏi.
- HS phát hiện cấu tạo của
đèn ống huỳnh quang, cấu
tạo của điện cực cả ở hình
và trực tiếp trên vật thật rồi
báo cáo.
HS ghi vở.
- HS trả lời
<b>-</b> Theo dõi hd của GV và
nhận xét.
<b>-</b> Theo dõi SGK và trả lời
câu hỏi
<b>I. Đèn ống huỳnh quang:</b>
<b>1.Cấu tạo:</b>
a) Ống thuỷ tinh:
Có chiều dài khác nhau: 0,6m;
1,2m … Mặt trong có lớp bột
huỳnh quang, được hút hết KK ,
bơm khí trơ và ít hơi Hg.
b) Điện cực: có 2điện cực làm
bằng vonfram, có tráng lớp bari
-oxit để cực phát ra điện từ. Mỗi
cực có 2chân đèn.
<b>2.Ngun lí làm việc:</b>
<i>Khi đóng điện, hiện tượng phóng</i>
<i>điện giữa hai điện cực của đèn</i>
<i>tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại</i>
<i>tác dụng vào lớp bột huỳnh</i>
<i>quang phủ bên trong ống phát ra</i>
<i>ánh sáng. Màu sắc của ánh sáng</i>
<i>phụ thuộc vào chất huỳnh</i>
<i>quang.</i>
<b>3. Đặc điểm của đèn ống HQ.</b>
a) Hiện tượng nhấp nháy.
b) Hiệu suất phát quang.
Khi đèn làm việc, khoảng 20%
đến 25% điện năng tiêu thụ của
? Đèn huỳnh quang có những số
liệu kĩ thuật nào?
? Đèn HQ sd nhiều ở đâu?
<b>HĐ3: Tìm hiểu đèn com păc</b>
<b>-</b> Yêu cầu hs quan sát hình 39.2
GV:Trực quan đèn ống huỳnh
quang - HS quan sát nhận xét CT.
? Nêu cấu tạo và nguyên lý làm
việc và ưu điểm của đèn compac.
<b>HĐ4: So sánh đèn sợi đốt và đèn</b>
<b>huỳnh quang:</b>
- Yêu cầu hs đọc và làm bài tập
nhỏ SGK/139
- quan sát hình 39.2 và trả
lời câu hỏi.
<i>- HS hoạt động theo nhóm:</i>
- HS làm bài tập theo HD
của GV
-báo cáo giữa các nhóm và
thảo luận với cả lớp đi đến
nhận xét nên dùng loại đèn
nào nhiều hơn.
- Cá nhân ghi lại KQ:
điện được cần phải mồi phóng
điện. Người ta dùng chấn lưu
điện cảm và tắc te, hoặc chấn lưu
điện tử.
<b>4. Các số liệu kĩ thuật. </b>Điện áp
220V
Dài ống 0,6m .CS 18W ; 20W
Dài ống 1,2m .CS 36W; 40 W
<b>5. Sử dụng : </b>phổ biến rộng rãi
<b>II. Đèn compac huỳnh quang:</b>
Về nguyên lí đèn compac giống
đèn huỳnh quang nhưng khác về
cấu tạo nhỏ gọn hơn và hiệu suất
phát quang gấp khoảng 4 lần đèn
sợi đốt.
<b>III. So sánh đèn sợi đốt và đèn </b>
Bảng39.1 SGK/139
Bảng 39.1 SGK ?139: So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang:
<i>LOẠI ĐÈN</i> <i>ƯU ĐIỂM</i> <i>NHƯỢC ĐIỂM</i>
<i>Đèn sợi đốt</i> <i>1. Ánh sáng liên tục</i>
<i>2. Không cần chấn lưu</i> <i>1. Không tiết kiệm điện năng2. Tuổi thọ thấp</i>
<i>Đèn huỳnh quang.</i> <i>1. Tiết kiệm điện năng</i>
<i>2. Tuổi thọ cao</i>
<i>1. Ánhsáng không liên tục</i>
<i>2. Cần thêm chấn lưu</i>
<b>4. HĐ5: Tổng kết bài học:</b>
<b>-</b> Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT các câu hỏi cuối bài/136. Các câu hỏi cuối bài/139
<b>-</b> Nhận xét giờ học
<b>*)Dặn dò:</b> Trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài 39, 40
<b>-</b> Kẻ mẫu báo cáo thực hành SGK trang 142 để chuẩn bị cho bài sau.
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:</b>
<b>-</b> Biết được cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu, tắc te.
<b>-</b> Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
<b>-</b> Có ý thức tuân thủ các quy tắc về an toàn điện, đảm bảo an toàn điện.
<b>*MTCB: Hiểu rõ cấu tạo, giải thích SLKT, tìm hiểu chức năng các bộ phận đèn khi vận hành bộ </b>
<b>đèn.</b>
<b>II. Chuẩn bị: *GV:</b>
<b>-</b> Một bộ đèn huỳnh quang lắp sẵn trên bảng thực hành ( mẫu )
<b>-</b> Vật liệu : 1 cuộn băng dính, dây dẫn điện(5<b> m dây đơi)</b>
<b>-</b> Thiết bị đồ dùng<b>: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít,phích cắm điện tốt. ổ cắm điện dây dài.</b>
<b>HS lập bảng mẫu báo cáo theo hướng dẫn SGK trang 142 vào giấy.</b>
<b>III. Phương pháp:</b>
<b>-</b>
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1 . Kiểm tra ban đầu , ổn định lớp và giới thiệu mục tiêu bài TH</b>
<b>-</b> <b>GV chia nhóm TH</b>
<b>-</b> <b>GV kiểm tra các nhóm việc chuẩn bị TH: mẫu báo cáo TH sgk trang 142</b>
<b>-</b> <b>Kiểm việc nắm nội quy an toàn lao động TH</b>
<b>HĐ2:HD nội dung TH:</b>
<b>1. Muc tiêu :</b>
(- Phần mục tiêu của bài học)
<b>2. Chuẩn bị: </b>
( Phần I sgk/ 141)
<b>3. Nội dung và trình tự thực hành</b>
- Đọc và giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật của
đèn huỳnh quang.
- Quan sát, tìm hiểu cấu tạo, chức năng các bộ
HĐ1..
HĐ2;
<b>-</b> HS chú ý theo dõi GV nêu MT để nắm được
các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ
thực hành này.
<b>-</b> Nhóm trưởng báo cáo với Gv về sự chuẩn bị
của nhóm mình.
phận của đèn.
- GV HD học sinh quan sát và, tìm hiểu cấu
tạo và đặt câu hỏi để hs trả lời về chức năng
các bộ phận của đèn ống huỳnh quang, ghi
vào mục 2 báo cáo thực hành.
- Gv đã mắc sẵn mạch điện, và tìm hiểu cách
nối dây và đặt câu hỏi:
? Cách nối các phần tử trong mạch điện như
thế nào ?
- Kết quả tìm hiểu ghi vào mục 3 báo cáo
thực hành.
- Gv đóng điện và chỉ dẫn học sinh quan sát
hiện tượng phóng điện ở tắc te và đèn phát
sáng
- Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ
đèn huỳnh quang.
- Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát
sáng.
<b> HĐ3 : THỰC HÀNH:</b>
<b>-</b> Học sinh hoạt động theo nhóm 8
người.
<b>-</b> Cho các nhóm thực hành theo quy
trình trên.
<b>-</b> GV phân nhóm và phát mẫu báo cáo thực
hành cho hs.
<b>-</b> Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực
hành.
<b>-</b> GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành.
<b>-</b> Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
<b>-</b> Giải đáp một số thắc mắc của hs
Làm bài tập thực hành theo các bước và ghi
kết quả vào báo cáo thực hành
<b>HĐ4: Tổng kết , củng cố , hướng dẫn về </b>
<b>nhà:</b>
<b>-</b> GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và
tự đánh giá kết quả.
<b>-</b> GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành:
Sự chuẩn bị của hs.
- HS quan sát đèn ống huỳnh quang tìm hiểu cấu
tạo và trả lời câu hỏi về chức năng các bộ phận
của đèn ống huỳnh quang, ghi vào mục 2 báo
cáo thực hành.
- Quan sát mạch điện mắc sẵn, và tìm hiểu cách
nối dây và trả lời câu hỏi của GV, ghi kết quả
tìm hiểu vào mục 3 báo cáo thực hành.
- Hs quan sát và nhận xét.
HĐ3:…
<b>-</b> ổn định tổ chức nhóm.
<b>-</b> Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các
bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên).
<b>-</b> Ghi vào báo cáo thực hành. ( theo mẫu TH
trong chương trình)
<b>-</b> Ngừng luyện tập và thu dọn vệ sinh.
<b>-</b> Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành.
<b>-</b> Thu báo cáo TH.
Rút kinh nghiệm cho bản thân
- <i>Được GV cho xem một bài viết thu hoạch có </i>
<i>chất lượng khá tốt để rút kinh nghiệm. (mẫu TH)</i>
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
1
Cách thực hiện quy trình.
Thái độ học tập.
<b>-</b> HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa
theo mục tiêu bài học.
<b>* Dặn dị: </b>
Đọc trước bàì 41 trang 143 SGK.
- Hs lắng nghe
<i> </i>
<i> </i>
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>-</b> Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp điện một pha.
<b>-</b> Hiểu được các số liệu kĩ thuật của máy của máy biến áp điện một pha.
<b>-</b> Hiểu được chức năng và cách sử dụng máy biến áp điện một pha.
*MTCB: Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp điện một pha.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Chuẩn bị : mơ hình máy biến áp một pha tháo rời và loại dùng tốt có mạch điện gồm cơng tắc 2 cực
và một đui cùng đèn loại 6V hoặc 12V
HS: Đọc trước bài 46 và 47 SGK > Tìm hiểu máy biến áp dùng ở gia đình, cách dùng ?
<b>III/ Chuẩn bị:</b>
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học</b>
<b>-</b> Nêu cấu tạo của động cơ điện một pha?
<b>-</b> Giới thiệu mục tiêu bài học. Đặt vấn đề như đầu bài 46 SGK trang 158
<b>HĐ2:</b> Tìm hiểu cấu tạo máy biến
áp:
- Cho hs quan sát hình vẽ và mơ
hình máy biến áp.
<i>? MBA gồm những bộ phận nào ?</i>
<i>? Lõi thép có cấu tạo như thế </i>
<i>nào ? và có chức năng gì ?</i>
<i>? Các cuộn dây quấn có cấu tạo </i>
<i>như thế nào ?</i>
<i>Dây quấn làm bằng vật liệu gì? </i>
<i>chức năng của dây quuấn?</i>
<i>? Cuộn nhận điện vào gọi là quận </i>
<i>gì ? </i>
<i>? Quận đưa điện ra gọi là quận </i>
<i>gì ?Như thế muốn phân biệt cuộn </i>
<i>dây sơ cấp và thứ cấp bằng kí hiệu</i>
<i>nào?</i>
<b>HĐ3: HD tìm hiểu ngun lý làm</b>
- hs cá nhân quan sát hình
vẽ và mơ hình MBA.
- Nhận xét và trả lời các
câu hỏi của GV.
- Quan sát các quận dây
- Đọc và trả lời các câu hỏi
SGK
- Quan sát hình vẽ và theo
<b>1. Cấu tạo: </b>
<i><b>a. Lõi thép.</b></i>
Lõi thép được làm bằng các lá
thép kĩ thuật điện ghép lại
thành một khối. Lõi thép dùng
để dẫn từ cho máy biến áp.
<i><b>b. Dây quấn:</b></i>
- Làm bằng dây điện từ được
quấn quanh lõi thép.
Máy biến áp một pha thường
có hai cuộn dây quấn.
+ Dây quấn sơ cấp: có U1và N1
+ Dây quấn thứ cấp: có U2và
N2.
<b>2. Ngun lí làm việc.</b>
Điện áp đưa vào dây quấn sơ
cấp là U1, trong dây quấn sơ
<b>việc</b>
<b>-</b> Quan sát hình 46.4.
<b>-</b> GV giới thiệu ngun lí làm
việc của máy biến áp.
<b>-</b> Giới thiệu biểu thức liện hê
giữa điện áp và số vòng dây
- U2 > U1 gọi là MBA gì ?
- U2 < U1 gọi là MBA gì ?
- Thảo luận bài tập điền từ SGK
trang 160.
<b>HĐ4: HD tìm hiểu các số liệu kĩ </b>
<b>thuật. HD tìm hiểu cách sử </b>
<b>dụng.</b>
- Quan sát trên vỏ MBA
<i>? có ghi các số liệu kĩ thuật nào ?</i>
- Đọc nội dung phần 4 SGK/160
GV HD thực hành vận hành MBA
loại tốt cho mạch điện có bóng đèn
sợi đốt 6Vhoặc 12V(*)
<i>? Khi sử dụng cần chú ý những gì </i>
<i>để MBA làm việc tốt và bền lâu ?</i>
dõi HD của GV để tìm hiểu
NLLV của máy biến áp
điện một pha.
- Làm BT nhỏ SGK.
<b>-</b> Tập tính tốn số vịng
dây cuộn sơ cấp và thứ
cấp
- Thảo luận nhanh 2phút
bài tập điền từ SGK theo
HD.
- Quan sát và tìm hiểu ý
nghĩa các số liệu kĩ thuật.
<b>-</b> Đọc SGK và trả lời câu
hỏi.
cấp và thứ cấp, điện áp lấy ra ở
hai đầu dây quấn thứ cấp là U2.
Tỉ số điện áp sơ cấp và thứ cấp
bằng tỉ số giữa số vòng dây của
chúng.
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2
=<i>N</i>1
<i>N</i>2
=<i>k</i>(1) k: được gọi
là hệ số biến áp.
Điện áp lấy ra ở thứ cấp U2 là:
<i>U</i><sub>2</sub>=<i>U</i><sub>1</sub><i>N</i>2
<i>N</i>1 ; N
2 =
<i>U</i><sub>2</sub><i>N</i><sub>1</sub>
<i>U</i>1
- MBA có U2 > U1 gọi là MBA
tăng áp. N2 > N1
- MBA có U2 < U1 gọi là MBA
giảm áp. N2 < N1
<b>3. Các số liệu kĩ thuật.</b>
- Công suất đinh mức.(VA
hoặc KVA)
- Điện áp định mức.(V)
- Dòng điện áp định mức.(A)
<b>4. Sử dụng:</b>
- Điện áp đưa vào không được
lớn hơn điện áp định mức.
- Không để MBA làm việc quá
công suất định mức.
- Đặt MBA nơi khơ ráo, sạch
sẽ, thống gió, ít bụi.
- Thường xuyên vệ sinh và
kiểm tra cách điện.
<b>HĐ5 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT các câu hỏi cuối bài/161:
<i>U</i>1
<i>U</i>2
=<i>N</i>1
<i>N</i>2
=<i>k</i>(1)
<b>-</b> Nhận xét giờ học
<b>-</b> Dặn dò HS về nhà đọc trước bài 48: <i><b>“Sử dụng hợp lý điện năng”</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>-</b> Biết được nhu cầu tiêu thụ điện năng.
<b>-</b> Biết sử dụng điện năng hợp lí.
<b>-</b> Có ý thức tiết kiệm điện năng.
*MTCB: Biết sử dụng điện năng hợp lí. Có ý thức tiết kiệm điện năng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> GV in phiếu học tập trắc nghiệm SGK tr 166
<b>-</b> Bảng phụ kê mẫu bảng liệt kê tiêu thụ điện năng trong gia đình trong 1 tháng của các dụng cụ
dùng điện (SGK tr 169)
<b></b>
<b>-III. Chuẩn bị:</b>
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học</b>
<b>-</b> Mô tả cấu tạo MBA một pha?sử dụng MBA như thế nào?
<i><b>-</b></i> GV giới thiệu mục tiêu bài học . Đặt v/đ, <i>Hiện nay ngành điện đã được đầu tư XD thêm nhiều</i>
<i>nhà máy điện ,song vẫn không đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ điện. Vào giờ cao điểm ngành điện</i>
<i>vẫn không đáp ứng được ĐN cho tiêu dùng điện. NL tự nhiên khai thác ngày một cạn kiện. Vậy ,</i>
<i>chúng ta phải biết dùng ĐN hợp lí và tiết kiệm . bài này ta xét xem dùng điện như thế nào là hợp lí</i>
<i>và tiết kiệm?</i>
<b>HĐ2: HD tìm hiểu nhu cầu tiêu</b>
<b>thụ điện năng.</b>
? <i>Tại sao vào giờ buổi chiều tối</i>
<i>người ta gọi đó là giờ cao điểm ?</i>
- GV cho hs trả lời câu hỏi SGK để
tìm ra đặc điểm của giờ cao điểm.
<b>HĐ3: HD tìm hiểu sử dụng hợp</b>
<b>lí và tiết kiệm điện năng.</b>
- Bằng hiểu biết của bản
thân hs có thể trả lời.
- HS trả lời BT SGk theo
sự hướng dẫn của GV.
<b>I. Nhu cầu tiêu thụ điện </b>
<b>năng.</b>
<i><b>1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện</b></i>
<i><b>năng.</b></i>
Trong ngày có những giờ tiêu
thụ điện năng nhiều gọi đó là
giờ cao điểm ( từ 18 đến 22
giờ).
<i><b>2. Những đặc điểm của giờ </b></i>
<i><b>cao điểm.</b></i>
- Điện năng tiêu thụ rất lớn.
- Điện áp của mạng điện giảm
xuống.
<i>? Nên làm gì trong các giờ cao</i>
<i>điểm.</i>
<i>? Em còn biết biện pháp nào để </i>
<i>Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong </i>
<i>giờ cao điểm và khơng lãng phí </i>
<i>điện năng ?</i>
HĐ cá nhân:
- Đọc và làm bài tập nhỏ
SGK để tìm hiểu được
<b>kiệm điện năng.</b>
<i><b>1. Giảm bớt tiêu thụ điện </b></i>
<i><b>năng trong giờ cao điểm.</b></i>
- Cắt điện 1 số đồ dùng điện
không thiết yếu.
<i><b>2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu </b></i>
<i><b>suất cao để tiết kiệm điện </b></i>
<i><b>năng.</b></i>
<i><b>3. không sử dụng lãng phí </b></i>
<i><b>điện năng.</b></i>
<b>HĐ4 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> Đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết SGK trang167, nhận xét giờ học.
<b>-</b> Chuẩn bị bài thực hành 45, 49 thực hành: <i><b>“Quạt điện. Tính tốn điện năng tiêu thụ trong gia </b></i>
<i><b>đình”.</b></i>
<i> </i>
<i> </i>
<b> I.Mục tiêu:</b>
<b>1. </b>Kiểm tra việc nắm các kiến thức cơ bản về vẽ KT , BVKT, đọc BV, vẽ hình chiếu của vật thể đơn
giản.
<b>2.</b> Kiểm tra kĩ năng đọc BV, Vẽ hình chiếu qua hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận.
<b>3.</b> Rèn ý thức làm bài nghiêm túc, tự giác,chất lượng.
<b>*MTCB:</b> Các khái niệm cơ bản, đọc và vẽ hình chiếu.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
Gv soạn và in đề bài kiểm tra 1tiết (45ph)- Thể loại trắc nghiệm, tự luận.
HS ôn tập kiến thức và giấy bút cho tiết kiểm tra.
<b>III. Tổ chức kiểm tra 1 tiết.</b>
<b>F. Ôn định, kiểm tra điều kiện thi kiểm tra.</b>
<b>G. Phát đề bài kiểm tra (đề bài kèm theo):</b>
<b>H. Gv giám sát HS làm bài.</b>
<b>I. Thu bài- nhận xét sơ bộ bài kiểm tra đầu tiên.</b>
<b>J. HDVN: tư. đọc trước bài 17và bài 18-SGK- Tìm hiểu vật liệu cơ khí.</b>
<b>IV. Đề bài và hướng dẫn đáp án chấm:</b>
<b>Chủ đề kiến thức</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>TỔNG</b>
<b>KQ</b> <b>TL</b> <b>KQ</b> <b>TL</b> <b>KQ</b> <b>TL</b>
<i><b>Chương VII: Đồ dùng</b></i>
<i><b>điện gia đình</b></i>
- Biết được vật liệu cách
- Sử dụng điện năng họp
lí
- Hiểu đc đặc tính và
cơng dụng của mỗi loại
vật liệu
- Hiểu đc cấu tạo, nguyên
lí làm việc, đặc điểm của
đèn sợi đốt, đèn huỳnh
quang.
- Ưu nhược điểm các loại
đèn
- Nguyên lí làm việc của
đồ dùng điện nhiệt, điện
cơ
- Sử dụng tốt các
đồ dùng điện
- Tính tốn được
điện năng tiêu thụ
- Cấu tạo, nguyên lí làm
việc, chức năng máy biến
áp 1 pha
<i><b>Số câu</b></i> <b>6</b> <b>6</b> <b>2</b> <b>2</b> <b>16</b>
<i><b>Số điểm</b></i> <b>3</b> <b>3</b> <b>1</b> <b>3</b> <b>10</b>
<b>TỔNG</b>
<i><b>6</b></i> <i><b>6</b></i> <i><b>4</b></i> <i><b>16</b></i>
<i><b>3</b></i> <i><b>3</b></i> <i><b>4</b></i> <i><b>10</b></i>
<b>ĐỀ:</b>
<b>A/ Trắc nghiệm khách quan: chọn đáp án đúng (7.0 điểm)</b>
[<br>] Bàn là điện, Nồi cơm điện, Bếp điện có dây đốt nóng làm bằng:
A. Dây đồng B. Dây nhôm C. Dây hợp kim D. Dây Niken- Crôm
[<br>] Những đồ dùng thuộc loại điện- nhiệt là:
A. Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện B. Quạt điện, máy bơm nước, máy khoan
C. Bàn là điện, quạt điện , nồi cơm điện D. Quạt điện, máy bơm nước, bếp điện
[<br>] Cấu tạo của một máy gồm 2 bộ phận chính là: <i>Dây quấn và lõi thép</i>. Đây là cấu tạo của thiết bị
nào?
A. Động cơ điện một pha B. Quạt điện C. Máy biến áp một pha D. Máy bơm nước
[<br>] Các bộ phận chính của bàn là điện là:
A. Vỏ bàn là và đèn tín hiệu C. Dây đốt nóng và đế.
B. Dây đốt nóng và vỏ bàn là. D. Dây đốt nóng và nắp.
[<br>] Ưu điểm của đèn huỳnh quang so với đèn sợi đốt :
A. Ánh sáng liên tục, tuổi thọ cao B. Tiết kiệm điện năng, tuối thọ cao.
C. Cần chấn lưu , ánh sáng liên tục. D. Ánh sáng không liên tục tuổi thọ thấp
[<br>] Nguyên lí biến đổi năng lượng của máy bơm nước là sự biến đổi?
A. Điện năng thành quang năng B. Điện năng thành thế năng
C. Điện năng thành cơ năng C. Điện năng thành nhiệt năng
[<br>] Điện trở suất tính bằng đơn vị:
A. Ơm( Ω) B. Ôm mét ( Ωm)
C. Oát giờ (Wh) D. Vôn amfe ( VA)
[<br>] Cấu tạo của máy biến áp một pha gồm:
A. Dây quấn sơ cấp, dây quấn thứ cấp B. Stato,dây quấn,lỏi thép
C. Dây quấn sơ cấp, thứ cấp, lỏi thép D. Roto, dây quấn sơ cấp, thứ cấp
[<br>] Đông cơ điện dùng để:
A. Giúp cho đèn huỳnh quang phát sáng mạnh hơn. B. Giúp cho bàn là điện làm việc tốt hơn.
A. Biến đổi điện năng thành nhiệt năng B. Biến đổi điện năng thành quang năng
C. Biến đổi điện năng thành cơ năng D. Biến đổi điện năng thành thế năng
[<br>] Đồ dùng điện nào sau đây không phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà.
A. Bàn là điện 220V - 1000W B. Nồi cơm điện 110V - 600W
C. Quạt điện 220V - 30W D. Bóng đèn 220V - 100W
[<br>] Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện được tính bởi cơng thức :
A. A = P/t B. A= t/P C. A= P. t D. A= P.h
[<br>] Giờ cao điểm dùng điện trong ngày:
A. Từ 18 giờ đến 22 giờ C. Từ 10giờ đến 13 giờ
B. Từ 6 giờ đến 10 giờ D.Từ 13giờ đến 17 giờ
[<br>] Động cơ điện một pha gồm hai bộ phận chính
A. Lõi thép và dây quấn B. Stato và rôto
C. Stato và dây quấn D. Lõi thép và rôto
<b>B/ TỰ LUẬN: (3.0 điểm)</b>
<b>Câu 1: </b><i>(2 điểm)</i>
a/ Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V – 75W. Hãy giải thích ý nghĩa của các số liệu nói trên?
b/ Sử dụng điện như thế nào là hợp lí và tiết kiệm điện năng?
<b>Câu 2: </b><i>(1 điểm)</i> Tính điện năng tiêu thụ của một Bàn là điện loại công suất 1000 W trong một tháng ( 30 ngày),
Biết rằng trung bình mỗi ngày người ta sử dụng 30 phút.
<b>A/ Trắc nghiệm khách quan: (7.0 điểm) </b><i><b>mỗi câu đúng 0,5 điểm</b></i>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
Đáp án
<b>B/ TỰ LUẬN: (3.0 điểm)</b>
<b>Câu 1: </b><i>(2 điểm)</i>
a/ - 220V: Điện áp định mức 0,25đ
- 75W: Công suất định mức. Khi sử dụng đúng điện áp định mức thì đèn sẽ tiêu thụ một cơng suất là
75W. 0,25đ
b/ - giảm bớt điện năng tiêu thụ giờ cao điểm 0,5đ
- sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng 0,5đ
- không sử dụng lãng phí điện năng 0,5đ
( mỗi ý phân tích thêm)
<b>Câu 2: </b><i>(1 điểm)</i>
- đổi thời gian: t=30 phút=0,5h 0,25đ
- điện năng tiêu thụ: A= P.t = 1000.0,5=500W.h= 0,5kW.h 0,75đ
<b>TUẦN 34 Ngày soạn: 23/04/2012</b>
<b> TIẾT 45 Ngày dạy: 24/04/2012</b>
<b> Lớp dạy: 8C</b>
<b>CHƯƠNG III: MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>A. MỤC TIÊU: </b>Sau khi học xong bài này GV giúp HS nắm được;
<b> 1. Kiến thức:</b> + Biết được đặc điểm của mạng điện trong nhà.
+ Biết được cấu tạo, chức năng của một số phần tử của mạng điện trong nhà.
<b> 2. Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích.
<b> 3. Thái độ:</b> Có ý thức sử dụng và bảo vệ mạng điện trong nhà an toàn, bền, đẹp.
<b>B. CHUẨN BỊ :</b>
<b>C. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>
- Trực quan, phát vấn, thảo luận nhóm, đưa ra vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số.</b>
GV: Ổn định lớp giới thiệu thành phần ban giam khảo dự.
Kiểm tra sĩ số lớp
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> GV: </b>Viết cơng thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, cho điểm và giới thiệu nội dung bài mới
<b> 3. Nội dung bài mới.</b>
<b>a. Giới thiệu bài: </b>GV cho HS quan sát tranh vẽ trên máy chiếu về hệ thống điện quốc gia và sơ
đồ mạng điện trong nhà.
GV thuyết trình : Mạng điện sinh hoạt của các hộ tiêu thụ điện là mạng điện 1 pha, nhận điện từ
mạng phân phối 3 pha điện áp thấp để cung cấp điện cho các thiết bị, đồ dùng và chiếu sáng. Vậy mạng
điện trong nhà (mạng điện sinh hoạt) có những đặc điểm gì và có cấu tạo ra sao? Thầy và các em cùng
tìm hiểu bài học hơm nay. GV ghi lên bảng <i><b>“Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà”.</b></i>
<b>b. Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG<sub>TRÒ</sub></b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà.</b></i>
GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu đặc điểm của
mạng điện trong nhà.
GV: Cho HS quan sat các hình vẽ thật trên máy
chiếu (GV nhấn mạnh các em quan sát kỹ ở các
số liệu kỹ thuật)
? Điện áp sử dụng ở mạng điện trong nhà em là
bao nhiêu vôn?.
GV nhấn mạnh: Cấp điện áp của mạng điện
trong nhà là 220V. Đây là giá trị định mức của
mạng điện sinh hoạt ở nước ta.
? Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà có
điện áp định mức là bao nhiêu?
? Tại sao tất cả đồ dùng điện đều có chung cấp
điện áp?
GV: Bổ sung: Tất cả đồ dùng điện đều có điện
áp phù hợp với điện áp của mạng điện.
? Có những đồ dùng điện nào có điện áp thấp
hơn không, cách sử dụng các đồ dùng điện đó
cần qua một thiết bị hạ áp nào khơng?
GV: Lấy ví dụ về giá trị định mức của mạng
điện trong nhà của một số nước:
Nhật Bản: 110V
Mỹ: 127V và 220V
GV: Giải thích thuật ngữ tải hay còn gọi phụ tải
HS: Quan sát kỹ và
lưu ý
HS: 220V
HS: Lắng nghe
HS: Suy nghĩ trả
lời
HS: Chú ý lắng
nghe
HS: Suy nghĩ trả
lời và giải thích
HS: Chú ý quan sát
HS: Lắng nghe
<b>I.Đặc điểm, yêu cầu của </b>
<b>mạng điện trong nhà</b>.
<i><b>1. Điện áp của mạng điện </b></i>
<i><b>trong nhà.</b></i>
- Cấp điện áp của mạng điện
trong nhà là 220V (UMạng =
220V) . Đây là giá trị định mức
của mạng điện sinh hoạt ở nước
ta.
<i><b>2. Đồ dùng điện của mạng </b></i>
<i><b>điện trong nhà.</b></i>
( Bao gồm tất cả các thiết bị điện, đồ dùng điện
của 1 mạng điện)
GV: Cho HS quan sát các hình vẽ về các đồ
dùng điện trên máy chiếu
GV: Theo em đồ dùng điện trong mỗi gia đình
có giống nhau về số lượng khơng?
GV: Kết luận, ghi bảng
GV: Trong thực tế có rất nhiều loại đồ dùng
điện. Vậy em hãy kể những đồ dùng điện mà
em biết?
GV yêu cầu HS quan sát công suất của một số
đồ dùng điện
Nhận xét công suất của các đồ dùng điện ?.
GV nhấn mạnh thêm cơng suất điện cịn ảnh
hưởng đến điện năng tiêu thụ như ở bài thực
hành 49
GV: - Đồ dùng điện có cơng suất nhỏ thì tiêu
tốn ít hay nhiều điện năng?
- Đồ dùng điện có cơng suất lớn thì tiêu
tốn ít hay nhiều điện năng?
GV: Cho quan sát các đồ dùng trên máy chiếu
GV: Khi đồ dùng điện có cơng suất lớn thì điện
áp cũng phải lớn đúng không? Lấy VD?
GV nhấn mạnh, ghi bảng: Các thiết bị điện và
đồ dùng điện phải có điện áp định mức phù hợp
với điện áp của mạng điện.
GV bổ sung: Riêng các thiết bị đóng cắt, bảo vệ
và điều khiển, điện áp định mức của chúng có
thể lớn hơn điện áp của mạng điện.
GV: Tại sao trên vỏ của một số thiết bị điện có
ghi Uđm lớn hơn điện áp của mạng điện ?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, phat
phiếu học tập để HS làm bài tập SGK trang 173
HS: Quan sát
HS: Số lượng đồ
dùng điện rất khác
nhau giữa các gia
đình
HS: Tivi, tủ lạnh,
bóng đèn sợi đốt,
đèn huỳnh quang,...
HS: Quan sát
HS: Công suất điện
của các đồ dùng là
HS: Lắng nghe
HS: - Đồ dùng điện
có cơng suất nhỏ
tiêu tốn ít điện
năng:
- Đồ dùng điện
có cơng suất lớn
tiêu tốn nhiều điện
năng
HS: Quan sát
HS: Không đúng,
giữ nguyên không
đổi
VD: Bóng đèn:
60W-220V, Bếp
điện:
1000W-220V,...
HS: Lắng nghe, ghi
bảng.
HS: Để đảm bảo an
toàn
- Đồ dùng điện rất đa dạng:
+ Điện cơ: Quạt điện...
<i>b. Công suất của các đồ dùng</i>
điện rất khác nhau.
Mỗi một đồ dùng điện có cơng
suất lớn nhỏ khác nhau, VD:
Bóng đèn: 40W; 60W....
<i><b>3. Sự phù hợp điện áp giữa </b></i>
<i><b>các thiết bị, đồ dùng điện với </b></i>
<i><b>điện áp của mạng điện.</b></i>
- Các thiết bị điện, đồ dùng
điện phải có điện áp định mức
phù hợp điện áp mạng điện.
- Thiết bị đóng cắt, bảo vệ và
điều khiển, Uđ m > U Mang
GV: Nhận xét các nhóm làm cho điểm
- Tại sao ta không nên chọn nồi cơm điện có
ghi 110V- 600W ...? nếu chọn rồi thì có khó
khăn gì khi sử dụng chúng?
GV: Giải thích, thống nhất.
GV: Cho HS quan sát một số hình ảnh khơng
đảm bảo an tồn về: Thiết kế, lắp đặt, sửa
chữa,...
GV: Yêu cầu HS nêu yêu cầu của mạng điện
trong nhà ?.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Hoạt động
nhóm làm bài tập
HS: Lắng nghe rút
kinh nghiệm
HS: Không phù
hợp với điện áp
mạng. Nếu chọn
phải dung MBA
HS: Lắng nghe
HS: Quan sát
HS: Trả lời:
HS: Ghi bảng
<i><b>4. Yêu cầu của mạng điện </b></i>
<i><b>trong nhà.</b></i>
- Thiết kế, lắp đặt đảm bảo đủ
- Đảm bảo an tồn cho người
và ngôi nhà.
- Dễ kiểm tra, sửa chữa.
- Thuận tiện, bền chắc.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của mạng điện trong nhà.</b></i>
GV: Đưa hình vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản lên
máy chiếu cho HS quan sát
? Nêu tên các phần tử trong mạch điện, chức
năng nhiệm vụ của từng phần tử trong mạch
điện?
GV: Bổ sung, thống nhất.
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ H50.2 và hướng
dẫn HS tìm hiểu các phần tử của mạch điện.
GV: Qua các mạch điện minh họa, GV hướng
dẫn HS rút ra kết luận về cấu tạo của mạng điện
trong nhà.
GV: Bổ sung, thống nhất.
HS: Quan sát, tìm
hiểu.
HS: Tìm hiểu, trả
lời, nhận xét kết
luận.
HS: Quan sát tranh
vẽ và tìm hiểu
HS: Rút ra cấu tạo
về mạng điện trong
nhà
HS: Ghi bảng
<b>II.Cấu tạo của mạng điện </b>
<b>trong nhà</b>
Cấu tạo của mạng điện trong
nhà: Gồm các phần tử :
+ Công tơ điện (đồng hồ đo
điện).
+ Đường dây dẫn điện năng:
đường dây chính (mạch chính)
và đường dây nhánh (mạch
nhánh).
+ Các thiết bị điện: thiết bị
đóng cắt, bảo vệ, điều khiển và
lấy điện.
+ Đồ dùng điện .
<b>4. Củng cố. </b>
- HS: Điền cụm từ thích hợp vào chổ trống.
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
<b>Mạng điện trong nhà</b>
<b>Đặc điểm </b>
<b>1.</b>Có điện áp định mức
…
2.Đồ dùng điện trong
nhà rất …..
3………. phải
phù hợp với điện áp
mạng điện.
<b>Yêu cầu</b>
<b>1</b>……….đủ điện
2.Đảm bảo an toàn
cho……...
3………… thuận tiện,
…..., …
4………..và sửa
<b>Cấu tạo</b>
Gồm các phần tử:
<b>5. Dặn dò. </b>
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Chuẩn bị bài: Thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà.
<b>TUẦN 34 Ngày soạn: 22/04/2012</b>
<b> TIẾT 46 Ngày dạy: 25/04/2012</b>
<b> Lớp dạy: 8C</b>
Ngày soạn:
Giảng ở lớp:
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
8
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i>1- Kiến thức</i>: - Hiểu được công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số thiết bị đóng - cắt và lấy
điện của mạng điện trong nhà.
-Hiểu được nguyên lí làm việc, số liệu kĩ thuật, vị trí lắp đặt của các thiết bị điện.
<i>2- Kĩ năng:</i> - Biết cách sử dụng các thiết bị đó an tồn và đúng kĩ thuật
-Rèn luyện kĩ năng tháo lắp các thiết bị trên.
<i>3- Thái độ</i>: - Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Trực quan - phát hiện - giải quyết vấn đề - luyện tập
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
SGK - giáo án - các hình SGK - bảng phụ
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i>1- Ổn định tổ chức: (1’)</i>
<i> 2- Kiểm tra bài cũ: (5’)</i>
? Hãy nêu đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà?
<i>3- Bài mới:</i>
Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung cần khắc sâu
10’
GV hướng dẫn HS quan sát H51.1 SGK
<b>I/ THIẾT BỊ ĐÓNG – CẮT MẠCH ĐIỆN</b>
<i><b>1/ Công tắc điện</b></i>
? Em hãy cho biết, trong trường hợp nào
bóng đèn sáng hoặc tắt. Tại sao?
? Qua ví dụ trên, em hãy nêu công dụng
của công tắc?
HS quan sát H51.2 SGK
? Công tắc điện gồm có mấy bộ phận?
? Vỏ được làm bằng vật liệu gì?
? Các cực của cơng tắc làm bằng vật liệu
gì?
? Trên vỏ của cơng tắc điện có ghi
220V-10A. Hãy giải thích ý nghĩa của các số đó?
HS quan sát hình trong SGK
? Cơng tắc điện được chia làm mấy loại?
? Dựa vào đâu người ta chia công tắc làm
2 loại?
? Dựa vào đâu người ta có thể phân loại
được các loại công tắc?
? Quan sát H51.3 SGK. Điền vào bảng
51.1 cho thích hợp với tên gọi?
a. Đèn sáng: Kín mạch (đóng cơng tắc)
Gồm 3 bộ phận chính: Vỏ, cực động và
cực tĩnh.
Vỏ được làm bằng nhựa hoặc bằng sứ để
cách điện
Các cực làm bằng đồng
- Cực động liên kết với núm đóng cắt
- Cực tĩnh lắp trên thân có vít để cố định
đầu dây dẫn điện của mạch điện.
+ Điện áp định mức: 220V
+ Cường độ dòng điện định mức: 10A
<i>c/ Phân loại</i>
Công tắc điện được chia làm 2 loại:
- Công tắc 2 cực
- Công tắc 3 cực
Dựa vào số cực của công tắc
- Công tắc 2 cực: Có 1 cực động và 1 cực
tĩnh.
- Cơng tắc 3 cực: 1 cực động ở giữa, 2 cực
tĩnh ở hai bên.
Dựa vào thao tác đóng cắt, có thể phân
loại: cơng tắc bật, cơng tắc bấm…
1. Công tắc bật: b, g, c
2. Công tắc bấm: d, h
3. Công tác xoay: e
4. Công tắc giật: a
<i>d/ Nguyên lí làm việc</i>
6’
8’
? Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
trong các câu sau để nêu ngun lí làm
việc của cơng tắc?
? Trong mạch điện cơng tắc thường lắp ở
vị trí nào? Chọn các cụm từ thích hợp vào
chỗ trống: Nối tiếp; sau; trước; song song?
HS tìm hiểu thơng tin trong SGK
? Cầu dao điện dùng để làm gì?
? Cầu dao có cấu tạo gồm mấy bộ phận
chính?
? Em cho biết có mấy loại cầu dao?
? Vỏ cầu dao làm bằng vật liệu gì? Tại sao
tay nắm cầu dao lại được bọc gỗ hoặc sứ?
? Giải thích ý nghĩa số liệu kĩ thuật trên
cầu dao (250V- 15A)?
HS quan sát H51.6 SGK
? Hãy mô tả cấu tạo của ổ điện?
? Các bộ phận của ổ điện làm bằng vật
liệu gì?
? Hãy nêu cấu tạo của phích cắm điện?
? Có mấy loại phích cắm điện?
1. Tiếp xúc
2. Hở
1. Nối tiếp
2. Sau
<i><b>2/ Cầu dao</b></i>
<i>a/ Khái niệm</i>
Cầu dao là thiết bị đóng cắt điện bằng
tay, được dùng để đóng cắt đồng thời cả
dây pha và dây trung tính.
<i>b/ Cấu tạo</i>
Gồm 3 bộ phận chính: vỏ, các cực động
và các cực tĩnh
<i>c/ Phân loại</i>
- Căn cứ vào số cực có các loại: một cực,
2 cực, 3 cực
- Căn cứ vào sử dụng có các loại: một pha,
3 pha
- Vỏ cầu dao làm bằng nhựa hoặc sứ
- Tay nắm cầu dao được bọc gỗ hoặc sứ để
cách điện.
- Điện áp điện mức: 250V
- Cường độ dòng điện định mức: 15A
<b>II/ THIẾT BỊ LẤY ĐIỆN</b>
<i><b>1/ Ổ điện</b></i>
Gồm vỏ và cực tiếp điện
- Vỏ làm bằng nhựa hoặc sứ để cách điện
- Cực tiếp điện làm bằng đồng đẻ dẫn
<i><b>2/ Phích cắm điện</b></i>
12’
? Nêu cơng dụng của phích cắm điện?
? Khi sử dụng các thiết bị trên cần chú ý
điều gì?
<b>GV</b>: Hướng dẫn HS quan sát và đọc các
số liệu kĩ thuật ghi trên các thiết bị và giải
thích ý nghĩa.
? Trên vỏ cơng tắc có ghi 220V – 10A.
Em hãy giải thích ý nghĩa các số liệu đó?
HS ghi vào mục I báo cáo thực hành
<b>GV</b> hướng dẫn HS quan sát, mơ tả cấu tạo
bên ngồi và bên trong của các thiết bị
điện.
HS ghi vào mục II báo cáo thực hành.
GV tháo rời một số bộ phận để HS quan
sát và tìm hiểu ngun lí làm việc.
Có nhiều loại phích cắm : loại tháo được,
loại không tháo được, chốt cắm trịn, chốt
cắm dẹt.
Phích cắm điện dùng để cắm vào ổ điện
để lấy điện cho các đồ dùng điện.
- Khơng sử dụng ổ điện, phích cắm điện,
cơng tắc điện, cầu dao điện bị hở hoặc sứt
mẻ.
- Khi sử dụng phích cắm điện phải chọn
loại có chốt và số liệu kĩ thuật phù hợp với
ổ điện.
<b>Bài 52. Thực hành:</b>
<b>I/ Tìm hiểu số liệu kĩ thuật của thiết bị</b>
<b>điện</b>
- Điện áp định mức: 220V
- Dòng điện định mức: 10A
<b>II/ Tìm hiểu, mơ tả cấu tạo của thiết bị</b>
<b>điện</b>
<i>1- Cơng tắc: </i>
- Khi đóng cơng tắc, cực động và cực tĩnh
tiếp xúc nhau làm khín mạch.
- Khi ngắt cơng tắc, 2 cực tách rời nhau
làm hở mạch.
<i>2- Cầu dao</i>: Gồm vỏ và các bộ phận tiếp
điện
<i>3- Ổ điện</i>: Vỏ và 2 cực tiếp điện bằng
đồng
<i>4- Phích cắm điện</i>: Thân và chốt tiếp điện
(3’) <i>4- Củng cố</i>: GV nêu câu hỏi củng cố bài
<i>5- Dặn dò</i>: Học bài và làm bài tập trong SGK
Đọc trước và chuẩn bị bài sau.
<b>V/ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
<b>TUẦN 35 Ngày soạn: 29/04/2012</b>
<b> TIẾT 47 Ngày dạy: 30/04/2012</b>
<b> Lớp dạy: 8A, B, C, D</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Hiểu được cấu tạo và ngun lí làm việc của cầu chì ; áptơmát.
- Hiểu ngun lí làm việc, vị trí lắp đặt của những thiết bị nêu trong mạch điện.
*MTCB: Hiểu được cấu tạo và ngun lí làm việc của cầu chì ; áptơmát.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> Bảng TH gồm: cầu chì (có cả aptơmat) , cơng tắc 2cực đ/khiển một bóng đèn 220V- 75W(cả đui )
bóng và đui 6V-3W,bảng điện , ổ cắm , phích cắm nối nguồn (nguồn là MBA 220V - 6V) các loại
dây chảy đường kính khác nhau.
<b>-</b> HS SGK, vở ghi.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Trực quan, phát vấn, đưa ra vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc</b>.
<i>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HĐ CỦA HỌC SINH</i> <i>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</i>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục</b>
<b>tiêu bài học</b>
<i><b>-</b></i> <i>Kể tên các thiết bị đóng cắt </i>
<i>và lấy điện và nói rõ vài trị </i>
<i>của các TB đó?</i>
<i><b>-</b></i> <i>MT bài học….</i>
<b>HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo và </b>
<b>ngun lí làm việc của cầu chì </b>
<b>(aptomat);</b>
<i><b>-</b></i> <i>Cầu chì có vai trị như thế </i>
<i>nào?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Quan sát cầu chì (mở ra </i>
<i>xem các bộ phận của cầu chì </i>
HS : được KT
Mở SGK và làm theo HD:
<b>-</b> Quan sát cầu chì và
mơ tả cấu tạo
<i>Dây chảy mắc nối tiếp với </i>
<i>mạch điện. Khi xảy ra sự </i>
<i>cố ngắn mạch hoặc quá tải</i>
<b>I. Cầu chì:</b>
<i><b>1. Cơng dụng:</b></i> Bảo vệ an tồn
cho các đồ dùng điện, mạch
điện khi xảy ra sự cố ngắn
mạch hoặc quá tải (QCS)
<i><b>2. Cấu tạo và phân loại:</b></i>
<i><b>a, Cấu tạo :</b></i> SGK
- Gồm vỏ +đế cách điện
- Dây chảy là dây chì
<i><b>b, phân loại:</b></i> nhiều loại: ống ,
hộp, nút..
<i><b>3. Nguyên lí làm việc:</b></i>
<i>hộp )và mơ tả cấu tạo của cầu </i>
<i>chì này ? suy rộng ra các loại </i>
<i>cầu chì khác.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tại sao nói: dây chảy là bộ </i>
<i>phận quan trọng nhất của cầu </i>
<i>chì?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Đây chính là ngun lí làm </i>
<i>việc của cầu chì. Hãy nhắc lại </i>
<i>ngun lí làm việc của cầu chì?</i>
<b>-</b> Quan sát cấu tạo của
aptomat
<i><b>-</b></i> <i>Trình bày nguyên lí làm </i>
<i>việc của aptomat?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Hãy so sánh ưu và nhợc </i>
<i>điểm của cầu dao và aptomat?</i>
<b>HĐ 3: Hướng dẫn :TH về cầu </b>
<b>chì trong đó có sử dụng các TB </b>
<b>đóng cắt và lấy điện;</b>
<b>-</b> Đọc nội dung Th bài
54SGK
<i><b>-</b></i> <i>Nêu vai trị của cầu chì </i>
<i>trong mạch điện?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tại sao khi ngắn mạch </i>
<i>trong mạch điện chỉ có dây </i>
<i>chảy nóng chảy cịn dây dẫn </i>
<i>điện lại không?</i>
<b>-</b> Em hãy quan sát bảng 53.1
GK để nhận xét giá trị định
mức của dây chảy(dây chì ) với
các loại dẫn dẫn điện (đồng
nhôm)?
<b>-</b> Qua đó , trả lời t<i>ại sao </i>
<i>người ta lại dùng dây chì làm </i>
<i>dây chảy của cầu chì?</i>
<b>-</b> GV: căn cứ vào nhiệt độ
nóng chảy của chúng: đồng và
hợp kim của nó nóng chảy ở
nhiệt độ cao (từ 900
10830<sub>C). Chì có nhiệt độ nóng </sub>
chảy thấp(3270<sub>C)</sub>
<i>(do dùng điện q CS) thì </i>
<i>dịng điện trong mạch tăng</i>
<i>lên quá giá trị định mức </i>
<i>làm dây chảy nóng chảy và</i>
<i>đứt (nổ cầu chì), lúc đó </i>
<i>mạch điện hở , trong mạch</i>
<i>khơng có dịng điện nữa </i>
<i>bảo vệ các đồ dùng điện </i>
<i>TBĐ trong mạch.</i>
<b>-</b> HĐ cá nhân tìm
hiểu cấu tạo và cách
làm việc của aptomat
<b>-</b> HĐ theo HD của
GV
<b>-</b> Trả lời câu hỏi có
ghi lại báo cáo theo
mẫu III SGK trang 188
TH về cầu chì với mạch
điện an tồn 6V như sơ đồ
hình 54.1và 2a, SGK
- Hiểu tại sao phải dùng
dây chảy là dây chì mà
khơng thể là dây đồng hay
dây nhôm
<i>mạch điện. Khi xảy ra sự cố </i>
<i>ngắn mạch hoặc quá tải(do </i>
<i>dùng điện quá CS) thì dòng </i>
<i>điện trong mạch tăng lên quá </i>
<i>giá trị định mức làm dây chảy </i>
<i>nóng chảy và đứt(nổ cầu chì), </i>
<i>lúc đó mạch điện hở , trong </i>
<i>mạch khơng có dòng điện nữa </i>
<i>bảo vệ các đồ dùng điện TBĐ </i>
<i>trong mạch.</i>
<i>- Dây chảy thay thế phải có </i>
<b>II. Aptomat ( cầu dao tự </b>
<b>động)</b>
<i><b>-</b></i> <i>Khi mạch điện bị ngắn </i>
<i>mạch hoặc quá tải, dòng </i>
<i>điện tăng đột ngột vượt quá</i>
<i>định mức, aptomat tự động </i>
<i>cắt mạch điện (về OFF), </i>
<i>bảo vệ mạch điện và TBĐ, </i>
<i>đồ dùng điện. Vai trị như </i>
<i>cầu chì.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Khi đã sữa chữa đúng </i>
<i>nguyên nhân của sự cố MĐ</i>
<i>, ta gạt về núm (ON) mạch </i>
<i>điện lại có điện. Vai trò </i>
<i>như cầu dao.</i>
<b>HĐ4 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> Vai trị và ngun lí làm việc của cầu chì và aptomat.
<b>-</b> Hồn thành báo cáo TH về cầu chì ( chủ yếu là trả lời câu hỏi)
<b>-</b> Trả lơì câu hỏi bai53 SGK trang 186.
<b>-</b> Đọc nội dung bài 55 Sơ đồ mạch điện>
<b>---TUẦN 35 Ngày soạn: 29/04/2012</b>
<b> TIẾT 48 Ngày dạy: 02/05/2012</b>
<b> Lớp dạy: 8A, B, C, D</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Làm được thực hành về cầu chì.
- Mơ tả được nguyên lí làm việc và vị trí lắp đặt của cầu chì trong mạch điện.
- Nghiêm túc ham học hỏi, sáng tạo.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> GV: Toàn bộ phần chuẩn bị trong SGK
<b>-</b> HS: Chuẩn bị trước báo cáo thực hành theo mẫu ở mục III.
<b>III. Phương pháp:</b>
<b>-</b> Trực quan, luyện tập thực hành, làm việc theo nhóm.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>
GV: ? Em hãy nêu cấu tạo và ngun lí làm việc của cầu chì.
? Em hãy nêu công dụng của Aptomat
HS: Trả lời
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>HĐ1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài</b>
GV: Nêu mục tiêu và yêu cầu bài
- Chia nhóm thực hành
HS - Các nhóm nhận thiết bị và dụng cụ.
<b>HĐ2: Thực hành “so sánh dâu chì và dây đồng”.</b>
- Các nhóm tiến hành theo hương dẫn cua SGK
- Gv: giám sát, đôn đốc
<b> HĐ3: Thực hành trường hợp mạch điện làm việc bình thường</b>
- Đóng cơng tắc
- Các nhóm quan sát nêu vai trị của dây chì
<b>HĐ4: Thực hành bảo vệ ngắn mạch của cầu chì</b>
- Nối mạch điện như hình 54.2a,b cho HS quan sát và nêu hiện tượng
<i><b>4. Tổng kết bài học:</b></i>
- Gv nhận xét sự chuẩn bị cho bài thực hành của HS, thái độ, kết quả thực hành, rút kinh nghiệm
cho bài học sau
- Gv hướng dẫn HS tực đánh giá kết quả thực hành dựa theo mục tiêu bài học
- Thu bài thực hành về nhà chấm.
<i><b>5. Công việc ở nhà:</b></i>
- Dặn dò HS đọc kỹ và chuẩn bị bài 55 SGK.
<i>Ngày dạy:30/03/2010</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của cầu chì ; áptơmát.
- Thực hành với mạch điện có dùng các TB đóng cắt , lấy điện và có cầu chì aptơmat. Thấy được các
TB trên mắc ở vị trí nào tác dụng đối với mạch điện và đồ dùng điện.
*MTCB: Hiểu được cấu tạo và ngun lí làm việc của cầu chì ; áptơmát.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> Bảng TH gồm: cầu chì (có cả aptơmat) , cơng tắc 2cực đ/khiển một bóng đèn 220V- 75W(cả đui )
bóng và đui 6V-3W,bảng điện , ổ cắm , phích cắm nối nguồn (nguồn là MBA 220V - 6V) các loại
dây chảy đường kính khác nhau. Tất cả đã được mắc theo H54.1,2, dùng được.
<b>-</b> HS kẻ sẵn mẫu b/c III SGK trang 182 vào vở.
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
<i>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HĐ CỦA HỌC SINH</i> <i>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</i>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục</b>
<b>tiêu bài học</b>
<i><b>-</b></i> <i>Kể tên các thiết bị đóng cắt </i>
<i>và lấy điện và nói rõ vài trị </i>
<i>của các TB đó?</i>
<i><b>-</b></i> <i>MT bài học….</i>
<b>HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo và </b>
<b>nguyên lí làm việc của cầu chì </b>
<b>(aptomat);</b>
<i><b>-</b></i> <i>Cầu chì có vai trị như thế </i>
<i>nào?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Quan sát cầu chì (mở ra </i>
<i>xem các bộ phận của cầu chì </i>
<i>hộp )và mơ tả cấu tạo của cầu </i>
<i>chì này ? suy rộng ra các loại </i>
<i>cầu chì khác.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tại sao nói: dây chảy là bộ </i>
<i>phận quan trọng nhất của cầu </i>
<i>chì?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Đây chính là ngun lí làm </i>
<i>việc của cầu chì. Hãy nhắc lại </i>
<i>ngun lí làm việc của cầu chì?</i>
<b>-</b> Quan sát cấu tạo của
aptomat
<i><b>-</b></i> <i>Trình bày ngun lí làm </i>
<i>việc của aptomat?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Hãy so sánh ưu và nhợc </i>
<i>điểm của cầu dao và aptomat?</i>
<b>HĐ 3: Hướng dẫn :TH về cầu </b>
<b>-</b> Đọc nội dung Th bài
54SGK
<i><b>-</b></i> <i>Nêu vai trị của cầu chì </i>
HS : được KT
Mở SGK và làm theo HD:
<b>-</b> Quan sát cầu chì và
mơ tả cấu tạo
<i>Dây chảy mắc nối tiếp với </i>
<i>mạch điện. Khi xảy ra sự </i>
<i>cố ngắn mạch hoặc quá tải</i>
<i>(do dùng điện q CS) thì </i>
<i>dịng điện trong mạch tăng</i>
<i>lên q giá trị định mức </i>
<i>làm dây chảy nóng chảy và</i>
<i>đứt (nổ cầu chì), lúc đó </i>
<i>mạch điện hở , trong mạch</i>
<i>khơng có dịng điện nữa </i>
<i>bảo vệ các đồ dùng điện </i>
<i>TBĐ trong mạch.</i>
<b>-</b> HĐ cá nhân tìm
hiểu cấu tạo và cách
làm việc của aptomat
<b>-</b> HĐ theo HD của
GV
<i>Tiế 47</i>:
THIẾT BỊ BẢO VỆ CỦA MẠNG ĐIỆN TRONG
NHÀ
Thực hành :THIẾT BỊ ĐÓNG - CẮT ,
LẤY ĐIỆN VÀ CẦU CHÌ
<b>I. Cầu chì:</b>
1. Cơng dụng: Bảo vệ an tồn
cho các đồ dùng điện, mạch
điện khi xảy ra sự cố ngắn
mạch hoặc quá tải (QCS)
1. Cấu tạo và phân loại:
a, Cấu tạo : SGK
- Gồm vỏ +đế cách điện
b, phân loại: nhiều loại: ống ,
hộp, nút..
2. Nguyên lí làm việc:
- <i>Dây chảy mắc nối tiếp với </i>
<i>mạch điện. Khi xảy ra sự cố </i>
<i>ngắn mạch hoặc quá tải(do </i>
<i>dùng điện quá CS) thì dịng </i>
<i>điện trong mạch tăng lên q </i>
<i>giá trị định mức làm dây chảy </i>
<i>nóng chảy và đứt(nổ cầu chì), </i>
<i>lúc đó mạch điện hở , trong </i>
<i>mạch khơng có dịng điện nữa </i>
<i>bảo vệ các đồ dùng điện TBĐ </i>
<i>trong mạch.</i>
<i>trong mạch điện?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tại sao khi ngắn mạch </i>
<i>trong mạch điện chỉ có dây </i>
<i>chảy nóng chảy cịn dây dẫn </i>
<i>điện lại khơng?</i>
<b>-</b> Em hãy quan sát bảng 53.1
GK để nhận xét giá trị định
mức của dây chảy(dây chì ) với
<b>-</b> Qua đó , trả lời t<i>ại sao </i>
<i>người ta lại dùng dây chì làm </i>
<i>dây chảy của cầu chì?</i>
<b>-</b> GV: căn cứ vào nhiệt độ
nóng chảy của chúng: đồng và
hợp kim của nó nóng chảy ở
nhiệt độ cao (từ 900
10830<sub>C). Chì có nhiệt độ nóng </sub>
chảy thấp(3270<sub>C)</sub>
+ TH trường hợp mạch điện làm
việc bình thường: nối mạch điện
như Hình 54.1 yêu câu quan sát
và nhận xét báo cáo theo mẫu III
SGK trang 188
+ <i>tại sao trong mạch điện , cầu chì</i>
<i>lại được lắp ở vị trí trước cầu dao,</i>
<i>trước cơng tắc, trước ổ điện</i>?
+ TH với trường hợp có sự cố
ngắn mạch: Nối mạch điện như
<b>-</b> Trả lời câu hỏi có
ghi lại báo cáo theo
mẫu III SGK trang 188
-….
TH về cầu chì với mạch
điện an tồn 6V như sơ đồ
hình 54.1và 2a, SGK
- Hiểu tại sao phải dùng
dây chảy là dây chì mà
không thể là dây đồng hay
dây nhôm
<i><b>-</b></i> <i>Chỉ mắc như vậy </i>
<i>mới có tác dụng bảo vệ </i>
<i>các TB đó và bảo vệ </i>
<i>mạch điện ,đồ dùng </i>
<i>điện nối với TB đó.</i>
HS quan sát trước khi đóng
cơng tắc và sau khi đóng
rút ra nhận xét và b/c
<b>II. Aptomat ( cầu dao tự </b>
<i><b>-</b></i> <i>Khi mạch điện bị ngắn </i>
<i>mạch hoặc quá tải, dòng </i>
<i>điện tăng đột ngột vượt quá</i>
<i>định mức, aptomat tự động </i>
<i>cắt mạch điện (về OFF), </i>
<i>bảo vệ mạch điện và TBĐ, </i>
<i>đồ dùng điện. Vai trị như </i>
<i>cầu chì.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Khi đã sữa chữa đúng </i>
<i>nguyên nhân của sự cố MĐ</i>
<i>, ta gạt về núm (ON) mạch </i>
<i>điện lại có điện. Vai trị </i>
<i>như cầu dao.</i>
<i><b>-</b></i> <i> Vì vậy ; Dùng aptomat </i>
<i>có thể thay cho cầu chì </i>
<b> </b>
<b>III. Thực hành cầu chì và TB</b>
<b>đóng - cắt mạch điện:</b>
- Bộ TH bảng điện có đủ các
TB đã học , có thêm máy biến
<b>HĐ4 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> Vai trị và ngun lí làm việc của cầu chì và aptomat.
<b>-</b> Hồn thành báo cáo TH về cầu chì ( chủ yếu là trả lời câu hỏi)
<b>-</b> Trả lơì câu hỏi bai53 SGK trang 186.
<b>-</b> Đọc nội dung bài 55 Sơ đồ mạch điện>
<i>---Ngày dạy:</i>
<b>1. Hiểu được khái niệm , sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện.</b>
<b>2. Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.</b>
<b>3. Có ý thức giữ gìn TBĐ , đồ dùng điện trong lớp , ở nhà</b>
<b>*Trọng tâm: . Hiểu và đọc được sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt MĐ</b>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>GV : Dụng cụ để có một mạch điện như : Hình vẽ 55.1. Tranh vẽ một số kí hiệu trong sơ đồ điện </b>
<b>(bảng 55.1 SGK trang 190)</b>
<b>HS: Kẻ bảng 55.1 SGK vào vở ghi</b>
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học</b>
<b>-</b> Nêu ngun lí làm việc của cầu chì?
<b>-</b> Giới thiệu MT và đạt v/đ: nếu thiết kế một mạch điện mà ta phải vẽ toàn bộ hiện trạng đi dây vị
trí các bóng …. vào BV thì…?. Rất cần các hình biểu diễn các TB, Đồ Dùng điện theo quy ước để
vẽ mạng điện hay hệ thống điện cho nhanh gọn.
<i>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HĐ CỦA HỌC SINH</i> <i>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</i>
<b>HĐ2 : Tìm hiểu sơ đồ điện là gì?</b>
- Tiếp v/đ. Tại sao cần dùng SĐ
điện?
- Quan sát H55.1 SGK và so sánh
giữa mạch điện thực tế với sơ đồ
mạch điện . Chúng có mấy phần tử
? được dùng kí hiệu nào? cịn dây
dẫn dùng kí hiệu ntn?
- Sơ đồ điện là gì?
<b>HĐ3 :Tìm hiểu một số kí hiệu </b>
<b>quy ước trong mạch điện:</b>
<b>-</b> Treo bảng 55.1(tranh vẽ)
yêu cầu các nhóm phân loại các
kí hiệu theo các nhóm sau:
. Nhóm kí hiệu nguồn điện
. nhóm kí hiệu dây dẫn
. nhóm kí hiệu các TBĐ
. nhóm kí hiệu đồ dùng điện
<b>-</b> cất tranh. Hãy nhớ lại các kí
hiệu của các nhóm vẽ một kí
hiệu của một TBĐ hay đồ dùng
điện?
<b>HĐ4: Phân loại sơ đồ điện:</b>
Gv yêu cầu đọc mục a,b SGK;
<i><b>-</b></i> <i>Thế nào là mlh của các </i>
<i>phần tử điện?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Thế nào là biểu thị vị trí , </i>
<i>cách lắp đặt giữa các phần tử </i>
<i>mạch điện?</i>
<b>-</b> Hãy phân tích mạch điện
<i>HS </i>:
<i><b>-</b></i> <i>Quan sát và nhận </i>
<i>xét, trả lời câu hỏi của </i>
<i>GV</i>
<i>- là hình biểu diễn quy ước</i>
<i>của một số TBĐ, đồ dùng </i>
<i>điện trong một mạch điện </i>
<i>hoặc hệ thống điện.</i>
<b>-</b> <i>HĐ theo nhóm để </i>
<i>ghi nhớ kí hiệu và phân</i>
<i>loại sơ đồ điện</i><i>B/C</i>
Một vài HS lên bảng thực
hiện nhớ lại kí hiệu và vẽ
lại. HS khác nhận xét bổ
sung.
<b>-</b> Đọc mục 3cả avàb
<b>-</b> Trả lời CH của Gv
<i>+Sơ đồ nguyên lí H55.2 : </i>
<i>chỉ biểu thị đây là MĐ </i>
<i>gồm 1cầu chì và 1ổ </i>
<i>+Sơ đồ lắp đặt : thể hiện </i>
<i>rõ vị trí lắp đặt của cầu chì</i>
<i>và ổ điện cùng trên một </i>
<i>Tiết 48</i>
1. Sơ đồ điện là gì?
<i>là hình biểu diễn quy ước của </i>
<i>một số TBĐ, đồ dùng điện </i>
<i>trong một mạch điện hoặc hệ </i>
<i>thống điện.</i>
<b>2. Một số kí hiệu quy ước </b>
<b>trong sơ đồ điện.</b>
Các nhóm kí hiệu gồm : dây
dẫn, nguồn điện, TBĐ, đồ
dùng điện (SGK)
<b>3. Phân loại sơ đồ điện:</b>
a, Sơ đồ nguyên lí: H55.2
<i>là sơ đồ chỉ nêu lên mlh giữa </i>
<i>các phần tử trong MĐ , mà </i>
<i>khơng thể hiện vị trí ,cách lắp </i>
hình 55.2và h55.3 để rõ hơn.
* Yêu cầu HS phân tích sơ đồ hình
55.4a,b trang 191 và 192
<i>đâu là sơ đồ nguyên lí và đâu là sơ</i>
<i>đồ lắp đặt?</i>
<b>HĐ5 : Tổng kết và củng cố , </b>
<b>hdvn:</b>
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc phần ghi
nhớ SGK trang 192.
<b>-</b> Nêu các câu hỏi cuối bài và
trả lời ngay trên lớp.
<b>-</b> Đọc trước bài 56+57 SGK.
Chuẩn bị các mẫu b/c cho bài
học sau (Giấy khổ A4).
<i>bảng điệnvà cách đi dây từ</i>
<i>nguồn điện đến bảng điện</i>
HS làm theo HD và tự tổng
b,Sơ đồ lắp đặt:H55.3
<i>là sơ đồ biểu thị rõ vị trí , cách</i>
<i>lắp đặt của các phần tử trong </i>
<i>MĐ</i>
<i>c, Phân biệt sơ đồ nguyên lí và</i>
<i>sơ đồ lắp dặt H55.4SGK</i>
<i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>Sau bài này GV phải làm cho HS:
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
A
O
H55.4d
H55.4c
A
O
Hình 55.4a
H55.4b
<b>O</b>
<b>- </b>Hiểu rõ hơn sơ đồ ngun lí từ đó dựa vào sơ đồ nguyên lí đúng để thiết kế sơ đồ lắp đặt mạch điện
đơn giản.
-Hiểu rõ hơn sơ đồ lắp đặt . Làm việc theo quy trình thực hành một cách nghiêm túc chất lượng, làm
việc cẩn thận, khoa học.
*MTCB: Vẽ được đồ nguyên lí từ đó dựa vào sơ đồ ngun lí đúng để thiết kế sơ đồ lắp đặt mạch
điện đơn giản theo một quy trình.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV : Tranh vẽ H56.1H56.2 SGK.
HS: chuẩn bị Giấy khổ A4, Bút chì thước kẻ, tẩy ,SGK.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học</b>
<b>-</b> Em hãy phân biệt sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện?
<b>-</b> Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
<b>-</b> Giới thiệu mục tiêu bài học và mục tiêu cơ bản.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN (GV) NỘI DUNG CƠ BẢN VÀ HĐ CỦA HS
<b>HĐ2: Hướng dẫn nội dung TH:</b>
1. Phân tích sơ đồ nguyên lí:
- Trong khi vẽ sơ đồ nguyên lí các em thường
mắc các lỗi cơ bản cần phải được kiêm tra và
sữa chữa mới áp dụng cho thiết kế MĐ lắp đặt.
- Quan sát sơ đồ H56.1 SGK ( dán hình 56.1
trên bảng). <i>Mỗi sơ đồ MĐ trên có những thiếu </i>
<i>sót hoặc sai nào? Cách vẽ đúng sữa lại ntn?</i>
<i><b>-</b></i> <i>GV cho hs nhận xét chỉ rõ những thiếu </i>
<i>sót và những chỗ sai của nguyên lí cơ bản </i>
<i>của mạch điện(vd cách mắc vơn kế, ampe </i>
<i>kế, Kí hiệu đương dây nối pha ,dây trung </i>
<i>tính thế nào? các kí hiệu vẽ đúng chưa các </i>
<i>đường giao nhau đối nhau đã rõ chưa , </i>
<i>chữa sai ntn?.</i>
<b>-</b> HS nhớ lại sơ đồ điện đã được học vật lí
7 về kí hiệu nguồn điện một chiều, về đi
dây, khóa K, về kí hiệu bóng đèn….
<b>-</b> Đọc lập trả lời CH của Gv.
<b>-</b> Vẽ sơ đồ mạch điện đúng vào vở.
V
A
a b
I1
I2
V
A
a b
I1
I2
<i>Muốn vẽ một sơ đồ nguyên lí ta thực hiện theo </i>
<i>những bước nào? (SGK trang194).</i>
<b>-</b> <i><b>Bài tập TH</b>: Vẽ sơ đồ nguyên lí của một</i>
<i>mạch điện gồm 1cầu chì, 1ổ điện ,1cơng </i>
<i>tắc hai cực điều khiển một bóng đèn 220V- </i>
<i>75 W.</i>
<i><b>-</b></i> <i>HD : Thực hiện theo các bước HD SGK</i>
<i>trang 194. GV Yêu câu HS đọc lại các </i>
<i>bước TH vẽ SĐNL ;</i>
<i>2. Hướng dẫy HS biết cách phân t6ích kiểm </i>
<i>tra chéo giữa các nhó kết quả vẽ SĐNL theo </i>
<i>bài tập trên.</i>
<i>GV đưa ra ĐA:</i>
<i>3. Hướng dẫy HS cách thực hiện vẽ SĐLĐ</i>
<i>mạch điện theo yêu cầu bầi tập vẽ </i>
<i>SĐNL </i>
<i><b>-</b></i> <i>XĐ xem vẽ SĐNL đúng chưa? Dựa vào </i>
<i>đó sắp xếp các TB , đồ dùng điện , đi dây </i>
<i>ntn chính là tìm cách vẽ SĐLĐ.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Các bước TH theo SGK trang 196:</i>
Thực hiện theo 3 bước (SGK trang194)
<b>-</b> Đọc nội dung các bài tập cần TH ở SGK
trang 195. Chỉ chọn một bài TH theo yêu
cầu gạch đầu dòng thứ hai để vẽ SĐNL và
SĐLĐ vào giấy A4 báo cáo theo mẫu III Sgk
trang 196:
<b>-</b> Làm việc theo nhóm để xác định từng
bước sau:
+<i>Nguồn điện vẽ thế nào?</i>
<i>+Vị trí dây pha và dây trung tính?</i>
<i>+Các kí hiệu của các phần tử trong yêu </i>
<i>cầu là gì? vẽ ntn? Các TBĐ điều khiển và bảo </i>
<i>vệ mạch điện thường lắp cố định trên bảng điện</i>
<i>+Mối liên hệ của các phần tử trong sơ đồ </i>
<i>ra sao?</i>
<b>-</b> HS kiểm tra két quả bằng thảo luận trên
lớp:
<b>-</b> Cá nhân thực hiện trên khổ giấy A4. Sơ
đồ nguyên lí
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
H56.1
V
c <sub>d</sub>
O
H56.1 Đáp án đúng
V
c <sub>d</sub>
A
O
<i>b1: XĐ <b>vị trí</b> nguồn điện ,kí hiệu để vẽ.</i>
<i>b2: XĐ <b>vị trí</b> lắp đặt bảng điện, các TB(Tbcầu </i>
<i>chì, công tắc 2 cực, ổ điện) trên bảng điện, vị </i>
<i>trí bóng đèn.</i>
<i>b3: Vẽ <b>đường đi dây</b> theo theo sơ đồ nguyên lí </i>
<i>(dảm bảo chính xác mối liên về điện của các </i>
<i>phần tử trong MĐ)</i>
<i>b4<b>: Kiểm tra</b> SĐLĐ theo sơ đồ nguyên lí.</i>
<i>GV : Gợi ý đáp án:cột bên</i><i> </i><i> </i>
<b>HĐ3: Thực hành vẽ SĐNL và SĐLĐ mạch </b>
<b>điện theo yêu cầu bài tập TH:</b>
<b>-</b> Gv giám sát HS làm bài theo HS các
bước vẽ SĐNL và SĐLĐ mạch điện theo
ND bài tập đã nêu.
<b>-</b> Phát hiện và rút kinh nghiệm các bài
điển hình
<b>HĐ4 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> bài học này cần biết phân tích MĐ, qua
đó biết vẽ SĐNL và SĐLĐ MĐ theo yêu
cầu sử dụng MĐ cụ thể.
<b>-</b> BTVN; Vẽ các SĐNL và SĐLĐ theo
yêu cầu SGK (4gạch đầu dòng trang 195)
<b>-</b> Đọc trước bài 58 & 59 - SGK trang 197.
- HS nghe và làm theo HD.
<b>-</b> Đọc nội dung 2 SGK(trang 196) để biết
cách TH vẽ SĐLĐ.
- Đáp án SĐLĐ theo nội dung bài tập đề ra.
<b>-</b> Cá nhân TH theo HD của GV.
<b>-</b> Bài làm vẽ bằng bút chì trên khổ giấy A4
<b>-</b> Nghe và rút kinh nghiệm cho bài tập của
mình.
<b>-</b> Ghi BTVN.
<i>Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Hiểu được các bước thiết kế mạch điện.
- Thiết kế được mạch điện chiếu sáng đơn giản
- Làm việc nghiêm túc,theo quy trình KH.
*MTCB: Hiểu và thiết kế được mạch điện chiếu sáng đơn giản, theo các bước HD ở SGK trang 199.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: Vẽ sẵn SĐNL hình 58.1 SGK trang 197
HS : Đọc trước bài 58+59 SGK. Viết sẵn mẫu báo cáo III SGK trang 201.
III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN (GV) NỘI DUNG CƠ BẢN VÀ HĐ CỦA HS
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài</b>
<b>học</b>
<b>-</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của cá nhân HS
<b>-</b> Giới thiệu MT bài học ghép cần biết
thu xếp thời gian để học cho tốt cả ở lớp và
ở nhà.
<b>HĐ2: Tìm hiểu “Thiết kế mạch điện là gì, </b>
<b>trình tự thiết kế thế nào”:</b>
1. Thiết kế MĐ là gì?
Yêu cầu HS đọc SGK trang 197 và cho biết
những cơng việc khi thiết kế mạch điện là gì?
1. Trình tự thiết kế MĐ ntn?
Đọc và cho biết bạn Nam trong sách có nhu
cầu lắp MĐ để làm gì? xuất phát từ đâu mà đặt
ra u cầu đó?
<b>-</b> Căn cứ vào đâu để vẽ rá các phương án
thiết kế?( vẽ SĐNL)
<b>-</b> Theo em các phương án thiết kế của
bạn Nam , thì nên chọn PA nào ? vì sao?
<b>-</b> Trìng bày những yêu cầu của Gv
<b>-</b> Cá nhân mở SGK và nghiên cứu , trả lời
CH của GV
1. <b>Thiết kế mạch điện là gì?</b>
là những công việc cần làm trước khi lắp đặt
MĐ, bao gồm:
<b>-</b> XĐ nhu cầu sử dụng MĐ
<b>-</b> Đưa ra phương án thích hợp (vẽ SĐNL)
<b>-</b> XĐ những phần tử cần để thiết kế MĐ đó
<b>-</b> Lắp thử và kiểm tra MĐ theo đúng yêu
cầu thiết kế không, với nhu cầu sử dụng
không
HS đọc sgk và nêu các bước trong nội dung thiết
kế MĐ
1. Trình tự thiết kế MĐ (SGK trang197)
( Hay trong các PA của Nam đưa ra thì PA
nào đúng PA nào sai, PA nào phù hợp với
YC dùng điện của bạn?
<i><b>-</b></i> <i>Khi đã giúp bạn chọn một PA phù hợp </i>
<i>ta bắt tay giúp Nam làm tiếp cơng việc gì? </i>
<b>-</b> Để lắp được MĐ đơn giản này ta cần
làm theo trình tự làm tốt khâu chuản bị
mua sắm vật liệu TB, đồ dùng điện , muốn
vậy <i>ta cần tính tốn để lặp bảng dự trù</i>.
GV cho mẫu bảng ( giống phần III, 2 mẫu
báo cáo TH- SGK trang 201.)
<b>-</b> Lắp MĐ và kiểm tra MĐ như thế nào?
<b>HĐ3: Tìm hiểu những cơng việc thiết kế </b>
<b>mạch điện:</b>
<b>Yêu cầu đọc bài 59 SGK ,</b>
<b>-</b> BT thực hành đưa ra 2 nhu cầu dùng
MĐ đơn giản. GV giao cho hai dãy nghiên
cứu 2BTTH này:(ND giống SĐNL số 3
của Nam).
<b>-</b> Gợi ý: Theo các bước như SGK
<b>-</b> BT1 > MĐ chiếu sáng gồm 1cầu chì,
- HS đưa ra : Cách chọn đồ dùng điện phù hợp
với MĐ , lưới điện dang dùng và yêu cầu dùng
- HS hình dung các cơng việc cần cho TK MĐ,
biết cách b/c tính tốn VL TB, đồ dùng, dụng cụ
cho lắp đặt MĐ:
stt
Tên dụng cụ ,
TB, đồ dùng
điện
số
lượng
YCKT
1 bóng đèn, đui
đèn tương
ứng
2 220V - 75W và
40W
2 bảng điện 1 nhựa 15x20 (cm)
<b>-</b> Cá nhân đọc bài TH 59.
<b>-</b> Theo gợi ý GV ta chọn sơ đồ nguyên lý
số 3 đúng nhất cũng là phù hợp với YC bài
tập 1 nêu trên. (HS có thể đưa tra nhiều
phương án ,)
“<i>B1 :XĐ lại MĐ sử dụng MĐ chiếu sán cần lắp.</i>
<i>B2: Vẽ SĐNL và SĐLĐ của MĐ (các PA)</i>
<i>B3: Lựa chọn (lập bảng dự trù) VL , TB, đồ </i>
<i>dùng điện và dụng cụ cần thiết cho lắp đặt MĐ.</i>
<i>B4 .Lắp thử và kiểm tra MĐ có đúng theo YC </i>
<i>thiết kế không. Các TB, đồ dùng lắp đúng vị trí </i>
<i>TK khơng, có an tồn về điện khơng ,vận hành </i>
<i>tốt và đạt được MĐ người sử dụng không”. </i>
<b>-</b> Sơ đồ lắp đặt từ SĐNL trên :
220V
1
220V
2
220V
3
220V
4
2công tắc hai cực điều khiển độc lập hai
đèn xoay chiều: thì bước 2 ta làm những
gì?
HĐ4 ;Thực hành vẽ SĐNL và SĐLĐ MĐ theo
nội dung 2 bài tập của phần II bài59 TH
TKMĐ.
<b>HĐ5 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> Hiểu và thiết kế được mạch điện chiếu
sáng đơn giản (như bài tập nêu trên), theo
các bước HD ở SGK trang 199.
<b>-</b> Về nhà nghiên cứu tiếp các phương án
thiết kế bài tập nêu trong ý 2 của bài 59.
<b>-</b> Đọc và ôn tập chương III Nạng điện
trong nhà. Kẽ sẵn bảng tổng kết và ôn tập
chương III SGK trang 202 vào vở.
<i>Ngày dạy:</i>
<b>MẠCH ĐIỆN TRONG NHÀ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Hệ thống hóa kiến thức đã học ở chương III
2. Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập.
3. Rèn ý thức tự giác ôn và vận dụng KT vào thực tế cuộc sống.
*MTCB: Ôn tập theo câu hỏi SGK (trang203 +204 ). Vẽ SĐNL và SĐLĐ mạch điện trong nhà đơn
giản.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV; kẻ bảng tổng kết ôn tập như SGK. Soạn hệ thống CH và dự kiến trả lời.
HS: Đọc và tự giác ôn tập theo nội dung HD ôn tập SGK trang 202-203- 204
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học</b>
<b>-</b> kiểm tra sự chuẩn bị của HS như kẻ bảng tổng kết, trả lời CH sgk
<b>-</b> Giới thiệu MT bài học
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
<b>H58.2 Sơ đồ lắp đặt MĐ theo </b>
<b>SĐNL số 3</b>
<b>O</b>
A
Đèn bàn
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN (GV) HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (HS)
<b>HĐ2 : HD ôn phần đặc điểm và cấu tạo </b>
<b>MĐ:</b>
<b>-</b> Cho HS thảo luận nhóm trả lời CH về
MĐT sau đó thảo luận trước cả lớp ND:
<i><b>-</b></i> <i>MĐTN có những đặc điểm nào? Điện </i>
<i>áp của MĐTN là bao nhiêu? Cấu </i>
<i>tạo(MĐTN có những phần tử nào) ?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Trình bày những yêu cầu của MĐTN?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Đồ dùng điện trong MĐTN là những </i>
<i>loại nào? Tại sao ta lại nói đồ dùng điện </i>
<i>MĐTN rất đa dạng?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Khi chọn TB và đồ dùng cho MĐTN ta </i>
<i>chú ý những gì?</i>
<b>-</b> <i>Kể tên một số thiết bị đồ dùng điện </i>
<i>dùngtrong mạch điện sinh hoạt gia đình.?</i>
<b>HĐ3: Ơn tập nội dung sơ đồ MĐ:</b>
- Cá nhân tìm câu trả lời sau đố phối hợp nhóm
chọn đáp án đúng và thảo luận với cả lớp.
<b>-</b> HS ôn và thảo luận kq:
<b>-</b> Đặc điểm (cột 1 sơ đồ ghi nhớ SGK
trang 175)
<b>-</b> Cấu tạo MĐTN bao gồm các phần tử:
SGK cột 3 trang 175
<b>-</b> Yêu cầu của MĐTN cột 2 SGK
trang175
<i><b>-</b></i> <i>Chú ý cách chọn TBĐ thường có điện </i>
<i>áp định mức (điện áp TB làm việc bt ) lớn </i>
<i>hơn điện áp định mức của MĐTN.Cịn đồ </i>
<i>dùng điện lại có điện áp định mức khi SX </i>
<i>đúng bằng điện áp định mức của MĐTN.</i>
Đáp án :+ Sơ đồ nguyên lí: H55.2
MẠNG ĐIỆN
TRONG NHÀ
Đặc điểm
Thiết bị
Của
Mạng điện
Sơ đồ
điện
Quy trình
Thiết kế
Mạch
điện
Có điện áp định mức là 220V
Đa dạng về thể loại và công suất của đồ dùng
dùng điện
Phù hợp cấp điện áp của các thiết bị ,đồ dùng
điện với điện áp định mức mạng điện
Thiết bị đóng – cắt (cầu dao , cơng tắc…)
Thiết bị lấy điện (phích cắm,rắc cắm)
Thiết bị bảo vệ( aptomat,cầu chì)
<b>Sơ đồ nguyên lý</b>
<b>Sơ đồ lắp đặt</b>
Mục đích thiết kế (mạch điện dùng để làm gì?)
Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn
phương án thích hợp
Chọn thiết bị và đồ dùng điện cho mạch điện
(lập bảng dự trù)
Cho HĐ cả nhân trả lời CH và làm BT 5 SGK
phần tổng kết ôn tập
<b>-</b> Thế nào là sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp
đặt?
<b>-</b> Làm bt 4và 5 sgk trang 203+204
Hình 1: MĐ chiếu sáng
Hình2 MĐ chiếu sáng xâu chuỗi.
<b>HĐ4: Ơn tập nội dung thiết kế MĐ</b>
<b>-</b> Các nhóm thảo luận về trình tự thiết kế
MĐ
<b>-</b> Lấy một số VD chứng minh tầm quan
trọng của các bước thiết kế MĐ tạo sản
phẩm mới .
<b>HĐ5 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> GV nhận xét đánh giá bài ôn tập
<b>-</b> HDVN; tiếp tục ôn tập cả các chương 6
và 7 (đã được HD ôn tập ở 44)
<i>là sơ đồ chỉ nêu lên mlh giữa các phần tử </i>
<i>trong MĐ , mà khơng thể hiện vị trí ,cách lắp </i>
<i>đặt sắp xếp các phần tử đó.</i>
+ Sơ đồ lắp đặt:H55.3
<i>là sơ đồ biểu thị rõ vị trí , cách lắp đặt của các</i>
<i>phần tử trong MĐ</i>
Câu 3 : để cầu chì làm việc có tính chọn
lọc.
Câu4: Bóng 1 và 2 là 110V; bóng 3 là
220V
Câu 5: K- 1-2. K-1-3-4-5. K-1-3-4-6
<b>-</b> Ôn tập và trả lời nội dung thiết kế MĐ:
<i>“Từ yêu cầu sử dụng điện đến việc vẽ SĐNL </i>
<i>và SĐLĐ mạch điện (ở mọi phương án) , chọn </i>
<i>phương án phù hợp với yêu cầu sử dụng điện </i>
<i>và đạt được hiệu quả kinh tế nhất , tiết kiệm </i>
<i>được điện, lập bảng dự trù :tính tốn </i>
<i>VL,TB,đồ dùng,dụng cụ cần thiết để lắp MĐ </i>
<i>và cả để kiểm tra”</i>
<i>Ngày dạy:</i>
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
A
O
A <sub>O</sub>
A
B
C
K 1 2
3
4
5
6
A
O
Hình 55.2
A
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Kiểm tra việc nhận thức cơ bản kiến thức trong chương 6,7 và8 về an toàn điện, đồ dùng và thiết bị
điện của MĐTN , đặc điểm cấu tạo MĐTN.
- Biết kiểm tra MĐ , XĐ được SĐNL đúng với YCKT khi mắc các TB, đồ dùng điện hoặc các kí
hiệu vẽ trong sơ đồ điện.
- Là tiêu chí để đánh giá kết quả học tập của HS.
- Rèn tính làm bài cẩn thận, khoa học ,nghiêm túc, chất lượng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Gv soạn và in đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức đã HD
HS ôn tập theo các tiết ơn tập 51,44,và làm các BT có trong SGK.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
HĐ1: Ôn định tổ chức , kiểm tra ban đầu.
HĐ2: Phát đề và soát đề bài kiểm tra(đề bài kèm theo)
HĐ3: HS làm bài độc lập, nghiêm túc , tự giác.
GV giám sát HS làm bài, nhắc nhở các vi phạm là chính.
HĐ4: Khi cịn 5phút ,u cầu HS sốt lại bài chuẩn bị thu bài
Thu bài HS kiểm tra số bài với ss
HĐ5: Nhận xét giờ kiểm tra , HDVN: ÔN tập, tổng kết.
IV. hướng dẫn dáp án và biểu điểm chấm:
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b> :(4điểm)
1. Chọn C; 2 chọn C;
3.Chọn các cụm từ theo thứ tự điền vào chỗ trống là:.. c<i>ơ học …điện năng…cơ </i>
<i>năng</i>
4. Chọn các cụm từ theo thứ tự điền vào chỗ trống là:..<i>dây chảy…nối tiếp…ngắn </i>
<i>mạch….nóng chảy…</i>
<b>II.</b> (2điểm)
Chọn đáp án đúng là sơ đồ hình C.
Chỉ ra các điểm sai ở mỗi hình:
Hình a: (0.5điểm)- Sai cách mắc vôn kế và am pe kế.
- Khóa K chưa đóng mà đèn lại vẽ sáng
<b>-</b> Các điểm nối rẽ vẽ thiếu kí hiệu nối(dấu chấm đậm)
Hình b: - Khóa K chưa đóng mà có mũi tên chỉ chiều dịng điện, đèn lại sáng.
(0,5đ)
Hình d: - Điểm nối rẽ của dây đi ra từ cầu chì chưa đúng kí hiệu quy ước.(0,5đ)
<b>III.</b>(4điểm). Câu 1:(2điểm)
Tóm tắt:
U1= 220V
U2 = 110V
N1 = 440 vòng
N2= 220 vòng.
Nếu <i>U1=210V</i> và
giữ nguyên số vòng
a, Máy biến áp trên là máy giảm áp; vì điện áp ra BA nhỏ
hơn điện áp vào BA(U2 = 110V< U1= 220V)
b, Khi giữ số vịng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp khơng
đổi, điện áp sơ cấp <i>U1=210V</i> thì điện áp ra BA U2(điện áp
thứ cấp) là:
1điểm
1điểm
2điểm
0,5điểm
1,5điểm
dây, thì U<b>2= ?</b>
<i>U</i><sub>2</sub>=<i>U</i><sub>1</sub> <i>N</i>2
<i>N</i>1 =
210 .220
440 = 105 (V)
1điểm
Câu2: *Các thiết bị bảo vệ mạch điện trong nhà gồm: cầu chì, , cầu dao, áptomat (0,5đ)
Các thiết bị lấy điện mạch điện trong nhà là: ổ cắm, phích cắm, đui đèn lấy điện vào bóng (0,5đ)
<i>*(1điểm)</i>Trong mạch điện trong nhà dùng aptomat thay được cho cầu chì vì:
Aptomat đảm nhiệm cả hai chức năng của của cầu dao và cầu chì:
<i><b>-</b></i> <i>Khi mạch điện bị ngắn mạch hoặc quá tải, dòng điện tăng đột ngột vượt quá định mức, aptomat </i>
<i>tự động cắt mạch điện (về OFF), bảo vệ mạch điện và TBĐ, đồ dùng điện. Vai trị như cầu chì.</i>
<i><b>-</b></i> <i>Khi đã sữa chữa đúng nguyên nhân của sự cố MĐ , ta gạt về núm (ON) mạch điện lại có điện. </i>
<i>Vai trò như cầu dao.</i>
Kiểm tra ở lớp:
Lớp Ngày kiểm tra HS vắng mặt Ghi chú
8
<b>I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>
<b>Câu 1</b> : Bàn là điện có cơng suất định mức là ?
A. 300W ---> 500WB. 300W --> 1000W C. 500W ---> 1000W
<b>Câu 2</b> : Đâu là cơng thức tính điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện ?
A. P = A.t B. t = A.P C. A = P.t
<b>Câu 3</b> : Máy biến áp có . . . được gọi là máy biến áp tăng áp ?
A. U2 = U1 B. U2 < U1 C. U2 > U1
<b>Câu 2:</b> Hãy chọn các cụm từ: <i>ổn định điện áp; tăng, giảm điện áp; dây quấn stato; từ trường; cảm</i>
<i>ứng</i>, vào chỗ trống để các câu sau trở thành câu đúng. <i>(1,5 điểm).</i>
a) Máy biến áp có cấu tạo đơn giản, đễ sử dụng, ít hỏng, có thể dùng để……, được sử dụng nhiều cho
đồ dùng điện và điện tử trong gia đình.
b) Khi dịng điện chạy trong……và dịng điện……trong rơto, tác dụng từ của dịng điện làm cho rơto
động cơ quay.
<b>II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
<b>Câu 1:</b><i>(2 điểm)</i> Đồ dùng điện gia đình được phân thành mấy nhóm? Nêu ngun lí biến đổi năng lượng
của mỗi nhóm?.
<b>Câu 2:</b><i>(2 điểm)</i> Nêu cấu tạo của máy biến áp một pha? Hãy phân biệt dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ
cấp?.
<b>Câu 3:</b><i>(3 điểm)</i> Một máy biến áp một pha có: U1= 220V; N1= 460 vịng; U2= 24 V
a- Hãy tính số vòng dây thứ cấp N2?.
b- Máy biến áp là loại tăng áp hay giảm áp? Tại sao?
c- Khi điện áp sơ cấp giảm xuống U1= 150V, để giữ U2= 24V khơng đổi, số vịng dây N2 khơng đổi,
thì phải điều chỉnh N1 bằng bao nhiêu?
<b>ĐÁP ÁN CHẤM</b>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)</b>
<b>Câu 1:</b><i>(1,5 điểm)</i> <i>Mỗi ý điền đúng được 0,5 điểm.</i>
1- (B); 2- (C); 3- (C)
<b>Câu 2:</b><i>(1,5 điểm) </i> <i>Mỗi cụm từ điền đúng được 0,5 điểm</i>
1- Tăng, giảm điện áp; 2- Dây quấn stato; 3- Cảm ứng
<b>II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
<b>Câu 1:</b> (2 điểm)
+ Đồ dùng điện gia đình được phân thành 3 nhóm: <i>(1 điểm)</i>
- Đồ dùng loại điện – cơ
+ Nguyên lí biến đổi năng lượng của mỗi nhóm: <i>(1 điểm)</i>
- Đồ dùng loại điện – quang, biến đổi điện năng thành quang năng
- Đồ dùng loại điện – nhiệt, biến đổi điện năng thành nhiệt năng
- Đồ dùng loại điện – cơ, biến đổi điện năng thành cơ năng.
<b>Câu 2:</b> (2 điểm)
+ Cấu tạo máy biến áp một pha: Gồm lõi thép và dây quấn. <i>(1 điểm)</i>
- Lõi thép làm bằng các lá thép kĩ thuật điện dày từ 0,35- 0,5mm, dùng để dẫn từ cho máy biến áp.
- Dây quấn làm bằng dây điện từ, dùng để dẫn điện.
+ Phân biệt dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp: <i>(1 điểm)</i>
- Dây sơ cấp: Được nối với nguồn điện có số vịng dây N1
- Dây thứ cấp: Được nối với phụ tải có số vịng dây N2.
<b>Câu 3:</b> (3 điểm) <i>Mỗi ý đúng được 1 điểm</i>.
a- Theo cơng thức: U1/U2= N1/N2 ta có: N2= U2.N1/U1= 24.460/220= 50 (vòng)
b- Máy biến áp là loại giảm áp vì U2 < U1
c- Tính N1 khi U1 thay đổi để giữ U2 không đổi:
N1= U1.N2/U2= 150.50/24= 313 (vịng)
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>-</b> Biết được nhu cầu tiêu thụ điện năng.
<b>-</b> Biết sử dụng điện năng hợp lí.
<b>-</b> Có ý thức tiết kiệm điện năng.
<b>-</b> Biết cách tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia đình, thơng qua HD của GV
*MTCB: Biết sử dụng điện năng hợp lí. Có ý thức tiết kiệm điện năng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> GV in phiếu học tập trắc nghiệm SGK tr 166
<b>-</b> Bảng phụ kê mẫu bảng liệt kê tiêu thụ điện năng trong gia đình trong 1 tháng của các dụng cụ
dùng điện (SGK tr 169)
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học</b>
<b>-</b> Mô tả cấu tạo MBA một pha?sử dụng MBA như thế nào?
<i><b>-</b></i> <i>GV giới thiệu mục tiêu bài học . Đặt v/đ, Hiện nay ngành điện đã được đầu tư XD thêm nhiều nhà</i>
<i>máy điện ,song vẫn không đáp ứng được nhu cầu tiêu thụ điện. Vào giờ cao điểm ngành điện vẫn</i>
<i>không đáp ứng được ĐN cho tiêu dùng điện. NL tự nhiên khai thác ngày một cạn kiện. Vậy , chúng ta</i>
<i>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HĐ CỦA HỌC SINH</i> <i>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</i>
<b>HĐ2: HD tìm hiểu nhu cầu tiêu</b>
<b>thụ điện năng.</b>
? <i>Tại sao vào giờ buổi chiều tối</i>
<i>người ta gọi đó là giờ cao điểm ?</i>
- GV cho hs trả lời câu hỏi SGK để
tìm ra đặc điểm của giờ cao điểm.
<b>HĐ3: HD tìm hiểu sử dụng hợp</b>
<b>lí và tiết kiệm điện năng.</b>
<i>? Nên làm gì trong các giờ cao</i>
<i>điểm.</i>
<i>? Em còn biết biện pháp nào để </i>
<i>Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong </i>
<i>giờ cao điểm và không lãng phí </i>
<i>điện năng ?</i>
- Bằng hiểu biết của bản
thân hs có thể trả lời.
- HS trả lời BT SGk theo
sự hướng dẫn của GV.
HĐ cá nhân:
- Đọc và làm bài tập nhỏ
SGK để tìm hiểu được
cách sử dụng hợp lí và tiết
kiệm điện năng.
<i>Tiết 43</i>
<b>I. Nhu cầu tiêu thụ điện</b>
<b>năng.</b>
<b>1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện</b>
<b>năng.</b>
Trong ngày có những giờ tiêu
thụ điện năng nhiều gọi đó là
giờ cao điểm ( từ 18 đến 22
giờ).
<b>2. Những đặc điểm của giờ</b>
<b>cao điểm.</b>
- Điện năng tiêu thụ rất lớn.
- Điện áp của mạng điện giảm
xuống.
<b>II. Sử dụng hợp lí và tiết</b>
<b>kiệm điện năng.</b>
<b>1. Giảm bớt tiêu thụ điện</b>
<b>năng trong giờ cao điểm.</b>
- Cắt điện 1 số đồ dùng điện
không thiết yếu.
<b>2. Sử dụng đồ dùng điện hiệu</b>
<b>suất cao để tiết kiệm điện</b>
<b>năng.</b>
<b>3. không sử dụng lãng phí</b>
<b>điện năng</b>
<b>HĐ4: HD cách tính tốn tiêu thụ ĐN trong gia đình:</b>
<b>-</b> Đọc SLKT : CS định mức của tất cả đồ dùng điện trong gia đình ghi lại theo mẫu bảng SGK
trang 169 , số lượng mỗi loại? thời gian tiêu thụ TB trong một ngày?
- Vận dụng công thức tính cơng của dịng điện từ cơng thức tính cơng suất P = <i>A<sub>t</sub></i>
A = P. t Với :( t- thời gian làm việc của đồ dùng điện; P – công suất của đồ dùng điện ; A- ĐN tiêu thụ
của đồ dùng điện trong thời gian t.)
- Áp dụng cách quy đổi đơn vị: 1kwh = 1000Wh để đưa về số điện(KWh)
TT
(1)
Tên đồ dùng điện
(2)
Công
suất điện
P (W)
(3)
Số
lượng
(4)
Thời gian sử
dụng trong
ngày(giờ:h)
(5)
Tiêu thụ điện năng trong
ngày A ( Wh)
1 Đèn ống huỳnh quang
và chấn lưu 45 4 8 45 x 4 x 8 = 1440 (wh)
2 Đèn sợi đốt 60 3 2
3 Quạt bàn 60 4 2
4 Quạt trần 80 2 1
5 Tủ lạnh 120 1 24
6 Tivi 80 2 5
7 Nồi cơm điện 650 1 1
8 Bếp điện 1000 1 1
9 Ấp đun nước dùng điện 800 1 0,5
10 Bơm nước 240 1 0,5
11 Đầu radi ơ catxet 60 1bộ 1
12 Máy tính 450 1bộ 4
13 Bình nóng lạnh 1500 1 1
.. …… … … … = ……… ……… (wh)
* Tiêu nthụ ĐN của gia đình trong ngày bằng : <i>Tổng ĐN của các đồ dùng điện dùng trong ngày đó – </i>
<i>chính là tổng của cột (6) bảng trên </i><i>. ( đổi Wh thành KW h).</i>
* Tiêu thụ ĐN trong tháng của gia đình bằng :ĐN tiêu thụ trong ngày <i>( coi trung bình các ngày trong </i>
<i>tháng tiêu thị ĐN tương đương nhau)</i> nhân TB với tháng 30 ngày.
A = x 30 = …….(kwh)
<b>HĐ5 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> Đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết SGK trang167, nhận xét giờ học.
<b>-</b> Kẻ bảng tổng kết ôn tập SGK trang 170
<b>-</b> Tự giác ôn tập theo câu hỏi SGK trang 171 trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 13
<b>-</b> Chuẩn bị tốt cho kiểm tra thực hành 1tiết( xem các mẫu báo cáo TH ở ccác bài đã học và HD về nhà
TH.
<i>Ngày dạy:05/3/2010</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>-</b> Hiểu được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt.
<b>-</b> Hiểu được cấu tạo, NLLV và cách sử dụng bàn là điện, nồi cơm điện
<b>-</b> Có thể tìm hiểu được các đồ dùng loại điện nhiệt khác.
<b>-</b> Biết dùng bàn là điện an toàn về điện và đúng cách.
<b>-</b> Có ý thức giữ gìn đồ dùng điện đảm bảo an tồn.
*MTCB: Ngun lí chung của đồ dùng loại điện – nhiệt. Nguyên lí làm việc của bàn là điện và nồi cơm
điện.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV chuẩn bị: đồ dùng dạy học.
+ tranh vẽ bàn là điện. Nồi cơm điện.
- HS : + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b> Ôn định, kiểm tra: Nêu các t/d của dòng điện?
<i>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HĐ CỦA HỌC SINH</i> <i>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</i>
<b>HĐ1: Tìm hiểu NLLV của đồ</b>
<b>dùng loại điện nhiệt.</b>
<i>? Hãy nêu tác dụng nhiệt của</i>
<i>dòng điện.</i>
<i><b>-</b></i> <i>GV kết luận</i>
<i>? Vì sao dây đốt nóng làm bằng</i>
<i>vật liệu có điện trở suất lớn và</i>
<i>chịu được nhiệt độ cao.</i>
<i>? So sánh điện trở suất và khả</i>
<i>năng chịu nhiệt độ của niken</i>
<i>crôm với pherô crôm , tại sao</i>
<i>người ta chọn dây niken crơm</i>
<i>hơn là pheroo crơm?</i>
<b>HĐ2: Tìm hiều bàn là điện.</b>
- Quan sát hình vẽ 41.1
<i>? dây đốt nóng của bàn là làm</i>
<i>- GV cho hs quan sát bàn là điện.</i>
<i>? Đế của bàn là có cấu tạo như</i>
<i>thế nào ? chức năng của nó ?</i>
<i>? Nắp của bàn là có cấu tạo ntn ?</i>
? <i>Vậy nguyên lí làm việc của bàn</i>
<i>là như thế nào ?</i>
- HS phát biểu
- HS ghi vở
- Dựa vào kiến thức vật
lý đã học để phát biểu.
<i>R = </i> <i><sub>S</sub>l</i>
- Các ý kiến.
<i>HĐ2: Tìm hiều bàn là</i>
<i>điện</i>
- HS quan sát hình và và
đọc SGK để trả lời câu
hỏi.
- Quan sát cái bàn là để
nhận xét và trả lời.
<b>I. Đồ dùng loại điện nhiệt.</b>
1./ <i>Nguyên lí làm việc:</i>
Dựa vào tác dụng nhiệt của dịng điện
chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện
năng thành nhiệt năng.
2./ <i>Dây đốt nóng : R = </i> <i><sub>S</sub>l</i>
- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có
điện trở suất lớn( vd: niken crơm có
điện trở suất = 1,1. 10-6 Ωm) chịu
được nhiệt độ cao
<b>II. Bàn là điện:</b>
<i>1./ Cấu tạo:</i>
<i>a./ Dây đốt nóng: </i>
Làm bằng hợp kim niken - crom.
Được đặt trong rãnh (ống) của bàn là
và cách điện với vỏ.
<i>b./ Vỏ bàn là:</i>
<b>-</b> Vỏ gồm:
+) đế làm bằng gang đánh bóng
hoặc mạ crơm.
+) Nắp: làm bằng nhựa hoặc thép trên
có gắn tay cầm bằng nhựa và đèn báo,
rơle nhiệt, núm điểu chỉnh nhiệt độ
ghi SLKT.
<i>2./ Nguyên lý làm việc:</i>
<i>- Quan sát bàn là</i>
<i>? Trên bàn là có các số liệu kĩ</i>
<i>thuật nào ?</i>
<i>? Khi sử dụng bàn là cần chú ý</i>
<i>những gì ?</i>
? Vì sao ?
Về các đồ dùng loại điện nhiệt
nguyên tắc cơ bản giống nhau ,
cịn tùy mục đích sử dụng nhiệt
vào việc gì mà có cấu tạo kiểu
dáng khác nhau.
<b>HĐ 3: Hướng dẫn tự học bài </b>
<b>42:</b>
<i>Em hãy kể tên các đồ dùng điện –</i>
<i>nhiệt khác có ở gia đình ? Trong </i>
<i>các đồ dùng nêu ở trên hình, em </i>
<i>hãy nhận ra đồ dùng loại điện </i>
<i>nhiệt?</i>
? Trình bày cấu tạo và nguyên lí
làm việc của nồi cơm điện?
<b>HĐ4: Hướng dẫn thực hành ở </b>
<b>nhà ,đọc và viết báo cáo thực </b>
<b>hành theo mẫu III , qua tìm </b>
<b>hiểu SGK với thực tế</b>
<b>-</b> Đọc nội dung cần TH bài
43
<b>-</b> Tìm hiểu các đồ dùng loại
điện – nhiệt (bàn là điện , nồi
cơm điện,bếp điện ) về: cấu
tạo , ghi lại SLKT.
<b>-</b> Báo cáo theo mẫu III SGK
trang 150.
- Dựa vào nguyên lý
chung của thiết bị đốt
- Quan sát bàn là điện và
nhận xét để trả lời
<b>-</b> Chú ý GV hướng dẫn
để trả lời câu hỏi.
HS đọc bài 42 làm theo
hướng dẫn của GV.
- Nghe hướng dẫn về nhà
thực hiện tìm hiểu để có
cách dùng đồ dùng điện
nhiệt đúng.
<i>3./ Số liệu kĩ thuật:</i>
- Điện áp đm: 127V, 220V
- Công suất đm: 300W đến 1000W.
<i>4./ Sử dụng:</i>
- Sử dụng đúng điện áp định mức.
- Khi là không để mặt đế bàn là trực
tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần
áo …
- Điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù
hợp với loại vải cần là.
- Giữ gìn mặt đế bàn là ln sạch và
nhẵn.
- Đảm bảo an toàn khi sd.
<b>III. Đọc và trả lời các câu</b>
<b>hỏi SGK của bài 42 (trang146)</b>
IV. Đọc và viết báo cáo TH bài 43
SGK trang 150
<b>HĐ 5 . Tổng hợp và hướng dẫn về nhà:</b>
<b>-</b> Trọng tâm là phần I và II bàn là điện
<b>-</b> Các đồ dùng loại điện khác cấu trúc nghiên cứu như phần nghiên cứu về bàn là.
<i>---Ngày dạy:09/3/2010</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>-</b> Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng của động cơ điện 1 pha.
Hiểu được NLLV và cách sử dụng quạt điện.
<b>-</b> Có ý thức tự tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng quạt điện đúng KT.
<b>-</b> Có ý thức giữ gìn đồ dùng điện đảm bảo an tồn.
<b>-</b> <b>*MTCB: </b>Hiểu được cấu tạo, ngun lí làm việc và cách sử dụng của động cơ điện 1 pha.
Hiểu được NLLV và cách sử dụng quạt điện.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV: +GA,đồ dùng dạy học.Mơ hình động cơ một pha.
+ tranh vẽ bàn là điện.
HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1 : Kiểm tra, giới thiệu bài mới:</b>
Em hãy kể tên một số đồ dùng loại điện- cơ mà em biết? Theo em chúng có vai trị gì với SX và đ/s con
người?
<i>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HĐ CỦA HỌC SINH</i> <i>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</i>
<b>HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của động </b>
<b>cơ điện – một pha:</b>
Yêu cầu hs quan sát hình 44.1;
44.2 và 44.3.
<i>? Cấu tạo của động cơ gồm mấy</i>
<i>phần ?</i>
<i>? Stato có cấu tạo như thế nào ?</i>
<i>? Trên Stato có các rãnh hoặc cực</i>
<i>để làm gì ?</i>
<i>- GV cho hs quan sát mơ hình(có)</i>
<i>? Rơto có cấu tạo như thế nào ?</i>
<i><b>-</b></i> <i>GV giới thiệu nguyên lí làm</i>
Quan sát hình vẽ
- Trả lời các câu hỏi của
GV.
- Quan sát mô hình và nhận
xét.
- HS tìm hiểu cấu tạo của
rơto tương tư như trên.
- Theo dõi GV hướng dẫn
về nguyên lí làm việc của
động cơ điện.
<i>Tiết:41</i>
<b>I./ Động cơ điện 1 pha</b>
<b>1./ Cấu tạo:</b>
Có 2 bộ phận chính.
a. Stato ( phần đứng yên).
H44.1
<b>-</b> Được ghép bằng các lá thép
KTĐ cách điện với nhau
bằng lớp sơn cách điện
mỏng.
<b>-</b> Trên Stato có các rãnh hoặc
cực quấn dây điện từ, dây
quấn cách điện với lõi thép
bằng giấy cách điện.
b. Rôto ( phần quay ). H44.2
<b>-</b> Gồm lõi và lồng sóc lõi
được ghép bằng các lá thép
KTĐ cách điện với nhau.
<b>-</b> Trên lõi có các rãnh chứa
những thanh nhôm, hai đầu
<b>2./ Nguyên lý làm việc:</b>
<i>việc của động cơ điện 1 pha</i>
? <i>Trên động cơ điện có ghi các số</i>
<i>liệu kĩ thuật nào ?và cách sử dụng</i>
<b>HĐ3: tìm hiểu quạt điện.</b>
- Quan sát hình 44.4.
<i>Quạt điện có cấu tạo như thế</i>
<i>nào ?</i>
<i>? em có nhận xét gì khi cắm điện</i>
<i>vào quạt.</i>
<i>? Cách sử dụng quạt như thế nào?</i>
<b>-</b> Tham khảo SGK để tìm
hiểu các số liệu kĩ thuật
và cách sử dụng.
<i>HĐ2: tìm hiểu quạt điện.</i>
- Quan sát hình vẽ và tìm
hiểu cấu tạo, nguyên lý làm
việc
điện chạy trong dây quấn Stato
và dòng điện cảm ứng trong
dây quấn rôto, tác dụng từ của
dòng điện làm cho rôto của
động cơ quay.
<b>3./ Các SLKT: SGK/152.</b>
<b>4./ Sử dụng: SGK/152,153</b>
<b>II./ Quạt điện:</b>
<b>1./ Cấu tạo:</b>
Gồm động cơ điện và cách
quạt.
<b>2./ Ngun lí làm việc:</b>
Khi đóng điện vào quạt, động
cơ điện quay, kéo cánh quạt
quay theo tạo ra gió làm mát.
<b>3./ Sử dụng: SGK</b><i>.(trang153)</i>
<b>HĐ4: Hướng dẫn đọc bài thực hành và viết báo cáo Thực hành theo mẫu III SGK trng157:</b>
<b>-</b> Thực hành theo nội dung hươngs dẫn mục II SGK trng 156
<b>-</b> Báo cáo những gì biết được qua tự tìm hiểu quạt điện ở gia đình (qua bảo dưỡng )vào mẫu III
SGK trang 157.
<b>HĐ5: Tổng kết và HDVN:</b>
<b>-</b> Đọc phần ghi nhớ, hệ thống lại NDKT các câu hỏi cuối bài/155
<b>-</b> Nhận xét giờ học
<i>*. Dặn dò:</i> Trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài 46+47.
<i>---Ngày dạy:19/3/2010</i>
<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG 6 VÀ CHƯƠNG 7 – KĨ THUẬT ĐIỆN </b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>-</b> Hệ thống lại các kiến thức đã học của chương VI và chương VII – phần kĩ thuật điện.
<b>-</b> Tóm tắt được kiến thức dưới dạng sơ đồ.
<b>-</b> Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi tổng hợp, chuẩn bị cho kiểm tra giữa học kì.
(kiểm tra thực hành 1tiết)
*MTCB : Trả lời được các câu hỏi ôn tập trong SGK trang171. Tính tốn được điện năng tiêu thụ cuat
đồ dùng điện trong gia đình .Làm bài tập về MBA.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> GV: + Hồ sơ giảng dạy, đồ dùng dạy học.
+ Sơ đồ SGK/170
<b>-</b> HS: SGK, Kẻ bảng tổng kết ôn tập SGK trang 170 vào vở.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học</b>
<b>-</b> <b>Kết hợp với ôn và kiểm tra</b>
<b>-</b> GV giới thiệu mục tiêu tiết ôn tập
<i>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HĐ CỦA HỌC SINH</i> <i>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</i>
<b>HĐ2: Hệ thống kiến thức</b>
- GV yêu cầu HS gập SGK.
<i>? Chương VI đề cập đến những</i>
<i>nội dung cơ bản nào </i>
<i>- GV tóm tắt các nội dung cơ bản</i>
<i>lên bảng dưới dạng sơ đồ.</i>
<i>? Chương VII đề cập đến những</i>
<i>nội dung cơ bản nào</i>
<i>Vật liệu kĩ thuật điện gồm những</i>
<i>loại nào ?</i>
<i>Đã học những loại đồ dùng điện</i>
<i>nào ?</i>
<i>- </i>Qua HĐ ôn tập củng cố KT Gv
đánh giá từng HS và cho điểm cá
nhân.
<i>? GV hướng dẫn hs hệ thống lại</i>
<i>các nội dung kiến thức cơ bản</i>
<i>tương tự như trên.</i>
<i>? Thế nào là sử dụng hợp lí điện</i>
<i>năng.</i>
- GV Hệ thống toàn bộ kiến thức
cơ bản dưới dạng sơ đồ.
- Giải nghĩa: số liệu kĩ thuật ghi
trên đồ dùng TBĐ.
- Tìm hiểu cấu tạo và chức năng
các bộ phận của đồ dùng điện .
<b>HĐ3: HD trả lời câu hỏi. (từ câu</b>
<b>1 đến câu 13 SGK)</b>
<b>-</b> GV yêu câu học sinh trả lời
các câu hỏi tổng hợp/171 vào
vở.
<b>-</b> Làm bài tập về MBA câu
11 SGK trang171.
<i>HS </i>:
Cá nhân HS hoạt động độc
lập ôn tập và trao đổi với
cả lớp đáp án dưới sự HD
của GV
<b>-</b> HS theo dõi và trả lời
các câu hỏi của GV.
<b>-</b> Nhận xét và bổ sung.
- Thảo luận trước lớp câu
hỏi khó.
- Cá nhân tự tổng hợp KT
cho mình.
- HS tìm hiểu sử dụng hợp
lí điện năng và cách tính
<i>Tiết:44</i>
<b>.Hệ thống kiến thức cơ bản.</b>
1. Chương VI đề cập 4 nội
dung cơ bản sau:
- Nguyên nhân xảy ra tai nạn
điện.
- Một số biện pháp an toàn
điện.
- Dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Cứu người bị tai nạn điện.
2. Chương VII đề cập đến 3
nội dung cơ bản.
a. Vật liệu kĩ thuật điện.
- Vật liệu dẫn điện.
- Vật liệu cách điện.
- Vật liệu dẫn từ.
b. Đồ dùng điện
* Đồ dùng loại điện – quang:
- Đèn sợi đốt.
- Đèn huỳnh quang.
* Đồ dùng loại điện nhiệt:
- Bàn là điện.
- Nồi cơm điện.
* Đồ dùng loại điện - cơ.
- Động cơ điện 1 pha.
- Quạt điện.
* Máy biến áp điện 1 pha.
c. Sử dụng hợp lý điện năng.
- Nhu cầu tiêu thụ điện năng.
- Sử dụng hợp lí và tiết kiệm
điện năng.
- Tính tốn tiêu thụ điện năng
trong gia đình.
<b>II.Trả lời các câu hỏi tổng</b>
<b>hợp SGK/171</b>
Yêu cầu phải trả lời được các câu hổi đã nê ở bài học.Chú ý các câu hỏi liên hệ thực tế và thực hành
<i>(theo HD thực hành ở nhà hoặc trên lớp là tương đương nhau).</i>
<b>-</b> HDVN: làm câu 13 hoàn chỉnh vào vở ghi
<b>-</b> Cách thực hiện theo mẫu bảng SGK trang 169.
* Làm lại bài tập về MBA số 3 SGK trang 161.
<i>---Ngày dạy:23/3/2010</i>
<i><b>CHƯƠNG 6 VÀ CHƯƠNG 7 – KĨ THUẬT ĐIỆN</b></i><b> .( 45phút)</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiểm tra các kĩ năng TH cơ bản trong chương 6 và7:
- Nhận dạng : các đồ dùng điện, các vật liệu kĩ thuật điện, các đồ dùng điện ở 3 loại đã học
- Làm bài tập về MBA
- Tính tốn tiêu thụ điện năng của các đồ dùng điện trong ngày , trong tháng. Biết tiết kiệm ĐN
cho gia đình và nơi công cộng.
2. Nhằm đánh giá , cho điểm HS khách quan , nghiêm túc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Gv : soạn đề bài và in đề bài ( theo mục tiêu)
HS : ôn tập theo HD ôn tập tiết trước.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học</b>
HĐ2 : Phát đề bài, soát đề(đề in riêng)
HĐ3: GV giám sát HS làm bài thực hành ( dạng tường trình )nghiêm túc. Nhắc nhở HS làm bài đúng
quy chế.
HĐ 4: Thu bài . soát bài.
HĐ5 HDVN: Đọc và tìm hiểu mạng điện trong nhà (bài 50 SGK)
<b>IV. Hướng dẫn dáp án và biểu điểm chấm:</b>
Câu 1:( 3điểm)
STT TÊN GỌI CHỨC NĂNG
1. - Ống đèn huỳnh quang <i>- Biến đổi ĐN thành quang năng. Tạo ra dòng tử </i>
<i>ngoại giữa 2 cực của đèn tác dụng vào lớp bột huỳnh </i>
<i>quang để phát sáng.</i>
2.
<i>(1đ)</i> - Chấn lưu (điện cảm) <i>- Nhờ tính điện cảm của chấn lưu tạo ra điện áp lớn đặt lên 2 điện cực ống đèn phóng điện (phóng tia tử </i>
<i>ngoại)</i>
3.
<i>(1đ)</i> - Stăcte <i>- Mồi phóng điện giữa 2 điện cực đèn sởi ấm điện cực của đèn. Khi đèn HĐ ổn định thì chức năng này khơng</i>
<i>cịn nữa.</i>
4.
<i>(0,5đ</i>
<i>)</i>
- Giá đèn <i>- Hộp đèn chứa dây dẫn và là giá để cố định đui , </i>
<i>stăcte và bóng đèn.</i>
5.
<i>(0,5đ</i>
<i>)</i>
- Đui đèn <i>- Cố định bóng trên giá và truyền dẫn điện cho bóng </i>
<i>đèn</i>
Câu 2: <i>(2điểm)</i>
2. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang:
<i>Cách mắc </i>: <i>Chấn lưu mắc nối tiếp với bóng đèn trên dây pha; Stắcte mắc song song với bóng đèn. Hai </i>
<i>đầu dây của bộ đèn được nối với nguồn điện bằng phích cắm.</i>
Câu 3: (5điểm)
<i>Mẫu III SGK trang 169: Tính đúng A của các đồ dùng điện – </i>cho 2đ
TT
(1)
Tên đồ dùng điện
(2)
Công
suất điện
P (W)
(3)
Số
lượng
(4)
Thời gian sử
dụng trong
ngày(giờ:h)
(5)
Tiêu thụ điện năng trong
ngày A ( Wh)
(6)
1 Đèn ống huỳnh quang
và chấn lưu
45 4 8 45 x 4 x 8 = 1440 (wh)
2 Đèn sợi đốt 60 3 2 60 x 3 x 2 = 360 (wh)
3 Quạt bàn 60 4 2 60 x 4 x 2 = 480 (wh)
4 Quạt trần 80 2 1 80 x 2 x 1 = 160 (wh)
5 Tủ lạnh 120 1 24 120 x 1 x 24 = 2880 (wh)
6 Tivi 80 2 5 80 x 2 x 5 = 800
7 Nồi cơm điện 650 1 1 650
8 Bếp điện 1000 1 1 1000
9 Ấp đun nước dùng điện 800 1 0,5 400
10 Bơm nước 240 1 0,5 120
11 Đầu radi ô catxet 80 1bộ 1 80
12 Máy tính 450 1bộ 4 1125
13 Bình nóng lạnh 1500 1 1 1500
.. …… … … … = 99825(wh)
* Tiêu thụ ĐN của gia đình trong ngày bằng : <i>Tổng ĐN của các đồ dùng điện dùng trong ngày đó </i>
<i>chính là tổng của cột (6) bảng trên </i><i>. ( đổi Wh thành KW h).</i>
= 99825(wh) = 99,825 kwh . Tính đúng tổng và đổi về đơn vị kwh – <i>cho 1điểm</i>
* Tiêu thụ ĐN trong tháng của gia đình bằng :ĐN tiêu thụ trong ngày <i>( coi trung bình các ngày trong </i>
<i>tháng tiêu thị ĐN tương đương nhau)</i> Nhân TB với tháng 30 ngày.
A = 99,825 kwh x 30 = 299,475. (kwh) - <i>đúng cho 1điểm.</i>
* Số tiền gia đình phải trả cho tiêu dùng điện trong 1 tháng là: (1 kwh giá 1000đ)
299,475. (kwh) x 1000đ = 299475 đ. – <i>Tính đúng cho 1điểm</i>
1
<i>Ngày dạy:26/03/2010</i>
<i><b>Chương 8</b><b>:</b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>-</b> Hiểu được đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà.
<b>-</b> Hiểu được cấu tạo và chức năng một số phần tử của mạng điện trong nhà.
<b>-</b> Tìm hiểu để biết được cơng dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng- cắt và
lấy điện của mạng điện. Phân loại được các thiết bị đóng- cắt và lấy điện của mạng điện.
<b>-</b> Liên hệ được kiến thức đã học vào thực tế.
<b>-</b> Củng cố cách phân loại các đồ dùng điện sắp xếp trong mạng điện trong nhà.
<b>-</b> *MTCB: <i>Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà, cấu tạo và vai trị của một số thiết bị</i>
<i>đóng- cắt và lấy điện của mạng điện.</i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
+ Tranh Hình vẽ: 50.2/174
+ Sơ đồ phần ghi nhớ SGK trang 175:
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1: Kiểm tra và giới thiệu mục tiêu bài học</b>
<b>-</b> Kiểm tra ss
<i><b>-</b></i> <i>Giới thiệu MT bài học. Nhà máy điện thì ở xa nơi tiêu dùng điện . Muốn có điện để dùng trong sx </i>
<i>và đs ta cần có hệ thống mạng lưới điện. Trong hệ thống lưới điện đó có mạng điện trong nhà. </i>
<i><b>-</b></i> <i>Vậy , MĐTN có phạm vi đến đâu trong hệ thống mạng điện chung? Nó có đặc điểm gì?</i>
<i>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HĐ CỦA HỌC SINH</i> <i>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</i>
<b>HĐ2: HD tìm hiểu đặc điểm và</b> <i>Tiết 46</i>:
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
<b>MẠNG ĐIỆN TRONG </b>
<b>NHÀ </b>
ĐẶC ĐIỂM YÊU CẦU <sub>CẤU TẠO</sub>
1. CÓ ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC
LÀ 220V
2. ĐỒ DÙNG ĐIỆN CỦA
MĐTN
RẤT ĐA DANG
3. ĐIỆN ÁP ĐỊNH MỨC CỦA
CÁC
THIẾT BỊ ,ĐỒ DÙNG ĐIỆN
PHẢI PHÙ HỢP
VỚI ĐIỆN ÁP CỦA MẠNG
ĐIÊN
1. ĐẢM BẢO CUNG CẤP
ĐỦ ĐIỆN
2. ĐẢM BẢO AN TOÀN
ĐIỆN CHO NGƯỜI VÀ
NGÔI NHÀ
3. SỬ DỤNG THUẬN TIỆN ,
CHẮC VÀ ĐỆP
4. DỄ DÀNG KIỂM TRA VÀ
SỮA CHỮA
GỒM CÁC PHẦN TỬ :
1. CÔNG TƠ ĐIỆN
2. DÂY DẪN ĐIỆN <i>(GỒM DÂY </i>
<i>MẠCH CHÍNH VÀ DÂY </i>
<i>NHÁNH)</i>
3. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN :
ĐÓNG – CẮT , BẢO VỆ VÀ
LẤY ĐIỆN
<b>yêu cầu của mạng điện trong</b>
<b>nhà. (</b><i>phần này ghi theo sơ đồ)</i>
- Treo tranh hình 50.1 và 50.2
<i>? Điện áp sử dụng trong gia đình</i>
<i>có điện áp bằng bao nhiêu ?</i>
<i>? Giá trị điện áp ở các vùng có</i>
<i>khác nhau ko ?</i>
<i>? Theo em số đồ dùng điện trong</i>
<i>mỗi gia đình có giống nhau về số</i>
<i>lượng khơng ? </i>
<i>? Theo em cơng suất của các đồ</i>
<i>dùng điện có bằng nhau ko ? </i>
lấy VD minh hoạ.
<i>? Khi đồ dùng điện có cơng suất</i>
<i>lớn thì điện áp cũng phải lớn có</i>
<i>đúng ko ?</i>
<i>Lấy VD ?</i>
<i>? Tại sao trên vỏ của một số thiết</i>
<i>bị điện có ghi Uđm lớn hơn điện</i>
<i>áp của mạng điện ?</i>
HĐ nhóm chọn các đồ dùng điện
và TBĐ trong bài tập SGK tr 173
- Tại sao ta không nên chọn nồi
cơm điện có ghi
110V-600W ...? nếu chọn rồi thì có
khó khăn gì khi sử dụng chúng?
<i>? Mạng điện phải đảm bảo những</i>
<i>yêu cầu gì ? </i>
<b>HĐ3: HD tìm hiểu cấu tạo của</b>
- Cho hs quan sát hình 50.2.
? <i>Hồn thiện cấu tạo mạng điện</i>
<i>trong nhà.</i>
<i>?</i>
<i>Mạng điện trong nhà gồm những</i>
<i>phần tử nào ?</i>
<i>GV ;Tóm tắt theo sơ đồ như SGK</i>
- Bằng những kiến thức
thực tế, hs trả lời câu hỏi.
- Theo dõi HD và đặt vấn
đề của GV để trả lời câu
hỏi và rút ra KL
<b>-</b> HS tìm hiểu SGK để
trả lời.
Và lấy được VD minh
hoạ.
HĐ nhóm chọn các đồ
dùng điện và TBĐ trong
bài tập SGK tr 173
- <i>vì khi mua về đồ dùng</i>
<i>điện có Uđ m < Umang . Nếu</i>
<i>cắm trực tiếp cắm vào</i>
<i>Umang sẽ làm hỏng ngay đồ</i>
<i>dùng đó.</i>
<i>- Nếu dùng điện áp của</i>
<i>MĐTN ta lại mua thêm</i>
<i>thiết bị MBA (hoặc mắc</i>
<i>thêm TB- đồ dùng điện</i>
<i>khác) để đưa điện áp từ</i>
<i>220V về 110V thì mới</i>
<i>dùng được đồ dùng TB</i>
<i>đó. Như thế , ta phải chi</i>
<i>phí tốn kém hơn.</i>
- HS đọc và nêu yêu cầu
của MĐYN....
<b>-</b> Tham khảo SGK để trả
lời câu hỏi.
<b>-</b> Nêu được các yêu cầu
của mạng điện.
<b>I. Đặc điểm và yêu cầu của</b>
<b>mạng điện trong nhà.</b>
<b>1. Điện áp của mạng điện</b>
<b>trong nhà.</b>
Cấp điện áp của mạng điện
trong nhà là 220V. Đây là giá
trị định mức của mạng điện
sinh hoạt ở nước ta.
<b>2. Đồ dùng điện của mạng</b>
<b>điện trong nhà.</b>
<b>a. Đồ dùng điện:</b>
Trong thực tế có rất nhiều loại
đồ dùng điện.
- Chia 3 loại Đ-N; Đ-Q; Đ-C
<b>b. Công suất của các đồ</b>
<b>dùng điện:</b>
Mỗi một đồ dùng điện có
cơng suất lớn nhỏ khác nhau,
VD: Bóng đèn: 40W; 60W....
<b>c. Điện áp của các thiết bị:</b>
- Các thiết bị điện, đồ dùng
điện trong nhà phải phải có
- Thiết bị đóng cắt, bảo vệ và
điều khiển, Uđ m > U Mang
- Đồ dùng điện : Uđ m = U Mang
<b>4. Yêu cầu của mạng điện</b>
<b>trong nhà:</b>
- Đảm bảo cung cấp đủ điện
cho các đồ dùng điện.
- Phải đảm bảo an toàn cho
người sử dụng và cho ngôi
nhà,
- Dễ kiểm tra và sửa chữa
- Sử dụng thuận tiện,chắc, đẹp
<b>II. Cấu tạo của mạng điện</b>
<b>trong nhà:</b>
Gồm các phần tử:
<b>-</b> Công tơ điện.
<b>-</b> Dây dẫn điện(dây chính và
dây nhánh)
<b>-</b> Các thiết bị điện: Đóng
-cắt, bảo vệ và lấy điện.
<b>-</b> Đồ dùng điện.(3loại)
<i>phần ghi nhớ.( treo bảng phụ )</i>
* Ghi nhớ : SGK trang175.
<b>HĐ4. HD tìm hiểu các TB đóng</b>
<b>cắt và lấy điện của MĐTN:</b>
- Thông qua một số TBĐ thật
<b>-</b> T<i>ại sao lại phải dùng các</i>
<i>thiết bị đóng – cắt , bảo vệ và</i>
<i>lấy điện ở MĐTN?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Tưởng tượng nếu trong mạch</i>
<i>điện khơng có các TB cơng</i>
<i>tắc? khơng có phích cắm ? </i>
<i>ổ điện?</i>
<b>-</b> <i><b>Giới thiệu các loại công tắc</b></i>
<i><b>điện</b>. Trong mạch điện cơng</i>
<i><b>-</b></i> <i>Trên cơng tắc có ghi các</i>
<i>SLKT đó là những gì ? giải</i>
<i>thích ý nghĩa của SLKT đó?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Có những TB đóng – cắt nào</i>
<i>khác? câu dao có vai trị gì?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Mạch điện gia đình em , cầu</i>
<i>dao được mắc ở vị trí nào? nó</i>
<i>có vai trị gì đối với mạch</i>
<i>điện?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Phích điện là gì /có vai trị gì</i>
<i>trong khi dùng điện? Nếu các</i>
<i>đồ dùng điện đều gắn liền cố</i>
<i>định với mạch điện điều khiển</i>
<i>trên bảng điện ,thì có gì bất</i>
<i>lợi cho đồ dùng cần thường</i>
<i>xun di chuyển?</i>
<b>-</b> Quan sát hình vẽ
<b>-</b> Hồn thiện các bài tập
nhỏ SGK.
<b>-</b> Nêu được các phần tử
chính của mạng điện.
+ Nghe hướng dẫn tìm
hiểu các thiết bị đóng- cắt
và lấy điện của MĐTN
- Quan sát vật thật nhận ra
các TBĐ vai trò khi mắc
vào mạch điện?
- Quan sát hình vẽ đọc và
trả lời câu hỏi SGK 51.1
và 51.2.3
- Quan sát và phân tích để
biết được cấu tạo các bộ
phận của công tắc điện.
Trả lời CH của GV:
- Tìm hiểu trên sơ đồ để
biết cách mắc công tắc
trên mạch điện.
- Quan sát hình vẽ và vật
thật tìm hiểu cấu tạo và
công dụng của cầu dao.
- Theo dõi và trả lời các
câu hỏi của GV.
<b>-</b> Đọc và trả lời các
câu hỏi SGK để nắm
vững cấu tạo và cơng
dụng của ổ điện và
phích điện
<b>-</b> Ghi lại tóm tắt .
III<b>. Các TB đóng cắt và lấy</b>
<b>điện của MĐTN:</b>
<b>1. TB đóng – cắt mạch điện:</b>
+ Cơng tắc điện ; có nhiều
loại: bấm , xoay, giật, loại
2cực, loại 3 cực. Dùng để
đóng – cắt mạch điện của các
đồ dùng điện, <i>được mắc ở dây</i>
<i>pha, sau cầu chì và trước đồ </i>
<i>dùng điện.</i>
+ Cầu dao ; loại 1cực, loại
2cực, loại 3cực. (SGK).
- SLKT: Uđ m và Iđ m
(vd: 250V - 15A)
- Vai trò vừa là cơng tắc vừa
là cầu chì bảo vệ mạch điện.
<i>Mắc trước các TB điều khiển </i>
<i>và đồ dùng điện.</i>
<b>2. Thiết bị lấy điện:</b>
- Ổ điện ; có nhiều loại. Dùng
để lấy điện cho các đồ dùng
điện <i>(vai trị như nguồn)</i>
- Phích cắm đi kèm với đồ
dùng điện để lấy điện cho đồ
dùng đó. (nhiều loại)
*Ghi nhớ : SGK trang180.
<b>HĐ5 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> Tổng hợp : Đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà, cấu tạo và vai trị của một số thiết bị
đóng- cắt và lấy điện của mạng điện.
<b>-</b> HDVN: Trả lời các câu hỏi SGK tr 175+180. Đọc các bài 52+53+54 để chẩu bị cho tiết sau.
1. Hiểu được cấu tạo và nguyên lí HĐ của một số bộ truyền và biến đổi c/đ.
2. Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỷ số truyền của các bộ truyền c/đ.
3. Tìm hiểu nguyên lí làm viêc của động cơ 4 kì.
4. Có tác phong làm việc đúng quy trình.
*MTCB: Hiểu ngun lí HĐ và kiểm tra được tỷ số truyền cuả các bộ truyền động. Viết b/c theo mẫu
mục III SGK tr 108.
<b>II. Chuẩn bị:* </b>GV: - Các dụng cụ để tháo và lắp: tua vít, kìm, mỏ lết.
*HS: Chuẩn bị kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành số III SGK trang 108
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1 Ổn định, kiểm tra:</b>
<i><b>HĐ2: Giới thiệu mục tiêu bài thực hành:</b></i>
<i><b>HĐ3: Hướng dẫn nội dụng thực hành</b></i>:
<i>HD các hoạt động của giáo viên</i> <i>HĐ tìm hiểu nội dung TH của HS</i>
<i>GV giới thiệu mẫu các mơ hình TH:</i>
thành bảng số liệu b/c.
<i>-Khi tháo lắp ta cần chú ý điều gì?</i>
<i>-Đặc biệt khi lắp như thế nào để bộ truyền </i>
<i>động hoạt động trơn chu nhẹ nhàng?chẳng </i>
HS trả lời:
<i>hạn ở bộ trùên động xích?</i>
GV hướng dẫn tìm hiểu nguyên lý hoạt động
của động cơ 4 kì:
quay – con trượt).
<i>minh họa của bộ truyền động tay quay – </i>
<i>con trượt.</i>
<i>nạp hỗn hợp nhiên liệu? Kì nào xả nhiên </i>
<i>liệu đã bị đốt cháy?</i>
<i>van xả lại đóng mở được?</i>
<i>thấp nhất thì vị trí của thanh truyền và </i>
<i>trục khuỷu như thế nào?</i>
<i>thế nào?</i>
câu hỏi 2 (<i>phần mẫu b/c)</i>
Xem minh họa và HD của GV để hiểu và trả
lời, viết b/c:
4 kì HĐ của động cơ có tên là:
<i>- Kỳ 1: “hút” hỗn hợp nhiên liệu; van nạp mở,</i>
<i>van xả đóng.</i>
<i>- kì 2: “nén” hỗn hợp nhiên liệu Cả 2 van đèu</i>
<i>đóng</i>
<i>- Kì 3: “Cháy- giãn nở – sinh cơng”</i>
<i>- Kì 4: “xả”hỗn hợp nhiên kiệu đã cháy; van </i>
<i>nạp đóng ; van xả mở.</i>
Khi tay quay thì van nạp và van xả đóng mở
cấu tay quay – con trượt (biến c/đ quay
thành c/đ tt )
tiến ……
<i><b>HĐ4 : HS thực hành theo HD</b></i>
- HS thực hành theo nhóm , kết quả b/c theo mẫu III SGK tr 108 (cá nhân thực hiện).
- GV theo dõi HS thực hành – Gợi ý các câu hỏi khó, giúp đỡ giải quyết những khó khăn của HS
<i><b>HĐ5: Tổng kết và đanh giá TH:</b></i>
HD cho HS tự đánh giá bài TH theo mục tiêu đã đặt ra ở đầu bài
Cuối giờ còn 5phút yêu cầu HS ngừng HĐ . thu dọn dụng cụ GV kiểm tra . HS thu lai bài b/c thu
hoạch.
GV nhận xét chung giờ TH: theo tiêu chí
110.
<i> </i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiểm tra đánh giá hiểu biết và nhận biết các nội cơ bản HS đã được học theo mục tiêu mỗi bài đã
đề ra về phần VKT và phần cơ khí.
2. Rèn kĩ năng tự giác làm bài kiểm tra, kiểm tra nghiêm túc, trung thực và có chất lượng.
3. Kiến thức đề kiểm tra sát với thực tế học và sát với thực tế cuộc sống.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Gv soạn đề kiểm tra 2 thểloại trắc nghiệm và tự luận theo ma trận đề KT của cấp trên.
HS ôn tập kĩ nội dung đãđược tổng kết ôn tập;
<b>III. Phương pháp:</b>
- Kiểm tra, tự kiểm tra.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
HĐ1: Ổn định và kiểm tra điều kiện thi.
HĐ2 Phát đề kiểm tra (đề in theo tệp khác )
HĐ3 HS làm bài – GV giám sát - HS làm bài nghiêm túc.
HĐ4: Còn 5 phút GV nhắc nhở HS thời gian hoàn chỉnh bài làm. Hết giờ , yêu cầu HS dừng bút thu
bài ra đầu bàn lớp trưởng thu bài nộp cho GV.
HĐ5 HDVN: Quan sát chiếc xe đạp xem nó truyền c/đ cho bánh sau ntn? Đọc bài truyền c/đ SGK
tr98.
<b>IV. Đáp án : Đề 1 và biểu điểm chấm </b><i>:( Đề 2 tương tự)</i>
A. Phần trắc nghiệm khách quan (6điểm).
1. Khoanh tròn đúng các câu sau mỗi câu khoanh đúng cho 0.5 điễm X6 = 3 điểm:
B,C,E,F,H,J
2. Điền cụm từ thích hợp 3điểm = 0,2 X15 cụm từ lần lượt là:
a, (1) Sắt ;(2) cácbon; (3) thép; (4) gang; (5) thép; (6) gang; (7) cứng; (8) giòn; (9) gang xám;
(10)gang trắng; (11) gang dẻo;(lưu ý 9,10 11 tương đương nhau);
b, (12)kim loại màu; (13) dẫn điện
Câu 1 (2điểm): - Ta đã học hai loại BV đó là: BVXD và BVCK thuộc hai
ngành tương ứng là ngành xây dựng và ngành cơ khí. 1điểm
+ BVXD ta được học BVN một tầng, BV nhà đơn giản.
+BVCK ta được học BVCT, BVL và BVCT có ren.
Câu2 (2điểm): <i>Khác nhau: (1,5điểm)</i>
<i><b>Chất dẻo nhiệt</b></i> <i><b>Chất dẻo nhiệt rắn</b></i>
t/d, không dẫn điện, dễ rán mỏng.
chế biến lại.
dép,…..
không dẫn điện.
được
<i>Giống nhau:Đều là sản phẩm được chế biến từ các chất than đá, từ dầu mỡ, <b>là chất dẻo, nhẹ, khơng </b></i>
<i><b>dẫn điện, ít bị ơy hố, dễ pha màu.</b> (0,5 điểm)</i>
<b>-</b> Nhận biết được vật liệu dẫn điện, VL cách điện, VL dẫn từ.
<b>-</b> Hiểu được đặc tính và cơng dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.
<b>-</b> HS vận dụng được kiến thức và liên hệ được với thực tế.
<b>-</b> Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng điện và chức năng mỗi nhóm đồ dùng điện.
<b>-</b> Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng.
<b>-</b> HS có ý thức sử dụng đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật.
*MTCB: Biết được vật liệu dẫn điện, VL cách điện, VL dẫn từ. Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ
dùng điện và ý nghĩa của chúng.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> GV: + GA, đồ dùng dạy học. Mẫu các vật liệu cách điện, một hộp số quạt trần.
+ Tranh vẽ các đồ dùng điện trong gia đình, một số nhãn hiệu đồ dùng điện.
<b>-</b> HS: + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
+ Ôn lại tính chất của vật liệu cơ khí ( bài 18/60) và đọc trước bài 36.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1:Ổn định tổ chức, giới thiệu bài học</b>:
Để chế tạo ra được một máy điện hay 1 thiết bị điện cần có những loại vật liệu nào ? các vật liệu đó
có đặc tính gì và ứng dụng như thế nào ?
Bài hơm nay các em sẽ tìm hiểu những vấn đề đó.
<i>HĐ CỦA GIÁO VIÊN</i> <i>HĐ CỦA HỌC SINH</i> <i>TIỂU KẾT (GHI BẢNG)</i>
<b>HĐ2: Tìm hiểu các vật liệu dẫn </b>
<b>điện</b>:
- Cho HS quan sát cấu tạo của 1 hộp
số quạt trần.
- GV chỉ vào từng bộ phận và hỏi
vật liệu làm từng bộ phận đó.
- GV đàm thoại cùng HS để đưa ra
KN
? Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì
? Hãy kể tên các vật liệu dùng để
dẫn điện mà em biết ?
- GV hướng cho HS cách phân loại
VLDĐ
? ứng dụng của các vật liệu đó như
HS quan sát và theo dõi
hưỡng dẫn của GV để
đưa ra KN.
- Qua kiến thức đã học
HS trả lời.
- HS liệt kê các vật liệu
dẫn điện thường gặp.
- Theo dõi gợi ý của GV
<b>I. Vật liệu dẫn điện:</b>
1. Khái niệm: Là vật liệu mà
dòng điện chạy qua được.
3. Phân loại và ứng dụng:
- Chất khí: Hơi thuỷ ngân
trong bóng đèn cao áp.
- Chất lỏng: axit, bazơ, muối
…
- Chất rắn:
+ Kim loại: Cu; Al làm lõi
dây dân điện.
thế nào ?
<b>-</b> Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nhỏ
SGK.
<b>HĐ3: HD tìm hiểu vật liệu cách</b>
<b>điện.</b>
- Em hiểu thế nào là VLCĐ?
- Hãy kể tên các VLCĐ mà em biết?
- VLCĐ thường được dùng
trongTB , Đồ dùng điện ở bộ phận
nào?
HD tương tự như phần trên.
<b>HĐ4: HD tìm hiểu vật liệu dẫn từ.</b>
- GV cho hs quan sát máy biến áp
? Lõi của máy biến áp làm bằng vật
liệu gì
? Trong thực tế vật liệu nào là vật
liệu dẫn từ và ứng dụng của nó ?
- Yêu cầu HS đọc nội dung phần III
SGK.
- GV kết luận.
<b>HĐ5: Hướng dẫn tìm hiểu phân</b>
<b>loại đồ dùng điện và các số liệu kĩ</b>
<b>thuật :</b>
<b>-</b> GV yêu cầu HS quan sát hình
37.1 và trả lời câu hỏi SGK.
? Thiết bị ở hình 1 và 2 năng lượng
đầu vào là gì ? Năng lượng đầu ra là
gì ?
<i>→</i> KL điện năng biến đổi thành
quang năng.
<b>-</b> Các thiết bị khác hướng dẫn
tương tự và làm BT sách giáo
khoa (bảng 37.1)
- Gv đưa ra một số nhãn đồ dùng
điện để HS quan sát và tìm hiểu.
để biết phân loại và ứng
dụng của các VLDĐ.
<b>-</b> Quan sát và nhận xét.
<b>-</b> Đọc SGK và trả lời
câu hỏi.
- Học sinh quan sát và trả
lời câu hỏi theo gợi ý của
GV và rút ra kết luận.
- HS quan sát một số
nhãn đồ dùng điện và
nhận xét.
- trả lời câu hỏi của GV
- Đọc và trả lời các câu
hỏi SGK.
<b>-</b> HS nhận xét và đưa
ra kết luận
+ Hợp kim: pheroniken,
nicrom khó nóng chảy làm
dây đốt nóng trong bàn là,
bếp điện.
<b>II. Vật liệu cách điện. </b>
1. Khái niệm:
Vật liệu cách điện là những
vật liệu khơng cho dịng điện
chạy qua.
2. Tính chất:
<b>-</b> Tính cách điện đặc trưng
bằng điện trở suất
( 108<sub> - 10</sub>13<sub>Ωm)</sub>
*. Phân loại:
<b>-</b> Chất khí: khí trơ; khơng
khí.
<b>-</b> Chất lỏng: Dầu biến thế.
<b>-</b> Chất rắn: Nhựa; thuỷ tinh
3. ứng dụng:
Chế tạo vỏ dây dẫn, vỏ thiết
bị và các bộ phận cách điện
trong thiết bị.
<b>III. Vật liệu dẫn từ</b>
<b>-</b> Khái niệm: là những vật
liệu mà đường sức từ
chạy qua.
<b>-</b> Phân loại và ứng dụng.
+ Thép KTĐ làm lõi máy
biến áp, lõi máy phát điện,
động cơ điện.
+ Anicô: làm nam châm
vĩnh cửu.
+ ferit làm ăng ten …
+ pecmalôi làm lõi các động
cơ điện chất lượng cao.
<b>IV. Phân loại đồ dùng</b>
<b>điện:</b>
1. <i>Đồ dùng loại điện </i>
<i>-quang: </i>biến đổi điện năng
thành quang năng để chiếu
sáng
2. <i>Đồ dùng loại điện - nhiệt:</i>
? Số liệu kĩ thuật gồm các đại lượng
gì ? SLKT do ai quy định
- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi
SGK/ 133.
- Tại sao bóng đèn sợi đốt cắm vào
ắc quy ko sáng ?
? Các số liệu kĩ thuật có ý nghĩa như
thế nào khi mua và sử dụng đồ điện.
<b>-</b> GV cho HS làm bài tập và trả
lời câu hỏi SGK/133
<b>HĐ6 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> Gv yêu cầu một vài HS đọc
phần ghi nhớ SGK 130+133.
<b>-</b> Gợi ý để HS trả lời được câu
hỏi cuối bài 36+37.
<b>-</b> HDVN; Đọc trước bài 38
SGK trang134. tìm hiểu người ta
tìm ra điện từ năm nào và buổi
ban đàu người ta dùng điện ntn?
- Đọc và trả lời câu lỏi
SGK.
- HĐ cá nhân theo HD
của GV.
3. <i>Đồ dùng loại điện - cơ:</i>
biến đổi điện năng thành cơ
năng làm quay các máy như
máy bơm nước, quạt điện …
<b>V. Các số liệu kĩ thuật.</b>
<b>1.Các đại lượng điện định</b>
<b>mức:</b>
- Điện áp định mức U – đơn
vị là (V).
- Dòng điện định mức I –
- Công suất định mức P –
đơn vị là (W).
<b>2. Ý nghĩa của số liệu kĩ</b>
<b>thuật</b>
Chọn đồ dùng điện có điện
áp định mức phù hợp với
điện áp sinh hoạt – nhằm
cho đồ dùng điện làm việc bt
<b>I.Mục tiêu:</b>
1. Biết được kĩ thuật khoan kim loại bằng tay.
-Nắm vững quy tắc an yòan khi khoan,dũa kim loại.
2. Rèn kĩ năng thao tác đúng kĩ thuật khi dùng khoan,dũa kim loại.
3. Học tập nghiêm túc, tuân thủ quy tắc an toàn lao động.
* MTCB : Cấu tạo và việc sử dụng khoan tay.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Cho cả lớp hộp đồ dùng cơ khí.( mũi khoan các cỡ, tua vít, vạch dấu, kìm.dũa các loại.)
Tranh hình vẽ các Hình 22.4+22.5 SGK hoặc hình ảnh các loại khoan máy để minh hoạ.
Cho các nhóm: một mảnh nhôm hoặc tôn để khoan, êtô,
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>:
<b>HĐ của giáo viên</b> <b>HĐ của học sinh</b> <b>Tiểu kết cơ bản.</b>
<b>HĐ1. Kiểm tra- giới thiệu bài học:</b>
tay( bao gồm :Chuẩn bị, tư thế
đứng,cách cầm cưa, thao tác cưa)?
kim loại ta cần chú ý tuân thủ các
quy định nào?
- HS1
- HS2
thước, muốn tạo cho chi tiết có
hình dáng, độ bóng cao ta phải lựa
chọn pp gia công khác như khoan,
dũa...Khoan và dũa là hai pp gia
công không thể thiếu được trong
GC CK.
<b>HĐ2. Tìm hiểu các loại dũa kim loại</b>
-GV giới thiệu cho HS biết một số loại
dũa thường dùng.
- Giới thiệu cách dùng mỗi loại, thao
tác cơ bản.
<b>HĐ3 Tìm hiểu khoan kim loại:</b>
-Theo em hiểu như thế nào là khoan
kim loại?
Gv giới thiệu các pp dùng khoan hiện
nay , bài học chỉ đề cập tới pp khoan
tay.(Ngoài pp tạo lỗ bằng khoan cịn
có pp dập, đột).
--Quan sát H22.3-SGK tr75, kết hợp
mũi khoan thật để nhận xét cấu tạo
của mũi khoan?
- GV giới thiệu mũi khoan thật để HS
nhận biết các phần của khoan. Mũi cắt
được dùng phổ biến là mũi khoan
xoắn ruột gà. Phần cắt có hai lưỡi cắt
chính và một lưỡi cắt ngang.Phần định
hướng có rãnh để thốt phoi.Phần hình
trụ để tháo lắp vào bầu khoan hoặc
côn để truyền lực.
- Mũi khoan bê tơng và khoan kim
loại có khác nhau như tn?(tìm hiểu
thêm).
- Mũi khoan máy và khoan tay đều
dùng mũi khoan như nhau, song năng
suất thì các em đã biết.
-Giới thiệu một số hình ảnh về khoan
tay khoan máy,kể cả đồ thật.
-Máy khoan có những bộ phận cơ bản
nào?
-HS khác nghe và nhận
xét ,bổ sung
Nghe , mở vở ghi bài học
mới.
- HS nhận ra các loại dũa
và cách sử dụng mỗi loại
-HS: Khoan là pp chủ yếu
để gia công lỗ trên vật đặc
hoặc làm rộng lỗ đã có
sẵn.
- Hiểu được vì sao chỉ
được học khoan tay( Tính
chất cơng việc địi hỏi KT
, độ chính xác cao và tính
an tồn).
- Mơ tả cấu tạo của mũi
khoan theo như SGK tr
75.
-HS nhận xét về mũi
khoan kim loại và khoan
bê tông
-nghe nhận biết.
-Quan sát H22.4 SGK kết
hợp hình ảnh của GV trên
bảng để nhận xét về cấu
tạo của máy khoan
+Gồm mũi khoan, bầu
khoan, bộ phận truyền và
<b>I. Dũa kim loại:(SGK)</b>
<b>- HS tự tìm hiểu theo </b>
<b>hướng dẫn của GV.</b>
<b>II. Khoan kim loại </b>
<b>* K/n: SGK</b>
<b>1. Mũi khoan:</b>
3 phần : Phần cắt, phần
dẫn hướng, phần đuôi để
lắp mũi khoan vào bầu
khoan.
- Mũi khoan cị nhiều kích
cỡ- làm bằng thép cácbon
dụng cụ.
<b>2. Máy khoan:</b>
Có nhiều loại: khoan tay,
khoan máy cố định, khoan
máy di động...
<b>3. Kĩ thuật khoan:</b>
<b>- </b>Lấy dấu xđ lỗ khoan
trên vật cần khoan.
-Chọn mũi khoan có
đường kính bằng lỗ cần
khoan.
-Lắp mũi khoan vào bầu
máy khoan.
-Kẹp vật cần khoan trên
êtô hoặc bàn khoan cho
chắc chắn.
<i>thuật khoan kim loại bằng máy </i>
<i>khoan(kể cả khoan tay).?</i>
- <i>quá trình khoan kim loại ta cần chú </i>
<i>ý những gì để đảm bảo an tồn cho </i>
<i>người lao động?</i>
-Chốt lại KT khoan nói chung.
khoan.
phát động (động cơ
điện).ngoài ra cịn có bộ
phận điều khiển (tốc độ,
hướng xoắn, nút đóng
điện tắt điện...)
- Quan sát và mô tả cách
thức thực hiện khoan 1
vật.
- HS phát biểu về quy tắc
an toàn –SGK tr 77
- Ghi lại KT khoan
xuống vng góc với vật
cần khoan, điều chỉnh tâm
mũi khoan trùng với tâm
lỗ cần khoan. Quay tay
hoặc bấm công tắc điện ,
ban đầu để mũi khoan
bám từ từ vào tâm lỗ cần
khoan sau đó điều chỉnh
tốc độ nhanh dần, khi đó
nếu khoan tay thì ln giữ
cho hướng của mũi khoan
vng góc với vật cần
khoan.
* Chú ý: khi gần xưyên
qua lỗ điều chỉnh điểm
dừng đúng lúc.
<b>4. An toàn khi </b>
<b>khoan-SGK tr77</b>
<b>HĐ4 Thực hành khoan tay</b>: HS thưc hành ngay trên trước lớp học mang tính điển hình .hs khác quan
sát học tập chuẩn bị tinh thần lên bảng thực hiện.
-GV chi kiểm tra tư thế và thao tác cơ bản thôi.
<b>HĐ5. Củng cố- HDVN</b>:
toàn khi khoan.
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1</b>. HS được luyện đọc BVL đơn giản.
2. HS luyện khả năng vẽ hình chiếu vật thể.
3. Được rèn kỹ năng đọc và vẽ hình chiếu- qua đó rèn tính tỷ mỉ, cẩn thận, khoa học ,ham mê học tập.
*MTCB: Kĩ năng đọc theo trình tự và kĩ năng vẽ hình chiếu.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
HS: Dụng cụ : thước, êke, compa, bút chì , tẩy...Giấy vẽ đã dặn trước, SGK...
GV: Kê sẵn bảng đọc theo mẫu bài đọc trước “bảng 13.1”. Chuẩn bị một bộ ròng rọc mơ hình .
<b>III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ1: ổn định- kiểm tra:</b>
+ Kiểm tra kiến thức liên quan:
<b>HĐ2: Tìm hiểu cách trình bày phần đọc bản vẽ lắp trên khổ giấy A4?</b>
GV hướng dẫn – làm theo mẫu bảng 13.1 SGK ở cột 1và 2.(tr42)
GV đặt các câu hỏi gợi ý cho học sinh sáng tỏ nội dung các bước đọc BVL Bộ ròng rọc.
(cách thức giống phần gợi ý đọc bản vẽ bộ vòng đai bài 13)
Sau khi hs trả lời được một số câu hỏi trọng tâm khó GV tiểu kết đọc qua phần khó đó từ đó hương
dẫn HS thực hành trên giấy.
<b>HĐ3 Tổ chức cho HS thực hành tại lớp</b>:- GV giám sát HS thực hành – theo dõi trình tự hs làm bài có
sự điều chỉnh tính đồng bộ.
- Mẫu bảng đọc bản vẽ “ Bộ rịng rọc” Hình 14.1 SGK tr45:
<b>Trình tự</b>
<b>đọc</b>
<b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Đọc bản vẽ “Bộ ròng rọc”</b>
<b>tên</b> - Tên gọi sản phẩm:- Tỉ lệ bản vẽ: - Bộ ròng rọc- 1:2
<b>2. Bảng kê</b> - Tên gọi chi tiết và số lượng
chi tiết :
1. Bánh ròng rọc- 1cái – làm bằng chất dẻo.
2. Trục 1cái- làm bằng thép.
3.Móc treo 1 cái bằng thép.
4. Giá chữ u 1 cái bằng thép.
<b>3. Hình </b>
<b>biểu diễn</b> -Tên gọi hình chiếu :- Hình cắt - 2 hình chiếu : đứng và cạnh.- Hình cắt cục bộ trên hình chiếu đứng.
<b>4. Kích </b>
<b>thước</b>
- Kích thước chung:
- Kích thước chi tiết
- Cao 100mm, rộng 40mm, dài 75mm.
- Bánh rịng rọc có đường kính rãnh là 60mm.
<b>5.Phân </b>
<b>tích chi </b>
<b>tiết</b>
- Vị trí các chi tiết ( u cầu
vẽ hình chiếu và tơ màu từng
chi tiết khác màu nhau)
HS vẽ hình chiếu và tơ màu các chi tiết theo ý
thích , mục đích là phải phân biệt được rõ vị trí
từng chi tiết một.
<b>6. Tổng </b>
<b>hợp</b> _ Trình tự tháo, lắp
- Công dụng của sản phẩm
- Dũa 2đầu trục /tháo cụm2-1/Dũa đầu móc treo/
tháo cụm 3-4.
_Lắp cụm 3-4/tán đầu móc treo/lắp cụm 1-2/ tán
2 đầu trục/hồn thiện.
- Sản phẩm lắp xong dung để nâng vật lên cao
cho dễ dàng.
<b>HĐ 4: Tổng kết – củng cố- HDVN</b>
Gv nhận xét giờ làm bài thực hành theo 3 muc :
+Sự chuẩn bị
+Chất lượng bài thực hành
GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm theo mục tiêu đầu bài đặt ra so với kết quả làm bài ở lớp.
*HDVN: Luyện đọc BV bộ vòng đai và BVL khác sao cho thành thạo theo trình tự.
Đọc trước bài 15 Bản vẽ nhà.
<b>.I. Mục tiêu:</b>
1. KT -Nắm vững nội dung của BVN, trình tự đọc BVN.
-Nhớ các kí hiệu các bộ phận của ngơi nhà để đọc BVN
2. Rèn luyện kĩ năng đọc BVN theo trình tự băng cách nhìn vào BVN để đọc.
3.Thực hiện nghiêm túc quy trình giờ thực hành. Ham thích tìm hiểu BVXD.
*MTCB: Đọc BVN hình 16.1 SGK theo trình tự bảng đọc mẫu 15.2.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
trống để đọc bảng đọc BV hình 16.1.
<b>III.Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<b>HĐ1 Tổ chức, kiểm tra, vào bài :</b>
- BVN gồm có những nội dung nào? Mặt bằng diễn tả những bộ phận nào của ngôi nhà? Tại sao nói nó
quan trọng nhất trong BVN?
- Em hãy nêu trình tự đọc BVN?
<b>HĐ2: Tìm hiểu cách trình bày báo cáo thực hành:</b>
+ Dựa vào cột 1, và cột 2 bảng 15.2 SGK tr48 để đọc BVnhà ở H16.1 SGK tr51 ghi vào cột 3 của
mẫu bảng này.
+ Bài làm chính là tóm tắt đọc BV nhà ở H16.1 trên khổ giấy A4.
+ Gợi ý những bước đọc khó:
<b>Câu hỏi gợi ý</b> <b>HS tìm câu trả lời</b>
-Kích thước nào là kích thước chung của ngơi
nhà?
- NGơi nhà này có mấy phịng? kích thước?
- Ngơi nhà có khu phụ khơng? nó ở vị trí
nào ?nó có kích thước là bao nhiêu?em hiểu
hiên nhà là gì? nhà này có hiên rộng ntn?
- Đọc cho đầy đủ các kích thước khác? VD
Mái cao? Tường cao? Nền cao?mặt cắt chiếu
trên hình chiếu nào?
- Đọc tổng hợp : số phòng? Số cửa đi? số cửa
sổ? Các bộ phận khác?
- HS thảo luận trên lớp:
+ kích thướcchung :1020,6000,5900(chỉ
tranh hình 16.1).
+3 phịng và khu phụ.HS tự xđ kích thước
cho mỗi phịng, khu phụ.
Có hiên rộng:1500x3000.
+ HS đọc ra các kích thước để cá nhân từng
HS biết phần cơ bản.
+Đếm số phòng và số cửa ra vào, cửa sổ phát
biểu trước lớp.
+ Một vài HS được đọc mẫu trước lớp.
<b>HĐ3 Tổ chức thực hành:</b>
vẽ hình.
<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>BV nhà ở H16.1-SGK</b>
<b>1.Khung tên</b> -Tên gọi ngôi nhà
-Tỉ lệ BV - Nhà ở- 1:100
<b>2. Hình biểu diễn</b> - Tên gọi hình chiếu
- Tên gọi mặt cắt - Mặt đứng ,B- Mặt cắt A- A, mặt bằng.
<b>3. Kích thước</b> - Kích thước chung
- Kích thước từng bộ phận;
- 1020, 6000, 5900.
Các phịng:
+Phịng sinh hoạt chung:3000x4500.
+Phịng ngủ:3000x3000.
+Hiên:1500x3000.
Khu phụ(bếp, tắm, xí):3000x3000.
- Mái cao 2200
-Tường cao: 2900
-Nền chính cao:800
<b>4. Các bộ phận</b> - Số phịng
- Số cửa đi và cửa sổ;
Các bộ phận khác;
nhà xí.Có cầu thang lên cửa chính,và
cầu thang ra lối sau.Nền khu phụ
thấp hơn nhà ở.
<b>HĐ4: Tổng hợp - Đánh giá bài thực hành- HDVN</b>
- Còn 5phút thu bài TH-nhận xét- đánh giá bài TH theo 3 tiêu trí.
- HD HS tự đánh giá bài TH theo mục tiêu đặt ra ở đầu bài
<i> LỚP DẠY: 8 A,B,C,D</i>
<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Biết sử dụng dụng cụ đo để kiểm tra kích thước.
2. Sử dụng được thước cặp, thước lá, mũi vạch dấu, mũi dấu chấm để vạch dấu trên mặt phẳng phôi.
<b>II. Chuẩn bị:</b> Cho 4 nhóm chuẩn bị 4 thước cặp+ 4phơi thép đường kính 4mm;
4 mảnh tơn , 4 vạch dấu + 4 mũi đột loại nhỏ.
- Mỗi HS chuẩn bị một mẫu báo cáo mục III SGK tr 81.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Thực hành theo nhóm- tổ, phát vấn, đưa ra vấn đề và giải quyết vấn đề.
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy và học</b>
<b>HĐ1 : Kiểm tra và giới thiệu bài học:</b>
-Để đảm bảo an toàn khi khoan ta cần phải làm tốt những điều gì?
- Bài học trước ta đã biết cấu tạo của thước cặp, lên bảng chỉ tên các bộ phận của thước ? GV cho hs
dùng thước cặp chỉ các bộ phận của nó.
<b>HĐ2: Hướng dẫn ban đầu</b>:
<b>HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>
- Khi nào ta cần sử dụng thước cặp để đo kích
thước vật thể?
- Khi sử dụng thước cặp ta chú ý những gì?
GV hướng dẫn dùng thước cặp để đo đường
kính trong của quản bút máy và đường kính
ngồi của trục thép đã chuẩn bị; vừa thao tác
+Đ/c vít hãm để di chuyển thử các mỏ động.
+Kiểm tra vị trí “o” của thước
+ Thao tác đo quan sát và kết hợp đọc SGK
tr78+79 hình 23.2(GV – TH)
+Định vị và đọc số đo bằng ví dụ cụ thể.
<i>VD cụ thể: Vạch “o” của xu xích vượt quá </i>
<i>vạch 28 của thanh chia độ chính , vạch thứ 7 </i>
<i>của xu xích trùng với một vạch bất kỳ của </i>
<i>thanh chia độ chính . Kết quả đo sẽ đọc là:</i>
<i> 28 + 0,1. 7 = 28,7 mm ( thước có cấp độ </i>
<i>chính xác là 0,1 mm ).</i>
- Cho một vài HS lên bảng thực hành đo bằng
thước cặp. Giơ cho cả lớp biết cách đọc của
mình là đúng hay sai.
- GV nhấn mạnh cách đặt mắt đọc ngang vạch
-HS sau nghe mô tả lại cấu tạo của thước cặp
tiến hành quan sát để biết cách dùng nó làm
gì.
-HS trả lời: Dùng thước cặp để đo các kích
thước địi hỏi độ chính xác cao như kích
thước trục, lỗ...
cặp.
- HS khá lên bảng thực hành mẫu.
<i>Qua ví dụ cụ thể HS biết được cách đọc kết </i>
<i>quả đo một vật bằng thước cặp</i>
“o” và thanh độ “xu xích”.
- Việc sử dụng thước lá để đo kích thước có
chiều dài tương đối lớn thì cách đo như phép
đo chiều dài đã được học.
- GV thao tác và giới thiệu cho HS biết cách
dùng vạch dấu,đột để lấy dấu trên MP tôn .
SGK để biết TH vạch dấu trên mảnh tôn.
<b>HĐ3 Tổ chức thực hành</b>:
-GV phân HS về các tổ nhận thiết bị đồ dùng và vị trí thực hành.
- HS về các nhóm TH hình hộp bút và đường kính ngồi thanh thép và đường kính trong quản bút.
Kêts quả cá nhân ghi lại theo mẫu báo cáo số III – SGK tr81.
- GV giám sát các nhóm thực hiện kịp thời phát hiện bước làm sai của trò để rút kinh nghiệm trước
lớp.
-Gv nhấn mạnh khi thực hành phải tuân thủ quy tắc an toàn lao động và làm việc có kỉ luận trận tự.
- Cịn 5ph GV nhắc nhở HS thu dọn đồ dùng có bàn giao cho GV cẩn thận và hoàn chỉnh báo cáo
nộp cho GV.
<b>HĐ4 Tổng kết và nhận xét đánh giá giờ thực hành</b>:
*GV nhận xét thực hành theo mục tiêu và ý thức chuẩn bị cũng như kỉ luận trong TH của HS
*HDVN: HS tự giác ôn tập các bài học trong chương III.
em.
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
Sau bai học GV làm cho HS :
1 . Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo, lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp.
2 . Biết sử dụng đúng dụng cụ , thao tác an toàn
* MTCB : Cấu tạo và trình tự tháo, lắp cụm trục trước xe đạp.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
liên quan trục trước theo sơ đồ bài 28 tr96)
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạ</b>y hoc.
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>HĐ1 : Kiểm tra và hướng dãn chung bài </b>
<b>thực hành:</b>
Quan sát cụm trục trước xe đạp và nội dung
mục II/1 SGK tr96 trả lời :
HS chỉ từng bộ phận cấu tạo nên trục
trước xđ.
<i>trước xđ ta làm theo trình tự nào?</i>
GV : Gý theo trình tự sơ đồ SGK tr96.
<i>để thực hiện ? </i>
<i>Hẫy vẽ quy trình lắp?</i> làm theo HD báo
cáo thực hành SGK tr97.
GV phân chia dụng cụ và vị trí các nhóm
TH.
GV <i>khi tháo cần làm tốt những gì để việc lắp</i>
<i>các chi tiết làm việc được bt?</i>
<i>vặn ren như thế nào để ko bị cháy ren?...</i>
<b>HĐ2 Tổ chức cho HS thực hành: </b>
-Gv cho HS tiến hành TH đúng theo quy
trình
+Tháo cụm trục trước xe đạp.
+ Kiểm tra các chi tiết còn sử dụng được nữa
ko? bảo dưỡng trục , nồi, bi, côn và ổ trục...
+tiếp tục quy trình lắp.
+<i>Các điểm lưu ý khi lắp ?</i>
các tình huống HS mắc phải khi tháo và
lắp cụm trục trước xe đạp.
ghế , áo quần
<b>HĐ3 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
HS được kiểm tra nhanh.
HS trình bày phần chuẩn bị,
bài TH; xây dựng cách thức ,trình tự thực
hiện ND.
bảo dưỡng.
-HS ngồi theo nhóm thực hành theo trình tự
đã thơng hiểu, trong nhóm phân cơng thực
hành cụ thể , thành viên khác quan sát, ý kiến
từng bước làm, ghi chép theo mẫu báo cáo
mục III- SGK.
- Các ý kiến đề xuất khi gặp khó khăn.
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
Đai ốc Vịng
đệm
Đai ốc
hãm cơn Cơn
Trục
Nắp nồi trái
(nắp chặn)
Nắp nồi phải
(nắp chặn)
Bi
bi
Nơì phải
tiêu bài 28.
TH ở các nhóm – cho điểm học tập của
nhóm.
phần cơ khí đã học và trả lời các câu hỏi
đặt ra ở cuối mỗi bài. Chuẩn bị cho ơn tập
và kiểm tra học kì I.
HD, Mục tiêu bài 28.
cho tiết sau.
<b>ÔN TẬP: Chương 5 Phần cơ khí và chương 6 phần KTĐ</b>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b><i>HS được ôn tập kĩ nội dung kiến thức sau:</i>
- Sự cần thiết các bộ phận máy phải truyền động và biến đổi CĐ .
- Tỷ số truyền động của một số bộ truyền động. Nguyên lí làm việc của một số cơ cấu biến đổi CĐ và
truyền CĐ. Ứng dụng của chúng (phạm vi ứng dụng của mỗi loại) trong thực tế cuộc sống.
- Vai trò của các nhà máy điện – quy trình SX điện của các nhà máy điện. Vai trò của điện năng
trong SX và ĐS cũng như sự phát triển CNHHĐH đất nước.
- Các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp khắc phục. Tự đặt ra một tình huống tai nạn điện và
đưa ra biện pháp cứu người bị tai nạn điện tối ưu nhất.
*MTCB : ND kiến thức trong chương 5 và chương 6.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>-</b> Gv soạn hệ thống câu hỏi ôn tập và hệ thống KT theo MT bài học
<b>-</b> Hs: Tự giác ôn tập theo HD của GV từ tiết trước
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
<b>HĐ1 : Ổn định , kiểm tra ban đầu và giới thiệu ND ôn tập cần đạt được</b>
<b>-</b> Gv giới thiệu mục tiêu bài học
<b>-</b> Kiểm tra xen kẽ các kiến thức cần nhớ của HS trong tiết.
chương 5 , 6 và gợi ý đáp án .
<b>-</b> <i>Tại sao các máy và thiết bị cần phải </i>
<i>truyền c/đ?</i>
<b>-</b> <i>Thông số nào đặc trưng cho cho các </i>
<i>bộ truyền động quay? Viết công thức tỷ </i>
<i>số truyền của các bộ truyền động đó?</i>
<b>-</b> <i>Nêu ứng dụng và phạm vi ứng dụng </i>
<i>của các bộ truyền động?</i>
<b>-</b> <i>Trình bày ngun lí làm việc của cơ </i>
<i>cấu tay quay – con trượt?</i>
<b>-</b> <i>Cho một vài VD về cơ cấu biến CĐ </i>
<i>được dùng ở các máy?</i>
<b>-</b> <i>Trong mơ hgình động cơ 4 kì có </i>
<i>những cơ cấu biến đổi CĐ nào?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Trình bày nguyên lí làm việc của </i>
<i>động cơ 4 kì?</i>
<b>-</b> <i>Vai trị của điện năng trong SX và </i>
<i>đ/s?</i>
<i><b>-</b></i> <i>Nêu quy trình SX điện của các nhà </i>
<i>máy Thủy điện , nhà máy Nhiệt điện.?</i>
thảo luận với cả lớp để có đáp án phù hợp nhất.
Các máy cần truyền c/đ là vì:
<i>- Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau, tốc</i>
<i>độ quay khơng giống nhau.</i>
<i>- Máy cần có bộ phận truyền c/đ có nhiệm vụ </i>
<i>truyền và biến đổi tốc độ quay cho phù hợp với </i>
<i>chức năng của máy.</i>
<i>- Thông số đặc trưng ch các bộ truyền động là </i>
<i>tỉ số truyền i</i>
<i> Công thức của tỉ số truyền i là:</i>
<i>i =</i> <i>n<sub>n</sub></i>bd
<i>d</i> =
<i>n</i><sub>2</sub>
<i>n</i>1 =
<i>D</i><sub>1</sub>
<i>D</i>2
hay <i>n2 = n1 . D1 / D2</i>
<b>-</b> Giải thích các kí hiệu:……
<b>-</b> SGK trang100và101
<i>- Khi tay quay 1 quay quanh trục A, đầu B của</i>
<i>thanh truyền 2 sẽ c/đ tròn, kéo theo con trượt 3</i>
<i>c/đ tịnh tiến qua lại trên gí số 4 (rãnh trượt).</i>
<i>- Khi tay quay quay đều nhưng con trượt tịnh</i>
<i>tiến khơng đều.</i>
- SGK trang103 và 104
<b>-</b> <i>Có các cơ cấu biến đổi CĐ là: Cơ cấu </i>
<i>trục khuỷu – thanh truyền; Cơ cấu cam – </i>
<i>cần tịnh tiến để đóng mở vạn nạp van xả.</i>
4 kì HĐ của động cơ có tên là:
<i>- Kỳ 1: “hút” hỗn hợp nhiên liệu; van nạp mở, </i>
<i>van xả đóng.</i>
<i>- kì 2: “nén” hỗn hợp nhiên liệu Cả 2 van đèu </i>
<i>đóng</i>
<i>- Kì 3: “Cháy- giãn nở – sinh cơng”</i>
<i>- Kì 4: “xả”hỗn hợp nhiên kiệu đã cháy; van </i>
<i>nạp đóng ; van xả mở.</i>
Khi tay quay thì van nạp và van xả đóng mở
được là <i>nhờ cơ cấu truyền c/đ cam – cần tịnh </i>
<i>tiến và c/đ quay theo quán tính của trục khuỷu </i>
<i>từ lần sinh cơng của kì trước.</i>
<b>-</b> SGKtrang114
<i><b>- Nhà máy thủy điện:</b></i>
<b>-</b> <i>Vai trò của đường dây điện là gì? của</i>
<i>trạm biến áp là gì?</i>
<b>-</b> <i>Trình bày các nguyên nhân gây tai </i>
<i>nạn điện? Các biện pháp an tồn điện </i>
<i>thường được áp dụng là gì?</i>
<b>-</b> <i>Khi gặp một trường hợp tai nạn về </i>
<i>điện em phải làm gì ? để giải thốt nạn </i>
<i>nhân ra khỏi nguồn điệnvà cấp cứu </i>
<i>người đó như thế nào?</i>
<b>HĐ 3 : Bài tập : </b>
<i>Đĩa xích của một xe đạp có 72 răng; Đĩa </i>
<i>lớp có 3 tầng : tầng 18 răng; tầng 20 răng; </i>
<i>và tầng 36 răng,</i>
<i>a, Tình tỉ số truyền của cơ cấu truyền động </i>
<i>xích khi để xích ở tầng líp 36 răng?</i>
<i>b, Điều chỉnh xích ở tầng líp có số răng nào </i>
<i><b>- Nhà máy nhiệt điện:</b></i>
<b>-</b> HS trả lời…..
<b>-</b> HS trả lời …..
<b>-</b> Theo cách đặt vấn đề của HS mà giải
quyết.
HS thực hiện theo HD của GV.
Áp dụng công thức :
<i>i </i>= <i>n<sub>n</sub></i>2
1 <i>=</i>
<i>Z</i><sub>1</sub>
<i>Z</i>2 <i> </i>
<i>(1) Hay n2=n1.</i>
<i>Z</i><sub>1</sub>
<i>Z</i>2
<i>. (2)</i>
Tóm tắt:
Z2 =36
i1 = ?
b, Z1 = 72
Z3 = 18
I3 = ?
Giải
<i>a, Tỷ số truyền của cơ cấu </i>
<i>truyền động khi để xích ở tầng </i>
<i>líp 36 răng là:</i>
<i>i = Z1 / Z2 =72:36 =2</i>
<i>b, Theo công thức (1) thì đĩa </i>
<i>nào có số răng ít hơn thì số vịng</i>
<i>quay lớn hơn. Vậy , khi để xích </i>
<i>ở tầng líp 18 răng thì tỷ số </i>
<i>truyền là lớn nhất và khi đó đĩa </i>
<i>xích quay 1 vịng thì líp quay </i>
<i>được 4 vịng; Vì :</i>
<i>i </i>= <i>n2 / n1 = Z1 / Z2 =72 :18 = 4</i>
<i>Suy ra : n2 =4n1 (với n2 là tốc độ </i>
<i>quay của líp; n1 là tốc độ quay </i>
<i>của đĩa xích).</i>
<b>HĐ4 : Tổng kết và củng cố , hdvn:</b>
<b>-</b> GV giúp HS tổng kết các kiến thức cần nhớ trong ND bài học (dựa vào MT của bài học)
<b>-</b> Tiếp tục ôn tập theo các câu hỏi cuối mỗi bài trong phạm vi chương 5 và 6.
<b>-</b> Chuẩn bị tốt cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<i>---Ngày dạy:</i>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiểm tra nhằm đánh giá HS về nhận biết các nội dung kiến thức ở chương 5 và 6 theo nội dung đã
được ôn tập
- Sự cần thiết các bộ phận máy phải truyền động và biến đổi CĐ .
- Tỷ số truyền động của một số bộ truyền động. Nguyên lí làm việc của một số cơ cấu biến đổi CĐ và
truyền CĐ. Ứng dụng của chúng (phạm vi ứng dụng của mỗi loại) trong thực tế cuộc sống.
- Vai trò của các nhà máy điện – quy trình SX điện của các nhà máy điện. Vai trò của điện năng
- Các nguyên nhân gây tai nạn điện và biện pháp khắc phục. Tự đặt ra một tình huống tai nạn điện và
đưa ra biện pháp cứu người bị tai nạn điện tối ưu nhất.
2. Rèn ý thức làm bài trung thực, nghiêm túc và có chất lượng tốt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
1. Gv soạn và in đề kiểm tra theo HD chuẩn kiến thức của cấp trên.
2. HS ôn tập kĩ theo HD bài trước, chuẩn bị đủ điều kiện cho bài thi kiểm tra.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc.</b>
HĐ1 Ôn định tổ chức , Gv: kiểm tra điều kiện kiểm tra của HS.
HĐ2: Phát đề bài cho HS ( đề bài in sẵn kèm theo)
HĐ3 ; HS làm bài kiểm tra theo quy chế, Gv giám sát HS làm bài nghiêm túc.
HĐ4; Thu bài và soát bài. Nhận xét giờ kiểm tra .
HĐ5.HDVN: Đọc bài 36 và bài 37. Tìm hiểu vật liệu dùng trong kĩ thuật điện,và cách phân loại đồ
dùng điện như thế nào?
<b>Đáp án và biểu điểm chấm:</b>
Câu1 (3điểm) gồm: - Mục 1- chọn A cho 0,5đ
- Mục 2- chọn B cho 0,5đ
- Mục 3- chọn B cho 0,5đ
- Muc 4- chọn C cho 0,5đ
- Mục 5: Hoàn thành sơ đồ đúng cho 1 điểm.
Câu 2(3điểm): Điền đúng mỗi cụm từ theo số thứ tự cho 0,3đ. Tổng 10 X0,3 =3điểm:
1. (1) điền: <i>năng lượng điện</i> 4. (7)--- <i>vật mang điện</i>
<i> GIÁO VIÊN: MAI ĐẮC HOÀ CN: 8 NĂM HỌC: 2011 - 2012</i>
<i>Làm </i>
<i>quay</i>
<i>Làm </i>
<i>quay</i>
<i>Phát</i>
Thủy Năng
Của
Dòng nước
Tua
pin
Máy
Phát
2. (2)---<i>truyền dẫn điện</i>
3. (3)--- <i>động lực</i>
(4)---<i>năng lượng</i>
(5)--- <i>tự động hóa</i>
(6)--- <i>văn minh</i>
(8)--- <i>khoảng cách an toàn</i>
(9)--- <i>trạm biến áp</i>
(10)--- <i>điện</i>
Câu 3(4điểm): gồm 2phần mỗi phần 2đ:
1. Các máy cần truyền c/đ là v<i>ì:(1điểm)</i>
<i>- Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau, tốc độ quay khơng giống nhau.</i>
<i>- Máy cần có bộ phận truyền c/đ có nhiệm vụ truyền và biến đổi tốc độ quay cho phù hợp với chức năng </i>
<i>của máy.</i>
<i>- Thông số đặc trưng ch các bộ truyền động là tỉ số truyền i</i>
Công thức của tỉ số truyền i là: <i>(1điểm)</i>
<i>i =</i> <i>n<sub>n</sub></i>bd
<i>d</i> =
<i>n</i><sub>2</sub>
<i>n</i>1 =
<i>D</i><sub>1</sub>
<i>D</i>2 =
<i>Z</i><sub>1</sub>
<i>Z</i>2
(1)
Với<i> :* n1 là tốc độ quay của bánh dẫn; n2 là tốc độ quay </i>
<i>của bánh bị dẫn. </i>
<i>*D1 , Z1 là đường kính, hoặc số răng của bánh dẫn; D2, </i>
<i>Z2 là đường kính, hoặc số răng của bánh bị dẫn. </i>
<i>* i là tỉ số truyền của cơ cấu.</i>
<i>hayn2 = n1 . </i>
<i>D</i><sub>1</sub>
<i>D</i>2 <i>= n</i>
<i>1.</i>
<i>Z</i><sub>1</sub>
<i>Z</i>2
(2)
<i>2. (2điểm)</i>
Tóm tắt:
a, Z1 =72
Z2 =36
i1 = ?
b, Z1 = 72
Z3 = 18
I3 = ?
Giải
<i>a, Tỷ số truyền của cơ cấu truyền động khi để xích ở tầng líp 36 răng</i>
<i>là: (1điểm)</i>
<i>i = Z1 / Z2 =72:36 =2</i>
<i>b, Theo cơng thức (1) thì đĩa nào có số răng ít hơn thì số vịng quay </i>
<i>lớn hơn. Vậy , khi để xích ở tầng líp 18 răng thì tỷ số truyền là lớn </i>
<i>nhất và khi đó đĩa xích quay 1 vịng thì líp quay được 4 vịng; Vì :</i>
<i>i </i>= <i>n2 / n1 = Z1 / Z2 =72 :18 = 4</i>
<i>Suy ra : n2 =4n1 (với n2 là tốc độ quay của líp; n1 là tốc độ quay của </i>