Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hoc ki 1 An Nhon 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.5 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>UBND HUYỆN AN NHƠN</b>

<b>KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012</b>


<b> </b>

<b>PHÒNG GD&ĐT</b>

<b>MƠN: Sinh học lớp 9</b>



<b>Thời gian: 45 phút (khơng kể thời gian phát đề)</b>


<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b><i><b>. </b></i>


<i><b>(Học sinh làm bài trên giấy kiểm tra)</b></i>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm)</b>


<i><b>Mỗi câu hỏi trong phần này có kèm theo các phương án trả lời a, b, c, d. Hãy chọn </b></i>
<i><b>một phương án trả lời đúng nhất theo yêu cầu của từng câu hỏi rồi ghi vào tờ giấy làm bài.</b></i>


<b>Câu 1: Theo cách gọi của MenĐen, yếu tố nằm trong tế bào qui định tính trạng của cơ thể là:</b>
a. Cấu trúc gen b. Nhiễm sắc thể


c. Nhân tố di truyền d. Phân tử ADN
<b>Câu 2: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?</b>


a. P: AABb x aaBB b. P: Aabb x aaBb
c. P: AaBb x aaBb d. P: AABB x aabb


<b>Câu 3: Nếu mỗi gen qui định một tính trạng, tính trạng trội là trội hồn tồn thì phép lai nào sau </b>
đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1


a. Aabb x aaBb b. AaBb x AaBB c. AaBb x AaBb d. Aabb x aabb
<b>Câu 4: Xét về phương diện NST xác định giới tính thì ở người việc sinh con trai hay gái là do </b>


a. Hooc môn sinh dục quyết định b. Người bố quyết định
c. Người mẹ quyết định d. Môi trường sống quyết định



<b>Câu 5: Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có </b>
bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau:


a. 2 b. 4 c. 8 d. 16


<b>Câu 6: Một đoạn gen có 15 chu kì xoắn. Tổng số nuclêơtit của đoạn gen đó là bao nhiêu?</b>


a. 100 b. 150 c. 200 d. 300


<b>Câu 7: Loại ARN nào có chức năng vận chuyển axit amin trong q trình tổng hợp prơtêin (hình </b>
thành chuỗi axit amin)


a. mARN b. rARN c. tARN d. Cả b và c


<b>Câu 8: Đột biến nào sau đây thuộc loại đột biến dị bội thể?</b>
a. Hiện tượng tam bội ở củ cải đường


b. Thể ba nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể 21 ở người
c. Hiện tượng tứ bội ở dưa hấu


d. Hiện tượng lặp đoạn 16A ở ruồi giấm


<b>Câu 9: Mức phản ứng của kiểu gen có di truyền được hay khơng? Vì sao?</b>
a. Có, vì do kiểu gen qui định


b. Khơng, vì do mơi trường chi phối
c. Khơng, vì phản ứng của kiểu gen


d. Có, vì quan hệ qua lại giữa kiểu gen – mơi trường và kiểu hình.
<b>Câu 10: Cơ sở của việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ là:</b>



a. Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ


b. Chỉ cần dựa vào chỉ số hình thái giải phẩu cơ thể
c. Dựa vào lối sống hàng ngày


d. Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)</b>


<b>Câu 1: (2 điểm) Giao phối chuột đen, lông dài với chuột trắng, lông ngắn ở F</b>1 thu được 100%


chuột đen, lông ngắn.


a. Xác định tính trạng trội, lặn. Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai từ P -> F1


b. Lai phân tích chuột F1 thì F2 thu được có kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai từ F1 -> F2


<b>Câu 2: (1 điểm) Thế nào là hiện tượng di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luật</b>
phân li độc lập của MenĐen như thế nào?


<b>Câu 3: (1 điểm) Một đoạn phân tử ADN có A = 1600 nucleotit, có X = 2A</b>
a. Tìm nucleotit loại T và G.


b. Tính chiều dài của đoạn ADN đó. Biết chiều dài một nucleotit là 3,4A0<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>---Hết---UBND HUYỆN AN NHƠN</b>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>


<b> </b>

<b>PHÒNG GD&ĐT</b>

<b>NĂM HỌC 2011-2012</b>



<b>MÔN: Sinh học 9</b>


<b>I. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm)</b>


<i>Học sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm</i>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án c d a b c d c b a d


II. TỰ LUẬN: (5 điểm)


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


Câu
1


a/ Xác định trội, lặn. Xác định kiểu gen P, viết sơ đồ lai từ P -> F1


Đề bài cho ở F1 thu được 100% chuột đen, lông ngắn -> Lông đen trội hồn


tồn so với lơng trắng, lơng ngắn trội hồn tồn so với lơng dài.
Qui ước gen: Gen A qui định màu lông đen, gen a -> màu lông trắng
Gen B qui định lông ngắn, gen b -> lông dài


- Xác định kiểu gen P:
F1 đồng tính -> P thuần chủng


Chuột đen, lơng dài có kiểu gen AAbb
Chuột trắng, lơng ngắn có kiểu gen aaBB
- Sơ đồ lai:


P: Lông đen, dài x Lông trắng, ngắn


AAbb aaBB
G: Ab aB


F1: AaBb (kiểu gen)


100% lông đen, ngắn (kiểu hình)


b/ Lai phân tích chuột F1 là cho chuột F1 giao phối với chuột lông trắng, dài


có kiểu gen aabb
- Sơ đồ lai:


F1: AaBb x aabb


G: AB:Ab:aB:ab ab


F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb (kiểu gen)


1đen, ngắn : 1 đen, dài : 1 trắng, ngắn : 1 trắng, dài (kiểu hình)


0,25đ
0,25đ
0,5đ


0,5đ


0,5đ


Câu
2



- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng
nhau, được qui định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân li trong
quá trình phân bào.


- Nếu sự phân li độc lập của các cặp gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
thì liên kết gen lại hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp. Vì vậy, di truyền
liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được qui
định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể.


0,5đ
0,5đ


Câu
3


a/ Dựa vào nguyên tắc bổ sung ta có:
T = A = 1600 nucleotit


G = X = 2A = 2 x 1600 = 3200 nucleotit
b/ Chiều dài của đoạn ADN trên:


Chiều dài của đoạn ADN là chiều dài một mạch của đoạn ADN:
(1600 + 3200) x 3,4 = 16320A0


0,5đ
0,5đ


Câu
4



- Phân biệt bệnh di truyền và tật di truyền:


+ Bệnh di truyền là những rối loạn sinh lý bẩm sinh


+ Tật di truyền là những khiếm khuyết về hình thái bẩm sinh
- Biện pháp hạn chế phát sinh bệnh di truyền và tật di truyền:


+ Đấu tranh chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và
các hành vi gây ô nhiễm môi trường.


+ Sử dụng đúng qui cách các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc chữa bệnh.
+ Hạn chế kết hơn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh, tật di
truyền hoặc hẹn chế sinh con của các cặp vợ chồng trên.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×