Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.96 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Trần Nam Hiếu Trang 1 THCS M Cỏt</b>
<b>Bài 1:</b>
<b>a.</b> Một vật trong nửa quãng đường đầu chuyển động với vận tốc V1, trong nửa quãng đường sau
chuyển động với vận tốc V2. Tính vận tốc trung bình cảu vật đó trên cả qng đường?
<b>b.</b> Thay các từ “quãng đường” trong câu a) bằng các từ “khoảng thờ gian” để được bài toán
khác rồi giải?
<b>c.</b> So sánh vận tốc trung bình tính đựoc trong hai câu a và b.
<b>Bài 2: </b>Một người đi xe đạp trên quãng đường AB. ⅓ quãng đường đầu đi với vận tốc 15km/h, ⅓
quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 12 km/h và đoạn đường còn lại đi với vận tốc 8km/h. Tính
vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB.
<b>Bài 3: </b>Một ô tô chuyển động trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc 15m/s. Phần đường còn lại, xe
chuyển động với vận tốc 45 km/h trong nửa thời gian đầu và 15 km/h trong nửa thời gian sau. Tính
vận tốc trung bình của ơ tơ trên cả qng đường đã đi.
<b>Bài 4: </b>Một người đi xe đạp đã đi 4 km với vận tốc 12km/h, sau đó người ấy dừng lại để chữa xe
trong 40 phút rồi đi tiếp 8 km với vận tốc 8 km/h.
a. Tính vận tốc trung bình cảu người ấy trên tất cả quãng đường đã đi.
b. Vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động theo thời gian.
c. Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của người ấy theo thời gian.
<b>Bài 5: </b>Một ca nô chạy từ bến A đến bến B rồi trở về A trên một dịng sơng. Hỏi nước chạy nhanh
hay chảy chậm thì vận tốc trung bình cảu ca nô trong suốt thời gian đi về sẽ lớn hơn? (Vận tốc
riêng của ô tô không đổi).
<b>Bài 6: </b>Một hành khách đi xuống hết cầu thang máy đang chuyển động cùng chiều mất 1 phút. Nếu
người đó đi với vận tốc gấp đơi vận tốc ban đầu thì chỉ mất 45 giây. Hỏi nếu hành khách đó đứng
yên trên thang máy thì phải mất bao lâu để xuống hết thang ?
<b>Bài 7:</b> Hai người A và B đứng cách nhau 600m và cùng cách bức tường 400m. Người B bắn một
phát súng hiệu. Vận tốc âm trong khơng khí là 340m/s. Hỏi sau bao lâu người quan sát ở A nghe :
<b>a.</b> Tiếng nổ ?
<b>.</b>Tiếng vang ?
<b>Bài 8: </b>Trên đoạn đường AB = 100km có hai chiếc xe cùng khởi hành một lúc và chạy ngược chiều
nhau. Xe I đi từ A đến B với vận tốc 20km/h và mỗi lần đi được 30km thì xe lại tăng tốc thêm
5km/h. Xe II đi từ B đến A với vận tốc 20km/h nhưng mỗi lần đi được 30km thì vận tốc của xe lại
giảm đi một nửa so với trước.
<b>.</b>Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
<b>Bài 9: </b>Một vật có khối lượng m=2kg, thể tích V=10-3<sub>m</sub>3<sub> nằm trong hồ nước ở độ sâu h</sub>
0 = 5m. Phải
thực hiện một cơng bằng bao nhiêu để nâng nó lên độ cao H=5m trên mặt nước? Cho biết Dn =
103<sub> kg/m</sub>3<sub>, bỏ qua sự thay đổi mực nước. </sub>
(Bỏ qua sự thay đổi của FA khi vật bắt đầu nhô lên mặt nước).
<b>Bài 10: </b>Xác định vận tốc cảu dòng nước khi chảy ra khỏi vòi nước? Cho các dụng cụ: cốc đong
(hình trụ), thước đo, đồng hồ bám giây.
<b>Bài 11:</b> Một ô tô leo dốc với vận tốc trung bình 1,5m/s mất khoảng thời gian 80 giây. Dốc cao 12m,
công thắng ma sát bằng 10% công do động cơ sinh ra. Trọng lượng của ô tô là 300 000N.
a. Tính cơng suất của động cơ ơ tơ.
.Tính lực kéo do động cơ tác dụng vào ô tô.
<b>Bài 12: </b>Một viên bi thép khối lượng m=10g được nâng lên độ cao h=1m so với bề mặt tấm thép rồi
thả cho nó rơi xuống. Sau khi va chạm khơng đàn hồivào tấm thép viên bi nảy lên tới độ cao
h’ = 0,8m.
a. Tính cơng nâng viên bi tới độc cao h và thế năng cảu viên bi tại đó.
b. Vì sao viên bi không nảy lên tới độ cao h? Tính độ giảm cơ năng và tỉ số giữa độ giảm cơ năng
và cơ năng lúc đầu của viên bi.
c. Sau khi lên tới độ cao h’ viên bi lại rơi xuống va chạm vào tấm thép rồi nảy lên tới độ cao h’’
(cho rằng tỉ số độ giảm cơ năng không đổi).
<b>Bài 13: </b>Một đinh ngập vào một tấm ván dày 5cm và một phần đinh dài 5cm xuyên ra phía sau ván.
Muốn rút đinh ra phải dùng lực 1 800N. Tính cơng để rút đinh ra khỏi ván.
<b>Bài 14: </b>Một ca nô đi ngang sông, xuất phát từ A hướng thẳng tới B theo phương vng góc với bờ
sơng. Do dịng nước chảy sau một thời gian t = 100 giây, ca nô đến vị trí C ở bờ bên kia và cách b
một đoạn BC = 300m.
a. Tính vận tốc cảu dịng nước so với bờ sơng.
b. Biết AB = 400m. Tính vận tốc của ca nô so với bờ sông.
<b>Bài 15: </b>Có 8 khối nhơm hình lập phương cạnh 6cm trong đó có một khối bi rỗng ở bên trong.
a. Với cân đĩa khơng có quả cân nào, phải thực hiện ít nhất bao nhiêu lần cân để tìm ra khối rỗng?
b. Một trong 8 khối đó có khối lượng là 540g. Hỏi khối này đặc hay rỗng? Nếu rỗng, tìm thể tích
phần rỗng? Cho biết DAl=2,7g/cm3.
<b> Trần Nam Hiếu Trang 3 THCS Mỹ Cát</b>
<b>Bài 17: </b>Một chặn giấy bằng thủy tinh có một lỗ hỗng bên trong. Làm thế nào để xác định được thể
tích phần rỗng mà khơng đập vỡ? Cho biết khối lượng riêng của thủy tinh là D.
<b>Bài 18: </b>Một người thợ kim hoàn làm một vật trang sức quý. Khi đem cân thấy vật có khối lượng
m=420g, khi thả chìm vật vào một bình đựng đầy nước và lấy lượng nước tràn ra đem cân được
m0 = 30g
a. Tính khối lượng riêng của hợp kim dùng để làm vật?
b. Nếu hợp kim gồm vàng-bạc thì khối lượng vàng đã dùng là bao nhiêu? Coi thể tích của vật bằng
tổng thể tích cảu vàng-bạc đem dùng và khối lượng riêng của nước, vàng, bạc lần lượt là
1g/cm3<sub>; 19,3g/cm</sub>3<sub>; 10,5g/cm</sub>3<sub>.</sub>
<b>Bài 19: </b>Một người bơi xuồng ngược dòng sơng. Khi tới cầu, người đó đẻ rơi một cái can nhựa
rỗng. Sau 30 phút người đó mới phát hiện ra và cho xuồng quay trởi lại và gặp can nhựa cách cầu
3km . tìm vận tố xủa dịng nướ chảy biết rằng vận tốc của xuồng đối với nước luôn không đổi
<b>Bài 20: </b>Trong bốn đồng tiền giống nhau có 3 đồng thật có khối lượng như nhau và một đồng giả có
khối lượng khác. Hãy chỉ ra cách tìm đồng tiền giả với 2 lần cân bằng cân Ro-bec-van mà khơng có
quả cân nào.
<b>Bài 21:</b> Hai bình hình trụ A và B có trục thẳng đứng thơng đáy với nhau bằng một ống nhỏ có dung
tích khơng đáng kể. mặt đáy của bình A cao hơn mặt đáy của bình B 20cm. Người ta đổ vào bình
5,5 lít nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy mỗi bình? Biết tiết diện của mỗi bình là 1dm2
và 50cm2<sub>. Biết d</sub>
nước=104N/m3.
<b>Bài 22: </b>Một bình hình trụ có tiết diện 10cm2 <sub>chứa nước tới độ cao 20cm và một bình hình trụ khác </sub>
có tiết diện 15cm2<sub> chứa nước tới độ cao 40cm.</sub>
a. Tính áp suất và áp lực của nước tác dụng lên đáy mỗi bình sau khi nối thông đáy với nhau bằng
một ống nhỏ có dung tích khơng đáng kể và đáy của hai bình nằm trên cùng một mặt phẳng nằm
ngang. Cho dnước=10 000N/m3.
b. Đổ thêm dầu vào bình I cột dầu cao 12cm. Tính độ chênh lệch mực nước trong hai bình sau khi
chất lỏng đứng yên. Cho ddầu=8000N/m3.
<b>Bài 23:</b> Hai xe máy đồng thời xuất phát chuyển động đều đi lại gặp nhau,một đi từ thành phố A đến
B và một đi từ thành phố B đến A. Sau khi gặp nhau tại nơi cách B 20km, họ tiếp tục cuộc hành
trình của mình với vận tốc như cũ. Khi đã tới nơi quy định, cả 2xe đều quay ngay trở về và gặp
<b>Bài 24</b>: Hai vật chuyển động thằng đều từ hai đầu trên cũng một đường thẳng. Nếu chúng đi ngược
chiểu nhau thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa chúng giảm đi 16 m. Nếu chúng đi cùng chiều
nhau( cùng xuất phát và vẫn đi với vận tốc cũ) thì cứ sau 5 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng
thêm 3 m. Tìm vận tốc của mỗi vật ?
a. Cần phải kéo đầu dây tự do một lực F bằng bao nhiêu để vật A chuyển
động đều lên cao? Bỏ qua ma sát.
b. Khi vật A lên cao được 0,8 m thì rịng rọc 2 lên cao bao nhiêu ?
Tính t 0 <sub> cân bằng ? Tính hiệu suất của thiết bị khi bỏ qua ma sát ?</sub>
<b>Bài 26:</b> Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ
bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết lúc đầu sức
căng của sợi dây là 10N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào,
nếu khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thống của nước trong bình
là 100cm2<sub> và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m</sub>3<sub>.</sub>
<b>Bài 27:</b> Một khối lập phương đặc có cạnh là a làm bằng chất có trọng
lượng riêng d1. Nhúng vật này vào trong chất lỏng có trọng lượng riêng d2 thì một phần cuả vật
chìm trong chất lỏng.
a. Tính chiều cao phần chìm trong chấy lỏng.
b. Tính cơng để nhấn vật cho đến khi vật chìm hết trong chất lỏng. Coi mặt thống rất rộng và
khơng có ma sát giữa chất lỏng và vật.
c. Áp dụng : Tính kết quả câu <b>b</b> ra bằng số khi a = 2 cm, d1 = 9000 N/ m3, d2 = 10000 N/ m3.
<b>Bài 28:</b> Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị. Cầu thang trên
đưa một người hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t1 = 1 phút. Nếu cầu thang khơng
chuyển động thì người hành khách đó phải đi mất thời gian t2 = 3 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển
động, đồng thời người khách đi trên nó thì phải mất bao lâu để đưa người đó lên lầu.
<b>Bài 29: </b>Một vật có khối lượng m = 1kg trượt trên đường gồm có hai mặt phẳng nghiêng, các góc
nghiêng α lần lượt là 60° và 45° so với mặt phẳng ngang. Biết mỗi mặt phẳng dài 1m (H.1). Tính
cơng của trọng lực.
<b>Bài 30: </b>Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S1 = 10dm2,
người ta kht một lỗ trịn và cắm vào đó một ống kim loại
tiết diện S2 = 1 dm2. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn,
đáy lộn ngược lên trên, rót nước từ từ vào ống ở phía trên.
Hỏi có thể rót nước tới độ cao H là bao nhiêu để nước khơng
thốt ra từ phía dưới.
(Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg.
Chiều cao của nồi là h = 20cm. Trọng lượng riêng của
nước dn = 10.000N/m3).
<b>Bài 31: </b>Một động tử X có vận tốc khi di chuyển là 4m/s. Trên đờng di chuyển từ A đến C, động tử này có
dừng lại tại điểm E trong thời gian 3s (E cách A một đoạn 20 m). Thời gian để X di chuyển từ E đến C là 8
s.
<b> Trần Nam Hiếu Trang 5 THCS Mỹ Cát</b>
a. Tính vận tốc của động tử Y
b. Vẽ đồ thị thể hiện các chuyển động trên (trục hoành chỉ thời gian; trục tung chỉ quãng đờng)
<b>Bài 32: </b>Một người đánh cá bơi thuyền ngược dịng sơng. Khi tới chiếc cầu bắc ngang sơng, người
đó đánh rơi một cái can nhựa rỗng. Sau 1 giờ, người đó mới phát hiện ra, cho thuyền quay lại và
gặp can nhựa cách cầu 6 km. Tìm vận tốc của nước chảy, biết rằng vận tốc của thuyền đối với nước
khi ngược dịng và xi dịng là như nhau.
<b>Bài 33: </b>Một hành khách đi dọc theo sân ga với vận tốc khơng đổi v = 4km/h. Ơng ta chợt thấy có
hai đồn tàu hoả đi lại gặp nhau trên hai đường song với nhau, một đồn tàu có n1 = 9 toa cịn đồn
tàu kia có n2 = 10 toa. Ông ta ngạc nhiên rằng hai toa đầu của hai đoàn ngang hàng với nhau đúng
lúc đối diện với ơng. Ơng ta cịn ngạc nhiên hơn nữa khi thấy rằng hai toa cuối cùng cũng ngang
hàng với nhau đúng lúc đối diện với ông. Coi vận tốc hai đoàn tàu là như nhau, các toa tàu dài bằng
nhau. Tìm vận tốc của tàu hoả.
<b>Bài 34: </b>Hãy xác định thể tích V, khối lượng m, khối lượng riêng D của một chất rắn không thấm
nước, biết rằng: Khi thả chìm vật vào một bình đựng đầy nước thì khối lượng của cả bình tăng lên
thêm m1=21,75g; cịn khi thả chìm một vật vào một bình đựng dầu thì khối lượng cảu cả bình tăng
thêm m2=51,75g. Cho biết khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là D1=1g/cm3, D2=0,9g/cm3.
<b>Bài 35:</b> Một khối gỗ nếu thả trong nước thì nổi 1<sub>3</sub> thể tích, nếu thả trong dầu thì nổi 1<sub>4</sub> thể tích.
Hãy xác định khối lượng riêng của dầu, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3<sub>.</sub>
<b>Bài 36: </b>Treo mét vËt A vµo lùc kÕ th× thÊy lùc kÕ chØ 7N. Nhóng ngËp vật này trong nớc thì thấy lực kế
chỉ 4N. Khi nhúng vật này trong dầu thì lực kế chỉ bao nhiêu ?
Biết rằng dnớc = 10000N/m3
ddầu = 9000N/m3
<b>Bài 37:</b> Một cậu bé đi lên núi với vận tốc 1m/s. Khi còn cách đỉnh núi 100m, cậu bé thả một con
chó và nó bắt đầu chạy đi chạy lại giữa cậu bé và đỉnh núi. Con chó chạy lên đỉnh núi với vận tốc
3m/s và chạy lại phía cậu bé với vận tốc 5m/s. Tìm qng đường mà con chó đã chạy được từ lúc
được thả đến lúc cậu bé lên tới đỉnh núi.
<b>Bài 38: </b>Cho thanh AB đồng chất thiết diện đều có chiều dài l.
Ngời ta gập đầu A của nó vàođiểm O. Khi treo nó tại điểm O
thì thanh cân bằng. Tìm độ dài đoạn OB theo l.
<b>Bài 39:</b>Một tàu điện đi qua một sân ga với vận tốc không đổi và khoảng thời gian đi qua hết sân ga
L(m)
T(s)
400
200
0 10 30 60 80
tàu điện này đi qua nhau (tức là từ thời điểm hai đầu tàu ngang nhau tới khi hai đuôi tàu ngang
nhau). Biết rằng hai tàu có chiều dài bằng nhau và đều bằng một nửa chiều dài sân ga.
<b>Bài 40:</b> Một vật nặng bằng gỗ, kích thước nhỏ, hình trụ, hai đầu hình nón được thả khơng có vận
tốc ban đầu từ độ cao 15 cm xuống nước. Vật tiếp tục rơi trong nước, tới độ sâu 65 cm thì dừng lại,
rồi từ từ nổi lên. Xác định gần đúng khối lượng riêng của vật. Coi rằng chỉ có lực ác si mét là lực
<b>Bài 41:</b> Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu V0 = 1 m/s,
biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giây thì
động tử ngừng chuyển động trong 2 giây. trong khi chuyển động thì động tử chỉ chuyển động thẳng
đều. Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km ?
<b>Bài 42:</b> Cho hệ cơ nh hình vẽ H1, trong đó :
VËt P1 cã träng lỵng 75 N; VËt P2 cãträng lỵng 100 N. Thanh
AC = 1,8 m có thể quay quanh điểm C trong mặt phẳng đứng.
Bỏ qua ma sát và trọng lợng dây. Hệ đang cân bng.
Tính ABtrong các trờng hợp sau :
a. B qua trng lợng ròng rọc và trọng lợng thanh AC .
b. Mỗi rịng rọc có trọng lợng 10 N, AC là thanh đồng nhất
thiết diện đều và có trọng lợng 25 N .
<b>Bài 43:</b> Một thanh thẳng đồng chất thiết diện đều có chiều dài l.
Đầu trên của thanh đợc giữ bởi một bản lề có trục quay nằm
ngang. Đầu dới của thanh nhúng xuống nớc.
a. Khi thanh cân bằng thì mực nớc ngập đến chính giữa thanh ( hình H1 ). Tìm trọng lợng riêng d
cđa thanh biÕt d níc = 10000 N/m3
b. Nếu nhúng đầu bản lề xuống nớc ( hình H2 ). Tính chiều dài phần ngập của thanh trong nớc
<b>Bi 44:</b> Một bình thơng nhau có hai nhánh tiết diện bằng nhau,
một nhánh chứa nước, nhánh còn lại chứa dầu có khối lượng riêng
là Dd = 850kg/m3. Hỏi mặt ngăn cách giữa hai chất lỏng trên ống
nằm ngang nối hai nhánh sẽ dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu,
nếu đổ thêm lên mặt nhánh chứa nước một lớp dầu cùng loại như ở
nhánh trái và có chiều cao <i>l</i> = 0,5cm? Biết rằng diện tích tiết diện
ngang của mỗi nhánh gấp 10 lần diện tích tiết diện của ống nằm ngang.
<b>Bài 45:</b> Trên đoạn đường thẳng dài, các ô tô đều chuyển động với
vận tốc không đổi v1(m/s) trên cầu chúng phảichạy với vận tốc
l
T(s)
0 10 30 60 80
<b> Trần Nam Hiếu Trang 7 THCS Mỹ Cát</b>
không đổi v2 (m/s) Đồ thị bên biểu diễn sự phụ thuộc khoảng
Cách L giữa hai ô tô chạy kế tiếp nhau trong Thời gian t. Tìm các
vận tốc V1; V2 và chiều dài của cầu.
<b>PHẦN II: NHIỆT HỌC</b>
<b>Bài 1: </b>Tính nhiệt độ cân bằng cảu nước khi pha 2 lít nước 800<sub>C vào 3 lít nước ở 20</sub>0<sub>C trong 2 </sub>
trường hợp:
a. Bỏ qua sự hao phí trong quá trình truyền nhiệt
b. Hiệu suất trao đổi nhiệt là 20%.
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK, khối lượng riêng của nước là 1 000kg/m3<sub>.</sub>
<b>Bài 2: </b>Để xử lý thóc giống bằng phương pháp “3 sôi 2 lạnh”, người ta ngâm nó vào vại nước chứa
3 phần nước sơi hòa với 2 phần nước lạnh. Hãy xác định nhiệt độ của nước “3 sôi 2 lạnh” nếu nhiệt
độ của nước lạnh nằm trong khoảng 150<sub>C đến 20</sub>0<sub>C. Biết nhiệt độ sơi là 100</sub>0<sub>C. </sub>
<b>Bài 3: </b>Để có 20 lít nước ở 360<sub>C, người ta trộn nước 200C vào nước 1000C. Tính thể tích nước mỗi </sub>
loại. Bỏ qua sự mất nhiệt và Dnước=1g/cm3.
<b>Bài 4: </b>Pha nước vào rượu ta thu được hỗn hợp có khối lượng 188g ở nhiệt độ 300C. Tính khối
lượng nước và rượu đã pha. Biết nhiệt độ ban đầu của nước và rượu là 800C và 200C, nhiệt dung
riêng cua nước và rượu tương ứng là 2 500J/kgK và 4 200J/kgK. Bỏ qua sự bay hơi và sự mất nhiệt.
<b>Bài 5: </b>Có hai bình cách nhiệt, bình A đựng 5 lít nước ở 600<sub>C, bình B đựng 1 lít nước ở 20</sub>0<sub>C. </sub>
Rót một ít nước từ bình A sang bình B, sau khi bình B cân bằng nhiệt ta lại rót trở lại từ bình B
sang bình sao cho lượng nước ở mỗi bình giống như ba đầu. Lúc đó nhiệt độ cân bằng cảu nước iử
bình A là 500<sub>C. Hỏi đã rót bao nhiêu nước từ bình nọ sang bình kia.</sub>
<b>Bài 6: </b>Để đo nhiệt độ cảu nước, người ta nhúng vào nước một nhiệt kế, khi cân bằng nhiệt , nhiệt
kế chỉ 36,00<sub>C. Hỏi nhiệt độ thực của nước là bao nhiêu? Biết nhiệt dung của nhiệt kế là C=1,9J/độ </sub>
và trước khi nhúng vào nước nó chỉ 20,00<sub>C. Nước cần đo có khối lượng 10 gam</sub>
<b>Bài 7: </b>Đổ một thìa nước nóng vào nhiệt lượng kế, nhiệt độ của nó tăng thêm 50<sub>C. Lại đổ thêm một </sub>
nước nóng vào nhiệt lượng kế thì nhiệt độ của nó tăng lên được bao nhiêu độ? Bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với môi trường bên ngồi.
<b>Bài 8: </b>Trộn 0,5 lít nước ở 200<sub>C với 1,5 lít nước ở 400C và 3 lít nước ở 100</sub>0<sub>C. Tính nhiệt độ cân </sub>
bằng. Bỏ qua sự mất nhiệt và Dnước=1g/cm3.
<b>Bài 9</b>: Trong một bình nhiệt lợng kế có chứa nớc đá nhiệt độ t1 = -50C. Ngời ta đổ vào bình một lợng
nớc có khối lợng m = 0.5kg ở nhiệt độ t2 = 800C. Sau khi cân bằng nhiệt thể tích của chất chứa trong
bình là V = 1,2 lít. Tìm khối lợng của chất chứa trong bình. Biết khối lợng riêng của nớc và nớc đá là Dn
= 1000kg/m3<sub> vµ D</sub>
d = 900kg/m3, nhiệt dung riêng của nớc và nớc đá là 4200J/kgK, 2100J/kgK, nhiệt
nóng chảy của nớc đá là 340000J/kg.
<b>Bài 10:</b> Trong một cục nớc đá lớn ở 00<sub>C có một cái hốc với thể tích V = 160cm</sub>3<sub> . Ngời ta rốt vào hốc </sub>
đó 60g nớc ở nhiệt độ 750<sub>C. Hỏi khi nớc nguội hẳn thì thể tích hốc rỗng còn lại bao nhiêu? Cho khối </sub>
l-ợng riêng của nớc và nớc đá lần lợt là Dn = 1g/cm3,
Dd = 0,9g/cm3. Nhiệt nóng chảy của nớc đá là: = 3,36.105 J/kg.
<b>Bài 11: </b>Hai bình thơng nhau chứa chất lỏng tới độ cao h. Bình bên phải có tiết diện khơng đổi là S.
Δt 0<sub>C. Xác định mức chất lỏng mới ở bình bên phải. Biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 1</sub>0<sub>C thì thể tích </sub>
chÊt láng tăng thên lần thể tích ban đầu. Bỏ qua sự nở của bình và ống nối.
<b>Bi 12:</b> Trong mt bình nhiệt lợng kế có chứa 200ml nớc ở nhiệt độ ban đầu t0=100C. Để có 200ml nớc
ở nhiệt độ cao hơn 400<sub>C, ngời ta dùng một cốc đổ 50ml nớc ở nhiệt độ 60</sub>0<sub>C vào bình rồi sau khi cân </sub>
bằng nhiệt lại múc ra từ bình 50ml nớc. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc bình và môi trờng. Hỏi sau tối
thiểu bao nhiêu lợt đổ thì nhiệt độ của nớc trong bình sẽ cao hơn 400<sub>C ( Một lợt đổ gồm một lần múc </sub>
níc vào và một lần múc nớc ra)
<b>Bi 13:</b> Trong một xi lanh thẳng đứng dới một pít tơng rất nhẹ tiết diện S = 100cm2<sub>có chứa M = 1kg </sub>
n-íc ë 00<sub>C. Díi xi lanh cã mét thiÕt bÞ đun công suất P = 500W. Sau bao lâu kể từ lúc bật thiết bị đun pít</sub>
tụng s c nõng lên thêm h = 1m so với độ cao ban đầu? Coi chuyển động của pít tơng khi lên cao
là đều , hãy ớc lợng vận tốc của pít tơng khi đó. Cho biết nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/ kg
K,nhiệt hoá hơi của nớc là 2,25.106<sub>J/kg, khối lợng riieng của hơi nớc ở nhiệt độ 100</sub>0<sub>C và áp suất khí </sub>
qun lµ 0,6kg/m3<sub>. Bá qua sù mất mát nhiệt bởi xi lanh và môi trờng.</sub>
<b>Bi 14:</b> Trong một bình thành mỏng thẳng đứng diện tích đáy S = 100cm3<sub> chứa nớc và nớc đá ở nhiệt </sub>
độ t1= 00C, khối lợng nớc gấp 10 lần khối lợng nớc đá. Một thiết bị bằng thép
đợc đốt nóng tới t2 = 800C rồi nhúng ngập trong nớc, ngay sau đó mức nớc trong bình dâng lên cao
thêm h = 3cm. Tìm khối lợng của nớc lúc đầu trong bình biết rằng khi trạng thái cân bằng nhiệt đợc
thiết lập trong bình nhiệt độ của nó là t = 50<sub>C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và mơi trờng. Cho biết </sub>
nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/kgK, của nớc đá là 2100J/kgK, của thép là 500J/kgK. Nhiệt nóng
chảy của nớc đá là 330KJ/Kg , khối lợng riêng của thép là 7700kg/m3<sub>.</sub>
<b>Bài 15:</b>Một bình nhiệt lợng ké có diện tích đáy là S = 30cm2<sub> chứa nớc (V= 200cm</sub>3<sub>) ở nhiệt độ T</sub>
1=
300<sub>C. Ngời ta thả vào bình một cục nớc đá có nhiệt độu ban đầu là T</sub>
0 = 00C, cã khè lỵng m= 10g.
Sau khi cvân bằng nhiệt mực nớc trong bình nhiệt lợng kế đã thay đổi bao nhiêu so với khi vừa thả
cục nớc đá? Biết rằng khi nhiệt độ tăng 10<sub>Cthì thể tích nớc tăng = 2,6.10</sub>-3<sub> lần thể tích ban đầu. Bỏ </sub>
qua sự trao đổi nhiệt với bình và mơi trờng. Nhiệt dung của nớc và nhiệt nóng chảy của nớc đá lần lợt
là: C= 4200J/kgK, =330kJ/kg.
<b>Bài 16:</b>Trong mét b×nh thÝ nghiƯm cã chøa níc ë 00<sub>C. Rót hÕt kh«ng khÝ ra khỏi bình, sự bay hơi của </sub>
n-c sy ra khi hố đá tồn bộ nn-ớc trong bình. Khi đó bao nhiêu phần trăm của nn-ớc đã hoá hơi nếu
khơng có sự truyền nhiệt từ bên ngồi bình. Biết rằng ở 00<sub>C 1kg nớc hoá hơi cần một nhịêt lợng là </sub>
<b> Trần Nam Hiếu Trang 9 THCS Mỹ Cát</b>
<b>Bài 17: </b>Một lò sởi giữ cho phòng ở nhiệt độ 200<sub>C khi nhiệt độ ngoài trởi là 5</sub>0<sub>C. Nếu nhiệt độ ngoài trời </sub>
hạ xuống -50<sub>C thì phải dùng thêm một lị sởi nữa có cơng suất là 0,8kW mới duy trì đợc nhiệt độ của </sub>
phịng nh trên. Tìm cơng suất của lị sởi đặt trong phịng.
<b>Bài 18:</b> Trong một bình nhiệt lợng kế chứa hai lớp nớc: Lớp nớc lạnh ở dới, lớp nớc nóng ở trên. Thể
tích của cả hai khối nớc có thay đổi khơng khi sảy ra cân bằng nhiệt? Hãy chứng minh khẳng định
trên. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với thành bình.
<b>Bài 19:</b> Một bình cách nhiệt chứa đầy nớc ở nhiệt độ t0 = 200C. Ngời ta thả vào bình một hịn bi nhơm
ở nhiệt độ t = 1000<sub>C, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nớc trong bình là t</sub>
1= 30,30C. Ngêi ta l¹i
thả hịn bi thứ hai giống hệt hịn bi trên thì nhiệt độ của nớc khi cân bằng nhiệt là t2= 42,60C. Xác định
nhiÖt dung riêng của nhôm. Biết khối lợng riêng của nớc và nhôm lần lợt là 1000kg/m3<sub> và 2700kg/m</sub>3<sub>, </sub>
nhiệt dung riêng cđa níc lµ 4200J/kgK.
<b>Bài 20: : </b>Một bình chứa nớc có dạng hình lăng trụ tam giác mà
cạnh dới và mặt trên của bình đặt nằn ngang. Tại thời điểm ban
đầu, nhiệt độ của nớc trong bình tỉ lệ bậc nhất với chiều cao lớp
nớc; tại điểm thấp nhất trong bình nhiệt độ của nơc là t1= 40C và
trên mặt của bình nhiệt độ của nớc là t2= 130C. Sau một thời gian
dài nhiệt độ của nớc trong bình là đồng đều và bằng t0. Hãy xác
định t0 cho rằng các thành và nắp của bình ( mặt trên ) khơng dẫn
nhiƯt và không hấp thụ nhiệt. ( hình vẽ )
<b>Bi 21: </b>Ngời ta đặt một viên bi đặc bằng sắt bán kính R = 6cm đã đợc nung nóng tới nhiệt độ
t = 3250<sub>C lên một khối nớc đá rất lớn ở 0</sub>0<sub>C . Hỏi viên bi chui vào nớc đá đến độ sâu là bao nhiêu? Bỏ </sub>
qua sự dẫn nhiệt của nớc đá và sự nóng lên của đá đã tan. Cho khối lợng riêng của sắt là D =
7800kg/m3<sub>, của nớc đá là D</sub>
0 = 915kg/m3. Nhiệt dung riêng của sắt là C = 460J/kgK, nhiệt nãng ch¶y
của nớc đá là 3,4.105<sub>J/kg. Thể tích khối cầu đợc tính theo cơng thức V = </sub> 4
3<i>π</i>.<i>R</i>
3
với R là bán kính.
<b>Bài 22:</b> Một bình cách nhiệt hình trụ chứa khối nớc đá cao 25 cm ở nhiệt độ – 200<sub>C. Ngời ta rót nhanh</sub>
một lợng nớc vào bình tới khi mặt nớc cách đáy bình 45 cm. Khi đã cân bằng nhiệt mực nớc trong bình
giảm đi 0,5 cm so với khi vừa rót nớc. Cho biết khối lợng riêng của nớc và nớc đá lần lợt là : Dn =
1000kg/m3<sub>, D</sub>
d = 900kg/m3, nhiệt dung riêng của nớc và nhiệt nóng chảy của đá tơng ứng là: Cn =
4200J/kgK, = 340000J/kg. Xác định nhiệt độ của nớc rót vào.
<b>Bài 23:</b> Ngịi ta đổ một lợng nớc sôi vào một thùng đã chứa nớc ở nhiệt độ của phịng (250<sub>C) thì thấy </sub>
khi cân bằng nhiệt độ nớc trong thùng là700<sub>C. Nừu chỉ đổ lợng nớc sơi nói trên vào thùng này nhng </sub>
ban đầu khơng chứa gìthì nhiệt độ của nớc khi cân bằng là bao nhiêu. Biết rằng luợng nớc sôi gấp hai
lần lợng nớc nguội. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trờng.
<b>Bài 24:</b>Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt
lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của
nước giảm đi 9 0<sub>C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (khơng</sub>
tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của
hệ lại giảm 10 0<sub>C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất. </sub>
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của
nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt
khác.
có khối lợng riêng D1 = 1,15g/cm3 và một cục nớc đá làm từ nớc ngọt có khối lợng m = 1kg. Hãy
xác định sự thay đổi mức nớc ở trong bình nếu cục nớc đá tan một nửa. Giả thiết sự tan của muối
vào nớc khơng làm thay đơi thể tích của chất lỏng.
<b>Bài 26:</b> Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136o<sub>C vào một nhiệt </sub>
lượng kế chứa 50g nước ở 14o<sub>C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim</sub>
trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18o<sub>C và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên </sub>
1o<sub>C thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/</sub>
<b>Bài 27:</b> Có một số chai sữa hoàn toàn giống nhau, đều đang ở nhiệt độ
0
x
t C
. Ngời ta thả từng chai lần
lợt vào một bình cách nhiệt chứa nớc, sau khi cân bằng nhiệt thì lấy ra rồi thả chai khác vào. Nhiệt độ
nớc ban đầu trong bình là t0 = 360C, chai thứ nhất khi lấy ra có nhiệt độ t1 = 330C, chai thứ hai khi lấy
ra có nhiệt độ t2 = 30,50C. Bỏ qua sự hao phí nhiệt.
a. Tìm nhiệt độ tx.
b. Đến chai thứ bao nhiêu thì khi lấy ra nhiệt độ nớc trong bình bắt đầu nhỏ hơn 260<sub>C.</sub>
<b>Bài 28:</b> Một bình hình trụ có chiều cao h1 = 20cm, diện tích đáy trong là s1 = 100cm2 đặt trên mặt
bàn ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ t1= 800C. Sau đó, thả vào bình một khối trụ đồng chất
có diện tích đáy là s2 = 60cm2 chiều cao là h2 = 25cm và nhiệt độ là t2. Khi cân bằng thì đáy dưới
của khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x = 4cm. Nhiệt độ nước trong bình khi cân
bằng nhiệt là t = 650<sub>C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt, sự trao đổi nhiệt với mơi trường xung quanh và với</sub>
bình. Biết khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3<sub>, nhiệt dung riêng của nước C</sub>
1 =
4200J/kg.K, của chất làm khối trụ là C2= 2000J/kg.K.
a. Tìm khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t2.
b. Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu là bao nhiêu để khi cân bằng thì khối
trụ chạm đáy bình?
<b>Bài 29:</b> Trộn hai chất lỏng có nhiệt dung riêng lần lượt c1 = 6000 J/kg.độ, c2 = 4200 J/kg.độ và
nhiệt độ ban đầu t1 = 800C, t2 = 400C với nhau. Nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt bằng
bao nhiêu? Biết rằng các chất lỏng trên không gây phản ứng hóa học với nhau và chúng được trộn
với nhau theo tỷ lệ (về khối lượng) là 3:2. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
<b>Bài 30:</b> Một hệ gồm 3vật có khối lượng m1, m2, m3 ở nhiệt độ ban đầu là t1, t2, t3 làm bằng các chất
có nhiệt dung riêng lần lượt là C1, C2, C3 trao đổi nhiệt với nhau cho đến khi có cân bằng nhiệt.Biết
t1 > t2 > t3
<b>a.</b> Vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt
<b>b.</b> Lập phương trình cân bằng nhiệt và vẽ đồ thị biểu diễn quá trình trao đổi nhiệt của hệ.
<b>c.</b> Tính tcân bằng
<b>d.</b> Áp dụng: Thả 300g sắt ở nhiệt độ 100<sub>C và 400g đồng ở nhiệt độ 25</sub>0<sub>C vào 200g nước ở nhiệt độ </sub>
200<sub>C . Tính t</sub>0
cân bằng . Cho CFe = 460 J/kg.K , CCu = 400 J/kg.K , CH20 = 4200 J/kg.K
<b>Bài 31:</b> Bỏ một cục nước đá đang tan vào một nhiệt lượng kế chứa 1,5 kg nước ở 300<sub>C . Sau khi có</sub>
<b> Trần Nam Hiếu Trang 11 THCS Mỹ Cát</b>
<b>Bài 32:</b> Cho hai bình cách nhiệt. Bình <b>I</b> chứa m1 = 2kg nước ở nhiệt độ t1 = 400C. Bình <b>II </b>chứa
m2 = 1kg nước ở nhiệt độ t2 = 20 0C. Người ta trút một lượng nước m' từ bình <b>I</b> sang bình <b>II</b>. Sau
khi ở bình <b>II </b>nhiệt độ đã ổn định, lại trút lương nước m' từ bình <b>II</b> sang bình <b>I</b>. tcân bằng ở bình <b>I </b> lúc
này là t1’ = 380C. Tính khối lượng m' trút trong mỗi lần và nhiệt độ cân bằng t3’ ở bình <b>II</b>.
<b>Bài 33:</b> Hai chiếc nồi có khối lợng bằng nhau, một chiếc làm bằng nhôm và chiếc kia làm bằng
đồng. Ngời ta dùng hai chiếc nồi này để nấu cùng một lợng nớc ở 100<sub>C cho đến khi sôi. Chiếc nồi</sub>
nhôm cần một nhiệt lợng là 228600J và chiếc nồi đồng cần một nhiệt lợng là 206100 J. Tính lợng
n-ớc đem nấu.
Cho : Cnớc = 4200J/kg. độ
Cđồng = 380J/Kg.độ
Cnhôm = 880J/Kg.độ
<b>Bài 34:</b> Có hai bình cách nhiệt . Bình 1 chứa m1 = 4kg nớc ở nhiệt độ t1 = 20 0C; Bình 2 chứa
m2 = 8kg nớc ở nhiệt độ t2 = 400C. Ngời ta trút một lợng nớc m từ bình 2 sang bình 1. Sau khi bình
1 đạt cân bằng nhiệt tại t’1 ngời ta lại trút một lợng nớc m từ bình 1 sang bình 2. Nhiệt độ của bình 2
khi đạt cân bằng nhiệt là t’2 = 380C.Tính nhiệt độ t’1 khi bình 1 đạt cân bằng nhiệt và lợng nớc m .
<b>Bài 35:</b> Người ta bỏ một miếng hợp kim nhụm và sắt cú khối lượng 900g ở nhiệt độ 2000C vào
một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 200g ,chứa 2kg nước ở 100<sub>C .Biết rằng nhiệt độ khi có</sub>
cân bằng nhiệt là 200<sub>C .Tính khối lượng của nhơm và sắt có trong hợp kim trên.Cho nhiệt dung </sub>
riêng của nhôm ,sắt đồng và nước lần lượt là 880J/kg.K , 460 J/kg.K, 380 J/kg.K, 4200J/kg.K.Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt đối với mơi trường bên ngồi .
<b>Bài 36: </b>Trong hai bình cách nhiệt có chứa hai chất lỏng khác nhau ở hai nhiệt độ ban đầu khác
nhau. Ngời ta dùng một nhiệt kế lần lợt nhúng đi nhúng lại vào bình 1 rồi bình 2. Chỉ số của nhiệt
kế lần lợt là 400<sub>C; 8</sub>0<sub>C; 39</sub>0<sub>C; 9,5</sub>0<sub>C. </sub>
a. Xét lần nhúng thứ hai vào bình 1 để lập biểu thức liên hệ giữa nhiệt dung q của nhiệt kế và nhiệt
dung q1 của bình 1.
b. Đến lần nhúng tiếp theo ( lần thứ 3 vào bình 1) nhiệt kế chỉ bao nhiêu ?
c. Sau một sè rÊt lín lÇn nhóng như vËy, nhiƯt kÕ sÏ chØ bao nhiªu ?
<b>Bài 37:</b> Sự biến thiên nhiệt độ của
khối nớc đá đựng trong ca nhôm
theo nhiệt luợng cung cấp đợc cho
trên đồ thị (H 1). Tìm khối lợng
nớc đá và khối lợng ca nhôm.
Cho Cnớc = 4200 J/Kg. độ; Cnhôm=880J/Kg.độ; nớc đá=3,4.105J/Kg.
<b>Bài 38:</b> Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15o<sub>C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi</sub>
thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 100o<sub>C. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng</sub>
<b>Bài 39:</b>Một nhiệt lượng kế bằng nhơm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt
lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của
nước giảm đi 9 0<sub>C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (khơng</sub>
tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của
hệ lại giảm 10 0<sub>C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất. Tìm nhiệt dung riêng của chất</sub>
lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là
c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua mọi mất mát nhiệt khác.
<b>Bài 40:</b> Một ấm điện bằng nhơm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 25o<sub>C. Muốn đun sơi</sub>
lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có cơng suất là bao nhiêu? Biết rằng nhiệt dung riêng của
nước là C = 4200J/kg.K. Nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra
môi trường xung quanh.
<b>Bài 41:</b> Một cục đá lạnh có khối lượng 2kg, người ta rót vào đó một lượng nước 1kg đang ở nhiệt
độ 100<sub>C. Khi cân bằng nhiệt nước đá tăng thêm 50g . Xác định nhiêt độ ban đầu của nước đá ? Biết</sub>
Cđá =2000 J/kg.k, C<i>n</i>=4200J/kg.k, và =3,4.105J/k. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt vói đồ dùng thí
nghiệm.
<b>Bài 42:</b> Dẫn m1 = 0,4 kg hơi nớc ở nhiệt độ t1= 1000C từ một lị hơi vào một bình chứa m2= 0,8 kg nớc
đá ở t0 = 00C. Hỏi khi có cân bằng nhiệt, khối lợng và nhiệt độ nớc ở trong bình khi đó là bao nhiêu?
Cho biết nhiệt dung riêng của nớc là C = 4200 J/kg.độ; nhiệt hoá hơi của nớc là L = 2,3.106<sub> J/kg và </sub>
nhiệt nóng chảy của nớc đá là <i>λ</i> = 3,4.105<sub> J/kg; (Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa).</sub>
<b>Bài 43:</b> Trong ruột của một khối nước đá lớn ở 00<sub>C có một cái hốc với thể tích V = 160cm</sub>3<sub>. </sub>
Người ta rót vào hốc đó 60gam nước ở nhiệt độ 750<sub>C. Hỏi khi nước nguội hẳn thì thể tích hốc rỗng</sub>
cịn lại bao nhiêu? Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1g/cm3 và của nước đá là Dd = 0,9g/cm3;
nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg.K và để làm nóng chảy hồn tồn 1kg nước đá ở nhiệt
độ nóng chảy cần cung cấp một nhiệt lượng là 3,36.105<sub>J.</sub>
<b>Bài 44:</b> Người ta thả một chai sữa của trẻ em vào một phích nước đựng nước ở nhiệt độ t = 400<sub>C.</sub>
Sau một thời gian lâu, chai sữa nóng tới nhiệt độ t1 = 360C, người ta lấy chai sữa này ra và tiếp tục
thả vào phích một chai sữa khác giống như chai sữa trên. Hỏi chai sữa này sẽ được làm nóng tới
nhiệt độ nào? Biết rằng trước khi thả vào phích, các chai sữa đều có nhiệt độ t0 = 180C. Bỏ qua sự
mất mát nhiệt do môi trường.
<b>Bài 45: </b>Một dây xoắn cuả ấm điện có tiết diện 0.20 mm2<sub>, chiều dài 10 m. Tính thời gian cần thiết</sub>
để đun sơi 2 lít nước từ 15o<sub>C nếu hiệu điện thế được đặt vào hai đầu dây xoắn là 220V. Biết hiệu</sub>
suất cuả ấm là 80%, điện trở suất cuả chất làm dây xoắn là 5,4. 10-5<sub></sub><sub>m, nhiệt dung riêng cuả nước</sub>
là 4200 J/kg.K
<b>Bài 46:</b> Trong một bình cao có tiết diện thẳng là hình vng, được
chia làm ba ngăn như hình vẽ. Hai ngăn nhỏ có tiết diện thẳng
cũng là một hình vng có cạnh bằng nửa cạnh của bình. Đổ vào ( 1 )
<b> Trần Nam Hiếu Trang 13 THCS Mỹ Cát</b>
các ngăn đến cùng một độ cao 3 chất lỏng: ngăn 1 là nước ở nhiệt
độ t1 = 650C, ngăn 2 là cà phê ở nhiệt độ t2 = 350C, ngăn 3 là sữa
nước ở nhiệt độ t3 = 200C. Biết rằng thành bình cách nhiệt rất tốt,
nhưng các vách ngăn có dẫn nhiệt khơng tốt lắm; nhiệt lượng
truyền qua các vách ngăn trong một đơn vị thời gian tỉ lệ với diện tích tiếp xúc của chất lỏng và với
hiệu nhiệt độ ở hai bên vách ngăn. Sau một thời gian thì nhiệt độ ngăn chứa nước giảm <sub>t</sub><sub>1</sub><sub> = 1</sub>0<sub>C. </sub>
Hỏi ở hai ngăn còn lại, nhiệt độ biến đổi bao nhiêu trong thời gian trên? Xem rằng về phương diện
nhiệt thì cả ba chất lỏng nói trên là giống nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và với mơi
trường.
<b>Bài 47:</b> Dùng một ca múc nước ở thùng chứa nước A có nhiệt độ tA = 20 0C và ở thùng chứa nước
B có nhiệt độ tB = 80 0C rồi đổ vào thùng chứa nước C. Biết rằng trước khi đổ, trong thùng chứa
nước C đã có sẵn một lượng nước ở nhiệt độ tC = 40 0C và bằng tổng số ca nước vừa đổ thêm vào
nó. Tính số ca nước phải múc ở mỗi thùng A và B để có nhiệt độ nước ở thùng C là 50 0<sub>C. Bỏ qua</sub>
sự trao đổi nhiệt với mơi trường, với bình chứa và ca múc nước.
<b>Bài 48:</b> Một bình cách nhiệt có chứa 1kg nước đá ở -50C. Người ta dẫn vào nhiệt lượng kế 0,01kg
hơi nước ở 1000C. Xác định trạng thái của hệ thống khi có cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng
của nước đá và của nước lần lượt là 2100J/kg.độ và 4200J/kg.độ, nhiệt hoá hơi của nước là
2,3.106 J/kg; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,4.105J/kg. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của nhiệt lượng
kế và sự trao đổi nhiệt với môi trường.
<b>Bài 49:</b> Người ta bỏ một miếng hợp kim nhôm và sắt có khối lượng 900g ở nhiệt độ 2000<sub>C vào một</sub>
nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 200g ,chứa 2kg nước ở 100<sub>C .Biết rằng nhiệt độ khi có cân</sub>
bằng nhiệt là 200<sub>C .Tính khối lượng của nhơm và sắt có trong hợp kim trên.Cho nhiệt dung riêng </sub>
<b>PHẦN III: QUANG HỌC</b>
<b>Bài 1: </b>Cho hai điểm A,B nằm giữa hai gơng G1, G2 đặt
song song và có mặt phản chiếu quay vào nhau nh hình vẽ.
Hãy nêu cách vẽ và vẽ đờng đi của tia sáng
a. Đi từ A đến gơng G1 đến gơng G2 rồi đến B.
b. Đi từ A đến gơng G1 đến gơng G2 đến G1 rồi đến B.
<b>Bài 2</b>:Hai gương phẳng có mặt phản xạ(p.x) quay vào nhau hợp với nhau 1góc α =600<sub>. Tia tới SI </sub>
đến gương thứ nhất p.x theo phương IJ đến gương 2 rồi p.x tiếp theo phương JR.Tìm góc β hợp
bởi 2 tia SI và JR?
<b>Bài 3</b>:Ngời ta dự định mắc 4 bóng đèn trịn ở 4 góc của một trần nhà hình vng, mỗi cạnh 4 m và
một quạt trần ở đúng giữa trần nhà, quạt trần có sải cánh là 0,8 m (khoảng cách từ trục đến đầu
cánh), biết trần nhà cao 3,2 m tính từ mặt sàn. Hãy tính tốn thiết kế cách treo quạt trần để khi quạt
quay, khơng có điểm nào trên mặt sàn loang loáng.
<b>Bài 4</b>: Một điểm sáng S cách màn một khoảng cách SH = 1m. Tại trung điểm M của SH ngời ta đặt
tấm bìa hình trịn, vng góc với SH.
a. TÝnh b¸n kÝnh vïng tèi trên màn nếu bán kính bìa là R = 10 cm.
b. b- Thay điểm sáng S bằng một hình sáng hình cầu có bán kính R = 2cm.
Tìm bán kính vùng tối và vùng nửa tối. Đs: a) 20 cm
b) Vïng tèi: 18 cm
Vïng nöa tèi: 4 cm
<b>Bài 5</b>: Cho 2 gơng phẳng M và N có hợp với nhau một góc <i>α</i> và có mặt phản xạ hớng vào nhau.
A, B là hai điểm nằm trong khoảng 2 gơng. Hãy trình bày cách vẽ đờng đi của tia sáng từ A phản xạ
lần lợt trên 2 gơng M, N rồi truyền đến B trong cỏc trng hp sau:
a. là góc nhọn
b. lầ gãc tï
c. Nêu điều kiện để phép vẽ thực hiện đợc.
<b>Bài 6:</b> Hai gơng phẳng (M) và (N) đặt song song quay mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một
a. Vẽ đờng đi của một tia sáng xuất phát từ S phản xạ trên gơng (N) tại I và truyền qua O.
A
G2 G<sub>1</sub>
<b> Trần Nam Hiếu Trang 15 THCS Mỹ Cát</b>
. Vẽ đờng đi của một tia sáng xuất phát từ S phản xạ lần lợt trên gơng (N) tại H, trên gơng (M) tại
K rồi truyền qua O.
.Tính các khoảng cách từ I, K, H tới AB.
<b>Bi 7:</b> Một ngời có chiều cao h, đứng ngay dới ngọn đèn treo ở độ cao H (H > h). Ngời này bớc đi đều
với vận tốc v. Hãy xác định chuyển động của bóng của đỉnh đầu in trên mt t.
ĐS: V = <i>H</i>
<i>H hì v</i>
<b>Bi 8: </b>Bốn gơng phẳng G1, G2, G3, G4 quay mặt sáng vào nhau làm thành 4 mặt bên của một hình
hộp chữ nhật. Chính giữa gơng G1 có một lỗ nhỏ A.
.Vẽ đờng đi của một tia sáng (trên mặt phẳng giấy vẽ)
đi từ ngoài vào lỗ A sau khi phản xạ lần lợt trên các gơng
G2 ; G3; G4 rồi lại qua lỗ A đi ra ngồi.
.Tính đờng đi của tia sáng trong trờng hợp nói trên.
<b>Bài 9</b>:Cho hai gơng M, N và 2 điểm A, B. Hãy vẽ các tia sáng xuất phát từ A phản xạ lần l ợt trên hai
gơng rồi đến B trong hai trng hp.
.Đến gơng M trớc
.Đến gơng N trớc.
<b>Bài 10</b>: Cho hai gơng phẳng vuông góc với nhau.
Đặt 1 điểm sáng S và điểm M trớc gơng sao cho SM // G2
.H·y vÏ mét tia s¸ng tíi G1 sao cho
khi qua G2 sÏ l¹i qua M. Giải thích cách vẽ.
.Nu S v hai gng c định thì điểm M
phải có vị trí thế nào để có thể vẽ đợc tia sáng nh câu a.
.Cho SM = a; SA = b, AO = a, vËn tốc ánh sáng là v
Hóy tớnh thi gian truyn ca tia sáng từ S -> M theo con đờng của câu a.
<b>Bài 11</b>: Hai gơng phẳng G1; G2 ghép sát nhau nh hình vẽ, <i>α</i> = 600 . Mt im sỏng S t trong
khoảng hai gơng vµ
cách đều hai gơng, khoảng cách từ S
.Vẽ và nêu cách vẽ đờng đi của tia
s¸ng tù S phản xạ lần lợt trên hai gơng rồi quay l¹i S.
.Tìm độ dài đờng đi của tia sáng nói trên?
(G1)
A
(G2)
(G3)
(G4)
S M
A
O
(G1)
(G2)
S
(G1)
(G2)
<b>Bài 12</b>: Vẽ đờng đi của tia sáng từ S sau khi phản xạ trên tất cả các vách tới B.
<b>Bài 13</b>: Hai gương phẳng G1(AB), G2(CD) đặt song song đối diện nhau, mặt phản xạ quay và nhau.
Khoảng cách giữa hai gương là h = AC = 20cm, chiều dài mỗi gương là
d = AB = CD = 85 cm. Một bóng đèn nhỏ S đặt cách đều hai gương, ngang với mép A và C của hai
gương. Một người đặt mắt tại O ở cách đều hai gương và cách S đoạn l = SO = 100cm.
.Hãy vẽ và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng từ S đến và phản xạ hai lần trên G1, một lần
trên G2 rồi đến mắt. Tính chiều dài đường đi tia sáng này.
. Người này nhìn vào gương sẽ thấy tối đa bao nhiêu ảnh của S trong hai gương đó.
S