Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

NGU VAN 6 T1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.19 KB, 130 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TiÕt 1,2 : Con Rồng, cháu Tiên</b></i>
<b>Bánh chng, bánh giầy</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>Mục tiªu :</b>


- Hiểu định nghĩa sơ lợc về truyền thuyết.


- HiÓu néi dung, ý nghÜa cđa hai trun thut : Con rång, ch¸u tiên và
Bánh chng, bánh giầy.


- Hiu ra v hiu c những ý nghĩa của những chi tiết tởng tợng, kỳ ảo
của hai truyện.


- Kể đợc hai truyện.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


- Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi Míi : </b>


<b> Văn bản: Con Rồng, Cháu Tiên</b>



<i><b>Hot ng ca GV- HS</b></i> <i><b>Ni dung </b></i>


- Gv kiĨm tra bµi soạn của
học sinh, giới thiệu bài mới.


Ni dung, ý nghĩa của truyện
con Rồng cháu Tiên là gì? Vì
sao dân gian ta qua bao đời, rất
tự hào và yêu thích câu chuyện
này?


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV đọc diễn cảm một đoạn
của văn bản.


- Có thể tạm phân truyện
thành 3 đoạn, yêu cầu 3 học
sinh đọc.


- Học sinh đọc


- GV nhận xét gắn gọn và góp
ý. Mỗi đoạn nên chọn một chỗ
để sửa cách đọc cho học sinh.


- Phần chú thích có thể tách
riêng hoặc tiến hành khi học
sinh đọc từng đoạn



* G<b> iới thiệu bài : Cố thủ tớng Phạm Văn</b>
Đồng nói: “Những truyền thuyết dân gian
thờng có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà
nhân dân ta, qua nhiều thế hệ, đã lý tởng
hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của
mình, cùng với thơ và mộng, chắp đơi cánh
của trí tởng tợng dân gian, làm nên những
tác phẩm văn hố mà đời đời con ngời cịn a
thích”.


<b>I. Đọc : </b>


<i><b>1.Đọc văn bản:</b></i>


- on 1: T u n “ Long Trang”


- Đoạn 2: Tiếp theo đến “ lên ng


- Đoạn 3: Phần còn lại.


<i><b>2.Tìm hiểu chú thích:</b></i>


- Định nghÜa trun thut.


- Trun thut lµ loại truyện dân gian

Tuần 1 : Bài 1



Tiết 1,2 : Con Rång, ch¸u Tiên


Bánh chng, bánh giầy


TiÕt 3: Từ và cấu tạo từ tiếng viÖt




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV hớng dẫn học sinh nắm
đợc mấy ý quan trọng trong
định nghĩa.


- Học sinh nghe.
<b>Hoạt động 2:</b>


GV tìm những chi tiÕt trong
trun thĨ hiÖn tÝnh chÊt kú lạ
lớn lao, phi thờng về nguồn gốc
và hình dạng của Lạc Long
Quân và Âu Cơ.


- GV : Nhng chi tiết nào thể
hiện hành động của Lạc Long
Quân phi thờng?


- GV : Từ việc tìm những chi
tiết tởng tợng, kỳ ảo, em hiểu
thế nào là những chi tiết tởng
t-ợng, kỳ ảo?





H·y nãi râ vai trß cđa chóng
trong trun ?


- GV : Việc kết duyên của


Long Quân và Âu Cơ và việc
Âu Cơ sinh nở có gì lạ? Long
Quân và Âu Cơ chia con nh thế
nào và để làm gì? Theo truyện
này thì ngời Việt là con cháu
của ai?


- Häc sinh th¶o luËn ë líp :
Trun Con Rồng, Cháu Tiên có
ý nghĩa gì? Nhằm giải thích
điều gì?


truyn miệng, kể về các nhân vật và sự kiện
liên quan đến lịch sử thời quá khứ.


- Thêng cã yÕu tè tởng tợng, kỳ ảo


- Th hin thỏi v cỏch đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhõn vt
lch s.


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Nh÷ng chi tiÕt tëng tỵng, kú ảo về</b></i>
<i><b>Lạc Long Quân và Âu Cơ:</b></i>


+ Về nguồn gốc và hình dạng :


- Lc Long Quân và Âu Cơ đều là “
Thần”. Long Quân là thần nòi rồng, Âu Cơ


thuộc dịng tiên.


- Long Qn sức khoẻ vơ địch, có nhiều
phép lạ”, Âu Cơ “ xinh đẹp tuyệt trần”.


+ VÒ sù nghiƯp më n íc :


- Long Qn giúp dân diệt trừ những loài
yêu quái để ổn định cuộc sống, dạy dân
cách trồng trọt chăn nuôi, ăn ở.


+ Về chuyện sinh nở : cái bọc trăm trứng.
+ Những chi tiết t ởng t ợng, kỳ ảo : đợc
hiểu là những chi tiết khơng có thật, đợc tác
giả dân gian sáng tạo nhm mc ớch nht
nh.


+ Vai trò của những chi tiết t ởng t ợng, kỳ
ảo trong truyện :


- Tụ m tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của nhân vật, sự kiện.


- Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc
giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào,
tin yêu, tụn kớnh t tiờn, dõn tc mỡnh.


- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
+ Học sinh thảo luận, trả lêi:



- Chi tiÕt tëng tợng, kỳ ảo thể hiện ở
chuyện Âu Cơ sinh nở cái bọc trăm trứng.


- Lc Long Quõn v u C chia con để
cai quản và gây dựng đất nớc


- Ngêi Việt là Con Rồng, Cháu Tiên.
<i><b>2. ý nghĩa của truyện Con Rồng, Cháu</b></i>
<i><b>Tiên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chi tiết cái bọc trăm trứng
khẳng định điều gì?


- Học sinh đọc lại lời hẹn của
Long Quân, thể hiện ý nguyn
gỡ ca ngi xa?


- Đến đây có thể giải thích từ
Đồng Bào


- GV hng dn c: c thêm
để hiểu đầy đủ ý nghĩa của
truyện.


<b>Hoạt động 3</b>


- Học sinh đọc phần ghi nhớ


- Häc sinh học thuộc lòng
phần ghi nhí.



- GV : Sự giống nhau ấy
khẳng định sự gần gũi về cội
nguồn và sự giao lu văn hoá
giữa các tộc ngời trên đất nớc ta.


<i>Bài tập về nhà :</i>
<i>Câu 2,4,5 ( trang 3)</i>


Rng rt cao quý, linh thiêng của mình.
+ Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ở
mọi miền đất nớc. Ngời Việt Nam, dù miền
xuôi hay miền ngợc, dù ở đồng bằng, miền
núi hay ven biển, trong nớc hay nớc ngồi
đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu
Cơ ( đồng bào – cùng một bọc ) , vì vậy
phải thơng yêu, đoàn kết.


Các ý nghĩa ấy góp phần quan
trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức
mạnh tinh thần dân tộc.


<b>III. Ghi nhí : - SGK trang 8</b>


<b>IV. Lun tËp : Học sinh trả lời câu hỏi</b>
phần luyện tập.


<i>Câu 1: Trun “Qu¶ trøng në ra trăm</i>
con ngời Dân tộc Mờng, Truyện Quả


bầu mẹ Dân tộc Khơmú


<i>Câu 2: Häc sinh kÓ lại chuyện Con</i>
Rồng, Cháu Tiên với những yêu cầu sau:


+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.


+ C gng dựng li vn ( núi) của mình để
kể.


+ KĨ diƠn c¶m.
* Rót kinh nghiƯm :


<b>Văn bản: Bánh chng, bánh giầy</b>
<i> ( Hớng dẫn đọc thêm ) </i>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung </b></i>


<b>H§ 1</b>


- Giáo viên cho học sinh đọc lại
truyện, mỗi học sinh đọc một
đoạn.


- GV nhËn xÐt ng¾n gän, sưa



 <b>G iới thiệu bài:</b>
<b>I . Đọc: </b>


<i><b>1. Đọc văn bản:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cách đọc cho học sinh.


<b>H</b>
<b> § 2</b>


Gv hớng dẫn học sinh thảo luận
theo câu hỏi phần Đọc hiểu văn
bản.


+ Cõu hi 1 : Vua Hùng chọn
ngời nối ngơi trong hồ cảnh nào?
với ý định ra sao và bằng hình
thức gì?


+ Câu hỏi 2 : Vì sao trong các
con vua, chỉ có Lang Liêu đợc
thần giúp đỡ?


+ Câu hỏi 3 : Vì sao hai thứ bánh
của Lang Liêu đợc Vua cha chọn
để tế Trời, Đất, Tiên vơng và Lang
Liêu đợc chọn nối ngơi vua?


+ C©u hái 4 : ý nghÜa cđa trun
thut “ B¸nh chng, b¸nh giầy



- GV hng dn hc sinh c


- Yêu cầu học sinh häc thuéc


1.Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa
của phong tục ngày Tết nhân dân


- Đoạn 2 : Tiếp theo n hỡnh trũn


- Đoạn 3 : Phần còn lại.
<i><b>2. Đọc chú thích</b></i>


<b>II . Tìm hiểu văn bản :</b>


- <i>Hồn cảnh: Giặc ngồi đã n, Vua có</i>
thể tập trung lo cho dân đợc no ấm. Vua già,
muốn truyền ngôi.


- <i>ý của vua: Ngời nối ngôi phải nối tiếp</i>
chí hớng vua, không nhất thiết phải con
tr-ởng.


- <i>Hỡnh thc: iu vua địi hỏi mang tính</i>
chất một câu đố đặc biệt để thử tài. Trong
truyện cổ dân gian, giải đố là một trong
những thử thách i vi nhõn vt.


- Trong các Lang, Lang Liêu là ngêi thiƯt
thßi nhÊt.



- Tuy là Lang nhng chàng sớm làm việc
đồng áng, gần gũi với dân thờng.


- Chàng là ngời duy nhất hiểu đợc ý thần,
và thực hiện đợc ý thần. Thần ở đây là nhân
dân. Ai có thể suy nghĩ về lúa gạo sâu sắc,
trân trọng lúa gạo của trời đất và cũng là kết
quả của mồ hôi, công sức con ngời nh nhân
dân. Nhân dân rất quý trọng cái ni sống
mình, cái mình làm ra đợc.


- Hai thø b¸nh cã ý nghÜa thùc tÕ ( quý
träng nghỊ n«ng, q träng hạt gạo nuôi
sống con ngời và là sản phẩm do chính con
ngời làm ra)


- Hai thứ bánh có ý nghĩa sâu xa: tợng
trời, tợng đất, tợng mn lồi.


- Hai thứ bánh hợp ý Vua, chứng tỏ đợc
tài đức con ngời có thể nối chí Vua. Đem
cái quý nhất trong trời đất, của đồng ruộng,
do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên
vơng, dâng lên cha thì đúng là ngời con tài
năng, thông minh, hiếu thảo, trân trọng
những ngời sinh thành ra mình.


- Truyện nhằm giải thích nguồn gốc sự
vật: Hai thứ bánh - bánh Chng, bánh Giầy.


Nguồn gốc này gắn liền với ý nghĩa sâu xa
của hai loại bánh: Bánh Giầy tợng trng cho
bầutrời, Bánh Chng tợng trng cho mặt đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ta làm bánh chng, bánh giầy.


2. Đọc truyện này, em thích chi
tiết nào? Vì sao?


GV gợi ý. Häc sinh chØ ra và
phân tích một chi tiết mà học sinh
cảm thấy thích nhất.


<i><b>Bài tập về nhà</b><b> :</b><b> </b></i>


<i>C©u 4, 5 ( SBT, tr3)</i>


<b>III . Ghi nhí : SGK ( Trang 12 )</b>
<b>IV . LuyÖn tËp:</b>


1. ý nghĩa phong tục ngày Tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy là đề cao nghề
nông, đề cao sự thờ cúng Trời, Đất và tổ tiên
của nhân dân ta. Cha ông đã xây dựng
phong tục tập quán của mình từ những điều
giản dị nhng rất thiêng liêng, giàu ý nghĩa.
Quang cảnh ngày Tết nhân dân ta gói hai
thứ bánh này cịn có ý nghĩa giữ gìn truyền
thống văn hoá, đậm đà bản sắc dân tộc và
làm sống lại câu chuyện “ Bánh chng, bánh


giầy” trong kho tàng truyện cổ dân gian
Việt Nam.


2. Gợi ý hai chi tiết đặc sắc và giàu ý
nghĩa:


+ Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến
khuyên bảo “ ...” . Đây là chi tiết thần kỳ
làm tăng sức hấp hẫn cho truyện. Chi tiết
này còn nêu bật giá trị của hạt gạo ở một đất
nớc mà c dân sống bằng nghề nông và gạo
là lơng thực chính, đợc a thích của nhân
dân. Đồng thời chi tiết này còn nêu bật giá
trị của hạt gạo một cách sâu sắc, đáng quý,
đáng trân trọng của sản phẩm do con ngời tự
làm.


+ Lêi Vua nãi víi mäi ngêi vỊ hai loại
bánh.


õy l cỏch “ đoc”, cách thởng thức,
nhận xét về văn hoá. Những cái bình thờng,
giản dị song lại chứa đựng rất nhiều ý nghĩa
sâu sắc. Nhận xét của Vua về bánh chng,
bánh giầy cũng chính là ý nghĩa, t tởng, tình
cảm của nhân dân về hai loại bánh nói riêng
và về phong tục làm hai loại bánh vào ngày
Tết.


<i><b>*rót kinh nghiƯm : </b></i>



<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 3</b><b> : Tõ và cấu tạo từ tiếng việt</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


<b>A.</b> <b>Mơc tiªu </b>


<i><b>Giúp học sinh hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.</b></i>


- Kh¸i niƯm vÒ tõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- các kiểu cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
B. Chun b ca GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ..


- Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


<b>1. ổn định tổ chức : </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài Mới : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>KiĨm tra bµi cị:</b>



Hãy trình bày ngắn ngọn
những đặc điểm tiêu biểu của thể
loại Truyền Thuyết.


Trong truyÒn thuyÕt Con
Rång, Ch¸u Tiªn em thÝch chi
tiÕt nào nhất? vì sao?


<b>Hot ng 1</b>


Lập danh sách các tiếng và
các từ trong câu sau


Câu văn trên đợc tạo bởi bao
nhiêu từ ? bao nhiêu tiếng?


 GV đa thêm ví dụ
<b>Hoạt động 2 </b>


 Mỗi loại đơn vị tiếng dùng
để làm gì? Đơn vị từ dùng để làm
gì?


 Khi nào một tiếng đợc gọi là
một từ?


 GV ®a vÝ dô, häc sinh lập
danh sách từ và tiếng trong câu.



T những ví dụ trên, giáo
viên giúp học sinh rút ra định
nghĩa về từ ( SGK . 13)


<b>Hoạt động 3 </b>


 Häc sinh t×m tõ mét tiÕng
vµ tõ hai tiÕng cã trong c©u.


 Học sinh ghi đúng các từ
một tiếng và từ hai tiếng vào các
cột theo bảng mẫu trong sỏch
giỏo khoa.


<b>Bài mới:</b>
I. Từ là gì?


<i><b>1. Lập danh sách từ và tiếng trong câu</b></i>


Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt,/
chăn nuôi / và / cách/ ăn ở.( Con Rồng, cháu
Tiên)


Cõu vn c to bi 9 t, 12 ting ( có
3 từ gồm 2 tiếng)


<i><b>2. Các đơn vị đợc gọi là từ và tiếng có gì</b></i>
<i><b>khác nhau?</b></i>


 Tiếng dùng để tạo từ



 Từ dùng để tạo câu


 Khi một tiếng có thể dùng để tạo
câu, tiếng ấy có thể trở thành từ.
VD : Trong trời đất, khơng có gì quý bằng
hạt gạo. ( 8 từ, 9 tiếng)


<b>Ghi nhớ : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ</b>
nhất dùng để tạo câu.


<b>II. Từ đơn và từ phức:</b>


1. Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc
Tiểu học, hãy điền các từ trong câu d ới đây
vào bảng phân loại.


VD : Từ/ đấy,/ nớc/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt,/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/
bánh chng/ bánh giầy.


( Bánh chng, bánh
giầy)


<i>Ct t đơn : Từ, đấy, nớc, ta, chăm,</i>
nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm.


 <i>Cét tõ l¸y : trång trät</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 4 </b>



Phân tích đặc điểm của từ và
đơn vị cấu tạo từ.


 Dựa vào bảng học sinh đã
lập giáo viên giúp học sinh lần
l-ợt tìm hiểu các nội dung.


<b>Hoạt động 5</b>


Hệ thống hố kiến thức
<b>Hoạt động 6</b>


 Cã thĨ có những khả năng
sắp xếp từ nh sau


Từ láy miêu tả cái gì?


<i>Nghĩ tủi thân, công chóa</i>
<i>ót ngåi khãc thót thÝt</i>


BT5: Thi t×m nhanh các từ láy.


3. Cấu tạo của tõ ghÐp vµ tõ l¸y cã gì
giống nhau và khác nhau?


Phõn bit t n v từ phức : Từ gồm
1 tiếng là từ đơn, từ gồm 2 hay nhiều tiếng là
từ phức.



 Phân biệt từ đơn và từ phức : Những
từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép những
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa đợc gọi
là từ ghép, cịn những từ phức có quan hệ láy
âm giữa cỏc ting gi l t lỏy.


Đơn vị cÊu t¹o cđa TiÕng ViƯt lµ
tiÕng.


 <i><b>Ghi nhí </b><b> : SGK- tr 14.</b></i>
<b>III. Lun tËp:</b>


<i>Bµi tËp 1. ( tr.14)</i>


a) C¸c tõ : nguån gèc, con ch¸u thc
kiĨu tõ ghÐp.


b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội
nguồn, gốc gác.


c) Tõ ghÐp chØ quan hƯ th©n thuộc : cậu
mợ, cô dì, chú cháu, anh em,


<i>Bài tập 2 (tr.14)</i>


Theo giới tính( nam, nữ ) : ông bà, cha
mẹ, anh chị, cậu mợ, chú dì, chú thím.


Theo bËc ( trªn díi) : b¸c cháu, chị
em, anh em, dì cháu, cha con, mẹ con,



<i>Bài tập 3 (tr.14)</i>


Cách chế biến : Bánh r¸n, b¸nh níng,
b¸nh hÊp, b¸nh nhóng, b¸nh tr¸ng,…


 ChÊt liƯu làm bánh : Bánh nếp, bánh
tẻ, bánh đậu xanh, bánh khoai, b¸nh cèm,
b¸nh kem …


 TÝnh chất của bánh : Bánh dẻo, bánh
phồng,..


Hình dáng bánh : bánh gói, bánh quấn
thừng, bánh tai voi, bánh cuốn,


<i>Bài tập 4 :</i>


Miêu tả tiếng khóc của con ngời.
Những từ láy khác có cùng tác dụng :
Nức nở, sụt sùi, rng rức,


<i>Bài tập 5:</i>


a) Tả tiếng cời: khúc khích, sằng sặc, hô
hô, ha hả, hềnh hệch,


b) Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu bầu,



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ngang, ngông nghênh,
<b>Rút kinh nghiÖm : </b>


<i><b>T</b></i>


<i><b> iết 4</b><b> : giao tiếp, văn bản</b></i>
<b> v phng thc biu t</b>
<b>Ngy son : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a.<b>Mơc tiªu</b>


- Huy động kiến thức của học sinh về các loại văn bản mà học sinh
từng biết.


- Hình thành sơ bộ khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phơng thức
biểu đạt.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


- Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>



+ Giíi thiƯu bµi :


Thực tế cuộc sống chúng ta đã
đợc tiếp xúc và sử dụng nhiều
với các loại sách báo, đọc
truyện, viết th, viết đơn… nhng
có thể cha biết gọi chúng là văn
bản hoặc cha biết dùng đúng
mục đích. Giờ học hôm nay sẽ
giúp chúng ta sơ bộ hiểu đợc văn
bản là gì? có những kiểu văn bản
nào và mục đích sử dụng cụ thể
của văn bản ra sao


<b>Hoạt động 1</b>


 GV : Trong đời sống, khi
có một t tởng, tình cảm, nguyện
vọng,… cần biểu đạt cho mọi
ngời hay ai đó biết, thì em làm
thế nào?


 Khi muốn biểu đạt t tởng,
tình cảm, nguyện vọng ấy một
cách đầy đủ, trọn vẹn, em phải
làm thế nào?


I. Tìm hiểu chung về văn bản và phơng
<b>thức biểu đạt</b>



a) Khi cần biểu đạt một t tởng, nguyện
vọng, tình cảm để ngời khác biết ta có thể nói
hay viết, có thể nói một tiếng, một câu hay
nhiều câu.


b) Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm,
nguyện vọng ấy một cách trọn vẹn, ta nói hay
viết phải đầy đủ, rõ ràng ý để ngời khác hiểu
(có nghĩa là nói có đầu có đi, mạch lạc, có
lý lẽ,..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Học sinh đọc câu ca dao để
tìm hiểu tính chất văn bản.( GV
thay nội dung bài ca dao khác ).


 Câu ca dao này đợc sáng
tác để làm gì? nó muốn nói lên
vấn đề ( chủ đề ) gì?


 Hai câu 6 và 8 liªn kÕt
nhau nh thế nào? ( Về luật thơ
và về ý)


Nh thế đã biểu đạt trọn vẹn
một ý cha? Theo em câu ca dao
đã coi là một văn bản hay cha?
<b>Hoạt động 2</b>


 Lêi ph¸t biĨu của thầy


( cô) hiƯu trëng trong lƠ khai
giảng năm học míi cã ph¶i là
một văn bản hay không? Vì
sao?


Bức th em viết cho bạn bè
hay cho ngời thân có phải là một
văn bản không?


Nhng n xin học, bài
thơ, truyện cổ tích, câu đối,
thiếp mời dự đám cới,… có phải
đều là văn bản hay khơng?


 Tõ nh÷ng vÝ dụ trên, các
em hiểu thế nào là Văn bản?


c) Đọc câu ca dao vµ trả lời câu hỏi của
giáo viên:


<i>Bầu ơi thơng lấy bí cùng</i>


<i>Tuy rằng khác giống nhng chung một giàn.</i>
Câu ca dao nhằm khuyên nhủ, nhắc nhở về
sự đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau của con ngời
trong cùng một tập thể, một xã hi, mt cng
ng.


Sự liên kết giữa câu 6 và câu 8 rÊt chỈt chÏ:
- VỊ lt thi : TiÕng thø 6 của câu 6 vần với


tiếng thứ 6 của câu 8 : cïng- chung.


- VỊ ý : C©u ca dao gåm 2 c©u:


Câu 1 nói rõ ý khun nhủ, chủ l on
kt thng yờu.


Câu 2 nói rõ thêm vì sao phải đoàn kết,
th-ơng yêu giữa con ngời víi con ngêi.


Câu sau làm rõ ý câu trớc


<i>Cõu ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý, giữa</i>
<i>hai câu văn có chủ đề thống nhất, có sự liên</i>
<i>kết chặt chẽ Câu ca dao là một văn bản</i>


d) Lời phát biểu cũng là văn bản vì là chuỗi
lời có chủ đề. Chủ đề lời phát biểu của thầy
hiệu trởng thờng nêu thành tích những năm
học qua, nêu nhiệm vụ năm học mới, kêu gọi,
cổ vũ học sinh, GV hoàn thành tốt nhiệm vụ
năm học. Đây là văn bản nói.


e)Bức th là văn bản viết, có thể thức, có chủ
đề xuyên suốt là thơng báo tình hình và quan
tâm đến ngời nhận th.


f) Các thiếp mời, đơn từ đều là văn bản vì
chúng có mục đích, u cầu thơng tin và có
thể thức nhất định.



<b> Văn bản là chuỗi lời nói</b>
<i><b>miệng hay viết có chủ đề thống nhất, có liên</b></i>
<i><b>kết, mạch lạc, vận dụng ph</b><b> ơng thức biểu đạt</b></i>
<i><b>phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.</b></i>


<b>2. v ăn bản và ph ơng thức biểu đạt văn bản:</b>
TT Kiểu văn bảnPhơng thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện Tấm Cám
2 Miêu tả Tái hiện trạng thái sự vật con


ngời


3 Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. Câu ca dao :


<i>Anh đi anh nhớ quê nhà</i>
<i>Nhớ canh rau muống, nhí </i>


<i>cà dầm tơng. </i>
4 Nghị luận Bàn luận, nêu ý kiến đánh giá Tục ngữ :


<i> Tay lµm hµm nhai, tay</i>
<i>quai miƯng trƠ.</i>


Có hàm ý nghị luận
5 Thuyết minh Giới thiệu đặc điểm, tính chất,


phơng pháp Những tờ hớng dẫn sử dụngthuốc, đồ dùng.
6 Hành chính



cơng vụ Trình bày ý muốn, quyết định,thể hiện quyền hạn, trách
nhiệm giữa ngi v ngi.


Đơn từ, báo cáo, giấy mời


<b>3. Ghi nhớ:</b>


Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t tởng, tình cảm bằng
phơng tiện ngơn từ.


 Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống
nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để
thực hiện mục đích giao tiếp.


 Có 6 kiểu văn bản thờng gặp với các phơng thức biểu đạt tơng
ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- cơng
vụ. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng.


II. Lun tËp:


1. Các đoạn văn, thơ dới đây thuộc phơng thức biểu t no?
a) T s


b) Miêu tả c) Nghị luậnd) Biểu cảm
e) Thuyết minh


2.Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ? vì sao
em biết nh vậy?



Truyn thuyết “ Con Rồng, Cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản Tự sự vì câu
chuyện đã kể lại diễn biến sự việc về thần Lạc Long Quân và Âu Cơ, về triều đại
Vua Hùng.


3. ( SBT . 8 )


a) Hai bài ca dao thuộc phơng thức biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, cảm
thán, tác giả bài ca mong đợc sự cảm thông.Bài ca dao kể một câu chuyện về 2
nhân vật là tò vò và nhện : phơng thức tự s.


<i><b>Rút kinh nghiệm : </b></i>


Tuần 2 - Bài 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 5</b><b> thánh gióng</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>
A- Mơc tiªu


-Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện “Thánh
Gióng Kể lại đợc truyện này


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


- Học sinh: Soạn bài.



C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV </b></i>


<i><b>-HS</b></i> <i><b>Néi dung</b></i>


<b>KiĨm tra bµi cị:</b>


Thế nào là văn bản? Nêu
những kiểu văn bản thờng gặp
với các phơng thức biểu đạt của
từng kiểu văn bản.


<b>Hoạt động1</b>


 GV chia truyện thành 4
đoạn, gọi học sinh đọc và
nhận xét về cách đọc.


<b>Hoạt động2</b>


 Trong trun “ Th¸nh
Giãng” có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?



Em hóy tỡm, lit kờ và nêu
rõ ý nghĩa của những chi tiết
đó?


<b>Giíi thiƯu bµi:</b>


Đánh giặc cứu nớc thắng lợi là chủ đề lớn,
cơ bản, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam
nói chung, Văn học dân gian nói riêng. “Thánh
Gióng” là truyện dân gian thể hiện rất tiêu
biểu và độc đáo chủ đề này. Truyện kể về ý
thức và sức mạnh đánh giặc có từ rất sớm của
ngời Việt cổ. “ Thánh Gióng” có nhiều chi tiết
nghệ thuật hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng
tạo của tập thể nhân dân ở nhiều nơi, nhiều
thời. Câu truyện dân gian này đóng vai trị
quan trọng trong việc giáo dục lòng yêu nớc và
bảo vệ truyền thống anh hùng dân tộc qua các
thời đại cho đến ngày nay.


I. §äc :


- Đoạn 1 : Từ đầu đến “ năm đấy”
- Đoạn 2 : tiếp theo đến “ cứu nớc”
- Đoạn 3 : phần còn lại


+ §äc chó thÝch : chó ý c¸c chó thÝch khã
(1), (2), (10),


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Học sinh thảo luận theo
nhóm sau đó trình bày.


 Lê Trí Viến viết : “ Khơng
<i>nói là để bắt đầu nói lời quan</i>
<i>trọng, nói lời yêu nớc, lời cứu</i>
<i>nớc”.</i>


 Hå ChÝ Minh : “ Ai cã
<i>sóng dïng sóng, ai cã g¬m</i>
<i>dïng gơm, không có gơm thì</i>
<i>dùng cuốc, thuổng, gậy gộc</i>
Bảy nong c¬m, ba nong


cà, uống một ly nớc, cạn đã
khúc sơng


( DÞ Bản Khắc )


S vn vai của Gióng có
liên quan đến truyền thống
truyện cổ dân gian. Thời cổ,
nhân dân quan niệm ngời anh
hùng phải khổng lồ về thể
xác, sức mạnh và chiến công.


 HÃy nêu ý nghĩa của hình
tợng Gióng?



V ngun gc ra đời : Sự ra đời thần kỳ
(Nhiều diễn bản khác của truyện Thánh Gióng
có hàm ý gắn Gióng với Lạc Long Quân :
Long Quân bảo cho vua Hùng biết còn 3 năm
nữa giặc sẽ đến , lúc đó cho ngời đi khắp nớc
cầu ngời tài giỏi, thần tớng sẽ xuất hiện –
Bản kể trong Lĩnh Nam Chích Quái)


 Về những đặc điểm nổi bật:


+ Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là
tiếng nói địi đánh giặc : ca gợi ý thức đánh
giặc, cứu nớc; ý thức đánh giặc cứu nớc tạo
cho ngời anh hùng những khả năng, hành
động khác thờng, thần kỳ. Gióng là hình ảnh
của nhân dân, lúc bình thờng thì ln âm
thầm nhng khi nớc nhà gặp cơn nguy hiểm, họ
liền sẵn sàng đáp lời cứu nớc.


+ Gióng địi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để
đánh giặc. Gậy săt gãy, nhổ tre bên đờng để
đánh giặc : để đánh giặc ta phải chuẩn bị từ
l-ơng thực, đa cả những thành tựu văn hoá, kỹ
thuật vào cuộc chiến đấu; Gióng đánh giặc
khơng chỉ bằng vũ khí, mà bằng cả cây cỏ của
đất nớc, bằng gì có thể giết đợc giặc.


+ Bà con làng xóm vui lịng góp gạo ni
cậu bé: Gióng lớn lên từ thức ăn, đồ mặc của
nhân dân, sức mạnh dũng sĩ của Gióng đợc


ni dỡng từ những cái bình thờng, giản dị,
nhân dân ta rất yêu nớc, ai cũng mong Gióng
lớn nhanh đánh giặc cứu nớc. Cả dân làng
đùm bọc, ni dỡng Gióng, Gióng đâu chỉ là
con của một bà mẹ, mà là của nhân dân.
Gióng tiêu biểu cho sức mạnh của tồn dân.


+ Gióng lớn nhanh nh thổi, vơn vai thành
tráng sĩ : Thể hiện tính chất phi thờng của
nhân vật, việc cứu nớc dờng nh làm cho Gióng
lớn lên, khơng lớn lên nhanh thì làm sao đáp
ứng đợc nhiệm vụ cứu nớc. Gióng vơn vai là
thể hiện sự trởng thành vợt bậc, về hùng khí,
tinh thần của một dân tộc trớc nạn ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Thảo luận: Truyền thuyết
thờng liên quan đến sự thật
lịch sử.


Đây là câu hỏi liên quan đến
cảm nhận, sở thích cá nhân của
học sinh. GV tơn trọng, khuyến
khích những ý kiến đó


HĐ 3


HĐ 4: HD v ề nhà


2. ý nghĩa của hình t ợng Gióng:



Giúng l hỡnh tợng tiểu biểu, rực rỡ của
ngời anh hùng đánh giặc giữ nớc. Trong Văn
học dân gian nói riêng, VHVN nói chung, đây
là hình tợng ngời anh hùng đánh giặc đầu tiên,
rất tiêu biểu cho lịng u nớc của nhân dân ta.


Gióng là ngời anh hùng mang trong mình
sức mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng
nớc, sức mạnh của tổ tiên thần thánh. ( sự ra
đời thần kỳ ) sức mạnh của tập thể cộng đồng
(bà con hàng xóm góp gạo ni Gióng); sức
mạnh của thiên nhiên, văn hố, kỹ thuật .


Hình tợng khổng lồ, đẹp nh Gióng mới nói
đợc lịng u nớc, khả năng và sức mạnh quật
khởi của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh
chống ngoại xâm.


Vào thời Hùng Vơng, chiến tranh tự vệ
ngày càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải huy
động sức mạnh của cả cộng đồng.


Số lợng và kiểu loại vũ khí của ngời Việt
cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến
giai đoạn Đông Sơn.


Vào thời vua Hùng, ( chiến tranh tự vệ) c
dân Việt cổ tuy nhỏ nhng đã kiên quyết chống
lại mọi đạo quân xâm lợc để bảo vệ cộng
đồng.



<i><b>Ghi nhí</b><b> </b><b> : SGK . 23</b></i>
<b>III. Lun tËp :</b>


<i>C©u 1 : Cần chú ý mấy điểm </i>


- Hỡnh nh p phải có ý nghĩa về nội dung
hay về nghệ thuật.


- Gọi tên ( ngắn gọn ) đợc hình ảnh đó và
trình bày lý do vì sao học sinh thích.


<i>C©u 2 : Hội thi thể thao trong nhà trờng phổ</i>
thông mang tên Hội Khoẻ Phù Đổng vì :


+ õy l hi thi thể thao dành cho lứa tuổi
thiếu niên, học sinh – lứa tuổi của Gióng,
trong thời đại mới.


+ Mục đích hội thi là khỏe để học tập tốt,
góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 6</b><b> : Từ mợn</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>



a. Mục tiêu
Gióp häc sinh hiĨu:


- ThÕ nào là từ mợn


- Các hình thức mợn


- Sử dụng từ mợn hợp lý trong cách nói và viết
B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


- Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>-Kiểm tra bài cũ</b>
<b> -Giới thiệu bài mới</b>
<b>Hoạt động 1</b>


H·y gi¶i thÝch c¸c tõ trợng,
tráng sĩ trong câu văn?


Hai tõ trªn thêng thÊy xt hiƯn


trong lêi tho¹i phim níc nµo?


<b>Hoạt động 2</b>


Trong số các từ dới đây, những từ
nào đợc mợn từ tiếng Hán? những
từ nào đợc mợn từ ngôn ngữ nớc
khác?


<b>Hoạt động 3</b>


H·y phân loại cách viết của
những từ trên


I. Từ thuần Việt và từ m ợn


1) VD : Chú bé vùng dậy, vơn vai một cái
biến thành ngời tráng sĩ mình cao hơn trợng.
( Thánh Gióng)


- tr<i> ợng </i>: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc
Trung Quốc (3,33m) ở đây hiểu là rất cao.


- tráng sĩ : ngời có sức lực khoẻ mạnh, chí
khĩ mạnh mẽ, hay làm việc lớn. ( tráng : khoẻ
mạnh, to lớn,…; sĩ : trí thức thời xa và những
ngời đợc tơn trọng nói chung )


<i><b>* Nguån gèc : </b></i>



<i>Tõ Trung Quèc - tiếng Hán.</i>
2) Xét các từ sau:


Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh,
ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, Xô Viết, giang san,
in-tơ-nét.


<i>Từ mợn tiếng Hán : Sứ giả, giang sơn, gan.</i>
<i>Từ mợn phơng Tây (ngôn ngữ ấn  u): </i>
ra-đi-ô, in-tơ-net.


T cú ngun gc n Âu đã đợc Việt hóa :
Tivi, xà phịng, mít tinh, ga, bơm,…


<b>C¸ch viÕt:</b>


+ Từ mợn đợc Việt hố cao : vit nh ting
Vit


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bôn-sê-Từ việc tìm hiểu trên em hiểu thế
nào là từ mợn?


<b>Hot ng 4</b>


Đọc đoạn văn , Bác Hồ khuyên
chúng ta điều gì?


<b>Hot động 5</b>


- Ghi l¹i các từ mợn có trong


những câu sau đây.


- Hóy xác định nghĩa của từng
tiếng tạo thành các từ Hán Việt


- H·y kĨ mét sè tõ mỵn


- Những từ nào trong các cặp từ
dới đây là từ mợn? Có thể dùng
trong hoàn cảnh nào? Với đối tng
no?


- Đặt câu


- Hóy xỏc nh ngha ca t i


-vich,


<b> ghi nhí : SGK .</b>
II. Nguyên tắc từ m<b> ợn: </b>


- Mợn từ : Làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
- Tiêu cực : Lạm dụng sẽ làm ngôn ngữ dân
tộc bị pha tạp.


III. Luyện tập:
Bài 1 : (SGK . 26)


a) Hán Việt : vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên,
sính lễ.



b) Hán Việt : gia nhân
c) Anh : pôp, in-tơ-net
Bài 2 : (SGK. 26)


a) Khán giả  khán : xem, giả : ngời
thính giả  thính : nghe, giả : ngời
độc giả  độc : đọc ; giả : ngời
b) +Yếu điểm :


®iĨm : ®iÓm ; yÕu : quan träng
+ u lỵc


u : quan trọng, lợc : tóm tắt
+ yÕu nh©n


yÕu : quan trọng, nhân : ngời
Bài 3: (SGK. 26)


a. l tên đơn vị đo lờng : mét, lít, ki-lơ-mét
b. tên các bộ phận xe đạp : pê đan, gác đơ
bu, ghi đông


c. Tên một số đồ vật: cat –sét, ra-đi-ơ,
vi-ơ- -lơng, pi-a-nơ


Bµi 4 : (SGK. 26)


Các từ mợn : phôn-fan, nôc- ao



Có thể dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp
thân mật, với bạn bÌ, ngêi th©n. Cịng cã thĨ
viÕt trong những tin trên báo. Ưu điểm của
chúng là ngắn ngọn. Tuy nhiên chúng không
mang sắc thái trang trọng không phù hợp trong
giao tiếp chính thức.


Bài 5 : (SBT.11)


Chú ý từ Hán Việt thờng có sắc thái trang
trọng thÝch hỵp víi hoàn cảnh trang trọng,
nghi lễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Đại châu (1) Đại diện (2)
Đại lÝ (1) Đại biểu (2)
Đại chiếu (1) Đại từ (2)


Đại lộ (1) Tứ đại đồng đờng(3)
Đại dơng(1) Cận đại (4)


Đại ý (1) Hiện đại (4)
(1) : lớn


(2) : thay
(3) : đời
(4) : mới
<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>


<i><b> </b></i>



<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 7, 8</b><b> : tìm hiểu chung về văn tự sự</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


A- Mục tiêu:
gióp häc sinh:


 Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự


 Có khái niệm sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục
đích giao tiếp của tự sự và bớc đầu biết phân tích các sự việc trong
tự sự.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


- Học sinh: Đọc trớc bài.


C.Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>



<b>Hoạt động 1</b>


 Truyện Thánh Gióng đợc kể
lại bằng những sự việc nào? hãy
nêu lại?


KiĨm tra bµi cị
<b>Giíi thiƯu bµi míi</b>


<b>I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phơng</b>
<b>thức tự sự :</b>


Truyện “ Thánh Gióng”, các sự việc :
1. Sự ra đời của Thánh Gióng


2. Thánh Gióng biết nói, nhận nhiệm vụ
đánh giặc


3.Giãng lín nhanh nh thỉi


4.Gióng vơn vai thành tráng sĩ, cỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.


5.Gióng đánh tan giặc


6.Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt bay về trời
7.Vua lập đền thờ phong danh hiệu Thánh
Gióng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Có thể đảo vị trí các sự việc


khơng ? vì sao? ( khơng vì sự việc
này dẫn đến sự việc kia liên kết
thành chuỗi chặt chẽ). Kết thúc
của các sự việc này là gì?


Theo em hiểu, Tự sự có những đặc
điểm gì?


 Trun Thánh Gióng giúp ta
tìm hiểu về ai?


Truyn gii thích điều gì?
 Qua truyện hiểu đợc một thực
tế gì?


 Nhân dân ta đã bày tỏ một
thái độ gì với nhân vật Thánh
Gióng?


 Vậy tự sự giúp ngời kể thực
hiện đợc những mục đích nh thế
nào?


 Trong 4 tình huống nêu ở
SGK mục 1 ( trang 27 ), tình
huống nào mục đích nêu vấn đề?
Tình huống nào muốn tìm hiểu về
con ngời, giải thích?


 VËy, Em hiĨu thÕ nµo vỊ tù


sù?


Hoạt động 2


Trun nµy ph¬ng thøc tù sự thể
hiện nh thế nào?


Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?


Bài thơ có phải là tự sự không?
Vì sao? HÃy kể c©u chun b»ng
miƯng.


Các sự việc liên hệ thành chuỗi
GV : Chính những sự việc đợc liên kết
thành chuỗi dẫn đến một kết thúc nh vậy nên
Thánh Gióng đợc coi là một văn bản tự sự.
Tự Sự :


- KÓ chuyện


- Trình bày chuỗi sự việc.


- Bc l mt ý nghĩa nhất định
Kể chuyện Thánh Gióng:


+ T×m hiĨu vỊ con ngời : Thánh Gióng là
ngời anh hùng.


+ Giải thích : Đền thờ Gióng, ao , hồ liên


tiếp, làng Cháy,


+ Vn đề đợc nêu : Giặc Ân xâm lợc thất
bại. Xuất hiện ngời anh hùng trong cuộc
kháng chiến.


+ Bày tỏ thái độ : Ca gợi, tôn vinh ngời anh
hùng.


- Tự sự giúp ngời kể giải thích sự việc, tìm
hiểu con ngời, nêu những vấn đề và bày tỏ
thái độ.


- Trong đời thờng có những tình huống mà
ta phải sử dụng phơng thức tự sự. Ví dụ :


+ Bà ơi, kể chuyện cổ tích (Nêu vấn
đề)


+ KĨ Lan lµ ngêi thế nào ( Tìm hiểu
con ngời)


+ Vì sao An nghỉ häc ( Gi¶i thÝch)


- <i><b>Ghi nhí</b><b> : SGK</b></i>
<b>II. Lun Tập :</b>
Bài 1 :(SGK . 28)


Truyện Ông già và Thần Chết



Cú mt chui s vic c liờn kt chặt chẽ:
1. Ông già đốn củi, mệt, mong gặp thần
chết.


2. ThÇn ChÕt xt hiƯn sợ nói
chuyện khác.


<b>ýngha : Khng nh lũng ham sng sợ chết</b>
(Tình u cuộc sống) một cách hóm hỉnh.
Bài 2 : (SGK . 28)- Bài thơ : Sa Bẫy


Bài thơ đợc làm theo phơng thức tự sự vì có
một chui s vic c trỡnh by:


- Mây và Mèo bẫy chuét


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Học sinh đọc 2 văn bản.


Hai văn bản đó có nội dung tự sự
khơng? Vì sao? Tự s õy cú vai
trũ gỡ?


Yêu cầu giải thích nên học sinh
chỉ cần kể tóm tắt.


Bài 3 : (SGK . 29) Văn bản


1) Huế khai mạc trại điêu khắc quèc



2) Ngời Âu Lạc đánh tan quân Tần
xâm lợc


 Cả hai văn bản đều có nội dung tự s
vỡ:


VB 1 : Thuật lại ngắn ngọn sự việc Huế
khai mạc trại điêu khắc.


VB 2 : Trình bày sự kiện lịch sử của ngời
Âu Lạc.


Tự sự có vai trị thơng tin ( đa
tin) là chính chứ khơng cốt trình bày đầy đủ
diễn biến sự việc.


Bµi 4 : (SGK . 29)


Ngời Việt vẫn thờng tự hào mình là Con
Rồng Cháu Tiên. Nguồn gốc và niềm tự hào
ấy bắt nguồn từ câu chuyện kể xa xa về Lạc
Long Quân và Âu Cơ. Lạc Long Quân con
thần Long Nữ, mình rồng, thờng giúp dân
diệt trừ yêu quái, ổn định cuộc sống. Âu Cơ
con thần Nơng tìm đến vùng đất Lạc Việt hoa
thơm cỏ lạ. Hai ngời gặp nhau, nên duyên vợ
chồng. Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng, nở thành
trăm ngời con. Con trởng làm Vua, tự xng là
Hùng Vơng đóng đơ ở Phong Châu, lập triều
đại đầu tiên ở đất Việt, đời đời cha truyền con


nối. Bởi vậy, ngời Việt vẫn tự xng là Con
Rồng Cháu Tiên.


<i><b>Rót kinh nghiƯm</b></i>


<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 9</b><b> : s¬n tinh, thuỷ tinh.</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>Mơc tiªu</b>


<i><b> Gióp häc sinh hiểu :</b></i>


Tuần 3 - Bài 3



Tiết 9: S¬n Tinh, Thủ Tinh


TiÕt 10, 11: NghÜa cña tõ



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Truyền thuyết Sơn Tinh – Thuỷ Tinh nhằm giải thích
hiện tợng ma lũ thờng xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ.


+ThÓ hiƯn kh¸t väng cđa ngêi ViƯt cỉ trong viƯc chinh
phơc, chÕ ngù thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,



- Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
<b>1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>KiÓm tra 15 phút :</b>


Tại sao dẹp tan giặc Ân, Gióng lại bay
vÒ trêi? ý nghĩa hình tợng Thánh
Gióng?


<b>Giới thiệu bài mới:</b>


Sn Tinh- Thu Tinh l thn thoi cổ
đã đợc lịch sử hoá, trở thành một
truyền thuyết tiêu biểu, nổi tiếng trong
chuỗi truyền thuyết về thời đại các
Vua Hùng. Truyện gắn với thời đại
Hùng Vơng. “Sơn Tinh- Thuỷ Tinh” là
câu chuyện hoang đờng, tởng tợng
nh-ng có cơ sở thực tế. Truyện rất giàu
giá trị về nội dung cũng nh nghệ thuật.
Ngày nay, một số nhà thơ, nhạc sĩ,..
vẫn lấy cảm hứng, hình tợng từ tác


phẩm này để sáng tác thơ ca.


<b>Hoạt động 2</b>


- GV hớng dẫn đọc và chia đoạn
văn bản.


- Theo em mỗi đoạn thể hiện nội
dung gì? Truyện gắn với thời đại nào
trong lịch sử Việt Nam.


- GV giải thích thêm mét sè tõ
khã hiÓu.


<b>Hoạt động 3</b>


- Học sinh nêu chuỗi sự việc liên
tiếp đợc kể


<b>I. GTVB</b>


<b>II Đọc văn bản:</b>
Chia làm 3 đoạn:


- <i>on 1 : Từ đầu đến “ mỗi thứ</i>
một đôi” . .


- <i>Đoạn 2 : tiếp theo đến “ thần nớc</i>
đành rút quân” - Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
cầu hôn và cuộc giao tranh của hai vị


thần. - Đọc nhanh, gấp.


- <i>Đoạn 3 : phần còn lại Sự trả</i>
thù hàng năm về sau của Thuỷ Tinh và
chiến thắng của Sơn Tinh. - Đọc chậm
lại


- Đọc chú thích


- Từ giải thÝch thªm:


+ Cồn : dải đất nổi lên giữa sơng
hoặc bờ biển.


+ ván( cơm nếp) : mâm
+ nệp( bánh chng) : cặp, đơi
<b>-- Kể tóm tắt:</b>


- Vua Hïng thø 18 kÐn chång cho
con g¸i


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Theo em bức tranh trong sách
giáo khoa minh hoạ cho sự việc nào?
Hãy đặt tên cho bức tranh?


<b>Hoạt động 4</b>


Hãy xác định nhân vật chính của
truyện? Sự xuất hiện của nhân vật
chính liên quan đến sự kiện nào? Tại


sao lại có sự liên quan ấy?


- V× sao Vua Hùng lại băn khoăn
khi kén rể? ( Sơn Tinh Thủ Tinh
ngang tµi ngang søc )


- HS tìm chi tiết, GV ghi bảng.
GV : Nơi núi cao trùng điệp ngự trị
sức mạnh của thần núi, nơi biển cả
mênh mông ẩn chứa sự phi thờng của
thần nớc. Chính sức mạnh, khả năng
phi thờng của họ khiến Vua Hùng phải
băn khoăn khơng biết chọn ai, khó xử
khi quyết định chọn ngời.


Trớc sự băn khoăn đó vua Hùng đã
giải quyết nh thế nào?


SÝnh lễ có lợi cho Sơn Tinh hay Thuỷ
Tinh ? Vì sao?( GV nhấn mạnh bản kể
trong Lĩnh Nam Chích Quái miêu tả
mặt hai vị thần)


Vỡ sao Vua Hựng li cú thin cm với
Sơn Tinh? ( Nớc và Núi nơi nào có thể
che chở và ni sống con ngời ?)
GV : Nói vua Hùng có thiện cảm với
Sơn Tinh có lẽ khơng sai, bởi hơn ai
hết nhân dân ta hiểu đợc vai trò, vị trí
đầy quan trọng của núi rừng. Núi chở


che, rừng bao bọc, nuôi dỡng con ngời
mỗi khi nạn lũ lụt xảy ra. Dù có ngang
sức ngang tài, song dờng nh nhà vua
đã đặt cả niềm tin vào khả năng và sức
mạnh của Sơn Tinh khi quyết định
thách cới bằng sính lễ.


Thuỷ Tinh khơng lấy đợc Mị Nơng,
điều gì đã xảy ra?


- Thủ Tinh thĨ hiƯn sức mạnh


cầu hôn


- Cả hai ngang sức ngang tµi- Vua
ra sÝnh lƠ.


- Sơn Tinh mang đến trớc, lấy đợc
Mị Nơng.


- Thuỷ Tinh đến sau, nổi giận đánh
Sơn Tinh.


- Sơn Tinh bình tÜnh chèng tr¶,
Thủ Tinh thua.


- Hàng năm Thuỷ Tinh vẫn dâng
n-ớc đánh Sơn Tinh nhng u tht bi.


<b>III. Tìm hiểu truyện:</b>


<i><b>1) Phân tích :</b></i>


Nhân vật chính : Sơn Tinh- Thuỷ Tinh
Vì các nhân vật này xuÊt hiÖn ë mäi
sù viÖc


T tëng, ý nghÜa cđa chun
n»m ë 2 nhân vật này.
a) Vua Hùng kén rể .


- Sơn Tinh- Thuỷ Tinh cầu hôn


+ Sơn Tinh vẫy tay : nổi cồn bãi, núi đồi
Thần Núi ( quyền lực của
thần núi)


+ Thủ Tinh : H« ma, gäi giã.
Thần Nớc.


Hai vị thần ngang sức, ngang tài.
- Thách c ới bằng sính lễ:


+ Voi chÝn ngµ, gµ chÝn cùa, ngùa chÝn
hång mao,... kú l¹.


+ Ai mang sớm đợc cới Mị Nơng.


-Sính lễ có lợi cho Sơn Tinh vì đó là các
sản vật nơi núi rừng, thuộc đất đai của
Sơn Tinh. Vả lại, tuy khó kiếm, nhng


một phần của sính lễ là sản phẩm của
lao động, của trí tuệ, gần gũi với đời
sống nhân dân.


< Hïng V¬ng cã thiện cảm với Sơn
Tinh.>


- Sn Tinh ly c M Nng.


b) Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ
Tinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

ghờ gớm nh thế nào trong cuộc giao
tranh? Sc mạnh của Thuỷ Tinh khiến
em liên tởng đến hiện tợng thiên nhiên
nào?


-Tài năng của Sơn Tinh đợc khẳng
định nh thế nào?


- Chi tiÕt nµo thĨ hiƯn søc mạnh
bất khả chiến bại của Sơn Tinh ? Vì
sao?


- Chi tiết này khiến em liên tởng
đến hình ảnh nào trong cuộc sống thực
tế chống lại lũ lụt của nhõn dõn ta?


- Sự chiến thắng của Sơn Tinh tợng
trng cho sức mạnh nào?



- Hai nhõn vt Sn Tinh – Thuỷ
Tinh gây ấn tợng mạnh khiến ngời đọc
nhớ mãi. Theo em vì sao vậy?


GV:Đó là sự hình tợng hoá sức tàn phá
của thiên tai lũ lụt, và tinh thần chống
trả, niềm khát khao chinh phục tự
nhiên của nhân dân ta. Cuộc giao
tranh của vị thần nớc và thần núi là
bức tranh hoành tráng vừa thực vừa
giàu chất thơ, khẳng định sức mạnh
của con ngời trớc thiên nhiên hoang
dã. Tất cả đợc nhân dân huyền thoại
hoá bằng một truyền thuyết đầy hấp
dẫn và giàu ý nghĩa


- Cuộc giao tranh kết thúc nhng mối
thâm thù còn mãi. Dân gian nói về
mối thù đó nh thế nào? đó đồng thời
cũng là lời giải thích cho hiện tợng
thiên nhiên nào?


- Sơn Tinh luôn chiến thắng, điều
đó phản ánh sức mạnh và mơ ớc nào
của nhân dân ta?


- Sự chiến thắng 2 lần của Sơn
Tinh còn có ý nghĩa gợi ca. Theo em,
ngợi ca điều gì?



<b>Hot ng 4</b>


<b>Hot động 5: HD LT</b>
<i>Bài 1</i>


<i>Bµi 2 :</i>


Suy nghĩ về chủ trơng xây dựng, củng
cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng
của nớc ta


nớc sông cuồn cuộn, ngập tràn nhà cửa,
ruộng ng,


- Sức mạnh ghê gím tiªu diƯt muôn
loài.


- Hin tng thiờn tai, l lt, bóo dụng,
iờn cuồng hàng năm vào tháng 7, 8 ở
khu vực sông Hồng đợc hình tợng hố
thành vị thần Thuỷ Tinh.


+ Sơn Tinh : Bốc đồi, dời núi, dựng
thành luỹ chặn dịng nớc lũ. Nớc sơng
dâng cao bao nhiêu, núi đồi cao bấy
nhiêu.


- Chi tiết “nớc dâng cao” vừa thể hiện
sức mạnh vật chất vừa chứng tỏ ý chí


kiên cờng, tinh thần bền bỉ, sự bình tĩnh
đến lạ kỳ của Sơn Tinh. Trong cuộc
chiến ấy Sơn Tinh chiến thắng hoàn
toàn xứng đáng.


-Liên tởng đến những con đê, cơng việc
đắp đê.


* ChiÕn th¾ng của Sơn Tinh cũng
nh hình tợng Sơn Tinh tợng trng cho sức
mạnh chế ngự thiên tai bÃo lụt của nhân
dân ta.


- Sự bất ngờ và lý thú là ấn tợng rõ nhất
khi đọc truyện “Sơn Tinh – Thuỷ
Tinh”. Hai nhân vật tợng trng cho hai
sức mạnh, ngự trị hai vùng cách biệt
cùng gặp nhau trong cuộc cầu hôn để
rồi giao tranh quyết liệt.


<i><b>2) </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghÜa trun :</b></i>


+ Gi¶i thÝch hiƯn tỵng ma giã b·o
lơt hµng năm xảy ra ở khu vực sông
Hồng vào khoảng tháng 7, 8.


+ Phản ánh sc mạnh và ớc mơ chiến
thắng thiên tai bÃo lụt của nhân dân ta.


+ Ngợi ca công lao của các Vua Hùng
trong việc trị thuỷ dựng nớc.


+ Truyn xõy dựng đợc những hình tợng
nghệ thuật kỳ ảo, mang tính tợng trng
và khái quát cao.


<i>ghi nhí : SGK . 34</i>
<b>III. Lun tËp :</b>


: Häc sinh kĨ diƠn c¶m
(SGK . 34


+ Hiện trạng nạn lũ lụt, phá rừng, cháy
rừng:


- xảy ra liên tiếp


- thiệt hại về ngời và của
+ Chủ trơng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài 3 : (SGK . 34 )
<b>. Đọc thêm :</b>


Bài thơ Sơn Tinh Thuỷ Tinh
Nguyễn Thực Pháp.


Tham khảo :


<i>Nỳi cao sụng hóy cũn dài</i>


<i>Ngàn năm báo ốn, đời đời đánh</i>


<i>ghen.</i>


(Ca dao)


của cha ơng ta xa: không khuất phục
tr-ớc thiên tai dù sức tàn phá của nó khủng
khiếp đến đâu. Hãy tìm cách chế ngự
thiên nhiên bằng tinh thần ý chí của
mình.


KĨ tªn trun < Häc sinh tù lµm.>


<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 10</b><b> nghĩa của từ</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


A. Mục tiêu


<i><b>Hc sinh nm c -Thế nào là nghĩa của từ</b></i>


- Một số cách giải nghĩa của từ
B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.



- Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Ni dung</b></i>


<b>Kiểm tra bài cũ</b>


Phân biệt từ mợn, tõ thn ViƯt,
cho vÝ dơ


Xác định từ mợn trong 2 câu thơ
sau:


<i>Lối xa xe ngựa hồn thu thảo</i>
<i>Nền cũ lâu đài bóng tịch dơng.</i>


<i>Bµ Hun Thanh Quan</i>
<b>Giíi thiƯu bµi míi</b>


<b>Hoạt động 1 </b>
SGK


LÊy dÊu hai chÊm làm ranh giới,
mỗi chú thích trong SGK gåm
mÊy bé phËn.?



Bé phận nào nêu lên ý nghĩa của
từ?


< Hình thức? Néi dung?
<i>></i>


ThÕ nµo lµ nghÜa cđa tõ ?


( thu thảo, lâu đài, tịch dơng)
I. Nghĩa của từ là gì?


<i>-Tập qn : thói quen của một cộng đồng ( địa</i>
phơng, dân tộc,) đợc hình thành lâu đời trong
đời sống, đợc mọi ngời làm theo.


<i>-LÉm liÖt : hïng dũng, oai nghiêm</i>


<i>-Nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở</i>
mình nữa.


<i>Nhận xét :</i>


Mỗi chú thích gồm 2 bộ phận : bộ phận từ cần
giải thích và bộ phËn gi¶i thÝch tõ.


Bộ phận giải thích từ đứng sau dấu ( : ) nêu
lên nghĩa của từ.


<i>H×nh thøc : Tõ ghÐp </i>


<i>Néi dung : thãi quen </i>


- NghÜa cña tõ g¾n víi néi dung trong mô
hình.


<b>Ghi nhớ : SGK . 35</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

?Đọc lại chú thích phần I


?Trong mỗi chú thích trên nghĩa
của từ đã đợc giải thích bằng
cách nào?


<b>Hoạt động2</b>


Bµi tËp nhanh
1.Giải thích từ :
-Cây :


-Thuỷ cung
-Dũng cảm :
-Nhẵn nhụi :


2.Mỗi dÃy gọi 2 học sinh lên
bảng, giáo viên đa ra một dÃy
tõ : 1 häc sinh gi¶i nghÜa, häc
sinh kia đoán từ.


<b>Hot ng3</b>
<i>Bi 1</i>



<i>Bài 2 Điền từ vào chỗ trống cho</i>
phù hợp


<i>Bài 3 Điền từ vào chỗ trống cho</i>
phù hợp


<i>Bài 4 ( SGK .36 )</i>
Giải thích tõ


<i>Bµi 5 ( SGK .36 )</i>
Häc sinh tù lµm
<i>Bµi 6 (SBT.17</i>
<i> Bµi 7 ( SBT . 17</i>


<b>II. Cách giải thích nghĩa của từ :</b>
Ví dụ :


áo giáp : áo đợc làm bằng chất liệu đặc
biệt ( da thú, sắt,…)nhằm chống đỡ binh khí,
bảo vệ cơ th.


Ghẻ lạnh : thờ ơ, nhạt nhẽo, xa lánh.
Bối rèi : lóng túng, mất bình tĩnh,
không biết xử trí thế nào.


*Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách
chính nh sau


+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị



+ a ra nhng t đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
với từ cần giải thích.


<b>Ghi nhí : SGK . 3</b>
Giải thích từ :


- Cây : một loại thực vật có rễ, thân, cành,
lá,rõ rệt.


- Thuỷ cung : cung ®iƯn ë díi níc


- Dũng cảm : can m, qu cm


- Nhẵn nhụi : không sù sì, không nhăm
nhở.


<b>III. Luyện tập :</b>
<i>Bài 1 ( SGK .36)</i>


Hc sinh t xem sau đó ghi lại 5 chú thích
bất kỳ, cho biết từ đợc giải thích theo cách
nào.


<i>Bµi 2 ( SGK .36 ) </i>
Điền từ :


-Học tập :


-Học lỏm :



-Học hỏi :


-Học hành :
<i>Bài 3 ( SGK .36 )</i>


Điền từ :


-Trung bình :


-Trung gian :


-Trung niên :
<i>Bài 4 ( SGK .36 )</i>


+ Ging : hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng
đất để lấy nớc.


+ Rung rinh : chuyển động qua lại nhẹ
nhàng, liên tiếp


+ Hèn nhát : thiếu can đảm( đến mức đáng
khinh )


<i>Bµi 5 ( SGK .36 )</i>


Mất : giải nghĩa theo cách thơng thờng: khơng
cịn đợc sở hữu, khơng có, khơng thuộc về
mình nữa (ví dụ: mất tiền, mất sách…)



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

sơng, khơng thể tìm lại đợc có nghĩa là khơng
cịn đợc sở hữu nên dù biết là ở đáy sơng vẫn
là bị mất


<i><b>Rót kinh nghiƯm</b></i>


<i><b> T</b><b> iÕt 11 , 12</b><b> : sự việc và nhân vật</b></i>


<i><b> Trong văn tự sự</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>
A. Mục tiªu


Giúp học - Nắm đợc hai yếu tố then chốt của văn tự sự : Sự việc và nhân vật


- Hiểu đợc ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong tự sự : Sự việc quan hệ
với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa
điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là ngời làm ra sự việc,
hành động, vừa là ngời đợc nói ti.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


- Học sinh: §äc tríc bµi.


C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :



<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b> Hoạt động 1</b>


? Xem xÐt các sự việc trong truyện
Sơn Tinh- Thuỷ Tinh?


1.Vua Hùng kén rÓ


2.Sơn Tinh và Thuỷ Tinh đến cầu
hôn


3.Vua Hùng ra điều kiện chọn rể
4.Sơn Tinh đến trớc đợc vợ


5.Thuỷ Tinh đến sau, tức giận,
dâng nớc đánh Sơn Tinh


6.Hai bªn giao chiÕn hµng th¸ng
trêi, ci cïng Thủ Tinh thua, rót
vỊ


7.Hằng năm Thuỷ Tinh lại dâng
n-ớc đánh Sơn Tinh, nhng đều thua
?Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự
việc phát triển, sự việc cao trào, và
sự việc kết thúc trong các sự việc.


?Có thể bỏ bớt sự việc cao trào (6)


<b>I. Đặc điểm cuả sù viƯc vµ nhân vật</b>
<b>trong văn tự sự </b>


<b>1) Sự việc trong văn tự sự :</b>


a- Xem xÐt c¸c sù viƯc trong trun S¬n
Tinh- Thủ Tinh


+ Sự việc khởi đầu (1); sự việc phát triển
(2),(3),(4),(5); sù viƯc cao trµo (6); sù viƯc
kÕt thóc (7).


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

đi đợc khơng? Vì sao?


?Cho biết các sự việc kết hợp theo
quan hệ nào? Có thể thay đổi trật tự
trớc sau của các sự việc ấy không?
( Phần nay giáo viên ghi bảng đảo
trật tự trớc sau của các sự việc )
?Trong truyện Sơn Tinh đã thắng
Thuỷ Tinh mấy lần? Điều đó thể
hiện ý nghĩa gì?


<b>Hoạt động 2</b>


GV: Trun hay ph¶i cã sù viƯc
cơ thĨ, chi tiÕt, phải nêu rõ 6 yếu tố



- Nếu kể lại chuyện “S¬n Tinh
– Thủ Tinh” mµ chØ gåm 7 sù
viÖc nh vËy, trun cã hÊp dÉn
kh«ng? V× sao?


* Học sinh thảo luận, trả lời để
hiểu rõ sự thú vị, sức hấp dẫn, vẻ
đẹp của truyện nằm ở các chi tiết
thể hiện 6 yếu tố đó.


Theo em có thể xố bỏ thời gian và
địa điểm trong truyện này đợc
khơng? Vì sao? Việc giới thiệu Sơn
Tinh có tài có cần thiết khơng? Nếu
bỏ sự việc nhà Vua ra điều kiện kén
rể đi có đợc khơng? Việc Thuỷ
Tinh nổi giận có lý khơng? Lý ấy ở
những sự việc nào?


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>GV: Sự việc và chi tiết trong văn</b>
bản tự sự đợc lựa chọn cho phù hợp
với chủ đề, t tởng muốn biểu đạt.
<b>?Hãy cho biết sự việc nào thể hiện</b>
mối thiện cảm của ngời kể đối với
Sơn Tinh và Vua Hùng.


?Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh
nhiều lần có ý nghĩa gì? có thể để


Thuỷ Tinh thắng đợc khơng? Vì
sao?


<b>Hoạt động 4 HS Lập bảng</b>


chuỗi sự việc trên vì nh vậy sẽ thiếu tính liên
tục, vì sự việc sau đó khơng đợc giải thích
rõ.


+Khơng thể thay đổi trật tự trớc sau của
các sự việc vì chúng đợc sắp xếp theo một
trật tự có ý nghĩa, kết hợp với nhau theo
quan hệ nguyên nhân – hệ quả : sự việc
tr-ớc giải thích lý do cho sự việc sau. Cả chuỗi
sự việc khẳng định chiến thắng của Sơn
Tinh.


+ Trong truyện Sơn Tinh đã thắng hai lần
và mãi mãi, năm nào cũng thắng. Đó là chủ
đề ca gợi chiến thắng lũ lụt của Sơn Tinh.


b. TruyÖn hay phải có sự việc cụ thể, chi
tiết, phải nêu rõ 6 yếu tố:


- Ai làm ( nhân vật là ai)


- Việc xảy ra ở đâu ( địa điểm)


- ViƯc x¶y ra lóc nµo ( thêi gian)



- ViƯc diƠn biÕn nh thÕ nào ( quá
trình)


- Việc xảy ra do đâu ( nguyên nhân)


- Việc kết thúc nh thế nào ( kết quả)


Nu b s vic Vua Hựng ra điều kiện kén
rể đi thì sự việc giới thiệu về tài của hai vị
thần sẽ giảm bớt hấp dẫn, và sẽ khơng giải
thích rõ đợc ngun nhân của xung đột ngay
gắt, quyết liệt giữa hai vị thần.


c- Sù viƯc vµ chi tiết trong văn bản tự sự
đ


c la chọn cho phù hợp với chủ đề, t t ởng
muốn biểu đạt.


-Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, ngời
kể nêu sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu
ghét của mình.


-Chi tiết chứng tỏ ngời kể có thiện cảm với
Sơn Tinh : Sơn Tinh có tài xây luỹ đất ,
chống lũ lụt. Món đồ sính lễ là sản phẩm của
núi rừng, dễ cho Sơn Tinh, khó cho Thuỷ
Tinh.


- Sơn Tinh thắng liên tục: lấy đợc vợ, thắng


những năm về sau.


- Nếu Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng và thần
dân của ngời phải gập chìm trong nớc lũ. Từ
đó ta thấy câu chuyện kể ra nhằm khẳng
định Sơn Tinh v Vua Hựng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Nhân vật</i> <i>Tên gọi</i> <i>Lai lịch</i> <i>Tài năng</i> <i><sub>Việc làm</sub></i>
Vua Hùng Vua Hùng Thứ 18


Sn Tinh Sơn Tinh ởvùngnúiTảnViên Có nhiều tài lạ Mang sính lễ đến trớc
cầu hơn


Thủ Tinh Thủ Tinh ë miỊn biĨn Có nhiều tài lạ
Mị Nơng Mị Nơng CongáiVuaHùng


Lạc Hầu Lạc Hầu


- Ai là nhân vËt chÝnh, cã
vai trß quan träng nhÊt?


- Ai là nhân vật phụ? nhân
vật phụ có cần thiết không?
Hãy cho biết các nhân vật trong
truyện đợc kể nh th no?


<b>Hot ng 5 </b>


?Nêu các việc làm của nhân vật
trong truyện Sơn Thuỷ T inh



BT VN: BT2/39


b- NhËn xÐt:


 Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đợc kể ra
ở nhiều phơng diện nhất, kể bằng cách gọi tên,
lai lịch, tài năng, việc làm,… nhân vật Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh thể hiện đợc chủ đề, t tởng
truyện Hai nhân vật chính.


 Những nhân vật cịn lại chỉ đợc nói qua
hoặc chỉ đợc nhắc tên, có vai trị hỗ trợ cho hoạt
động của hai nhân vật chính  Nhân vật phụ.
<b>Ghi nhớ : SGK . 38</b>


- Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày một cách
cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm
cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả,… Sự việc trong văn tự
sự đợc sắp xếp theo một trật tự, diễn biết sao
cho thể hiện đợc t tởng mà ngời kể muốn biểu
đạt.


- Nhân vật trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự
việc và là kẻ đợc thể hiện trong văn bản. Nhân
vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể
hiện t tởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp
nhân vật chính hoạt động. Nhân vật đợc thể hiện
qua các mặt : tên gọi, lai lịch, tính nết, hình


dáng, việc làm,…


II. Lun tËp :
<i>Bµi 1 (SGK .38) </i>
- Nhân vật Sơn Tinh :


+ việc làm : ngăn chặn dòng nớc lũ, giao
tranh với Thuỷ Tinh


+ vai trò : nhân vật chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>T</b></i>


<i><b> iết 13</b><b> : sự tích hồ gơm</b></i>
<b>Ngày soạn : </b><i><b>( Hng dn c thờm )</b></i>


<b>Ngày dạy : </b>
A. Mơc tiªu
<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


- Hểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh
trong truyện sự tích Hồ Gơm


- Kể li c truyn.
B. Chun b ca GV- HS:


- Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


- Học sinh: Soạn bài.



<b>B. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy và học</b>
<b> 1. ổn định tổ chức : </b>


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<b>GVGiíi thiƯu bµi :</b>


- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn, ở
nửa đầu thế kỷ XV. Cuộc khởi nghĩa kéo dài trong mời năm “ nằm gai nếm
mật”, “căm giặc nớc thề không cùng sống”, bắt đầu từ lúc Lê Lợi dấy binh ở
Lam Sơn (Thanh Hoá) rồi kết thúc bằng sự kiện nghĩa quân Lam Sơn đại
thắng quân Minh, nhà Lê dời đô về Thăn Long.


- Lê Lợi là thủ lĩnh, là ngời anh hùng của nghĩa quân Lam Sơn. Nhân
dân ghi nhớ hình ảnh của Lê Lợi không chỉ bằng những đền thờ, tợng đài, lễ
hội, mà bằng cả những sáng tác nghệ thuật dân gian.


- Truyền thuyết dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn rất phong
phú ( 100 truyện su tầm tróng “ Sáng tác dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa
Lam Sơn- Sở VHTT Thanh Hoá xuất bản năm 1986). Sự tích Hồ Gơm thuộc
hệ thống truyện này. Truyện chứa đựng nhiều ý nghĩa, có nhiều chi tiết hay và
đẹp. Đây là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về Hồ Gơm và Lê
Lợi.


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Kiến thức cần đạt</i>


<b>Hoạt động 1</b>


 TruyÖn cã thÓ chia thành


mấy phần, nội dung từng phần ?


Hc sinh c chỳ thớch
<b>Hot ng 2</b>


<b>I. Đọc văn bản :</b>


Truyện chia thành 2 phần :


<i>Phn 1 : T u n “ đất nớc” : Long</i>
Quân cho nghĩa quân mợn gơm thần để
đánh giặc.


<i>Phần 2 : đoạn còn lại : Long Quân đòi</i>
gơm sau khi đất nc ht gic.


<i>Tìm hiểu chú thích :</i>


Chú ý các chú thích (1),(3),(4),(6),(12)
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


Tuần 4 - Bµi 4



TiÕt 13: Sù tÝch Hå G¬m



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

 Vì sao đức Long Qn cho
nghĩa quân Lam Sơn mợn gơm
thần?


 Lê Lợi đã nhận đợc gơm


thần nh thế nào ? Cách Long
Quân cho nghĩa quân Lam Sơn và
Lê Lợi mợn gơm thần có ý ngha
gỡ?


GV:3 lần thả lới, theo dân gian, là
con số nhiÒu.  Tăng sức hấp
dẫn cho chi tiÕt vµ cho câu
chuyện . Cây Đa : Trong tín
ng-ỡng dân gian Việt Nam, cây đa là
cây thần, cây thiªng.


?Trong trun cã nhiỊu chi tiÕt lạ
về cách Long Quân cho mợn gơm.
HÃy chỉ ra những chi tiÕt Êy? Em
hiĨu nh÷ng chi tiÕt Êy cã ý nghÜa
g×?


GV:Ta nhớ lại âm vang tiếng của
cha ông : “ kẻ miền núi, ngời miền
biển, khi có việc thì giúp đỡ lẫn
nhau, đừng quên lời hẹn.” Nhờ có
gơm thần, nhuệ khí của nghĩa quân
ngày càng tăng, uy danh của nghĩa
quân vang dậy khắp nơi, đánh tan
khơng cịn bóng tên giặc nào trên
đất nớc.


Học sinh đọc : “ Từ đó nhuệ khí…”
?Hãy chỉ ra sức mạnh của gơm thần


đối với nghĩa qn Lam Sơn?


?Khi nào Long Qn cho địi gơm?


<i><b>1. PhÇn 1 :</b></i>


* Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn
m


ợn g ơm thần:


Gic Minh đô hộ nớc ta, làm
nhiều điều bạo ngợc, nhân dân căm giận
chúng tận xơng tuỷ.


 ë vïng Lam S¬n, nghĩa quân nổi
dậy chống lại chúng, nhng buổi đầu thế
lực còn yếu, nhiều lần bị thua.


c Long Quân cho mợn gơm
thần để giết giặc. Cuộc khởi nghĩa của
nghĩa quân đợc thần thánh, tổ tiờn ng
h, giỳp .


* Cách Lê Lợi nhận đ ợc g ơm thần:


-Chng Lờ Thn bt c li gơm dới nớc. Lê
Thận thả lới 3 lần, lỡi gơm vẫn vào lới.
Chàng gia nhập nghĩa quân khởi nghĩa Lam
Sơn. Lỡi gơm khi gặp chủ tớng Lê Lợi thì


sáng rực lên hai chữ “ thuận thiên” (thuận
theo ý trời). Lê Lợi cùng mọi ngời xem gơm
nhng khơng biết đó là báu vật.


-Chủ tớng Lê Lợi trên đờng bị giặc đuổi,
thấy “ ánh sáng lạ” – chính là chi gơm
chạm ngọc ở ngọn cây đa, đã lấy chi gơm
đó về.


 Khi ®em tra gơm vào chuôi thì
vừa nh in. Lê Thận nâng gơm lên đầu,
dâng lên Lê Lợi : Đây là Trời có ý phó
thác


* ý nghĩa cách Long Quân cho m ợn g -
ơm thần :


- c li gơm dới nớc, đợc chuôi gơm trên
rừng : khả năng đánh giặc cứu nớc của nhân
dân có ở khắp nơi, từ miền sông nớc đến
vùng rừng núi, miền ngợc, miền xuôi cùng
đánh giặc


- Các bộ phận của thanh gơm rời nhau nhng
khi ráp lại thì “vừa nh in” điều đó thể hiện
nguyện vọng cuả nhân dân đồng lịng đánh
giặc.


- Lê Lợi đợc chi gơm, Lê Thận dâng gơm
cho Lê Lợi : khẳng định đề cao vai trò minh


chủ, chủ tớng của Lê Lợi. Gơm sáng ngời
lên hai chữ “ thuận thiên” . Đây là cái vỏ
hoang đờng để nói lên ý muốn của dân. Trời
tức là dân tộc, nhân dân đã giao cho Lê Lợi
và nghĩa quân Lam Sơn trách nhiệm đánh
giặc. Gơm chọn ngời, chờ ngời mà dâng.
<i><b>2. Phần 2:</b></i>


<i>a) Hoàn cảnh Long Quân đòi g ơm:</i>


- Đất nớc, nhân dân đã đánh đuổi đợc giặc
Minh.


- Chủ tớng Lê Lợi đã lên ngôi vua và dời đô
về Thăng Long.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Cảnh đòi gơm và trả gơm đã diễn
ra nh thế nào?


Chi tiÕt : ¸nh s¸ng le lãi
gi÷a mặt hồ xanh


<i>Thảo luận ở lớp</i>
<i><b>ý nghĩa của truyện ?</b></i>


GV : Chủ tớng của cuộc khởi nghĩa
là Lê Lợi, dới là Lê Thận ( tiêu biểu
cho nghĩa quân) xuất thân là ngời
đánh cá, Đức Long Quân tợng trng
cho tổ tiên, hồn thiêng của dân tộc.


Các bộ phận của gơm khớp vào
nhau là hình ảnh nhân dân các
vùng, miền, trên dới đồng lòng,
hợp nhau tạo nên sức mạnh. Thanh
gơm ngời sáng sức mạnh chính
nghĩa. Tất cả những chi tiết đó nói
lên ý nghĩa ngợi ca tính chất nhân
dân, tồn dân, chính nghĩa của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.


GV : Tuy Lê Lợi khơng thuộc
dịng dõi Vua chúa nhng bằng cách
gắn Lê Lợi với Long Quân, Lê Lợi
đợc nghĩa quân tôn làm chủ tớng,
truyền thuyết này đã tôn vinh Lê
Lợi, gây thanh thế cho cuộc khởi
nghĩa và củng cố uy thế nhà Lê sau
khởi nghĩa.


? Em biÕt cßn trun thut
nµo ë níc ta cịng cã hình ảnh Rùa
Vàng?


?Theo em, hình tợng Rùa
Vàng tỵng trng cho ai vµ cho cái
gì ?


<b>Hot ng 3</b>


Vỡ sao tỏc gi dân gian không để


cho Lê Lợi trực tiếp nhn gm v
chuụi gm cựng mt lỳc ?


Nếu Lê Lợi trả gơm ở Thanh Hoá
thì ý nghĩa của câu chuyện sẽ khác
đi nh thế nào?


<b>BTVN :</b>


<i>Bài 3 - SGK. 43</i>
<i>Bài 1,2 - SBT . 20</i>


Nhân dịp vua Lê Lợi ngự thuyền rồng dạo
chơi trên hồ Tả Vọng, một năm sau khi đuổi
hết giặc Minh, Long Quân sai Rùa Vàng lên
đòi lại gơm thần.


Khi thuyền vua đến giữa hồ, Rùa Vàng
nhô lên, Vua thấy lỡi gơm thần đeo bên ngời
bỗng động đậy. Rùa tiến đến thuyền đòi
g-ơm “……” .Vua trao gg-ơm, rùa đớp lấy và
lặn xuống nớc.


3.ý nghÜa cđa trun :


- Ca ngợi tính chất nhân dân, toàn dân, và
chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn


Đề cao suy tôn Lê Lợi và nhà Lê
Giải thích nguån gèc tªn gäi hå


Hoµn KiÕm.


.Nhiều truyền thuyết Việt Nam có hình
ảnh Rùa Vàng. Thần giúp Long Quân nhận
lại gơm để thực hiện t tởng u hồ bình của
nhân dân ta.


ThÇn Kim Quy trong trun
thut ViƯt Nam tợng trng cho tổ tiên, khí
thiêng sông núi, t tởng, tình cảm, trí tuệ của
nhân dân.


<i><b>Ghi nhớ : SGK . 43</b></i>


<b>III. Lun tËp :</b>
<i>Bµi 2 :</i>


Bởi vì nh vậy khơng thể hiện đợc tính chất
tồn diện, trên dới một lòng của nhân dân ta
trong cuộc khởi nghĩa. Thanh gơm Lê Lợi
nhận đợc là thanh gơm thống nhất và hội tụ
t tởng, tình cảm, sức mạnh của tồn dân trên
mọi miền đất nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Rót kinh nghiƯm</b></i>


<i><b>T</b></i>


<i><b> iết 14</b><b> : chủ đề và dàn bài Của</b></i>
<b> bài văn tự sự</b>


<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. Mục tiêu - Giúp häc sinh :


- Nắm đợc chủ đề và giàn bài của bài văn tự sự. Mối quan
hệ giữa sự việc v ch .


- Tập viết mở bài cho bài văn tù sù.
B. Chn bÞ cđa GV- HS:


- Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ


- Học sinh: Đọc trớc bài.


c.Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


Học sinh đọc bài văn và trả lời
câu hỏi.


Sự việc trong thân bài thể hiện
chủ đề hết lòng yêu thơng cứu giúp
ngời bệnh nh thế nào?



Vấn đề đó đợc thể hiện trực tiếp
ở câu văn nào? Ngồi ra, vấn đề của
cốt truyện cịn đợc thể hiện gián tiếp
qua việc làm, hành động nh thế nào?


Đó chính là chủ đề của truyện.
Vậy theo em chủ l gỡ?


HÃy liệt kê những sự việc trong
thân bài.


<b>I. T ìm hiểu chủ đề và dàn bài của văn tự</b>
<b>sự:</b>


a. ở phần thân bài , Tuệ Tĩnh làm 2 việc.
Từ chối việc chữa bệnh cho ngời nhà giàu
trớc, vì bệnh ơng ta nhẹ. Chữa ngay cho con
trai ngời nơng dân vì bệnh chú bé nguy
hiểm hơn. Từ chối chữa cho ông nhà giàu
trớc để chữa bệnh cho ngời nghèo.


Vấn đề đặt ra: Ca ngợi tấm lịng thơng
u và hết lịng vì ngời bệnh của danh
y lỗi lạc đời Trần Tuệ Tĩnh.


Câu văn “ Ông chẳng những là ngời
hết lịng thơng u giúp đỡ ngời bệnh”.
Ngồi ra, cịn thể hiện ở việc làm, thái
độ của nhân vật: “dứt khoát trả lời”, đi


chữa bệnh ngay “chẳng kịp nghỉ ngơi”.
Kết luận 1: Chủ đề là vấn đề chủ
yếu mà ngời kể muốn đặt ra trong cốt
truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Cả ba sự việc này nói lên phẩm
chất gì cđa T TÜnh?


Nh vậy những sự việc ở thân bài
và chủ đề có quan hệ nh thế nào?


Trong 3 tên truyện đã cho (SGK.
45 – 2c ), tên nào phù hp, nờu lý
do?


Cho biết bài văn tự sự gồm mấy
phần? Mỗi phần thực hiện yêu cầu
gì của bài văn tự sù?


Häc sinh häc thuéc lßng.


Học sinh đọc truyện “ phần
th-ởng ”.


Chủ đề của truyện?


ChØ ra 3 phÇn?


Truyện này với truyện “ Tuệ
Tĩnh ” có gì giống về bố cục và khác


nhau về chủ đề?


TuÖ tÜnh nhận lời đi chữa bƯnh cho
mét nhµ q téc


Chuẩn bị đi có một ngời nông dân
khiêng con bị gãy đùi đến. Tuệ Tĩnh
hoãn chuyến đi và chữa cho đứa bé
trớc.


Chữa xong, trời đã sập tối ông vội vã
đi chữa bệnh cho nhà q tộc, khơng
kịp nghỉ ngơi


3 sù viƯc cho thÊy T TÜnh lµ ngêi hết
lòng vì ngời bệnh, chữa bệnh không vì tiền
bạc, không ham trả ơn.


Kết luận 2:


+ Nhng s việc đem kể phải thống nhất
với chủ đề của câu chuyện.


+ Nhan đề của truyện có mối quan hệ
với chủ đề của truyện, một phần nào đó bộc
lộ chủ đề của truyện


cả 3 tên truyện đều thích hợp nhng sắc
thái khác nhau.



(2) “ tÊm lßng” nhÊn mạnh khía cạnh
tình cảm của Tuệ TÜnh


(3) “ y đức” nhấn mạnh đạo đức nghề
nghiệp


(1) nêu lên tình huống buộc phải lựa
chọn, qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp
của danh y Tuệ Tĩnh.


c. Dµn bµi cđa bài văn tự sự :


Dàn bài của bài văn tự sự gồm 3 phần:


- <i>Mở bài : Giới thiệu chung về nhân</i>
vật, sự việc.


- <i>Thân bài : kĨ diƠn biÕn sù viƯc</i>


- <i>KÕt bµi : kĨ kÕt cơc cđa sù viƯc.</i>
<b>Ghi nhí : SGK . 45</b>


<b>III. Lun tËp :</b>
<i>Bµi 1 ( SGK . 45 )</i>


Chủ đề : Phê phán tính tham lam của
viên cận thần và ca gợi tính thông minh của
ngời nông dân đã cho tên cận thần một bài
học nhớ đời.



Dµn bµi :


+ Më bµi : “ Một ngời nông dân dâng
tiến vua


+ Thân bài: Ông ta hai mơi nhăm
roi


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Sự việc trong thân bài thú vị ở
chỗ nào?


<i>BTVN : </i>


<i>Bµi 2 ( SGK . 46 )</i>
<i>Bµi 3,4 ( SBT . 21)</i>


<i>Giống nhau : đầy đủ 3 phần: mở bài,</i>
thân bài, kết bài. Các sự việc có kịch tính,
kết thúc truyện bất ngờ, có hậu.


<i>Khác nhau : Mở bài của “ Tuệ Tĩnh”</i>
nói rõ ngay chủ đề. Mở bài của “ Phần
th-ởng” chỉ giới thiệu tình huống. Kết bài của
“ Tuệ Tĩnh” có sức gợi, truyện hết thì thầy
thuốc lại bắt đầu một cuộc chữa bệnh mới;
kết bài của “ Phần thởng” là viên quan bị
đuổi ra, cịn ngời nơng dân đợc thởng.


<i>Sự việc thú vị : Lời cầu xin phần thởng lạ</i>
lùng và kết thúc bất ngờ, ngoài dự kiến của


viên quan và của ngời đọc, nói lên sự thơng
minh, tự tin, hóm hỉnh cuả ngời nơng dân.




<i><b>Rót kinh nghiƯm</b></i>


<i><b>T</b></i>


<i><b> iết 15, 16 </b><b> : tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự</b></i>
<b>Viết bài tập làm văn số một - ở nhà </b>


<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày dạy : </b>
A. Mơc tiªu


<i><b>Giúp học sinh : Tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.</b></i>
B. Chuẩn bị ca GV- HS:


b. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng ph
c. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>



<b>KIĨm tra bµi cị : </b>


<b>1.Chủ đè tronmg bài văn tự sự là</b>
gì ?


2. Dµn bài của bài văn tù sù
gåm mÊy phÇn ? NhiƯm vụ từng
phần là gì ?


<b>Hot ng 1</b>


GV viết 6 đề lên bảng.


 Lời văn đề (1) đa ra yêu cầu
gì? những chữ nào trong đề cho em
biết điều đó?


<b>I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm văn tự</b>
<b>sự :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 Các đề (3),(4),(5),(6) khơng
có từ “kể” có phải là đề tự sự
không?


 Cho biết đề yêu cầu làm nổi
bật điều gì?


 Trong các đề trên, đề nào
nghiêng về tờng thuật, đề nào
nghiêng về kể ngời, đề nào kể việc.



 Nh vậy, các em vừa thực hiện
bớc tìm hiểu đề. Tìm hiểu đề là phải
làm những việc gì?


<b>Hoạt động 2</b>


 Trun “ Th¸nh Giãng”


 Đề đã đa ra những yêu cầu
nào buộc em phải thực hiện? Em
hiểu yêu cầu ấy nh thế nào?


 Thích nhân vật nào? sự việc
nào? Truyện biểu hiện chủ đề gì?


 Kể chuyện quan trọng nhất là
xác định chỗ bắt đầu và kết thỳc.


+ Kể


+ Câu chuyện em thích
+ Bằng lời văn của em


 Đề (3),(4),(5),(6) khơng có từ “ Kể”
nhng đều là đề tự sự vì cách diễn đạt của đề
giống nh một nhan đề của bài văn.


 Học sinh tìm trọng tâm của đề.



 Đề kể ngời (2),(6) ; đề kể việc (1),(3),
(5) ; tờng thuật (4)


Kết luận 1 : Khi tìm hiểu đề văn
tự sự thì phải tìm hiểu kỹ lời của đề để nắm
vững yêu cầu của đề bài.


<b>2. C¸ch làm bài văn tự sự :</b>


Cho văn : “ Kể một câu chuyện em
<i>thích bằng lời văn của em”.</i>


Hãy tìm hiểu đề, lập ý và lập giàn bài
theo các bớc sau:


a) Tìm hiểu đề:


§Ị bài đa ra yêu cầu:
+ Kể chuyện


+ Thánh Gióng


+ Kể bằng lời văn của em


b) Lp gin ý: là xác định nội dung sẽ
viết theo yêu cầu của đề.


 <i>Nh©n vật : Gióng, vợ chồng ông bà</i>
lÃo, Vua Hùng, sứ giả, bà con, giặc Ân.



<i>Sự việc :</i>


+ a tr lên 3 vẫn khơng biết nói
biết cời


+ Giặc Ân xâm lợc, xứ giả đi tìm
ngời tài giỏi để đánh giặc.


+ viƯc Giãng lín nhanh trở thành
tráng sĩ.


<i>ý ngha ( ch ) : ca gi ngi anh</i>


hùng làng Gióng, ca gợi sức mạnh của nhân
dân trong việc chống giặc ngoại xâm.


c) Lp giàn ý là sắp xếp sự việc gì nên kể
trớc, việc gì kể sau để ngời đọc theo dõi đợc
câu chuyện và hiểu đợc ý định của ngời viết.


+ Më bài: Giới thiệu nhân vật


i Vua Hựng th 6, làng Gióng có hai
vợ chồng ơng lão sinh đợc một con trai, đã
lên ba mà vẫn không biết đi, biết núi, bit
c-i.


+ Thân bài : Trình bày diễn biến sự việc
Thánh Gióng bảo vua làm ngựa sắt,



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Từ những câu hỏi trên, em có
thể rút ra cách làm bài văn tự sự nh
thế nào?


<b>Hot ng 3</b>


Gióng ăn khỏe, lớn nhanh


Khi nga st, roi sắt đợc đem đến,
Gióng vơn vai lớn bổng thành tráng sĩ,
cỡi ngựa cầm roi ra trận.


 Thánh Gióng xơng trận đánh giặc.
 Roi gãy thì lấy tre làm vũ khí


 Thắng giặc, Gióng cởi giắp sắt, cỡi
ngựa bay về trời.


+ Kết bài: Vua nhớ công ơn, phong là
Phù Đổng Thiên Vơng và lập đền thờ ngay ở
q nhà.


d) TËp viÕt lêi kĨ:


Có nhiều cách diễn đạt khác nhau về một
nội dung, vì vậy, chú ý cách diễn đạt để phù
hợp với chủ đề câu chuyện mà ngời viết đã
lựa chọn.


<b>Ghi nhí : SGK . 48</b>


<b>II. Lun tËp :</b>


Lập giàn ý cho đề bài sau:


KĨ l¹i truyền thuyết : Bánh chng, Bánh
<i>giầy bằng lời văn của em.</i>


+ Mở bài : Lang Liêu là con thứ của vua
Hùng.


Đặc điểm nhân vật : chăm chỉ làm
lụng.


Sù viÖc : Vua mn trun ng«i
nhng cha biết lựa chọn ai.


+ Thân bài :


Các lang tìm sơn hào, hải vị


Lang Liờu nm m thy thn mách
bảo : lấy gạo và đỗ xanh, lá dong
làm bánh.


 Lang Liêu dâng 2 thø b¸nh, vua
võa ý.


+ Kết bài : + Lang Liêu đợc chọn làm
ng-ời nối ngơi.



+ Từ đó có tục làm bánh
chng, bánh giầy vào ngày Tết.


<b>Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà : </b>


- Làm bài văn số 1 : Em hãy kể lại một câu chuyện đã học mà em thích nhất .
* Yêu cầu : Hs tìm hiểu ỳ, lạp dàn ý gồm 3 phần : Mở bài – Thân bài – Kết bài
+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật


( T×nh hng trun )


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-> Chú ý : Khi chọn truyện để kể , chọn câu chuyện ngắn ít phức tạp , xác định
rõ nhân vật , sự viêc khởi đầu , kết thúc có ý nghĩa


- Dùng từ chính xác diễn đạt lu loát , kể chuyện hay , hấp dẫn , bit lng cm
xỳc khi k .


* Về nhà soạn bài Sọ Dừa
<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>


<i><b>T</b></i> <i><b>iết</b></i>


<i><b>17,</b></i>
<i><b>18 </b></i>
<b>:</b>


<b>văn bản : sọ dừa.</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>



a. <b>Mơc tiªu :</b>
<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


 Hiểu sơ lợc khái niệm truyện cổ tích, hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Sọ
Dừa và một số đặc điểm của kiểu nhân vật mang lốt xấu xí.


 Kể lại đợc câu truyện.
B. Chun b ca GV- HS:


d. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
e. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>Giíi thiƯu bµi:</b>


Trong văn học dân gian, truyện cổ tích là
thể loại truyện đợc nhiều ngời yêu thích.
Truyện cổ tích có tuổi đời rất lâu, nhng cũng
rất kỳ lạ. Truyện cổ tích ln mới mẻ, hấp dẫn
tâm hồn ngời đọc, đặc biệt với lứa tuổi thiếu
nhi.



Sọ Dừa là truyện cổ tích hay và chứa đựng
nhiều ý nghĩa sâu sắc, đồng thời thể hiện biết
bao tâm tình tha thiết và những ớc mơ về cuộc
sống của ngời xa.


<b>I. §äc - kĨ văn bản :</b>

Tuần 5 - Bài 5



TiÕt 17, 18 : Văn bản : Sä Dõa.


TiÕt 19 : Tõ nhiỊu nghÜa vµ



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

 Giáo viên đọc mẫu, gọi
học sinh đọc tiếp, uốn nắn cho
học sinh.


 Gi¸o viên giải thích rõ
thể loại cổ tích.


Truyện cổ tích có gì
khác víi trun trun thut?


 GV sư dơng b¶ng phơ
cè ý s¾p xÕp lén xén c¸c sù
viƯc trong truyÖn, häc sinh tự
sắp xếp và kĨ tãm t¾t theo
chuỗi sự việc chính.


Nhân vật chÝnh trong
trun lµ ai? Nh©n vËt trong
trun thc kiĨu nh©n vËt


nµo?


 Sự ra đời của Sọ Dừa có
gì đáng chú ý, khỏc thng?


<i><b>1. Đọc :</b></i>


<i><b>2. Chú thích :</b></i>


Khái niệm truyện cæ tÝch :


(1) Loại truyện dân gian kể về một số
kiểu nhân vật quen thuộc( nhân vật bất
hạnh, nhân vật dũng sĩ và có tài năng kỳ lạ,
nhân vật thông minh và nhân vật ngốc
nghếch, nhân vật là động vật.)


(2) Thờng có yếu tố hoang đờng


(3) ThĨ hiƯn íc mơ về cái thiện, cái
tốt, sự công bằng


So sánh cổ tích và truyền thuyết:


<i>Nhân vật : Trong cổ tích, nhân vật là con</i>
ngời bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, còn
trong truyền thuyết nhân vật là sự kiện và
nhân vật là lịch sử.


<i>Mc ớch : </i>



Cổ tÝch thĨ hiƯn íc m¬, niềm tin của
nhân dân về lòng nhân ¸i, lÏ c«ng b»ng.


Truyền thuyết : thể hiện thái độ, cách
đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và
sự kiện lịch sử.


Cổ tích khơng liên quan đến lịch sử,
truyền thuyết có cái lõi là sự thật lịch sử.
<i><b>3. Kể tóm tắt truyện :</b></i>


 Sự ra đời kỳ lạ của Sọ Dừa.


 Sọ Dừa lớn lên đã xin chăn bị cho phú
ơng


 C« ót đem lòng yêu Sọ Dừa.
Sọ Dừa đem lễ hỏi cô út làm vợ.


Ly v xong, Sọ Dừa cởi lốt thành
chàng trai tuấn tú, thi trng nguyờn.


Sọ Dừa đi sứ, nàng út ở nhà bị hai chị
hÃm hại.


Nh nhng vt chồng đa, nàng út đã
đợc cứu sống và đợc gặp li chng.


Hai cô chị bỏ đi biệt xứ.


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>
Nhân vật chính : Sọ Dừa.


Nhõn vt thuộc kiểu nhân vật bất hạnh, có
hình dáng xấu xí nhng bên trong lại có tài năng
và có đạo đức.


<i><b>1. Nhân vật Sọ Dừa :</b></i>
<i>a) Sự ra đời của Sọ Dừa :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

 Sù kh¸c thêng cña Sä
Dõa khiÕn em liªn tëng tới
nhân vật nào khác?


K v s ra đời của Sọ
Dừa nh vậy, nhân dân ta muốn
thể hiện điều gì? và muốn chú
ý đến những con ngời nh thế
nào trong xã hội xa?


 Sù tµi giái cđa Sọ Dừa
thể hiện ở chi tiết nào?


Em biết các nhân vật cổ
tích có tài gì?


Tài đầu tiªn cđa Sọ
Dừa có gì khác so với các nhân
vật kì tài của truyện dân gian?



Tại sao tài đầu tiên của
Sọ Dừa là chăn bò chứ không
phải tài cao siêu khác hoặc làm
công việc phù hợp với hình
dạng của Sọ Dừa?


Việc chăn bò bộc lé
phÈm chÊt g× cđa sä dõa?


 Với hình dáng nh vậy
tại sao Sọ Dừa vẫn địi lấy cơ
út?


 Cới vợ xong S Da cú
iu gỡ thay i?


Mô - tuý biến hình:


 V× sao Sä Dừa không
biến thành một chàng trai tuấn
tú ngay từ đầu? ( lúc đi hỏi vợ)


Một ngời tài giỏi nh Sọ


Hình dáng : không chân, không tay,
tròn nh một quả dừa.


Hnh ng : lan lốc trong nhà, chẳng
làm đợc việc gì.



Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật
mang lốt xấu xí.( nhân vật trong truyện chàng
lùn, Vua ếch , lấy vợ cóc,…) Nhân dân
quan tâm đến một loại ngời có số phận đau khổ
nhất, thấp hèn nhất trong xã hội xa. Đau khổ,
thấp hèn đến nỗi từ dáng vẻ bề ngồi đã khơng
ra con ngời, bị coi là “ vơ tích sự”.


Những chi tiết kể về sự ra đời của Sọ
Dừa nh thế cịn có ý nghĩa mở ra tình huống
khác thờng để cốt truyện tiếp tục phát triển,
nhân vật bộc lộ những phẩm chất tài nng tuyt
vi.


<i>b) Tài năng của Sọ Dừa :</i>
<i>Sọ Dừa chăn bß giái</i>


GV: Với hình dạng kỳ dị của chàng, chăn
bị không phải là một công việc dễ dàng. Sọ
Dừa chăn bò theo cách riêng : ngồi trên chiếc
võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho
đàn bò gặm cỏ; ngày nắng cũng nh ngày ma
con nào cũng no căng.


 Sọ Dừa khác với các nhân vật kỳ tài
khác : ăn khỏe, chạy nhanh, sức khỏe,…Tài
năng của Sọ Dừa chỉ là chăn bị giỏi, một cơng
việc lao động bình thờng, khơng địi hỏi phải
có phép lạ.



GV : Cơng việc chăn bị rất bình thờng nhng
khơng phải dễ dàng đối với một ngời có hình
dạng nh Sọ Dừa.Sọ Dừa lao động bằng chính
sức lao động và tài trí của mình chứ khơng dựa
vào phép lạ. Thể hiện bản chất tốt đẹp của
Sọ Dừa : th ơng yêu mẹ, yêu lao động, không sợ
khó khăn. Và chăn bị cũng là điều kiện, hồn
cảnh để Sọ Dừa gặp cơ út.


<i>Lµm ra lƠ vËt hái c ới, lấy đ ợc cô ú t. </i>


GV : Sọ Dừa biết khả năng mình có thể trở
thành ngời thờng nh bao ngời khác, có thể đáp
ứng u cầu sính lễ của phú ơng.


<i>Sọ Dừa trở thành chàng trai tuấn tú, thi đỗ</i>
<i>trạng nguyên.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Dừa có thể khơng đi chăn bị,
khơng cần miệt mài đèn sách
vẫn lấy đợc vợ, đỗ trạng
nguyên. Để Sọ Dừa hành động
nh vậy trong truyện các tác giả
dân gian muốn nói điều gì?


 Việc Sọ Dừa đa cho vợ
một hịn đá lửa,… thể hiện khả
năng gì?


 Em cã nhËn xÐt g× về


việc Sọ Dừa giải quyết với hai
ngời chị vỵ ë kÕt thóc trun?


 Em cã nhËn xÐt g× về
quan hệ giữa hình dáng bên
ngoài và phẩm chất bên trong
cđa nh©n vËt Sä Dõa? X©y
dùng nh©n vËt Sä Dõa ngời xa
muốn nói điều gì?


Trc khi ly S Da cô
út đợc giới thiệu nh thế nào?
Tại sao lại bằng lòng lấy Sọ
Dừa?


 Nh vậy, Sọ Dừa đã đợc
đổi đời, cô út hởng hạnh phúc,
2 cô chị bỏ đi biệt xứ. Con thấy
ngời lao động muốn mơ ớc
điều gì?


 H·y nªu ý nghÜa chÝnh


ngời, để nhân vật bộc lộ những phẩm chất tốt
đẹp.


<i> Ngồi mục đích ca gợi phẩm chất, tài</i>
<i>năng ẩn trong vẻ bề ngồi xấu xí, tác giả dân</i>
<i>gian muốn đề cao lao động: </i>



Chính lao động đã bộc lộ tài năng của Sọ
Dừa, lao động mang đến cho Sọ Dừa cuộc sống
hạnh phúc. Và chính lao động giúp cô út phát
hiện ra Sọ Dừa không phải ngời phàm trần.


Phép màu của Sọ Dừa gắn liền với
lao động.


Tài dự đoán lo xa rất chính xác ( khi chia tay,
quan trạng đa cho vợ một hịn đá lửa, … dặn
phải cất ln trong ngời.) Đó là chi tiết
thần kỳ nhằm tơ đậm tài năng nhân vật.


C¸ch sư sù của Sọ Dừa với hai cô chị : rất
thông minh, khÐo lÐo, cã t×nh ngêi.


Hình thức bên ngoài > < phẩm chất
bên trong.


GV : Bên ngồi xấu xí, dị dạng, nhng bên
trong là con ngời tài giỏi, thơng minh , có đức,
có tài.


Đề cao giá trị chân chÝnh cđa con
ng


ời, thể hiện tình th ơng đối với những con ng -
ời bất hnh.


<i><b>2. Nhân vật cô </b><b> ú</b><b> t :</b><b> </b></i>



- Là ngời hiền lành hay thơng ngời, đối đãi tử
tế.


GV : vì lịng thơng ngời cơ út đã thấy đợc Sọ
Dừa không phải là ngời phàm trần. Cô út lấy
Sọ Dừa và trở thành bà trạng .


Đó là phần thởng xứng đáng dành
cho cô và cũng là phần thởng tự cơ giành đợc
bằng lịng nhân ái. Chính cơ út phát hiện ra
chàng trai, khiến chàng trút bỏ lốt Sọ Dừa và
trở thành một ngời tài giỏi. Cô thấy đ ợc
giá trị thực chất bên trong của một con ng ời .
Nh vậy, ở truyện Sọ Dừa giá trị chân chính của
con ngời khơng chỉ thể hiện ở nhân vật Sọ Dừa
mà còn thể hiện ở nhân vật cô út. Nhờ cô út
giá trị của Sọ Dừa mới đợc phát hiện và bộc lộ.


Ước mơ của ng ời lao động :


+ Mơ ớc đổi đời : Sọ Dừa thân phận thấp
kém, từ một con ngời xấu xí trở thành đẹp đẽ,
thơng minh, tài giỏi đợc hởng hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

cña truyện Sọ Dừa.


Học sinh có thể kể từng
đoạn hoặc c¶ trun.



ăn ở hiền lành, thơng ngời sẽ đợc hạnh phúc;
kẻ độc ác gian tham sẽ bị trừng trị.


III. Tæng kÕt :


 Đề cao giá trị, vẻ đẹp bên trong của
con ngời ( thể hiện rõ và nhất quán
trong cỏc truyn c tớch )


Đề cao tình thơng với ngời bất hạnh.
Thể hiện ớc mơ của ngời xa về lẽ công


bằng: cái thiện luôn chiến thắng c¸i
¸c.


 <b>Ghi nhí : SGK . 45</b>
IV. Lun tËp :


<i>Bài 2 ( SGK . 45 ) </i>


Kể diễn cảm truyÖn Sä Dõa.


 Kể đúng các chi tiết và trình tự của
chúng.


 Häc sinh kể bằng ngôn ngữ của mình.
Kể diễn cảm.


<i><b>Rút kinh nghiÖm</b></i>



<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 19 </b><b> : tõ nhiỊu nghÜa vµ</b></i>


<b> hiện tợng chuyển nghĩa của từ</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>Mc tiờu :</b>
Học sinh cần nắm c:


Khái niệm từ nhiều nghĩa
Hiện tợng chuyển nghĩa cđa tõ
 NghÜa gèc vµ nghÜa chun cđa tõ
B. Chn bị của GV- HS:


f. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


g. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

 Học sinh đọc bài thơ “
Những cái chân” – Vũ Quân
Phơng.


 VD : Từ “ mắt” đợc dùng
trong những câu văn.


 Em nhËn thÊy điểm
chung giữa các nghĩa của từ
mắt là g×?


 T×m mét sè tõ chØ cã mét
nghÜa.


 T×m mèi liên hệ giữa các
nghĩa của từ chân


Trong mét c©u cơ thĨ,
mét tõ cã thĨ cã mÊy nghÜa?


<i><b>1. Bµi tËp 1 : Từ chân có các nghÜa</b></i>
nµo?


 Bộ phận dới cùng của cơ thể ngời
hay động vật, dùng để đi, đứng.( đau chân,
nhắm mắt đa chân)


 Bộ phận dới cùng của một số đồ vật,
tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền : chân
t-ờng, chân núi, chân răng,…





Tõ “ch©n” cã nhiỊu nghÜa.


<i><b>2. Bài tập 2 : Tìm thêm một số từ có nhiỊu</b></i>
nghÜa.


 Mắt thì ngày cũng nh đêm, lúc nào
cũng lờ đờ, thấy hai mi nặng trĩu nh buồn
ngủ mà không ngủ đợc.


 Những quả na đã bắt đầu nở mắt
 Gốc bàng to quá, có những cái mắt
to hn gỏo da.


Điểm chung giữa các nghĩa là:


chỗ lồi lõm, hình tròn hoặc hình thoi
<i><b>3.Bài tập 3 :</b></i>


Từ chØ cã 1 nghÜa : luËt, häc sinh, toán
học, gỗ,


KL : Từ có thĨ cã mét hay nhiỊu nghÜa
<b>II. HiƯn t ỵng chun nghĩa của từ :</b>
<i><b>1. Bài tập 1 : </b></i>


Điểm chung giữa các nghĩa của từ
chân: bộ phận dới cïng cña ngêi, vËt.



 Trong một câu cụ thể, một từ có một
nghĩa: có thể là nghĩa chính, có thể là nghĩa
chuyển. Muốn hiểu đúng nghĩa của từ phải đa
vào văn cảnh.


<b>III. Lun tËp :</b>
<i>Bµi 1 : (SGK . 56) </i>


Tríc hÕt t×m ba tõ chØ bé phËn con ngêi.
VÝ dụ : đầu, mắt, lỡi.


Tìm các vÝ dơ vỊ sù chun nghÜa cđa
chóng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

 Học sinh dựa vào những
nghĩa bên để xác định nghĩa của
từ bụng trong từng câu đã cho.


 Học sinh đọc kỹ từng
câu, xác định nghĩa của từ “
chín” trong câu rồi điền số
thích hợp vào ơ trống.


 Những từ có khả năng vừa chỉ công
cụ làm việc, vừa chỉ việc sử dụng cơng cụ đó :
cuốc, cày, bừa, cào, bào,…


 Những từ vừa có khả năng chỉ hành
động vừa chỉ đơn vị – nh kết quả của hành


động đó: gói, nắm, bó,


<i>Bµi 4 ( SGK . 57 ) </i>


Bụng : - một bộ phận của cơ thể ngời hoặc
động vật chứa ruột, dạ dày,


- Bụng con ngời đợc coi là biểu
t-ợng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín đối vi ngi,
vt.


- Phần phình to ở một số vật ( bụng
chân)


<i>Bài 5 ( SBT . 24 )</i>


- Vn cam chớn đỏ (1)


- Trớc khi quyết định phải suy nghĩ cho
chín.(3)


- Ngợng chín cả ngời (4)


- Cm sp chớn, cú th dọn cơm đợc rồi
(2)


<i><b>T</b></i>


<i><b> iÕt 20 </b><b> : lời văn , đoạn văn tự sự</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>



<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>Mơc tiªu</b>
Gióp häc sinh :


 Nắm đợc hình thức lời văn kể ngời, kể việc, chủ đề và liên kết trong
đoạn văn.


 Xây dựng đợc một đoạn văn giới thiệu và kể sinh hoạt hàng ngày.
 Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thờng dùng trong việc giới thiệu


nhân vật, sự việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn
văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.
B. Chuẩn b ca GV- HS:


h. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


i. Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

 Học sinh đọc đoạn văn (1)


và (2), SGK /58.


 Các câu văn đã giới thiệu
nhân vt nh th no?


Câu văn giới thiệu nhân vật
thờng dùng những từ gì, cụm tõ
g×?


 Học sinh đọc đoạn văn
SGK/59


 Đoạn văn đã dùng những từ
gì để kể về hành động của nhân
vật? Các hành động đợckể ra theo
thứ tự nào?


 Học sinh đọc lại các đoạn
văn và trả lời câu hỏi.


 Hãy cho biết mỗi đoạn văn
biểu đạt ý chính nào? Tại sao
ng-ời ta gọi đó là câu văn chủ đề?


 Để dẫn đến đợc ý chính ấy,
ngời kể đã dẫn dắt từng bớc bằng
cách kể các ý phụ nh thế nào? chỉ
ra các ý phụ và mối quan hệ của
chúng với ý chính?



Đoạn (1) gồm có hai câu, mỗi câu giới
thiệu hai ý rất cân đối, đầy đủ, không thừa,
không thiếu.


VD : Hùng Vơng thứ 18 có một ngời
con gái tên là Mị Nơng, ngời đẹp nh hoa,
tính nết dịu hiền.( một ý giới thiệu về Hùng
Vơng, một ý giới thiệu về Mị Nơng.)




Cách giới thiệu hàm ý đề cao, khẳng
định Mị Nơng ngời đẹp nh hoa,… vua cha
muốn kén một ngời chồng thật xứng đáng.


Đoạn 2 gồm 6 câu. Câu văn trên thờng
dùng chữ “ là”, “ có” , Đoạn (2) mỗi câu có
nhiều động từ gây ấn tợng mau lẹ.


<i>KL 1 : </i>


 Khi kÓ ngêi thì có thể giới thiệu tên,
họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý
nghĩa của nhân vật.


Khi k về việc thì kể các hành động,
việc làm, kết quả và sự thay đổi do các
hành động ấy đem lại.


<i><b>2. Lời văn kể việc :</b></i>



on vn gồm rất nhiều động từ chỉ
hành động của nhân vật, các hành động đợc
kể theo thứ tự trớc sau, có sự thay đổi trong
hành động của nhân vật.


<i>KL 2 : Khi kể việc thì kể về các hành</i>
động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do
các hành động y em li.


<i><b>3. Đoạn văn :</b></i>


on (1) biểu đạt ý : Vua Hùng
kén rể. Muốn kén rể thì phải kể vua có con
gái đẹp, sau mới có lịng u thơng, có ý
kén rể tài giỏi. Nếu đảo lại : “ Vua Hùng
muốn kén một chàng rể thật xứng đáng vì
ơng có một ngời con gái ngời đẹp nh hoa,
tính tình hiền dịu.”, thì đó là văn giải thích
chứ khơng cịn là văn kể nữa. Văn kể phải
kể sự việc theo thứ tự có trớc, có sau, có dẫn
dắt thì ngời đọc mới cảm đợc.


 Đoạn (2) biểu đạt ý : có hai ngời
đến cầu hơn, đều có tài lạ nh nhau, đều
xứng đáng làm rể Vua Hùng. Muốn nói đợc
ý này thì phải giới thiệu từng ngời, phải dẫn
dắt. Họ đều có tài nhng khơng giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

tr- GV nói rõ hơn về câu chủ


đề.


 GV giúp học sinh rút ra
những điều đáng ghi nhớ.


 Mỗi đoạn văn kể về điều gì?
Hãy gạch dới câu chủ đề có ý
quan trọng nhất của mỗi đoạn.
Các câu triển khai theo thứ t
no?


HÃy viết câu giới thiệu các
nhân vật Thánh Gióng, Lạc Long
Quân, Âu Cơ, Tuệ Tĩnh.


GV gi ý vận dụng một số
kiểu câu giới thiệu nhân vật đã
biết. Mỗi học sinh viết ít nhất một
câu vào giấy, GV kiểm tra xem
học sinh có làm hay không, gọi
học sinh đọc, đánh giá, sửa lại
nếu sai.


 GV gỵi ý häc sinh : bắt đầu
viết từ khi xứ giả dắt ngựa, roi sắt
tới, Thánh Gióng vơn vai thành
tráng sĩ.


c sau, từ nguyên nhân đến kết quả trận
đánh.





Mỗi đoạn văn thờng có một ý chính,
diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề.
Muốn diễn đạt ý ấy, ngời viết phải biết cái
gì nói trớc, cái gì nói sau, phải biết dẫn dắt
thì mới thành đợc đoạn văn.


<b>ghi nhí : (SGK . 59)</b>
III. Lun tËp :
<i>Bµi 1 (SGK . 60 )</i>


 Đoạn (a): ý của đoạn thể hiện ở câu :
“ cậu chăn bò rất giỏi”, đợc thể hiện ở một
số ý phụ nh sau:


 Chăn suốt ngày từ sáng đến tối
 Dù nắng, ma nh thế nào bò đều
đợc cho ăn căng bụng.


 Đoạn (b) ý nói về hai cơ chị hay hắt
hủi Sọ Dừa, cô út hiền lành, đối xử với Sọ
Dừa tử tế. Muốn nói đợc ý này phải dẫn dắt
từ chỗ : “ Ngày mùa, tôi tớ ra đồng làm cả”,
nghĩa là do thiếu ngời, con gái phú ông
cũng phải làm việc đa cơm cho Sọ Dừa. Nếu
không ngời ta sẽ thắc mắc : Phú ông giàu
thế, tôi tớ đâu mà bắt ba cơ con gái đa cơm
cho đứa chăn bị? Câu (1) úng vai trũ dn


dt, gii thớch.


Đoạn (c) ý chính của đoạn này là nói
tính cô còn trẻ con lắm. Các câu sau nói
rõ cái tính trẻ con ấy biĨu hiƯn nh thÕ nµo.


<i>Bµi 3 ( SGK . 60 )</i>


VD : Tuệ Tĩnh là một thầy thuốc rất
th-ơng ngời. Một lần, ông sắp đi xem bệnh cho
một nhà q tộc trong vùng, thì bất ngờ có
hai vợ chồng nông dân khiên đứa con bị ngã
gãy đùi đến, mếu máo xin ơng chạy chữa,


<i>Bµi 4 ( SGK . 60 )</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>TiÕt </b><b> 21, 22 :</b><b> văn bản : thạch sanh.</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>Mơc tiªu</b>


<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


 Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện Thạch Sanh và một số đặc điểm
tiểu biểu của nhân vật dũng sĩ


 Kể lại đợc truyện ( kể đợc những chi tiết bằng ngôn ngữ ca hc sinh)
B. Chun b ca GV- HS:



j. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
k. Học sinh: Soạn bài.


C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Giíi thiƯu bµi :</b></i>


Thật khó có thể tìm thấy trong kho tàng truyện cổ dân gian một tác phẩm vừa lớn
về đề tài và nội dung, vừa phong phú về loại hình nhân vật và chặt chẽ, hoàn chỉnh về
kết cấu nghệ thuật nh truyện Thạch Sanh. Truyện Thạch Sanh thể hiện ớc mơ niềm tin
của nhân dân ta. Cuộc đời và những chiến công của Thạch Sanh cùng với sự hấp dẫn của
cốt truyện và nhiều chi tiết thần kỳ làm xúc động, say mê rất nhiều thế hệ ngời đọc,
ng-ời nghe.


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


 Học sinh đọc, GV uốn
nắn cách đọc cho học sinh.
 Học sinh giải thích một
số từ khó trong văn bản,
đọc câu văn chứa từ đó.
 Liệt kê những s vic
chớnh?


<b>I. Đ ọc - kể văn bản :</b>


1. Đọc:


2. Chú thích:
3. Kể tóm tắt :


Hai vợ chồng già tốt bụng hiếm con : Ngọc
Hoàng sai thái tử đầu thai xuống làm con.


Ngời vợ mang thai mấy năm råi sinh con
trai.


 Sím må côi cha mẹ, Thạch Sanh tự kiếm
sống nuôi thân. Đợc thần dạy võ nghệ, và truyền
các phép thần thông.


Ngời hàng rợu Lý Thông gạ Thạch Sanh kết
nghĩa anh em để lợi dụng.


 Th¹ch Sanh ®i canh miÕu thê thay Lý
Thông, chém chằn tinh đem vỊ.


 Lý Thơng lừa chàng lấy đầu u qi nộp
vua để đợc phong quận công.


 Trong ngày lễ kén chồng, công chúa bị đại
bàng quắp đi. Thạch Sanh dùng cung vàng bắn
trúng đại bàng và tìm ra chỗ ở của nó.


Tn 6 - Bµi 6




TiÕt 21, 22 : Văn bản : Th¹ch Sanh.


TiÕt 23 : Ch÷a lỗi dùng từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

S ra i v lớn lên của
Thạch Sanh có gì khác
th-ờng?


 Qua chi tiÕt nµy, nhân
dân ta muốn thể hiện điều
gì?


S ra đời và lớn lên của
Thạch Sanh giống những
nhân vật cổ tích nào ?


 Trớc khi kết hôn với
công chúa, Thạch Sanh gặp
những thử thách nào? ngời
gây ra thử thách đó là ai ?


 Thạch Sanh giúp Lý Thông bắn chết đại
bàng cứu công chúa.


 Lý Thông độc ác lấp hang hại chàng để cớp
công, lấy công chúa.


 Trong hang của đại bàng, Thạch Sanh đã
cứu đợc Thái Tử, con vua Thuỷ tề, đợc ban cây
đàn thần.



 Hồn chằn tinh và đại bàng tìm cách hại
Thạch Sanh, chàng bị bắt vào ngục.


 Từ khi đợc cứu thoát về cung, cơng chúa
khơng nói, khơng cời nhng khi nghe tiếng đàn của
Thạch Sanh thì cời nói vui vẻ.


 Thạch Sanh đợc giải oan, mẹ con Lý Thông
bị sét ỏnh cht.


Thạch Sanh lấy công chúa.


Tc gin khụng lấy đợc cơng chúa, hồng tử
các nớc ch hầu đem quân đánh nớc ta.


 Thạch Sanh dùng tiếng đàn và niêu cơm
thần quy phục quân sĩ 18 nc. Chng c vua
nh-ng ngụi.


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>
Nhân vật Thạch Sanh.


<i>a) S ra i v ln lên của Thạch Sanh :</i>
Sự bình thờng :


+ Là con của gia đình nơng dân tốt bụng.
+ Sống nghèo khổ bằng nghề kiếm củi.
Sự khác thờng :


+ Ra đời do Ngọc Hồng sai Thái tử xuống


đầu thai làm con.


+ Bµ mẹ mang thai nhiều năm


+ Đợc thần dạy võ nghệ, phép thần thông.




Nh vậy, Thạch Sanh vừa có nguồn gốc thần
tiên, lại vừa là một con ngời bình thờng : có cha
mẹ, tên tuổi, quê hơng, nghề nghiệp - điều này
không phải nhân vật cỉ tÝch nµo cịng cã.




Nhân dân muốn tơ đậm thêm tính chất kỳ lạ,
đẹp đẽ cho nhân vật : nhân vật ra đời và lớn lên kỳ
lạ nh vậy, tất sẽ lập đợc chiến công.


Sọ Dừa, Vua ếch,…  Đó là đặc điểm phổ biến
và nổi bật của các nhân vật chính diện trong
truyện cổ tích. Ngồi ra, nhân vật cịn mang tính
thần thoại (diệt chằn tinh, đại bàng,…), tính chất
truyền thuyết (chống quân xâm lợc mời tám nớc
ch hầu) – kế thừa và phát triển những sáng tạo về
nội dung và nghệ thuật của thần thoi, truyn
thuyt.


2. Những thử thách đ/v Thạch Sanh Thủ đoạn
của



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

 Sau mỗi thử thách tính
cách hai nhân vật đợc bộc
lộ nh thế nào ?


 Những lần bị Lý Thông
và yêu quái hãm hại, Thạch
Sanh khơng có ơng bụt hiện
lên giúp đỡ nhng Thạch
Sanh lại có trong tay những
phơng tiện kỳ diệu ( cung
vàng, đàn thần, niêu cơm
thần). Chi tiết này có ý
nghĩa gì?


 KĨ tãm t¾t kÕt thóc
trun, kÕt thóc muèn thể
hiện điều gì ?


Việc Thạch Sanh tha
cho hai mÑ con Lý Th«ng
thĨ hiƯn phÈm chÊt g× cđa
Th¹ch Sanh?


 NhËn xÐt về tính cách
giữa Thạch Sanh và Lý
Thông.


M côi cha mẹ, sống ở túp lều
dới gốc đa, kiếm củi nuôi thân


 Chứng tỏ Thạch Sanh là ngời
chăm lao động, nghị lực, có sức
khỏe.


GV : gia tài, vốn liếng của
chàng trai mồ cơi chỉ có 2 thứ :
cây rìu và gốc đa. Tuy rằng
nghèo nàn, ít ỏi, nhng nh thế
Thạch Sanh đã có điều kiện cơ
bản lúc đầu : con ngời với sức
khỏe, tài năng, nghị lực, công cụ
lao động và mảnh đất quê hơng
để từ đó mà làm nên tất cả.


 Phải đi canh miếu, diệt chằn
tinh, bị Lý Thông cớp công bản
tính thật thà, chất phác, dũng
cảm không nề hµ viƯc khã.


 Chiến đấu với đại bàng cứu
công chúa và thái tử  khâm phục
sự dũng cảm quên mình vì ngời
bị nạn. chàng là một dũng sĩ có
tinh thần nghĩa hiệp, làm ơn
không màng trả ơn.


 Bị oan và bị vào ngục : dung
tiếng đàn để vạch mặt kẻ vong
ơn bạc nghĩa đấu tranh để bảo vệ
công lý.



 Đấu tranh với mời tám nớc
ch hầu bằng cây đàn và niêu
cơm.


¢m mu lợi
dụng sức
khẻo của
Thạch Sanh
làm lợi cho
mình.


Lừa dối
Thạch Sanh
đi chết thay,
cớp công
Thạch Sanh,
một m×nh
h-ëng vinh hoa,
danh väng.


Lý Thơng
bị vạch mặt,
mẹ con Lý
Thơng bị
trừng trị
thích đáng.


 Nhờ những phơng tiện kỳ diệu cùng với tài
năng, và sự dũng cảm, Thạch Sanh đã vợt qua đợc


những khó khăn, thử thách và lập nên những kỳ
tích phi thờng. ở nhân vật Thạch Sanh, cái bình dị
gắn với cái phi thờng, sức ngời kết hợp với sức
thần một cách chặt chẽ, hài hoà.


GV : Cây đàn thần  tiếng đàn hồ bình, nhân
đạo, tiếng nói của tình u và cơng lý.


 Kết thúc có hậu, nhân dân muối nói lên ớc
mơ của mình : cái thiện bao giờ cũng chiến thắng
cái ác. Kẻ độc ác sẽ bị trừng trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 Th¹ch Sanh thuộc kiểu
nhân vật cổ tích nào?


Thảo luận : ý nghÜa cđa
trun.


 Trong truyện, Thạch Sanh có nhiều loại kẻ
thù khác nhau, nhng kẻ thù chủ yếu, nguy hiểm và
lâu dài nhất là Lý Thông. Lý thông đối lập với
Thạch Sanh, đó là sự đối lập giữa cái thiện và cái
ác, lao động và bóc lột, thật thà và xảo trá, vị tha
và vị kỷ, anh hùng và bạc nhợc, cao thợng và thấp
hèn.


<b>III. Tæng kÕt :</b>


“ Thạch Sanh” là truyện cổ tích về ngời
dũng sĩ diệt chằn tinh, đại bàng cứu ngời bị


hại, vạch mặt kẻ vong ơn bội nghĩa và chống
giặc ngoại xâm.


Truyện thể hiện ớc mơ, niềm tin về đạo đức,
công lý xã hội và lý tởng nhân đạo, u hồ
bình của nhân dân ta.


Truyện có nhiều chi tiết tởng tợng thần kỳ
độc đáo và giàu ý nghĩa.


<b>IV . LuyÖn tËp : </b>


Kể diễn cảm từng đoạn và truyện.
<i><b>Rút kinh nghiệm</b></i>


<i><b>Tiết </b><b> 23 :</b><b> chữa lỗi dùng từ</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>Mơc tiªu :</b>
<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


 Nhận ra đợc các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
 Có ý thức tránh lỗi khi dùng t.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


l. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ



m. Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


 T×m tõ ng÷ cã nghĩa
giống nhau?


Việc lặp lại nh÷ng tõ
gièng nhau gi÷a 2 ví dụ có gì
khác nhau?


Em có thể sửa câu văn
thế nào?


<b>I. Lặp từ :</b>


a) <i>Tre - tre ( 7 lần )</i>


Giữ - giữ ( 4 lÇn )


<i> Anh hïng- anh hïng ( 2 lÇn)</i>





Việc lặp nhằm mục đích nhấn mạnh ý : cây
tre Việt Nam gắn bó với đời sống lao động và
chiến đấu, tạo nhịp điệu hài hồ nh một bài thơ
cho văn xi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>Bµi tËp ( 68) </i>


 Những từ nào dùng
khơng đúng?


 Nguyªn nhân mắc lỗi
trên là gì?


HÃy lợc bỏ những từ
ngữ trùng lặp.




Đây là lỗi lặp từ




Sửa : Em thích đọc truyện dân gian vì
truyện có nhiều chi tiết tởng tng k o.


<b>II. Lẫn lộn các từ gần âm :</b>


Từ dùng sai : tham quan, nhấp nháy
thăm quan, nhấp nháy.



Do lẫn lộn các từ gần âm.
<b>III. Luyện tËp :</b>


<i>Bµi 1 ( SGK . 68 )</i>


a. Bá “ bạn Lan cuối câu, bạn, ai, cũng, rất
lấy, làm.


b. Sau khi nghe cơ giáo kể, chúng tơi ai cũng
thích những nhân vật trong câu truyện ấy vì họ
đều là những ngi cú phm cht tt p.


c. Quá trình vợt núi cao cũng là quá trình
con ngời trởng thành ( lín lªn)


<i><b>TiÕt </b><b> 24 :</b><b> trả bài làm văn số 1.</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>Mục tiêu :</b>


Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật, sự việc,
cách kể, mục đích ( chủ đề ), sửa lỗi chính tả, ngữ pháp, u cầu “ kể bằng
lời của em ”, khơng địi hỏi nhiều đối với học sinh.


 Chú ý biểu dơng những bài văn, đoạn văn hay ( viết rõ ràng, có dẫn
dắt giới thiệu rõ ràng, dùng từ chính xác,) để học sinh thêm tự tin và hứng
thú. Đặc biệt chú ý những bài có cách kể riêng.



B. Chn bÞ của GV- HS:


n. Giáo viên: chấm bài và thống kê các u nhợc điểm trong bài
viết của học sinh


o. Học sinh: ôn tập cách làm bài văn tự sù


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1 . ổn định tổ chức :


2. KiĨm tra bµi cũ : ( Kết hợp khi trả bài )
3. Bµi míi :


I / Đề bài :


- Giỏo viờn yờu cu hs đọc đề – giáo viên ghi lên bảng “ Em hãy kể lại một câu chuyện
đã học mà em thích nhất “


II / Néi dung cđa thĨ lo¹i :


? Đọc kĩ đề và gạch dới những từ ngữ quan trọng ?
? Nội dung đề bài yêu cầu em làm gì ?


- Kể lại – truyện - đã học – em thích nhất .
? Hãy xác định phơng thức biểu đạt ?
- Tự sự


? Nhắc lại tự sự là gì ?



- Trỡnh by chuỗi các sự việc – sự việc này nối tiếp sự việc kia dẫn đến sự việc kết thúc
-> có ý nghĩa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Nh©n vËt trong trun ? ai là nhân vật chính ?


+ Nhân vật đợc giới thiệu ntn ? ( tên , lai lịch , tài năng , hình dáng , việc làm )
- Sự việc đợc kể là sự việc gì ? ( Nguyên nhân – Diễn biến – Kết quả )


- Kể lại các nhân vật sự việc nhằm mục đích gì?


? Muốn kể truyện hay hấp dẫn ngời đọc em phải làm ntn ?


- Không sao chép , không kể lại nguyên bản theo sgk mà dùng lời dẫn của mình và phải
biết lồng cảm xúc khi kể .


? Em hÃy nêu rõ bố cơc cđa bµi viÕt ?
- Bµi viÕt cã bè cục 3 phần


1. Mở bài : Nêu lí do thÝch truyÖn


Câu chuyện em định kể là câu chuyện nào ?
2. Thân bài : Kể lại diễn biến câu chuyện theo trình tự
3. Kết bài : ý nghĩa của câu chuyện


C¶m nghÜ cđa em vỊ c©u chun
III / NhËn xÐt kết quả bài viết :


1. u im : Phn lớn các em nắm đợc nội dung câu chuyện ( chọn kể )
Một số ít em viết chữ rõ ràng sạch đẹp



BiÕt kĨ l¹i câu chuyện theo trình tự
Có sáng tạo trong ngôn ngữ kể


Biết bộc nộ thái độ đơíi với nhân vật và sự việc trong truyện


2. Tồn tại : Đa số các em cha hình thành kĩ năng kể chuyện bằng lời văn của mình
+ Còn sao chép nguyên văn câu chuyện theo sgk


+ Gạch đầu dòng : Kể lại những sự việc chính -> bài viết rời r¹c ch a liỊn
m¹ch


Bè cơc bµi viÕt cha râ rµng
Viết tắt , viết chữ sè khi lµm bµi
Viết sai chính tả , sai dấu câu


IV / Trả bài : Giáo viên chọn bài làm khá nhất đọc mẫu , nêu u điểm của bài viết
- Cách mở bài – cách dẫn truyện


- C¸ch nêu cảm nghĩ về câu chuyện ..


- Chọn một số câu từ sai trong bài viết của hs , -> yêu cầu hs lên bảng sửa
Kết quả Sè bµi %


§iĨm 9,10
§iĨm 7,8
§iĨm 5,6
Điểm 3,4


Điểm o,1,2



4. Hớng dẫn về nhà


- Ôn lại : tù sù – ph¬ng thøc tù sù , sù viƯc , nh©n vËt
- Dàn bài văn tự sự


- Soạn bài Em bÐ th«ng minh “
* Rót kinh nghiƯm :




<i><b>TiÕt </b><b> 25,26 :</b><b> em bÐ thông minh</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


Tuần 7 - Bµi 7



TiÕt 25,26 : Em bÐ th«ng minh



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

A. mục tiêu cần đạt :
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


 Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện “ Em bé thông minh”
và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong
truyện.


 Kể lại đợc truyện.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


p. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


q. Học sinh: Soạn bài.




C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi :</b>


<b>Giíi thiƯu bµi :</b>


Nhân vật thơng minh là nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích Việt
Nam và thế giới. “Em bé thơng minh” là truyện cổ tích sinh hoạt. Truyện gần
nh khơng có yếu tố thần kỳ, đợc cấu tạo theo lối “xâu chuỗi” gồm nhiều mẩu
truyện – nhân vật chính trải qua một chuỗi thử thách ( lần thách đố ), từ đó
bộc lộ sự thơng minh, tài trí hơn ngời. “ Em bé thơng minh” là một loại truyện
“ Trạng”, đề cao trí khơn dân gian, trí khơn kinh nghiệm, tạo đợc những tiếng
cời vui vẻ, hồn nhiên, chất phác nhng không kém phần thâm thuý của nhân
dân trong đời sống hàng ngày.


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


 Học sinh đọc lần lợt
bốn đoạn trong văn bản ( mỗi
đoạn là một lần thử thách )


 Học sinh kể theo từng
đoạn nh phần 1. Sau đó tập kể
cả truyện.



 Mở đầu truyện kể về
sự việc gì? ( Sự việc đó giúp
em hiểu điều gì ?)


 Vua tìm ngời tài giỏi
bằng cách nào?


Hình thức này có phổ
biến trong trun cỉ tích
không? Tác dụng của hình
thức nay.


<b>I. Đọc, kể văn bản :</b>
<b>1. §äc :</b>


<i>Đoạn 1 : Từ đầu đến “ về tâu vua”</i>


<i>Đoạn 2 : tiếp theo đến “ ăn mừng với nhau</i>
rồi”


<i>Đoạn 3 : tiếp theo đến “ ban thởng rất hậu”</i>
<i>Đoạn 4 : tiếp theo đến hết.</i>


<b>2. Chó thÝch :</b>
<b>3. Kể :</b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>


1. Hình thức thử tài nhân vật trong truyện cổ


tích


Vua sai viên quan đi tìm ngời tài giỏi ra
giúp nớc


Vua dựng cõu th ti




Đây là chi tiết rất phổ biến trong truyện dân
gian ( VD : Trạng Quỳnh, bánh chng bánh giầy )




Tác dụng:


To thử thách để nhân vật bộc lộ tài
năng, phẩm chất ( Theo truyện cổ dân gian,
câu đố đóng vai trị quan trọng trong việc thử
tài)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

 Sự mu trí thơng minh
của em bé đợc thử thách qua
mấy lần?


 Häc sinh kể lại thử
thách lần 1.


Hon cảnh thử thách
có gì đặc biệt?



 Viên quan ra câu đố
gì? Em hãy phân tích mức độ
oái ăm của câu đố.


 Em bé giải đố nh thế
nào? lời giải đố bất ngờ, thú
vị không?


 Lần thử thách thứ 2 do
ai ra câu đố. Tính chất mức độ
của lần thử thách này nh thế
nào?


 Câu đố có gì đặc biệt?
 Trớc thử thách đó, em
bé thể hiện trí thơng minh nh
thế nào?


 Lần tiếp theo Vua thử
thách cậu bé điều gì? mục
đích của nhà vua là gì khi
muốn cậu bé làm thịt chim
dọn 3 mâm cỗ?


 Em bé đã có cách giải
đố rất thơng minh. Hãy chỉ ra


triĨn



 G©y høng thó, håi hép cho ngêi nghe.
2. Em bé thông minh và những cuộc thử thách
a) Cc thư th¸ch thø nhÊt :


 Hồn cảnh : Hai cha con ngời nông dân
đang cày ruộng, đập đất  hoàn cảnh bất ngờ với
cả viên quan và cậu bé, với ngời hỏi và ngời trả
lời.


 Câu đố : Trâu cày đợc mấy đờng mỗi
ngày




Câu đố thật oái ăm : bất ngờ, đột ngột với
ng-ời đợc hỏi, không ai đi cày lại đếm 1 ngày cày
đ-ợc bao nhiêu đờng  ngời cha bất ngờ tới mức ngẩn
ngời cha biết trả lời thế nào.


Câu đố giống một bài tốn khơng có điều
kiện cần và đủ để đi đến lời giải : Con trâu có thể
đi nhanh đi chậm khác nhau, đờng cày có thể dài
ngắn khác nhau tuỳ theo mảnh ruộng, hơn nữa
một ngày tính là bao nhiêu tiếng.


<i>Giải đố : bất ngờ, thú vị</i>


+ bất ngờ : ngời cha từng trải bế tắc, ngời con
mới chừng 7 , 8 tuổi lại trả lời đợc.



+ Lý thú : cách giải đố đặc biệt, em bé không
trả lời câu hỏi của viên qua mà hỏi vặn lại quan 
em đã xoay chuyển hẳn từ thế bị động  chủ động :
đẩy thế bí về ngời ra câu đố : gậy ơng đập lng
ơng.


<i>b) LÇn thư th¸ch thø hai:</i>


 Lời đố do đích thân Vua ra  Câu đố ra dới
hình thức “ Lệnh” vua ban  tính chất của cuộc thử
thách này thật nghiêm trọng, liên quan đến tính
mạng của cả làng.


 <i>Câu đố : nuôi ba con trâu đực bằng ba</i>
thùng gạo nếp, hẹn sau 1 năm phải đẻ thành 9 con




lệnh vô lý, trái với quy luật của tự nhiên.
 <i>Giải đố : </i>


Bình tĩnh tha với dân làng thịt trâu, để gạo
ăn (em hiểu đợc ý của vua : ba con trâu đực kèm
ba thùng gạo nếp chẳng qua là lộc vua ban mà
làng đợc hởng)


Cố tình đa ra tình huống phi lý để đa Đức
Vua tự thấy cái vô lý, phi lý của điều mà họ nói 
điều đó chứng tỏ em bộ gii suy lun.



<i>c) Lần thử thách thứ 3 :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

iu ú.


Cuộc thử thách lần này
có gì khác với những lần trớc?


Cỏch gii đố của em
hay ở chỗ nào?


 Nhận xét về mức độ
của những lần thử thách, điều
đó có ý nghĩa gì?


 H·y nªu ý nghÜa cđa
trun.


GV hớng dẫn học sinh kể.
 Truyện phải có tình
huống để nhân vật bộc lộ sự
thơng minh.


 Trun càng có nhiều
tình huống càng hay.


thức ăn.


Mc ớch ca Nh Vua khụng phi l th tài
pha thịt chim mà là thử trí thơng minh của em bé.



Giải đố: Em bé đã nêu ra câu đố lại, có nội
dung và yêu cầu tơng tự nh lời đố của Nhà vua:
xin Vua rèn cái kim thành con dao để pha thịt
chim.




Vua rÊt phơc vµ ban thởng rất hậu.
<i>d) Lần thử thách thứ t : </i>


 <i>Tính chất : có quy mơ lớn hơn ( tầm cỡ</i>
quốc tế) và có tính chất nghiêm trọng hơn ( việc
quốc gia đại sự có liên quan đến vận mệnh đất
n-ớc, đến danh dự dân tộc)


 Câu đố của sứ thần nớc ngồi : khó, hiểm
hóc hơn.


 Giải đố bằng kinh nghiệm dân gian : đem
cái bình thờng, tự nhiên, gần với đời sống thực tế
để phá bỏ cái cầu kì, cố ý, khơng dựa vào sách vở




biến tất cả từ kẻ ra đố và những ngời tham gia giải
đố thành trò cời.


 Lần thách đố sau khó hơn lần thách đố
tr-ớc. Điều đó thể hiện ở chính nội dung, yêu cầu
của câu đố. Mặt khác nó cịn bộ lộ ở những đối


t-ợng thành phần giải đố. Mức độ khó khăn của các
câu đố càng làm nổi rõ tài trí, sự thơng minh hơn
ngời của em bé. Rõ ràng, truyện có ý nghĩa đề
cao trí thơng minh của loại nhận vật này.


<b>III. Tổng kết:</b>


* Đề cao trí thông minh :


Mt em bé nông thôn nhờ sự thông
minh mà đợc phong trạng nguyên, đợc Vua xây
một dinh thự bên hoàng cung để tiện hỏi han.


 Em bé đợc coi là thông minh không
phải qua chữ nghĩa văn chơng, thi cử. Truyện
không nhằm phủ nhận kiến thức sách vở nhng nó
tập trung ca gợi, đề cao kinh nghiệm đời sống.
Em bé thông minh tiêu biểu cho trí khơn và sự
thơng minh đợc đúc kết từ đời sống và luôn đợc
vận dụng trong thực tế.


* ý nghÜa hµi h íc, mua vui


 Từ câu đố của viên quan, của Vua và sứ
thần nớc ngoài đến lời giải đáp của em bé đều tạo
ra các tình huống bất ngờ, thú vị. Nội dung, yêu
cầu phần đố và đáp đem lại tiếng cời vui vẻ.


 Truyện về các em bé thông minh tài
giỏi hơn ngời lớn bao giờ cũng làm ngời đọc, ngời


nghe hứng thú a thích.


 Em bé thơng minh tài trí hơn ngời nhng
ln hồn nhiên ngây thơ trong sự đối đáp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

KĨ l¹i mét câu chuyện về em bé thông minh.
* Rút kinh nghiệm :


<i><b>TiÕt </b><b> 27 :</b><b> chữa lỗi dùng từ ( tiếp theo)</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>Mục tiêu :</b>
<i><b>Gióp häc sinh :</b></i>


 Nhận ra những lỗi thơng thờng về nghĩa của từ.
 Có ý thức dùng từ đúng ngha.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


r. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


s. Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra 15 phót : </b>



C©u 1 : Nêu nguyên tắc của việc mắc lỗi dùng từ ?


Câu 2 : Hãy thay từ dùng sai dứô đây bằng từ khác cho đúng :
“Có một số bạn cịn bàng quang với lớp . “


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Ni dung</b></i>


Phát hiện lỗi.


Chữa lỗi.


Từ bài tập trên, cho
biết nguyên nhân dẫn đến
việc mắc lỗi? Và phơng
h-ớng khắc phục.


<b>I. Dùng từ khơng đúng nghĩa:</b>


1. ChØ ra c¸c lỗi dùng từ trong những câu
<b>sau:</b>


Yếu điểm : điểm quan träng


 Đề bạt : cử giữ chức vụ to hơn ( thờng
do cấp có thẩm quyền cao quyết định
mà không phải do bầu cử )



 Chứng thực : xác nhận là đúng sự thật.
<b>2. Chữa lỗi : </b>


 YÕu ®iĨm  nhỵc ®iĨm, ®iĨm u


 Đề bạt  bầu ( chọn bằng cách bỏ
phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm
đại biểu hoặc giữ một chức vụ no
y)


Chứng thực chứng kiến
Nguyên nhân :


Kh«ng biÕt nghÜa
 HiĨu sai nghÜa


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

 Chän từ thích hợp
điền vào chỗ trống.


Chữa lỗi dùng từ




Khắc phục :


Không hiểu hoặc hiểu cha rõ nghĩa thì
cha dùng.


Khi cha hiểu nghĩa cần tra từ điển.
<b>II. Luyện tập:</b>



<i>Bài 2 ( SGK . 76 )</i>
a. Khinh khỉnh
b. Khẩn trơng
c. Băn khoăn
<i>Bài 3 ( SGK . 76 )</i>


a. Tèng  tung


b. ThËt thµ  thµnh khÈn


c. Tinh tó  tinh t
* Rót kinh nghiÖm :


<i><b>TiÕt </b><b> 28 :</b><b> kiểm tra văn</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


A/ mục tiêu :


- Kiểm tra kiến thức đã học về truyền thuyết .
- Rèn kĩ năng làm bài trắc nghiệm , tự luận
- Giáo dục hs ý thức học tập bộ môn


B / ChuÈn bÞ :


GV : Nghiên cứu ra đề phù hợp với đối tợng
Hs : ôn tập theo hớng dẫn



C / đề kiểm tra :


I / Phần trắc nghiệm : (4 điểm )


Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em cho là đúng về đặc điểm nổi
bật của truyền thuyết


A . Mang dấu ấn của hiện thực lịch sử
B . Có những chi tiết hoang đờng kì ảo.


C . Sự kiện nhân vật lịch sử gắn chặt với yếu tố kì ảo .


Cõu 2 : Ti sao chúng ta khẳng định “ Sự tích Hồ Gơm “ là một truyền thuyết
A . Ghi chép hiện thực lịch sử kháng chiến chông quân Minh


B. Kể về hoạt động của Lê Lợi và cuộc khơỉi nghĩa chống quân Minh


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

D . Câu chuyện đợc sáng tạo nhờ trí tởng ca tỏc gi


Câu 3 : HÃy hoàn thiện nội dung cơ thĨ cđa c¸c u tè sau trong trun Sơn Tinh
Thuỷ Tinh .


A. Nhân vật :
B. Địa điểm :
C. Thêi gian :
D . Nguyên nhân :
E, Diễn biÕn :
G. KÕt qu¶ :


II / Phần tự luận : ( 6 điểm )



Câu 1 : Tại sao cô út trong truyện Sọ Dừa lại bằng lòng lấy Sọ Dừa ? Em có
nhận xét gì về cô út ?


Cõu 2 : Băngd ngơn ngữ của mình em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh
Và Thuỷ Tinh ? ý nghĩa của cuộc giao tranh đó ?


<i><b> D. Tiến trình : </b></i>
1. ổn định tổ chức :


2. Treo bảng phụ có ghi đề bài
3. Động viên và theo dõi hs làm bài
4. Thu bài và rút kinh nghiệm :
* Hớng dẫn về nhà :


- Tự đánh giá kết quả bài làm


- ChuÈn bÞ bµi : Lun nãi kĨ chun


<i>TiÕt 29 </i>


<i><b>TiÕt 29: luyện nói kể chuyện</b></i>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>mc tiờu cn đạt :</b>
<i><b>Tạo cơ hội cho học sinh :</b></i>


 LuyÖn nãi, làm quen với phát biểu miệng.



Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng một cách chân thật.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


t. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng ph
u. Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i><b>Néi dung</b></i>


 Gv cho học sinh
chuẩn bị đề cơng theo một
trong những đề bên


<b>I. ChuÈn bÞ :</b>


1. Lập dàn bài với một trong những đề bài sau:
a) Tự giới thiệu về bản thân.


b) Giới thiệu ngời bạn mà em quý mến
c) Kể về gia đình mình


d) Kể về một ngày hoạt động của mình.


Tuần 8 - Bài 7,8



TiÕt 29: Lun nãi kĨ chun


TiÕt 30,31: Cây bút thần



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Gv hớng dẫn học
sinh dàn bài tham khảo để
học sinh chuẩn bị trớc ở
nhà.


 Gv kiểm tra việc
chuẩn bị dàn bài häc sinh.


 Chia tổ cho học
sinh hoạt động trong tổ
(20 phút )


 Gäi häc sinh lên
phát biểu tríc líp vµ cho
điểm.


Gv uốn nắn, sửa
chữa.


2. Dàn bài tham khảo:


<i>a)</i> Tự giới thiệu về bản thân:


<i>Mở đầu : Lời chào và lý do tự giới thiệu</i>
<i>Thân bài : </i>



Tên, tuổi


Gia ỡnh gồm những ai
 Cơng việc hàng ngày
 Sở thích và nguyện vọng


 <i>Kết bài : cảm ơn mọi ngời đã chú ý</i>
nghe


<i>b)</i> Kể về gia đình mình


 <i>Më bµi : Lêi chµo vµ lý do kể</i>
<i>Thân bài: </i>


Gii thiu chung v gia đình
 Kể về bố


 KĨ vỊ mĐ


 KĨ vỊ anh, chÞ, em


 <i>Kết bài: Tình cảm của mình đối với gia</i>
đình.


<b>II. Lun nãi trªn líp : </b>
Khi nãi häc sinh chó ý :


 Nói to để mọi ngời đều nghe



 Tự tin, tự nhiên, đàng hồng, mắt nhìn vào
mọi ngời.


 Xác định rõ nội dung cần nói, tránh lan
man, rờm rà, xa rời nội dung.


 Ngôn ngữ nói sinh động, linh hoạt, gần
gũi với ngời nghe. Tránh dùng từ quá trau chuốt,
bóng bẩy, văn chơng.


 Giọng nói: bình tĩnh, tự tin, đàng hồng,
giàu ngữ điệu, có cảm xỳc.


<b>III. Đọc thêm :</b>


Trong hùng biện, cái làm ngời ta thích không
phải là hình ảnh mà là tình cảm, là giọng nói say sa.
Ngời nói chinh phự ngời nghe không phải bằng lí trí
mà bằng tình cảm, lý trí làm ngời nghe bị thuyết
phục, tình cảm lôi cuốn ngời nghe.


Trong lúc nói, ta có thể mắc phải một vài từ
khơng chính xác, một vài so sánh khơng chỉnh, ngời
nghe khơng nhận ra. Sức mạnh của câu nói, hơi thở
hùng biện đã quét sạch, cuốn đi, phân tán đi những
khuyết điểm đó.


<b>* Rót kinh nghiƯm : </b>


<i><b>TiÕt 30,31: c©y bót thần</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày dạy : </b>


a. Mục tiêu cần đạt :
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


 Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện cổ tích “ Cây bút thần” và một số
chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện.


 Kể lại đợc truyện.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


v. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
w. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


* Giíi thiƯu bµi:


Dân tộc nào cũng có kho tàng truyện cổ tích của mình. Bên cạnh những đIểm
khác biệt về nội dung, truyện cổ tích của các dân tộc có nhiều đIểm tơng đồng,
nhất là về đặc trng thể loại.


“ Cây bút thần thuộc loại truyện cổ tích thần kỳ, sức hấp dẫn của nó không
hẳn chỉ do yếu tố thần kỳ có mặt ở khắp nơI trong câu truyện kể mà còn nhờ


chính ý nghĩa nội dung sâu xa cđa trun.


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i><b>Néi dung</b></i>


 Chia thành mấy
đoạn?


Hc sinh c v nêu
gắn gọn chú thích của
đoạn đó.


 Học sinh đọc chú
thích


 Häc sinh kĨ theo
nh÷ng sù viƯc chÝnh. TËp
kĨ từng đoạn rồi kể cả
truyện.


<b>I. Đọc, kể văn bản :</b>
<b>1. Đọc văn b¶n :</b>


<i>Đoạn 1 : Từ đầu đến “ lấy làm lạ” : Mã Lơng học</i>
vẽ và có đợc cây bút thần.


<i>Đoạn 2 : Tiếp theo đến “ em vẽ cho thùng” : Mã</i>
Lơng vẽ cho những ngời nghèo khổ.



<i>Đoạn 3 : Tiếp theo đến “ phóng nh bay” : Mã </i>
L-ơng dùng bút chống lại tên địa chủ.


<i>Đoạn 4 : Tiếp theo đến “ lớp sóng hung dữ” : Mã</i>
Lơng dùng cây bút thần chống lại tên vua hung ác,
tham lam.


<i>Đoạn 5 : Phần còn lại : Những truyền tụng về</i>
MÃ Lơng và cây bút thần.


2. Chú thích :
3. Kể :


MÃ Lơng là một em bé mồ côi, nghèo khổ,
rất thông minh và ham học vẽ.


Hàng ngày, MÃ Lơng chăm chỉ luyện tập
mọi lúc, mọi nơi và ngày càng tiến bộ nhng em vÉn
cha cã lÊy mét c©y bót vÏ.


 Em đợc một cụ già ban cho cây bút thần.
 Em dùng cây bút thần để vẽ cho ngời nghèo
trong làng


 Mã Lơng dùng cây bút thần để trừng trị tên
địa chủ tham lam và tên vua độc ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

 M· Lơng thuộc kiểu
nhân vật rất phổ biến nào
trong truyện cổ tÝch? (nÕu


Häc sinh tr¶ lêi: kiĨu
nh©n vËt må côi hoặc
thông minh kiểu nhân vật
có tài năng là tiêu biểu
hơn cả)


Nhân vật MÃ Lơng
có khả năng gì?


Tìm những chi tiết
cho thÊy sù ham mê học
vẽ của MÃ Lơng?


Mặc dù bị coi thờng
MÃ Lơng có nản chí
không?


Gv c “ Năm
tháng… có đợc một
chiếc”


 Ai lµ ngêi gióp mong
íc cđa MÃ Lơng trở thành
hiện thực?


Vỡ sao đến lúc này,
Mã Lơng mới đợc thần
giúp?


 Đây là một chi tiết


thần kỳ, chi tiết này có ý
nghĩa gì? (Mã Lơng có
xứng đáng đợc nhận bỳt
khụng?)


Tại sao thần lại chọn
MÃ Lơng chứ không phải
là ai khác?


Sau khi có bút thần
Mã Lơng đã sử dụng nú
nh th no?


Tại sao MÃ Lơng chỉ
vẽ cuốc cày mà không vẽ
thóc lúa, vàng bạc,


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<b>1. MÃ Lơng và tài năng :</b>


Mó Lng thuc kiểu nhân vật có tài năng kỳ
lạ - kiểu nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích
( đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật này là có một
tài năng kỳ lạ, nổi bật nào đó và ln dùng tài năng
đó để làm việc thiện, chống lại cái ác)


 Mã Lơng rất thơng minh, thích vẽ từ nhỏ, ao
ớc có đợc cây bút để vẽ.


 Mã Lơng học vẽ, chăm chỉ luyện tập, vẽ


xuống đất, vẽ bằng nớc trên đá, vẽ bằng than trờn
t-ng.




MÃ Lơng rất say mê học vẽ. Em học ở mọi nơi,
mọi lúc, không có bút em vẽ b»ng bÊt kú thø g× cã
trong tay, bÊt kú thêi gian nào rỗi rÃi Đó là niềm
đam mê thực sự, chính niềm đam mê khiến MÃ Lơng
vẽ ngµy cµng giái, em vÏ gièng nh thËt.


Mặc dù vậy khao khát mong ớc của em là có một
cây bút để vẽ vẫn cha thành hiện thực.


 Mã Lơng đợc đa bút thần.


Mã Lơng mơ thấy thần cho cây bút thần : tỉnh
dậy cây bút vẫn còn ở trên tay và đặc biệt nó có khả
năng kì diệu : vẽ mọi vật đều thành thật.


Gv : Mã Lơng chỉ đợc thần trao bút quý khi đã
vẽ giống nh thật, bởi khi tài năng đã đến độ chín
muồi nó mới là cơ sở cho việc thực hiện tại năng
thần kỳ.




Nh vậy, tài năng thần kỳ phải đợc hình thành từ
tài năng thực. Đến thời điểm này thần mới trao bút
quý, phải chăng để khẳng định, chứng minh và hoàn


chỉnh cho tài năng của Mã Lơng.


Mã Lơng đợc nhận bút thần hoàn toàn xứng
đáng. Bút thần đợc coi nh một phần thởng cho ý chí,
nghị lực và niềm say mê cũng nh mong ớc chính
đáng. Đây cũng là sự ban thởng xứng đáng cho ngời
có tâm, có tài, có chí, khổ cơng học tập. Mặt khác,
cây bút thần chỉ thực sự có ích khi một ngời có tài,
có tâm nh Mã Lơng sử dụng. Chính lẽ đó, thần đã
chọn Mã Lơng đẻ ban cây bút q chứ khơng phải
vật gì khác, và cũng chỉ có Mã Lơng chứ khơng phải
ai khác đợc thần cho cõy bỳt thn.


<b>2. MÃ Lơng sử dụng bút thần :</b>
a) MÃ L ơng vẽ giúp ng ời dân nghèo:


V cuốc, cày, thùng đèn,… những vật dụng trong
lao động  Tài năng của Mã Lơng đem ra phục vụ cho
nhân dân, phục vụ cuộc sống, giúp ích cho nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

 Ngoài việc giúp nhân
dân bút thần còn đợc sử
dụng để làm gì?


 Trớc lịng tham của
tên địa chủ, Mã Lơng đã
xử sự nh thế nào?


 Việc Mã Lơng vẽ
bánh ăn, lị sởi,… theo em


có phải vì lợi ích bản thân
và đáng trách khơng? Vì
sao?


 Em có đồng tình với
việc Mã Lơng giết tên địa
chủ khơng?


 Chi tiết Mã Lơng
phải vẽ tranh kiếm sống
có ý nghĩa nh thế nào với
cốt truyện? Trong phần
này, chi tiết nào đẹp nhất?
Vì sao?


 Mặc dù tên Vua đoạt
bút thần từ tay Mã Lơng,
tự mình vẽ, song Vua
khơng đạt đợc ý đồ? Liệu
có phải bút thần hết phép
lạ ? hãy lý giả vì sao?


làm ra của cải vật chất nuôi sống con ngời. Cách
giúp đỡ đó thật sự ý nghĩa bởi nếu vẽ sẵn những
thành quả lao động sẽ tạo nên sự lời lao động cho
con ngời, thậm chí nảy sinh lịng tham. Phải chăng, ở
đây ngời xa mong muốn con ngời hiểu rằng muốn có
cuộc sống đầy đủ phải biết dựa vào chính sức lao
động của mình  đó mới là thứ của cải bền vững và
dồi dào nhất  Sự giúp đỡ chân chính ( giống nh bút


thần chỉ xuất hiện khi tài năng đã phát triển)


b) Mã L ơng chiến đấu chống bọn địa chủ, vua
quan tham lam, độc ác bằng cây bút thần.


* Với tên địa chủ :


 Bị bắt vẽ, bị nhốt vào chuồng ngựa cho chết
đói, chết rét.


Gv : Mã Lơng khơng làm theo ý bọn thống trị
mà có hành động phản kháng. Mã Lơng khơng đem
tàI năng phục vụ lịng tham của những kẻ độc ác. em
chấp nhận chịu hình phạt chứ không chịu đem tàI
năng sử dụng sai mục đích.


 Mã Lơng dùng cây bút thần để vợt qua hình
phạt ( vẽ bánh ăn, lị sởi, thang để thốt)  hành động
tự vệ một cách chính đáng. Bảo vệ sự sống đối với
Mã Lơng giờ đây cũng đồng nghĩa với bảo vệ sự
công bằng và lẽ phảI, quyết chiến đấu với thế lực
gian tham độc ác.


 Dùng bút thần trừng trị địa chủ:


 Việc giết tên địa chủ có 2 ý nghĩa : 1 là tự
vệ, 2 là trừng trị cáI ác. Bởi nếu Mã Lơng không giết
hắn thì hắn sẽ bắt em phục vụ cho lịng tham của
hắn, mà nh thế cả tính mạng, cả sự công bằng trong
cuộc sống đều bị đe doạ  Hoạt động của Mã Lơng là


hành động diệt trừ cái ác. Cơng việc ấy có sự tham
gia của cây bút thần, hồn tồn đáng đợc đồng tình.


* Chi tiết Mã Lơng vẽ tranh kiếm sống đợc coi
nh chi tiết bắc cầu giữa hai cuộc chiến đấu, tạo nên
cốt truyện hấp dẫn, sự tự nhiên cho những tình
huống của truyện.


Chi tiết Mã Lơng vẽ con cò, sơ ý để rơi mực, cò
cất cánh bay là chi tiết hay  làm cho câu chuyện
thêm chất thơ, đồng thời khẳng định thêm một lần
nữa tài năng của Mã Lơng.




Tài năng của Mã Lơng đợc thể hiện lên đến đỉnh
cao.


* Mã Lơng chống lại tên vua độc ác :


 Vua bắt Mã Lơng về  Mã Lơng vẫn kiên
quyết đấu tranh với cái ác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

 Tại sao Mã Lơng lại
đồng ý với những yêu cầu
của Vua?


 Học sinh đọc kết
thúc truyn, nờu ý ngha?



Đây là kÕt thóc më
hay khÐp.


 ý nghĩa của truyện
Cây bút thần


Học sinh thùc hiƯn
phÇn ghi nhí.


 BTVN :1,2 SBT
 Gv híng dẫn phần
luyện tập.


năng, có nềm say mê, có tâm, có tấm lòng nhân hậu.
Cây bút thần là biểu tợng của nghệ thuật chân
chính. Nghệ thuật chân chÝnh chØ phơc vơ cho nh©n
d©n, cho viƯc thiƯn chø không chịu sự điều khiển của
quyền lực, tiền tài.


Vua dỗ dành MÃ Lơng vẽ


Mó Lng ng ý v  sự đồng ý có chủ định.
 Trong lần vẽ này thật đặc biệt vì Mã Lơng vẽ
theo yêu cầu của vua, vừa không vẽ theo yêu cầu của
vua.


 Vua mn vÏ biĨn – cã biĨn
VÏ c¸ - cã c¸


VÏ thun – cã thun



Vẽ gió – vẽ gió to , sóng nổi, biển
động.




Sóng biển, gió biển đã nhấn chìm, chơn vùi
chiếc thuyền cùng tên vua độc ác dới biển sâu. bút
thần thành vũ khí chiến đấu chống lại cờng quyền,
áp bức, chống lại cái ác. Cây bút thần cùng tài năng,
lịng dũng cảm, sự mu trí của Mã Lơng để chiến đấu
chống lại cái ác.


* Kết thúc truyện: Mã Lơng trở về quê, đI khắp
đó đây,… Mã Lơng cùng tàI năng của mình mãI mãI
thuộc về nhân dân.


III. Tæng kÕt :


 Thể hiện quan niệm của nhân dân về công
lý, xã hội. Những ngời chăm chỉ tốt bụng, thông
minh đợc nhận phần thởng xứng đáng; kẻ độc ác
tham lam bị trừng trị.


 Khẳng định tài năng phải phục vụ nhân dân,
phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác.


 Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về
nhân dân, về những ngời tốt bụng, có tài và khổ cơng
luyện tập.



 Thể hiện ớc mơ và niềm tin về những khả
năng kỳ diệu của con ngời ( con ngời mơ tới những
báu vật và phơng tiện thần kỳ để từ đó sáng tạo ra tt
c


IV. Luyện tập :


HÃy sắp xếp các nhân vật sau vào các kiểu nhân
vật tơng ứng trong truyện cổ tích.


<i><b>Nhân vật</b></i>
a) Sọ Dừa
b) Thạch Sanh


c) Em bé thông minh
d) MÃ Lơng


<i><b>Kiểu nhân vật</b></i>
e) Dũng sĩ
f) Có tài lạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>TiÕt 32:</b><b> </b></i> danh từ
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>mục tiêu cần đạt :</b>


Trên cơ sở kiến thức về danh từ đã học ở bậc tiểu học, <i><b>giúp học sinh nắm</b></i>



được:


- Đặc điểm của danh từ.


- Các nhóm danh từ đơn vị và chỉ sự vật.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


x. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


y. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


- Tìm danh từ trong câu.
- Nhắc lại kiến thức về danh
từ.


- Xung quanh danh từ trong
cụm danh từ có những từ
nào?



- Tìm các danh từ khác trong
câu?


- Từ những danh từ trên cho
biết danh từ là gì?


- Đặt câu với danh từ vừa
tìm. Những danh từ ấy giữ
chức vụ gì trong câu?


- Nghĩa của các danh từ
in đậm có gì khác các danh
từ đứng sau?


<b>I. Bµi tËp:</b>


<b>1.Bài tập 1:</b>


VD: Vua sai ban cho làng ấy ba thùng gạo nếp
với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba
con trâu ấy đẻ thành chín con…


(Em bé thông minh)
ba con trâu ấy


Từ số lượng Danh từ Từ đứng sau
- Vua, làng, thúng, gạo nếp.





KL1: - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm…


- Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số
lượng ở phía trước, các từ “này” “ấy”
“đó” ở phía sau và một số từ ngữ khác để
lập thành cụm danh từ.


- Chức vụ của danh từ trong câu là làm chủ
ngữ. Khi làm vị ngữ, cần có từ “là” đứng
trước.


<b>1. Bài tập 2:</b>


- Ba con trâu - Ba thúng gạo nếp
- Một viên quan - Sáu tạ thóc


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Thử thay thế những danh
từ chỉ đơn vị khác: trường
hợp nào đơn vị đo lường,
tính đếm thay đổi?


- Vì sao có thể nói “ba
thúng gạo rất đầy”, nhưng
không thể nói “sáu tạ thóc
rất nặng” ?


- Học sinh đọc phần “ghi
nhớ”.



- Liệt kê các loại từ.


-Một số cá danh từ đơn vị và
sự vật trong bài chính tả trên


- Liệt kê các danh từ.




KL2: - Danh từ đơn vị dung để tính đếm, đo lường
sự vật.


- Danh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc
cá thể người, vật…


- Ba thúng gạo <sub></sub> Ba tạ gạo, ba cân gạo




Đơn vị đo lường sẽ thay đổi <sub></sub> Nhóm danh từ chỉ đơn
vị qui ước.


- Một viên quan <sub></sub> Một ông quan <sub></sub> đơn vị tính đếm
khơng thay đổi <sub></sub> gọi là hệ danh từ chỉ đơn vị tự
nhiên.


-Thúng gạo: Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
-Tạ gạo: Danh từ chỉ đơn vị chính xác.





KL3: - Danh từ chia thành 2 loại
+ Danh từ chỉ đơn vị
+ Danh từ chỉ sự vật
- Danh từ chỉ đơn vị:


+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
+ Danh từ chỉ đơn vị qui ước


 Đơn vị chính xác
 Đơn vị ước chừng
<b>II.Bài học:</b>


- Đặc điểm của danh từ.


- Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật


<b>III.Luyện tập</b>


Bài 2 (SGK/87)


a) Chuyên đứng trước từ chỉ người: ngài, viên,
người, em…


b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển,
quả, pho, tờ, chiếc…


Bài 3 (SGK/87)



a) Chỉ đơn vị qui ước chính xác:tạ, tấn, km…
Chỉ đơn vị ước chừng: gang, đoạn…


Bài 5 (SGK/87)


- Chỉ đơn vị: em, que, con, bức…


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>TiÕt 33</b></i><b>: ng«i kĨ vµ lêi kĨ</b>
<b> trong văn tự sự</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt :


<i><b>Giúp HS:</b></i>


- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự (ngôi thứ nhất và
ngôi thứ ba).


- Biết lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong tự sự.


- Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngơi kể thứ ba và ngơi kể thứ
nhất.


B. Chn bÞ của GV- HS:


z. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng


phụ


aa. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i><b>Néi dung</b></i>


Cho học sinh đọc đoạn vn
th nht.


<b>I. Bài tập </b>
<b>2. Bi tp 1:</b>


Tuần 9 - Bµi 8 , 9



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Đoạn văn có mấy N.V?
Đó là N.V nào? Người kể
gọi tên các N.V đó là gì?
- Người kể có xuất hiện
trong tác phẩm khơng?





Đó là cách kể theo ngơi
thứ 3. Vậy em hiểu thế nào
là kể theo ngôi thứ ba?
- Con có nhận xét gì về lời
kể trong đoạn văn theo
ngôi thứ 3?


<i>Cho học sinh đọc đoạn 2.</i>


- Đoạn văn này có mấy
N.V? Người kể có xuất
hiện trong đoạn kể khơng?
- Ngơi kể có gì khác với
đoạn 1?


- Khi người kể tự xưng
“tôi”, người kể kể được
những gì?


- Hãy phân biệt ngôi kể
thứ nhất và ngôi kể thứ ba?
- Trong đoạn 2, người kể
xưng “tôi” là ai?


- Người kể có phải là nhà
văn Tơ Hồi không?


- Hãy thử đổi ngôi kể trong
đoạn 2 thành ngôi kể thứ
ba, thay tôi bằng Dế mèn,


đoạn văn sẽ thay đổi nhử
thế nào?


- Đem đoạn văn 1 kể theo
ngơi thứ nhất (xưng tơi) thì
sẽ có những khó khăn gì?
-Từ đó em rút ra kết luận
gì?


-HS thực hiện đọc phần ghi


a. Đoạn 1:


- Nhân vật: Vua, thằng bé, sứ nhà vua, người
cha.


- Gọi các nhân vật bằng tên ọi: vua, thằng bé,
sứ nhà vua, người cha.


- Người kể tự giấu mình đi.




KL1: Khi gọi các N.V bằng tên gọi của chính N.V
người kể tự giấu mình đi <sub></sub> đó là kể theo ngơi thứ 3.




Người kể có thể kể linh hoạt, tự do mọi sự việc
diễn ra xung quanh nhân vật, từ suy nghĩ, nội tâm


của chính các nhân vật đó.


b. Đoạn 2:


- Nhân vật: “tôi”


- Ngôi kể trùng với N.V.




KL2: - Người kể xưng “tôi” <sub></sub> Kể theo ngôi kể thứ
nhất.


- Người kể có thể trực tiếp kể ra những gì
mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực
tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình.


<b>2. Bài tập 2:</b>


- Nhân vật “tôi” người kể là Dế mèn chứ khơng
phải tác giả Tơ Hồi.


- Nếu thay đổi ngơi kể thứ nhất thành ngơi kể thứ
ba thì những thay đổi của Dế mèn được miêu tả
trong đoạn văn chưa thật có cơ sở, đơng thời cũng
khơng bộc lộ rõ niềm tự hào, tự tin của Dế mèn.


- Đoạn 1 kể theo ngôi thứ nhất rất khó khăn vì
người kể khơng biết đóng vào những nhân vật nào.
Mỗi nhân vật chỉ biết một số việc mình làm liên


quan đến mình cịn khơng thể biết hết tất cả mọi sự
việc <sub></sub> Do đó khơng đổi được.




KL3: - Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, người
kể có thể lựa chọn ngơi kể thích hợp.


- Người kể xưng “tơi” trong tác phẩm
khơng nhất thiết là chính tác giả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

nhớ.


- Thay đổi ngôi kể
thành ngôi thứ ba và nhận
xét ngơi kể đem lại điều gì
mới cho đoạn văn?


- Thay đổi ngôi kể thành
ngôi thứ nhất và nhận xét
ngôi kể đem lại điều gì
khác cho đoạn văn?


- Truyện “Cây bút thần”
kể theo ngơi kể nào? Vì
sao?


HS đọc thêm phần “Đọc
thêm”



BTVN: 4, 5, 6
(SGK/90).


- Ngôi kể trong văn tự sự.


- Lựa chọn ngôi kể trong văn tự sự.


<b>III.Luyện tập:</b>


<i> Bµi tËp 1 (SGK/89)</i>


- Thay từ “tôi” bằng “Dế mèn” sẽ được một đoạn
văn kể theo ngôi thứ 3


- Thay đổi ngôi kể sẽ khơng hợp lí vì đoạn văn kể
lại những suy nghĩ và những điều bí mật trong hang
của Dế mèn mà chỉ một mình Dế mèn biết. Nếu kể
theo ngơi thứ 3 chứng tỏ khơng phải chỉ một mình
Dế mèn biết.


<i>Bµi tËp 2 (SGK/89)</i>


- Thay “tôi” vào các từ “Thanh”, “chàng”


- Ngơi kể “tơi” tơ đậm thêm sắc thái tình cảm của
đoạn văn.


<i>Bµi tËp 3 (SGK/89)</i>


- Truyện “Cây bút thần” được kể theo ngôi thứ


3.


- Nếu thay đổi ngôi kể thứ nhất thì sự việc
xung quanh nhân vật sẽ không khách quan, đặc biệt
là nếu người kể chuyện là Mã Lương thì người kể sẽ
biết trước những khó khăn, thử thách <sub></sub> Làm giảm đi
sự hấp dẫn của câu truyện.


 <i><b>Rót kinh nghiƯm : </b></i>


<i><b>Tiết 34, 35</b><b>: </b></i><b>ơng lão đánh cá và con cá vàng</b>


(trun cỉ tích A. Puskin)


<b>Ngày soạn : </b>
<b>Ngày dạy : </b>


a. <b>mục tiêu cần đạt :</b>
Giỳp học sinh hiểu:


- Đây là truyện dân gian do Puskin kể lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện.


- Kể lại được truyện.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


bb.Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,


cc. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i>Néi dung </i>


- GV có thể cho HS đọc
theo 2 cách:


+ 1 HS đọc VB diễn cảm.
+ Đọc phân vai


- Lưu ý chú thích (*)


- Truyện chia làm mấy
phần (3 phần: Mở
đầu-Diễn biến- Kết thúc)


- Liệt kê những sự việc
chính (có thể kể bằng hình
thức: trị chơi tiếp sức để
hoạt động kể sinh động)



Những sự việc chính


- Dựa vào sự việc chính,


<b>*Giới thiệu bài:</b>


“Ơng lão đánh cá và con cá vàng” là một truyện
cổ tích dân gian Nga được Pusskin_ đại thi hào
Nga (mặt trời của thi ca Nga) viết lại bằng 205
câu thơ. Đây là một truyện cổ tích thú vị, rất
quen thuộc đối với người đọc Việt Nam. Không
chỉ bởi nội dung, ý nghĩa vơ cùng sâu sắc mà cịn
nhờ lời kể sinh động, sự kết hợp hài hoà giữa cái
thực và cái ảo.




<b>I. Đọc- Kể:</b>
<b>1. Đọc</b>


<b>2. Chú thích:</b> SGK/95


- Truyện được Pusskin kể lại bằng thơ, vừa giữ
được nét dung dị của truỵên, vừa thể hiện tài
sang tạo của nhà thơ.


<b>3. Tóm tắt truyện:</b>


- Phần 1 (mở đầu): Ông lão đánh cá bắt
được con cá vàng và thả xuống biển.



- Phần 2 (diễn biến): 5 lần ông lão ra biển
làm theo yêu cầu của vợ.


- Phần 3 (kết thỳc): Vợ chồng ụng lóo trở
về cảnh sống nghốo nàn lóo nghốo khổ sống
Có hai vợ chồng ông lão đánh cá nghèo sống


trong một túp lều rách nát bên bờ biển.


- Ông lão sau 3 lần thả lưới kéo lên được cá
vàng những lại thả cá xuống biển và khơng địi
hỏi gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

HS tóm tắt, kể.


- 1 HS kể tóm tắt đoạn
giới thiệu truyện (mở đầu)
- Phần mở đầu truyện giới
thiệu nhân vật và sự việc
gì?


- Có ý kiến: Chi tiết quan
trọng để câu chuyện phát
triển, khởi nguồn cho mọi
diễn biến là:


1. Cuộc sống nghèo
nàn.



2. Ông lão thả cá vàng
3. Lời hứa đền ơn của
cá vàng.


Con chọn ý kiến nào?
(HS có thể nói theo suy
nghĩ. GV phân tích, rồi kết
bằng lời bình để chuyển
sang phần 2)


- Câu chuyện có nhan đề ”
ơng lão đánh cá và con cá
vàng” nhưng gây ấn tượng
nhất là N.V nào?


- Theo con, tại sao khẳng
định mụ vợ hoàn toàn thay
đổi khi ông lão vừa dứt lời
kể (HS: xuất hiện ngay
những lời đòi hỏi)


HS đọc lại 2 đòi hỏi
đầu của mụ vợ. Những địi
hỏi này có chấp nhận được
khơng?


- Khi những đòi hỏi
ban đầu được thực hiện dễ
dàng, nhân vật có thoả
mãn với những gì mình



+ Lần 1: máng lợn- biển gn súng
yờn .


+ Lần 2 : ngôi nhµ - biĨn xanh nỉi
sãng


+ Lần 3: làm nhất phẩm- biển nổi
sóng dữ dội.


+ Lần 4: Làm nữ hoàng- nổi sóng
mù mịt.


+ Địi làm Long Vương- dông tố
kinh khủng, mặt biển nổi
sóng ầm ầm.


-Cá vàng lấy lại tất cả những gì đã cho. Vợ
chồng ơng lão trở về cảnh sống nghèo khổ xưa.


<b>II. Tãm t¾t trun</b>
<b>1. Giới thiệu truyện</b>


- Nhân vật: Ông lão, mụ vợ, cá vàng.
- Sự việc: Ông lão bắt được cá vàng thả
xuống biển mà khơng địi hỏi gì cả.


(3) <sub></sub> Đây là chi tiết quan trọng để câu chuyện tiếp
tục diễn biến.



GV: Hình ảnh người vợ ngày ngày quay sợi xe tơ
bên túp lều nhở sẽ mãi là bình n nếu khơng có
một ngày ơng lão bắt được một con cá vàng kì lạ
biết nói tiếng người. Từ chính lời hứa đền ơn của
cá vàng, câu chuyện cổ qua lời kể của đại văn
hào Nga Puskin mở ra với những diễn biến đầy
thú vị và cũng thật giàu ý nghĩa.


<b>2. Diễn biến truyện:</b>
<i><b>a. Mụ vợ- Những đòi hỏi</b></i>


- Máng lợn
- Ngôi nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

được hưởng hay không?
Hãy chứng minh?


- Nhận xét mức độ
của những đòi hỏi?


- Phải chăng mụ vợ đang
thử phép nhiệm màu của
cá vàng? Ý kiến của con?


- Nếu nói ngồi bản tính
tham lam, mụ vợ cịn là kẻ
bội bạc, đúng hay sai? Vì
sao?


- HS tìm đọc những chi


tiết nói về sự bội bạc của
mụ vợ? HS trả lời:


+ Mắng- đồ ngốc
+ Quát to- đồ ngu
+ Mắng như tát nước
vào mặt- ngốc sao ngốc
thế


+ Giận giữ, tát- mày
+ Nổi cơn thịnh nộ, bắt
ông lão…


-Khi nào sự bội bạc của
mụ đi tới tột cùng?






<b> Chuyển ý</b>


- Làm nhất phẩm phu nhân
- Làm nữ hoàng


- Làm Long vương.




Những đòi hỏi tăng dần <sub></sub> Tham lam



GV: Lòng tham không đáy của mụ vợ
chính là mạch dẫn dắt sự phát triển của câu
chuyện. Mụ khơng hề có cơng lao gì với cá vàng
nhưng lại đòi hỏi ngày càng quá quắt. Lòng tham
của mụ vợ cứ tăng mãi khơng có điểm dừng. Mụ
muốn có tất cả mọi thứ: ban đầu là những của cải
vật chất, sau là những đòi hỏi về quyền lực, địa
vị. Ngay cả khi đã được làm nữ hoàng, địa vị cao
nhất có thật mà con người có thể mơ ước- mụ
cũng khơng chịu dừng lại đó mà tiếp tục địi hỏi
một địa vị chỉ có trong tưởng tượng.


GV: Còn đáng sợ hơn. Khi long tham ấy
tăng đến đỉnh điểm, nó cịn gắn liền với sự bội
bạc, vong ân, bội nghĩa. Cứ nghe những lời mụ
vợ nói với ơng lão ta cũng có thể hình dung được
điều đó.


+ Ơng lão đánh cá khơng chỉ là chồng mà còn là
ân nhân. Nhờ ông mà mụ vợ thoả mãn được
những đòi hỏi bao nhiêu mụ vợ cư xử với ông
lão càng tệ bạc bấy nhiêu. Mụ khơng cịn coi ơng
lão là chồng đã đành, ông cũng không được đối
xử như người bình thường. Mụ ngược đãi chồng
khơng hơn một nơ lệ


+ Cá vàng đã đem đến cho mụ vợ từ khơng có gì
thành có tất cả. Lịng tham vơ đáy của mụ địi hỏi
mọi thứ con người có thể có- chưa đủ, mụ cịn


muốn chính cá vàng cũng trở thành đầy tớ hầu hạ
mụ, để tuỳ mụ sai khiến. Mụ khơng địi hỏi cá
vàng qua trung gian là ơng lão đánh cá nữa- mụ
muốn gạt bỏ ông lão đi- ân nhân đã trở thành
chướng ngại. Sự bội bạc của mụ vợ đến đây đã đi
tới tột cùng, người và trời không thể dung tha.




</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

-Việc ông lão thả cá vàng
và không nhận sự đền ơn
giúp con hình dung ơng
lão là người thế nào? (tốt
bụng, nhân hậu)


(GV ghi tiếp vào đề mục:
những lần ra biển)


- HS tìm chi tiết


- Mỗi lần ra biển như vậy,
ơng lão có hay khơng sự
phản ứng? Lí giải?


- Ơng lão đáng thương
hay đáng trách?


- Nếu con là ông lão, con
chỉ đáp ứng đến nhu cầu
nào của mụ vợ, vì sao?



- Nhân vật chính là mụ
vợ, tên truyện là “…”,
theo con, ơng lão có vai
trị gì trong truyện?


<b>Chuyển</b>


- Mỗi lần ông lão ra biển
cùng với sự xuất hiện của
cá vàng, biển cũng lại hiện
lên thay đổi khơng ngừng.
- Tìm đọc chi tiết miêu tả


chất điển hình. Đây không phải là con người
mang tính xấu mà là tính xấu hiện hình dưới lốt
người. Có lẽ, ở con người, sự bội bạc cịn đáng
ghét và khó tha thứ hơn cả sự tham lam.


Có rất nhiều ý kiến cho rằng: sở dĩ bà vợ có thể
lộng hành một phần là do ơng lão. Điều đó đúng
hay sai?


<i><b>b.Ơng lão đánh cá- những lần ra biển</b></i>


GV: Ông lão quả là người có tấm long đáng q.
C/s nghèo nàn vất vả khơng làm cho tâm hồn ông
thiếu đi sự hiền từ, nhân hậu. Sự xuất hiện của cá
vàng như một cơ hội cho ơng được thay đổi đời
mình. Vậy mà thả cá vàng về với biển khơi, ông


không mảy may suy nghĩ, tiếc nuối. Khi làm như
thế, ông lão đâu biết rằng nó lại chính là nguyện
nhân gieo mầm cho mọi xấu xa, đau khổ sau này
khi kể chuyện cho vợ nghe. Để rồi, trước địi hỏi
của mụ vợ, lão lại chính là người phải cầu xin sự
trả ơn chính nơi mình đã thả cá.


+ Ông lão ra biển
+ lại ra biển
+ lóc cóc ra biển
+ lủi thủi ra biển




GV: Dường như mỗi lần ra biển, lại them
những nỗi buồn tủi, cái dáng vẻ lóc cóc, lùi thủi
ấy đau khổ biết bao. Sự cam chịu nhẫn nhịn càng
ngày càng tăng theo bước chân của lão mỗi lần ra
biển. Trước địi hỏi của mụ vợ tham lam, lão có
những phản ứng nhưng đó chỉ là phản ứng yếu
ớt. Những lời nói được bật lên cũng trong sự
hoảng sợ hay những lời mỉa mai chỉ được nói
trong vẻ điệu khúm núm, và rồi cuối cùng vẫn
pahri làm theo mọi yêu cầu của mụ vợ. Tiếc thay
một con người hiền lanh nhân hâu, chỉ vì nhu
nhược mà phải chịu khổ. Lão đang thương hơn
đáng trách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

cảnh luôn thay đổi. Sự
thay đổi đó có gì đặc biệt?


(HS trả lời: biện pháp lặp
lại có chủ ý)


-Hãy nêu tác dụng của
biện pháp lặp lại- tăng
tiến.


-Cá vàng trừng trị mụ
vợ vì tội tham lam hay tội
bội bạc?


- Ý nghĩa tượng trưng
của hình tượng cá vàng?


- Mở ra câu chuyện là
hình ảnh túp lều nát, bà vợ
ngồi quay sợi, khép lại vẫn
là hình ảnh đó. Hai hình
ảnh có giống nhau khơng?
Tại sao mụ vợ không bị
trừng phạt mà chỉ bị trở về
hình ảnh xưa?


- GV có thể chấp
nhận ý kiến không hoàn
toàn giống nhau. Tuy
nhiên HS phải đưa ra ý
kiến biện giải cho mình.


- Truyện gửi gắm ý


nghĩa gì?


- Câu chuyện vì sao hấp
dẫn người đọc?




Ông lão là nhân vật đệm nhằm làm nổi bật
bản chất tham lam, bội bạc của mụ vợ.


Còn một NV nữa cùng được coi là điều kiện
khiến mụ cợ lộng hành là cá vàng.


<i><b>c. Cá vàng- biển cả- những thay đổi</b></i>


+ Gợn sóng êm ả
+ Nổi sóng


+ Nổi song dữ dội
+ Nổi song mịt mù


+ Một cơn giông tố kinh khủng




Tăng dần<sub></sub> thiên nhiên nổi giận bất bình




Tạo sự hồi hộp cho người nghe, đồng thời


tính cách các NV đặc biệt là mụ vợ được bộc lộ
và chủ đề của truyện được tô đậm dần.


- Cá vàng trừng trị cả 2 tội. Lòng tham quá lớn
thường làm người ta mù mắt, mất hết lương tâm,
và có lẽ đây chính là một trong những nguyên
căn dẫn con người đến nhiều tai hoạ.






Cá vàng: tượng trưng cho sự biết ơn, tấm
lòng vàng của ND đối với những người nhân hậu
đã cứu giúp con người khi hoạn nạn, khó khăn.
Cá vàng đại diện cho long tốt, cái thiện, trừng trị
những kẻ tham lam bội bạc.


<i><b>d.Kết thúc truyện:</b></i>


- Với ông lão đánh cá: Kết thúc truyện như
thế ông lão đánh cá không mất gì cả, mà chỉ như
vừa qua 1 cơn ác mộng. Có lẽ từ đây trở đi, ông
lão càng quý hơn cảnh sống xưa của mình. Ơng
đã được trả lại cuộc sống n bình ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Con thử hình dung xem
khi ngồi trước túp lều nát
và cái máng lợn sứt mẻ,
mụ vợ sẽ nghĩ gì?





- HS thảo luận câu hỏi
(1) SGK/97


- Có người cho rằng
truyện này đặt tên là “mụ
vợ ông lão và con cá
vàng”. Ý kiến của em thế
nào?


chẳng dễ chút nào. Như vậy, dù là trở về h/cảnh
sống ban đầu, nhưng rõ ràng là khổ hơn lúc đầu
rất nhiều. Đây chính là sự trừng phạt rất đích
đáng với nhân vật này.


<b>III . Tæng kÕt :</b>


- <i>Néi dung:</i> Ghi nhớ SGK/96


- <i>NghÖ thuËt </i>: Lời kể sinh động, biện pháp


lặp lại tăng tiến, yếu tố lì ảo, tính cách tâm lí
nhân vật


Lời kết: Câu chuyện khép lại, mỗi NV một
số phận còn lại ấn tượng sâu sắc trong long
người đọc. Một chút thương cảm dành cho ông
lão hiền lành nhân hậu. Một niềm tin, khi trước


cơng lí, sự tham lam, bội bạc khơng thể tồn tại.
Người vợ trở về với những gì đích thực của mình
mà sao thảm hại xót xa. Chắc hẳn bên túp lều,
bên cái máng lợn sứt mẻ ấy, mụ vợ đang đau khổ
rất nhiều.Trong bao điều trắc trở ấy, chắc chắn
có sự hối hận, nuối tiếc. Hố ra cái khơng và cái
có, cái cịn và cái mất ở đời quả thật chỉ cách
nhau trong một gang tấc khi con người không
biết nâng niu, trân trọng, gìn giữ. Câu chuyện
dân gian hay nhờ lời kể của Puskin một lần nữa
sống lại những ý nghĩa mới mẻ mà giá trị của nó
cịn mãi với thời gian.


<b>IV. Lun tËp</b>


a. Tên “mụ vợ ơng lão đánh cá và con cá
vàng”


- Mụ vợ là nhân vật chính của câu chuyện.
- Ý nghĩa chính của truyện là phê phán,
nếu bài học đích đáng cho những kẻ tham lam,
bội bạc như mụ vợ ông lão.


b. Có thể đặt: “hai vợ chồng người đánh cá”
(truyện cổ Grim)


c. Tên do Puskin đặt:


- Nói tên 2 NV chính, trong truyện cổ
tích thần kì thì thơng thường tên truyện là tên


nhân vật chính diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

dấu ấn cho các NV đại diện cho nhân dân.


* Rót kinh nghiƯm :


<b>TiÕt 36:</b> THø Tù TRONG V¡N Tù Sù


<b> Ngày soạn : </b>
<b> Ngày dạy : </b>


A. MôC TIÊU CầN ĐạT:


<i><b>Giỳp hc sinh</b></i>:


- Thấy trong tự sự có thể kể “xi”, có thể kể “ngược” tuỳ theo nhu
cầu thể hiện.


- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể “xuôi” và kể “ngược”, biết
được muốn kể “ngược” phải có điều kiện.


- Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại.
B. ChuÈn bị của GV- HS:


dd.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


ee. Học sinh: Đọc trớc bài.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV </i>


<i>-HS</i> <i>Néi dung </i>


- Kiểm tra bài cũ. Dùng
câu hỏi làm bài tập 1.


- Tóm tắt các sự việc
trong truyện “Cây bút
thần”.


<b>I. Bµi tËp</b>


<b>1.Bài tập 1:</b>


- Sự việc chính trong “Cây bút thần”


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Cho biết các sự việc
trong truyện được kể theo
thứ tự nào?


- Thứ tự kể chuyện như
vậy có tác dụng gì?



- Học sinh đọc VB phụ
và trả lời các câu hỏi.


- Thứ tự thực tế của sự
việc trong bài văn.


- Câu chuyện về thằng
Ngố được kể theo thứ tự
nào?


- Kể theo cách này có
tác dơng nhÊn mạnh điều
gì?


- Hc sinh học “ghi
nhớ”


- Giáo viên lưu ý cho
học sinh: mỗi thứ tự kể có
tác dụng và vai trò riêng


+ Hằng ngày, Mã Lương chăm chỉ luyện tập ở
mọi lúc, mọi nơi và ngày càng tiến bộ nhưng em
vẫn chưa có một cây bút vẽ.


+ Em được một cụ già ban cho cây bút.


+ Em dung cây bút thần để vẽ cho người nghèo
trong làng.



+ Mã Lương dung cây bút thần để trừng trị tên
địa chủ tham lam và tên vua độc ác.


+ Câu chuyện về Mã Lương và cây bút thần
được truyền tụng.


- Các sự việc được kể theo trình tự trươcsau, từ
việc Mã Lương nghèo khổ khơng có bút vẽ đến
việc Mã Lương dung cây bút thần trừng trị tên địa
chủ tham lam và tên vua độc ác <sub></sub> Nêu bật được ý
nghĩa của truyện.




KL1: Cách kể theo thứ tự tự nhiên.


<b>2.Bài tập 2:</b>


- Ngố mồ côi cha mẹ, khơng có người rèn
cặp trở nên lêu lổng hư hỏng, bị mọi người xa
lánh.


- Ngố tìm cách trêu trọc, đánh lừa mọi
người, làm họ mất lịng tin.


- Ngố bị chó dại cắn thật, kêu cứu thì khơng
ai đến cứu.


- Ngố bị chó dại cắn phải băng bó, tiêm
thuốc trừ bênh dại.





Truyện kể theo thứ tự: bắt đầu từ hậu quả xấu rồi
ngược lên kể nguyên nhân.




Tác dụng:Làm nổi bật ý nghĩa của một bài học
dụng nhấn mạnh điều gì?




KL2: Cách kể ngược: đem kết quả hoặc sự việc
hiện tại ra kể trước, sau đó mới dùng cách kể bổ
sung hoặc nhớ lại những sự việc đã xảy ra trước
đó.


<b>II. ghi nhí:</b>


<b>Ghi nhí (SGK/98)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Phải biết lữa chọn trật tự kể
cho phù hợp.


- Học sinh đọc bài văn
và trả lời câu hỏi.


- Câu chuyện được kể
theo thứ tự nào?



- Truyện được kể theo
ngơi nào?


- Yếu tố hồi tưởng đóng
vai trị gì?


- Học sinh chuẩn bị
dàn bài trong SGK, cố gắng
chọn những sự việc hay có
ý nghĩa


<i>Bài 1 (SGK/98)</i>


-Thứ tự kể: truyện kể ngược, theo dịng hồi tưởng.
-Ngơi kể: Kể theo ngơi thứ nhất.


-Đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngược.


<i>Bài 2 (SGK/98)</i>




<i><b>TiÕt 37 , 38 viÕt bµi tËp lµm văn số 2</b></i>
<b> Văn kể chuyện</b>


<b> (Lm ti lp)</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>



A. MụC TIÊU CầN §¹T:


- Học sinh biết kể một câu chuyên có ý nghĩa.


- Học sinh biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý.


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


ff. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


gg.Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


2. KiÓm tra giÊy lµm bµi cđa häc sinh :
3. Bµi míi :


I / Đề bài : Em hãy kể về một tấm gơng học tập tốt mà em biết .
1. Yêu cầu của đề :


- Thể loại :Kể chuyện đời thờng


- Né dung : TÊm g¬ng häc tèt ( ë líp , ở trờng hay ở một nơi nào khác mà học sinh
biÕt )


2. Dµn bµi :
a) Më bài :



- Giới thiệu nhân vật ( bạn anh , chị , em .) / - Sự việc : Là tấm gơng học tập tốt
b) Thân bài :


Tuần 10 - bài 9,10


Tiết 37, 38: Viết bài tập làm văn số 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Sơ lợc về nhân vật : tên tuổi , lai lịch , hình dáng ,tính cách ..
- KĨ biĨu hiƯn cơ thĨ vỊ viƯc häc tèt cđa nh©n vËt :


+ Cần cù chăn chỉ / + TËn dông thêi gian häc tËp


+ Phpơng pháp học tập / + cách khắc phục khó khăn để vơn lên học tốt
c) Kết bài : cảm nghĩ về nhân vật


-> Giáo viên đọc đề chép lên bảng , hơnbgs dẫn học sinh chép đề làm bài
II/ Theo dõi động viên làm bài


III/ Thu bµi – rót kinh nghiƯm :
IV / H íng dÉn vỊ nhµ :


- Ôn lại lý thuyết về văn tự sự : Ngôi kể , lời kể , thứ tự kể
<b>Tiết 39 , 40 : </b> <b> ch ngi ỏy ging</b>


<b>Thầy bói xem voi</b>
<b>đeo nhạc cho mèo.</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>



A. <b>mc tiêu cần đạt :</b>
Giúp học sinh :


 HiĨu thÕ nµo lµ trun ngơ ng«n


 Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số nột ngh thut c sc ca
truyn.


Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế
phù hợp.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


hh.Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
ii. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


<i><b>Giới thiệu bài : Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn</b></i>
cũng là một thể loại truyện kể dân gian đợc mọi ngời a thích, khơng chỉ
vì nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà cịn vì cách giáo huấn rất tự
nhiên, độc đáo của nó.


1. ổn định tổ chức :
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>


 GV hớng dẫn cách


đọc


 HS đọc kĩ và tập kể
 Từ “ ngụ ngơn” là từ
mợn, nguồn gốc thế nào? giảI
nghĩa là gì?


 VËy thÕ nµo lµ
trun ngơ ng«n?


 Hãy tìm từ đồng
nghĩa với từ “nhâng nháo”.


 NV chÝnh trong
truyÖn?


 ếch đợc giới thiệu là
con vật thế nào?


 Với tính kiêu ngạo
ếch đã có suy nghĩ gì về mình


<b>I.</b> <b>ế ch ngồi đáy giếng:</b>


<b>1.</b> <b>§äc- kĨ:</b>


<b>2.</b> <b>Chó thÝch:</b>


+ Ngụ: kín đáo lời nói có ngụ
ý



+Ngơn: lời nói kín đáo.
Truyện ngụ ngơn là loại truyện kể bằng
văn xi hoặc văn vần, m ợi truyện về lồi vật, đồ
vật hoặc chính con ng ời, nhằm khuyên nhủ, răn
dạy ng ời ta bài học nào đó trong cuc sng.


Nhâng nháo : ngông nghênh.
<b>3. Tìm hiểu truyện:</b>


a. ế ch kiêu ngạo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

và mọi vật xung quanh?


Tại sao ếch lại tởng
nh vậy?


Những chi tíêt ấy
cho biết điều gì về cuộc sống
của ếch?


Do đâu ếch bị trâu
dẫm bẹp?


Qua câu truyện trên,
em rút ra bài học gì?


Hình ảnh cái giếng,
bầu trời, con ếch có ý nghĩa
nh thế nào?



GV hng dn c k
truyn.


Các thầy bói xem
voi trong hoàn cảnh nào?


Cỏc thầy xem bằng
cách nào? có gì đáng chú ý
trong cách xem này? mỗi thầy
miêu tả voi nh thế nào?


 Víi m×nh tëng nh mét chóa tĨ.
Õch tëng nh vËy v× :


 Õch sống lâu năm trong giếng.


Xung quanh ếch chỉ có mét vµi loµi vËt bÐ
nhá. Hµng ngµy, Õch cÊt tiÕng kêu làm các loài vật
kia rất hoảng sợ.


Môi trờng, cc sèng cđa Õch rÊt nhá bÐ,
h¹n hĐp, Õch cha bao giờ tiếp xúc với môi trờng
khác,với thế giới khác. Tầm nhìn thế giới và sự
vật xung quanh cđa nã rÊt h¹n hĐp. Nã Ýt hiĨu biÕt
nhng chủ quan,kiêu ngạo.


b, Hu qu ca thúi ch quan, kiờu ngạo :
Tiếp xúc với môi trờng mới nhng vẫn giữ thói
quen cũ “ nhâng nháo đa cặp mắt nhìn lên bầu


trời, chả thèm ý n xung quanh.




bị Trâu dẫm bẹp.
c, Bài häc:


 Trun ngơ ng«n phê phán những kẻ
kém hiểu biết mà lại huyênh hoang.
Dù môi trờng, hoàn cảnh sèng cã h¹n


hĐp, khó khăn, vẫn phải cè g¾ng më
réng sù hiĨu biÕt cđa m×nh b»ng nhiỊu
h×nh thøc khác nhau. Phải biết những
hạn chế của mình và phải cố gắng, biết
nhìn xa trông rộng.


<b>3. Tổng kết :</b>


Ghi nhớ ( Sgk * 101)


Những bài häc trªn cã ý nghĩa nhắc nhở,
khuyên b¶o tÊt c¶ mäi ngêi, ë mäi lÜnh vùc, nghỊ
nghiƯp, không phân biệt công việc cụ thể.


<b>II.</b> <b>Thầy bói xem voi:</b>
<b>1. Đọc - kể :</b>


<b>2. Tìm hiểu truyện:</b>



a) Giới thiệu cuộc xem voi của 5 thầy bói:
Các thÇy mï cha tõng biÕt h×nh thï
con voi


 Các thầy dùng tay để xem, xem bằng
cách sờ ( vì con voi quá lớn nên mỗi thầy chỉ sờ
đ-ợc một bộ phận của con voi)


b) Cuộc tranh luận của các thầy bói:
 Sun sun nh con đỉa


 Chằn chẵn nh cái đòn cân
 Bè bè nh cái quạt thóc
 Sừng sững nh cái cột nhà
 Tua tủa nh cái chổi sể.




</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

 Sự miêu tả voi của
các thầy bói có đúng với thực
tế hiểu biết của họ khơng? Có
đúng với con voi thực khơng?


 Thái độ của các thầy
bói khi miêu tả nh thế nào?


 KÕt cơc cđa cc
tranh ln nh thÕ nµo?


 Bµi häc rót ra qua


câu chuyện là gì?


Th nờu mt số hiện
tợng trong cuộc sống ứng với
thành ngữ “ ếch ngồi đáy
giếng”


 Lý do mục đích của
cuộc họp làng Chuột? Cuộc
họp có quan trọng khơng? Vì
sao?


 Hội đồng Chuột
quyết định điều gì? (ai là ngời
đề xớng)


 Thái độ của họ hàng
nhà Chuột trớc sáng kiến ấy?


 Để thực hiện sáng
kiến họ hàng nhà Chuột đã


biết đợc. Nhng không đúng với voi thực tế vì đó là
từng bộ phận của voi mà thơi. Từng bộ phận thì
đúng nhng lấy bộ phận mà thay cho tổng thể trong
trờng hợp này thì sai hồn tồn.


Thái độ của các thầy bói rất tự tin vì mỗi thầy
đã sờ tận tay, vì thế, thầy sau bác bỏ thầy trớc khi
thấy họ khơng tả đúng nh mình biết.



c) Kết quả tranh luận- ý nghĩa khun răn:
Họ khơng tìm đợc tiếng nói chung




đánh nhau mà vẫn khơng đạt đợc chân lý, họ
vẫn khơng có đợc khái niệm về con voi.


Bµi häc:


Khun răn mọi ngời: Tìm hiểu sự vật bằng cách
thức phù hợp, không lấy các bộ phận cục bộ để
thay cho tổng thể và toàn bộ. Phải biết lắng nghe ý
kiến của ngời khác, không đợc bảo thủ q đáng.


<b>III.</b> <b>Tỉng kÕt:</b>
<b>Ghi nhí : SGK </b>


<b>IV.</b> <b>LuyÖn tËp:</b>


 Tao ngồi đây nh “ ếch ngồi đáy giếng”, biết
cái xà lan quỷ ấy nó nằm ngửa ra sao đâu ( Lâm
Phơng, dứt điểm)


 Thì bấy lâu nay, Tha nh “ ếch ngồi đáy
giếng, chả đi đến õu, ch hiu gỡ


<b>Đeo nhạc cho mèo</b>



( tự học có híng dÉn)
2. Cc häp lµng Cht:


Lý do: bàn kế hoạch chống Mèo.




Cuc hp cú tm quan trọng đặc biệt vì nó liên
quan đến vấn đề sống còn của từng cá nhân, sự
sống còn của họ hàng nhà Chuột




Cuc hp ụng .


Sáng kiến : Đeo nhạc cho Mèo.


Họ hàng nhà Chuột nhiệt liệt hởng ứng vì sáng
kiến ấy có vẻ hợp lý.


K hoch ny cú v phự hợp với tơng quan lực
lợng giữa Chuột và Mèo. Chuột ở thế kẻ yếu,
không dùng sức tiêu diệt Mèo đợc nên phải dựng
mu.


<b>2. Việc thực hiện sáng kiến :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

làm g×?


 Thái độ của Chuột


đối lập với cuộc họp lần trớc.
Em hãy chỉ rõ sự đối lập đó
và cho biết ý nghĩa?


 Mọi ngời đều sợ, vì
sao Chuột Chù đã nhận lời?


 Chuột Chù có thực
hiện đợc kế hoch ú khụng?


Câu chuyện đa ra
bài học gì?


Không khí cuéc häp: c¶ làng im phăng
phắc, không cái răng nào nhe, không cái tai nào
nhúc nhích, không ai dám nhận.




Chứng tỏ sáng kiến ấy thật viễn vông vì không
kẻ nào dám nhận hèn nhát.


Chut Chự nhn lời vì hắn đần độn, thật thà
nhất trong họ, lại quá sợ lệ làng nên chấp nhận một
cách miễn cỡng.


Kết quả : kế hoạch đeo nhạc cho Mèo không
thực hiện đợc  Chuột vốn sợ Mèo vẫn hồn sợ
Mèo.



<b>2. Bµi häc :</b>


 Phê phán những ý tởng viển vông
 Khuyên răn ngời đời.


<i><b>TiÕt</b><b> 41:</b></i> <b>danh từ ( tiếp)</b>
<b>Ngày soạn : </b>


<b>Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
Giỳp hc sinh ụn li


- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.
- Cách viết hoa danh từ riêng.


B. Chuẩn bị của GV- HS:


jj. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


kk.Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>



<b>KiĨm tra 15 phót : </b>


a) G¹ch díi những danh từ
trong câu sau :


Tuần 11 - bài 10, 11



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Cây bút thần là truyện cổ
tích về nhân vật có tài năng kì
lạ .


b) Thế nào là danh từ ?
Danh từ đợc chia làm mấy
loại ?


 Häc sinh làm bài tập
1, điền vào bảng phân loại.


Nhận xét về cách viết
danh từ riêng.


GV hớng dẫn học sinh
tìm hiểu mục ghi nhớ.


GV đặt câu hỏi củng
cố.


 Danh tõ chung và
danh từ riêng khác nhau nh


thế nào?


Hóy nêu quy tắc viết
hoa tên ngời và tên địa lý
Việt Nam.


 Nêu quy tắc viết hoa
tên ngời và tên địa lý nớc
ngoài đợc phiên âm trực tiếp.


 H·y nêu quy tắc viết
hoa các cụm từ là tên riêng
của các cơ quan , tổ chức.


Đoạn thơ viết lại nh
sau


<b>I. Danh từ chung và danh từ riêng:</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Danh từ chung: ngày xa, miền, đất, nớc,
- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long
Nữ,


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


- Trong câu đã dẫn, chữ cái đầu tiên của
tất cả các bộ phận tạo thành danh từ riêng, chữ đầu
tiên đợc viết hoa.





Ghi nhí : SGK * 109


 Danh tõ chung là tên gọi một loại sự vật
Danh từ riêng là tên riêng của từng ngời, từng
vật.


Khi vit danh từ riêng, phảI viết hoa chữ cáI
đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
 Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, giảI
th-ởng,… thờng là một cụm từ. Chữ cáI đầu mỗi
bộ phận tạo thành cụm từ này đều đợc viết hoa.


<b>II. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi tËp 3 (SGK /110) </b></i>


Ai đi Nam Bộ


Tiền Giang, Hậu Giang


Ai vô Thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng
Ai về thăm () biên Đồng Tháp


Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc Pháp
Nơi chôn dau cắt rốn của ta!


Ai đi Nam- NgÃI, Bình Phú, Khánh Hoà.
* Rút kinh nghiệm :



<i><b>Tiết 42: trả bài kiểm tra văn.</b></i>
a. mục tiêu cần đạt:


giúp học sinh thấy rõ những u nhợc điểm trong bài làm của mình , cúng nh bài
làm của các bạn về kiến thức , kĩ năng , cách dùng từ , diễn đạt …


- Từ đó các em biết phát huy những u điểm , khắc phục những thiếu sót để học
tập tốt hơn


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

ý nghĩa của các câu chuyện truyền thuyết , cổ tích đã học
Thống kê các chi tiết sự việc chính trong từng chuyện
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định ttổ chức :


2. KiÓm tra : trong giờ trả bài
3. bài mới


I / Yờu cầu hs đọc câu hỏi kiểm tra
? Xác định yêu cầu của từng câu hỏi ?
- Trả lời :


- Bổ sung


II / Giáo viên trả bài , nhận xét u nh ợc điểm của học sinh
1. Ưu điểm :


- Đa số hs hiểu rõ yêu cầu của đề , có kĩ năng làm bài
- Dùng từ diễn t tng i tt



- Trình bày rõ ràng sạch sÏ
2. Tån t¹i :


- Mét sè Ýt em lêi häc bµi lêi t duy
- Trình bày cẩu thả , chữ viết xấu bẩn
III / KÕt qu¶ :


Giái : Trung b×nh :
Kh¸ : Ỹu :


IV / Häc sinh sưa sai trong bµi viÕt :


4. H íng dÉn về nhà
- Làm lại bài kiểm tra vào vở


- Chuẩn bị bài luyện nói kể chuyện
+ Đề bài : Kể về một chuyến về quê


Yêu cầu : LËp dµn ý


Giờ sau tập nói theo dàn ý trên lớp
* Rót kinh nghiƯm


<i><b>TiÕt</b><b> 43</b><b> : luyện nói, kể chuyện</b></i>
Ngày soạn :


Ngày dạy :


a. mc tiờu cn t:


<i><b>giỳp hc sinh:</b></i>


 Biết lập dàn bài cho bài kể miệng, theo một đề bài.


 BiÕt kĨ theo mét dµn bµi, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


ll. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


mm. Học sinh: Đọc trớc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>3. Bµi míi : </b>


1. Chuẩn bị: SGK ra 4 đề. Để luyện tập đợc tập trung, GV chỉ định 1 trong 4 đề
cho HS lập dàn bài trớc ở nhà.


2. Dành khoảng 10 phút bổ sung hoàn chỉnh dàn bài. Cho 1 HS chép dàn bài sơ
lợc của mình lên bảng. Gọi HS phát biểu, đánh giá bổ sung. GV gợi ý hoàn
chỉnh đề bài.


3. Dành 20 phút, chia tổ để học sinh kể cho nhau nghe. GV theo dõi, ít nhất có
10 HS tập kể.


4. Còn 15, GV gọi 2 HS lên tập kể trớc lớp, GV theo dõi, nhận xét và cho điểm.
5. Trong quá trình HS kể, GV chú ý theo dõi sữa chữa các mặt sau:



Phát âm rõ ràng, dễ nghe.


Sửa câu sai ngữ pháp, dùng từ sai
 Sửa cách diễn đạt vụng về


 Biểu dơng những diễn đạt hay, sáng, gọn.
* Rút kinh nghiệm :


<i><b>TiÕt 44: cụm danh từ.</b></i>
Ngày soạn :


Ngày dạy :


a. mục tiêu cn t :
<i><b>Giỳp hc sinh nm c :</b></i>


Đặc điểm của cụm danh từ


Cấu tạo của các bộ phận trong cụm danh từ.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


nn.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


oo.Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i> Nội Dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1: Kiểm tra bài cũ:</b>


Cho các từ sau : vợ chồng, hai, nát, một, túp
lều, Long vơng, ngày.


Xỏc nh danh từ riêng, danh từ chung.
< Danh từ riêng : Long Vơng


Danh từ chung: vợ chồng, túp lều, ngày >
Cơ sở để xác định danh từ riêng, danh từ
chung.


<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Xác định danh từ trung
tâm và một số từ ngữ phụ
thuộc danh từ đó?


< GV : Danh tõ kết hợp
với một số từ ngữ phụ thuộc 
Côm danh tõ.> ThÕ nµo lµ
cơm danh tõ?


- So sánh nghĩa, cấu tạo?


Túp lều / một túp lều


Một túp lỊu / mét tóp lỊu
n¸t


< Nghĩa của một cụm
danh từ đầy đủ hơn hay nghĩa
của một danh từ đầy đủ hơn?
Cấu tạo khác nhau nh thế
nào? >


- Đặt câu với cụm danh từ
làm chủ ngữ, vị ngữ : “ Các
học sinh lớp 6A1”. So sỏnh
vi hot ng ca danh t.


GV vẽ mô hình lên bảng.
Trớc khi gọi học sinh lên điền
yêu cầu gạch chân cụm danh
từ, gạch ranh giới giữa cụm
DT và từ ngữ phụ thuộc.


Các phụ ngữ phần trớc
bổ sung cho danh từ các ý
nghĩa gì?


Các phụ ngữ phần sau
bæ sung cho danh từ các ý
nghĩa gì?



<i>Giới thiệu bài mới : </i>


HÃy nối các từ cho hỵp lý:


Hai/vợ chồng/xa/một/túp lều/ơng lóo ỏnh
cỏ/ngy/nỏt/trờn b bin.




Đợc các cụm danh tõ :


1. hai vợ chồng ông lão đánh cá
2. một túp lều nát bên bờ biển
3. ngày xa.


Vậy, cụm danh từ là gì? Bài học hơm nay sẽ
giúp các em hiểu điều đó.


<b>I. Cơm danh tõ :</b>


Cơm danh tõ là loại tổ hợp từ do danh từ và
một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.


VD : hai vợ chồng ông lão đánh cá
TNDT DT Từ ngữ phụ thuộc
Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu
tạo phức tạp hơn một mình danh từ.


< Chú ý : Số lợng phụ ngữ càng tăng, càng
phức tạp hố thì nghĩa cụm danh từ càng đầy đủ


hơn. >


Hoạt động trong câu giống nh một danh từ.
VD :


 Tuần này, các học sinh lớp 6A1 đợc
tuyên dơng.


 Tuần này, đợc tuyên dơng là các học
sinh lớp 6A1.


* Ghi nhí 1:


<b>II. CÊu t¹o cđa cơm danh tõ :</b>
<i><b>Phần trớc</b></i> <i><b>Phần trung</b></i>


<i><b>tâm</b></i> <i><b>Phần sau</b></i>


T1 T2 T1 T2 T1 T2


ba
ba
ba
chín


cả


thúng
con
con


con


Làng
Gạo
Trâu
Trâu
Năm
Làng


np
c
sau


âý
ấy


<i>Trong cụm danh từ :</i>


Các phụ ngữ ở phần trớc bổ sung cho
danh từ các ý nghĩa về số và lợng


Cỏc ph ng phn sau nờu lên đặc
điểm của sự vật mà DT biểu thị hoặc xác định vị
trí của sự vật ấy trong khơng gian hay thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>III. LuyÖn tËp:</b>


Bài 1 ( upload.123doc.net): Tìm cụm danh từ
a) một ngời chồng thật xứng ỏng
b) mt li bỳa ca cha li



c) ( Đại Bàng )một con yêu tinh trên
núi có nhiều phép lạ.


Bài 2 ( upload.123doc.net ) : VÏ m« hình
cụm DT và điền.


Bài 3 ( upload.123doc.net ) : Điền phụ ngữ
thích hợp


(1) ấy , (2) …võa råi , (3) ..cị
 <b>Rót kinh nghiƯm :</b>


<i><b>Tti</b></i>


<i><b>TiÕt </b><b> 45</b><b> : </b><b> chân,tay, mắt, miệng</b></i>
Ngày soạn :


Ngày dạy :


a. <b>mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>Giúp học sinh:</b></i>


- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện.


- BiÕt øng dông néi dung truyện vào thực tế cuộc sống.
b. <b>Chuẩn bị của GV - HS :</b>


- GV: Sách giáo viên, sách tham khảo, tranh ảnh, bảng phụ
- Soan giáo án



c. <b>Tin trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học :</b>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


Tuần 12 - bài 11



Tiết 45: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng


Tiết 46: Kiểm tra tiếng Việt



Tiết 47: Trả bài tập làm văn số 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung </i>
- Học sinh đọc, GV nhận


xÐt


- LiÖt kê những sự việc
chính.


- C©u chun cã những
nhân vật nào? Em có suy nghĩ
gì về cách gọi tên các nhân
vật?


- Vì sao cô Mắt, cậu Chân,
cậu Tay, bác Tai so bì với lÃo
Miệng?



- Ai phát hiện ra điều này,
thử lý giải tại sao lại là cô
Mắt?


- Theo con hành động và
suy nghĩ của họ có đúng
khơng? Xuất phát từ đâu mà
họ có suy nghĩ, hành động
nh vậy?


- HËu qu¶?


- Qua c©u chun ngời xa
muốn khuyên bảo điều gì?


<b>I. Đọc - kể:</b>
1. Đọc :
2. Chú thích:
3. Kể tóm tắt:


Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng vốn sống rất
thân thiết. Bỗng Mắt phát hiện lão Miệng khơng
làm gì, chỉ ngồi ăn khơng. Cơ Mt n than th
vi cu Chõn, cu Tay.


Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay, cậu Tai bàn
cách bỏ rơi lÃo MiƯng.


 Từ đó Chân, Tay, Tai, Mắt khơng làm gì


nữa cả bọn mệt mỏi rã rời cho tới ngày thứ 7 thì
họ khơng chịu đợc nữa.


 Họ đã nhận ra sai lầm và đến nhà lão
Miệng vực lão dậy đi tìm thức ăn cho lão.


 Họ đã khoẻ lại và thân thiết nh xa.
<b>II. Phân tích:</b>


<b>1.</b> Giíi thiƯu nhân vật và sự việc:


5 nhân vật: Chân, Tay, Tai, M¾t, MiƯng




đều là những bộ phận của thân thể ngời, sống
hồ thuận.


<b>2.</b> DiƠn biÕn trun:


T×nh hng trun: Hä nhËn thấy rằng họ
phải làm việc mệt nhọc quanh năm còn lÃo Miệng
chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không.




Rõ ràng, nếu chỉ nhìn bề ngoài công việc
của từng bộ phận thì thấy: Mắt phải nhìn, Tai phải
nghe, Chân phải đi, Tay phải làm, chỉ có Miệng
đ-ợc ăn.



Suy nghĩ, hành động sai lầm  Họ xuất phát
từ lịng ích kỉ, ghen ghét làm 4 ngời mù quáng,
khiến họ đi đến một quyết định sai lầm hết sức
nghiêm trọng: đồng lòng phản đối lão Miệng.




Hậu quả: Lão Miệng bị trừng phạt nhng
điều không ngờ là những kẻ phản đối cũng bị trừng
phạt : mệt mỏi rã rời.


3. Bµi häc rót ra tõ c©u chun:


Tõ quan hƯ không thể tách rời giữa các
nhân vật, bộ phận cơ thể ngời trong câu chuyện rút
ra bài học:


Cỏ nhõn không thể tách khỏi cộng đồng:
đây là một phơng diện quan trọng của mối quan hệ
giữa ngời và ngời, giữa cỏ nhõn vi cng ng.


Phải biết hợp tác với nhau và tôn trọng
công sức của nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Đây là tiết cuối cùng về
truyện ngụ ngôn. Nhắc lại
truyện ngụ ngôn, tên gọi các
truyện? CM ngắn gọn những
đặc điểm ca loi truyn ny.



<b>III. Luyện tập:</b>


Kể bằng văn xuôi, văn vần


Mn truyn loi vt, vt núi bóng
gió, kín đáo chuyện con ngời.


 Khun nhủ, răn dạy bài học nào đó.


* Rót kinh nghiƯm :




<i><b>TiÕt</b><b> 46:</b></i> <b>kiểm tra tiếng việt</b>
Ngày soạn :


Ngày d¹y :


A. Mục tiêu cần đạt:


- Giúp Hs khắc sâu một số kiến thức cơ bản về tiếng Việt đã học từ bài 1- bài 10
- Giúp Hs tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình, GV nắm được kết quả học
tập của Hs để có những điều chỉnh cho phù hợp.


- Gi¸o dục ý thức trung thực, nghiêm túc khi làm bài kiĨm tra.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học


- *ổn định tổ chức


- * Tổ chức tiết KT:
<i><b>HĐ1. GV phát đề cho hs</b></i>
Đề bài


<b> I. Trắc nghiệm kiến thức (3, 0 điểm )</b>


Câu 1 : Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm của từ:


A. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo tiếng
B .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu
C .Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo văn bản.
D . B và C


Câu 2 : Trong các dòng sau đây, dòng nào kh«ng cã tõ phøc:


A. Bánh chng. B. Đậu xanh.
C. Lung linh. D. Các bạn.


<b>Câu 3 : </b>Sách Ngữ văn 6 giải thích từ Sơn tinh và Thuỷ tinh nh sau :


<b>Sơn tinh :</b> Thần núi; <b>Thuỷ tinh :</b> Thần nớc . Đó là cách giải nghĩa từ theo cách nào:


A. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần đợc giải thích.
B. Dùng từ trái nghĩa với từ cần đợc giải thích
C .Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b> Mắt trong 2 trờng hợp trên là :</b></i>


A. Từ đồng nghĩa B. Từ đồng âm khác nghĩa
C. Từ nhiều nghĩa D. Cả A, B, C.



<b>Câu 5 : </b>Trong các từ sau, từ nào không phải là từ mợn:


A. Khôi ngô B. Anh hùng.
C. Gom góp D. Nhân đạo.
<b>Câu 6 : </b>Những câu nào dới đây mắc lỗi dùng từ :


A. " Lợm" là một bài thơ kiệt xt cđa Tè H÷u.


B. Cây tre Việt Nam, cây tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng,thuỷ chung, can đảm.
C. Truyện Thạch Sanh là một truyện hay nên em rất thích truyện Thạch Sanh.
D. Truyện cổ tích là truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật.
<b>Câu 7 : </b>Dòng nào sau đây không phải cụm danh từ:


A. Quyển vở bìa xanh B. Một mùa xuân
C. Ma đã tạnh hẳn. D. Anh thanh niên ấy
<b>II. Tự luận ( 6,5 điểm )</b>


<i><b>Bài 1: ( 2 điểm ) a, Xác định các từ phức trong đoạn văn sau :</b></i>


" ThÇn thờng dạy dân các trồng trọt, chăn nuôi và cách ¨n ë. Xong viƯc, thÇn thêng vỊ
thủ cung víi mĐ, khi có việc cần thần mới hiện lên. " ( Con Rồng cháu Tiên )


b, Phân loại các từ phức vừa tìm đợc thành 2 loại: Từ ghép và từ
láy


<i><b>Bài 2 : ( 2,5 điểm ) a, Các từ : Mặt, mũi, đầu, cổ có phải là từ nhiều nghĩa khơng?</b></i>
b, Nếu có, hãy đặt câu với nghĩa chuyển của mỗi từ.


<i><b>Bài 3 : ( 1 điểm ) : Hãy chữa lại những câu văn có mắc lỗi dùng từ vừa đợc xác định </b></i>


trong câu 6 ( Phần trắc nghiệm ).


<i><b>Bài 4: ( 1điểm ) : Hãy xác định cụm danh từ trong đoạn văn sau: </b></i>


"... M· L¬ng lÊy bót ra vÏ mét con chim. Chim tung c¸nh bay lªn trêi,
cÊt tiÕng lÝu lo.Em vÏ tiÕp mét con cá. Cá vẫy đuôi trờn xuống sông, bơi lợn tríc m¾t
em..."


( Cây bút thần )
HĐ2 : HS làm bài- Gv giám sát


HĐ3 : Thu bµi- nhËn xÐt giê lµm bµi.


HĐ 4 : H<b>ướng dẫn chuẩn bị bài về nhà : Chuẩn bị cho giờ luyện tập về văn tự </b>
sự ,đề a và đề g trong bài tập 1trang 119 SGK


* Rót kinh nghiÖm :


<i><b>TiÕt</b><b> 47:</b></i> <b>trả bàI tập làm văn số 2</b>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


<i><b>A. Mc tiêu cần đạt</b></i>


- Đánh giá bài tập làm văn theo yêu cầu của một bài văn
tự sự kể chuyện đời thờngvới yêu cầu: Kể lại kỉ niệm thời thơ ấu hoặc kể về
một ngời mà em yêu quý, củng cố về kiến thức và phơng pháp làm bài cho
hs.



- Chữa những lỗi phổ biến để các em rút kinh nghiệm
trong làm bài sau.


- Củng cố kiến thức về kiểu bài kể chuyện đời thờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

B. Chn bÞ cđa GV- HS:


-Giáo viên: GV : Chấm bài, ghi lỗi trong các bài của HS, hệ thống và
phân loại bài, phân loại các lỗi.


- HS : Xem lại lí thuyết, chuẩn bị bút chì để chữa bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. Kiểm tra bài cũ : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


* Giáo viên đọc đầu bài số 2 -> chép lên bảng . Hs chép vào vở
Đề Bài “ Hãy kể về một tấm g ơng học tốt mà em biết “
- GV : yêu vầu hs đọc đè , gạch dới những từ ngữ quan trọng .
- GV : Hãy cho biết yêu cầu của đề bài


+ ThĨ lo¹i: KĨ chun


+ Néi dung : KÓ vỊ mét tÊm g¬ng häc tèt
* NhËn xÐt chung :


1. ¦u diĨm :



- Hs đã biết vận dụng kỹ năng tự sự vào bài viết
- Bố cục roc ràng .


- Một số em bộc lộ cảm xúc chân thành , tự nhiên đối với bạn
- Dùng từ chính xác :


2. Tån t¹i :


- Một số ít bài viết sơ sài
- Chữ viết cÈu th¶ .


- TiĨu biĨ nh : ………….
4. Củng cố :
Sửa lỗi sai trong bµi viÕt :


- Lỗi chính tả :
- Lỗi dùng từ
- Lỗi diễn đạt
- Bố cục
5. H<b> ớng dẫn :</b>
- Về nhà ôn lại lý thuyết tự sự
- Tự sửa sai trong bài viết .


- Chuẩn bị bài “ Luyện tập xây dựng bài tự sự đời thờng “
* Rút kinh nghiệm :




<i><b>Tiết 48: luyện tập xây dựng bài tự sự</b></i>
<b> Kể chuyện đời thờng.</b>



<i><b> Ngày soạn : </b></i>
<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt :
<i><b>Giúp học sinh :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Nhận thức đợc văn kể chuyện đời thờng, biết tìm ý, lập dàn bài.


- Thùc hµnh lËp giµn bµi.
B. Chuẩn bị của GV- HS:


pp.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


qq.Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bài cũ : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài míi : </b>


GV gi¶i thÝch


GV viết đề bài


Hãy lập dàn bài cho đề bài
trên.



Kể chuyện đời thờng là kể chuyện trong phạm
vi đời sống thờng nhật, hàng ngày. Đối với trẻ em,
lứa tuổi mà hứng thú thờng đặt vào các cuộc
phiêu lu, mạo hiểm, các truyện ảo mộng thần kỳ.
Vì vậy, cần hớng các em vào việc kể lại những
việc xung quanh mình.


Kể về một kỷ niệm đáng nhớ ( đợc khen, bị
chê, gặp may, rủi, bị hiểu lầm,…)


<b>I . Tìm hiểu đề :</b>


- Thể loại : kể về đời thờng.


- Yêu cầu của đề : Kể một kỷ niệm sâu
sắc đáng nhớ, có thể là kỷ niệm vui hoặc buồn.
Nếu là kỷ niệm vui lời văn thể hiện sự phấn chấn.
Nếu là kỷ niệm buồn, giọng văn trầm hơn, sâu
sắc, ân hận, xót xa,… đặc biệt phải xây dựng
truyện có tình tiết cụ thể, có lựa chọn để thể hiện
đó là kỷ niệm đáng nhớ, phải biết tập trung cho
những chi tiết quan trọng nhất.


<b>II. LËp dµn bµi :</b>
<i>1. Më bµi:</i>


Giới thiệu chung về kỷ niệm ( Thời gian,
hoàn cảnh, kỷ niệm vui hay buồn, mức độ sâu
sắc,)



<i>2. Th©n bài : </i>


- Mở đầu sự việc ( nguyên nhân xảy ra
sự việc)


- Diễn biến ( Trình tự các sự việc xảy ra
nh thế nào?)


- Kết thúc sự việc.


<i>3. Kết bài:Cảm nghĩ hiện tại về sự việc này.</i>
* Rút kinh nghiƯm :


Tn 13 : Bµi 12


<b> </b>

TiÕt 49; 50 : Viết bài tập làm văn số 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>



<i><b>tiÕt 49, 50</b></i>

<b> : Viết bài tập làm văn số 3</b>



<i>a</i>. <i>y </i>êu cầu cần đạt :


- Gióp häc sinh nắm chắc kỹ năng làm bài văn kể chuyện.


rr. Rốn luyện cách diễn đạt, dùng từ, cách xây dựng bố cc bi
vn.


ss. Phát huy khả năng viết truyện


B. Chuẩn bÞ



tt. Giáo viên: Soạn đề, đáp án, thống nhất trong nhóm, luyện tập
về kĩ năng làm bài qua tiết bổ trợ.


uu.Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


* ổn định tổ chức
* Tổ chức tiết viết bài


1. GV đọc đề và chép đề lên bảng :


Đề bài: Em hÃy kể chuyện về bà em
I / Yêu cầu cụ thÓ :


- Thể loại : “ Kể chuyện đời thờng “
- Nội dung : “ Kể về bà “


+ TÝnh t×nh phÈm chÊt cđa bµ


+ Tình came của em và mọi ngời đối với bà
II / Dàn bài


1. Më bµi : Giãi thiƯu chung vỊ bµ
2. Thân bài :


a) Nhng cụng vic ( sở thích của bà ) Tuỳ theo lứa tuổi cơng việc để chọn cho thích
hợp .


b) Tình cảm của bà đối với mọi ngừơ ( gia đình , bạn bè ngừi thân ..)



- đặc biệt tình cảm của bà đối với bản thân em : chăm sóc , dạy bảo , khuyên răn
chiều chuộng …


3. KÕt bµi :


- Nêu tình came của em đối với bà .
III / Biểu điểm :


<b>1.</b> Về nội dung : Kể đợc những sự việc làm nổi bật cá tính , phâme
chất của bà và tình cảm của bà đối với mọi ngời .


<b>2.</b> => Qua đó bộc lộ tình cảm u mến , kính trọng của em đối với


<b>3.</b> VỊ h×nh thøc :


- Bài viết bố cục 3 phần , rõ ràng .


- Sử dụng ngội kể lời kể thích hợp .


- Sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lý .


- Diễn đạt lu loát , mạch cảm xúc tự nhiện , chõn thnh .


- Câu văn lời văn trong sáng , không mắc lõi chứnh tả , từ ngữ
2. HS viÕt bµi, Gv quan s¸t


3 .Thu bài, nhận xét giờ dạy , rút kinh nghiệm
4. Híng dÉn :



- Ôn tập tự sự : Kể chuyện đời thờng


- Chuẩn bị bài : Treo biển , Lợn cới áo míi


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>TiÕt 51: </b></i>

<b>Treo biển</b>


<b>Lợn cới áo mới</b>



<i><b>( Truyện cời)</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


A. Mc tiêu cần đạt:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


- Hiểu đợc đặc trng thể loại truyện cời.
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa mỗi truyện.


- Hiểu đợc nghệ thuật gây cời và biết kể truyện cời bằng giọng kể phù hợp
B. Chuẩn bị ca GV- HS:


vv. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
ww. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


1. ổn định tổ chức :



<b>2. KiÓm tra bài cũ : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i><b>Hoạt động của GV - HS</b></i> <i><b> Nội dung </b></i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


GV : Em rót ra bài học gì từ truyện Chân,
Tay, Tai, Mắt, Miệng ? ( Tìm một vài câu ca dao,
tục ngữ, thành ngữ , hoặc câu nói phù hợp với bài
này)


HS 1 : Lên bảng trả lời
HS 2 : Nhận xét


GV : NhËn xÐt – cho ®iĨm.
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


<i>Giới thiệu bài : Truyện cời cũng nằm trong hệ</i>
thống truyện cổ dân gian nói chung song vẫn
mang những đặc điểm riêng về cốt truyện, nhân
vật, kết cấu,… Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta
tìm hiểu về thế giới truyện cời.


GV : Các em đều đã đọc truyện cời, vậy em
hiểu thế nào là truyện cời?



< HS : Truyện cời là truyện kể về những cái
đáng cời khiến ta phải bật cời.


GV : Hiện tợng đáng cời là hiện tợng trái với
tự nhiên thể hiện qua hành vi, cử chỉ, lời nói,…>


GV : TiÕng cêi trong trun cêi cã những ý
nghĩa gì?


< HS : mua vui, phờ phỏn >
GV đọc mẫu


GV : Cách đọc truyện cời có gì khác với cổ
tích, ngụ ngơn?


< HS : Giọng đọc hài hớc, ngừng hợp lí >
HS 1 đọc lại


HS 2 kĨ tríc lớp


<b>Yêu cầu:</b>


<i><b>Bi hc : Trong tập thể</b></i>
mỗi thành viên không thể
sống tách biệt mà phải nơng
tựa, gắn bó để cùng tồn tại;
phải biết hợp tác với nhau và
tôn trọng công sức của nhau.



<i><b>I.</b></i><b>Kh¸i niƯm trun c êi: </b>


Truyện cời là loại truyện
kể về những hiện tợng đáng
cời nhằm gây ra cái cời.


 TiÕng cêi mua vui.
 TiÕng cêi phê phán
những thói h, tật xấu trong x·
héi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

GV : Truyện bắt đầu với sự việc nào? Sự việc
này có gì đặc biệt khơng? Nhận xột v dũng ch
trờn bin?


GV : Khi nào cái cời bắt đầu nảy sinh, hay
nói cách khác khi nào tình huống gây cời xuất
hiện?


< HS : Khi có ngời góp ý về dòng chữ trên
biển và ngời chđ cưa hµng nghe theo >


GV : Lêi gãp ý của ba vị khách có hợp lý
không?


( HS : Thot nghe, ý kiến của từng ngời đều
có lí >


GV bình: Lời góp ý mang tính chất mỉa mai
song xét về tâm lý nó đã nói đúng đợc nỗi lo sợ


của ngời chủ cửa hàng. Thế nên khi nghe ông chủ
cảm thấy có lý, tiếp thu ngay khơng một chút đắn
đo suy nghĩ. Sau mỗi lần góp ý và tiếp thu ngời
đọc lại bật cời vì hố ra họ đều không hiểu
những chữ viết trên biển có ý nghĩa gì và treo
biển để làm gì.


GV : Theo em, lời góp ý dừng lại ở lần thứ
mấy thì có thể chp nhn c?


< HS : lần 2 có bán c¸” >


GV : Biển đề chữ “Cá” có ý nghĩa gì khơng?
< HS : Khơng có ý nghĩa >


GV bình: Tuy nhiên, dù sao vẫn cịn có biển,
cho dù biển ấy chỉ còn duy nhất một chữ “ Cá”.
Cứ tởng sẽ chẳng ai bắt bẻ đợc gì nữa. Nhng nếu
câu chuyện dừng lại ở đây thì tiếng cời cha thực
sự bộc lộ. Thế mà vẫn có ngời góp ý, chữ “ Cá”
và tấm biển treo vẫn là thừa.


GV : Lần này thái độ của ông chủ ra sao? Tại
sao đây lại là lúc tiếng cời bộc lộ trọn vẹn nhất?


< HS : Ngêi chñ vÉn tiÕp thu  cÊt biÓn đi.
Đáng cời vì : biển vừa treo lên cất đi. >


GV : Cái cời ngoài tạo tiếng cời vui vẻ còn có
ý nghĩa gì?



HS : Đọc ghi nhớ SGK.
HS : Thảo luận câu hỏi SGK.


HS cú th lm lại cái biển bằng cách vẽ hình
con cá và đề một số chữ phù hợp : “ Bán cá tơi”


Phản bác ý kiến 4 ngời, khẳng định nội dung
đa ra là đúng, là đủ.


Bµi häc dïng tõ : tõ dïng ph¶i cã nghĩa,
mang lợng thông tin cần thiết.


- Hc sinh c
- K ( về nhà )


<b>1. §äc - kĨ :</b>


 §äc : giäng hµi hớc,
nhấn mạnh từ ngữ gây cời,
biết ngng nghỉ hợp lý ở tình
huống gây bất ngờ.


Kể : tự nhiên, hài híc.
<b>3. T×m hiĨu trun :</b>
< Treo biĨn : “ ë đây có
bán cá tơi tấm biển
quảng cáo hợp lí. >


<i>a) Tình huèng g©y c êi : </i>


Ba khách hàng góp ý về
tấm biển : ở đây có bán cá
có bán cá cá.


hủ cửa hàng tiÕp thu ngay
kh«ng suy xÐt, ngÉm nghÜ.


<i>b)TiÕng c êi trän vĐn:</i>


Ngêi l¸ng giỊng gãp ý




không cần biển.


Ch ca hng ct bin kết
quả bất ngờ. Biển khơng cịn
chữ nào, vừa treo lên ó ct
i.


<b>3. ý nghĩa của truyện :</b>
Phê phán ngêi thiÕu chñ
kiÕn khi làm việc, không suy
xét khi nghe nh÷ng ý kiÕn
gãp ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

GV : Tình huống gây cời là gì?


GV : Đặt vào địa vị anh “áo mới”, khi thấy
ngời chạy lại hỏi sẽ có suy nghĩ gì?



< HS : có ngời khen áo mình đây.>


GV : iu gỡ khin nhân vật trong truyện và
cả ngời đọc bất ngờ?


< HS : Ngời kia không hỏi về áo mới mà hái
vỊ “lỵn cíi” >


GV : Sự bất ngờ này cũng chính là yếu tố làm
cho cái đáng cời bộc lộ. Chờ mãi mới có dịp để
khoe vậy mà lại phải nghe kẻ khác khoe trớc.


GV : Em nhËn ra hµm ý gì trong câu hỏi của
ngời tìm lợn?


< HS : hàm ý khoe của : lợn để làm cỗ cho lễ
cới lợn cới >


GV : Có thể trả lời câu hi y c khụng? Vỡ
sao?


< HS : Không vì không rõ con lợn ấy to hay
nhỏ? đen hay trắng? >


GV : Hành động và câu trả lời của anh ta có
gì đặc biệt?


< “ Giơ vạt áo – nói : Từ lúc tôi mặc cái áo
mới mới này”  hành động lời nói khơng cần thiết


cho việc trả lời câu hỏi nhng đạt đợc mục đích :
<i><b>kheo áo ></b></i>


GV : Đến đây em hiểu vì sao ta cời khi đọc
câu truyện này?


< HS :


 Vì hai anh khoe khoang gặp nhau và
đều cố tìm cách đạt đợc mục đích.
 Vì đó đều là những thứ khơng đáng


khoe


 V× cư chØ, lêi nãi rÊt lố bịch >


GV : Truyện phê phán loại ngời nµo trong x·
héi?


HS : đọc truyện : “ Đẽo cày giữa đờng”


GV : Tìm cái đáng cời và ý nghĩa của cái cời.
< Nếu khơng cịn thời gian, HS về nh tr li.
>


<i>b. lợn cới, áo mới</i>
<b>1. Đọc - kể :</b>


<b>2. Tìm hiểu truyện :</b>
<i>a) Tình huống gây c ời : </i>


Anh “áo mới” đợc áo mới,
mặc  đứng từ sáng đến chiều
chờ ngời khen  gặp một ngời
cũng thích khoe.


<i>b) Cái đáng c ời bộc lộ :</i>
Chờ mãi mới có dịp để
khoe thì phải nghe ngời khác
khoe trớc.


Hỏi và trả lời nhằm mục
đích khoe khoang.


<b>3. ý nghĩa :</b>


Truyện chế diễu, phê phán
những ngời có tính khoe cđa,
mét tÝnh xÊu phỉ biÕn trong
x· héi.


* Ghi nhí : SGK *128.
<b>4. Đọc thêm :</b>


Truyn : o cy gia
ng


Dặn dò :


Su tầm một số truyện dân
gian.



Soạn bài : Ôn tập truyện
dân gian.


Học bài cị “ Cơm danh
từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b> Ngày soạn : </b></i>
<b> Ngày dạy : </b>


A. Mc tiờu cn t:


<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc ý nghĩa và công dụng của số từ và lợng từ.
 Biết sử dụng số từ và lợng từ hợp lý khi nói và viết.


B. Chuẩn bị của GV- HS<i><b>:</b></i>


xx.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


yy. Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bài cũ : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài míi : </b>



<i>Hoạt động của GV – hs</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bài cũ</b>


GV : Xác đinh cụm danh từ trong các câu văn
sau :


Cỏc hong t phải cởi giáp xin hàng.
<i>Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những</i>
<i>kẻ thua trận.”</i>


- ChØ râ danh từ trung tâm, phần trớc, phần
sau.


- Các phụ ngữ ở phần trớc bỉ sung cho danh
tõ ý nghÜa g×?


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1 SGK* 128
a) Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ : “
chàng”, “ván cơm nếp”, “nệp bánh chng”, “ ngà”,
“cựa”, “hồng mao”, “đôi”.


b) Tõ “ s¸u” bỉ sung ý nghÜa cho tõ “ tèi thứ


. Đứng sau cụm từ và bổ sung ý nghĩa vỊ thø tù
cđa sù vËt.


- GV : Những từ chỉ số lợng ( nh : một , hai,…)
và những từ chỉ thứ tự ( nh : thứ sáu) đợc gọi l s
t.


- HS : Nhắc lại thế nào là số từ.


Vị trí của từ chỉ số lợng và từ chØ thø tù
trong côm danh tõ?


- GV : Từ “ đơi” trong “ một đơi” (a – SGK) có
phải là số từ khơng? Vì sao?


- HS : Từ “ đơi” khơng phải là số từ vì nó
mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị trí của danh từ
chỉ đơn v ( vd: mt/ ụi trõu)


-HS : Đọc to phần ghi nhí 1.


- GV : Gọi HS đọc to VDụ: SGK* 129. Nhận xét
các từ in đậm có gì giống và khác số từ? Vì sao?
( so sánh về vị trí và ý nghĩa)


- HS : Giống : Đều đứng trớc danh từ.


<i>Kh¸c : Bỉ sung ý nghÜa vỊ sè lỵng Ýt</i>
hay nhiều của sự vật ( không chính xác
nh số từ ).



- GV : Vậy thế nào là lợng từ?


- GV : Yêu cầu học sinh thực hiện Bài 2* 129
phần II


- HS : Lập mô hình cụm danh từ.


<b>Yờu cu:</b>
Cm danh từ :
1. Các/Hoàng tử
2. một/ bữa cơm
3. những/kẻ/ thua trận
Các phụ ngữ ở phần trớc bổ
sung cho danh từ ý nghĩa về
mặt số và lợng. ( chúng đợc
gọi là Số từ và Lợng từ)


<b>I. Sè tõ :</b>


VD1 : Hai (chµng), chÝn
(ngµ), chÝn ( cùa),..




Từ chỉ số lợng, đứng trớc
danh từ.


VD 2: ( thø ) s¸u, ( thø )
nhÊt,...





Từ chỉ thứ tự, đứng sau
danh từ




Sè tõ.


* Chú ý : Phân biệt số từ :
danh từ chỉ đơn vị gắn với ý
nghĩa số lợng ( đơi, cặp, tá,)


* Ghi nhí 1 : SGK- 128.
<b>II. L ợng từ :</b>


VD1 :


các( Hoàng tử), những (kẻ
thua trận),




Từ chỉ lỵng Ýt hay nhiều
của sự vật.




</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Phần trớc Phần trung



tâm Phần sau


T2 T1 T1 T2 S1 S2


Cả


Các
Những


Mấy
vạn


Kẻ


Hoàng
tử
Tớng


lĩnh,
quân


Thua
cuộc


- GV : Dựa vào vị trí cụm danh từ chia lợng
từ thành mấy nhãm:


- Nhãm chØ ý nghÜa toµn thĨ ( cả, tất cả)


- Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp ( các, những,
mọi) hay phân phối( mỗi, từng )


- HS đọc ghi nhớ.


- HS đọc truyện “ Lục súc tranh cơng”
- GV : Ngời kể tởng tợng những gì?


< S¸u con gia sóc biÕt nãi tiÕng ngêi biÕt
kĨ c«ng kĨ khổ>


- GV : Những tởng tợng ấy dựa vào những
sự thật nào? < Sự thật về cuộc sống và công
việc của mỗi giống vật >


- GV : Tng tng nh vậy nhằm mục đích gì?
< Thể hiện t tởng : Các giống vật đều có
ích, khơng nên so bì nhau.>


- HS đọc truyện “Giấc mơ trò truyện với
Lang Liêu”


 Gäi 2 häc sinh lªn bảng lập dàn ý.
Các học sinh khác làm vào vở.
GV gợi ý.


VD 2 :


- cả, tất c¶, c¶ th¶y,



chỉ ý nghĩa toàn thể.
- Mỗi, từng, các, nh÷ng
 chØ ý nghĩa phân phối
hoặc ý nghĩa tập hợp.


* Ghi nhớ 2 : SGK - 129.
<i>Bài tập 2 :</i>


Tham khảo 2 truyện tởng
t-ợng :


+ Lục súc tranh công.
+ Giấc mơ trò truyện với
Lang Liêu.


<b>II. Luyện tập :</b>


Tỡm ý và lập dàn ý cho đề
bài số 5 :


Kể chuyện mời năm sau về
thăm lại mái trờng mà hiện
nay em đang học. Hãy tởng
t-ợng những đổi thay có thể
xảy ra.


* Rót kinh nghiệm :


Tuần 14 - bài 12, 13




TiÕt 53: KĨ chun tëng tỵng



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>Tiết 53: kể truyện tởng tợng</b></i>
a. mục tiêu cần đạt:


<i><b>Gióp häc sinh : </b></i>


* Vai trị của tởng tợng trong văn tự sự
* Hiểu đợc thế nào là tởng tợng sáng tạo


- Điểm lại một bài kể chuyện tởng tợng đã học và phân tích vài trị của
t-ởng tợng trong bài văn


- Rèn kĩ năng tởng tợng tập thể . Hs thể hiện năng lực sáng tạo của mình
B. Chuẩn bị của GV- HS:


zz. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


aaa. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cũ : kết hợp trong giờ </b>
<b>3. Bài mới : </b>


GV giíi thiƯu :


? KĨ tãm t¾t trun ngơ ng«n “ Ch©n …..


miƯng “


? Trong truyện ngời ta đã tởng tợng ta những
gì ?


GV : Dïng b¶ng phơ ghi lại những sự việc ,
chi tiết tởng tợng nổi bật .


- Hs quan sát bảng phụ .


? Trong truyện ngời xa đã tởng tợng ra những
gì ?


- Các bộ phận cơ thể con ngời “ Chân , tay ,
tai, mắt miệng “ biết suy nghĩ biết hành động
nh con ngời , ghen tị -> đấu tranh -> hoà thuận
- Trong truyện chi tiết nào dựa vào sự thật , chi
tiết nào tởng tợng ra .


? TruyÖn tởng tợng dựa vào cơ sở thực tế
-Cơ thể con ngời là sự thống nhất không thể
tách rời giữa các bộ phận . Mệng có ăn thì các
bộ phận khác mới khẻo mạnh


=> Mọi ngời trong xà hội cũng phải nơng tựa
vào nhau , tách rời nhau sẽ không thể tồn tại
đ-ợc .


? Vậy khi tởng tợng ta phaie dựa trên cơ sở
nào ?



? Đọc truyện Lục súc tranh công
? HÃy tóm tắt lại câu chuyện ?


- Hs tóm tắt


-GV : dùng bảng phụ ghi tóm tắt nội dung câu
chuyện .


-? HÃy chỉ ra những chỗ tởngv tợng sáng tạo
Gợi : Trong câu chuyện ngời ta tởng tợng ra
những g× ?


- Sáu con gia xúc nói đợc tiếng ngời .
- Sáu con gia súc kể công , k kh


? Vì sao trong dân gian lại tởng tỵng ra nh vËy
?


? Những chi tiết tởng tợng đó dựa trên cơ sở
nào ?


-Dùa vµo sù thạt về sống và công việc của mỗi


I / T×m hiĨu chung vỊ kĨ chun t<b> - </b>
<b>ëng t ợng .</b>


- Chân , tay , tai , nmắt thấy lÃo miệng
chẳng làm gì mà chỉ ngồi ăn không
=> bàn nhau không cho lÃo ăn nữa .


- Một tuần sau cả bọn thấy mệt mõi rÃ
rời , LÃo miệng cũng thế .


- Cả bọn bàn nhau làm cho lÃo miệng
ăn . => cả bọn khoẻ mạnh và lại sống
hoà thuận nh xa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

giống vật .


? Vì sao tác giả dân gian lại tëng tỵng ra nh
vËy ?


- Các giống vật tuy khác nhau nhng đều có ích
cho con ngời , khơng nên so bì nhau .


? Hãy đọc phần ghi nh ?


GV : nhấn mạnh những nộdung cần ghi nhớ
? HÃy tóm tắt Giấc mơ trò truyện với Lang
Liêu


Hs tóm tắt


? HÃy tìm trong truyện những chi tiết tởng
t-ợng ?


GV : dùng bảng phụ ghi những chi tiết tởng
t-ợng .


? Những chi tiết tởng tợng đó có ý nghĩa gì


GV : Chọn đề số 4/ 134 , yêu cầu hs tởng tợng
kể một số chi tiết .


- HS tëng tỵng kĨ chun .


-GV : Nhận xét bổ sung , đa ra vài cách kể
khác để các em tham khảo .


II / Ghi nhí :
III / Lun tËp


4. <b>H íng dÉn vỊ nhµ : </b>


-Về nhà học bài : Tởng tợng kể chuyện mời năm sau em trở về thăm trờng hiệnnay em
đang học .


- Chuẩn bị bài : Ôn tập văn häc d©n gian .


<i><b>TiÕt 54, 55: ôn tập truyện dân gian</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Ôn lại kiến thức đã học, cụ thể:


- Nắm chắc các đặc điểm của các thể loại truyện dân gian.



- Kể và hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện dân gian đã học.
 Rèn luyện luyện kỹ năng đọc, kể, so sánh, tổng hp,..


B. Chuẩn bị của GV- HS:


bbb. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


ccc. Học sinh: Đọc tríc bµi.


B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt
GV : Các em đã đợc học các thể loại


trun nµo?


GV : Để nhớ lại đặc điểm từng thể loại
và để so sánh sự giống và khác nhau của
những thể loại này, chúng ta sẽ làm một số
bài tập.


Bài tập : Chọn câu trả lời đúng nhất


<i>1.</i> <i>ý nghÜa chung cđa trun ngơ ngôn</i>



<i>là gì?</i>


a. Cho ngời ta bài học về cách nhìn
thế giới con ngời.


b. Khuyên răn ngời ta cần biết xem
xét sự vật toàn diện.


c. Phê phán sự viển vông, nhắc nhë


<b>I. ThĨ lo¹i:</b>


1. Trun thut
2. Cỉ tÝch


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

ãc thùc tÕ


<b>D. Khuyên nhủ, răn dạy ngời ta một</b>
bài học nào đó trong cuộc sống.


<i>2. Trun thut kh¸c víi cỉ tích chủ</i>
<i>yếu ở điểm nào?</i>


a. Truyền thuyết ít yếu tố kì ảo hơn so
với cổ tích.


b. Truyện cổ tÝch Ýt u tè hiƯn thùc
h¬n so víi trun thut.


<b>C. Truyền thuyết kể về các nhân vật,</b>


sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá
của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện
đợc kể. Truyện cổ tích kể về cuộc đời của
một số nhân vật.


d. Truyền thuyết liên quan lịch sử,
truyện cổ tích gần với đời sống hàng ngày.


<i>3. Về đặc điểm nghệ thuật truyện cời</i>
<i>giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào?</i>


a. Nhân vật chính thờng đợc nhân
hố.


b. §Ịu sư dơng tiÕng cêi.


<b>C. Cả hai đều ngắn gọn, hàm súc hơn</b>
những loại truyện khác.


d. Cả hai đều dễ nhớ, dễ thuộc.


<i>4. Nhãm truyện nào cha thuần nhất về</i>
<i>thể loại?</i>


a. Bánh chng Bánh giầy, Sự tích Hồ
Gơm, Sơn Tinh Thuỷ Tinh.


b. Thy búi ; ch ngi ỏy ging;
Chõn, Tay,



c. Cây bút thần, Sọ Dừa, Thạch Sanh
<b>d. Treo biển; Lợn cới, áo mới; Lục</b>
súc tranh công


<i>5. Chỗ giống nhau cơ bản giữa truyền</i>
<i>thuyết vµ cỉ tÝch:</i>


<b>a. Đều có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo</b>
b. Đều thể hiện cách đánh giá của
nhân dân đối với nhân vật, sự vật đợc kể.


c. Đều đợc tin là có thật dù có những
yếu tố kỳ ảo


d. §Ịu coi là những câu chuyện
không có thật dù có những yếu tố thực tế.


GV : Từ bài tập vừa rồi, hãy điền vào
bảng nêu đặc điểm chính của các thể loại
truyện dân gian.


< HS tự viết, yêu cầu ngắn gọn. >
HS : Nhắc tên từng tác phẩm đã học
theo thể loại.


GV : Đa bài tập để học sinh ôn lại kiến
thức xoay quanh những tác phẩm đã học.


<i><b>Bµi tËp 1: Đi tìm ẩn sè ( t×m tên</b></i>
truyện)



1. Truyện ca ngợi tính chất nghĩa khí,
tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang
của một cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV


2. Nhõn vt trong truyện trở thành
Trạng nguyên ở lứa tuổi nhi đồng.


* Những đặc điểm chớnh ca cỏc
th loi truyn dõn gian.


<b>II. Tác phẩm:</b>


<i><b>1. Nêu tên tác phẩm:</b></i>
< Sự tích Hồ Gơm >
< Em bé th«ng minh >


< Sự tích Hồ Gơm và Ơng lão đánh
cá …>


< Thánh Gióng>
< Đẽo cày giữa đờng>
< Bánh chng, bánh giầy>
< Con Rồng, cháu Tiên>
< Sơn Tinh – Thuỷ Tinh >


<i><b>2. Nội dung - nghệ thuật: (Cơ bản</b></i>
của một số truyện tiêu biểu )


Thể


loại
Đặc
điểm


Truyền


thuyết Cổtích Ngụngôn Truyệncời
Nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

3. Chi tiÕt ba lÇn kÐo líi xt hiƯn trong
trun nµo?


4. Những câu thơ sau gợi nhớ đến tác
phẩm nào?


- Đất nớc lớn lên khi dân mình bit
trng tre m ỏnh gic


- Đẽo cày theo ý ngêi ta


Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc
gì.


- Dân dâng một quả xôi đầy


Bánh chng mấy cặp, bánh giy
my ụi


- Đất là nơi chim về
Nớc là nơi rồng ở.



- Một thần phi bạch hổ trên cạn
Một thần cỡi lng rồng uy nghi
<i><b>Bài tËp 2</b><b> </b><b> :</b></i>


<i><b>Chọn câu đúng nhất</b></i>


1. <i>Chi tiết không phải là chi tiết kỳ ảo,</i>
<i>tởng tợng:</i>


a. Lạc Long Quân là vị thần thuộc
nòi rồng


b. Âu Cơ và LLQuân gặp nhau, yêu
nhau rồi trở thành vợ chồng.


c. Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở
trăm con


<b>d. Ngi Việt Nam khi nhắc đến</b>
nguồn gốc thờng xng là con Rồng cháu
Tiên.


<i>2. Trun thut Th¸nh Giãng nói lên</i>
<i>quan niệm và ớc mơ cđa nh©n d©n ta vỊ:</i>


a. Vũ khí hiện đại để đánh giặc
<b>b. Ngời anh hùng đánh giặc cứu nớc</b>
c. Tinh thần đoàn kt chng xõm
lng



d. Tình làng nghĩa xãm


<i>3. Tªn gäi hå Hoµn KiÕm cã ý nghÜa</i>
<i>g×?</i>


a. Khẳng định chiến thắng của nghĩa
quân Lam Sn


b. Phản ánh t tởng yêu hoà bình của
dân tộc ta


c. Thể hiện tinh thần cảnh giác răn
đe với kẻ thù


<b>d. Cả 3 ý trên.</b>


<i>4. Nột ngh thut ni bt trong : “ Ông</i>
<i>lão đánh cá</i>…”


a. Sự đối lập giữa cỏc nhõn vt


<b>b. Sự lặp lại có tính tăng tiến cđa cèt</b>
trun


c. Kết thúc có hậu
d. Cả 3 nhận định trờn


<i>5. Truyện có ý nghĩa phê phán ý tởng</i>
<i>viển vông, nhắc nhở đầu óc thực tiễn.</i>



a. Thy búi xem voi
b. ếch ngồi đáy giếng
c. Cả hai truyện
<b>d. Không truyện nào</b>
<i>Bài tp 3</i>


<i><b>3. Nhân vật - hình ảnh:</b></i>


<b>III. Đọc - kể diễn cảm :</b>
<b>IV. Ngoại khoá :</b>


Diễn kịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

GV : Yêu cầu mỗi dãy viết một đề tài
Dãy 1 : Viết đoạn văn về một nhân vật
mình có ấn tợng sâu sắc.


Dãy 2 : Viết đoạn văn về một hình ảnh,
chi tiết đặc sắc trong truyện nào đó.


<i><b>Mêi điều kỳ diệu </b></i>


1- Loại bánh nào giàu ý nghĩa nhất? <
bánh chng bánh giầy >


2- Ai là Trạng Nguyên nhá ti nhÊt? <
Em bÐ…>


3- Loại vũ khí nào ra đời sớm nhất? <


Roi sắt >


4- Anh hïng nhá tuæi nhất ? < Thánh
Gióng>


5- Nhân vật nào thấp nhất? Cao nhÊt? <
Sä Dõa, Th¸nh Giãng >


6- TrËn chiÕn nµo dµi nhÊt ? < S¬n
Tinh- Thủ Tinh>


7- Lễ cới nào tng bừng nhất? < Thạch
Sanh>


8- Nhân vËt nµo cã mặt nhiều nhất
trong các truyện? < Hïng V¬ng>


9- Ai mang thai l©u nhÊt? < mÑ
>


GV : Gọi một vài học sinh đọc diễn
cảm một số đoạn hoặc cả truyện.


Đọc : Ông lão đánh cá và con cá vàng
Thầy bói xem voi.


KĨ : Sä Dõa
Treo biÓn


> +thuyÕt minh ý tëng bøc


vÏ.


<i><b>TiÕt 56: trả bài kiểm tra tiếng việt</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:


<i><b>Giúp học sinh : * Ôn lại kiến thức đã học</b></i>


* Rèn luyện các kỹ năng cơ bản nhận biết, sử dụng, từ ngữ
* Giúp học sinh nhận ra u điểm và khắc phục nhợc điểm
B. Chuẩn bị của GV- HS:


ddd. Giáo viên: Soạn đề, đáp án


eee. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn ôn tập của giáo viên.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học


1. ổn định tổ chức :
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


Gv : đọc chép đề bài lên bảng
HS : Chép vào vở


I / H<b> ớng dẫn học sinh ph ơng pháp làm bài : </b>
? Đọc đề bài ?



? Để làm tốt bài kiểm tra này ta phải làm gì ?
- Quan sát đọc kỹ đề


- Tìm hiểu yêu cầu của đề ( cụ thể qua từng câu )


- Vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi ( yêu cầu của đề )
( Hs trình bày hớng nào => GV bổ sung )


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

1. Ưu điểm :


- Nhỡn chung cỏc em xác định đúng yêu cầu của đề
- Trả lời chính xác , trình bày sạch sẽ


- C¸c em biết vận dụng những hiểu biết lý thuyết vào làm bài
2. Nhợc điểm :


- Nhiều hs cha có kỹ năng phát hiện từ mợn


- Mt s em cha phát hiện đợc nghĩa gốc , nghĩa chuyển
III / Kết quả :


§iÓm 9,10 :
§iÓm 7,8 :
§iĨm 5 ,6 :
§iĨm 3,4 :
§iĨm 1,2 :
§iĨm o :


4. Hớng dẫn về nhà :
- Xem lại bài kiểm tra , tự sửa sai


- Chuẩn bị bài : ChØ Tõ


<i><b>T</b></i>


<i><b>TiÕt 57: chỉ từ</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu đợc đặc điểm, ý nghĩa, công dụng của chỉ từ
 Biết cách dùng chỉ từ trong nói và vit


B. Chuẩn bị của GV- HS:


fff.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


ggg. Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>



<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cũ</b>


Tuần 15 - Bài 13,14



Tiết 57: Chỉ từ



Tiết 58: Lun tËp kĨ chun tëng tỵng


TiÕt 59: Con hỉ cã nghÜa



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- ThÕ nµo lµ sè tõ? Làm BT1- SGK*129


- Thế nào là lợng từ? Làm BT2 – SGK
*129


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


 HS làm bài tập (1) phần I SGK * 136
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ
viên quan, làng, nhà


ý ngha của những từ in đậm : xác định vị
trí của sự vật trong không gian, thời gian nhằm
tách biệt sự vật này với sự vật khác.


 GV : Vì sao lại gọi chúng là chỉ từ?



< Vỡ chỳng là những từ dùng để trỏ ( chỉ)
vào sự vật >


 GV : ThÕ nµo lµ chØ tõ?


 Đặt câu có chỉ từ nhằm xác định vị trí của
sự vật trong khụng gian? Thi gian?


HS : Đặt ví dụ


GV : Trong các câu đã dẫn ở phần I, chỉ từ
đứng ở vị trí nào và có tác dụng gì?


< Vị trí : phụ ngữ sau của danh từ, Tác
dụng: bổ nghĩa cho danh từ và cùng với danh từ
+ phụ ngữ đứng trớc lập thành cụm danh từ. >


 GV : Nh vËy, chØ tõ thờng giữ chức vụ gì
trong cụm danh từ?


< HS : chỉ từ thờng làm phụ ngữ trong cụm
danh từ. Đọc và làm bài tập 2 phần II. >


< Xỏc định chức vụ của chỉ từ trong câu>
 GV : Nh vậy, ngoài chức vụ phụ ngữ trong
cụm danh từ, chỉ từ cịn có thể đảm nhận chức vụ
gì trong cõu?


< HS : Chủ ngữ, hoặc trạng ngữ. >



GV : Gọi hai học sinh lên bảng làm a, b vµ
c,d. HS ë díi lµm vµo vë..


< Cã thĨ vÏ b¶ng gåm 3 cét : chØ tõ, ý
nghÜa, chức vụ ngữ pháp >


Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ ngữ
pháp
Làm miệng trên lớp


Gi ý : Vai trũ ch từ : có thể chỉ ra những sự
vật, thời điểm khó gọi thành tên giúp ta định vị
đ-ợc sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay
dòng thời gian.


<b>I . Khái niệm :</b>


VD : ( ông vua) nọ, (viên
quan) ấy, ( làng ) kia, ( hồi)
ấy,




Xác định vị trí của sự vật
trong khơng gian, thời gian.


* Ghi nhí 1: SGK * 137
VD :


Ng«i trêng Êy n»m khuÊt


gi÷a lïm cây.


Ngày ấy, nó rất hay khóc
nhè


<b>II. Hot ng ca chỉ từ</b>
<b>trong câu:</b>


VD1 : một cánh đồng
làng kia, hai cha con nh n




làm phụ ngữ trong cụm
danh từ.


VD2 : Đó là một điều chắc
chắn.




lm ch ng trong cõu.
VD3 : T y, nc ta chm
gh trng trt.




làm trạng ngữ trong câu.
* Ghi nhớ 2 : SGK * 138
<b>III. Luyện tập:</b>



<i>Bài 1 * 138:</i>
<b>a)</b> <i><b>Êy</b><b> :</b><b> </b></i>


- định vị sự vật trong
không gian


- làm phụ ngữ sau
trong côm danh tõ


<i><b>b) đấy, đây</b></i>


- định vị sự vật trong
không gian


- làm chủ ngữ
<i><b>c) nay</b></i>


- nh v s vt trong
thời gian


- làm trạng ngữ
<i><b>d) đó</b><b> </b></i>


- nh v s vt trong
thi gian


- làm trạng ngữ
<i>Bài 2 : SGK * 138</i>
Thay :



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

T¸c dơng tránh lặp lại
BTVN : 3 SGK


<i><b>Tiết 58: luyện tập kể chuyện tởng tợng</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Lập đợc dàn bài cho bài văn tởng tợng
 Tập nói trớc lớp dựa vào gin bi
B. Chun b ca GV- HS:


hhh. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


iii. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>



<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


 Gọi học sinh lên bảng trình bày bài tập
về nhà ( 1 trong 5 đề phần luyện tập
SGK * 134)


 HS :NhËn xÐt
 GV: cho ®iĨm
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


HS : Đọc đề bài. Xác định yêu cầu của đề.
GV : Có ý kiến cho rằng tởng tợng là phải
hoàn toàn xa rời thực tế. ý kiến của em?


< Tởng tợng phải dựa vào con ngời và sự vật
có thật trong cuộc sống nhng không đợc dùng tên
thật >


GV : Em sẽ giới thiệu gì trong phần mở bài?


GV : Dựa vào gợi ý SGK hÃy lập dàn ý phần
thân bµi.


GV : Phần kết bài nêu vấn đề gì?


GV : Dùa vµo dàn bài hÃy xây dựng thành
những đoạn mở, thân, kết hoµn chØnh.



HS : Lần lợt phát biểu, tập nói theo từng mục.
< Mẫu: Thấm thốt mời năm đã trơi qua. Mới
ngày nào tơi cịn là cơ bé lớp sáu vậy mà hôm nay
đã sắp là ngời thầy đứng trên bục giảng. Nhân dịp
hội trờng, tôi trở về đây mang theo trong lòng bao
hồi ức về một thời thơ bé >


<b>I. §Ị bµi lun tËp:</b>


Kể chuyện mời năm sau
em về thăm lại mái trờng mà
hiện nay em đang học. Hãy
t-ởng tợng những đổi thay cú
th xy ra.


<i><b>1. Tỡm hiu :</b></i>


Yêu cầu tởng tỵng.
Tëng tỵng cơ thĨ về
cảnh 10 năm sau về lại mái
trờng hiện nay đang học.


<i><b>2. Lập dàn ý:</b></i>
Mở bài:


Giới thiệu thời gian, hoàn
cảnh về thăm trờng.


Thân bài:



Đổi thay về c¶nh vËt:
Trêng líp, c©y cèi, vên hoa,


Đổi thay về con ngời:


- Thầy cô


- Bạn bè


- Các em học sinh
Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

HS : Cú thể kể đoạn kết cho bất kỳ một câu
chuyện cổ tích, ngụ ngơn nào đó trong chơng
trình.


HS : Suy nghÜ, viÕt vµo vở rồi trình bày trớc
lớp.


< Mu : Xõy dng on kết mới cho “ Ông
lão đánh cá và con cá vàng” : Làm nữ hồng đợc
ít ngày mụ vợ lại nổi cơn thịnh nộ . Mụ muốn làm
Long Vơng ngự trên mặt biển và bắt Cá Vàng hầu
hạ> Ông lão lại đi ra biển nhờ cá vàng .Lần này ,
Cá Vàng nói : “Này ơng lão, tại sao ơng biết đòi
hỏi của mụ vợ là tham lam quá độ mà ông vẫn
đáp ứng ? Tại sao ông không ớc một điều gì cho
riêng mình? Thực lịng, ta vẫn muốn đền ơn ơng.


Vậy cịn một điều ớc cuối cùng ta dành cho ơng
đấy.” Lời nói của cá Vàng làm ơng lão sực tỉnh: “
Thì ra, bấy lâu nay chính sự nhu nhợc của mình
đã tiếp tay cho cái xấu”. Ơng chợt ớc ao mọi thứ
trở về nh xa : một túp lều bình yên bên bờ biển,
một ngời vợ ngày ngày kéo sợi quay tơ. Và khi
ông về đến nhà, kì lạ cha, hình ảnh quen thuộc
ngày xa hiện về trc mt.


<b>II. Đề bài bổ sung:</b>


Tng tng một đoạn kết
mới cho một truyện cổ tích,
ngụ ngơn nào đó.


BTVN : Xây dựng đoạn
kết cho truyện Huyền thoại
trái tim (Báo Thế giới trong
ta, số 153*4)


* Rót kinh nghiÖm :


<i><b>TiÕt 59: con hổ có nghĩa</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>



 Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện “ Con Hổ có nghĩa”
 Sơ bộ hiểu cách viết truyện thời trung đại


 Kể lại đợc truyện


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


jjj. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
kkk. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : kiĨm tra bµi cị</b>


GV : Nêu những thể loại truyện dân gian đã
học. Truyện nào ấn tợng nhất đối với em ? Vì
sao?


HS1 : tr¶ lêi, HS2 : nhËn xÐt
GV : NhËn xÐt, cho ®iĨm
<b>B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Chúng ta vừa học xong 4 thể loại truyện dân
gian với 16 truyện tiêu biểu cho các thể loại đó.
Mỗi câu chuyện có những nét đặc sắc riêng song
đều mang một ý nghĩa chung : giáo dục lòng yêu
thơng con ngời. Ca gợi cái tốt, cái thiện, phê
phán cái xấu cái ác để cuộc sống ngày càng tốt
đẹp.


Kế thừa tinh hoa truyện dân gian, truyện trung
đại ra đời vào thế kỉ X thực sự là một bớc phát
triển lớn trong lịch sử văn học dân tộc. Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về truyện trung
đại qua câu chuyện “ Con H cú ngha


HS : Đọc phần * SGK-143


GV : Tỡm ra nét khác biệt giữa truyện trung
đại và truyện dân gian?


< Truyện dân gian: sáng t¸c tËp thĨ, trun
miƯng


Truyện trung đại: có tác giả, dùng chữ viết >
<i><b>Giảng : Truyện trung đại nằm trong giai đoạn</b></i>
VH từ thế kỉ X – cuối XIX. So với truyện hiện
đại, cách viết của truyện trung đại không giống
hẳn. ở đây vừa có loại truyện h cấu vừa có loại
truyện gần với ký, với sử. Cốt truyện đơn giản.
Kết cấu thờng theo trình tự thời gian. Nhân vật
đ-ợc miêu tả qua lời kể, qua hành động và ngôn


ngữ đối thoại của nhân vật chứ cha đi sâu khai
thác thế giới nội tâm.


Đó là những đặc trng cơ bản của truyện trung
đại. Nó đợc thể hiện thế nào trong “ Con Hổ có
nghĩa”, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.


GV đọc mẫu. Hớng dẫn giọng đọc: gần với
giọng kể, nhanh chậm, ngừng nghỉ hợp lý để làm
nổi bật sự li kì, hấp dẫn và sự xúc động.


GV : Truyện “ Con Hổ có nghĩa” là văn bán tự
sự kể về việc hai con hổ trả nghĩa cho hai con
ng-ời. Nếu tách riêng thành hai câu chuyện đợc
khơng? Vì sao? Tại sao có thể ghép thành một?


< HS : Tách đợc vì mỗi câu chuyện đều có
nhân vật, sự việc, cốt truyện riêng. Song có thể
ghép thành một vì có chung một chủ đề: cái
nghĩa của Hổ >




Giảng : Ngời ta gọi đó là bố cục ghép, bố
cục này làm ý nghĩa của truyện nổi bật hơn.


GV : Hai đoạn truyện đều đợc kể theo kết cấu
giống nhau gồm 3 ý nối tiếp : hổ gặp nạn – ngời
cứu hổ – hổ đền ơn. Hãy xác định những ý đó
trong hai on vn. t tiờu ?



< Gọi hai HS, mỗi HS tìm một đoạn >


GV : Trong cả hai mẩu chuyện , ngòi bút của
tác giả hớng về nhân vật nào?( ngêi hay hỉ)




Bình: Mỗi mẩu chuyện đều có hai nhân vật :
ngời và hổ. Ngời và vật cùng có mặt và hoạt
động trong hai câu truyện nhng rõ ràng ngòi bút
của tác giả đã hớng về hai con Hổ để nói lên


<b>I . Giới thiệu về truyện</b>
<b>trung i:</b>


<b>II . Đọc - kể văn bản :</b>
<i><b>1. Đọc diễn cảm:</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Bố cục : Ghép</b></i>


on 1 : Con Hổ và bà đỡ
Trần


- Hổ cái sắp sinh, hổ
đực đón bà đỡ Trần
đến giúp đỡ.


- Bà đỡ giúp h cỏi
sinh con



- H n n b.


Đoạn 2 : Con Hổ và bác
tiều.


- Hổ bị mắc xơng, cố
sức gỡ


- Bác tiều phu lấy gióp
chiÕc x¬ng


- Hổ đền ơn, nhớ ơn
bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

phẩm chất cao quý của hai con vật này. Nhân vật
ngời chỉ giữ vai trò phụ nh là nhân vật đệm để
giúp nhân vật chính bộc lộ phẩm chất tốt đẹp một
cách xúc động. Phẩm chất ấy là gì? chúng ta sẽ
tìm hiểu qua hai mẩu chuyện.


GV : Sự việc nào mở ra diễn biến câu chuyện?
Đọc những câu văn diễn tả sự việc đó?


< HS : “ Một đêm nọ … rừng sâu” >
GV : Nhận xét về hành động đó?


< HS : Bất ngờ, nhanh, gấp, khẩn trơng khiến
ngời không kÞp trë tay>





Bình: Ngay từ những dịng đầu tiên, ngời
đọc đã bị lơi cuốn bởi sự li kì của tình huống cốt
truyện để rồi theo dõi diễn biến, câu chuyện ngày
càng mở ra với nhiều tình tiết bất ngờ, thú vị.


GV : Trớc hành động của hổ, tâm trạng bà đỡ
Trần ra sao? < Hoảng hốt, lo sợ >


GV : Nhng điều bất ngờ gì đã xảy ra khiến cả
nhân vật lẫn ngời đọc ngỡ ngàng?


GV : Đến đây, em đã hiểu nguyên nhân vì sao
hổ đực có những hành động vội vàng nh trên?


< HS : Nguyên nhân: Hổ cái sắp sinh, cần
giúp đỡ.>


GV : Hành động vội vàng của hổ cùng chi tiết
cầm tay bà đỡ nhìn hổ cái nhỏ nớc mắt cho thấy
tâm trạng và mong muốn gì của hổ đực?


< HS : Tâm trạng hoảng hốt, lo lắng, mong
muốn hổ cái mẹ tròn con vuông.>


GV : T ú em nhn xột gì về tình cảm của hổ
đực với ngời thân? < Tình cảm gắn bó, u thơng
> Bình: Đến đây ta mới hiểu điều gì đã khiến
cho hổ phải vội vàng, gấp gáp đến thế. Không
một giây suy nghĩ, khơng một chút chần chừ, hổ


đực tìm cách giúp đỡ hổ cái vợt qua cơn hoạn
nạn. Thì ra đằng sau những hành động vội vàng,
sau cái cầm tay tha thiết khẩn cầu, sau những
giọt nớc mắt lo âu là cả một tấm lịng u thơng
vơ bờ bến. Tình cảm ấy thật đáng trân trọng.


GV : Sau khi bà đỡ Trần giúp đỡ hổ cái “ mẹ
trịn con vng”, sau cái giây phút hạnh phúc đùa
giỡn với con, hổ đực đã có hành động gì?


GV : Hành động này có khiến em bất ngờ
khơng? Vì sao?


< Có vì hổ lại biết đền ơn ngời>


GV : Chính hành động đền ơn này đã giúp em
nhận ra phẩm chất gì của hổ?


< HS : Có tình có nghĩa : biết quý trọng, đền
ơn ngời giúp đỡ mình. >


GV : Và cái tình ấy cịn thể hiện ở tâm trạng
lu luyến của hổ khi chia tay ân nhân. Em có đồng
ý với ý kiến này khơng? Đọc đoạn văn diễn tả. <
Hổ đực đứng dậy… bỏ đi. >


GV : Khi bà đỡ đã đi khá xa, hổ gầm lên một
tiếng. Đó là tiếng chào tiễn biệt ân nhân hay lời
biết ơn sâu nặng đối với ngời đã cứu sống vợ con
mình? < cả hai >





Hành động đền ơn của hổ diễn ra ngay tức


Lao tíi câng, ch¹y nh bay




Hành động bất ngờ, khẩn
trơng.


Cầm tay bà đỡ, nhìn hổ cái,
nhỏ nớc mắt.




Tâm trạng lo lắng, tình
cảm yêu thơng.


- B giúp hổ cái sinh
con


- Quỳ xuống bên gốc cây,
đào cục bạc, tặng bà đỡ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

thì khơng một chút đắn đo suy nghĩ. Hơn mời
lạng bạc có đáng là bao song cái khiến ta cảm


động là nghĩa tình của hổ với ân nhân. Qua
những hành động : “ ơm lấy bà, cầm tay bà,…”.
Câu chữ bình dị, không một chút khoa trơng để
cho hành động đền ơn, biết ơn tự nó bộc lộ vẻ
đẹp cao quý một cách thấm thía. Tiếng gầm của
chúa rừng đâu chỉ là lời chào tiễn biệt mà còn là
lời biết ơn sâu sắc đối với ngời đã giúp đỡ vợ con
mình. Tiếng gầm ấy cũng khiến ta phải giật mình
tự hỏi : lồi vật cịn ăn ở có nghĩa thế huống chi
là con ngời.


Mẩu chuyện thứ hai sẽ một lần nữa nhắc nhở
chúng ta về đạo lý làm ngời.


GV : Hổ trán trắng gặp phải chuyện gì? < bị
hóc xơng không gỡ ra đợc >


Đọc câu văn diễn tả sự đau đớn và tình thế
khó khăn của hổ? ( … một con hổ trán trắng …
vào sâu”)


GV : Thật may là bác tiều xuất hiện đúng lúc
ấy. Câu nói : “ cổ họng … ra cho” và hành động
“ thò tay vào …tay” của bác tiều phu có làm con
ngạc nhiờn khụng? Vỡ sao?


< HS : Có ngạc nhiên vì thông thờng thấy hổ,
ngời thờng tránh, không dám lại gần bao giờ.
Vậy mà bác tiều phu không những không tránh
mà còn hái han råi dïng tay gì x¬ng trong


miƯng hỉ.>


GV : Em đánh giá thế nào về hành động giúp
đỡ ấy? Liều lĩnh, táo bạo hay lơng thiện, tt
bng?


< HS : cả hai song bao trùm là lòng tốt, là tình
yêu thơng.>


GV : Khi nghe bỏc tiu phu hỏi : “ cổ họng…
khơng”. Hổ có hành động nh th no?


GV : Đáp lại ơn cứu mạng, hổ trả nghĩa nh thế
nào?


< HS : em nai n nh bác tiều, khi bác mất,
đến nhảy trớc mộ, dụi đầu vào quan tài, gầm lên :
ngày giỗ, đa dê lớn đến.>


GV : Chi tiÕt nào ấn tợng nhÊt víi em? V×
sao?




Bình : Nỗi đau dồn nén giờ bật ra trong
tiếng gầm vang động núi rừng, trong hành động “
dụi đầu vào quan tài” : đầy tiếc nhớ, xót xa. Hơn
mời năm qua, quãng thời gian ấy không phải là
dài so với một đời ngời nhng quả là dài để thử
thách tình cảm ân nghĩa. Hơn mời năm với bao


đổi thay, có khi ngời tiều phu cũng chẳng còn
nhớ tới câu chuyện hổ trán trắng năm xa nhng hổ
thì khơng qn. Hổ đã về chịu tang ân nhân của
mình. Trong tiếng gầm của hổ, có cả tiếng đau
thơng tiễn đa ân nhân về nơi an nghỉ, có cả lời
hứa sẽ khơng qn ngời đã khuất. Và Hổ đã làm
đúng nh lời hứa. Ân tình ấy của hổ thật đáng trân
trọng.


GV : Truyện có tên “ Con Hổ có nghĩa” , đến
đây em đã hiểu cái “ nghĩa” là gì cha?


<i><b>2. Con Hổ và bác tiều:</b></i>


- H co bới đất, nhảy
lên, vật xuống.




đau đớn, hoảng sợ


- n»m phôc xuống, ra
dáng cầu cứu.




Tha thiết khẩn cầu


- Bác tiều phu gì x¬ng
trong miƯng hỉ.



- Đem nai đến, nhảy nhót
trớc mộ, dụi đầu vào quan tài,
nhớ ngày giỗ.




đền ơn, nhớ ơn ân nhân




ân nghĩa sâu nặng, đền ơn
mãi : lúc ân nhân còn sống và
cả lúc ân nhân đã chết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

HS : NghÜa <©n nghĩa, tình nghĩa> : sống thuỷ
chung, biết quý trọng và nhớ ơn ân nhân.


GV : Rừ rng, tỏc gi mợn chuyện lồi vật để
nói chuyện con ngời. Vậy tại sao không dựng
truyện “Con ngời có nghĩa” ? và tại sao lại là hổ
chứ khơng phải lồi vật nào khác?




Giảng : Con ngời có nghĩa, ấy là chuyện bình
thờng, hiển nhiên. Con vật mà có nghĩa ấy mới
nói hết ý của tác giả < vì quá lạ>. Nhất là khi lại
là con Hổ, lồi vật dữ tợn nhất. Hổ cịn biết sống
có nghĩa vậy, con ngời phải sống sao đây? ý


nghĩa sâu xa, và bài học giáo huấn thấm thía: lồi
dã thú cịn có ân tình sâu nặng, cảm động thế
huống chi là con ngời.


GV : Bài học đó là gì , hay nói cách khác câu
chuyện đề cao điều gì?


GV : Câu chuyện không chỉ hấp dẫn bởi ý
nghĩa sâu xa của tác phẩm mà còn bởi nghệ
thuật viết truyện. Nghệ thuật đó là gì?




Giảng : Yếu tố tởng tợng h cấu đem đến cho
câu chuyện sự li kì, hấp dẫn. Nghệ thuật nhân
hố làm hình tợng con Hổ cũng có hành động, cử
chỉ, suy nghĩ, tình cảm nh con ngời đem đến sự
xúc động cho ngời đọc. Bên cạnh đó, cách kể
chuyện bình dị, khơng hề khao trơng, khơng một
lời bình phẩm cũng làm cho câu chuyện thêm thú
vị, thấm thía.


<b>Lời kết : Câu chuyện đã khép lại, song bài</b>
học đạo lý vẫn cịn mãi. Ân tình sâu nặng của Hổ
đã tác động mạnh vào lơng tri, tình cảm của con
ngời. Thì ra bài học đạo lí đơi khi lại đến với
chúng ta một cách giản dị, nhẹ nhàng nh vậy đấy,
đúng nh lời của La -phông- ten:


“ Bài học luân lý khô khan khiến ngời ta dễ


chán, chuyện kể, thơ văn khiến ngời ta thấm thía
hơn nhiều.” Và bài học chúng ta rút ra đợc đó
chính là : Con ngời sống với nhau phải có tình
nghĩa - đó là một trong những đạo lý tốt đẹp
ngàn đời của ơng cha.


sống đó khơng giống nhau có
khi chỉ là sự đền ơn, có khi là
sự nhớ ơn, song đều đáng
quý.)


<b>IV. Tæng kÕt:</b>


1. <i><b>Néi dung :</b></i>


Đề cao cái nhân nghĩa
trong đạo làm ngời.


2. <i><b>NghÖ thuËt :</b></i>


- Cã yÕu tè h cÊu,
t-ởng tợng.


- Nghệ thuật nhân hoá


< Bit n l sự bày tỏ thái độ
trân trọng, tình cảm và những
việc làm đền ơn đáp nghĩa đối
với ngời đã giúp đỡ mình. >



* Rót kinh nghiƯm :


<i><b>Tiết 60: động từ</b></i>
Ngày soạn :


<b> Ngµy d¹y : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc đặc điểm của động từ và một số loại động từ quan trọng
 Rèn luyện kỹ năng phát hiện và sử dụng động từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

lll. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


mmm. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>



Thế nào là chỉ từ? làm bài tập 1 SGK –138
Nêu hoạt động của chỉ từ trong câu. Làm bài
tập 2 SGK –138


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


Làm bài tập SGK – 145
<i><b>Bài 1 : Tìm động từ</b></i>


Học sinh tỡm ng t ri tr li


< Gạch chân bằng bút chì vào SGK >


GV : Th no l ng t ? < là những từ chỉ
hành động, trạng thái của sự vật.>


GV : Đây chính là ý nghĩa khái quát của
động từ.


Xác định những từ đứng trớc động từ trong
những cụm câu sau đây:


<i>đã đi nhiều nơi</i>


<i>cũng ra những câu đố</i>
<i>hãy lấy gạo làm bánh</i>
<i>vừa treo lên</i>



GV : §éng tõ thêng kÕt hợp với những từ
nào? Động từ thờng giữ chức vụ gì trong câu?


GV : Đa ví dụ :


<i>Học tập là nhiệm vụ cña häc sinh.</i>


Trong trờng hợp này động từ giữ chức vụ gì?
Có thể kết hợp với “hãy, đừng, chớ,…” đợc
khơng? Từ đó rút ra nhn xột gỡ?


Gọi 4 HS lên bảng viết những câu rất ngắn
gọn có sử dụng các từ :


- Buồn, chạy, cêi, d¸m


- đau, đi , định, đọc


- đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi


- nhøc, nøt, toan, vui, yªu


Sau đó cho học sinh điền vào bảng phân loại
trong SGK ( vẽ vào vở )


ĐT tình thái ĐT chỉ hành động, trạng thái
Thờng ũi


hỏi ĐT khác
kèm theo sau



Khơng địi hỏi ĐT khác đi kèm
theo phía sau


Dám, nh,


toan Trả lời câu hỏilàm gì làm sao, ntnào?Trả lời câu hỏi


<b>I. c im ca ng t:</b>
<i><b>Bi 1 : Xác định động từ</b></i>


a. đi, đến, ra, hỏi
b. lấy, làm, lễ


c. treo, có xem, cời,
bảo, bán, phải,
đề.


<i><b>Bài 2 : ý nghĩa khái quát</b></i>
Chỉ hành động, trạng thái
của sự vật.


<i><b>Bài 3 : khả năng kết hợp :</b></i>
đã, đang, sẽ,vẫn, cũng,
hãy, ch, ng,


Thờng làm vị ngữ trong
câu.


Cú th lm ch ng trong


cõu. nhng khi làm chủ ngữ
động từ không kết hợp với :
hãy, đừng, chớ


<b>* Ghi nhớ 1 : SGK *146</b>
II. Các loại động từ
<b>chính :</b>


VD :


Nó dám nói chuyện
Tơi đi Hà Nội
An đọc sách
Bàn gãy chân
Nó rất vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

đi, học, chạy,
nhảy, cời,
đứng,ngồi,…


Buån, ghét,
nứt, ốm, gÃy,


đau, vui,
<i><b>Bài 1 *147:</b></i>


Gợi ý :


<i>Bc 1 : xỏc nh ng t</i>



<i>Bớc 2 : xếp vào bảng phân lo¹i</i>


ĐT tình thái ĐT chỉ hành động – trạng thái
Chỉ hành động Chỉ trạng thái
đem Khâu, may,


mặc, đứng,
hóng, đợi, đi,
khen, hỏi, tất
t-ởi, giơ, bảo,
thấy


Tøc, tøc tèi


<b>III. Lun tËp:</b>
<i><b>Bµi 1*147</b></i>


Xác định động từ : khoe,
may, đem, mặc, đứng, hóng
đợi, đi, khen, đứng, hỏi, tức,
tức tối, thấy, khoe, tất tởi,
chạy, thấy, giơ, bảo, mặc,
thấy.


 <b>Rót kinh nghiƯm : </b>


<i><b>TiÕt 61</b></i> <i><b>:</b></i>


<b>cơm</b>



<b>động từ</b>
<i><b> Ngy son : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu đợc cấu tạo của cụm động từ
 Biết sử dụng cụm động từ


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


nnn. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


ooo. Học sinh: Đọc trớc bài.


<b>C. Tin trỡnh t chc các hoạt động dạy và học</b>
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiÓm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


GV : <Kết hợp kiểm tra bài cũ với giới thiƯu
<i><b>bµi míi ></b></i>


Cho câu văn sau : “ Viên quan ấy đã đi nhiều


nơi, đến đâu quan cũng ra những cõu oỏi m


Tuần 16 - bài 14,15



Tiết 61: Cụm động từ


Tiết 62: Mẹ hiền dạy con



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

hái mäi ngêi”


- Tìm các động từ < đi, đến, ra, hỏi>


- Chỉ ra phụ ngữ của động từ “đi, ra” : đã
đi nhiều nơi, ra những câu đố oái ăm để
<i>hỏi mọi ng ời </i>




Những tổ hợp từ nh vậy đợc gọi là cụm động từ.
 GV : Vậy thế nào là cm ng t?


GV : Nếu bỏ đi các từ ngữ phụ thuộc, câu văn
có thể rõ nghĩa không? Vai trß?


HS : Câu văn sẽ khơng đợc rõ nghĩa, thậm chí
cịn vơ nghĩa. Vai trị của các từ ngữ phụ thuộc là
bổ sung ý nghĩa cho ĐT, nhiều khi không thể thiếu
đợc.


 GV : các cụm động từ giữ chức vụ ngữ pháp
gì trong câu? < vị ngữ>



Cho câu văn sau : “Ra những câu đố oái ăm
<i>để hỏi mọi ngời là cách thử thách của viên quan”.</i>




Trong trờng hợp này, cụm động từ giữ chức
vụ gì? Có thể kết hợp với các phụ ngữ trớc nh : hãy,
đang, cũng, chớ,… khơng ? Từ đó hãy so sánh cụm
ĐT về mặt ý nghĩa và cấu tạo?


GV : Cho mơ hình cấu tạo của cụm ĐT nh sau :
Điền cụm động từ ở phần I vào mơ hình.


Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
đã


cũng đira Những câu đốNhiều nơi
 GV : - Từ “ đã” bổ sung ý nghĩa gì cho cụm


động từ? <bổ sung ý nghĩa về mặt thời
gian - Từ “ cũng” < ý nghĩa về sự tiếp
diễn liên tục>


Ngoài ra, các phụ ngữ trớc còn bổ sung cho các
động từ trung tâm ý nghĩa khác nh sự khuyến khích
hoặc ngăn cản ( hãy, đừng, nên, chớ,…) , sự phủ
định hoặc khẳng định ( cha, chẳng, không,…)


 GV : Các phụ ngữ phần sau bổ sung ý nghĩa


gì cho ĐT? < bổ sung chi tiết về địa điểm, phơng
tiện, cách thức,>


Yªu cầu : Gạch chân các cụm ĐT


Yờu cu : in các cụm ĐT đã tìm đợc ở bài 1
vào mơ hình.


Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
Cịn đang đùa nghịch


yªu thơng
muốn


nh


ậ sau nhà
Mị Nơng hết


mực
Kén cho con


xng ỏng
Tỡm cỏch nọ
Gợi ý: so sánh mức độ phủ định của từ “ cha”,
“không” < cha: phủ định tơng đối, không: phủ định
tuyệt đối, không thể trả lời>


<b>I. Cụm động từ là gì?</b>
VD : đã đi nhiều nơi



<i> cũng ra những câu</i>
<i>đối</i>




Cụm động từ là loại tổ
hợp từ do động từ kết hợp với
một số từ ngữ phụ thuộc nó
tạo thành.




Cụm động từ có ý nghĩa
đầy đủ hơn và có cấu tạo phức
tạp hơn một mình động từ,
nhng hoạt động trong câu
giống động từ


<b>II. Cấu tạo của cụm động</b>
<b>từ </b>


Vẽ và điền mô hình cụm
động từ.


* Chú ý : các bớc xác định
cụm động từ giống các bớc
xác định cụm danh từ :


- Xác định động từ


trung tâm


- Xác định phần phụ
trớc và phần phụ
sau.


* Ghi nhí 2 : SGK *148
<b>III . Lun tËp :</b>


<i>Bµi 1 (SGK *148)</i>
<i>Bµi 2 (SGK *149)</i>


<i>Bµi 3 (SGK *149)</i>


Khẳng định sự thơng
minh nhanh trí của em bé :
cha cha kịp nghĩ ra câu trả
lời, con đã đáp bằng một câu
mà quan không ngờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>TiÕt 62 : mĐ hiỊn d¹y con</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Hiểu ý nghĩa các giáo huấn của câu chuyện: thái độ, phơng pháp giáo
dục con cái



 Hiểu thêm về truyện trung đại
B. Chuẩn bị ca GV- HS:


ppp. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
qqq. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : KiĨm tra bµi cị</b>


GV : Điều đáng quý của hai con hổ trong “ Con
Hổ có nghĩa” là gì? Qua đó, con rút ra bài học gì?


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


<i>Giới thiệu bài : Truyện “ Mẹ hiền dạy con” đợc</i>
tuyển dịch từ sách “ Liệt nữ ” truyện của Trung
Hoa, tuy ra đời sớm hơn các truyện trung đại Việt
Nam nhng cũng tạm xếp vào cụm bài gọi là truyện


trung đại vì cách viết giống nhau.


 GV : Giọng đọc : đúng ngữ điệu nhân vật
( mẹ, con, ngời dẫn truyện)


 GV : TruyÖn gåm mÊy nh©n vËt? Theo dõi
truyện, em thấy quá trình dạy con cđa ngêi mĐ diƠn
ra qua mÊy sù viƯc?


 HS : Trả lời


GV : ở 3 sự việc đầu, ngời mẹ dạy con theo
cách nào? ở hai sự việc sau theo cách nào?


HS : 3 sự việc đầu dạy bằng cách chuyển nơi
ở, 2 sự việc sau dạy bằng cách ứng xử hàng ngày.


GV : Ngi m chuyn chỗ đến 3 lần. Lý do


Điều đáng quý của hổ là
sống có tình nghĩa, biết quý
trọng, đền ơn, nhớ ơn ân
nhân.


<i><b>Bài học : phải sống có</b></i>
tình, có nghĩa : thuỷ chung,
biết nhớ ơn ngời giúp đỡ
mình.


<b>I. §äc - bè cơc: < Tóm tắt</b>


>


<i><b>4. Đọc:</b></i>


<b>5.</b> <i><b>Bố cục : < tóm tắt ></b></i>
5 Sù viÖc :


Nhà gần nghĩa địa, con
bắt chớc đào, chôn, lăn, khóc 
mẹ dọn nhà ra gần chợ.


Nhà gần chợ, con bắt chớc
cách buôn bán điên đảo  dọn
nhà cạnh trờng.


Nhà gần trờng, con bắt
chớc học tập lễ phép  mẹ nói
đây là chỗ ở đợc.


Con hỏi giết lợn làm gì,
mẹ lỡ mồm nói đùa bèn đi
mua thịt lợn cho con ăn thật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

gì khiến bà mẹ phải chuyển chỗ nhiều lần nh vậy?
< HS : Vì ở gần nghĩa địa, gần chợ trẻ bắt
ch-ớc những thói xấu dễ h hỏng. Ngời mẹ muốn con
trở thành ngời tốt nên chuyển chỗ ở. >


 GV : Vì sao khi dọn đến gần trờng học rồi thì
khơng phải chuyển chỗ ở nữa?



< HS : Vì con học cái hay, cái tốt nơi trờng
học : ngoan ngo·n, lÔ phÐp. >


 GV : Bà mẹ quyết định dời nhà cho tới khi
gần trờng mới thơi. Đó là vì chỗ ở hay vì con?


< HS : V× con. >


 GV : Theo em, trong suy nghĩ của mẹ Mạnh
Tử, yếu tố nào ảnh hởng rất lớn đến tính cách của
con?


< HS : Ỹu tè m«i trêng sèng >




Bình: Tục ngữ Việt Nam có câu : “ ở bầu thì
trịn, ở ống thì dài”. Điều đó có nghĩa mơi trờng
sống ảnh hởng rất lớn đến tính cách con ngời.
Sống trong môi trờng xấu, ta dễ bị lây cái xấu. ở
giữa môi trờng tốt, ta sẽ tiếp thu cái tốt. Nhất là trẻ
con, lứa tuổi dễ bắt chớc, dễ tiếp thu những gì diễn
ra xung quanh thì lựa chọn một môi trờng sống tốt
là một điều rất quan trọng. Trở lại với cách giáo
dục con của mẹ Mạnh Tử, ta thấy bà mẹ không chỉ
là ngời hiểu con, yêu con mà còn rất biết cách dạy
con. Bà muốn tạo cho con một môi trờng sống tốt
đẹp để đứa trẻ có thể tiếp thu những mặt tích cực,
những yếu tố lành mạnh của môi trờng để tự nhiên


phát trin v trng thnh.


GV : Không chỉ dạy con bằng cách chọn môi
trờng sống trong sạch, bà mẹ còn dạy con bằng
những ứng xử hàng ngày.


GV : s vic 4, sau khi lỡ mồm, Bà mẹ đã
chữa lại bằng cách nào? Tại sao khơng đính chính
lại câu nói đùa mà lại mua thịt lợn, đem về cho con
ăn thật.


< HS : Bà mua thịt lợn cho con ăn thật vì
khơng muốn nói dối con để con học theo tính xấu
đó. Bà muốn chứng tỏ với con câu nói của mình là
đúng. >


 GV : Cách dạy của bà thật là khéo léo, không
gieo rắc vào tâm hồn trẻ thơ một chút vẩn đục nào.


 GV : Khi Mạnh Tử bỏ học đi chơi, ngời mẹ
có hành động nh thế nào? đọc to câu văn diễn tả
điều đó.


< HS : ngời mẹ cầm dao cắt đứt tấm vải
đang dệt.>


 GV : Em nhận thấy thái độ của bà mẹ nh thế
nào?


< HS : RÊt kiªn quyÕt, nghiªm kh¾c. >



 GV : Thái độ ấy có phải là biểu hiện của tình
thơng, vì mục đích muốn con trở thành ngời tốt.


 GV : Cách dạy con nh vậy có tác động nh thế
nào đến Mạnh Tử ?


< HS : Biết vâng lời mẹ, học tập chuyên cÇn.
>


 <i><b>Bình : Đối lập với cách dạy khéo léo là cách</b></i>
dạy kiên quyết. Phải nói rằng cách dạy ca b ó


dệt dạy con.


<b>II. Tìm hiểu văn bản : </b>
<i><b>1. D¹y con b»ng cách</b></i>
<i><b>chuyển nơi ở:</b></i>


Gn ngha địa  gần chợ 
gần trờng học.




Muốn con trở thành ngời
tốt, tạo cho con mơi trờng
sống tốt đẹp.


<i><b>2. D¹y con bằng ứng xử</b></i>
<i><b>hàng ngày :</b></i>



Không nói dối con




Dạy con tính thật thà




Thỏi khộo lộo


- Cắt đứt tấm vải đang dệt




D¹y con học hành
chăm chỉ




</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

gây ấn tợng mạnh và có tác dụng tích cực với
Mạnh Tử. Bài học cho con vang lên trong câu nói :
“ đang đi học mà bỏ học cũng nh đang dệt tấm vải
mà cắt đứt đi.” và ẩn trong hành động cắt đứt tấm
vải. Tất cả đã thành ấn tợng không quên, thành bài
học nhớ đời cho Mạnh Tử để rồi từ đó, Mạnh Tử
chăm chỉ, chuyên cần sau trở thành bậc đại hiền
tài.


GV : NhËn xÐt bµ mĐ là ngời nh thế nào?


< HS : Thơng con. Biết cách dạy con


GV : Bức tranh trong sách giáo khoa minh hoạ
cho sự việc nào? tại sao?


< HS : Sự việc 5 là cách dạy sâu sắc và có kết
quả nhất: vừa cụ thể, dễ hiểu vừa kiên quyết khiến
trẻ thấm thía.


GV : Đặt tên truyện Mẹ hiền dạy con và kết
thúc truyện, tác gi¶ viÕt “ThÕ chẳng là nhờ cái
công giáo dục quý báu của bà mẹ hay sao?


iu ú có ý nghĩa gì?


< HS : Ca ngợi cơng lao động dạy dỗ của mẹ.
Con cái thành đạt, tốt đẹp là do sự dạy bảo của
ng-ời mẹ trong gia ỡnh. >


GV : Bà mẹ Mạnh Tử là tấm gơng sáng về tình
thơng con và cách dạy con. HÃy khái quát lại cái
cách dạy con của bà.


< HS : - Tạo cho con môi trờng sống tôt đẹp


- Dạy con vừa có đạo đức vừa có chí học
hành


- Kh«ng nu«ng chiỊu, võa khÐo lÐo, võa
kiªn quyÕt.



GV : “Mẹ hiền dạy con” là truyện Trung Hoa
nhng có điểm nào tơng tự truyện Trung đại VN về
cách viết?


<i><b>Lời kết: Truyện “ Mẹ hiền dạy con” đơn giản</b></i>
nhng gây xúc động lại sâu sắc thấm thía là nhờ có
những chi tiết giàu ý nghĩa. Nó có thể vợt qua
ngồi phạm vi giáo dục trong gia đình để mở rộng
thành giáo dục trẻ em trong toàn xã hội.


<i><b>3. ý nghĩa của truyện :</b></i>
Ca ngoi công lao dạy dỗ
của ngời mẹ, thơng con cha
đủ và phải biết dạy con


MÑ là tấm gớng sáng về
tình thơng và cách dạy con.




- Cốt truyện, nhân vật
đơn giản


- X©y dùng chi tiÕt
giµu ý nghÜa


- Dùng chuyện ngời
thật, việc thật để
giáo dục con ngời.





TÝnh chÊt gi¸o huấn rất rõ
ràng và sâu sắc.


* Rút kinh nghiệm :


<i><b>TiÕt 63 : tÝnh từ và cụm tính từ</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc đặc điểm của tính từ, cấu tạo của cụm tính từ
 Biết nhận diện, sử dụng tính từ và cụm tính từ


B. Chuẩn bị của GV- HS:


rrr. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


sss. Học sinh: Đọc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>3. Bµi míi : </b>



<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i><b>Nội dung</b></i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : kiĨm tra bµi cị</b>


 Lµm bµi tËp sè 1,2 SGK * 148


 Lµm bµi tËp sè 4 SGK * 149
<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


GV : Tìm tính từ trong các câu ở bài tập 1
phần I SGK*153-154. Xếp vào 2 cột: đặc điểm,
tính chất.


HS : Đọc, trả lời


GV : So sỏnh vi ng t :


- Về khả năng kết hợp với “ đã” “sẽ”
“đang” “ cũng” “vẫn” ? “ hãy” “đừng”
“ chớ” ?


- Về khả năng hoạt động trong câu?


GV : Trong số các tính từ tìm đợc ở phần I,
những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ


mức độ: rất , hơi, khá, lắm, quá,…?


< HS : Từ “ bé, oai” có thể kết hợp với các từ
chỉ mức độ.


HS : vÏ mô hình và điền các cụm tính từ in
đậm vào mô hình.


GV : Gi mt s hc sinh lờn t một số cụm
tính từ với các từ ngữ phụ trớc, phụ sau khỏc
nhau.


VD : - rất xinh xắn


- Còn trẻ nh một thanh niên


- Vẫn khoẻ nh ngày nào


- Ngoan ngo·n qu¸




NX vỊ t¸c dơng của phụ ngữ trớc và sau
cụm tÝnh tõ?


HS : Trong côm tÝnh tõ:


- Các phụ ngữ ở phần trớc có thể biểu thị
quan hệ thời gian ( đã, đang, sẽ,..), sự tiếp diễn
t-ơng tự ( lại, còn,..), mức độ của đặc điểm( rất,


quá,…), khẳng định hay ph nh (khụng, cha,


<b>I . Đặc điểm của tính tõ:</b>
Vd:


- bÐ, oai




chỉ đặc điểm


- vµng hoe, vµng lịm, vàng
ối, vàng tơi




chỉ tính chất


L nhng t chỉ đặc điểm
tính chất của sự vật, hành động,
trạng thái.


 Có thể kết hợp với “ đã, sẽ,
đang, cũng, vẫn, … để tạo
thành cụm tính từ. Khả năng kết
hợp với “ hãy, đừng, chớ” hạn
chế.


 Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ
trong câu. Tuy vậy, khả năng


làm vị ngữ của tính từ hạn chế
hơn động từ.




Ghi nhí 1 : SGK *154
<b>II. Các loại tính từ :</b>


1. Tớnh t chỉ đặc điểm t ơng
đối ( có thể kết hợp với tính từ
chỉ mức độ )


Vd: rÊt bÐ, h¬i vµng,…


2. Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt
đối ( không thể kết hợp với các
từ chỉ mức độ )


Vd : xanh ngắt, vàng hoe,
<b>III. Cụm tính từ :</b>


Mô hình cấu tạo :
Phần


tr-ớc trungPhần
tâm


Phn sau
Vn ó



rất Yên tĩnhnhỏ


sáng vằng vặclại


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

chẳng,.. )


- Cỏc ph ng phn sau có thể biểu thị
vị trí (này, kia, ấy, nọ,..) sự so sánh ( nh,..) , mức
độ ( lắm , quỏ,


- ), phạm vi hay nguyên nhân.
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập


<b>Gợi ý : </b>


Các tính từ thuộc kiểu cấu tạo nào? ( kiểu từ
gì?) kiểu từ này thờng có tác dụng nh thế nào?


Hỡnh nh cỏc tính từ trên gợi ra có lớn lao,
khống đạt không? < không hề gợi ra co ngời
đọc liên tởng tới con vật to lớn nh con voi >


Các sự vật đợc đem so sánh với con voi là
những sự vật nh thế nào?


Tác dụng phê bình và gây cời nh thế nào?
< Việc dùng tính từ và phụ ngữ so sánh vậy
làm nổi bật sự nhận thức hạn hẹp nông cạn, sự
chủ quan, thái độ bảo thủ của năm ơng thầy bói
đồng thời làm cho tiếng cời thêm tự nhiên, sâu


sắc >.


<b>IV . Lun tËp :</b>
<i><b>Bµi 1 SGK *155</b></i>
T×m cơm tÝnh tõ:


<i>a)</i>sun sun nh con đỉa


<i>b)</i>chằn chẵn nh cái địn cân
<i>c)</i> bè bè nh cái quạt thóc
<i>d)</i>sừng sững nh cái cột đình
<i>e)</i> tua tủa nh cái chổi rể
cùn.


<i><b>Bµi 2 SGK *156</b></i>


C¸c tÝnh tõ là từ láy. loại
tính tõ nµy thêng có tác dụng
gợi tả hình ¶nh.


Hình ảnh mà các tính từ đó
gợi lên đều thiếu sự lớn lao,
khoáng đạt.


Các sự vật đợc đem so sánh
với con voi hoặc quá nhỏ bé
( con đỉa, đòn cân) hoặc mỏng
mảnh ( quạt thóc) hoặc cứng
nhắc, bất động ( cột đình )  đều
khác xa vi hỡnh dỏng con voi.





Phê phán nhËn thøc h¹n
hĐp, chđ quan của các thầy bói.


<i><b>Bài 3 SGK *156</b></i>


ng t v tính từ đợc dùng
trong những lần sau mang tính
chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần
tr-ớc, thể hiện sự thay đổi thái độ
của cá vàng trớc những đòi hỏi
ngày càng quá quắt của mụ vợ.


 <b>Rót kinh nghiƯm : </b>


<i><b> </b></i>


<i><b>TiÕt 64 : trả bài tập làm văn số 3</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp học sinh : </b></i>


 Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự đời thờng


 Nhận ra u điểm, khuyết điểm để phát huy và sửa chữa.


B. Chuẩn bị ca GV- HS:


ttt. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


I / Giáo viên đọc , chép đề bài lên bảng – Hs chép vào vở
* Đề Bài : Em hãy kể chuyện về bà em


? Hs đọc đề bài ?


? Xác định yêu cầu của đề bài ?


- ThĨ lo¹i :


- Néi dung


- Ph¹m vi
II / Nhận xét chung :
1, Ưu điểm :


- Đa số các em đã xác định đợc rõ đợc yêu cầu của đề bài : Kể chuyện về ngời bà mà
em u q với tính tình đặc điểm , tình cảm thơng q con cháu .


- Bµi viÕt cã bè cơc râ 3 phÇn


- Sư dơng ngéi kĨ hỵp lý


- Các sự việc lựa chọn đều có ý nghĩa khắc hoạ đậm nét đặc điemr của nhân vật


- Một số em đã có xây dựng đặc điểm nhân vật rõ ràng , tạo ra các sự việc tiêu biểu
thú vị gây ấn tợng cho ngi c


2 . Nhợc điểm :


- Nhiu bi làm cịn có tính chất liệt kê , kể nể các sự việc , sự việc còn đơn giản , gị
bó theo khn mẫu , cha thật linh hoạt trong li k .


- Lời kể còn khô khan : ví dụ bà là ngời cao tuổi nhất trong nhà nên em quý trọng bà
nhất


- Có bài viết còn sao chép , rập khuôn theo văn bản mẫu kể chuyện về Ông .


- Một số bài viết cứng nhắc , thiếu tự nhiên không phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn
- Còn có những bài viết cẩu thả , sai chính tả quá nhiều


- Có những bài viết bố cục cha rõ ràng . Thậm chí còn viết rõ chữ mở bài thân bài
kết bài .


* KÕt qu¶ :
§iĨm 9,10
§iĨm 7,8
§iĨm 5,6
§iĨm 3,4
§iĨm 1,2
§iĨm 0



* Giáo viên đọc bài viết xuất sắc
4. H ớng dẫn về nhà :


- Các em tự sửa lỗi trong bài làm
- Ôn tập cách kể chuyện đời thờng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>TiÕt 65 : thÇy thuèc giái cốt ở tấm lòng</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp hc sinh : </b></i>


 Hiểu và cảm phục phẩm chất vô cùng cao đẹp của một bậc lơng y chân
chính


 Hiểu thêm về cách viết truyện gần với cách viết ký, viết sử thời trung
đại


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


vvv. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,
www. Học sinh: Soạn bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>


<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


<b>B</b>


<b> íc 1 : Kiểm tra bài cũ</b>


Qua câu chuyện “ MĐ hiỊn dạy con em
nhận thấy bà mẹ Mạnh Tử là ngời nh thế nào?
( tìm câu tục ngữ Việt Nam gần với nội dung bài
học)


<b>B</b>


<b> íc 2 : Bµi míi</b>


<i><b>Giới thiệu bài : Trong cách viết truyện trung</b></i>
đại cũng có loại truyện đợc viết theo phơng thức
h cấu (tởng tợng nghệ thuật) nh truyện “ Con Hổ
có nghĩa”. Nhng phổ biến hơn vẫn là loại truyện
có cách viết gần với viết ký ( ghi chép sự việc) ,
với cách viêt sử ( ghi chép sự thật lịch sử ) và
th-ờng mang tính chất giáo huấn. Dù gần với sử ,
với ký song loại truyện này vẫn có giá trị văn
ch-ơng mang vẻ đẹp riêng của truyện trung đại mà
chúng ta có thể thấy thông qua truyện “ Thầy
thuốc giỏi cốt ở tấm lòng”.


GV : hớng dẫn giọng đọc : gần với k, chỳ ý


ng iu nhõn vt.


<i><b>Yêu cầu : </b></i>


B m Mạnh Tử là tấm gơng
sáng về tình thơng con và đặc
biệt là cách dy con.


<b>I . Đọc, tìm bố cục :</b>
<b>1 . Đọc :</b>


Tuần 17 - bài 15,16



Tiết 65: Thầy thuèc giái cèt nhÊt ë tÊm lßng


TiÕt 66: On tËp tiÕng ViƯt



</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

HS : đọc


GV : Cã thĨ chia văn bản thành mấy phần?
Nêu nội dung chính từng phÇn.


< Néi dung :


<i>1. Cơng đức của bậc lơng y</i>


<i>2. Phẩm chất, bản lĩnh của bậc lơng y</i>
<i>3. Hạnh phóc cđa bËc l¬ng y</i>


GV : Nhân vật ngời thầy thuốc đợc giới thiệu
qua những nét đáng chú ý nào về tiểu sử?



< HS : Có nghề gia truyền, là thầy thuốc
trông coi việc chữa bệnh trong cung vua ( Thái y)
GV : Điều đó cho thấy thầy là ngời có địa vị
cao, là lơng y giỏi. Tuy nhiên, ngời đơng thời
trọng vọng thầy chủ yếu vì lí do gì? chi tiết nào
nói rõ điều đó?


GV : Những chi tiết đó nói lên phẩm chất gì
của ngời thầy thuốc?


GV : Chỉ bằng vài lời giới thiệu hết sức ngắn
gọn, tác giả đã cho ngời đọc hiểu hết công đức
của bậc lơng y. Không một chút nề hà, khơng
nảy may vụ lợi, ngời thầy thuốc đã dốc tồn tâm
tồn ý tồn lực đi cứu ngời. Cũng bởi cơng đức
ấy mà thầy đợc muôn ngời trọng vọng, muôn đời
nhớ ơn. Lời giới thiệu khái quát đó cũng là lời
dẫn đa ngời đọc vào câu chuyện loé sáng nhất về
y đức của ơng.


 GV : Tấm lịng ngời thầy thuốc bộc lộ rõ
nhất trong một tình huống đặc biệt. Đó l tỡnh
hung no?


< HS : Phải lựa chọn: chữa bệnh cho dân
nghèo hay khám bÖnh cho bËc quý nhân theo
lệnh nhà vua.>


GV : Thầy thuốc họ Phạm đã quyết định


thế nào? vì sao ngài quyết định nh thế?


< HS : TrÞ bƯnh cøu ngêi tríc v× biết
mạng sống của con ngời này trông cậy vào mình.
>


GV : Làm nh thế ngời thầy thuốc sẽ mắc
tội gì với vua?


< HS : Tội chết, nh lời quan trung sứ nói
: Phận làm tôi chăng? >


 GV : Em hiểu gì về ngời thầy thuốc qua
câu nói của ơng: “ Tơi có mắc tội cũng không
biết làm thế nào. Nếu ngời kia không đợc cứu sẽ
chết trong khoảnh khắc, chẳng biết trông vào
đâu. Tính mệnh của tiểu thần cịn trơng cậy vào
Chúa thợng, may ra thốt. Tội tơi xin chịu”




Bình : Tình huống gay go đặt ra thử thách y
đức và bản lĩnh của vị Thái y lệnh. Khi buộc phải
lựa chọn chữa trớc hay sau cho một trong hai
ng-ời bệnh: “ ngng-ời đàn bà” lâm bệnh nguy cấp và “
bậc qúy nhân” chỉ bị sốt thờng, ông đã chữa cho
ngời đàn bà dân thờng dù biết rằng nh thế có thể
phải chịu tội, hậu quả khơn lờng. Hành động ấy


<b>2. Bè cơc :</b>


<i>3 phÇn</i>


- Phần 1 : Từ đầuđến “ đơng
thời trọng vọng”


- Phần 2 : tiếp theo đến “
mong mỏi”


- Phần 3 : Cịn lại
<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>
<b>1 . Cơng đức của bậc lơng</b>
<b>y :</b>


- Đem hết của cải mua
thuốc tốt, tích trữ thóc go,
cu ngi.


- Không né tránh dù bệnh
tình hiểm nghÌo thÕ nµo.


- Dựng nhà để chữa trị cho
những kẻ khốn cùng, đói khát




có tài trị bệnh, có đức thơng
ngời.


<b>2. Hành động của bậc lơng</b>
<b>y :</b>



Chän lùa : ch÷a bƯnh cho
dân và khám bệnh theo lệnh vua




chọn chữa bệnh cho dân.


Chọn lựa : tính mạng của
ng-ời bệnh và tính mạng bản thân
chọn tính mạng ngời bệnh.




</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

là minh chứng hùng hồn nhất cho tấm lịng ngay
thẳng, sạch trong, hết lịng vì ngời bệnh của bậc
lơng y. Không phân biệt sang hèn, bất chấp cả
quyền uy của vua chúa hay thậm chí cả tính
mạng mình, vị lơng y ấy đã hành động theo lơng
tâm ngời thầy thuốc. Lời nói của ơng thể hiện
một thái độ vừa mềm mỏng vừa cứng cỏi, không
trịnh thợng nhng kiên quyết, vừa có lý, vừa có
tình. Trong câu nói của ơng đâu chỉ có cái lý của
hành động mà cịn có cái tình đối với sự sống con
ngời.


GV : Trị bệnh cứu ngời trớc, vào cung khám
bệnh sau, cách xử thế can đảm đó của ngời thầy
thuốc đã dẫn đến kết quả gì?



< HS : Ngời bệnh đợc cứu sống, vua gọi là “
bậc lơng y chân chính” >


GV : Và lời ngợi ca của bậc vua hiền Trần
Anh Tông cũng là điều mà mọi ngời nghĩ về lơng
y họ Phạm : “… một bậc lơng y chân chính, đã
giỏi về nghề nghiệp lại có lịng nhân đức”


GV : Đọc lại hai câu trong đoạn cuối và suy
nghĩ xem vì sao tác giả lại kết thúc truyện nh
vậy? Cách kết thúc đó ( khơng nói đến nhân vật
mà nói đến con cháu của ơng) có đề cao đợc y
đức của vị Thái y lệnh khơng?




Bình: Cách kết thúc này không chỉ đề cao y
đức của thái y họ Phạm mà còn khẳng định quan
niệm truyền thống của nhân dân về thuyết nhân
quả : ở hiền gặp lành.


 GV : Truyện ca ngợi điều gì?


GV : Y đức này có cần cho ngời thầy
thuốc hơm nay khơng? Vì sao?


< HS : RÊt cÇn, vì thời nào thầy thuốc
giỏi cũng cốt ở tấm lòng. Lơng y ph¶i nh tõ mÉu.
>



 GV : Nghệ thuật gì đã đem đến cho câu
chuyện sự hấp dẫn?


 GV : Hiệu quả giáo dục của câu chuyện
rất cao, theo em là do cách viết nh thế nào?




Bc lng y chân chính, giỏi
về nghề nghiệp lại có lịng nhân
đức vừa có tài vừa có tâm là
quan trọng nht.


<b>3. Hạnh phúc của bậc lơng</b>
<b>y :</b>


Con chỏu làm quan lơng y,
không để sa sút nghiệp nhà.




Tài đức của Thái y lệnh họ
Phạm sống mãi vì đợc con cháu
kế tục xứng đáng.


<b>III . ý nghÜa cđa trun :</b>


- Ca ngỵi phÈm chÊt cao
quý của ngời thầy thuốc, không
chỉ tài chữa bệnh mà quan trọng


hơn phải có lòng thơng yêu và
quyết tâm cứu sống ngời bệnh.


- Khai thỏc tình huống
mâu thuẫn để làm nổi rõ tính
cách nhân vật.


- Trun dïng h×nh thøc
ghi chÐp ngêi thËt vµ viƯc thËt
nªn cã hiƯu quả giáo dục trùc
tiÕp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b>TiÕt 66 : ôn tập tiếng việt</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp hc sinh : </b></i>


Củng cố và hệ thống hoá kiến thức tiếng việt học từ đầu năm.
Rèn luyện một số kĩ năng nhận biết, sử dụng từ ngữ


B. Chuẩn bị của GV- HS:


xxx. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ


yyy. Học sinh: §äc tríc bµi.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung </i>


GV híng dÉn häc sinh «n tập theo các mô
hình trong sách giáo khoa * 169


Với mỗi nội dung cho học sinh đặt ví dụ cụ
thể


 Ví dụ về từ đơn, từ ghép


 Ví dụ về nghĩa gốc, nghĩa chuyển
(đơi chân, bàn chân, chõn nỳi,)


Ví dụ về từ thuần việt, vay mợn ( nhà - gia,
nớc quốc, thơng ngời nhân ái, )


Ví dụ : bản ( tuyên ngôn ) bảng ( tuyên
ngôn)


Yếu điểm - điểm yếu
Tha thiÕt – tha thít
 VÝ dơ vỊ tõng tõ lo¹i và cụm từ


<i><b>Bài 1 : Cho đoạn văn sau : </b></i>



“ Từ hơm đó, bác Tai, cơ Mắt, cậu Chân, cậu
<i>Tay khơng làm gì nữa. Một ngày, hai ngày, rồi ba</i>
<i>ngày, cả bọn thấy mệt mỏi rã rời. Cậu Chân, cậu</i>
<i>Tay khơng cịn muốn cất mình lên để chạy nhảy,</i>
<i>vui đùa nh trớc nữa; cơ Mắt thì ngày cũng nh</i>
<i>đêm lúc nào cũng lờ đờ, thấy hai mắt nặng trĩu</i>
<i>nh buồn ngủ mà không ngủ đợc. Bác Tai trớc kia</i>
<i>hay đi nghe hị nghe hát, nghe tiếng gì cũng rõ,</i>


I . Néi dung :
1. CÊu t¹o tõ :


Từ đơn


Tõ phøc: tõ l¸y
Tõ ghÐp
2. NghÜa cđa tõ :


NghÜa gèc
NghÜa chun


3. Phân loại từ về mặt
nguồn gốc :


Từ thuần việt
Từ vay mợn
4. Lỗi dùng từ


Lẫn lộn từ gần âm


Lặp từ


Dùng từ không đúng
nghĩa


5. Tõ loại và cụm từ :
a) Từ loại


- danh t
- ng từ
- tính từ
- số từ
- lợng từ
- chỉ từ
b) Cụm từ :


- Cụm danh từ
- Cụm động từ
- Cụm tính từ.
<b>II. Luyện tập : </b>
<i><b>Bài 1 : </b></i>


a) Tõ ghép, từ láy
Từ ghép Từ láy
Chạy nhảy,


vui đùa, nặng
trĩu, buồn
ngủ, trớc kia,
không thể,


mệt mỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i>nay bỗng thấy lúc nào cũng ù ù nh xay lúa ở</i>
<i>trong. Cả bọn lừ đừ, mệt mỏi nh thế cho đến</i>
<i>ngày thứ bảy thì khơng thể chịu đợc nữa đành</i>
<i>họp nhau lại để bàn </i>…”


( Ngữ văn 6 tập 1 )
Tìm các từ ghép và từ láy ( vẽ 2 cột )
a) Từ cô, bác trong đoạn văn trên
là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển, vì sao?


b) Tìm DT, ĐT, TT, ST, LT, CT trong đoạn
văn.


b) T cụ bác” là nghĩa
chuyển vì nó khơng dùng để chỉ
ngời theo độ tuổi, giới tính mà
đợc dùng để nhân hoá các bộ
phận trên cơ thể thành nhân vật
mang tâm t, tình cảm của con
ngi.


c) kẻ bảng 6 cột


Động từ Tính từ Số từ Lợng từ Chỉ từ
Hôm, Bác


Tai, Cô Mắt,
Cậu Chân,


Cậu Tay, ngày,
bọn, mình,
tr-ớc nữa, đêm,
mắt, tiếng,
nay, lúa, thứ


Làm, thấy,
mệt mỏi, rã rời,
muốn, cất, chạy
nhảy, vui đùa,
ngủ, đi, nghe,
hò, hát, ù ù,
xay, chịu, đành,
họp, bàn.


Lờ đờ, nng
tru, bun ng,
rừ, l


Một,
hai, ba,
bảy.


C ú, th.


<i><b>Bài 2 :</b></i>
Cho đoạn
câu sau :
<i>MÃ L¬ng</i>
<i>häc vÏ tõ</i>


<i>thđ¬ nhá.</i>
<i>Khi có</i>
<i>cây bút</i>
<i>thần, em</i>
<i>vẽ cho tất</i>
<i>cả những</i>
<i>ngời</i>


<i>nghốo</i>
<i>trong</i>
<i>lng. </i>
<i>Ng-i no</i>
<i>cn thứ</i>
<i>gì, em</i>
<i>cũng vẽ</i>
<i>giúp họ để</i>
<i>có thứ ấy.</i>
<i>Những </i>
<i>ng-ời nghèo</i>
<i>nhờ vậy</i>
<i>mà sống</i>
<i>đỡ vất vả</i>
<i>hơn.”</i>


a)
Đoạn văn
trên có số
cụm động
từ



2
cơm –
4 cơm –


3


<i><b>Bµi 2 : </b></i>


a) <i><b>Cụm động từ : 5 cụm</b></i>
1. Học vẽ từ thuở nhỏ
2. Có cây bút thần


3. Vẽ cho tất cả những ngời nghèo trong làng
4. Cũng vẽ giúp họ để có thứ ấy


5. Sống đỡ vất vả hơn


b) <i><b>Côm danh tõ : 4 cụm</b></i>


1. từ thuở nhỏ


2. cây bút thần


3. những ng<i> êi nghÌo trong lµng</i>


4. những ng<i> ờ i nghèo</i>
<i><b>Bài 3 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

cụm
5 cụm



b)
Đoạn văn
trên có số
cụm danh
tõ :


2
côm –
4 côm –


3
côm –
5 côm –
c) Điề


n
cụ
m
từ

tất
cả
nh
ữn
g

ng-ời
ng
hèo


tro
ng
làn
g
vào
bản
g

hìn
h
cụ
m
dan
h
từ
Phần tr
t1
Tất


cả
<i><b>Bài 3 :</b></i>


Từ


chân
trong tr -
ờng hợp
nào dùng
theo nghĩa
chuyển



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

h
ra
mộ
t
đứa

kh
ơn
g
châ
n,
kh
ơn
g
tay
( S

Dừ
a )
2. Đá


m
tàn
q
n
dẫ
m
đạp
lên


nha
u
để
chạ
y
trố
n,
trá
ng

đu
ổi
đến
châ
n
núi
Sóc
.
( Thán


h
Giãng
)
3. Tiế


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

thỡ
quõ
n s
18
nc


ó
c
m
th
y
b
n
rn
tay
chõ
n.
( Thc


h
Sanh)
<i><b>Bài 4 :</b></i>
Giải nghĩa
các từ
xuân.
Chỉ rõ
nghĩa gốc
và nghĩa
chuyển.


a)
Mùa
xuân là
Tết trồng
cây



L
m cho t
nc cng
ngy cng
xuõn.


b)
Sen
tàn cúc lại
nở hoa


S
u di ngày
ngắn đơng
đà sang
xn


c)
Ti
xu©n em
h·y còn
dài



t tình máu
mủ thay
lời nớc
non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b> </b></i>



<i><b>TiÕt 67,68 : kiÓm tra häc kú i </b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>


 Tự đánh giá đợc việc học tập của mình ở các phơng diện : Sự vận dung
linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của văn học ,
tiếng việt , tập làm văn trong chơng trình ngữ văn 6 kì 1 trong bài làm
của mình .


 Rèn kĩ năng vận dụng phơng thức tự sự ( kể chuyện ) để tạo lập văn
bản ( bài viết )


B. Chn bÞ cđa GV- HS:


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cũ : </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>Đề bài : </b>


I / Phần I : Trắc nghiệm :



c k đoạn văn sau và trả lời câu hỏi băbnf cách khoanh tròn vào những chữ cái ở
đầu câu trả lời đúng


“ … Tráng sỹ bớc lên vỗ vào mông ngựa . Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội . Tráng sỹ
<i>mặc áo giáp , cần roi nhảy lên mình ngựa . Ngựa phun lửa phi thẳng đến nơi có</i>
<i>giặc , đón đầu chúng giết hết lớp nbày đến lớp khác , giặc chsết nh ngả rạ . Bỗng roi</i>
<i>sắt gãy , tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre cạch đờng , quật vào giặc . Giặc tanm vỡ ,</i>
<i>đám tàn quân dẫm đạp lên nhau chạy trốn . Tráng sỹ đuổi đến chân núi Sóc . Đến</i>
<i>đấy một mình một ngựa từ từ bay lên trời ( Thánh Gióng ) . </i>”


1. Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào là chính ?
A. Miêu tả B. Biểu cảm


C. Tù sù D . NghÞ luËn


2. Trong đoạn văn trên loại từ nào đợc dùng nhiều nhất
A. Chỉ từ B. Danh từ


C. Tính từ D. Động từ
3. Đoạn văn trên chủ đề là gì ?


A. Miêu tả chân dung ngời anh hùng lang Gióng
B . Nêu cảm nghĩviệc Thánh Gióng đánh giặc
C. Bàn về ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng
D . Kể lại việc Thánh Gióng đánh giặc


4. Đoạn văn trên đợc kkẻ theo thứ tự nào ?


A. Kể sự việc theo thời gian B. Theo kết quả trớc nguyên nhân sau
C. Theo vị trí từ xa đến gần D. Không theo thứ tự nào



5. Đoạn văn trên kể theo ngôi nào ?


A. Ng«i thø nhÊt sè Ýt B. Ng«i thø hai


C. Ng«i thø ba D. Ng«i thø nhÊt sè nhiÒu


6. Trong câu : “ Tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre bên đờng quật vào giặc “ có mấy
cụm động từ .


A. mét côm B. Hai côm
C. Ba côm D. Bèn côm


7. Trong câu “ Tráng sỹ bèn nhổ những cụm tre bên đờng quật vào giặc “ có mấy cụm
danh từ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

9. Từ “ áo giáp “ đã đợc giải nghĩa theo cách nào ?


- áo giáp : áp đợc làm bằng chất liệu đặc biệt ( da thú hoặc bằng sắt nhằm chống đỡ
binh khí để bảo vệ cơ thể )


A. Miêu tả sự vật hành động mà từ biểu thị
B. trình bày khái niệm mà từ biểu thị
C. Đa ra từ đốngnghĩa với từ cần giải thích
D. Đa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích


10 . Từ Đờng trong đoạn văn trên có mÊy nghÜa
A. Mét nghÜa B. Hai nhghÜa


C. Ba nghÜa D. Bèn nghÜa



II / PhÇn II : Tù luËn : H·y kÓ về một ngời bạn thân gắn bó với tuổi thơ của em .
Học sinh làm bài


Giáo viên theo dâi
 Thu bµi rót kinh nghiƯm
4. H íng dÉn vỊ nhµ :


- Chuẩn bị bài : Ngữ văn địa phơng – theo sgk


<i><b>Tiết 69, 70 : chơng trình ngữ văn địa phơng</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp học sinh : </b></i>


 Nắm đợc một số chuyện kể dân gian hoặc sinh hoạt văn hoá dân gian
địa phơng nơi mình sinh sống


 Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã học trong Ngữ văn 6
– tập 1 để thấy sự giống và khác nhau của hai bộ phận văn học dân
gian này.


 Nắm đợc đặc điểm phát âm của một số địa phơng.
B. Chun b ca GV- HS:


zzz. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng
phụ



aaaa. Học sinh: §äc tríc bµi.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung</i>


Phần chuẩn bị của học sinh :


GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu về sinh hoạt
văn hoá dân gian nơi mình ở qua ông bà, cô bác (
có thể là của chính nơi mình ở, rộng hơn là ở Hà
Nội, rộng hơn nữa là ở miền Bắc.)


Phần chuẩn bị cđa GV :


Tìm hoạt động văn hố dân gian của Hà Nội ,
của miền Bắc.


Su tầm một số tài liệu, tranh ảnh về hoạt động


TuÇn 18 - bài 16,17



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

văn hoá dân gian.
<b>Lên lớp :</b>



GV gọi một số học sinh trình bày phần chuẩn
bị ë nhµ.


GV : Những câu chuyện dân gian nào đã học
gắn với một hoặc một số địa danh nào của Hà
Nội, Miền Bắc?


HS : Các truyền thuyết thời vua Hùng gắn với
mảnh đất Phú Thọ, Việt Trì. Truyện “Thánh
Gióng” gắn với làng Phù Đổng – nơi chú bé
Gióng ra đời, với vùng Sóc Sơn – nơi Gióng bay
về trời. Truyện “ Sự tích Hồ Gơm” gắn với một
địa danh nổi tiếng của thủ đô là Hồ Gơm.


GV : Ngoài ra, em còn biết một số truyện dân
gian nào khác?


<i>Truyền thuyết An Dơng Vơng. </i>


< HS kể một số truyện hoặc tích dân gian
mình đã tìm hiểu >


< GV nhËn xét, cho điểm >
<i><b>GV giới thiệu thêm : </b></i>


Ngoi những truyện kể dân gian, mảnh đất
Kinh kỳ nổi tiếng nói riêng và miền Bắc nói
chung cịn nổi tiếng với những nét sinh hoạt văn
hóa truyền thống nh hát dân ca quan họ, hát
chèo, đấu vật, tranh Đông Hồ,…



<i><b>Chuyển : Bên cạnh những nét văn hố địa </b></i>
ph-ơng, bài học hơm nay còn giúp các em hiểu thêm
đặc điểm phát âm một số địa phơng. Một số vùng
nh Hng Yên, Bắc Ninh cha phân biệt cách phát
âm “l”/ “n” , ở Thái Bình âm “ ch” phát âm thành
“ tr”.


HS lµm tại lớp bài tập 1 SGK *167
Yêu cầu : điền tr/ ch ; s/x ; r/d/gi


H×nh thøc : Gọi 3 học sinh lên bảng làm. HS
phía dới làm vµo vë.


Yêu cầu : đọc kỹ và phân biệt sự khác nhau
giữa : vây/dây /giây; viết / giết /diết ; vẻ / dẻ / giẻ


GV đọc, HS viết chính tả


<b>I . Néi dung :</b>


<b>1. Giíi thiệu một số nét</b>
<b>văn hoá dân gian của Hà Nội,</b>
<b>miền Bắc.</b>


- Truyn thuyt Hồ Gơm”
giải thích tên gọi hồ Hoàn
Kiếm. Ngày nay, nơi đây vẫn lu
lại dấu tích rùa vàng. Truyền
thuyết này giúp ngời dân thủ đô


thêm tự hào, yêu mến mảnh đất
Thăng Long lịch sử.


- Truyền thuyết “ Thánh
Gióng” gắn với hai địa danh
ngoại thành Hà Nội : Gia Lâm
và Sóc Sơn. Hàng năm, hội
Gióng đợc tổ chức vào ngày 9
– 4 tại làng Phù Đổng để tởng
nhớ cơng ơn ngời anh hùng có
cơng lớn đánh giặc ngoại xâm
và để mọi ngời thêm tự hào về
truyền thống dân tộc. Đền Sóc
– nơi thờ Thánh Gióng cũng là
một di tích đẹp, đợc nhiều ngời
đến thăm quan.


- Truyền thuyết An Dơng
Vơng gợi nhớ tới vùng Cổ Loa
-Đông Anh. Nơi đây hiện nay
vẫn còn tợng Mị Châu, giếng
Trọng Thuỷ và lễ hội vẫn đợc tổ
chức hàng năm vào ngày mồng
6 Tết.


- ở Xuân Đỉnh – Hà Nội
có một dị bản về truyền thuyết
Thánh Gióng. Truyện kể rằng
Gióng đi đánh giặc đã dừng
chân ở đây và ăn cơm cà làng


Cáo.


<b>2. Rèn luyện chính tả :</b>
Đọc và viết đúng các cặp
phụ âm đầu dễ mắc lỗi :


- tr / ch


- s / x


- r / d / gi


- l / n
<b>II. LuyÖn tập :</b>
<i>Bài 1 SGK *167</i>


Điền Tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n
vào chỗ trống.


Trỏi cõy, chờ đợi,…
Sấp ngời, sản xuất,…
Rũ rợi, rắc rối, giảm giá,..
Lạc hậu, gian nan, nết na,
<i>Bài 2 SGK *167</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Yêu cầu : phân biệt vần “uốc” và “uốt”, ngoài
ra phải hiểu nghĩa của các từ, thành ngữ, quán
ngữ để in cho ỳng.


b. giết giặc, da diết


c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang
<i>Bài 3 SGK * 167</i>


Xám xịt, s¸t, sÊm, s¸ng, xÐ,
sung, sỉ, x¬ xác, sầm sập,
xoảng.


<i>Bài 4 SGK * 167</i>
Th¾t lng bc bơng
Bt miƯng nãi ra
Cïng mét dc
Con bạch tuộc
<i>Bài 5 SGK * 167</i>


Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu,
bủn rủn, dai dẳng,


<i>Bài 6 SGK *167</i>


Căng dặng căn dặn
Che chắng che chắn
* Rút kinh nghiệm :


<i><b>Tit 71 : hoạt động ngữ văn : thi kể chuyện</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngµy d¹y : </b>


a. mục tiêu cần đạt:
<i><b>Giúp học sinh : </b></i>



Rèn luyện kỹ năng nói của học sinh : to, rõ ràng, tự nhiên, diễn cảm,
phù hợp với néi dung c©u chun


 Cđng cè kiÕn thøc vỊ văn tự sự
B. Chuẩn bị của GV- HS:


bbbb. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


cccc. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


<i>Hoạt động của GV – HS</i> <i>Nội dung cần đạt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Chọn một chuyện mà mình tâm đắc nhất để
thi kể (thể loại nào cũng đợc)


- TËp kĨ tríc ë nhµ cho lu loát, diễn cảm
<i><b>Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Cú th chuẩn bị bộ tranh ảnh để học sinh thi
kể theo tranh


- Chọn một số đoạn hay yêu cầu học sinh các


tổ thi diễn


<b>Lên lớp:</b>


Hc sinh c to hng dn SGK *168


Häc sinh 4 tỉ thi kĨ chun xem tỉ nµo kĨ
hay nhÊt.


<b>I. H íng dÉn kĨ chun:</b>
SGK * 168


<b>II. Thi kĨ chun</b>


* Rót kinh nghiệm :


<i><b>Tiết 72 : trả bài kiểm tra học kỳ i</b></i>
<i><b> Ngày soạn : </b></i>


<b> Ngày dạy : </b>


a. mc tiờu cn t:
<i><b>Giỳp học sinh : </b></i>


 Nhận rõ u, khuyết điểm của bài làm
 Biết sửa lỗi sai đã mắc phải


 Rèn luyện kỹ năng viết bài
B. Chuẩn bị của GV- HS:



dddd. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài,
bảng phụ


eeee. Học sinh: Đọc trớc bài.


C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức :


<b>2. KiĨm tra bµi cị : </b>
<b>3. Bµi míi : </b>


GV : trả bài cho hs quan sát . Tìm hiểu lỗi sai trớc khi nhận xét .
1. Đọc lại đề bài :


a) Tìm hiểu đề bài :


? Quan sát phần I : đề bài em thấy liên quan đến nội dung nào đã học ?
? Để hoàn thành đợc phận trắc nghiệm , em sẽ làm những gì ?


b) Yêu cầu của đề :


Phần II : Phần tự luận muốn làm đợc em phải làm ntn ?


- Thc trun


- Nắm đợc ngơi kể thứ tự kể
2. Nhận xét :


-Hầu hết hs làm quen với phơng pháp trắc nghiệm kiến thức .
-Chiếm trên 60%số hsxác định đúng ngững yêu cầu của bài tập .


-Trình bày sạch sẽ khoa học .


-Phần tự luận biết cách kể theo ngôi thứ nhất ,đảm bảo đủ các chi tiết sự việc trong văn
bản ,đơi chỗ có sự sáng tạo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

-còn một số hs học kếm còn lời học ,không xác định đợc kiến thức cơ bản .
Cá biệt cịn có những hs làm phần tự luận không đúng yêu cầu của đề bài .
3.Gv cho hs cha li sai .


Gv:Lu ý :bài tập phần tự luận có nhiều lỗi sai .


GV :Đọc mẫu bài tự luận khá nhất cho HS tham khảo .
<b> 4. Híng dÉn .</b>


-Các em về nhà ơn tập lại những kiến thức đã học .
-Chuẩn bị bài cho học kì II.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×