Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TÁO CAM THÀNH NAM, KẾT QUẢ ĐỊNH DANH GIỐNG TÁO VÀ CÁC PHIẾU KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 111 trang )

CÁC SẢN PHẨM CHUYÊN ĐỀ VÀ BÁO CÁO
TÁO CAM THÀNH NAM
(TIẾP THEO)


III. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ TÁO
CAM THÀNH NAM, KẾT QUẢ ĐỊNH DANH GIỐNG TÁO VÀ CÁC
PHIẾU KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU TÁO ĐƯỢC TRỒNG TẠI CAM
THÀNH NAM VÀ NINH THUẬN
HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM
HỘI NÔNG DÂN THÀNH PHỐ CAM RANH
BAN CHẤP HÀNH HỘI NƠNG DÂN
XÃ CAM THÀNH NAM
*
Số:

-QĐ/HND

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Cam Thành Nam, ngày tháng năm 2019

DỰ THẢO
QUYẾT ĐỊNH
ban hành Tiêu chuẩn cở sở cho sản phẩm quả Táo tươi
mang Nhãn hiệu tập thể “Táo Cam Thành Nam” (Ký hiệu TCCS01:2019/HNDX)

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ


quy Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Thông tư 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn;
Căn cứ Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND
thành phố Cam Ranh về việc giao Hội Nông dân xã Cam Thành Nam làm chủ
sở hữu Nhãn hiệu tập thể “Táo Cam Thành Nam”;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký Nhãn hiệu tập thể “Táo Cam Thành
Nam” số 319645 ban hành theo Quyết định 34653/QĐ-SHTT ngày 07/5/2019
của Cục Sở hữu trí tuệ;
Căn cứ tình hình thực tế,
BAN CHẤP HÀNH HỘI NƠNG DÂN XÃ CAM THÀNH NAM
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Tiêu chuẩn cơ sở áp dụng cho sản phẩm quả Táo tươi
mang Nhãn hiệu tập thể “Táo Cam Thành Nam” TCCS 01:2019/HNDX.
Điều 2. Hội viên Hội Nông dân xã Cam Thành Nam được cấp quyền sử
dụng Nhãn hiệu tập thể “Táo Cam Thành Nam” chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBND xã (b/c);
- Phòng KT;
- Lưu: VP.

T/M BCH HỘI NÔNG DÂN
XÃ CAM THÀNH NAM
CHỦ TỊCH


HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM
HỘI NÔNG DÂN THÀNH PHỐ CAM RANH
BAN CHẤP HÀNH HỘI NƠNG DÂN

XÃ CAM THÀNH NAM
*

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Cam Thành Nam, ngày tháng năm 2019
BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
cho sản phẩm quả Táo tươi mang Nhãn hiệu tập thể “Táo Cam Thành Nam”
TCCS 01:2019/HNDX
(Ban hành kèm theo Quyết định số
-QĐ/HND ngày tháng năm 2019
của Ban Chấp hành Hội Nông dân xã Cam Thành Nam)

Chủ sở hữu Nhãn hiệu: Hội Nông dân xã Cam Thành Nam
Địa chỉ: đường Nguyễn Cơng Trứ, thơn Quảng Hịa, xã Cam Thành Nam, thành phố Cam
Ranh, tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại: ông Ngô Văn Nhẹ, Di động: 0985124199
CÔNG BỐ:
Tên sản phẩm, hàng hoá: QUẢ TÁO TƯƠI
Kiểu, loại, mã số: NHÃN HIỆU TẬP THỂ
Nhãn hiệu hàng hóa, mã ký hiệu sản phẩm: “TÁO CAM THÀNH NAM”

Số Giấy đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp, đăng ký nhãn hiệu: 319645
theo Quyết định 34653/QĐ-SHTT ngày 07/5/2019 của Cục Sở hữu trí tuệ
Bản cơng bố tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm QUẢ TÁO TƯƠI mang Nhãn hiệu
tập thể “Táo Cam Thành Nam” gồm các nội dung như sau:



A. CÁC TIÊU CHÍ

I. XUẤT SỨ SẢN PHẨM
Xuất xứ của 01 (một) sản phẩm quả táo tươi mang Nhãn hiệu tập thể “Táo Cam
Thành Nam” phải có đầy đủ các thông tin sau:
1. Doanh nghiệp, đơn vị, chủ hộ;
2. Địa chỉ;
3. Địa điểm trồng;
4. Giống táo;
5. Nguồn gốc giống;
6. Ngày thu hoạch.
II. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU TẬP THỂ
1. Cảm quan
- Chọn quả táo tươi nguyên ven, lành lặn, không bị thối hoặc dập nát.
- Quả táo không bị sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngồi của sản
phẩm.
- Khơng có vết thâm ở ngồi vỏ, khơng có mùi hoặc vị lạ.
2. Tiêu chuẩn táo chín
Vỏ quả chuyển màu xanh vàng hoặc xanh bóng, cùi giảm độ nhớt, phần hạt khô
ráo, thịt trái mang hương vị đặc trưng của giống, có vị ngọt hơi chua.
3. Tiêu chí chất lượng
STT
I
1
2
3
4
5
6
II

7

Tiêu chí
Đơn vị tính
Ngưỡng yêu cầu
Chỉ tiêu về chất lượng
Trọng lượng
g
35 – 50
Tổng chất rắn hòa tan
g/100g
≤ 9,0
Tinh bột
g/100g
≥ 3,0
Hàm lượng Kali (K)
mg/100g
≥ 235
Hàm lượng Magie (Mg)
mg/100g
≥ 10,5
Hàm lượng Photpho (P)
mg/100g
≥ 25
Chỉ tiêu an toàn thực phẩm
Sản phẩm có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật tối đa (MRL) không vượt ngưỡng
cho phép

* Ghi chú: căn cứ thực tế việc sử dụng thuốc BVTV và thuốc trừ sâu của các hộ trồng,
cũng như các yêu cầu của thị trường mà đơn vị quản lý NHTT sẽ chỉ định các chỉ tiêu

ATTP cần phân tích phù hợp.


4. Yêu cầu về thu hoạch, đóng gói và bảo quản
- Cần phải thu hoạch trái đúng độ chín, thu hoạch bằng tay, định kỳ 2-4 ngày/lần,
loại bỏ trái sâu bệnh, trái khơng đủ quy cách, tạp chất, đóng gói và kịp thời đưa tới
nơi tiêu thụ.
- Quả táo tươi phải đồng đều về kích cỡ, màu sắc và chất lượng. Phần quả nhìn
thấy được trên bao bì phải đại diện cho tồn bộ quả trong bì.
- Quả táo tươi được bao gói để bảo vệ được sản phẩm một cách phù hợp. Vật liệu
được sử dụng bên trong bao bì phải mới, sạch và có chất lượng tốt để tránh được
mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngồi sản phẩm.
- Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thơng thống và bền, thích hợp cho việc
bốc dỡ, chuyên chở và bảo quản.
B. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN
I. XÁC ĐỊNH XUẤT SỨ SẢN PHẨM
Căn cứ vào sự ghi chép các thơng tin trong q trình cánh tác, hoạt động cấp
quyền sử dụng, cấp tem, nhãn cho sản phẩm quả táo tươi mang Nhãn hiệu tập thể
“Táo Cam Thành Nam”.
II. XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1. Cảm quan màu sắc, độ chín
Màu sắc của quả táo tươi là màu xanh theo đặc trưng của giống, sử dụng
Catalogue để đối chiếu khi cần thiết.
2. Xác định chất lượng
- Kích cỡ: xác định bằng đơn vị đo khối lượng là gam. Sử dụng cân điện tử có độ
chính xác ± 0,01g.
- Xác định hàm lượng dinh dưỡng trong quả táo tươi bằng phương pháp lấy mẫu
phân tích: việc lấy mẫu phải mang tính đại diện cho lơ vườn sản xuất. Đảm bảo
mẫu khơng bị thay đổi các tính chất cơ, lý, hóa học hay thành phần vi sinh vật.
+ Xác định tổng chất rắn hòa tan theo TCVN 7771:2007;

+ Xác định hàm lượng tinh bột theo TCVN 4594:1988;
+ Xác định hàm lượng Kali theo TK TCVN 6196-3:2000 & AOAC 965.30:2005;
+ Xác định hàm lượng Magie theo TCVN 9015-1:2011 & AOAC 931.10 :2005;
+ Xác định hàm lượng Photpho theo TCVN 9516:2012 & AOAC 970.39:2005;
+ Xác định hàm lượng chì theo AOAC 999.11 & AAS 7000;


+ Xác định hàm lượng Carbendazim theo CASE.SK.0114;
+ Xác định hàm lượng Imidacloprid theo CASE.SK.0114;
+ Xác định hàm lượng Staphylococcus aureus theo TCVN 4830-1:2005;
+ Xác định hàm lượng E.Coli theo TCVN 7924-1:2008;
+ Xác định hàm lượng Coliform tổng số theo TCVN 6848:2007.


IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH YẾU TỐ CẢM QUAN VÀ CHẤT
LƯỢNG TÁO
Táo chính thức được đưa về trồng tại địa bàn xã Cam Thành Nam vào
năm 2004. Sau đó, diện tích trồng táo tại địa bàn gia tăng nhanh chóng, đạt 90
ha vào năm 2014 (số liệu do hội nông dân xã Cam Thành Nam cung cấp, 2014).
Tuy nhiên trong hai năm gần đây người trồng Táo tại xã Cam Thành Nam phải
đối mặt với nhiều khó khăn về thâm canh cây Táo do thời tiết nắng nóng bất
thường, sâu bệnh đặc biệt là đối tượng ruồi đục quả tấn công gây giảm sản
lượng và chất lượng quả, gây thất thu cho người trồng táo, do đó diện tích trồng
táo tại khu vực sụt giảm đáng kể. Hiện nay, trên địa bàn xã Cam Thành Nam
diện tích trồng Táo khoảng 55 ha với khoảng 100 hộ tham gia trồng, chủ yếu tập
trung tại thơn Quảng Hịa (90%). Tuy vậy, nhận thấy được hiệu quả từ cây táo
mang lại cho người dân, chính quyền địa phương đã và đang có các biện pháp
nhằm duy trì và phát triển nghề trồng táo trên địa bàn. Theo quy hoạch phát triển
của địa phương, diện tích trồng Táo khoảng 80-100 ha. Trong thời gian đến
UBND xã Cam Thành Nam sẽ tổ chức tun truyền vận động, khuyến khích

người dân dần hình thành các vùng trồng Táo tập trung; tăng diện tích trồng Táo
ở 02 thơn cịn lại (Quảng Phúc và Hịa Do 7); áp dụng các tiến bộ Khoa học kỹ
thuật và đưa cơ giới hóa vào trong sản xuất. Khi phương án dồn điền đổi thửa
được triển khai, thì có thêm khoảng 10ha vùng chuyên canh trồng cây Táo. Bên
cạnh đó, UBND xã Cam Thành Nam đã thành lập Tổ liên kết sản xuất Táo sạch,
làm tiền đề xây dựng thương hiệu “Táo Cam Thành Nam”.
Sản phẩm Táo Cam Thành Nam mặc dù đã có sản phẩm trên thị trường
trong nước nhưng chưa được người tiêu dùng biết đến rộng rãi, do đó việc xây
dựng nhãn hiệu sản phẩm Táo cho Cam Thành Nam là hết sức cần thiết, làm gia
tăng giá trị thương phẩm của Táo, từng bước quảng bá sản phẩm rộng rãi trên thị
trường, làm cơ sở để quy hoạch và phát triển vùng trồng Táo ở Cam Thành Nam
trên quy mô rộng và chuyên nghiệp hơn. Thông qua đó, người dân có điều kiện
để tăng gia sản xuất, mở rộng quy mô gieo trồng, áp dụng các tiến Khoa học kỹ


thuật, cơ giới hóa vào trong sản xuất, góp phần tăng thu nhập kinh tế cho gia
đình. Vì vậy, việc xây dựng một nhãn hiệu riêng cho sản phẩm Táo Cam Thành
Nam luôn là mong muốn thiết thực của người trồng Táo và các cấp chính quyền
ở xã Cam Thành Nam nói riêng, thành phố Cam Ranh nói chung.
Theo Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Ninh Thuận, giống táo được trồng chủ
yếu tại Ninh Thuận là giống Táo Thái Lan và Gia Lộc với tổng diện tích trồng
trên 1.000 ha, do đó sản phẩm Táo Ninh Thuận và Táo Cam Thành Nam khơng
có sự khác biệt về giống và hình thái. Tuy nhiên, sự khác biệt về vùng trồng,
điều kiện thổ nhưỡng làm cho sản phẩm táo mang đặc trưng riêng của từng
vùng, trong nội dung thực hiện của dự án, đơn vị chủ trì tiến hành so sánh một
số chỉ tiêu cơ bản (như thành phần vi lượng, TSS, tinh bột có trong thịt quả,…)
để có cơ sở xây dựng bộ tiêu chuẩn cơ sở và nhận diện nhãn hiệu Táo Cam
Thành Nam. Về lâu dài, góp phần ngăn ngừa tình trạng một số thương lái trà
trộn Táo khác vào Táo Cam Thành Nam để bán cho khách hàng làm giảm chất
lượng cũng như uy tín Táo xã Cam Thành Nam.

Với những nội dung trên, dự án đã thực hiện xây dựng tiêu chuẩn cơ sở về
chất lượng sản phẩm quả Táo tươi nhằm bước đầu giúp cho người trồng có
những cơ sở nhất định để thu hoạch sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của thị
trường tiêu dùng và hơn hết là sản phẩm đảm bảo sạch.
1. Tình hình áp dụng tiêu chuẩn chất lượng đối với sản phẩm
Hiện nay, trong bộ tiêu chuẩn quốc gia đã cơng bố TCVN 9688:2013
“Táo – Bảo quản lạnh”. Ngồi ra, năm 2015, Chi cụ bảo vệ thực vật – Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận đã có những định lượng về tiêu
chuẩn chất lượng và phân loại sản phẩm Táo theo một quy định thống nhất đối
với nhãn hiệu “Táo Ninh Thuận”. Tiêu chuẩn chất lượng Táo được đánh giá
bằng các chỉ tiêu kỹ thuật như hình dáng trái, màu sắc vỏ quả, trọng lượng quả,
kích cỡ, tổng hàm lượng chất rắn hòa tan của dịch quả (TSS), tinh bột có trong
thịt quả,… Đồng thời tiến hành lấy mẫu sản phẩm để so sánh sự khác biệt giữa
Táo Cam Thành Nam và Táo Ninh Thuận.


Từ đó, trong q trình xây dựng bộ tiêu chuẩn cơ sở quả Táo tươi được
trồng trên địa bàn xã Cam Thành Nam, thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hịa
có sự kế thừa bộ tiêu chuẩn chất lượng Táo Ninh Thuận.
2. Tiêu chuẩn chất lượng Táo sử dụng Nhãn hiệu tập thể “Táo Ninh
Thuận”
Theo file đính kèm
3. Nội dung và phương pháp thực hiện
3.1. Mục đích yêu cầu
Nhằm xây dựng những tiêu chí cụ thể để xác định chất lượng của sản
phẩm quả Táo tươi mang Nhãn hiệu tập thể “Táo Cam Thành Nam” phục vụ cho
thị trường nội địa.
Yêu cầu là hình thành được những tiêu chí cơ bản nhất để các thành viên
khi tham gia có thể áp dụng được.
3.2. Nội dung và phương pháp thực hiện

- Xây dựng dự thảo Bộ Tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm quả táo tươi được
trồng trên địa bàn xã Cam Thành Nam;
- Tổ chức lấy ý kiến góp ý và thống nhất ban hành Bộ tiêu chuẩn chất
lượng cơ sở;
- Tiến hành lấy mẫu phân tích, đánh giá hồn thiện Bộ tiêu chuẩn cơ sở
với số lượng mẫu và các tiêu chí cơ bản sau:
a) Số lượng mẫu lấy đi phân tích
Ước tính số lượng mẫu lấy đi phân tích: 1 mẫu x 5 lần lặp = 5 mẫu (theo
TCVN 9017:2011, khối lượng mỗi mẫu khoảng 50-100g, cỡ mẫu tối thiểu trên
01 mẫu thử nghiệm là 01 kg/mẫu). Vậy tổng số quả lấy đi phân tích là: 01
kg/mẫu x 5 mẫu x 12 chỉ tiêu = 60 kg.
Thời điểm lấy mẫu: Mẫu được lấy ngẫu nhiên vào thời điểm thu hoạch
tháng 7-12 hàng năm tại các vườn trồng táo thuộc xã Cam Thành Nam.
b) Các chỉ tiêu
- Cảm quan: hình dáng trái, màu sắc vỏ quả, trọng lượng quả, kích cỡ.


- Tiến hành lấy mẫu sản phẩm để so sánh sự khác biệt giữa Táo Cam
Thành Nam và Táo Ninh Thuận theo các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan của dịch quả (TSS);
+ Tinh bột có trong thịt quả;
+ Các thành phần vi lượng (Mg, P, K).
- Các chỉ tiêu chất lượng (tham khảo QCVN 0-2:2011/BYT và Quyết định
số 46/2007/QĐ-BYT)
+ Chỉ tiêu kim loại nặng:
STT
1

Tên chỉ tiêu


Đơn vị tính

Hàm lượng Chì
(Pb)

mg/kg

Mức tối
đa
0,1

Phương pháp thử
AOAC 999.11 (2011)

+ Chỉ tiêu vi sinh vật:
STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính Mức tiêu
chuẩn
CFU/g
Khơng có

1

Coliforms tổng số

2


E. Coli

CFU/g

3

Staphylococcus aureus

CFU/g

Phương pháp thử

TCVN 4882:2001
ISO 4832 : 2007
Khơng có
TCVN6846:2001
ISO 4832:2007
TCVN 7924 - 2 :
2008
Khơng có
TCVN 4830 - 1 :
2005
(ISO 6888 - 1 : 2003)

+ Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật:
STT
1
2

Tên chất

Hàm lượng
Carbendazim
Hàm lượng
Imidacloprid

Đơn vị
tính
mg/kg

Mức tối
đa
2

mg/kg

0,2

Phương pháp thử
Ref. AOAC 2007.01
(LC/MS/MS)
Ref. AOAC 2007.01
(LC/MS/MS)

4. Kết quả thực hiện
4.1. Xây dựng bộ tiêu chuẩn cơ sở: Trên cơ sở kết quả phân tích mẫu và
tham khảo các tài liệu liên quan, nhóm thực hiện dự án đã tiến hành rà soát và
xây dựng bộ tiêu chuẩn cơ sở.


4.2. Hội thảo lấy ý kiến góp ý và thống nhất ban hành Bộ tiêu chuẩn

chất lượng cơ sở
Để xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng cơ sở có tính đại diện, phù hợp với
mức chất lượng chung, thể hiện đầy đủ những thế mạnh và đặc điểm riêng mà
chỉ sản phẩm Táo được trồng trên địa bàn xã Cam Thành Nam mới có được,
nhưng bộ tiêu chuẩn cũng khơng phải là “rào cản” cả về ý nghĩa “kỹ thuật” lẫn
“tư tưởng” đối với các hộ sản xuất, chính vì vậy xuyên suốt quá trình dự thảo bộ
Tiêu chuẩn cơ sở, tổ chức chủ trì dự án đã thường xuyên tham vấn với một số
chủ hộ trồng có kinh nghiệm trong Hội Nông dân xã để thống nhất lựa chọn
mức chất lượng cho sản phẩm.
Với mục tiêu đó, đơn vị hỗ trợ chuyên môn (Trung tâm Ứng dụng) xây
dựng dự thảo bộ tiêu chuẩn cơ sở và cùng với UBND, Hội Nông dân xã Cam
Thành Nam tiến hành tổ chức buổi lấy ý kiến góp ý, tham dự có các đại biểu là
đại diện Hội Nông dân thành phố, UBND, Hội Nông dân xã Cam Thành Nam
cùng đại diện các hộ trồng Táo tiêu biểu trên địa bàn. Sau khi chỉnh lý nội dung
và Hội Nông dân xã đã thống nhất ban hành vào tháng 7/2019, một số chỉ tiêu
chính của bộ tiêu chuẩn chất lượng cơ sở như sau:
1) Về xuất xứ sản phẩm: Xuất xứ của 01 (một) sản phẩm quả táo tươi
mang Nhãn hiệu tập thể “Táo Cam Thành Nam” phải có đầy đủ 6 thơng tin sau:
Tên Doanh nghiệp/đơn vị/chủ hộ; Địa chỉ; Địa điểm trồng; Giống Táo; Nguồn
gốc giống; Ngày thu hoạch.
2) Về chỉ tiêu cảm quan: Chọn quả táo tươi nguyên ven, lành lặn, không
bị thối hoặc dập nát; Quả táo không bị sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức
bên ngồi của sản phẩm; Khơng có vết thâm ở ngồi vỏ, khơng có mùi hoặc vị
lạ.
3) Tiêu chuẩn táo chín: Vỏ quả chuyển màu xanh vàng hoặc xanh bóng,
cùi giảm độ nhớt, phần hạt khô ráo, thịt trái mang hương vị đặc trưng của giống,
có vị ngọt hơi chua.


4) Tiêu chí chất lượng

STT

Tiêu chí

Đơn vị tính

Ngưỡng yêu cầu

1

Trọng lượng

G

35 – 50

2

Tổng chất rắn hòa tan

g/100g

≤ 9,0

3

Tinh bột

g/100g


≥ 3,0

4

Hàm lượng Kali (K)

mg/100g

≥ 235

5

Hàm lượng Magie (Mg)

mg/100g

≥ 10,5

6

Hàm lượng Photpho (P)

mg/100g

≥ 25

7

Hàm lượng chì (Pb)


mg/100g

Khơng phát hiện

8

Carbendazim

mg/kg

Khơng phát hiện

9

Imidacloprid

mg/kg

Khơng phát hiện

10

Staphylococcus aureus

CFU/g

Không phát hiện

11


E.Coli

CFU/g

Không phát hiện

12

Coliform tổng số

CFU/g

Không phát hiện

5) Yêu cầu về thu hoạch, đóng gói và bảo quản
- Cần phải thu hoạch trái đúng độ chín, thu hoạch bằng tay, định kỳ 2-4
ngày/lần, loại bỏ trái sâu bệnh, trái khơng đủ quy cách, tạp chất, đóng gói và kịp
thời đưa tới nơi tiêu thụ.
- Quả táo tươi phải đồng đều về kích cỡ, màu sắc và chất lượng. Phần quả
nhìn thấy được trên bao bì phải đại diện cho tồn bộ quả trong bì.
- Quả táo tươi được bao gói để bảo vệ được sản phẩm một cách phù hợp.
Vật liệu được sử dụng bên trong bao bì phải mới, sạch và có chất lượng tốt để
tránh được mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngoài sản phẩm.
- Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thơng thống và bền, thích hợp
cho việc bốc dỡ, chuyên chở và bảo quản.
5. Hoạt động đánh giá, rà sốt tính phù hợp của Bộ Tiêu chuẩn cơ sở
Với Bộ Tiêu chuẩn cơ sở đã được ban hành, đơn vị chủ trì dự án đã phối
hợp Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Khánh Hòa tiến hành
lấy mẫu phân tích mang tính đại diện sản phẩm tại vùng trồng Táo của xã Cam



Thành Nam, bên cạnh đó, tiến hành lấy mẫu phân tích mang tính đại diện sản
phẩm tại vùng trồng Táo của Ninh Thuận. Kết quả phân tích mẫu của sản phẩm
thể hiện như sau:
- Về cảm quan: quả có dạng hình trứng xi, hình trứng ngược, trịn hay
thn dài, kích thước quả đạt trung bình: dài 5-6 cm, rộng: 3-4 cm; lớp vỏ trơn,
bóng, mỏng nhưng cứng, vỏ quả có màu lục vàng nhạt.
- Về các tiêu chí chất lượng:
+ Đối với các mẫu phân tích tại Cam Thành Nam
Tiêu chí

ĐVT

M1

M2

M3

Tổng hàm lượng chất
%
9
8,9
8,9
rắn hịa tan của dịch
quả
Tinh bột có trong thịt g/100g
3,2
3,1
3,1

quả
Hàm lượng Kali
mg/100g 264,2 249,7
254
Hàm lượng Magie
mg/100g 11,3 11,1
11
Hàm lượng Photpho
mg/100g 26,2 25,5 25,6
Hàm lượng Chì (Pb)
mg/kg
KPH KPH KPH
Hàm
lượng mg/kg 0,212 0,261 0,195
Carbendazim
Hàm
lượng mg/kg
KPH KPH KPH
Imidacloprid
Coliforms tổng số
CFU/g
KPH KPH KPH
E. Coli
CFU/g
KPH KPH KPH
Staphylococcus
CFU/g
KPH KPH KPH
aureus
+ Đối với các mẫu phân tích tại Ninh Thuận

Tiêu chí

ĐVT

M1

M2

M3

M4

M5

8,8

Trung
bình
9 8,92

3,2

3

3,12

254,7 236,2 251,76
10,8 10,5 10,94
25,6 25,3 25,64
KPH KPH KPH

0,188 0,192 0,21
KPH

KPH

KPH

KPH
KPH
KPH

KPH
KPH
KPH

KPH
KPH
KPH

M4

M5

Trung
bình
9 8,96

Tổng hàm lượng chất
%
9,1

9
8,8
8,9
rắn hịa tan của dịch
quả
Tinh bột có trong thịt g/100g
3,7
3,6
3,4
3,4
3,8
quả
Hàm lượng Kali
mg/100g 274,3 265,4 243,6 256,1 261,1
Hàm lượng Magie
mg/100g 11,4 11,2 11,4 10,7 11,1
Hàm lượng Photpho
mg/100g 26,3 26,2
29 27,5 25,9
Trên cơ sở kết quả phân tích mẫu trên, ta có bảng số liệu sau:

3,58
260,1
11,16
26,98


Chỉ tiêu

Tổng chất

rắn hòa
tan (%)

Tinh bột
(g/100g)

Táo Cam
8,92
3,12
Thành Nam
Táo Ninh
8,96
3,58
Thuận
Tỷ lệ chênh
0,4%
12,8%
lệch (%)
(Đính kèm 10 báo cáo phân tích)

Hàm lượng Hàm lượng Hàm lượng
Kali
Magiê
Photpho
(mg/100g) (mg/100g) (mg/100g)
251,76

10,94

25,64


260,1

11,16

26,98

3,2%

2,0%

5,0%

Từ bảng số liệu trên, nhận thấy các chỉ tiêu chất lượng của Táo tươi Ninh
Thuận không sai khác nhiều so với Táo Cam Thành Nam.
Qua đánh giá sơ bộ trên diện rộng, hầu hết sản phẩm đều đạt mức chất
lượng của Bộ tiêu chuẩn cơ sở, tuy nhiên, quá trình kiểm nghiệm mẫu tại các hộ
trồng Táo tại xã Cam Thành Nam đều có xuất hiện hàm lượng Carbendazim
dưới 0,26 mg/kg (mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật đối với
quả dạng táo là 3 mg/kg theo Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016
của Bộ Y tế). Do đó, khuyến cáo người dân trong quá trình sản xuất cần đảm
bảo chỉ sử dụng thuốc BVTV có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử
dụng ở Việt Nam đang cịn có hiệu lực. Bình phun thuốc, dụng cụ pha thuốc
đảm bảo an tồn và được vệ sinh thường xuyên. Sử dụng thuốc BVTV theo
nguyên tắc 4 đúng: Đúng thuốc; đúng nồng độ, liều lượng; đúng lúc; đúng cách;
tuân thủ thời gian cách ly của thuốc.
Trên đây là toàn bộ Báo cáo tổng hợp kết quả phân tích và xác định các
tiêu chí làm căn cứ xây dựng bộ Tiêu chuẩn cơ sở./.



PHụ LụC 1. QUYếT ĐịNH BAN HÀNH TIÊU CHUẩN CƠ Sở


HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM
HỘI NÔNG DÂN THÀNH PHỐ CAM RANH
BAN CHẤP HÀNH HỘI NƠNG DÂN
XÃ CAM THÀNH NAM
*

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Cam Thành Nam, ngày 21 tháng 7 năm 2019
BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
cho sản phẩm quả Táo tươi
mang Nhãn hiệu tập thể “Táo Cam Thành Nam”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21-QĐ/HND ngày 21 tháng 7 năm 2019
của Ban Chấp hành Hội Nông dân xã Cam Thành Nam)

Chủ sở hữu Nhãn hiệu: Hội Nông dân xã Cam Thành Nam
Địa chỉ: đường Nguyễn Công Trứ, thôn Quảng Hòa, xã Cam Thành Nam, thành phố Cam
Ranh, tỉnh Khánh Hịa
Điện thoại: ơng Ngơ Văn Nhẹ, Di động: 0985124199
CƠNG BỐ:
Tên sản phẩm, hàng hoá: QUẢ TÁO TƯƠI
Kiểu, loại, mã số: NHÃN HIỆU TẬP THỂ
Nhãn hiệu hàng hóa, mã ký hiệu sản phẩm: “TÁO CAM THÀNH NAM”

Số Giấy đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp, đăng ký nhãn hiệu: 319645

theo Quyết định 34653/QĐ-SHTT ngày 07/5/2019 của Cục Sở hữu trí tuệ
Bản cơng bố tiêu chuẩn cơ sở cho sản phẩm QUẢ TÁO TƯƠI mang Nhãn hiệu
tập thể “Táo Cam Thành Nam” gồm các nội dung như sau:


B. CÁC TIÊU CHÍ

I. XUẤT SỨ SẢN PHẨM
Xuất xứ của 01 (một) sản phẩm quả táo tươi mang Nhãn hiệu tập thể “Táo Cam
Thành Nam” phải có đầy đủ các thông tin sau:
1. Doanh nghiệp, đơn vị, chủ hộ;
2. Địa chỉ;
3. Địa điểm trồng;
4. Giống táo;
5. Nguồn gốc giống;
6. Ngày thu hoạch.
II. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU TẬP THỂ
1. Cảm quan
- Chọn quả táo tươi nguyên ven, lành lặn, không bị thối hoặc dập nát.
- Quả táo không bị sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngồi của sản
phẩm.
- Khơng có vết thâm ở ngồi vỏ, khơng có mùi hoặc vị lạ.
2. Tiêu chuẩn táo chín
Vỏ quả chuyển màu xanh vàng hoặc xanh bóng, cùi giảm độ nhớt, phần hạt khô
ráo, thịt trái mang hương vị đặc trưng của giống, có vị ngọt hơi chua.
3. Tiêu chí chất lượng
STT

Tiêu chí


Đơn vị tính

Ngưỡng yêu cầu

1

Trọng lượng

G

35 – 50

2

Tổng chất rắn hòa tan

g/100g

≤ 9,0

3

Tinh bột

g/100g

≥ 3,0

4


Hàm lượng Kali (K)

mg/100g

≥ 235

5

Hàm lượng Magie (Mg)

mg/100g

≥ 10,5

6

Hàm lượng Photpho (P)

mg/100g

≥ 25

7

Hàm lượng chì (Pb)

mg/100g

Khơng phát hiện


8

Carbendazim

mg/kg

Khơng phát hiện

9

Imidacloprid

mg/kg

Khơng phát hiện

10

Staphylococcus aureus

CFU/g

Không phát hiện


STT

Tiêu chí

Đơn vị tính


Ngưỡng u cầu

11

E.Coli

CFU/g

Khơng phát hiện

12

Coliform tổng số

CFU/g

Khơng phát hiện

4. Yêu cầu về thu hoạch, đóng gói và bảo quản
- Cần phải thu hoạch trái đúng độ chín, thu hoạch bằng tay, định kỳ 2-4 ngày/lần,
loại bỏ trái sâu bệnh, trái khơng đủ quy cách, tạp chất, đóng gói và kịp thời đưa tới
nơi tiêu thụ.
- Quả táo tươi phải đồng đều về kích cỡ, màu sắc và chất lượng. Phần quả nhìn
thấy được trên bao bì phải đại diện cho tồn bộ quả trong bì.
- Quả táo tươi được bao gói để bảo vệ được sản phẩm một cách phù hợp. Vật liệu
được sử dụng bên trong bao bì phải mới, sạch và có chất lượng tốt để tránh được
mọi nguy cơ hư hại bên trong hoặc bên ngồi sản phẩm.
- Bao bì phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh, thơng thống và bền, thích hợp cho việc
bốc dỡ, chuyên chở và bảo quản.

B. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN
I. XÁC ĐỊNH XUẤT SỨ SẢN PHẨM
Căn cứ vào sự ghi chép các thông tin trong quá trình cánh tác, hoạt động cấp
quyền sử dụng, cấp tem, nhãn cho sản phẩm quả táo tươi mang Nhãn hiệu tập thể
“Táo Cam Thành Nam”.
II. XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
1. Cảm quan màu sắc, độ chín
Màu sắc của quả táo tươi là màu xanh theo đặc trưng của giống, sử dụng
Catalogue để đối chiếu khi cần thiết.
2. Xác định chất lượng
- Kích cỡ: xác định bằng đơn vị đo khối lượng là gam. Sử dụng cân điện tử có độ
chính xác ± 0,01g.
- Xác định hàm lượng dinh dưỡng trong quả táo tươi bằng phương pháp lấy mẫu
phân tích: việc lấy mẫu phải mang tính đại diện cho lơ vườn sản xuất. Đảm bảo
mẫu không bị thay đổi các tính chất cơ, lý, hóa học hay thành phần vi sinh vật.
+ Xác định tổng chất rắn hòa tan theo TCVN 7771:2007;
+ Xác định hàm lượng tinh bột theo TCVN 4594:1988;
+ Xác định hàm lượng Kali theo TK TCVN 6196-3:2000 & AOAC 965.30:2005;
+ Xác định hàm lượng Magie theo TCVN 9015-1:2011 & AOAC 931.10 :2005;
+ Xác định hàm lượng Photpho theo TCVN 9516:2012 & AOAC 970.39:2005;


+ Xác định hàm lượng chì theo AOAC 999.11 & AAS 7000;
+ Xác định hàm lượng Carbendazim theo CASE.SK.0114;
+ Xác định hàm lượng Imidacloprid theo CASE.SK.0114;
+ Xác định hàm lượng Staphylococcus aureus theo TCVN 4830-1:2005;
+ Xác định hàm lượng E.Coli theo TCVN 7924-1:2008;
+ Xác định hàm lượng Coliform tổng số theo TCVN 6848:2007.



PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU







×