Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.42 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 22</b>
<b>Ngày soạn: 29/2/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 02 năm 2021</b>
TOÁN
TIẾT 106: LUYỆN TẬP CHUNG
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và
quy đồng mẫu số các phân số.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng linh hoạt cách làm, khoa học, gọn gàng, chính xác.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
+ Để quy đồng MS các phân số có 1
phân số có MS là MSC, ta làm như thế
nào?
+ Muốn quy đồng MS 3 phân số, ta
làm như thế nào?
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: ( 30p) </b>
1. Giới thiệu bài- Nêu yêu cầu bài học
2. Thực hành:
<b> Bài 1 </b>
- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách rút gọn
phân số.
- Cho HS làm bài, 2 em lần lượt chữa
bài trên bảng lớp.
- Gọi 1 số em nêu lại cách rút gọn
phân số, quy đồng mẫu số các phân
số.
- Nhận xét
<b> Bài 2 </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu, cách quy đồng
mẫu số các phân số.
- Cho HS làm bài, 3 em làm trên bảng
lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
+ Tại sao biết 27
6
và
14
63<sub>bằng</sub>9
2
?
- Trình bày cách làm.
<b>Bài 3 </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, nêu kết quả và
- 2 hs nêu
- Theo dõi
<b>Bài 1 Rút gọn các phân số</b>
5
2
6
:
30
6
; 9
4
5
:
45
5
:
20
45
20
;
5
2
14
:
70
14
:
28
10
; 3
2
17
:
51
17
:
34
51
34
;
Bài 2 Phân số nào bằng 9
2
?
- HS nêu yêu cầu
9
2
3
:
27
; 9
2
7
:
63
7
:
14
63
14
;
Các phân số: 27
6
và
14
63<sub>bằng</sub>9
2
giải thích cách làm.
- Nhận xét
+Dạng BT? Cách quy đồng MS các
phân số?
+Quy đồng MS 3 phân số sẽ làm như
thế nào?
<b>Bài 4</b>
- HS đọc đề bài. GV cho HS chơi trò
chơi “Đồng tiền vàng”: Gắn hình đồng
tiền vàng vào hình ghi 3
2
số ngơi sao
đã tô màu?
- Lớp và Gv nhận xét kết quả.
<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- Gọi hs nêu lại cách rút gọn, cách quy
đồng mẫu số các phân số.
- Nhận xét giờ học
a.3
4
và 8
5
Quy đồng được24
32
và24
15
b. 5
4
và 9
5
Quy đồng được 45
36
và45
25
c.9
4
và 12
7
Quy đồng được108
48
và108
63
d.2
1
;3
2
và12
7
QĐ được72
36
;72
48
và 72
42
<b>Bài 4 </b>
- 2 HS lên bảng thi; dưới lớp cổ vũ cho
bạn.
- Đáp án: Nhóm ngơi sao ở phần b
chỉ 3
2
số ngôi sao đã tô màu.
TẬP ĐỌC
TIẾT 43: SẦU RIÊNG.
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung: Nói lên giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng, trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi.
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thiên nhiên – ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối.
- HS u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ ghi đoạn văn " Sầu riêng là....kì lạ."
- Tranh minh hoạ cây, quả sầu riêng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Gọi Hs đọc bài “ Bè xuôi sông La” và
trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: (30p)</b>
1. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ.
- Tổng hợp ý kiến và giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọcvà tìm hiểu bài
a, Luyện đọc: (12p)
- GV chia đoạn.
- GV chia bài thành 3 đoạn. HS nối
tiếp đọc đoạn.
+ Lần 1: HS đọc và sửa lỗi phát âm:
+ Lần 2: HS kết hợp giải nghĩa các từ
khó trong SGK
+ Lần 3: gọi HS nhận xét, động viên
HS đọc tiến bộ.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 10p)
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
+ Hương vị của sầu riêng ntn?
* Kết luận: Sầu riêng là một loại quả
của Miền Nam nước ta, có hương vị
hết sức đặc biệt.
+ Đoạn 1 của bài nói về nội dung gì?
- u cầu hs đọc thầm tồn bài, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Miêu tả những nét đặc sắc của: Hoa
sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu
riêng.
- Tổng hợp những nét đặc sắc của cây
sầu riêng
+Tìm những câu văn nói lên tình cảm
của nhà văn đối với cây sầu riêng?
* Kết luận: Hoa, quả, dáng cây sầu
riêngcũng có nét riêng biệt, đặc sắc,
không như những loại cây ăn quả khác.
+ Nội dung của đoạn 2-3 là gì?
- G: Qua những câu văn này, tác giả rất
trân trọng, yêu quý và tự hào về cây
sầu riêng- đặc sản của miền Nam q
nhà. Q hương các em có những cây
tráI gì được gọi là đặc sản.
- 1 em khá đọc tồn bài
Đoạn 1: Từ đầu đến ....kì lạ.
Đoạn 2: Tiếp theo đến ....tháng năm ta.
Đoạn 3: còn lại.
- Tiếp nối đọc đoạn lần 1+ luyện phát
âm:
- Đọc thầm chú giải
.- Tiếp nối đọc đoạn lần 2, kết hợp hiểu
nghĩa từ khó SGK
- Tiếp nối đọc đoạn lần 3, cho điểm HS
đọc yếu
- Luyện đọc đoạn trong nhóm
<b>1/ Hương vị đặc trưng của sầu riêng</b>
+ Là đặc sản của Nam Bộ.
+ Mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan, mùi
mít chín quện với hương bưởi.
<b>2/ Nét đẹp của hoa, quả, dáng cây</b>
<b>sầu riêng</b>
+ Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm,
cánh nhỏ như vảy cá, hao hao giống
cánh sen con, lác đác vài nhuỵ, thơm
ngan ngát như hương cau, hương
bưởi...mỗi cuống ra một trái.
+ Quả sầu riêng: lủng lẳng như những
tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa...vị ngọt
đến đam mê.
+ Dáng cây rất lạ, thân khẳng khiu cao
vút...tưởng như lá héo.
+ Bài văn miêu tả cây gì? nó có gì đặc
sắc?
- Tóm tắt ý kiến và chốt nội dung , ghi
bảng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8p)
- Gọi 3em đọc nối tiếp.
- Treo bảng phụ, đọc mẫu, hướng
dẫnHS
- luyện đọc diễn cảm đoạn
" Sầu riêng là....kì lạ."
- Yêu cầu Hs luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi hai nhóm thi trước lớp
- Nhận xét
<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
+ Qua bài học, em hiểu thêm điều gì?
Vậy các em cần làm gì để gìn giữ, bảo
vệ những đặc sản của quê hương đất
nước?
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2-3 nêu
- 2-3 em nhắc lại nội dung.
- 3hs đọc, nêu giọng đọc phù hợp từng
đoạn.
- 2- 3 em đọc trước lớp, lớp nhận xét
- Luyện đọc theo nhóm 3.
- 2 nhóm thi đọc, lớp nhận xét.
+ Hiểu giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của
cây sầu riêng và tình cảm trân trọng ,
yêu quý, tự hào của tác giả đối với cây
sầu riêng.
<b>Ngày soạn: 30/2/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ 3 ngày 2 tháng 02 năm 2021</b>
TOÁN
TIẾT 107: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết so sánh hai phân số có cùng MS.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, khoa học, tự lập.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
+ Hãy nêu cách so sánh 1 phân số với
1? Lấy VD? GV nhận xét
<b>B. Bài mới: (30p)</b>
1. Giới thiệu bài
- So sánh hai phân số có cùng MS.
2. GV hướng dẫn HS so sánh hai phân
số có cùng MS.: ( 12p)
- 2 hs nêu
* Ví dụ : So sánh 2 phân số 5
2
và 5
3
.
- HS đọc đề bài và TLCH:
+ Nêu nội dung biểu thị của từng phân
số 5
2
và 5
3
?
- GV vẽ bảng minh hoạ trên đoạn
thẳng
+ Đoạn AB gồm mấy phần bằng nhau?
+ Đoạn nào biểu thị phân số 5
2
? 5
3
?
+ So sánh độ dài đoạn AD và AC?
Vậy mối quan hệ giữa 2 phân số 5
2
và
5
?
+ Muốn so sánh 2 phân số có cùng
MS, ta làm như thế nào?
- HS đọc kết luận trong SGK.
* Kết luận: Muốn so sánh 2 phân số
cùng MS, ta cần so sánh TS của
chúng.
3/ Thực hành: ( 18p)
<b>Bài 1: So sánh hai phân số.</b>
- HS đọc đề bài
- Cả lớp đọc đề và làm bài vào vở. 1
HS lên bảng điền kết quả
- Chữa bài:
+ Giải thích các làm?
+ Tại sao điền dấu >,< chính xác vào ơ
trống?
- GV chốt bài làm đúng, lớp đối chiếu
bài. * GV chốt: HS biết cách so sánh
<b> Bài 2: </b>
- GV hướng dẫn cho HS so sánh hai
phân số 5
2
và 5
5
; 5
8
và 5
5
+ Cách so sánh 1 phân số với 1?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 2 HS
lên bảng điền kết quả và nêu cách làm
- Chữa bài:
+ Giải thích cách làm?
+ Làm như thế nào so sánh được phân
A B
C D
2
AD > AC 5
3
> 5
2
AC < AD 5
2
< 5
3
Phân số có TS bé hơn sẽ bé hơn
Phân số có TS lớn hơn sẽ lớn
hơn
Phân số có TS bằng nhau sẽ
bằng nhau
<b>1.</b>
- HS đọc đề bài
- Cả lớp đọc đề và làm bài vào vở. 1
- Lớp nhận xét, chữa bài:
a. 7
3
< 7
5
; 3
4
> 3
2
; 8
7
> 8
5
; 11
2
< 11
9
<b>2.</b>
a. 5
2
< 5
5
mà 5
5
= 1 nên 5
2
< 1
5
8
> 5
5
mà 5
5
= 1nên 5
8
> 1
b. So sánh các phân số với 1
2
< 1; 5
4
< 1; 3
7
> 1; 5
6
> 1; 9
9
= 1; 7
12
số đó với 1?
- Lớp nhận xét kết quả.
* Gv chốt: HS biết cách so sánh phân
số với 1. Từ đó rút ra kết luận về cách
so sánh phân số với 1.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu BT
+ Phân số phải viết có đặc điểm gì?
+ Phân số như thế nào sẽ bé hơn 1?
* GV chốt: Phân số có TS bé hơn MS
thì phân số đó bé hơn 1.
<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
+Nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng
MS?
- Nhận xét giờ học
<b>3.</b>
Viết phân số bé hơn 1, có MS là 5, TS
khác 0
5
4
;
5
3
;
5
2
;
5
1
;
CHÍNH TẢ: ( Nghe- Viết )
TIẾT 22: SẦU RIÊNG
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng, đẹp đoạn văn trong bài " Sầu riêng ".
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ut/ ưt, l/n.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Yêu cầu HS viết, đọc : rộng rãi, dở
dang, giang sơn, vất vả, ngỡ ngàng.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
1. Giới thiệu bài:1p
- Nêu yêu cầu bài học.
2. Hướng dẫn nghe - viết.: (18p)
- Gọi HS đọc đoạn văn: " Hoa sầu
riêng ...tháng năm ta."
+ Đoạn văn miêu tả bộ phận nào của cây
sầu riêng?
+ Hoa sầu riêng được tác giả miêu tả ntn?
+ Quả sầu riêng được tác giả miêu tả ntn?
- Hướng dẫn HS viết từ khó : trổ, lác đác,
li ti, lủng lẳng.
- Lớp viết nháp, 2 em viết bảng.
- 2 em viết bảng, lớp viết nháp.
- 2 em đọc các từ.
+ Tả hoa, quả sầu riêng
+ Hoa đậu từng chùm...
- 2 em đọc tồn bộ từ khó
- Nhắc nhở HS cách trình bày đoạn văn.
- G đọc cho HS viết bài.
- Sốt bài, chữa lỗi bằng bút chì.
- Đọc soát lỗi.
- Đổi vở soát lỗi.
- Chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập: (12p)
Bài 2 (35)
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm VBT, 1 em làm bảng
phụ
- Gọi HS chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét kết quả, gọi HS đọc kq đúng.
Bài 3 (36)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- Kết luận kết quả. Gọi HS đọc kq đúng.
<b>C. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm bài trong VBT
- Lớp viết nháp, 2 em viết bảng.
- 2 em đọc tồn bộ từ khó
- Viết vở
- Sốt bài, chữa lỗi bằng bút chì
- Đổi vở sốt lỗi
<b>Bài 2 (35) </b>
- HS đọc bài, nêu yêu cầu.
- HS làm VBT, 1 em làm bảng phụ
- HS chữa bài, nhận xét
Đáp án : Nên bé nào biết đau
Bé oà lên nức nở
<b>Bài 3 (36)</b>
Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
- Đáp án: nắng- trúc xanh- cúc- lóng
lánh- nên- vút- náo nức.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- HS hiểu được ý nghĩa của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?.
- Xác định đúng CN trong câu kể Ai thế nào?
2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả 1 loại trái cây có dùng câu kể Ai thế nào?
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Gọi 2Hs đặt câu kiểu câu kể Ai thế
nào?
+ Nêu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể
Ai thế nào?
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học, ghi tên bài.
2. Tìm hiểu phần nhận xét: ( 10p)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1,2/ 20.
- Gọi hs đọc đoạn văn.
+Tìm những câu kể Ai thế nào trong
đoạn văn?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp để làm
BT2 vào VBT.
- Gọi Hs nêu ý kiến, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Chủ ngữ của các câu trên cho ta biết
gì?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
thường do từ, cụm từ loại nào tạo
thành?
* Kết luận: Chủ ngữ trong câu kể Ai
thế nào ? nêu lên người, con vật hoặc
đồ vật được nhân hố được nói đến ở
vị ngữ.
II. ghi nhớ: ( SGK )
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Hướng dẫn thực hành: ( 20p)
Bài 1 (37)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs trao đổi cặp, làm vào
1 cặp làm vào bảng phụ.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Kết luận kết quả.
+ Câu: Ôi chao! Chú chuồn chuồn
nước mới đẹp làm sao thuộc kiểu câu
gì?
+ Câu: Chú đậu trên một cành lộc vừng
ngả dài trên mặt nước thuộc kiểu câu
gì?
<b> Bài 2 (37)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở, 1 em
làm bảng phụ.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Sửa lỗi dùng từ diễn đạt, cho điểm
bài tốt.
- 3- 5 HS dưới lớp đọc bài làm.
I. Nhận xét
- Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
- Cả một vùng trời/ bát ngát cờ, đèn và
hoa. CN ( cụm DT)
- Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang.
CN ( cụm DT )
- Những cô gái thủ đô/ hớn hở, áo màu
rực rỡ.
CN ( cụm DT )
+ nêu lên người, con vật hoặc đồ vật
được nhân hố được nói đến ở vị ngữ.
+ Thường do danh từ hoặc cụm danh
từ tạo thành.
- 2- 3 em đọc, nhắc lại ghi nhớ
<b>Bài 1(37)</b>
- Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh.
- Bốn cái cánh/ mỏng như giấy bóng.
- Cái đầu/ tròn và hai con mắt/ long
lanh như thuỷ tinh.
- Thân chú/ nhỏ và thon vàng như màu
nắng của mùa thu.
- Bốn cánh / khẽ rung rung như còn
đang phân vân.
+ Là câu cảm.
+ Kiểu câu Ai làm gì?
<b>Bài 2 (37)</b>
Viết đoạn văn kể về loại quả cây mà
em thích, có sử dụng câu kể Ai thế
nào?
<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
+ Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do
từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa
gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 hs nêu
- Theo dõi
Khoa học
<b>Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao
tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống
trường,…)
2. Kĩ năng:
- Hs biết tác dụng của âm thanh trong cuộc sống
3. Thái độ:
- Hs u thích mơn học
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Chuẩn bị theo nhóm:
+ 5 chai nước
+ Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
+ Mang một số đĩa băng casset.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan
truyền qua chất lỏng, chất rắn.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2.1.Giới thiệu bài: 1’ </b>
Âm thanh có ích lợi gì trong cuộc sống
của chúng ta? Để hiểu rõ chúng ta cùng
tìm hiểu bài: “Âm thanh trong khơng
khí”.
<b>2.2. Tìm hiểu bài: </b>
* Khởi động: Trị chơi tìm từ diễn tả
<b>âm thanh: 3’</b>
- GV chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm
nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm
kia tìm từ phù hợp để diễn tả âm thanh,
ví dụ:
Nhóm A: Hơ “đồng hồ”
Nhóm B: Nêu “tích tắc”
- HS nêu ví dụ
- HS đọc bài học.
<b>HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời </b>
<b>sống: 3’</b>
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trang
- GV giúp HS tập hợp lại.
- Tiếng chiêng, cồng – tiếng ve ve –
tiếng cô giáo giảng bài – tiếng trống
trường – tiếng xe cộ …
- HS trình bày kết quả.
<b>HĐ2: Nói về những âm thanh ưa</b>
<b>thích và những âm thanh khơng ưa</b>
<b>thích: 4’</b>
- GV u cầu HS nêu ý kiến của mình
thích hay khơng thích âm thanh. GV ghi
<b>HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm</b>
<b>thanh: 5’</b>
- Các em thích nghe bài hát nào?. Do ai
trình bày?.
- Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?.
- Cách ghi âm hiện nay.
- Giới thiệu về băng đĩa
- HS trả lời.
*HS làm việc theo nhóm.
- Nghe nhạc, nghe tiếng người thân,
nghe báo cáo, hướng dẫn học tiếng
Anh …
*Thảo luận cả lớp.
- Ghi băng casset, đĩa bằng máy quay
phim.
<b>HĐ4: Trò chơi làm nhạc cụ: 5’</b>
- Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước
vào các chai từ vơi cho đến gần đầy. HS
so sánh âm thanh các chai phát ra khi
gõ.
- GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm
thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm
hơn.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>
- Gọi HS đọc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Âm
thânh…”
- Các nhóm biểu diễn.
- Các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn
của nhóm bạn.
- HS lắng nghe
- HS đọc mục bạn cần biết.
- HS lắng nghe
<b>Ngày soạn: 31/2/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ 4 ngày 3 tháng 02 năm 2021</b>
TOÁN
TIẾT 108: LUYỆN TẬP
Thích Khơng thích
Nhạc
Đọc truyện
Kể chuyện…
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- Thực hành sắp xếp 3 phân số theo thứ tự từ bé- lớn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng so sánh hai phân số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- Biết sắp xếp 3 phân số theo thứ tự từ bé- lớn.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- PHTM
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
? Nêu cách so sánh 2 phân số cùng
MS? So sánh các phân số: 54
87
và 54
15
;
20
45
và20
40
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: (30p)</b>
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập:
<b>Bài 1: So sánh các phân số:</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu, cách so sánh hai
phân số cùng mẫu số.
- Cho HS làm VBT, 2 em lần lượt chữa
bài trên bảng lớp.
+ Nêu lại cách so sánh hai phân số
cùng mẫu số.
- Nhận xét
* GV chốt: Củng cố cho học sinh
cách so sánh hai phân số.
<b>Bài 2: So sánh các phân số với 1:</b>
<i>(Ứng dụng phần mềm Active inspire)</i>
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Gv gửi tập tin xuống máy tính HS.
- GV hướng dẫn HS hồn thiện bài
Bước 2: Trình bày
- Gọi HS nêu yêu cầu, cách so sánh
phân số với 1.
- 2 hs nêu miệng
- 2 hs làm bảng
<b>1.</b>
- HS nêu yêu cầu
- HS làm VBT, 2 em lần lượt chữa bài
trên bảng lớp.
3 1
5 5 <sub>; </sub> 10
11
10
9
; 17
15
17
13
; 19
22
19
25
<b>2.</b>
- HS nêu yêu cầu
- Lớp chia thành 8 nhóm
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ và gửi
tệp tin trở lại cho gv.
- Các nhóm trình bày kết quả và tự
đánh giá so sánh với nhóm khác
4
4
4
1
mà 4
4
= 1 nên 4
+Giải thích cách làm?
+ Để so sánh phân số với 1 ta có mấy
cách? Cách nào thuận tiện hơn?
* GV chốt: HS biết cách so sánh phân
số với 1.
<b>Bài 3: Viết các phân số theo thứ tự từ </b>
bé đến lớn.
- Bài yêu cầu gì?
- HS làm bài cá nhân
+ Vì sao em khoanh vào câu trả lời đó?
- HS phát biểu
* GV chốt: Học sinh dựa vào cách so
sánh các phân số biết sắp xếp các phân
số theo một thứ tự cho trước.
<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- Gọi hs nêu lại cách so sánh hai phân
số cùng mẫu số, so sánh phân số với 1.
- Nhận xét giờ học
Kết quả: 7
<1; 5 1
9
; 3
7
> 1;
15
14
< 1; 16
16
= 1; 11 1
14
<b>3.</b>
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân
- Lớp nhận xét, chữa bài:
a. 5
4
;
5
3
;
5
1
b. 7
8
;
7
6
;
7
5
c. 9
8
;
9
7
;
9
5
c. 11
16
;
11
KỂ CHUYỆN
TIẾT 22: CON VỊT XẤU XÍ
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết
yêu thương người khác, không lấy mình làm khn mẫu khi đánh giá người khác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói: Nghe kể, nhớ truyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ,
kể được từng đoạn và toàn bộ truyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe thầy cô kể, nhớ truyện. Biết lắng nghe, nhận
xét, đánh giá lời bạn kể.
3. Thái độ: Cần u q các lồi vật quanh ta, khơng vội đánh giá con vật qua hình
thức bên ngồi.
* BVMT: Biết bảo vệ MT sống cho bản thân và cho các con vật xung quanh.
* QTE: Quyền đựơc đối xử công bằng ( Cần nhận ra cái đẹp của người khác biết
thương u người khác, khơng lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ, ảnh chụp con thiên nga.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Gọi HS kể 1 câu chuyện đã nghe, đã
đọc về 1 người có sức khoẻ đặc biệt.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: (30p)</b>
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu tên truyện và tác giả
An-đéc- xen.
2. Hướng dẫn kể chuyện.:
- Kể lần 1.
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
* Hướng dẫn HS xếp tranh theo thứ tự
cốt truyện.
- Treo tranh theo thứ tự SGK.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận
+Hãy nói lại nội dung mỗi bức tranh
bằng 1 hoặc 2 câu?
+ Kết luận kết quả.
+ Gọi Hs đọc lại toàn bộ lời thuyết
minh cho từng tranh.
* HS luyện kể trong nhóm
- Chia nhóm 4, nêu yêu cầu hoạt động:
Kể cho nhau nghe và trao đổi về nội
dung, ý nghĩa truyện.
* Kể trước lớp
- Gọi 1-2 nhóm nối tiếp kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?
<b>C. Củng cố dặn dò: ( 5p) </b>
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Liên hệ giáo dục HS lịng thương u
người khác, yêu quý bạn bè, nhận ra
- Qua câu chuyện em thấy trẻ em có
quyền gì?
- Theo dõi.
- Quan sát tranh, trao đổi nhóm.
- 1 em lên xếp lại tranh, lớp theo dõi,
nhận xét.
+ Tranh 1: tranh 2 SGK : vợ chồng
thiên nga gửi con cho vịt mẹ trông
giúp.
+ Tranh 2: tranh 1 SGK.: Vịt mẹ dẫn
đàn con đi ăn, vịt con không chơi với
thiên nga.
+ Tranh 3: tranh 3 SGK: thiên nga con
gặp bố mẹ, nó vui mừmg vô cùng.
+ Tranh 4: tranh 4 SGK: thiên nga con
bay đi cùng bố mẹ, lũ vịt con nhìn theo
ân hận.
- Luyện kể trong nhóm, mỗi em kể 1
- 2 lượt HS nối tiếp kể trước lớp
- 2-3 em kể toàn bộ truyện.
- Lớp nhận xét, đánh giá lời kể của
bạn, bình chọn người kể hay nhất.
+ Phải nhận ra cái đẹp của người khác,
biết yêu thương người khác, khơng lấy
mình làm khn mẫu khi đánh giá
người khác.
- Phát biểu ý kiến trước lớp
khác.
LỊCH SỬ
TIẾT 22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Sau bài học, hs nêu được
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới việc giáo dục, tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy
học dưới thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ nền nếp hơn.
2. Kĩ năng:
- Coi trọng sự tự học.
- Sự cần thiết phải bảo vệ giữ vệ sinh các di tích lịch sử của quê hương -đất nước
khi tham quan du lịch…
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh vinh quy bái tổ và lễ xướng danh
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Luật Hồng Đức được soạn ở thời
nào?
- Nêu nội dung của bộ luật Hồng Đức ?
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: (30P)</b>
1. Giới thiệu bài mới
GV treo tranh Văn Miếu Quốc Tử
Giám là 1 những di tích quý hiếm của
lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh
chứng cho sự pt của nền gd nước ta,
đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các
em hiểu thêm về trường học giáo dục
thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm
nay.
2. Nội dung bài mới:
* Hoạt động 1: Nhóm
HS đọc SGK
+ Dưới thời Hậu Lê, có điểm nào tiến
bộ hơn đời Lý Trần?
HS dựa vào SGK phát biểu
Lớp nhận xét, Gv kết luận
+ Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ
chức thế nào?
- 2 hs nêu
- Theo dõi
1. Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
- Dưới thời Hậu Lê , giáo dục được
phát triển và chế độ đào tạo mới thực
sự được quy định chặt chẽ
- Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Thái học,
dựng các văn Miếu QTG, có lớp học
chỗ ở cho HS và cả kho sách, thu nhận
cả con em thường dân vào trường
QTG.
+ Trường học thời Hậu Lê học những
GV: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ
chức quy củ, nội dung học tập là nho
giáo.
* Hoạt động 2: Cả lớp
HS đọc thầm SGK
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích học tập?
<b>-</b> Hs thảo luận, thống nhất ý kiến
GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới việc
học tập. Sự pt của giáo giục đã góp
phần khơng chỉ đối với việc xây dựng
nhà nước, mà cịn nâng cao trình độ
dân trí và văn hố người Việt.
<b>C. Củng cố dặn dị: (5p) </b>
+ Em biết gì về văn Miếu QTG?
+ Khi tham quan du lịch các di tích
lịch sử của quê hương -đất nước ta cần
làm gì để giữ gìn các di tích lịch sử của
q hương đất nước?
- Nhận xét giờ học.
trường công bên cạnh các lớp tư của
các thầy đồ.
- Nội dung học: Nho giáo, lịch sử các
phương triều phương Bắc. - Ba năm có
một kỳ thi Hương và thi Hội, có kỳ thi
kiểm tra trình độ của quan lại.
2. Những biện pháp khuyến khích
<b>học tập của nhà hậu Lê</b>
- Tổ chức lễ xướng danh (Lễ đặt tên
người đỗ.)
- Tổ chức lễ Vinh quy( Lễ đón rước
người đỗ cao về làng)
- Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao( tiến
sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn
vinh người có tài.
- Ngồi ra, nhà Hậu Lê cịn kiểm tra
định kỳ trình độ quan lại để các quan
phải thường xuyên học tập.
- HS nêu
<b>Ngày soạn: 1/2/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ 5 ngày 4 tháng 02 năm 2021</b>
TIẾT 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ.
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai phân số
đó.
- Củng cố về so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
2. Kĩ năng: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số hai
phân số đó.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ. Hai băng giấy như hình vẽ SGk.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh các
phân số sau: 10
9
và 10
11
; 5
9
và 1; 1 và 7
3
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 10p)
* Ví dụ:
- Đưa băng giấy 1: Hãy nêu phân số
chỉ phần tô màu?
- Đưa băng giấy 2: Hãy nêu phân số
chỉ phần tô màu?
+ Hãy so sánh 2 phần được tô màu ở
hai băng giấy?
+ Hãy so sánh 2 phân số đã cho?
+ Nhận xét gì khi so sánh tử số và mẫu
số 2 phân số đó?
+ Làm thế nào để 2 phân số có cùng
- Yêu cầu lớp quy đồng mẫu số 2 phân
số, 1 em nêu.
+ Hãy so sánh 2 phân số sau khi đã
được quy đồng MS?
+ Vậy, muốn so sánh 2 phân số khác
mẫu số, ta làm ntn?
- Gọi 1 số em nhắc lại, đọc quy tắc
SGK.
3. Thực hành: (20p)
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu, cách thực hiện.
+ Các phân số có đặc điểm gì? Muốn
so sánh ta làm như thế nào?
- HS làm bài. 3 HS lên bảng trình bày
cách làm.
- HS khác và GV nhận xét.
+ Tại sao biết 6
5
< 7
?
+ Muốn so sánh 2 phân số khác MS ta
làm như thế nào?
Bài 2
- Gọi HS nêu u cầu.
- u cầu HS làm bài theo nhóm đơi
- 2 hs làm và nêu
* Ví dụ: So sánh hai phân số
2 3
;
3 4
* Nhận xét:
2 3 3 2
;
34 4 3
- Để so sánh 2 phân số, ta quy đồng
mẫu số 2 phân số:
Ta có:
2 2 4 8 3 3 3 9
;
3 3 4 12 4 4 3 12
<i>x</i> <i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
Vì :
6 9
12 12 <sub> nên: </sub>
2 3
3 4
* Ghi nhớ: SGK/ 119.
<b>Bài 1 So sánh 2 phân số </b>
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài. 3 HS lên bảng trình bày
cách làm.
a. 4
3
< 5
4
vì khi quy đồng được 20
15
< 20
16
b. 6
5
< 8
7
vì khi quy đồng được 48
40
< 48
42
c. 5
2
> 10
3
vì khi quy đồng được 50
20
>
(5’)
- 2 bạn đại diện nhóm lên bảng trình
bày, lớp nhận xét.
+ Phần b cần thực hiện những bước
làm nào mới so sánh được phân số?
- Nhận xét, kết luận kết quả.
- GV: Khi muốn so sánh 2 phân số mà
những phân số đó có thể rút gọn được,
ta sẽ rút gọn phân số rồi mới so sánh.
<b> Bài 3 </b>
- HS đọc đề bài và tóm tắt.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì? Muốn so sánh 2 bạn
đó ai ăn nhiều bánh hơn, em cần làm
như thế nào?
- HS trình bày cách làm. GV hướng
dẫn cách làm
- 1 HS đọc to bài làm, HS khác nhận
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
* GV chốt: Bước đầu học sinh biết áp
dụng so sánh hai phân số để giải bài
tốn có lời văn.
<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- Gọi hs nêu lại cách so sánh hai phân
số khác mẫu số.
- Nhận xét giờ học
<b>Bài 2 Rút gọn rồi so sánh 2 phân số</b>
a. 10
6
và 5
4
rút gọn được 5
3
và 5
4
5
3
< 5
4
b. 4
3
và 12
6
rút gọn được 4
3
và 2
1
Quy đồng 2 PS được 8
6
và 8
4
4
3
> 12
6
<b>Bài 3 </b>
- Mai ăn 8
3
cái bánh tức là ăn 40
15
cái
bánh.
- Hoa ăn 5
2
cái bánh tức là ăn 40
16
cái
bánh.
Vì 40
16
> 40
15
nên Hoa ăn nhiều bánh
hơn.
- 2 HS nêu
<b>Tiết 44: CHỢ TẾT</b>
I. Mục Tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vơ cùng sinh động
đã nói về cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).
- HS Minh:HS đánh vần và đọc được một câu theo sự hướng dẫn của GV.
*BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống
qua các câu thơ trong bài.
II. Đồ dùng dạy học
- Máy tính
III. Hoạt động dạy và học
- Gọi HS đoc 1 đoạn mà em thích
trong bài Sầu riêng và cho biết ý
chính của đoạn đó.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
- GV hướng dẫn chia đoạn
+ Đoạn 2: Họ vui vẻ đến cười lặng
lẽ.
+ Đoạn 3: Thằng em bé đến như
giọt sữa
+ Đoạn 4: Tia nắng tía đến hết
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn
+ Lần 1: Kết hợp chỉnh sửa lỗi phát
âm cho HS: sương hồng lam, lon
xon, yếm thắm, trắng giỏ,
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ: ấp,
the, đồi thoa son.
+ Lần 3: GV nhận xét
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo
cặp
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV đọc tồn bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả
+ Người các ấp đi chợ Tết trong
khung cảnh đẹp như thế nào?
+ Nội dung chính của đoạn 1?
- 2 HS đọc.
- HS chia đoạn
- HS đọc nối tiếp theo đoạn( 3 lượt)
- HS luyện đọc theo cặp đôi
- HS thi đọc
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
+ Khung cảnh chợ Tết rất đẹp: mặt trời ló
ra sau đỉnh núi, sương chưa tan, núi uốn
mình, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch
ngợm bên ruộng lúa.
+ Khung cảnh chợ Tết ở vùng trung du.
- 1 HS đọc đoạn 2, 3 lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc đoạn 2,3 và cho biết:
+ Mỗi người đi chợ Tết ở những
dáng vẻ ra sao?
+ Bên cạnh những dáng vẻ riêng,
những người đi chợ Tết có điểm gì
chung?
+ Nêu ý chính của đoạn 2, 3?
+ Bài thơ là một bức tranh giàu
màu sắc về chợ Tết. Em hãy những
từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu
màu sắc ấy?
+ Các màu hồng, đỏ, tía, thắm, son
có cùng gam màu gì?
+ Dùng các màu như vậy nhằm
mục đích gì?
+ Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV bổ sung, ghi bảng
- Gọi HS nêu lại nội dung của bài
thơ.
4. Đọc diễn cảm, học thuộc lòng
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc diễn
cảm toàn bài.
- GV treo bảng phụ, tổ chức cho
HS luyện đọc diễn cảm các câu thơ
cụ già chống gậy bước lom khom. Cô gái
mặc áo yếm đỏ che môi cười lặng lẽ. Em
bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai người gánh
lợn, theo sau là con bò vàng ngộ nghĩnh.
+ Người dân đi chợ Tết đều rất vui vẻ. Họ
tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên
cỏ biếc.
+ Miêu tả dáng vẻ của người dân đi chợ
<i>tết.</i>
<i>+ Màu sắc: trắng, đỏ, hồng, lam, xanh,</i>
thắm, vàng.
+ Cùng gam màu đỏ.
+ Để miêu tả thấy được phiên chợ tết rất
đông vui, nhộn nhịp, đủ sắc màu.
<i>+ Cảnh chợ Tết miền trung du giàu màu</i>
<i>sắc và vơ cùng sinh động đã nói về cuộc</i>
<i>sống vui vẻ, hạnh phúc của người dân quê.</i>
- HS nhắc lại.
- 4HS nối tiếp nhau đọc
- HS quan sát, luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm đọc thuộc và thi đọc trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV – HS nhận xét
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc
lịng khổ thơ u thích.
- GV tuyên dương những em đọc
tốt.
5. Củng cố, dặn dò
<i>* BVMT: Em có cảm nhận gì về vẻ</i>
<i>đẹp của bức tranh thiên nhiên ngày</i>
<i>Tết?</i>
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Hs biết cách quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, bằng nhiều giác quan. Nhận ra
được sự giống và khác nhau giữa miêu tả 1 loài cây với tả 1 cái cây đơn lẻ.
- Biết phát hiện những nét riêng độc đáo của từng loài cây.
- Tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát 1 cây cụ thể.
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh ảnh 1 số loài cây.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Gọi HS đọc dàn ý bài văn tả cây cối,
nêu cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: (30p)</b>
1.Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học, ghi tên bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b> Bài 1 (39)</b>
- Gọi 2 Hs đọc yêu cầu, nội dung.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm nhỏ.
- Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại kết quả đúng.
+Tác giả mỗi bài văn quan sát theo một
trình tự ntn?
+ Tác giả đã sử dụng những giác quan
- 2 hs đọc
<b>Bài tập 1(39)</b>
a. Trình tự quan sát:
Tên bài
Từng bộ
phận của
cây
Từng thời kì
phát triển của
cây
Sầu
riêng
Bãi ngơ
Cây gạo
+
nào để quan sát cây?
+ Chỉ ra những hình ảnh so sánh và
nhân hoá mà em thích?
+ Những hình ảnh so sánh, nhân hố có
tác dụng gì?
+ Bài văn nào miêu tả một lồi cây? bài
nào miêu tả một cây cụ thể?
+ Miêu tả 1 loài cây có gì khác miêu tả
1 cái cây?
<b>Bài 2 : </b>
- Gọi Hs đọc đề bài , G ghi bảng.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm:
+Bài yêu cầu miêu tả gì?
+ Để miêu tả được cây ấy, em cần quan
sát ntn?
+ Khi miêu tả, ta cần lưu ý gì?
- G treo tranh minh hoạ một số cây, gợi
ý HS cách quan sát, miêu tả.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Đọc bài tham khảo.
<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS hoàn thành bài văn, chuẩn bị
b.
Các giác quan Chi tiết được quan<sub>sát</sub>
thị giác Cây, lá, búp , hoa, <sub>dáng, thân, cành, ...</sub>
Khứu giác Hương thơm
Vị giác
Thính giác
vị ngọt
tiếng chim, tiếng tu
hú
c. So sánh:
- Hoa sầu riêng ngan ngát như hương
cau, hương bưởi
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non,
- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như
Nhân hố:
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Bắp ngô chờ tay người đến bẻ mang
về.
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
+ Làm cho bài văn hấp dẫn, sinh động.
d. Miêu tả loài cây : tả cây sầu riêng,
bãi ngơ.( chú ý phân biệt lồi cây này
với lồi cây khác)
- Miêu tả 1 cái cây: chú ý tả đặc điểm
để phân biệt cây này với cây khác cùng
loại.
<b>Bài tập 2: Quan sát và ghi lại những</b>
đặc điểm của 1 cây trong vườn trường
em
- Hs đọc đề bài
- HS xác định trọng tâm:
tranh minh hoạ một số cây :
Cây bàng, cây phượng, cây mít, cây
hoa sữa,...
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nối tiếp trình bày.
bài sau
<b>Ngày soạn: 2/2/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ 6 ngày 5 tháng 02 năm 2021</b>
TOÁN
TIẾT 110: LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng tử số.
2. Kĩ năng:
- Củng cố về so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số, hai phân số có cùng
tử số.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
+ Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu
số, ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập: “
So sánh các phân số”; Dưới lớp làm ra
nháp.
- HS1: 5
4
và 8;
7
HS2: 11
12
và 5
9
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: (30p)</b>
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: So sánh hai phân số:
- Gọi Hs nêu yêu cầu, cách so sánh hai
phân số .
- Cho HS làm VBT, 2 em lần lượt
chữa bài trên bảng lớp.
+ Nêu lại cách so sánh hai phân số
cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Nhận xét
- 2 hs nêu miệng
- 2 HS làm bảng, lớp làm ra nháp
<b>1. </b>
- Hs nêu yêu cầu
- HS làm VBT, 2 em lần lượt chữa bài
trên bảng lớp.
a. 8
7
8
5
b. 25
15
và 5
4
QĐ được 25
15
< 25
20
25
15
* GV chốt: Học sinh biết cách so sánh
hai phân số khác mẫu số.
<b>Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai</b>
cách khác nhau:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gợi ý cách làm: có thể lấy 1 làm số
trung gian để so sánh hoặc thực hiện
quy đồng mẫu số để so sánh.
- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên
bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
* GV chốt: HS biết các cách so sánh
hai phân số. Từ đó rút ra cách so sánh
nhanh nhất.
<b>Bài 3: So sánh hai phân số cùng tử số.</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu cách so sánh hai
phân số có cùng tử số.
+5
4
và 7
4
có đặc điểm gì?
+ Sau khi quy đồng có kết quả như thế
nào?
- HS rút ra kết luận và học thuộc.
- Cho HS làm VBT, 2 em làm trên
bảng lớp.
- Nhận xét, kết luận kết quả.
* GV chốt: Học sinh biết cách so sánh
Bài 4: Viết các phân số theo thứ tự từ
lớn đến bé.
+ Hãy nêu cách so sánh hai phân số có
cùng tử số?
- Thực hiện tương tự bài 2, yêu cầu hs
phân biệt cách so sánh phân số có
cùng tử số, có cùng mẫu số
* GV chốt: Học sinh biết các cách so
sánh phân số để sắp xếp các phân số
c. 56
72
8
7
8
9
7
9
<i>x</i>
<i>x</i>
; 56
63
7
8
7
9
8
9
<i>x</i>
<i>x</i>
56
63
56
72
8
9
7
9
d. 20
11
và 10
6
QĐ được 20
11
< 20
12
10
6
20
11
<b>2.</b>
a. 8
7
7
8
vì quy đồng được 56
49
56
64
1
7
8
; 8 1
b. 8
5
5
9
vì quy đồng được 40
25
40
72
1
8
5
;
1
5
9
8
c. 21
28
16
12
336
388
336
252
1
21
28
;
1
16
12
21
28
16
12
<b>3.</b>
a. 7
4
5
4
Trong 2 phân số ( khác 0 ) có tử số
bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé
hơn thì phân số đó lớn hơn.
b. 14
9
11
9
; 11
8
9
8
<b>4.</b>
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm VBT, 2 em làm trên bảng
lớp.
a. 7
6
;
7
5
;
7
4
b. 6;
5
;
4
3
;
3
2
theo một thứ tự nhất định.
<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- Gọi hs nêu lại cách so sánh hai phân
số cùng mẫu số, so sánh phân số
- Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị
bài sau.
- 2 HS nêu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cái đẹp.
- Hiểu nghĩa các từ thuộc chủ điểm Cái đẹp.
2. Kĩ năng:
- Tìm và sử dụng được những từ ngữ thuộc chủ điểm để đặt câu.
3. Thái độ: u thích mơn học.
*QTE: Bảo vệ, yêu quý cái đẹp.
* BVMT: Giáo dục HS biết yêu quý và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ. PHTM
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
+ Gọi HS đặt câu kể Ai thế nào và xác
- Gọi 1 số em đọc đoạn văn có dùng
câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: (30p)</b>
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 (40) PHTM
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm vào máy
tính
- Yêu cầu Hs trình bày kết quả, bổ
sung.
- Nhận xét chung.
- Gọi HS đọc kết quả đúng.
<b>Bài 2 (40)</b>
- 2 HS đặt câu và xác định thành phần
câu
<b>Bài 1 </b>
- Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của
con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh
tươi, xinh xắn, duyên dáng, uyển
chuyển, rực rỡ, thướt tha, yểu điệu,
lộng lẫy....
- Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm
hồn, tính cách con người: thuỳ mị, dịu
dàng, dịu hiền, đôn hậu, lịch sự, lịch
lãm, nết na, chân tình, chân thực,
cương trực, dũng cảm, thật thà....
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu Hs tìm từ cá nhân.
- Tổ chức cho hs tìm từ tiếp nối: Dán
các băng giấy, nối tiếp điền từ.
-Yêu cầu các tổ đọc các từ đã tìm
được.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu hs viết các từ vào vở.
<b> Bài 3 (40)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân vào
- Nhận xét, chữa lỗi ngữ pháp, dùng từ
cho hs.
<b>Bài 4 (40)</b>
- Thực hiện tương tự bài 3.
- Giải thích cho hs hiểu nghĩa của các
thành ngữ.
- Yêu cầu hs viết các câu hồn thành
vào vở.
+ Em thích câu nào? Tại sao?
<b>C. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
+ Những từ ngữ nào nói lên cái đẹp?
Làm thế nào để bảo vệ cáiđẹp.
<b>+ GD bảo vệ môi trường:</b>
- Nhận xét giờ học. Dặn Hs hoàn thiện
bài tập, học thuộc các thành ngữ và
chuẩn bị bài sau.
- Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên cảnh
vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hồng, tráng
lệ, hùng vĩ, kì vĩ, cổ kính...
- Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên,
cảnh vật, con người: xinh xắn, xinh
đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, duyên dáng,
thướt tha...
<b>Bài 3 </b>
- Mẹ em rất dịu dàng đôn hậu.
- Tồ lâu đài có vẻ đẹp cổ kính...
<b>Bài 4 : Nối cụm từ a, b cho hợp lý.</b>
+ Chữ như gà bới: Chữ viết xấu,
nguệch ngoạc, rời rạc, không thành từ.
+ Mặt tươi như hoa: Mặt xinh đẹp, nền
nã, tươi tắn.
- Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp
nết...
+ Giáo dục HS biết yêu quý và quý
trọng cái đẹp trong cuộc sống.
- Theo dõi
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 44: LUYỆN TẬP VÀ MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:
- HS thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của
cây cối ở một số đoạn văn mẫu.
2. Kĩ năng:
- Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá, thân hoặc gốc cây.- GD lòng yêu TT, ý thức bảo
vệ cây cối.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: (30P)</b>
1. Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn luyện tập
<b>Bài 1 (42)</b>
- Gọi 2 Hs đọc yêu cầu, nội dung.
- Yêu cầu hs làm bài theo nhóm đơi.
+ Những hình ảnh sao sánh, nhân hố
có tác dụng gì?
G: Những hình ảnh so sánh, nhân hoá
làm cho lá, thân cây gốc cây trở nên
sống động, có hồn, có nét đặc sắc
hơn.
<b>Bài 2 (42)</b>
- Gọi HS đọc đề bài , G ghi bảng.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm:
+Bài yêu cầu miêu tả gì?
+ Em chon tả bộ phận nào của cây?
+ Khi miêu tả, ta cần lưu ý gì?
- G treo tranh minh hoạ một số cây,
gợi ý hs cách quan sát, miêu tả.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS nối tiếp trình bày.
- Nhận xét
- Đọc bài tham khảo.
<b>C. Củng cố dặn dò: ( p) </b>
- Cần có ý thức bảo vệ cây cối như
thế nào? em đã làm gì để bảo vệ cây
cối?
- Nhận xét giờ học dặn HS về hoàn
thành bài văn chuẩn bị bài sau
<b>Bài tập 1(42) Đọc đoạn văn </b>
a. Đoạn
tả lá
bàng
b. Đoạn
tả cây
sồi
- tả sự thay đổi màu sắc của
lá theo 4 mùa.
- hình ảnh so sánh: như
những ngọn lửa xanh, đỏ
như đồng.
Tả lá 1 loại cây.
- tả sự thay đổi của cây sồi
già từ mùa đơng - mùa hè.
- hình ảnh so sánh: như một
- nhân hoá làm cho cây sồi
như có tâm hồn và tình cảm
con người
- Tả một cái cây cụ thể.
<b>Bài tập 2: Viết đoạn văn tả lá, thân, gốc</b>
của 1 cây mà em yêu thích.
+ Em tả ngọn mồng tơi.
+ Em tả gốc cau già.
+ Em tả lá hoa sen.
+ Em tả thân cây chuối.
- 2 HS nêu
KHOA HỌC
BÀI 44.ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TIẾP THEO)
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Về kiến thức: - Hs biết được một số loại tiếng ồn.
- Hiểu được tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống.
3. Về thái độ: - Có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ơ
nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh, tuyên truyền, vận động
mọi người xung quanh cùng thực hiện.
*BVMT: Giáo dục các em biết cách bảo vệ môi trường.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn.
<b>III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>- Các phiếu ghi sẵn tình huống.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ƯDPHTT</b>
A. KTBC: <b>(3’)</b>
? Âm thanh cần thiết cho cuộc sống ntn?
? Việc ghi lại âm thanh có tác dụng gì?
B. BÀI MỚI
<b>1. Giới thiệu bài mới:(2’) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.</b>
<b>2. Nội dung bài mới:(23’)</b>
* Hoạt động 1: cá nhân
- Nêu yêu cầu hđ: Quan sát hình minh
hoạ SGK và thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu?
? Nơi em ở cịn có những loại tiếng ồn
nào?
- Cho hs thảo luận.
- Đại diện trình bày, bổ sung.
? Những tiếng ồn đó do tự nhiên hay
do con người gây ra?
* Hoạt động 2: nhóm.
- Quan sát hình minh hoạ SGK và thảo
luận.
- Nêu yêu cầu hđ: Hãy thảo luận và trả
lời câu hỏi:
? Tiếng ồn có tác hại gì?
? Cần có biện pháp gì để phịng chống
tiếng ồn?
- Lần lượt đại diện nhóm trình bày kết
quả:
- Gọi hs trình bày, bổ sung.
* Hoạt động 3: Nhóm 4
<i>1. Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng</i>
<i>ồn.</i>
<i>Thích</i> <i>Khơng thích</i>
Tiếng chim hót,
tiếng nói chuyện,
tiếng nhạc, tiếng
cười vui...
Tiếng loa phóng
thanh mở to, tiếng
búa, tiếng cưa,
tiếng máy khoan...
+ vì nó q to, gây khó chịu.
* Kết luận: Những âm thanh quá lớn
tạo nên tiếng ồn hầu hết do con người
tạo ra trong quá trình sinh hoạt hằng
ngày. Tiếng ồn đó cũng gây tác hại
cho cuộc sống của chúng ta.
<i>2. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp</i>
<i>phịng chống.</i>
+ Tiếng ồn có thể phát ra từ: động cơ ô
tô, xe máy, loa đài, máy khoan, máy
cưa...
+ Những loại tiếng ồn: tiếng động cơ của
tàu, tiếng máy cưa, máy khoan, tiếng máy
trộn bê tơng, tiếng sóng biển....
+ Hầu như do con người gây ra.
* Kết luận: Có những loại âm thanh khiến
người nghe khó chịu vì q to, gắt, đôi
khi
? Em nên làm gì để phịng chống tiếng
ồn?
? Em khơng nên làm gì để phòng
chống tiếng ồn?
- Nhận xét, tuyên dương những việc
làm đúng.
* Học sinh làm bài 3, 4 (T61-VBT)
- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp
nhận xét kết quả.
nếu âm thanh quá mạnh.
<i>3. Nên và không nên làm gì để góp phần</i>
<i>phịng chống tiếng ồn?</i>
+ Nên: khơng làm những việc gây ồn nơi
công cộng, trồng nhiều cây xanh, nhắc
nhở mọi người có ý thức giảm tiếng ồn,
+ Khơng nên: nói to, cười đùa nơi cần sự
yên tĩnh, mở to đài, ti vi, trêu đùa súc vật
để chúng kêu, sủa to.
<b>3. Củng cố, dặn dò:(7’)</b>
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi " sắm vai".Để tích hợp BVMT ở hs.
- G nêu tình huống : Hà vừa mua đĩa nhạc mới, Chi sang chơi bảo: Mở nhạc đi, đĩa
nhạc hay lắm, phải mở to vào nghe mới thích. Nếu là Hà, em sẽ làm gì khi đó?
- Cho hs thảo luận cặp.
- 2-3 cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>*BVMT: Âm thanh rất cần thiết cho con người. Cần có ý thức tránh gây tiếng ồn</b>
ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
- Tổng kết bài. Nhận xét giờ học, dặn Hs chuẩn bị bài sau.
<b>_________________________________________________________</b>
<b>Ngày soạn: 3/2/2020</b>
<b>Ngày giảng: Thứ 7 ngày 6 tháng 02 năm 2021</b>
<b>Đạo đức</b>
<b>Tiết 22: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức:-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
2. Kĩ năng:Nêu được ví dụ về việc cư xử lịch sự với mọi người.
-3. Thái độ: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
<b>II. Các kỹ năng sống được giáo dục</b>
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và với lời nói phù hợp trong 1 số tình
huống.
- Kĩ năng kiểm sốt cảm xúc khi cần thiết.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
Máy tính
<b>III. Hoạt động dạy - học</b>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Lịch sự với mọi người đặc biêt là
với người cao tuổi là một hành vi
cần thiết đối với mỗi người. Hôm
nay chúng ta cùng thực hành và giải
quyết các tình huống trong bài.
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV nhận xét, kết luận: ý c, d là
<i>đúng; ý a, b, đ là sai </i>
Hoạt động 2:Đóng vai
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho các nhóm thảo luận, chuẩn bị
đóng vai tình huống:
« Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng
chơi đồ thật vui vẻ. Chẳng may,
Tiến lỡ tay làm hỏng đồ chơi của
Linh. Theo em, hai bạn cần làm gì
khi đó ? »
- Gọi HS lên đóng vai
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- Đọc câu ca dao sau và giải thích ý
nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
- HS lắng nghe
- 1HS đọc.
- HS làm việc theo cặp đơi nêu các ý kiến Mà
mình đồng ý:
+ Phép lịch sự giúp cho mọi người gần gũi
nhau hơn.
+ Moi người đều phải lịch sự, không phân
biệt già - trẻ, nam – nữ, giàu – nghèo.
+ Các ý kiến còn lại là sai.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS chia nhóm chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm HS lên đóng vai.
- HS nhận xét.
ca dao, tục ngữ sau đây thế nào?
1. Lời nói chẳng mất tiền mua.
2. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố dặn dò
+ Khi giao tiếp với người khác cần
chú ý gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau: Giữ gìn các cơng
trình cơng cộng.
+ Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để cho
cuộc giao tiếp thoải, dễ chịu.
+ Nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cũng
cần phải học ăn, học gói, học mở.
+ Lời chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn
đến người khác, một lời chào nhiều khi còn
giá trị hơn cả một mâm cỗ đầy.
- HS lắng nghe.
<i>+Phải lựa chọn lời nói thể hiện sự tơn trọng </i>
người khác đồng thời thể hiện sự tế nhị, lịch
sự của mình.
- HS lắng nghe
ĐỊA LÍ
TIẾT 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
<b> Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng</b>
1. Kiến thức:
- Biết ĐBNB là vùng CN pt mạnh nhất nước ta.
- Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm tự nhiên của ĐB với những đặc điểm
về hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ.
- Trình bày được những đặc trưng của chợ nổi.
2. Kĩ năng:
- Nhận thấy cần phải khai thác các nguồn tài nguyên một cách hợp lí…MT của chợ
nổi.
3. Thái độ: Tích cực trong học tập.
* BVMT: Giáo dục mơi trường: Ơ nhiễm khơng khí, nước, đất do mật độ dân số
cao, phát triển sản xuất công nghiệp, nông nghiệp…
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Máy tính, máy chiếu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
+ Tại sao nói ĐB Nam Bộ là vựa lúa,
<b>B. Bài mới: </b>
1. Giới thiệu bài mới
Hơm nay, cơ cùng các em tiếp tục tìm
hiểu về hoạt động sản xuất của người
dân ĐBNB.
2. Nội dung bài mới: (30p)
* Hoạt động 1: Nhóm
- HS đọc SGK
- GV phát phiếu thảo luận
- Thảo luận theo nhóm bàn
Thu thập thơng tin để điền vào bảng
sau?
-HS trình bày
- Nhận xét, bổ sung
GV: Nhờ nguồn nguyên liệu và lao
động, lại được đầu tư xây dựng nhiều
nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng
có cơng nghiệp mạnh nhất nước ta
* Hoạt động 2:Cả lớp
-HS đọc SGKCho biết
+ Nêu các phương tiện giao thông đi
lại chủ yếu của người dân ĐBNB?
+ Các hoạt động sinh hoạt như múa
hát, trao đổi,… của người dân thường
diễn ra ở đâu?
+ Hãy mô tả những hoạt động mua
bán, trao đổi ở chợ nổi trên sông của
người dân?
- HS đọc ghi nhớ
GV: Chợ nổi là một nét độc đáo của
người dân ở ĐBNB, cần được tôn
trọng và giữ gìn, bảo vệ MT của các
con sơng nơi diễn ra họp chợ.
- Cho HS xem video chợ nổi
<b>C. Củng cố dặn dị: (5p) </b>
<b>+ Giáo dục bảo vệ mơi trường:</b>
- 2 hs nêu
3 . Vùng công nghiệp phát triển
<b>mạnh nhất nước ta</b>
stt Nghành <sub>CN</sub> SP <sub>chính</sub> Thuận lợi <sub>do</sub>
1
Khai thác
dầu khí
Dầu
thơ khí
đốt
Vùng biển
có dầu khí
2
Sản xuất
điện
Điện Sơng ngịi
có nhiều
thác ghềnh
3
Chế biến
Gạo,
trái
cây…
Đất phù sa
màu mỡ,
nhiều nhà
máy
4 ….. …… ….
5
<b>4. Chợ nổi trên sông</b>
+ Xuồng nghe
+ Trên các con sông. Chợ nổi trên sông
+Chợ nổi thường họp ở những đoạn
sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của
xuông ghe từ nhiều nơi đổ về. Trên mỗi
xuồng ghe người dân buôn bán đủ thứ
nhưng nhiều nhất là hoa qủa như măng
cụt, sầu riêng, chôm chôm…
Ghi nhớ: SGK
- HS đọc bài học SGK trang 126-
Nhận xét giờ học
- VN: ôn bài và ch bị trước bài sau.
nghiệp…
- 2 hs đọc bài
<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 22</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình để có hướng phát huy mặt tốt,
khắc phục những điểm còn tồn tại.
Đề ra phương hướng học tập và rèn luyện trong tuần sau.
Sinh hoạt văn nghệ và chơi trò chơi giúp HS được thư giãn, thoải mái tinh thần
và tăng tinh thần đồn kết cho HS trong lớp.
Rèn kĩ năng phịng tránh dịch covid 19. Thực hiện đúng 5k
Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức thực hiện tốt các nề nếp lớp, ý thức phê và tự
phê.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN</b>
<b> 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ. </b>
<b>2. Các tổ trưởng báo cáo về tình hình học tập của tổ mình.</b>
Từng thành viên trong tổ (Số ưu điểm, số khuyết điểm, xếp thứ tự trong tổ)
Tổng số ưu điểm, khuyết điểm của cả tổ.
Đề nghị tuyên dương những cá nhân xuất sắc của tổ mình
Ý kiến bổ sung của lớp phó học tập, lớp phó lao động, các cá nhân
<b>3. Lớp trưởng nhận xét chung.</b>
<b>4. GV bổ sung:</b>
4.1. Ưu điểm: Các bạn học trực tuyến tương đối nghiêm túc, hăng hái xây
dựng bài làm bài tập tương đó đầy đủ, vào học đúng giờ
4.2. Khuyết điểm:
-Một số bạn học chưa nghiêm túc ngồi còn hay làm việc riêng, hay vẽ lên
màn hình. Cịn hay tắt camera.
<b> 5. Kế hoạch tuần tới:</b>
- Rút kinh nghiệm những lỗi mắc phải, phát huy những điểm mạnh.