Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

HOAHOCORG Tra loi vai cau trong de thi thu Thai Binh nho mngiup giumlan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.66 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TẠP CHÍ HĨA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG </b></i>



<b>TẠP CHÍ HĨA HỌC & TUỔI TRẺ </b>



<b>Tác giả: </b>
<b>Ngơ Xn Quỳnh </b>


<b>Câu 2:</b> Chất X có cơng thức phân tử là C4H8. X dễ dàng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường thu được


chất hữu cơ Y. Oxi hoá nhẹ Y bằng CuO dư, nung nóng thu được Cu có số mol đúng bằng số mol Y đã phản ứng. Vậy
X là:


<b>A. </b>but-1-en <b>B. </b>but-2-en <b>C. </b>metylxiclopropan <b>D. </b>isobutilen


<b>---Hướng dẫn --- </b>


Chất X C4H8 có số pi + số vịng là: 1 => Có thể có 1 liên kết đơi hoặc 1 vịng => Loại đáp án A


Chất X có khả năng tác dụng được với dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường => loại đáp án C


Khi anken bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường => ancol 2 chức. Ancol bị oxi hóa bởi CuO dư, nung


nóng thu được Cu có số mol đúng bằng số mol Y đã phản ứng => Chỉ có 1 nhóm ancol bị oxi hóa => Loại đáp án B
Vậy đáp án đúng là đáp án <b>D. </b>isobutilen


Phương trình phản ứng:


C
C


C C



KMnO<sub>4</sub>


C
C


C C


OH OH


CuO


C
C
C


OH
CHO


<b>Câu17:</b> Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Zn, Mg trong dung dịch chứa <i><b>a</b></i> mol HNO3 thì thu được dung dịch Y và


hỗn hợp gồm <i><b>b</b></i> mol NO và <i><b>c</b></i> mol N2O. (Biết rằng N
+5


trong HNO3 chỉ có hai sự thay đổi số oxi hóa). Cho V lít dung


dịch NaOH 1M vào dung dịch Y. Thiết lập mối quan hệ V, <i><b>a</b></i>, <i><b>b</b></i>, <i><b>c</b></i> để kết tủa thu được là lớn nhất?


<b>A. </b>V = a + b - c <b>B. </b>V = a - 4b - 10c <b>C. </b>V = a - b - c <b>D. </b>V = a - b - 2c



<b>---Hướng dẫn --- </b>


Theo định luật bảo tồn electron thì ta có:


5 2


2


5 1


2


2


3
2


2 8


2


<i>N</i> <i>e</i> <i>N</i>
<i>Zn</i> <i>e</i> <i>Zn</i>


<i>N</i> <i>e</i> <i>N</i>
<i>Mg</i> <i>e</i> <i>Mg</i>


 





 




 


 


 


 


Theo định luật bảo toàn electron => tổng số mol của electron cho là: 3b + 8c (mol)
Để kết tủa là cực đại thì số mol của NaOH phải bằng đúng số mol của electron tham gia trao đổi


=> V = 3b + 8c = a – b + 2c


<b>Câu 22:</b> Nhiệt phân hoàn toàn 0,20 mol Fe(OH)2 trong bình kín chứa 0,04 mol O2 thu được chất rắn X. Để hòa tan hết


X bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng giải phóng khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất), thì số mol HNO3 tối thiểu cần dùng


là:


<b>A. </b>0,64 mol <b>B. </b>0,68 mol <b>C. </b>0,70 mol <b>D. </b>0,60 mol


<b>---Hướng dẫn --- </b>


Fe(OH)2 => FeO + H2O 4FeO + O2 => 2Fe2O3



Theo tỉ lệ mà đề bài đưa ra thì rắn X sẽ gồm có FeO và Fe2O3


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>TẠP CHÍ HĨA HỌC & TUỔI TRẺ © HOAHOC.ORG </b></i>




0


2 3


,2

1



<i>mol</i>


<i>Fe</i>

<i>e</i>



<i>Fe</i>




2 2


0,04


5 4


4

2



1



<i>O</i>

<i>e</i>

<i>O</i>



<i>N</i>

<i>e</i>

<i>N</i>






 









Theo định luật bảo tồn electron thì số mol của HNO3 tham gia tạo khí NO2 là: 0,04 mol


Theo định luật bảo tồn ngun tố thì số mol của HNO3 tham gia muối Fe(NO3)3 là: 0,2.3 = 0,6 mol


Vậy tổng số mol của HNO3 sẽ là: 0,64 mol


<b>Câu 23:</b> Cho <i><b>m</b></i> gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư thu được V lít H2. Mặt khác, cho <i><b>m</b></i> gam hỗn hợp X vào


dung dịch NaOH dư thu được 2V lít H2 (đktc). Vậy % khối lượng Al trong hỗn hợp X là:


<b>A. </b>26,7% <b>B. </b>54,0% <b>C. </b>28,1% <b>D. </b>73,3%


<b>---Hướng dẫn --- </b>


Theo bài ra thì Al cịn dư ở phần đầu (vào nước dư), phần sau (vào dung dịch NaOH dư) thì Al tham gia phản ứng hết
Chọn số mol của V có giá trị là 22,4 lít.


Số mol của Na và Al có trong hỗn hợp X là a và b mol


<b>(vào nước dư) </b>


2Na + 2H2O => 2NaOH + H2



a a 0,5a


2NaOH + 2Al + 2H2O => 2NaAlO2 + 3H2


a 1,5a
Theo đề bài ra ta có 2a = 1 => a = 0,5


<b>(vào nước dd NaOH dư) </b>


2Na + 2H2O => 2NaOH + H2


a a 0,5a


2NaOH + 2Al + 2H2O => 2NaAlO2 + 3H2


b 1,5 b
Theo đề bài ra ta có 0,5a + 1,5b = 2 => b = 1,667
Vậy % về khối lượng của Al có trong hỗn hợp là: 73,3%


<b>Câu 25:</b> Cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:


(1) CH3NH2 + C6H5NH3Cl; (2) C6H5NH3Cl + NH3; (3) CH3NH3Cl + NaOH; (4) NH4Cl + C6H5NH2.


Những cặp xảy ra phản ứng là:


<b>A. </b>(2) (3) (4) <b>B. </b>(1) (3) (4) <b>C. </b>(1) (2) (4) <b>D. </b>(1) (2) (3)


<b>---Hướng dẫn --- </b>



(1) CH3NH2 + C6H5NH3Cl => CH3NH3Cl + C6H5NH2 (bazo mạnh đẩy bazo yếu ra khỏi muối CH3NH2 > C6H5NH2)


(2) C6H5NH3Cl + NH3 => C6H5NH2 + NH4Cl (bazo mạnh đẩy bazo yếu ra khỏi muối NH3 > C6H5NH2)


(3) CH3NH3Cl + NaOH => CH3NH2 + NaCl + H2O (bazo mạnh đẩy bazo yếu ra khỏi muối NaOH > CH3NH2)
<b>Câu 27:</b> Đun nóng 0,1 mol chất hữu cơ X trong NaOH, sau phản ứng hồn tồn cơ cạn dung dịch thu được 14,2 gam
muối Na2SO4 và 0,2 mol chất hữu cơ Y chứa C, H, N. Tỷ khối của Y đối với H2 là 22,5. Vậy phân tử khối của chất


hữu cơ X là:


<b>A. </b>143 <b>B. </b>188 <b>C. </b>186 <b>D. </b>160


<b>---Hướng dẫn --- </b>

Theo đề bài, áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na => Số mol của NaOH là 0,2 mol



Theo đề bài ra => X phải là một muối của amin



(RNH

3

)

2

SO

4

+ 2NaOH => Na

2

SO

4

+ 2RNH

2

+ 2H

2

O


Theo định luật bảo tồn khối lượng thì khối lượng của chất X là



</div>

<!--links-->

×