Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Ke hoach cong tac PCGD nam 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.68 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>UBND phờng Tân hoà Céng hoµ x· héi chđ nghi· ViƯt Nam </b>
<b>BCĐ PCGD phờng Tân Hoà Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>


Số: /KH - PCGD <i>Hoà Bình, ngày 8 tháng 2 năm 2011</i>

<b> </b>

<b>Kế hoạch </b>


<b>Thực hiện công tác phổ cập giáo dục năm 2011</b>
<b>A. căn cứ lập kế hoạch </b>


<b>I. Căn cứ pháp lý</b>


Thc hiện theo Thông t số 14/GD-ĐT ngày 05/8/1997 của Bộ trởng Bộ
GD&ĐT hớng dẫn tiêu chuẩn và thể thức kiểm tra, đánh giá kết quả chống mù
chữ và phổ cập giáo dục tiểu học;


Thực hiện Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 5/7/2001 về ban
hành quy định kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục THCS và Cơng
văn số 6170/THPT ngày 18/07/2002 hớng dẫn quy trình, hồ sơ và nội dung kiểm
tra kết quả phổ cập giáo dục THCS của Bộ Giáo dục và Đào tạo;


Thực hiện theo Thông t số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 của Bộ
GD&ĐT về ban hành quy định kiểm tra, công nhận PCGD TH và PCGD TH ĐĐT;
Thực hiện thông t số 32/2010/TT-BGĐT ngày 02/12/2010 của Bộ Giáo
Dục và Đào tạo về quy định điều kiện tiêu chuẩn, quy trình công nhận PCGD
Mầm non trẻ 5 tuổi;


Căn cứ vào công văn số 33 /PCGD ngày 20/1/2011 của phòng giáo dục đào
tạo thành phố về việc hoàn thiện hồ sơ PCGD năm 2010 và hớng dẫn xây dựng kế
hoạch PCGD năm 2011;


Căn cứ vào quá trình chỉ đạo và kết quả phổ cập giáo dục ca phng Tõn


Hũa nm 2010.


<b>II. Căn cứ thực tế</b>
<i><b>1. Đặc ®iĨm t×nh h×nh</b></i>


Tân Hịa là một phờng vùng ven của thành phố Hịa Bình, nằm ở bờ trái
sơng Đà, với diện tích tự nhiên là 466,11 ha; Dân số trên 1600 hộ với 5913 nhân
khẩu, đợc chia làm 20 tổ dân phố, với địa bàn trải dài, dân c phân bố không đồng
đều. Trong những năm qua mặc dù cịn nhiều khó khăn, nhng Đảng ủy, chính
quyền địa phơng ln quan tâm phát triển giáo dục nói chung và xây dựng xã hội
học tập nói riêng, góp phần phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo trên địa bàn.


<i>a) Thn lỵi</i>


- Cơng tác PCGD của phờng Tân Hồ ln ln đợc sự quan tâm của Đảng
uỷ, Chính quyền địa phơng, sự chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo
thành phố Hồ Bình.


- Đợc sự đóng góp tích cực của các ban, ngành, đoàn thể trong phờng đã
phối kết hợp với các nhà trờng làm tốt công tác tuyên truyền PCGD, vận động học
sinh ra lớp đúng độ tuổi.


- Kinh tế - Văn hoá xã hội ở địa phơng tiếp tục đợc giữ vững và duy trì sự
phát triển, đời sống nhân dân đợc cải thiện, nâng cao mặt bằng dân trí cho nhân
dân trên địa bàn. Mức thu nhập bình quân đầu ngời năm 2010 là 22 triệu đồng/
ngời/ năm.


- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm với cơng việc, trình độ đều đạt
chuẩn và trên chuẩn, có phẩm chất đạo đức tốt và có kinh nghiệm giảng dạy.



- Huy động số trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt tỷ lệ cao, chất lợng giáo dục trong
các nhà trờng trên địa bàn phờng Tân Hòa đã đợc nâng lên . Năm học 2009
-2010 tồn phờng Tân Hịa có 788 em học sinh THCS, tiểu học và mầm non. Có
24 học sinh đạt học sinh giỏi cấp quốc gia, cấp tỉnh và 51 thầy cô giáo đạt chiến
sĩ thi đua, giáo viên giỏi cấp tỉnh, giáo viên giỏi cấp thnh ph.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>b) Khó khăn</i>


- a phng cú địa bàn trải rộng đợc chia làm 20 tổ nhân dân các tổ nhân dân
nằm cách xa nhau, một số tổ nhân dân ( tổ 11; 12 ) chủ hộ thờng đi làm ăn xa việc
gặp gỡ thu thập thông tin, xin chữ ký chủ hộ khó khăn; một số tổ ( tổ 8; 13; 14 )
nhiều hộ cho thuê nhà, hộ chuyển đi chuyển đến thay đổi thờng xuyên nên cũng
ảnh hởng tới công tác điều tra.


- Các trờng TH, THCS không nằm ở điểm tập trung dân c, nên cha thu hút
đ-ợc học sinh trên địa bàn vào học tại trờng, số lợng học sinh mỏng ảnh hởng đến
các phong trào của nhà trờng, cơ sở vật chất qua thời gian sử dụng đến nay đã
xuống cấp. Trờng mầm non Tân Hịa B có nhiều điểm trờng cơng tác quản lý gặp
nhiều khó khăn.


<i><b>2. KÕt qu¶ thùc hiện năm 2010</b></i>
<b> 2.1. Phỉ cËp mÉu gi¸o 5 ti</b>


<b> </b>- Tổng số trẻ 5 tuổi đi học mẫu giáo là:84 / 84 đạt 100%
- Số trẻ kênh A: 76 đạt tỷ lệ 90%


- Số trẻ kênh B : 8 đạt tỷ lệ 10%


<b> 2.2/ Phæ cËp GDTH-CMC</b>



- Tæng số trẻ 14 tuổi phải phổ cập :70


- Tng số trẻ 14 tuổi hoàn thành CTTH: 70 tỷ lệ: 100%
- Tổng số ngời độ tuổi 15-25 phải phổ cập : 1099


- Tổng số ngời độ tuổi 15-25 biết chữ: 1099 tỷ lệ: 100%


<b> 2.3. Phổ cập GDTH đúng độ tuổi</b>
<b>Tiêu chuẩn 1 </b>


<b>- </b>Tổng số trẻ 6 tuổi ( sinh năm 2004) diƯn phỉ cËp: 77


- Tổng số trẻ 6 tuổi vào lớp 1 năm học 2010 -2011:77 đạt tỷ lệ 100%
- Tổng số trẻ 11 tuổi (sinh năm 1999) diện phổ cập: 53


- Tổng số trẻ 11 tuổi hồn thành chơng trình tiểu học: 52 đạt tỷ lệ 98%


<b>Tiªu chuÈn 2 </b>


- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/ lớp đúng quy định.


- Tổng số giáo viên: 19 ; Đạt chuẩn 19 tỷ lệ: 100 %;
- Vợt chuẩn: 5 đạt tỷ lệ 26.3%.


<b>Tiêu chuẩn 3:</b> Cơ sở vật chất, vệ sinh trờng tiểu học đảm bảo theo quyết định só
2164/GD&ĐT và số 2165/GD&ĐT ngày 27/6 /1995 của Bộ giáo dục và đào tạo.


<b> 2.4. Phỉ cËp gi¸o dơc trung học cơ sở</b>
<b>Tiêu chuẩn 1</b>



- Tổng số trẻ 6 ti diƯn phỉ cËp : 77


- Tổng số trẻ 6 tuổi vào lớp 1 : 77 đạt tỷ lệ 100 %
- Tổng số trẻ từ 11 - 14 diện phổ cập : 245


- Tổng số trẻ từ 11 -14 hồn thành chơng trình tiểu học: 244 đạt tỷ lệ 99.6 %
( Số còn lại 01 em ang hc tiu hc )


- Số trẻ hoàn thành CTTH vào lớp 6 năm học 2010 - 2011:52/52 tû lƯ: 100%


<b>Tiªu chn 2</b>


- Số học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS năm học 2009 - 2010:62 /62 đạt tỷ lệ 100 %
- Tổng số trẻ từ 15 - 18 diện phổ cập : 306


- Tổng số trẻ từ 15 - 18 có bằng THCS ( 2 hệ) : 294 đạt tỷ lệ 96.1 %


<b> 2. 5. Phæ cËp bËc trung häc</b>


a/ Đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2003


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Sè cã b»ng THPT, THCN, NghỊ: 338 tû lƯ: 89.2%
<i><b>3. Kết quả điều tra đầu năm 2011</b></i>


Thống kê các số liêụ theo phụ lục 01, 02, 03.


<b>B. Kế hoạch thực hiện công tác pcgd năm 2011</b>
<b>I. Mục tiêu, chỉ tiêu </b>


<b>1. Mục tiêu tổng quát</b>



<b> - </b>Tiếp tục kiện toàn củng cố ban chỉ đạo PCGD


- Tiếp tục duy trì và củng cố kết quả PCGD năm 2010, năm 2011 từng bớc
nâng cao các kết quả PCGD trên địa bàn phờng


- Tiếp tục nâng cao chất lợng dạy và học trong các nhà trờng trên địa bàn
ph-ờng


- Nõng cao chất lợng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi theo tiêu chuẩn
phổ cập giáo dục mức độ 2 của bộ giáo dục và đào tạo (Có 90% trở lên số trẻ 11
tuổi hồn thành chơng trình tiểu học), nâng cao chất lợng chăm sóc giáo dục đối
với trẻ các lớp mầm non 5 tuổi giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dỡng, phấn đấu 100% trẻ
em trên địa bàn phờng đợc học chơng trình giáo dục mầm non mới chuẩn bị tốt
tâm thế cho trẻ vào học lớp 1. Huy động 100% số trẻ 5 tuổi trên địa bàn ra học lớp
mẫu giáo tại các trờng mầm non, thực hiện tốt PCGD mầm non cho trẻ 5 tuổi.
- Củng cố chất lợng PCGD THCS, tạo nền tảng vững chắc cho PCGD bậc trung
học


<b>2. Mơc tiªu, chØ tiªu cơ thĨ</b>
<b> 2.1. Phỉ cËp mÉu gi¸o 5 ti</b>


<b> </b>- Phờng Tân Hịa có 2 trờng mầm non với tổng số giáo viên là 45, 100% giáo
viên đều đạt trình độ chuẩn đợc đào tạo về chun mơn nghiệp vụ. Các nhà trờng
đều có đầy đủ phịng học kiên cố, đủ đồ dùng, đồ chơi và thiết bị tối thiểu phục vụ
công tác giảng dạy và học tập (( 01 trờng mầm non đạt chuẩn quốc gia năm 2011)


<b> </b>- Huy động 98% số trẻ 5 tuổi ra lớp, đảm bảo 90% số trẻ em trong độ tuổi đợc
học 2 buổi / ngày trong một năm học ( 9 tháng) theo chơng trình giáo dục mầm
non của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành;



- Bảo đảm 90% trở lên số trẻ 5 tuổi hồn thành chơng trình giáo dục mầm non.
- Tỷ lệ trẻ chuyên cần đạt 95% trở lên;


- Tỷ lệ trẻ suy dinh dỡng thể nhẹ cân và thấp còi : Dới 10%
Tổng số trẻ 5 tuổi đi học mẫu giáo là: 87 / 87 đạt 100%
- Số trẻ kênh A: 78 đạt tỷ lệ 90%


- Số trẻ kênh B : 9 đạt tỷ lệ 10%


<b> 2.2. PCGD TiÓu häc- CMC</b>


Kiểm tra rà soát lại số lợng ngời mù chữ hoặc tái mù chữ trền địa bàn phờng
nếu có huy động ra lớp học cho phự hp vi tỡnh hỡnh thc t.


Nâng cao vai trò của, trách nhiệm của trờng tiểu học làm tốt công t¸c PCGD
tiĨu häc – CMC


- Tỉng sè trẻ 14 tuổi phải phổ cập : 61


- Tng số trẻ 14 tuổi hoàn thành CTTH: 61 tỷ lệ: 100%
- Tổng số ngời độ tuổi 15-25 phải phổ cập : 1134


- Tổng số ngời độ tuổi 15-25 biết chữ: 1034 tỷ lệ: 100%


<b>2.3. PCGD TiĨu häc </b>–<b>§§T</b>


Huy động tối đa số trẻ trong độ tuổi ra lớp


N©ng cao chÊt lợng dạy và học trong nhà trờng giảm tỷ lệ lu ban, không có


học sinh bỏ học


<b>Tiêu chuẩn 1 </b>


<b>- </b>Tổng số trẻ 6 tuổi ( sinh năm 2005) diƯn phỉ cËp: 84


- Tổng số trẻ 6 tuổi vào lớp 1 năm học 2011-2012: 84 đạt tỷ lệ 100%
- Tổng số trẻ 11 tuổi (sinh năm 2000) diện phổ cập: 60


- Tổng số trẻ 11 tuổi hoàn thành chơng trình tiểu học: 60 đạt tỷ lệ 100 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/ lớp đúng quy định.


- Tổng số giáo viên: 19 ; Đạt chuẩn 19 tỷ lệ: 100 %;
- Vợt chuẩn: 7 đạt tỷ lệ 36,8 %.


<b>Tiêu chuẩn 3</b> Cơ sở vật chất, vệ sinh trờng tiểu học đảm bảo theo quyết định số
2164/GD- ĐT và số 2165/ GD- ĐT ngày 27 / 6 /1995 của Bộ Giáo dục và Đào tạo


<b>2.4. Phæ cập giáo dục trung học cơ sở</b>


- Tổ chức thực hiện tốt công tác điều tra lập hồ sơ PCG


- Vận động học sinh bỏ học trong độ tuổi từ 15 -18 ra lớp phổ cập


- Duy trì tốt nề nếp dạy học trong nhà trờng và sĩ số học sinh trong năm học
- Quản lý, kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh, tổ chức tốt xét tốt nghiệp
THCS cho học sinh lớp 9 năm học 2010 - 2011 theo quy chế của Bộ giáo dục &
đào tạo.



<b>Tiªu chuÈn 1</b>


- Tổng số trẻ 6 tuổi ( sinh năm 2005) diện phổ cập : 84
- Tổng số trẻ 6 tuổi vào lớp 1 : 84 đạt tỷ lệ 100 %
- Tổng số trẻ từ 11 - 14 diện phổ cập : 231


- Tổng số trẻ từ 11 - 14 hồn thành chơng trình tiểu học:231đạt tỷ lệ 100%
( Số còn lại 0 em đang học tiểu học )


- Số trẻ hoàn thành CTTH vào lớp 6 năm học 2011- 2012: 61 tû lƯ: 100%


<b>Tiªu chn 2</b>


- Số học sinh lớp 9 tốt nghiệp THCS năm học 2010 - 2011:72/74 đạt tỷ lệ 97%
- Tổng số trẻ từ 15 - 18 diện phổ cập: 303


- Tổng số trẻ từ 15 - 18 có bằng THCS ( 2 hệ): 289/303 đạt tỷ lệ 95 %


<b>2.5. Phæ cËp bËc trung häc</b>


- Huy động:


<i>+ </i>Tổng số đối tợng 15–18 TN THCS năm học 2010 - 2011 là 72/74 đạt tỷ lệ
97%


<i>+ </i>Häc THPT ( 2 hÖ): 289/303 em, tû lÖ 95 %


<i>+ </i>Häc TCCN: 45 em, tû lÖ 15 %


<i>+ </i>Học nghề dài hạn: 45 em, tỷ lệ 15%



- Hiệu quả: Đối tợng độ tuổi 18 – 21 phải phổ cập : 358 em


<i>+ </i>Cã b»ng TN THPT (2 hÖ):319 em, tû lÖ 89 %


<i>+ </i>Cã b»ng TN TCCN: 131/ 319 em, tû lƯ 41%


<i>+ </i>Cã b»ng TN nghỊ (3 năm trở lên): 47 em, tỷ lệ 15%


<b>II. Giải pháp, biện pháp</b>


<b>1. Cụng tỏc lãnh đạo, chỉ đạo, phối hợp</b>


- Công tác phổ cập giáo dục đợc xác định là nhiệm vụ trọng tâm và đợc các
cấp uỷ Đảng, chính quyền, các tổ chức đoàn thể quán triệt trong các Nghị quyết,
kế hoạch của đơn vị.


- Thờng xuyên phối hợp giữa các Ban, ngành, đoàn thể, các lực lợng xã hội
trong việc kiểm tra thực hiện công tác PCGD, đặc biệt là phối hợp với tổ dân phố
làm tốt công tác điều tra phổ cập giáo dục


-Ban chỉ đạo PCGD, Phòng GD&ĐT thành phố (cơ quan thờng trực của Ban
chỉ đạo PCGD) đã ra các văn bản hớng dẫn thực hiện công tác PCGD cụ thể, Ban
chỉ đạo PCGD Phờng Tân Hoà triển khai cụ thể văn bản và tiến hành điều tra,
thống kê, tổng hợp kết quả PCGD theo đúng hớng dẫn của Ban chỉ đạo phổ cập
giáo dục Thành phố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tăng cường công tác chỉ đạo điều hành của BCĐ PCGD; Cđng cố tổ



chức Hội đồng giáo dục phải có mối quan hệ hổ trợ gắn bó mật thiết giữa các
ban ngành đồn thể đối với công tác phổ cập.


BGH trường phải giao trách nhiệm các giáo viên chủ nhiệm của các lớp
phải nắm bắt được trình độ học tập của học sinh lớp mình để từ đó có kế
hoạch phối hợp với giáo viên bộ mơn để nâng cao chất lượng học tập .


Tăng cường vai trò của các tổ chức Đoàn, Đội, Hội trong việc xây dựng
động cơ ý thức học tập cho thanh thiếu niên


<b>2. Công tác tuyên truyền</b>


Tng cng tuyờn truyn sõu rng n mọi tầng lớp nhân dân để mọi ngời
nhận thức rõ về tầm quan trọng của công tác PCGD. Với chức năng của mình,
Ban chỉ đạo phờng Tân Hồ đã làm công tác tuyên truyền, phổ biến các Chỉ thị,
Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nớc về công tác giáo dục;
tuyên truyền về phổ cập giáo dục, nêu gơng vợt khó học tập của học sinh. Đặc
biệt đã phát huy vai trò của các tổ chức, đoàn thể nh Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ,
Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân...trong địa trên địa bàn phờng


Nâng cao chất lợng dạy học, làm tốt công tác chủ nhiệm hạn chế tình trạng
học sinh lu ban, bỏ học. Thực hiện tốt đổi mới chơng trình, dạy học theo chuẩn
kiến thức kỹ năng. Tổ chức cam kết thực hiện hợp đồng trách nhiệm giữa các
thành viên và cha mẹ học sinh, giữa nhà trờng với các tổ chức xã hội, hội cha mẹ
học sinh đảm bảo số lợng và chất lợng PCGD tiểu học đúng độ tuổi và PCGD
trung học cơ sở.


Đối với các trờng mầm non trên địa bàn làm tốt công tác tuyên truyền, vận
động huy động hết số trẻ ra lớp, phổ biến kiến thức về ni dạy trẻ, chăm sóc giáo
dục trẻ đến các bậc phụ huynh học sinh. Đảm bảo việc chăm sóc và nuôi dỡng trẻ


đợc nâng lên. Phân đấu tỷ lệ các cháu kênh A đạt từ 90% trở lên.


<b> 3. Nâng cao chất lợng dạy và học trong các nhà trờng</b>


- Thc hin nghiờm tỳc chỉ thị 40/CT-TW của Ban Bí th TW về “ Xây dựng
nâng cao chất lợng đội ngũ Nhà giáo và CB quản lý giáo dục”.


- Biện pháp nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên: Động viên và tạo điều kiện
cho cán bộ, giáo viên tham gia các lớp học nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp
vụ (các lớp ĐHTC và ĐH từ xa) và các lớp nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ.


- Tạo điều kiện cho giáo viên có thời gian mợn và đọc các tài liệu tham khảo
trong th viện và tham gia các buổi sinh hoạt chuyên môn theo tổ khối chuyên môn
và theo cụm.


- Có kế hoạch tổ chức cho giáo viên đi dự giờ thăm lớp ở các trờng có điều
kiện thuận lợi, có nhiều giáo viên giỏi các cấp, để học hỏi rút kinh nghiệm, nâng
cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ. Tăng cờng việc tự học tự bồi dỡng của giáo
viên.


- Các nhà trờng trên địa bàn phờng luôn chú trọng công tác bồi dỡng giáo
viên, đổi mới phơng pháp giảng dạy và phù hợp theo vùng miền nhằm đáp ứng
yêu cầu đổi mới và phù hợp theo điều kin ca a phng.


<b>4. Công tác điều tra, lập hồ s¬</b>


- Duy trì đội ngũ cán bộ đã làm công tác phổ cập ở các nhà trờng. Cử cán
bộ tham gia đầy đủ các buổi tập huấn PCGD của BCĐ Thành phố và triển khai
cơng tác PCGD đến tồn thể cán bộ giáo viên lực lợng làm phổ cập. Chỉ đạo các
đơn vị trờng học điều tra thống kê, xử lý số liệu, tổng hợp thông tin vào các biểu


mẫu, lập hồ sơ phổ cập theo đúng quy định, đảm bảo đúng tiến độ.


- Làm tốt công tác tham mu với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phơng,
cơng tác phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể tổ chức tuyên truyền tới từng
hộ gia đình hiểu về cơng tác PCGD, giúp cho q trình điều tra,thu thập thơng
tin một cách chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Phân công giáo viên đọc các thông tin vào máy, giáo viên nhập máy theo h
-ớng dẫn của các công văn về h-ớng dẫn công tác điều tra của Ban chỉ đạo phổ
cập giáo dục thành phố.


- Hoàn thành các số liệu điều tra theo thời gian quy định của BCĐ PCGD
thành phố.


- Duy trì, phối hợp tốt với cha mẹ học sinh, các đoàn thể ở từng tổ dân phố để
phát hiện và vận động kịp thời các độ tuổi phổ cập bỏ học ở các trình độ trở
lại lớp học.


- Thêi gian tiến hành điều tra: Tháng 9/2011


- Kim tra đối chiếu các thơng tin, hồn thiện hồ sơ PCGD: tháng 10/2011
- Đề nghị ban chỉ đạo phổ cập giáo dục cấp thành phố kiểm tra công nhận đạt
chuẩn PCGD tại thời điểm tháng 12/2011.


- Các giải pháp thực hiện có hiệu quả
+ Tæ chøc tËp huÊn nghiƯp vơ ®iỊu tra


+ Giáo viên đã đợc phân công điều tra từng tổ đến gặp tổ trởng tổ dân phố
để biết ngời chuyển đi, chuyển đến, sơ đồ tổ dân phố , sau đó đến gặp từng hộ gia
đình để lấy thơng tin từ các hộ gia đình và xin chữ ký vào phiếu điều tra.



+ Giáo viên thống kê các số liệu theo mẫu, kiểm tra đối chiếu các thông tin
trong phiếu điều tra, với các loại sổ điểm, sổ đăng bộ ,sổ tuyển sinh...


+ Cán bộ tin học làm nhiệm vụ thống kê, tổng hỵp chung


<b>5. Cơng tác kiểm tra, đánh giá</b>


- Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục phờng tổ chức kiểm tra rà soát số trẻ 5 tuổi trên
địa bàn, kiểm tra các tiêu chí phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, tiểu học –
CMC, phổ cập giáo dục THCS, PCGD bậc trung học.


- Các đơn vị trờng học nộp toàn bộ biểu mẫu thống kê về ban chỉ đạo PCGD
ph-ờng Tân Hòa.


- Ban chỉ đạo PCGD phờng ra quyết định thành lập tổ kiểm tra, tổ kiểm tra thực
hiện kiểm tra đối chiếu các thông tin trên biểu mẫu thống kê, kiểm tra hồ sơ
PCGD, kiểm tra thực tế và chỉ ra những tồn tại trong quá trình thực hiện


( Kiểm tra 02 đợt / năm )


- Cán bộ PCGD tại các đơn vi trờng học khắc phục tồn tại và hoàn thiện hồ sơ
theo đúng quy định


- Ban chỉ đạo PCGD phờng làm tờ trình đề nghị kiểm tra công nhận đơn vị đạt
chuẩn PCGD tiểu học đúng độ tuổi, PCGD trung học cơ sở tại thời im theo quy
nh.


<b>6. Công tác thi đua, khen thởng</b>



Tin hnh tổ chức tổng kết đánh giá thi đua khen thởng năm 2011, triển
khai kế hoạch năm 2012.


<b>7. Huy động nguồn lực</b>


- Ban chỉ đạo phổ cập THCS phờng Tân Hoà phối hợp với các tổ chức đoàn
thể thờng xuyên kiểm tra công tác phổ cập giáo dục ở các tổ, tuyên truyền cho
nhân dân nắm đợc tầm quan trọng, ý nghĩa của công tác PCGD.


- Thờng xuyên liên hệ và kết hợp với các đoàn thể ở địa phơng nh hội phụ
nữ, tổ dân phố, đặc biệt là đoàn thanh niên để phối hợp nhắc nhở việc học tập ở
nhà của HS


- Hoạt động của hội cha mẹ học sinh: Nhà trờng đã kiện toàn ở các khối lớp,
hội cha mẹ HS đã giữ vai trò trong việc quản lý tốt giờ học ở nhà của các em; vận
động con em không bỏ học và tham gia đi học đều.


- Cùng với TTHT cộng đồng động viên giúp đỡ học sinh có hồn cảnh khó
khăn nh tặng sách vở đồ dùng học tập, động viên các em ra lớp học.


- Thực hiện cuộc vận động “Kỷ cơng, tình thơng, trách nhiệm”
- Thực hiện nghiêm túc cuộc vận động “hai khơng”


<b>C. tỉ chøc thùc hiƯn:</b>


<b>I. NhiƯm vơ vµ trách nhiệm của BCĐ PCGD </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>- Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác PCGD, kiểm tra, báo cáo tình hình</b>
và tiến độ thực hiện cơng tác PCGD của đơn vị



- Duy trì và nâng cao chất lợng phổ cập giáo dục tiểu học –CMC , tiểu học
đúng độ tuổi, PCGD trung học cơ sở, và bậc trung học phổ thông.


- Ban chỉ đạo PCGD có trách nhiệm tham mu cho Đảng ủy các cấp có thẩm
quyền ra các chỉ thị nghị quyết về việc thực hiện công tác PCGD, lập kế hoạch
thực hiện công tác căn cứ trên số liệu điều tra cập nhật hàng năm, phân công trách
nhiệm cho các thành viên họp giao ban hàng quý để kịp thời phát hiện những khó
khăn vớng mắc tại các đơn vị trờng học.


- Phối kết hợp với ủy ban mặt trận tổ quốc, các ban nghành đồn thể, tổ
nhân dân tun truyền cơng tác PCGD, vận động học sinh ra lớp không để trẻ
trong độ tuổi phổ cập bỏ học, huy động hết số trẻ 5 tuổi trên địa bàn ra lớp mẫu
giáo. Đảm bảo 90% trở lên số trẻ 5 tuổi hoàn thành chơng trình giáo dục mầm
non. Kịp thời phát hiện, động viên những học sinh có hồn cảnh khó khăn đề các
em đợc tiếp tục đến trờng.


- §iỊu tra nhu cầu học tập của ngời dân, phối kết hợp với TTHT CĐ mở các
lớp học tập.


- Phõn cụng cỏc trng Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn phụ
trách PCGD theo địa bàn dân c. Xây dựng đội ngũ giáo viên có năng lực chun
trách làm cơng tác PCGD ở các đơn vị trờng học.


- ổn định về cơ sở vật chất của trờng T’H và THCS đề nghị với UBND
Thành Phố và Phòng GD &ĐT thành phố xây dựng điểm trờng mới cho hai nhà
trờng Tiểu học Kim Đồng và THCS Nguyễn Bá Ngọc. Trờng Mầm non Tân Hịa A
hồn thiện các điều kiện cơng nhận trờng chuẩn quốc gia.


- Thống kê số liệu báo cáo kết quả đạt đợc theo tiêu chuẩn quy định của Bộ
giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra công tác PCGD vo cui nm.



<b>II. Các công trọng tâm và thời gian thực hiện</b>


<b>Tháng</b> <b>Công tác trọng tâm</b> <b>Bộ phận, cá nhân<sub> thực hiện</sub></b> <b>Điều chỉnh</b>


<b>1, 2</b>


- Tổ chức xây dựng kế hoạch
thực hiện công tác PCGD năm
2011.


- iu tra b sung số trẻ mới
sinh năm 2011; số trẻ 6 tuổi
vào lớp 1 năm 2011 - 2012
( Sinh năm 2005 ); số trẻ 11
tuổi vào lớp 6 năm 2011 - 2012
(sinh năm 2000) để chuẩn bị
cho công tác tuyển sinh năm
học 2011- 2012.


- Rà soát số trẻ 5 tuổi trên địa
bàn


- Phối kết hợp với hội cha mẹ
học sinh tặng quà học sinh có
hồn cảnh khó khăn nhân dip
tết ngun đán


- Ban chỉ đạo PCGD
phờng Tân Hịa



- Các giáo viên đã đợc
phân cơng đến từng tổ
điều tra báo cáo các
số liệu


- Các trờng Mầm non
trên địa bàn.


- BGH các trờng học,
giáo viên chủ nhiƯm
líp, héi cha mÑ häc
sinh


<b>3</b>


- Triển khai các văn bản chỉ
đạo PCGD thành phố về kế
hoạch thực hiện công tác
PCGD năm 2011


- Bæ xung danh sách trẻ sinh
năm 2005 ( 6 tuæi ) (nÕu cã)
- Bæ xung danh sách trẻ sinh
năm 2000 ( 11 tuæi ) (nÕu cã)


- Ban chỉ đạo PCGD
phờng Tân Hòa


- Giáo viên điều tra


cập nhật thông tin báo
cáo ban chỉ đạo
PCGD


<b>4</b> - Rà soát lại các tiêu chuẩn của<sub>PCGDTHĐĐT, THCS</sub> - Ban chỉ đạo PCGD
<b>5</b> - Kiểm tra, bổ xung hồ sơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Thùc hiÖn kÕ ho¹ch vỊ
tr-ờng,lớp, học sinh năm häc
2011 - 2012


- Ban chỉ đạo PCGD,
BGH các nhà trờng


<b>6</b>


- Báo cáo công tác PCGD 6
tháng đầu năm và đề ra phơng
hớng chỉ đạo công tác PCGD 6
tháng cuối năm 2011


- Báo cáo tình hình hoạt động
của TTHTCĐ 6 tháng đầu năm


- Ban chỉ đạo phờng
Tân Hòa


- TTHT CĐ phờng
Tân Hòa.



<b>7</b>


- Đánh gi¸ rót kinh nghiƯm vỊ
thùc hiƯn công tác PCGD 6
tháng đầu năm


- Làm tốt công tác tuyển sinh
năm häc 2011 – 2012 líp 1
vµ líp 6


- Vận động trẻ bỏ học ra lớp


- Ban chỉ đạo PCGD
- Ban chỉ đạo PCGD,
BGH các trờng học
- TTHTCĐ


<b>8</b>


- TËp huÊn nghiệp vụ công tác
điều tra, lập hồ sơ PCGD


Triển khai nghiệp vụ công tác
điều traPCGD


- Thu nhn cỏc i tng PCGD
ra lớp chuẩn bị tốt các điều
kiện chuẩn bị cho năm học
mới.



-BGH; C¸n bé
phơtr¸ch PCGD
- C¸n bé PCGD


<b>9</b>


- Lập danh sách và xây dựng
kế hoạch ngày “toàn dân đa trẻ
đến trờng” đảm bảo huy động
100% số trẻ 6 tuổi vào lớp 1,
huy động số trẻ 11 tuổi vào lớp
6


- Tæng hợp các số liệu đầu
năm học


- Lập danh sách học sinh toàn
trờng, hoµn thµnh sỉ tuyển
sinh đầu năm


- Điều tra PCGD


- Thc hin tt các hoạt động
tại TTHT CĐ


-Ban chỉ đạo PCGD,
BGH các nhà trờng


- Th ký hội đồng các
nhà trờng trên địa bàn


phờng


-C¸n bé PCGD các
nhà trờng


-GV cỏctrngTH Kim
ụng iu tra t t 1
đến tổ 7


–GV trêng THCS
®iỊu tra tõ tỉ 8 – tỉ
20


-TTHTC§


<b>10</b>


- Nhập các thơng tin từ phiếu
điều tra, kiểm tra đối chiếu các
thông tin


- Ra quyết định tự kiểm tra hồ
sơ PCGD


- Cập nhật trình độ vn húa
cho cỏc i tng PCGD


- BCĐPCGD
-Giáo viên ®iỊu tra
- BC§ PCGD



<b>11</b> - Hồn thiện hồ sơ PCGD
- Tổng hợp các số liệu báo cáo
với ban chỉ đạo thành phố đề
nghị kiểm tra công nhận phổ
cập giáo dục tiểu học đúng độ
tuổi năm 2011 và phổ cập giáo
dục trung học cơ sở, phổ cập


- C¸n bé PCGD


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bËc trung häc


<b>12</b> Kiểm tra đánh giá công tác<sub>PCGD năm 2011</sub> - Ban chỉ đạo PCGD


Trên đây là kế hoạch phổ cập giáo dục năm 2011 của BCĐPCGD Phờng
Tân Hòa. Đề nghị các cấp ủy Đảng và ban ngành đoàn thể UBND Phờng, các đơn
vị trờng học liên quan căn cứ nhiệm vụ chung cùng phối hợp thực hiện kế hoạch
của đơn vị nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả của cơng tác phổ cập giáo dục.
Thực hiện tốt PCGD mầm non cho trẻ 5 tuổi, duy trì tốt kết quả PCGD tiểu học –
CMC, PCGD tiểu học ĐĐT và PCGDTHCS, PCGD bậc trung học đã đạt đợc.


<b> </b>


<b> </b><i><b>Nơi nhận</b></i><b>: ban chỉ đạo PCGD Phờng Tân Hòa</b>
<i> - BCĐ PCGD thành phố </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

UBND Phờng Tân Hòa


<b>BCĐ PCGD phờng Tân Hòa</b>



<b>thng kờ ngi mự ch, tỏI mự ch tui 15-45</b>


TT Đơn vị tổ (xóm)


Độ tuổi 15-35 Độ tuổi 36-45


Tng
s tui


Trong


Tng s Trong ú


Mù chữ Tái mù Mù chữ Tái mù


Phờng Tân Hòa 2196 0 0 726 0 0


<i><b>Cộng</b></i> <b>2196</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>726</b> <b>0</b> <b>0</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

UBND Phờng Tân hòa


<b>BCĐ PCGD phờng Tân Hòa</b>


<b>biu Thng kờ trỡnh vn hoỏ v b hc </b>


Năm


sinh tuổi



Phải
PC


Đi
mẫu
giáo


Lớp
1


Lớp
2


Lớp
3


Lớp
4


Lớp
5


HT
CT
TH


Lớp
6


Lớp


7


Lớp
8


Lớp
9


TN
THCS
(2 hệ)


Lớp
10


Lớp
11


Lớp
12


TN
THPT
(2 hệ)


Bỏ học
TH TH


CS
TH



PT


2006 5 87 87


2005 6 84 84


2000 11 60 60


1999 12 53 1 52 52


1998 13 61 61 61


1997 14 61 61 1 60


1996 15 70 70 3 67


1995 16 66 66 2 6 58 58 2


1994 17 68 68 3 5 65 60 1


1993 18 99 99 4 99 11 84 2


1992 19 73 73 1 4 72 1 6 61 61 1 4


1991 20 87 87 1 5 86 2 4 75 75 1 8


1990 21 99 99 10 99 89 89 10


<b>Céng</b> <b>968</b> <b>61</b> <b>52</b> <b>736</b> <b>62</b> 65 <b>77</b> <b>89</b> <b>479</b> <b>74</b> <b>94</b> <b>225</b> <b>225</b> <b>5</b> <b>24</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

UBND Phêng Tân Hòa


<b>BCĐ PCGD Tân Hòa</b>


<b>Thống kế cơ sở vật chất các nhà trờng</b>


1. tiểu học
T


T Đơn vị


Số

tr-ờng


Phòng học


Số
tr-ờng
có sân


chơi


Số
tr-ờng có
bÃi tập


Cỏc phũng chc nng Nh Hiu bộ và một số phịng khác Nhà
Vệ


sinh
<i>(đảm</i>
<i>bảo</i>
<i>sạch</i>
<i>sẽ)</i>
Trên
cấp
4
Cấp
4
Dới
Cấp
4
Th
viện
Thiết
bị
ĐH
GD
Y
tế
Truyền
thống
và HĐ
đội
Văn
phịng
Phịng
GV
Phịng

Hiệu
trởng
Phịng
Phó
HT
Phịng
GD
nghệ
thuật
Phịng
hỗ trợ
HS
khuyết
tật
Phịng
trực
Phịn
g
bảo
vệ


1 Kim §ångTrêng TH 1 5 5 1 1 1 1 1 1 1 1


1 1 2


<b>2. THCS</b>
T


T Đơn vị



Số
tr-ờng


Số
phòng


học


Số
tr-ờng


sân
chơi


Số
tr-ờng
có bÃi


tập


Các phòng chức năng Nhà Hiệu bộ và một số phòng khác


Phòng
học bộ
môn
Thiết
bị
GD
Th
viện Y tế



Truyn
thng
v H
i
Phũng
Hi
ng
Phũng
GV
Phũng
Hiu
trng
Phũng
Phú
HT
Phũng


trực Phòngbảo vệ Phòngkhác


1 Trờng THCS Nguyễn Bá Ngọc 1 9 1 1 0 1 1 0 0 0 1 1 1 1 0 1


3. THPT và TTGDTX


TT Đơn vị Số
tr-ờng


Số
phòng



học


Số
tr-ờng
sân
chơi


Số
tr-ờng
có bÃi


tập


Các phòng chức năng Nhà Hiệu bộ và một số phòng khác


Phòng
học bộ
môn


Thiết


bị GD việnTh Y tế


Truyn
thng
v H
i
Phũng
Hi
ng


Phũng
GV
Phũng
Hiu
tr-ng
(G)
Phũng
Phú
HT
(PG)
Phũng


trực Phòngbảo vệ Phòngkhác


1 Trờng DTNT 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

UBND Phờng Tân Hòa


<b>BCĐ PCGD</b> Tân Hòa


<b>kế hoạch đầu t cơ sở vật chất các nhà trờng</b>


1. tiểu học
T


T Đơn vị Số tr-ờng


Phòng học


Số


tr-ờng
có sân


chơi


Số
tr-êng cã
b·i tËp


Các phòng chức năng Nhà Hiệu bộ và một số phịng khác Nhà
Vệ
sinh
<i>(đảm</i>
<i>bảo</i>
<i>sạch</i>
<i>sẽ)</i>
Trên
cấp
4
Cấp
4
Dới
Cấp
4
Th
viện
Thiết
bị
ĐH
GD


Y
tế
Truyền
thống
và HĐ
đội
Văn
phịng
Phịng
GV
Phịng
Hiệu
trởng
Phịng
Phó
HT
Phịng
GD
nghệ
thuật
Phịng
hỗ trợ
HS
khuyết
tật
Phịng


trùc PhßngBV


1 Trêng TH KĐ



<b>2. THCS</b>
T


T Đơn vị Số tr-ờng


Số
phòng


học


Số
tr-ờng


sân
chơi


Số
tr-ờng
có bÃi


tập


Các phòng chức năng Nhà Hiệu bộ và một số phòng khác


Phòng
học bộ
môn
Thiết
bị


GD
Th
viện Y tế


Truyn
thng
v H
i
Phũng
Hi
ng
Phũng
GV
Phũng
Hiu
trng
Phũng
Phú
HT
Phũng


trực Phòngbảo vệ Phòngkhác


1 Trờng THCS NBN


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

UBND Phờng Tân Hòa


<b>BCĐ PCGD</b> Phờng Tân Hòa


<b>k hoch huy ng pcgd nm 2011</b>


<b>1. Kế hoạch huy động PCGDTH - CMC</b>:


<b>TT</b> <b>Xã/phờng<sub>/thị trấn</sub></b> <b>Tổng s<sub>xúm/t</sub></b> <b>Tng sh gia</b>
<b>ỡnh</b>


<b>Tổng số</b> <sub>Mức 1</sub> <b>Xoá mù chữ</b><sub>Mức 2</sub> <sub>Møc 3</sub> <sub>Møc 1</sub><b>GDTT SBC</b><sub>Møc 2</sub>


Líp HV Líp HV Líp HV Líp HV Líp HV Líp HV


1
2
3
4
5
6


<b>Céng</b>


<b>2. Kế hoạch huy động PCGDTHCS:</b>
<b>TT</b> <b>Xã/phờng</b>


<b>/thÞ trÊn</b>


<b>Tỉng sè</b> <b>Líp 6</b> <b>Líp 7</b> <b>Líp 8</b> <b>Líp 9</b>


Líp HV Líp HV Líp HV Líp HV Líp HV


1
2
3


4
5
6


<b>Céng</b>


Ghi chú: Biểu huy động trên thống kê theo đơn vị cấp xã, các đơn vị liệt kê đầy đủ các đơn vị xã và kế hoạch huy động mở lớp ở từng xã.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×