Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

BÁO CÁO TÓM TẮT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 HUYỆN GIA BÌNH - TỈNH BẮC NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.03 KB, 15 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO TÓM TẮT
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030
HUYỆN GIA BÌNH - TỈNH BẮC NINH

Gia Bình – Năm 2021
0


ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản
xuất đặc biệt. Tài ngun đất thì có hạn khơng tái tạo lại được trong đó dân số
tăng nhanh dẫn đến nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích ngày càng tăng. Để
giải quyết vấn đề này cần phân bố sử dụng đất đai một cách hợp lý, có hiệu quả
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Luật Đất đai năm 2013 tại Điều 22 Khoản 4 quy định "Quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai".
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày
20/11/2018 tại Điều 45 Khoản 2 quy định "Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
kế hoạch sử dụng đất cấp huyện".
Huyện Gia Bình đã lập Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Gia Bình được UBND tỉnh Bắc
Ninh phê duyệt tại Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 13/05/2013 và Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 được UBND tỉnh Bắc Ninh phê
duyệt tại Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 31/5/2019. Quy hoạch sử dụng đất
huyện Gia Bình đến năm 2020 là cơ sở để chính quyền các cấp, các ngành quản
lý, tổ chức sử dụng đất đai, chỉ đạo sản xuất đầu tư có hiệu quả. Song việc xây
dựng Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện được lập theo hướng dẫn


tại Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014, đến nay các chỉ tiêu sử dụng
đất có sự thay đổi theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2019, diện tích một số loại
đất có sự biến động lớn. Đồng thời một số chương trình, dự án trong quá trình
phát triển mới xuất hiện chưa được đề cập đến đã làm thay đổi một số chỉ tiêu sử
dụng đất. Do vậy việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 là công việc
cần thiết phải tiến hành.
Hơn nữa, để phù hợp với định hướng phát triển chung của cả tỉnh, cũng
như của huyện Gia Bình trong thời kỳ mới, các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã
hội cũng như phương hướng mục tiêu phát triển của các ngành, các lĩnh vực trên
địa bàn tỉnh nói chung và huyện Gia Bình nói riêng có nhiều thay đổi thể hiện
trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Gia Bình đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định số 428/QĐ-UBND
ngày 05/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh. Điều này kéo theo những thay đổi
trong cơ cấu sử dụng đất, cũng như nhu cầu sử dụng đất đai cho các ngành, các
lĩnh vực.
Xuất phát từ những lý do trên, UBND huyện Gia Bình đã tiến hành lập
“Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Gia Bình – tỉnh Bắc
Ninh” nhằm đáp ứng đầy đủ nhu cầu về đất cho những mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng an ninh đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả theo
đúng các quy định của Luật Đất đai.
1


I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
- Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
- Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban

Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý,
sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 sửa đổi bổ
sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015;
- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số
83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ;
- Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các
nhiệm vụ, giải pháp triển khai lập đồng thời các quy hoạch thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050;
- Thơng tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 05/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Gia Bình,
tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 13/05/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5
năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Gia Bình;
- Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 31/5/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của

2


huyện Gia Bình;
- Quyết định số 918/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Gia Bình;
- Quyết định số 396/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 8/10/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2000 Khu Cơng nghiệp Gia Bình II,
huyện Gia Bình;
- Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu Khu cơng nghiệp Gia
Bình, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2000;
- Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 27/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh
phê duyệt đề án “Rà sốt, điều chỉnh quy hoạch phát triển nơng nghiệp tỉnh Bắc
Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
- Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh
phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Bắc Ninh đến năm
2025 định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 943/QĐ-UBND ngày 07/7/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc phê duyệt Đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung đơ thị Gia Bình đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1702/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh Bắc
Ninh phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết Khu di tích lịch sử Lệ Chi Viên, xã Đại
Lai, huyện Gia Bình;
- Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh
phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Gia Bình đến năm 2035, tầm
nhìn đến năm 2050;

- Cơng văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/9/2020 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử
dụng đất năm 2021 cấp huyện;
- Công văn số 4887/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 09/9/2020 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2011-2020 và đề xuất nhu cầu sử dụng đất thời kỳ 2021-2030;
- Văn bản số 3129/UBND-TNMT ngày 07/9/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh
về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm
2021 cấp huyện;
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện khóa XXI trình Đại
hội đại biểu Đảng bộ huyện Gia Bình lần thứ XXII nhiệm kỳ 2020-2025.
3


II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
THỜI KỲ 2011 – 2020
1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2020
Tổng diện tích tự nhiên của huyện năm 2020 là 10.759,02 ha. Trong đó:
- Diện tích hiện trạng đất nông nghiệp năm 2020 là 6.550,06 ha, chiếm
60,88% tổng diện tích tự nhiên của huyện.
- Diện tích hiện trạng đất phi nông nghiệp năm 2020 là 4.178,42 ha,
chiếm 38,84% tổng diện tích tự nhiên của huyện.
- Diện tích hiện trạng đất chưa sử dụng năm 2020 là 30,54 ha, chiếm
0,28% tổng diện tích tự nhiên của huyện.
(Chi tiết tại Biểu 01/CH kèm theo)
2. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai 2011-2020
2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 20112020 như sau:
- Diện tích đất nơng nghiệp theo quy hoạch được duyệt là 5.025,87 ha; kết
quả thực hiện là 6.550,06 ha, cao hơn 1.524,19 ha đạt tỷ lệ 130,33%.
- Diện tích đất phi nơng nghiệp theo quy hoạch được duyệt là 5.732,80 ha;

kết quả thực hiện là 4.178,42 ha, thấp hơn 1.554,38 ha đạt tỷ lệ 72,89%.
- Diện tích đất chưa sử dụng theo quy hoạch được duyệt là 0,00 ha; kết
quả thực hiện là 30,54 ha.
(Chi tiết tại Biểu 02/CH kèm theo)
2.2. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất giai đoạn 2011-2020
- Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp theo quy hoạch được
duyệt là 2.699,21 ha; kết quả thực hiện là 1.353,18 ha, thấp hơn 1.346,03 ha đạt
tỷ lệ 50,13%.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp theo quy
hoạch được duyệt là 23,25 ha; kết quả thực hiện là 16,47 ha, thấp hơn 6,78 ha
đạt tỷ lệ 70,84%.
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở theo quy
hoạch được duyệt là 14,74 ha; kết quả thực hiện là 18,95 ha, cao hơn 4,21 ha đạt
tỷ lệ 128,56%.
(Chi tiết tại Biểu 02A/CH kèm theo)

4


2.3. Kết quả đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng giai đoạn 2011-2020
- Chuyển sang đất nông nghiệp theo quy hoạch được duyệt là 113,82 ha;
kết quả là chưa thực hiện được.
- Chuyển sang đất phi nông nghiệp theo quy hoạch được duyệt là 61,05
ha; kết quả thực hiện là 6,98 ha, thấp hơn 54,07 ha đạt tỷ lệ 11,43%.
(Chi tiết tại Biểu 02B/CH kèm theo)
2.4. Kết quả thực hiện danh mục các cơng trình dự án giai đoạn 2011-2020
- Trong cả giai đoạn 2011-2020 đã thực hiện được 253/905 cơng trình, dự
án đạt tỷ lệ thực hiện đạt 27,96% so với kế hoạch được duyệt. Cụ thể:
+ Trong giai đoạn 2011 - 2015 đã thực hiện được 156/365 cơng trình, dự
án đạt 42,74% so với kế hoạch được duyệt.

+ Trong giai đoạn 2016 - 2020 đã thực hiện được 97/540 cơng trình, dự án
đạt 17,96% so với kế hoạch được duyệt.
3. Đánh giá chung (mặt được; tồn tại, nguyên nhân)
3.1. Những mặt đạt được
Thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt, công tác quản lý
nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện ngày càng chặt chẽ và có hiệu quả thể
hiện ở các mặt sau:
- Đảm bảo tính thống nhất trong cơng tác quản lý nhà nước về đất đai từ
cấp tỉnh đến cấp xã.
- Làm cơ sở pháp lý quan trọng cho việc giao đất, thu hồi đất, cho thuê đất
và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Chủ động dành quỹ đất để phát triển các ngành, lĩnh vực đáp ứng nhu
cầu sử dụng đất cho xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội; các cơ sở sản xuất
kinh doanh và khu dân cư góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, ổn định
an ninh quốc phòng.
- Đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả và gắn với bảo vệ
mơi trường sinh thái.
3.2. Những tồn tại
- Kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở một số chỉ tiêu còn
thấp như: đất thương mại dịch vụ 7,50 ha, đất an ninh 16,28 ha; đất xây dựng trụ
sở của tổ chức sự nghiệp 19,61%. Điều đó chứng tỏ cơng tác dự báo nhu cầu sử
dụng đất cho các ngành, các lĩnh vực trong kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
kỳ trước còn chưa sát với thực tế nhu cầu.
- Chính sách về giá đất, đơn giá bồi thường của nhà nước tuy đã được cụ
5


thể, chi tiết nhưng còn chưa rõ ràng và gắn kết với nhau, thiếu cơ sở khi xem xét
bồi thường, hỗ trợ cho từng đối tượng cụ thể làm ảnh hưởng đến tiến độ giải
phóng mặt bằng ở một số dự án.

4.3. Ngun nhân
- Một số cơng trình, dự án đầu tư lập hồ sơ đất đai chậm, một số hạng
mục cơng trình đã có trong chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhưng cơ
quan chủ đầu tư chưa lập xong dự án và hồ sơ đất đai, hoặc thiếu kinh phí bồi
thường để giải phóng mặt bằng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
- Các địa phương xã, thị trấn chưa thực sự coi trọng việc chỉ đạo thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất dẫn đến kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm không sát.
- Việc kiểm tra, giám sát tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất kỳ trước chưa thực hiện thường xuyên. Mặc dù quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất có tính pháp lý cao, song hiệu lực cịn thấp.
- Cơng tác giải phóng mặt bằng cịn nhiều phức tạp và khó khăn. Cơng tác
đầu tư xây dựng cơ bản tuy có nhiều chuyển biến, song tiến độ triển khai một số
dự án trọng điểm còn chậm.
III. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030
1. Định hướng quy hoạch sử dụng đất cho các ngành lĩnh vực
a. Ngành nông, lâm, thủy sản
Huyện Gia Bình được xác định là khu vực phát triển nơng nghiệp ứng dụng
cơng nghệ cao của vùng phía nam sơng Đuống. Đẩy mạnh phát triển sản xuất
nơng nghiệp hàng hố nhằm tăng nhanh năng suất, sản lượng và hiệu quả kinh tế.
Đầu tư xây dựng hệ thống đường điện, giao thông, thuỷ lợi nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp. Nâng cao hiệu quả kinh tế trang trại gắn với các vùng thâm
canh thuỷ sản. Đầu tư hệ thống hạ tầng đồng bộ, hiện đại để hình thành các vùng
chuyên canh rau, vùng nông nghiệp công nghệ cao, vùng chăn ni tập trung để
khai thác có hiệu quả tiềm năng và lợi thế vùng đất bãi ven sông. Cụ thể như sau:
- Giai đoạn 2021 - 2025, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông,
lâm nghiệp và thuỷ sản tăng từ 1,8-2,1%/năm. Tỷ trọng nông, lâm, thuỷ sản đến
năm 2030 là từ 9,7-10,5%.
- Giai đoạn 2026 - 2030, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông,
lâm nghiệp và thuỷ sản tăng từ 2,5-3%/năm. Tỷ trọng nông, lâm, thuỷ sản đến

năm 2030 là từ 6,5-7,2%.
- Đảm bảo ổn định diện tích trồng lúa, đến năm 2030 diện tích tồn huyện
6


là 2.841,24 và được quy hoạch ở toàn bộ các xã, thị trấn.
- Khuyến khích tạo điều kiện phát triển chăn ni với quy mơ lớn theo mơ
hình trang trại, gia trại.
- Tiếp tục chuyển dịch ruộng trũng sang nuôi trồng thủy sản đưa diện tích
trồng thủy sản. Đến năm 2030 hoàn thành các mục tiêu của đề án chuyển dịch
ruộng trũng sang ni trồng thủy sản, đưa diện tích nuôi trồng thủy sản lên
764,02 ha.
b. Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng
- Giai đoạn 2021-2025, tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp xây dựng đạt 10,5-11%/năm. Tỷ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây
dựng đến năm 2025 từ 55,8-56,9%.
- Giai đoạn 2026-2030, tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp xây dựng đạt 11,2-11,5%/năm. Tỷ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây
dựng đến năm 2030 từ 57,7-59,4%.
- Tập trung kêu gọi, thu hút các doanh nghiệp đầu tư các dự án công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ vào địa bàn; Thực hiện tốt cơng tác giải
phóng mặt bằng dự án khu cơng nghiệp tập trung Gia Bình I, Gia Bình II, các
cụm công nghiệp theo đúng chỉ đạo của tỉnh và yêu cầu của chủ đầu tư. Đẩy
nhanh việc thành lập và phát triển các cụm công nghiệp theo quy hoạch đã được
phê duyệt.
- Hỗ trợ, khôi phục các làng nghề tại các xã, khuyến khích các hộ gia
đình, tư nhân, HTX, doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư phát triển các ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp đa dạng đáp ứng nhu cầu tại chỗ và từng bước tham gia
xuất khẩu. Tập trung chủ yếu ở một số lĩnh vực như: đồng Đại Bái, chế biến
nông sản, sản phẩm may mặc, nghề mây đan tre xuất khẩu…
c. Ngành thương mại, dịch vụ, du lịch
- Giai đoạn 2021-2025, tăng trưởng giá trị sản xuất ngành thương mại,

dịch vụ, du lịch đạt tăng từ 9,7-10%/năm. Tỷ trọng thương mại, dịch vụ, du lịch
đến năm 2025 từ 33,4-33,7%;
- Giai đoạn 2026-2030, tăng trưởng giá trị sản xuất ngành thương mại,
dịch vụ, du lịch đạt tăng từ 10,1-10,5% /năm. Tỷ trọng thương mại, dịch vụ, du
lịch đến năm 2030 từ 34,1-35,1%;
- Đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác du lịch Lâm Viên núi Thiên Thai.
Lập dự án xây dựng và khai thác tuyến du lịch dọc đê sông Đuống; thu hút đầu
tư du lịch bãi Nguyệt Bàn gắn với phát triển tổng thể du lịch Lục Đầu Giang và
vành đai xanh sông Đuống. Quy hoạch và xây dựng trạm dừng nghỉ gắn với
7


trung tâm thương mại giới thiệu sản phẩm đồng Đại Bái, hàng thủ công mỹ nghệ
để phát triển du lịch trên QL17.
- Thu hút đầu tư trung tâm thương mại thị trấn Gia Bình và thị trấn Nhân
Thắng; chỉ đạo đẩy mạnh các hoạt động bán buôn, mở rộng mạng lưới bán lẻ
hàng hố; khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tăng
cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, hiện đại hố cơng nghệ, kinh doanh và mạng lưới
phân phối tiêu thụ sản phẩm, tăng cường đầu tư liên doanh, liên kết nâng cao
năng lực cạnh tranh.
2. Phương án sử dụng đất thời kỳ 2021-2030
Căn cứ vào tiềm năng đất đai, hiện trạng sử dụng đất, lợi thế của huyện.
Trên cơ sở đăng ký nhu cầu các cơ quan, đơn vị và UBND các xã, thị trấn, các
Sở, Ban ngành có sử dụng đất trên địa bàn huyện, UBND huyện tổng hợp nhu
cầu sử dụng đất đăng ký thực hiện trong thời kỳ 2021-2030 và nhu cầu sử dụng
đất năm 2021.
2.1. Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Gia Bình
2.1.1. Chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đến năm 2030
Bảng 01: Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Gia Bình
Đơn vị tính: ha


STT

(1)
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6

Chỉ tiêu sử dụng đất



(2)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
Đất nơng nghiệp
Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chun trồng lúa nước
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng phịng hộ
Đất ni trồng thuỷ sản
Đất nơng nghiệp khác
Đất phi nơng nghiệp
Đất quốc phịng
Đất an ninh
Đất khu cơng nghiệp
Đất cụm công nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nơng nghiệp

(3)
NNP
LUA
LUC
HNK
CLN
RPH
NTS
NKH
PNN
CQP
CAN
SKK
SKN
TMD
SKC

8


Diện tích
Hiện
trạng
SDĐ năm
2020 (ha
(4)
10.759,02
6.550,06
4.450,22
4.450,18
834,08
179,73
40,75
1.017,39
27,89
4.178,42
4,79
1,18

1,90
44,44

Diện tích
Quy
hoạch sử
dụng đất
đến năm
2030 (ha)
(6)
10.759,02

4.385,66
2.780,61
2.780,61
594,95
154,48
33,50
761,94
60,18
6.373,36
14,94
3,66
556,00
139,40
127,06
142,56

Biến động
diện tích
2030/2020
(ha)
(8)
-2.164,40
-1.669,61
-1.669,61
-239,13
-25,25
-7,25
-255,45
32,29
2.194,94

10,15
2,48
556,00
139,40
125,16
98,12


STT

Chỉ tiêu sử dụng đất



Diện tích
Hiện
trạng
SDĐ năm
2020 (ha

(1)

(2)
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
Đất xây dựng cơ sở y tế
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

Đất giao thông
Đất thủy lợi
Đất cơng trình năng lượng
Đất cơng trình bưu chính, viễn thơng
Đất chợ
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
Đất bãi thải, xử lý chất thải
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
Đất sinh hoạt cộng đồng
Đất khu vui chơi, giải trí cơng cộng
Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
Đất có mặt nước chun dùng
Đất phi nơng nghiệp khác
Đất chưa sử dụng

(3)

(4)

Diện tích
Quy
hoạch sử

dụng đất
đến năm
2030 (ha)
(6)

DHT

1.641,08

2.321,62

680,54

DVH
DYT
DGD
DTT
DXH
DGT
DTL
DNL
DBV
DCH
DDT
DRA
ONT
ODT
TSC

33,82

5,41
50,89
16,35
0,12
1.006,97
520,57
2,58
0,62
3,75
1,37
6,98
1.216,06
79,56
11,97

56,26
9,91
87,08
100,59
0,12
1.371,32
638,81
42,60
0,80
14,13
61,44
14,80
1.366,35
360,61
18,29


22,44
4,50
36,19
84,24
364,35
118,24
40,02
0,18
10,38
60,07
7,82
150,29
281,05
6,32

DTS

1,22

2,01

0,79

TON
NTD
SKX
DSH
DKV
TIN

SON
MNC
PNK
CSD

24,11
94,77
11,45

33,08
127,99
11,45

8,97
33,22

5,22
21,81
974,73
34,79
0,99
30,54

38,87
28,23
973,43
30,58
0,99

33,65

6,42
-1,30
-4,21

2.7

2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
3

Biến động
diện tích
2030/2020
(ha)
(8)

-30,54


a. Đất nơng nghiệp:
Diện tích năm 2020 là 6.550,06 ha. Đến năm 2030 đất nông nghiệp thực
giảm 2.164,40 ha (tăng 29,07 ha; giảm 2.193,47 ha) so với năm 2020. Như vậy
đến hết năm 2030 diện tích đất nơng nghiệp là 4.385,66 ha, chiếm 40,76% diện
tích đất tự nhiên. Cụ thể như sau:
- Đất trồng lúa: Diện tích năm 2020 là 4.450,22 ha; đến năm 2030 đất
trồng lúa giảm 1.669,61 ha so với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện
tích đất trồng lúa là 2.780,61 ha, chiếm 25,84% diện tích đất tự nhiên (Trong đó:
Diện tích đất chun trồng lúa nước đến năm 2030 là 2.780,61 ha, chiếm
25,84% diện tích đất tự nhiên).
9


- Diện tích năm 2020 là 834,08 ha; đến năm 2030 đất trồng cây hàng năm
khác thực giảm 239,13 ha (tăng 28,82 ha; giảm 267,95 ha) so với năm 2020.
Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 594,95 ha,
chiếm 5,53% diện tích đất tự nhiên.
- Diện tích năm 2020 là 179,73 ha; đến năm 2030 đất trồng cây lâu năm
thực giảm 25,25 ha (tăng 6,50 ha; giảm 31,75 ha) so với năm 2020. Như vậy
đến hết năm 2030 diện tích đất trồng cây lâu năm là 154,48 ha, chiếm 1,44%
diện tích đất tự nhiên.
- Đất rừng phịng hộ: Diện tích năm 2020 là 40,75 ha; đến năm 2030 đất
rừng phòng hộ giảm 7,25 ha so với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện
tích đất rừng phịng hộ là 33,50 ha, chiếm 0,31% diện tích đất tự nhiên.
- Đất ni trồng thủy sản: Diện tích năm 2020 là 1.017,39 ha; đến năm
2030 đất nuôi trồng thủy sản thực giảm 255,45 ha (tăng 8,04 ha; giảm 263,49
ha) so với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất ni trồng thủy
sản là 761,94 ha, chiếm 7,08% diện tích đất tự nhiên.
- Đất nơng nghiệp khác: Diện tích năm 2020 là 27,89 ha; đến năm 2030 đất

nông nghiệp khác thực tăng 32,29 ha (tăng 32,89 ha; giảm 0,60 ha) so với năm
2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất nơng nghiệp khác là 60,18 ha,
chiếm 0,56% diện tích đất tự nhiên.
b. Đất phi nơng nghiệp:
Diện tích năm 2020 là 4.178,42 ha. Đến năm 2030 đất phi nông nghiệp
thực tăng 2.194,94ha (tăng 2.195,19 ha; giảm 0,25 ha) so với năm 2020. Như
vậy đến hết năm 2030 diện tích đất phi nơng nghiệp là 6.373,36 ha, chiếm
59,24% diện tích đất tự nhiên. Cụ thể như sau:
- Đất quốc phịng: Diện tích năm 2020 là 4,79 ha; đến năm 2030 đất quốc
phòng tăng 10,15 ha so với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất
quốc phịng là 14,94 ha, chiếm 0,14% diện tích đất tự nhiên.
- Đất an ninh: Diện tích năm 2020 là 1,18 ha; đến năm 2030 đất an ninh
tăng 2,48 ha so với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất an ninh
là 3,66 ha, chiếm 0,03% diện tích đất tự nhiên.
- Đất khu cơng nghiệp: Diện tích năm 2020 là 0,00 ha; đến năm 2030 đất
khu công nghiệp tăng 556,00 ha so với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030
diện tích đất khu cơng nghiệp là 556,00 ha, chiếm 5,17% diện tích đất tự nhiên.
- Đất cụm cơng nghiệp: Diện tích năm 2020 là 0,00 ha; đến năm 2030 đất
cụm công nghiệp tăng 139,40 ha so với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030
diện tích đất cụm cơng nghiệp là 139,40 ha, chiếm 1,30% diện tích đất tự nhiên.
- Đất thương mại dịch vụ: Diện tích năm 2020 là 1,90 ha; đến năm 2030
đất thương mại dịch vụ tăng 125,16 ha so với năm 2020. Như vậy đến hết năm
10


2030 diện tích đất thương mại dịch vụ là 127,06 ha, chiếm 1,18% diện tích đất
tự nhiên.
- Đất cơ sở sản xuất phi nơng nghiệp: Diện tích năm 2020 là 44,44 ha; đến
năm 2030 đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thực tăng 98,12 ha (tăng 99,17 ha;
giảm 1,05 ha) so với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất cơ sở

sản xuất phi nơng nghiệp là 142,56 ha, chiếm 1,33% diện tích đất tự nhiên.
- Đất phát triển hạ tầng: Diện tích năm 2020 là 1.641,08 ha; đến năm 2030
đất phát triển hạ tầng thực tăng 680,54 ha (tăng 789,78 ha; giảm 109,24 ha) so
với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất phát triển hạ tầng là
2321,62 ha, chiếm 21,58% diện tích đất tự nhiên.
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Diện tích năm 2020 là 1,37 ha; đến năm
2030 đất có di tích lịch sử - văn hóa tăng 60,07 ha so với năm 2020. Như vậy
đến hết năm 2030 diện tích đất có di tích lịch sử - văn hóa là 61,44 ha, chiếm
0,57% diện tích đất tự nhiên.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Diện tích năm 2020 là 6,98 ha; đến năm
2030 đất bãi thải, xử lý chất thải tăng 7,82 ha so với năm 2020. Như vậy đến hết
năm 2030 diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải là 14,80 ha, chiếm 0,14% diện
tích đất tự nhiên.
- Đất ở tại nơng thơn: Diện tích năm 2020 là 1.216,06 ha; đến năm 2030
đất ở tại nông thôn thực tăng 150,29 ha (tăng 290,37 ha; giảm 140,08 ha) so với
năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất ở tại nơng thơn là 1.366,35
ha, chiếm 12,70% diện tích đất tự nhiên.
- Đất ở tại đơ thị: Diện tích năm 2020 là 79,56 ha; đến năm 2030 đất ở tại
đô thị thực tăng 281,05 ha (tăng 282,49 ha; giảm 1,44 ha) so với năm 2020.
Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất ở tại đô thị là 360,61 ha, chiếm 3,35%
diện tích đất tự nhiên.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Diện tích năm 2020 là 11,97 ha; đến năm
2030 đất xây dựng trụ sở cơ quan thực tăng 6,32 ha (tăng 6,89 ha; giảm 0,57 ha)
so với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất xây dựng trụ sở cơ
quan là 18,29 ha, chiếm 0,17% diện tích đất tự nhiên.
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Diện tích năm 2020 là 1,22
ha; đến năm 2030 đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp tăng 0,79 ha so với
năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp là 2,01 ha, chiếm 0,02% diện tích đất tự nhiên.
- Đất cơ sở tơn giáo: Diện tích năm 2020 là 24,11 ha; đến năm 2030 đất

cơ sở tôn giáo thực tăng 8,97 ha (tăng 9,03 ha; giảm 0,06 ha) so với năm 2020.
Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất cơ sở tơn giáo là 33,08 ha, chiếm 0,31%
diện tích đất tự nhiên.
11


- Đất nghĩa trang nghĩa địa: Diện tích năm 2020 là 94,77 ha; đến năm
2030 đất nghĩa trang nghĩa địa thực tăng 33,22 ha (tăng 41,67 ha; giảm 8,45 ha)
so với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất nghĩa trang nghĩa địa
là 127,99 ha, chiếm 1,19% diện tích đất tự nhiên.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng: Diện tích năm 2020 là 11,45 ha; đến
năm 2030 đất sản xuất vật liệu xây dựng khơng có biến động so với năm 2020.
Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất sản xuất vật liệu xây dựng là 11,45 ha,
chiếm 0,11% diện tích đất tự nhiên.
- Đất khu vui chơi giải trí cơng cộng: Diện tích năm 2020 là 5,22 ha; đến
năm 2030 khu vui chơi giải trí cơng cộng tăng 33,65 ha so với năm 2020. Như
vậy đến hết năm 2030 diện tích đất khu vui chơi giải trí cơng cộng là 38,87 ha,
chiếm 0,36% diện tích đất tự nhiên.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: Diện tích năm 2020 là 21,81 ha; đến năm 2030 đất
cơ sở tín ngưỡng thực tăng 6,42 ha (tăng 6,52 ha; giảm 0,10 ha) so với năm
2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất cơ sở tín ngưỡng là 28,23 ha,
chiếm 0,26% diện tích đất tự nhiên.
- Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối: Diện tích năm 2020 là 974,73 ha; đến
năm 2030 đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối giảm 1,30 ha so với năm 2020. Như
vậy đến hết năm 2030 diện tích đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối là 973,43 ha,
chiếm 9,05% diện tích đất tự nhiên.
- Đất có mặt nước chuyên dùng: Diện tích năm 2020 là 34,79 ha; đến năm
2030 đất có mặt nước chuyên dùng giảm 4,21 ha so với năm 2020. Như vậy đến
hết năm 2030 diện tích đất có mặt nước chun dùng là 30,58 ha, chiếm 0,28%
diện tích đất tự nhiên.

- Đất phi nơng nghiệp khác: Diện tích năm 2020 là 0,99 ha; đến năm 2030
đất phi nơng nghiệp khác khơng có biến động so với năm 2020. Như vậy đến hết
năm 2030 diện tích đất phi nơng nghiệp khác là 0,99 ha, chiếm 0,01% diện tích
đất tự nhiên.
c. Đất chưa sử dụng:
Diện tích năm 2020 là 30,54 ha. Đến năm 2030 đất chưa sử dụng giảm
30,54 ha so với năm 2020. Như vậy đến hết năm 2030 diện tích đất chưa sử
dụng là 0,00 ha.
(Diện tích quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 phân bổ đến từng đơn vị hành
chính cấp xã chi tiết tại Biểu 03/CH kèm theo)
2.1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trong thời kỳ 2021-2030
a. Diện tích đất nơng nghiệp chuyển mục đích sang đất phi nơng
nghiệp là 2.193,47 ha, trong đó:
12


- Đất trồng lúa: 1.658,54 ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác: 264,92 ha;
- Đất trồng cây lâu năm: 29,75 ha;
- Đất rừng phịng hộ: 7,25 ha;
- Đất ni trồng thuỷ sản: 232,41 ha.
- Đất nông nghiệp khác: 0,60 ha.
b. Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nơng nghiệp: 9,04
ha. Trong đó:
- Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm 1,00 ha;
- Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản 6,04 ha;
- Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
2,00 ha;
c. Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở là 49,93 ha.
(Chi tiết tại Biểu 04/CH kèm theo)

2.1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ 2021-2030
a. Đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích nơng nghiệp là 28,82 ha.
Trong đó:
- Chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác diện tích 28,82 ha;
b. Đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích phi nơng nghiệp là
1,72 ha. Trong đó:
- Chuyển sang đất quốc phịng diện tích 1,70 ha;
- Chuyển sang đất khu vui chơi, giải trí cơng cộng diện tích 0,02 ha;
(Chi tiết tại Biểu 05/CH kèm theo)
2.1.4. Danh mục các công trình dự án trong kỳ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 huyện Gia Bình
* Danh mục dự án có sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 gồm 650 cơng trình,
diện tích 2.510,61 ha. Trong đó:
- Đăng ký mới có 319 cơng trình với diện tích là 1.130,93 ha.
- Chuyển tiếp từ quy hoạch đã được phê duyệt là 331 công trình với diện
tích là 1.379,68 ha.
(Chi tiết tại Biểu 10/CH kèm theo)

13


IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quy hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý nhà nước về
đất đai, nhằm đáp ứng nhu cầu cho các ngành thực hiện các nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội, an ninh - quốc phòng, là cơ sở khoa học và pháp lý để quản lý sử
dụng đất có hiệu quả tiết kiệm. Phương án quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 20212030 đã thực hiện đầy đủ tính chất này.
Phương án được xây dựng trên cơ sở các văn bản pháp lý: Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Luật Đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về

thi hành Luật Đất đai, Thơng tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
Xuất phát từ thực tế sử dụng đất, nghiên cứu sử dụng nhiều nguồn tài liệu,
số liệu, bản đồ của các ngành các cấp về tình hình sử dụng đất và đánh giá tài
nguyên đất đai. Số liệu hiện trạng sử dụng đất là số liệu pháp lý để thực hiện
công tác quy hoạch.
Trên cơ sở xác định nhu cầu các ngành, các lĩnh vực, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện, xác định
diện tích chuyển mục đích từng loại đất, biến động đất đai trong kỳ quy hoạch,
xác định chỉ tiêu sử dụng đất, lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030,
xác định vị trí cơng trình dự án trên bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành chính
cấp xã. Kết quả quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Gia Bình
như sau: Tổng diện tích tự nhiên là 10.759,02 ha. Trong đó: đất nơng nghiệp là
4.385,66 ha, chiếm 40,76% tổng diện tích đất tự nhiên; đất phi nơng nghiệp
6.373,36 ha, chiếm 59,24% tổng diện tích đất tự nhiên.
Q trình xây dựng phương án có sự tham gia của người dân ở từng thơn,
xóm, của các ngành, các xã, thị trấn trong huyện, dưới sự chỉ đạo thống nhất của
UBND huyện đảm bảo tính khách quan, dân chủ.
2. Kiến nghị
- Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và UBND tỉnh Bắc
Ninh phê duyệt để phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
huyện Gia Bình có hiệu lực thực hiện.
- Đề nghị UBND tỉnh Bắc Ninh dành cho huyện những nguồn vốn ưu tiên
để phương án điều chỉnh quy hoạch sớm được hồn thành. Tạo điều kiện thuận
lợi về chính sách, phát huy tiềm năng nội lực, tranh thủ nguồn vốn đầu tư từ bên
ngoài nhằm thực hiện tốt phương án quy hoạch thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã
hội của huyện đúng với tiềm năng vốn có của huyện./.

14




×