NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC
VIÊM CƠ TIM CẤP
TRÊN CỘNG HƢỞNG TỪ
BS.CKII. NGUYỄN HỒ THỊ NGA
KHOA CHẨN ĐỐN HÌNH Ảnh – BỆNH ViỆN CHỢ RẪY
1
Nội dung
Đặt vấn đề
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan y văn
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
◦ Theo WHO, VCT cấp là tình trạng cơ tim bị viêm, chẩn
đoán bằng tế bào học, miễn dịch học và hóa miễn dịch tế
bào
◦ Tần suất bệnh:
• Dân số: 8-10/100.000
• Tử thiết: 1%-5%
• Người trẻ đột tử: 8,6% -12% [42]
• Bệnh cơ tim dãn nở: 10%-40% [48]
• BV Chợ Rẫy năm 2014: 0,066% tổng số ca nhập viện [1]
3
ĐẶT VẤN ĐỀ
◦ Bệnh cảnh lâm sàng rất đa dạng, phức tạp, diễn biến
nhanh chóng và dễ nhầm lẫn với các bệnh lý khác [14]
◦ Tiêu chuẩn Dallas -1986:
• Tiêu chuẩn vàng trong chẩn đốn
• Xâm lấn, cần sinh thiết nội mạc cơ tim để có mẫu mơ GPB
• u cầu cao về nhân lực, trang thiết bị
• Biến chứng nguy hiểm
• Có các sai sót lấy mẫu, độ nhạy thấp [18,30]
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
◦
Pawan Kumar Ola, 2013
5
ĐẶT VẤN ĐỀ
◦ Trong những năm gần đây, CHT tim là một phương tiện
khơng xâm lấn giúp chẩn đốn và theo dõi bệnh VCT cấp
với độ nhạy, độ đặc hiệu cao [23,43,48]
◦ Trong nước chưa ghi nhận báo cáo về CHT tim trong
chẩn đoán VCT cấp
6
Mục tiêu nghiên cứu
◦ Mơ tả đặc điểm hình ảnh học viêm cơ tim cấp trên cộng
hưởng từ
7
TỔNG QUAN Y VĂN
8
Bệnh nguyên VCT cấp
◦ Nhiễm trùng: Virus, vi khuẩn, nấm, rickettsia, xoắn
khuẩn, động vật đơn bào, kí sinh trùng
◦ Khơng do nhiễm trùng:
◦ Thuốc, hóa chất
◦ Dị ứng, miễn dịch
◦ Bệnh collagen, Kawasaki
◦ Tia xạ
◦ vô căn
◦ ….
9
Bệnh cảnh lâm sàng
Thể lâm sàng 1
Thể lâm sàng 2
Thể lâm sàng 3
Thể lâm sàng 4
Độ tuổi
Trẻ
Trung niên
Trung niên
-
Lâm sàng
Đau ngực + sốt +
hội chứng cúm
Đau ngực + sốt +
hội chứng cúm
Đau ngực + hội
chứng cúm
Sốc tim
Yếu tố NC tim
mạch
Khơng
khơng
Có
-
Troponin
Khơng tăng động
học
Khơng tăng động tăng động học
học
ECG
Nghi ngờ
HCĐMVC
Siêu âm
+/-
-
-
Khó phân biệt
HCĐMVC
Rối loạn nhịp thất,
ngoại tâm thu….
+/-
+
Thường gặp nhất là người trẻ / trung niên có lâm sàng và cận lâm sàng nhầm lẫn với
HCĐMVC, tiền sử có hội chứng nhiễm virus
PGS Tạ Mạnh Cường, 2017, Xử trí viêm cơ tim cấp
10
Tiêu chuẩn mở rộng chẩn đốn VCT cấp
Đặc tính I: triệu chứng lâm sàng
◦ Sốt
◦ Tiền triệu nhiễm virus
◦ Mệt mỏi
◦ Khó thở khi gắng sức
◦ Đau ngực
◦ Hồi hộp
◦ Sốc tim
◦ Xỉu
Đặc tính II: bằng chứng cấu trúc hoặc
chức năng tim bị tổn thương trong khi
khơng có dấu hiệu bệnh tim thiếu máu
cục bộ
◦ Siêu âm tim: buồng tim giãn, bất
thường vận động vùng
◦ Men troponin tăng
Và
◦ Động mạch vành bình thường hoặc
◦ Khơng có sự phục hồi thiếu máu do
phân bố mạch vành trong thì tưới máu
trên xạ hình tưới máu cơ tim
Lui PP, Braunwald’s heart disease: a textbook of cardiovascular medicine ,2008
PGS Tạ Mạnh Cường, Viêm cơ tim cấp: cập nhật chẩn đoán và điều trị, 2017
11
Tiêu chuẩn mở rộng chẩn đốn VCT cấp
Đặc tính III: trên cộng hưởng từ
◦ Tăng tín hiệu cơ tim trên T2W
◦ Cơ tim bắt thuốc tương phản từ thì
muộn
Đặc tính IV: phân tích giải phẫu bệnh lý
cơ tim hoặc phân tử
◦ Dấu hiệu bệnh lý tương ứng với tiêu
chuẩn Dallas
Khi có bất cứ đặc điểm nào trong mỗi
đặc tính phù hợp được xem là dương
tính cho đặc tính đó.
◦ Nếu có cả 4 đặc tính dương tính thì
khả năng cao bị viêm cơ tim.
◦ Nếu có 3 đặc tính dương tính thì
tương đồng với viêm cơ tim.
◦ Nếu có 2 đặc tính dương tính thì gợi ý
viêm cơ tim.
◦ Tìm thấy gen virus trên PCA
Lui PP, Braunwald’s heart disease: a textbook of cardiovascular medicine ,2008
PGS Tạ Mạnh Cường, Viêm cơ tim cấp: cập nhật chẩn đoán và điều trị, 2017
12
Tiêu chuẩn Lake Louise – 2006 [18]
◦ Tỷ lệ tín hiệu cơ tim/ cơ vân trên hình T2W ≥ 2
◦ Tăng tỷ lệ bắt thuốc tồn bộ cơ tim thì sớm so với cơ vân
◦ Hình ảnh cơ tim bắt thuốc thì muộn
Khi có từ 2 đặc điểm trở lên xác định viêm cơ tim
cấp trên CHT.
13
14
Karamitsos, 2009
15
Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
16
Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
17
Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
18
Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
19
Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nƣớc
20
ĐỐI TƢỢNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
21
Thiết kế nghiên cứu
Dân số chọn mẫu
◦ Mô tả cắt ngang
◦ Bệnh viện Chợ Rẫy
◦ Lấy mẫu thuận tiện
◦ Từ 01/2016 đến 12/2017
Tiêu chuẩn chọn bệnh
◦ Bệnh nhân được chẩn đốn ra
viện là viêm cơ tim cấp thỏa 2/4
đặc tính của bộ tiêu chuẩn mở
rộng chẩn đoán viêm cơ tim cấp
◦ Và có chụp cộng hưởng từ tại
bệnh viện Chợ Rẫy.
Tiêu chuẩn loại trừ:
•Hồ sơ lưu trữ khơng đủ các thơng
tin của nghiên cứu
•Hình ảnh CHT bị nhiễu ảnh, chất
lượng hình ảnh khơng đạt
22
Biến số nền
◦ Tuổi
◦ Giới
◦ Sốt
◦ Tiền triệu nhiễm virus
◦ Mệt mỏi, khó thở
◦ Đau ngực, hồi hộp
◦ Xỉu, sốc tim
◦ Tăng troponin I
◦ Tăng CK-MB
◦ Tăng CRP
◦ ECG
◦ Siêu âm tim
◦ DSA mạch vành
◦ Xạ hình tưới máu cơ tim
◦ Sinh thiết
23
Biến số trên CHT
Hình T2W
Tỷ lệ tín hiệu cơ tim/ cơ
vân ≥ 2
T1W trước và sau tiêm thuốc
Gd thì sớm 15 giây, ≥ 4
Rainer R, 2011
T1W sau tiêm thuốc Gd thì
muộn (10-15 phút)
24
Các dạng bắt thuốc cơ
tim thì muộn.
A = bình thường.
B = bắt thuốc từ thượng
tâm mạc ở thành bên.
C = bắt thuốc toàn bề
dày ở thành bên và bắt
thuốc giữa cơ tim ở vùng
vách.
D = bắt thuốc lan tỏa từ
thượng tâm mạc
(Nguồn: Friedrich M. G,
(2008) [18]).
25