Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.54 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>đề kiểm tra cuối học kì i năm học 2011 -2012</b>
<b>Môn: Ngữ văn 8. Thời gian : 90 phút</b>
<b>đề ra</b>
<b>M</b>
<b> ã đề 01</b>
<b>Câu 1</b>(1 điểm): Trỡnh by hiu bit ca em v nhà vănNam Cao .
<b>Câu 2</b> (2 điểm): Nghệ thuật đảo ngược tình huống 2 lần gây bÊt ngờ và
hấp dẫn đặc biệt cho truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng” (O. Henri) là ở đâu?
Phân tích và dẫn chứng.
<b>Câu 3</b> (1 điểm): Trong các câu in đậm dưới đây, từ nào (trong các từ in đậm) là
trợ từ, từ nào khơng phải là trợ từ:
a. <b>Chính</b> cậu ấy là lớp trưởng lớp tơi.
b. Chị Dậu là nhân vật <b>chính </b>của tác phẩm “Tắt đèn”.
c. Cậu ấy được xem là ngêi <b>ngay</b> thẳng.
d. <b>Ngay</b> cậu ấy cịn khơng biết mình nói gì nữa là chúng tơi.
e. <b>Những</b> kỉ niệm thời thơ ấu mới tuyệt vời làm sao.
f. Tôi nhắc em <b>những</b> ba bốn lần.
g. <b>Nguyên </b>cái việc không học bài cũ cậu ấy cũng đáng bị phạt nặng .
h. T ôi hứa sẽ trả cho bố <b>nguyên</b> vẹn chiếc máy ảnh mà tơi đã mượn vào
cuối kì nghỉ hè.
<b>Câu 4</b> (1 điểm): Sưu tầm 2 câu thơ, câu ca dao có sử dụng biện pháp nói giảm,
nói tránh.
<b>Câu 5</b> (5 điểm): Một kỉ niệm đáng nhớ.
<b>đề kiểm tra cuối học kì i năm học 2011 -2012</b>
<b>Mơn: Ngữ văn 8. Thời gian : 90 phút</b>
<b>Mã đề 02</b>
<b>Câu 1</b>(1 điểm): Trình bày hiểu biết của em về nhà văn Ngô tất Tố.
<b>Câu 2</b> (2 điểm): Hình ảnh cơ bé bán diêm trong đêm giao thõa ở phần đầu của
tác phẩm “Cô bé bán diêm” (An – đéc – xen) được tác giả khắc họa b»ng biện
ph¸p nghệ thuật gì ? Biện pháp ấy đã đem lại hiệu quả nghệ thuật như thế nào ?
<b>Câu 3</b> (1 điểm): Phân tích các câu ghép sau:
a. Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi.
b. Khi người ta khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai được nữa.
c. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như
con nít.
d. Tơi biết vậy nên tôi buồn chứ không nỡ giận.
<b>Câu 4</b> (1 điểm): Sưu tầm 2 câu thơ hoặc câu ca dao có sử dụng biện pháp nói
quá.
<b>Câu 5</b> (5 điểm): Một kỉ niệm đáng nhớ.
<b>đáp án và biểu điểm đề kiểm tra cuối học kì i </b>
<b>năm học 2011 -2012</b>
<b>Môn: Ngữ văn 8. Thời gian : 90 phút</b>
<b>đề ra</b>
<b>M</b>
<b> ã đề 01</b>
<b>Câu 1</b>(1 điểm): Yêu cầu học sinh trình bày được các ý chính về cuộc đời và sự
nghiệp sáng tác của nhà văn Nam Cao. Mỗi ý đúng cho 0.25 điểm.
- Năm Cao (1917-1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, quê ở làng Đại Hồng,
phủ Lí Nhân (nay là xã Hịa Nhân, huyện Lí Nhân), tỉnh Hà Nam.
- Là nhà văn hiện thực xuất sắc.
- Đề tài: Trước cách mạng tháng Tám viết về người nơng dân nghèo đói bị vùi
dập và người trí thức nghèo sống mịn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ.Sau cách
mạng tháng Tám ông chân thành, tận tụy sáng tác phục vụ cách mạng. Được
tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).
- Tác phẩm chính: Chí Phèo, Giăng sáng, Đời thừa, Lão Hạc, Đôi mắt...
<b>Câu 2</b> (2 điểm): Học sinh trình bày được các ý sau:
a. Lần bất ngờ và đảo ngược thứ nhất:
- Đối với Giôn –xi: Ai cũng tưởng cơ sẽ chết vì bệnh nặng, vì nghèo túng,
nhất là vì chán đời và cịn vì chiếc lá cuối cùng tất nhiên sẽ rụng trong đêm
giá rét. Nhưng vừa đột ngột vừa dần dần vừa rất hợp lí chiếc lá khơng rụng.
Giơn – xi dần khỏi bệnh, ngoài sự tiên liệu của người đọc.(0.5điểm)
b. Lần bất ngờ và đảo ngược tình huống thứ hai:
- Cụ già Bơ –men tuy nghiện rượu nhưng vẫn còn đang khỏe mạnh bỗng
chốc cảm lạnh, sưng phổi, qua đời sau hai ngày, sau khi đã hoàn thành kiệt
tác của mình.(0.5điểm)
- Thú vị là ở chổ cả hai lần đảo ngược tình huống và gây bất ngờ trên là gắn
liền với bệnh sưng phổi và hình ảnh chiếc lá cuối cùng. Bệnh sưng phổi
không quật ngã được Giôn –xi nhưng lại làm cho cụ Bơ – men lại lìa cõi thế.
(0.5 điểm)
- Chiếc lá cuối cùng có hai mặt: Mặt phải: cứu người, mặt trái: hại người.
Đây là đặc sắc riêng của tác giả trong truyện ngắn này.(0.5 điểm)
<b>Câu 3</b> (1 điểm): Xác định đúng các câu có sử dụng trợ từ (trong các từ in đậm).
Mỗi đáp án đúng cho 0.25 điểm
<b>a.Chính</b> cậu ấy là lớp trưởng lớp tơi.
<b>d.Ngay</b> cậu ấy cịn khơng biết mình nói gì nữa là chúng tơi.
<b>f. </b>Tơi nhắc em <b>những</b> ba bốn lần.
<b>g. Nguyên </b>cái việc không học bài cũ cậu ấy cũng đáng bị phạt nặng .
<b>Câu 4</b> (1 điểm): Sưu tầm 2 câu thơ hoặc câu ca dao có sử dụng biện pháp nói
giảm, nói tránh.Mỗi câu cho 0.5 điểm.
* Hình thức: (1 điểm)
- Xác định đúng thể loại văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Bài viết trình bày đầy đủ bố cục và yêu cầu của bài văn tự sự kết hợp miêu tả
và biểu cảm.
- Bài viết trình bày rõ ràng, khơng sai lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp.
*. Dàn bài chi tiết:
Mở bài: Lí do và thời gian, hoàn cảnh phạm lỗi (hoặc làm được việc làm
tốt).(0.5 điểm)
Thân bài: Nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của việc phạm lỗi (của việc
làm tốt).
- Trình bày các sự việc chính và các chi tiết theo một trình tự hợp lí, gây bất
ngờ, hứng thú cho người đọc.(2 điểm)
- Xác định nhân vật chính và những người có liên quan (0.5điểm).
- Đối với những bài có sự sáng tạo trong việc tạo tình huống truyện, vận dụng
tốt yếu tố miêu tả, biểu cảm trong việc dẫn dắt cốt truyện. (0.5 điểm)
Kết bài: Cảm nghĩ của em sau khi sự việc đã xảy ra.(0.5 điểm)
- Bài viết sai từ 1đến 3 lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp trừ 0.25 điểm.
<b>Mã đề 02</b>
<b>Câu 1</b>(1 điểm): Yêu cầu học sinh trình bày được các ý chính về cuộc đời và sự
nghiệp sáng tác của nhà văn Ngô Tất Tố. Mỗi ý đúng cho 0.25 điểm.
- Ngô Tất Tố (1893-1954) quê ở làng Lộc Hà, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
(nay thuộc huyện Đơng Anh, Hà Nội).
- Ơng là một nhà học giả, nhà báo nổi tiếng với rất nhiều bài báo mang khuynh
hướng dân chủ tiến bộ và giàu tính chiến đấu, là nhà văn hiện thực xuất sắc.
- Đề tài: Chuyên viết về nông thôn trước cách mạng tháng Tám, sau cách mạng
tháng Tám tận tụy trong công tác tuyên truyền văn nghệ phục vụ kháng chiến
chống Pháp. Được trao tặng giải văn học nghệ thuật Hồ Chí Minh (1996).
- Tác phẩm chính: Tắt đèn, Lều chõng...
<b>Câu 2</b> (2 điểm): Học sinh trình bày được các ý sau:
- Một trong những biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng thành công trong
truyện ngắn này là biện pháp nghệ thuật tương phản – đối lập.(0.5 điểm)
- Trong đoạn đầu sự tương phản đối lập đó được hiện lên qua từng hình ảnh, chi
tiết:
+ Em bé mồ côi cha và mẹ đi bán diêm trong suốt ngày 30 và cả đêm giao thừa
– ngày cuối năm, áp tết, khi mọi người đều được nghỉ ngơi, chuẩn bị đón năm
mới.(0.25 điểm)
+ Trời gió rét, tuyết rơi, lạnh thấu xương, vắng vẻ, khơng một bóng người.(0.25
điểm)
- Hồn cảnh cơ bé thật đáng thương. Sự đối gay gắt : Em bé – đêm giao thừa,trời
rét buốt – em bé cô đơn: Gợi ra nhiều nỗi thương tâm, sự đồng cảm của người
đọc về số phận của cô bé và lên án xã hội đương thời. (0.5 điểm)
<b>Câu 3</b> (1 điểm): Học sinh xác định đúng các vế của các câu ghép, mỗi câu xác
định đúng cho 0.25 điểm.
Xác định đúng quan hệ ý nghĩa giữa các vế của các câu, mỗi câu xác định đúng
cho 0.25 điểm.
a.Vợ tôi / không ác nhưng thị / khổ quá rồi.(0.25 điểm)
Quan hệ ý nghĩa tương phản (0.25 điểm)
b. Khi người ta / khổ q thì người ta /chẳng cịn nghĩ đến ai được nữa.(0.25
điểm)
Quan hệ nguyên nhân.(0.25 điểm)
c. Cái đầu lão/ ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão / mếu như
con nít.
Quan hệ đồng thời.(0.25 điểm)
d. Tôi /biết vậy nên tôi /buồn chứ không nỡ giận.(0.25 điểm)
Quan hệ giải thích (0.25 điểm)
<b>Câu 4</b> (1 điểm): Sưu tầm 2 câu thơ hoặc câu ca dao có sử dụng biện pháp nói
<b>Câu 5</b> (5 điểm): Một kỉ niệm đáng nhớ.
Học sinh cần phải:
* Hình thức: (1 điểm)
- Xác định đúng thể loại văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Bài viết trình bày đầy đủ bố cục và yêu cầu của bài văn tự sự kết hợp miêu tả
và biểu cảm.
- Bài viết trình bày rõ ràng, khơng sai lỗi chính tả và lỗi ngữ pháp.
*. Dàn bài chi tiết:
Mở bài: Lí do và thời gian, hồn cảnh phạm lỗi (hoặc làm được việc làm
tốt).(0.5 điểm)
Thân bài: Nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của việc phạm lỗi (của việc
làm tốt).
- Trình bày các sự việc chính và các chi tiết theo một trình tự hợp lí, gây bất
ngờ, hứng thú cho người đọc.(2 điểm)
- Xác định nhân vật chính và những người có liên quan (0.5điểm).
- Đối với những bài có sự sáng tạo trong việc tạo tình huống truyện, vận dụng
tốt yếu tố miêu tả, biểu cảm trong việc dẫn dắt cốt truyện. (0.5 điểm)
Kết bài: Cảm nghĩ của em sau khi sự việc đã xảy ra.(0.5 điểm)
Giáo viên bộ môn: Nguyễn Thị Thóy Nhung
<i><b>.</b></i>
Chủ đề (số cõu)
Các cấp độ t duy
§iĨm
Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng
Tác giả (1) 1 1
Tác phẩm (1) 2 2
Câu (1) 1 1
Từ ngữ (1) 1 1
Tạo lập văn bản (1) 5 5
Tổng (5) 1 2 7 10
Giáo viên bộ môn: Nguyễn ThÞ Thóy Nhung
<b>đề kiểm tra cuối học kì i năm học 2011 -2012</b>
<b>Mơn: Ngữ văn 7 . Thời gian : 90 phút</b>
<b>M</b>
<b>Câu 1</b>(1 điểm): Chép lại theo trí nhớ bài thơ “Bánh trôi nước” (Hồ Xuân Hương)
<b>Câu 2</b> (1 điểm): Cho biết bài thơ “Bánh trôi nước” được làm theo thể thơ gì? Hãy
chỉ ra thành ngữ được sử dụng trong bài thơ .
<b>Câu 3</b> (1 điểm): Xác định từ trái nghĩa trong bµi ca dao sau đây:
Nước non lận đận một mình
Thân có lên thác xuống ghềnh bấy lâu.
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.
<b>Câu 4</b>(1 điểm): - Tìm những từ đồng nghĩa với từ non trong bài ca dao trên.
- Chỉ ra đại từ có trong bài ca dao trên.
<b>Câu 5</b> (6 điểm): Mái trường thân u cđa em.
<b>đề kiểm tra cuối học kì i năm học 2011 -2012</b>
<b>Môn: Ngữ văn 7 . Thời gian : 90 phút</b>
<b>Mã đề 02</b>
<b>Câu 1</b> (1 điểm): Chép lại theo trí nhớ bài thơ “Cảnh khuya” (Hồ chí Minh).
<b>Câu 2</b> (1 điểm): Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì?
Tìm từ đồng nghĩa với từ lồng trong bài thơ.
<b>Câu 3</b> (1 điểm): Phân biệt các từ sau đây, đâu là từ ghép đâu là từ láy?
<i> Học hỏi, nhã nhặn, tóc tai, tức tưởi.</i>
Đặt câu với mỗi từ láy vừa tìm được.
<b>Câu 4</b> (1 điểm): Em hãy giải thích nghĩa của thành ngữ: Lên thác xuống ghềnh.
<b>Câu 5</b> (6 điểm): Mái trường thân yêu của em .
<b>đáp án và biểu điểm đề kiểm tra cuối học kì i </b>
<b>nm hc 2011 -2012</b>
<b>Môn: Ngữ văn 7. Thời gian : 90 phót</b>
<b>M</b>
<b> ã đề 01</b>
Câu 1(1 điểm): Chép lại theo trí nhớ đúng nội dung, hình thức bài thơ “Bánh trôi
nước” (Hồ Xuân Hương).
Sai một câu trừ 0.25 điểm.
Câu 2 (1 điểm): - Bài thơ được sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt (0.5 điểm)
- Thành ngữ: Bảy nổi ba chìm (0.5 điểm).
Câu 3 (1 điểm): Xác định từ trái nghĩa trong câu ca dao sau đây:
- đầy – cạn (0.5 điểm)
Câu 4(1 điểm): - Từ đồng nghĩa với từ non trong bài thơ trên là từ núi.(0.5điểm)
- Đại từ có trong bài ca dao trên: Ai dùng để hỏi (0.5 điểm)
Câu 5 (6 điểm): Cảm nghĩ về mái trường thân yêu.
*.Hình thức :( 1 điểm)
Biết viết bài văn biểu cảm có bố cục ba phẩn. Chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
Biết biểu đạt tình cảm về ngơi trường mến u của mình. Văn phong trơi chảy,
diễn đạt lưu loát.
*. Nội dung: (5 điểm)
- Mở bài (1 điểm): Giới thiệu được ngơi trường và tình cảm của em đối với ngôi
trường
- Thân bài (4 điểm)
+ Miêu tả quang cảnh chung của ngôi trường và cho biết ngơi trường có từ khi
nào (1 điểm).
+ Trường là nơi có thầy cơ, bè bạn....cho em kiến thức (1 điểm).
+ Trường của em qua năm tháng vẫn không ngừng phát triển (1 điểm).
+ Một số hoạt động của trường em làm em nhớ mãi (1 điểm).
- Kết bài (1 điểm): Cảm xúc của em về ngôi trường.
<b>Mã đề 02</b>
Câu 1(1 điểm): Chép lại theo trí nhớ đúng nội dung, hình thức bài thơ “Cảnh
khuya” (Hồ Chí Minh).
Sai một câu trừ 0.25 điểm.
Câu 2 (1 điểm): Bài thơ được sáng tác theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt (0.5 điểm)
Từ đồng nghĩa với từ lồng trong bài thơ là từ soi(0.5 điểm)
Câu 3 (1 điểm): Từ láy: Học hỏi, tức tưởi. (0.25 điểm)
Từ ghép: sách vở, hoan nghênh. (0.25 điểm)
Câu 4 (1 điểm):Nghĩa của thành ngữ: Lên thác xuống ghềnh: Sự khó khăn, vất
<i>vả,gặp nhiều gian truân. </i>
Câu 5 (6 điểm): Mái trường thân yêu của em .
*.Hình thức :( 1 điểm)
Biết viết bài văn biểu cảm có bố cục ba phẩn. Chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
Biết biểu đạt tình cảm về ngơi trường mến u của mình. Văn phong trơi chảy,
diễn đạt lưu loát.
*. Nội dung: (5 điểm)
- Mở bài (1 điểm): Giới thiệu được ngơi trường và tình cảm của em đối với ngôi
trường
- Thân bài (4 điểm)
+ Miêu tả quang cảnh chung của ngôi trường và cho biết ngơi trường có từ khi
nào (1 điểm).
+ Trường là nơi có thầy cơ, bè bạn....cho em kiến thức (1 điểm).
+ Trường của em qua năm tháng vẫn không ngừng phát triển (1 điểm).
+ Một số hoạt động của trường em làm em nhớ mãi (1 điểm).
- Kết bài (1 điểm): Cảm xúc của em về ngụi trng.
Giáo viên bộ môn: Đinh Thị Hoa
<i><b>.</b></i>
Chủ đề (số cõu)
Các cấp độ t duy
§iĨm
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Từ ngữ (4) 1.5 1 2.5
Tác phẩm (2) 1.5 1.5
Tạo lập văn bản (1) 6 6
Tổng (5) 3 7 10