Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên trường đại học sư phạm – đại học đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TỐNG THỊ QUÝ

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO SINH VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM - ĐHĐN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số:

60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN ĐỨC CHÍNH

Đà Nẵng - Năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Tống Thị Quý


MỤC LỤC


Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 5
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ..................................... 5
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC ............................................ 6
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM Ở TRƯỜNG ĐH ........................................ 6
1.1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo nghiệp
vụ sư phạm cho sinh viên ở nước ngoài. ....................................................... 6
1.1.2. Khái quát lịch sử nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo nghiệp
vụ cho sinh viên ở trong nước. ...................................................................... 7
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHÍNH ...................................................................... 9
1.2.1. Quản lý ................................................................................................. 9
1.2.2. Hoạt động đào tạo ..............................................................................11
1.2.3. Nghiệp vụ sư phạm ............................................................................12
1.3. NỘI DUNG CỦA NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM ................................................12
1.3.1. Năng lực dạy học ...............................................................................12
1.3.2. Năng lực giáo dục ..............................................................................15
1.3.3. Năng lực phát triển trình độ nghiệp vụ sư phạm. ..............................18


1.3.4. Mối quan hệ giữa chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học, chuẩn
đầu ra và chuẩn nghiệp vụ sư phạm.............................................................19

1.3.5. Chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2015 và những yêu cầu
mới đối với người giáo viên........................................................................22
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM ................29
1.4.1. Quản lý đào tạo NVSP trong giảng dạy tích hợp vào các môn học
chuyên môn (các môn KHCB) ....................................................................29
1.4.2. Quản lý đào tạo NVSP trong các môn học lý luận NVSP (Tâm lý
học, Giáo dục học và Lý luận dạy học bộ môn). .........................................30
1.4.3. Quản lý đào tạo NVSP trong các môn thực hành nghiệp vụ (PP dạy
học, Kiểm tra đánh giá, Công nghệ dạy học) ..............................................32
1.4.4. Qua kiến tập sư phạm, thực tập sư phạm...........................................33
1.5. PHƯƠNG THỨC TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, RÈN LUYỆN NVSP ................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................38
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
PHẠM – ĐHĐN ..................................................................................................39
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐHĐN ...................39
2.2.1. Khái quát chung .................................................................................39
2.1.2. Khái quát Công tác đác đào tạo .........................................................40
2.2. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT.....................................................46
2.2.1. Mục tiêu khảo sát: ..............................................................................46
2.2.2. Nội dung khảo sát: .............................................................................46
2.2.3. Tiến trình khảo sát: ............................................................................46
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƯ
PHẠM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐHSP – ĐHĐN .......................................47
2.3.1. Thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo NVSP trong giảng dạy tích
hợp vào các môn học chuyên môn (các môn KHCB) .................................48


2.3.2. Thực trạng đào tạo và quản lý đào tạo NVSP trong các môn học lý
luận NVSP (Tâm lý học, Giáo dục học và Lý luận dạy học bộ môn). ........53

2.3.3. Thực trạng đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo NVSP trong các
môn thực hành nghiệp vụ (PP dạy học, Kiểm tra đánh giá, Công nghệ dạy
học) ............................................................................................................58
2.3.4. Thực trạng đào tạo, rèn luyện và quản lý hoạt động đạo, rèn luyện
NVSP qua công tác kiến tập sư phạm, thực tập sư phạm. ...........................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................72
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHIỆP
VỤ SƯ PHẠM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM – ĐNĐN75
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP .......................................75
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý ..........................................................................75
3.1.2. Đảm bảo tính khả thi ...........................................................................75
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa ..........................................................................75
3.1.4. Đảm bảo tính hệ thống ........................................................................75
3.1.5. Đảm bảo tính phát triển.......................................................................76
3.1.6. Đảm bảo tính hiệu quả ........................................................................76
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CỤ THỂ ................................................76
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên
và sinh viên trường ĐHSP – ĐHĐN về tầm quan trọng của hoạt động đào
tạo, rèn luyện NVSP trong trường sư phạm. .................................................76
3.2.2. Nhóm biện pháp đổi mới quản lý tổ chức quá trình đào tạo, rèn luyện
NVSP cho SV trường ĐHSP – ĐHĐN. ........................................................81
3.2.3. Nhóm biện pháp đổi mới quản lý kiểm tra đánh giá ............................94
3.2.4. Nhóm biện pháp đổi mới quản lý mơi trường đào tạo, rèn luyện
NVSP ...........................................................................................................99
3.3. TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP .............101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................104


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................105
1. Kết luận: .........................................................................................................105

2. Khuyến nghị: ..................................................................................................108
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
PHỤ LỤC.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

ĐHSP

Đại học sư phạm

ĐHĐN

Đại học Đà Nẵng

TTSP

Thực tập sư phạm

NVSP

Nghiệp vụ sư phạm

HS

Học sinh


PP

Phương pháp

DH

Dạy học

GD

Giáo dục

CNTT

Công nghệ thông tin

HĐGD

Hoạt động giáo dục

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

GV

Giáo viên

PHHS


Phu huynh học sinh

NNGV

Nghề nghiệp giáo viên

GDPT

Giáo dục phổ thông

PT

Phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

SGK

Sách giáo khoa

KHCB

Khoa học cơ bản


KHGD

Khoa học giáo dục

KHSP

Khoa học sư phạm

TLH

Tâm lý học


GDH

Giáo dục học

KTSP

Kiến tập sư phạm

TTSP

Thực tập sư phạm

HTTCDH

Hình thức tổ chức dạy học


CTGD

Chương trình giáo dục

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

GV

Giáo viên

GVHD

Giáo viên hướng dẫn

SV

Sinh viên


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1


Thống kê sinh viên khối ngành sư phạm tốt nghiệp

42

tháng 6 năm 2011
Bảng 2.2

Thống kê sinh viên khối ngành sư phạm tốt nghiệp

43

tháng 6 năm 2012
Bảng 2.3

Kết quả thực tập sư phạm của sinh viên năm học

44

2010-2011
Bảng 2.4

Kết quả thực tập sư phạm của sinh viên năm học

45

2011-2012
Bảng 2.5

Thực trạng việc thực hiện giảng dạy rèn luyện


49

NVSP của giảng viên dạy các môn học chuyên môn
(các môn KHCB)
Bảng 2.6

Thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động học tập,

50

rèn luyện NVSP của sinh viên học các môn khoa
học cơ bản
Bảng 2.7

Thực trạng việc thực hiện hoạt động giảng dạy của

53

giảng viên dạy các môn lý luận NVSP (Tâm lý học,
Giáo dục học và Lý luận dạy học bộ môn)
Bảng 2.8

Thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động học tập,

55

rèn luyện NVSP của sinh viên học các môn Tâm lý
học, Giáo dục học, Lý luận dạy học bộ môn
Bảng 2.9


Thực trạng việc quản lý hoạt động giảng dạy của
giảng viên dạy các môn thực hành nghiệp vụ (PP
dạy học, Kiểm tra đánh giá, Công nghệ dạy học)

59


Bảng 2.10 Thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động học tập,

60

rèn luyện NVSP của sinh viên học các môn thực
hành nghiệp vụ (PP dạy học, Kiểm tra đánh giá,
Công nghệ dạy học)
Bảng 2.11 Thực trạng về nhận thức của sinh viên năm thứ 4

63

đối với hoạt động KTSP và TTSP
Bảng 2.12 Thực trạng công tác hướng dẫn KTSP, TTSP của

66

GVHD ở trường ĐHSP
Bảng 2.13 Thực trạng công tác hướng dẫn KTSP, TTSP của

69

GVHD ở trường PT Bảng
Bảng 3.1


Tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động đào tạo NVSP cho SV trường ĐHSPĐHĐN

102


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lượng giáo dục là sự tổng hòa của nhiều yếu tố tạo nên, trong đó
giáo viên được xem là yếu tố then chốt. Giáo dục muốn đáp ứng được yêu cầu
ngày càng cao của xã hội thì phải nâng cao trình độ, năng lực của người giáo
viên. Muốn nâng cao trình độ, năng lực cho giáo viên thì tất yếu phải chú ý
đến khâu đào tạo và bồi dưỡng. Đào tạo và bồi dưỡng giáo viên là chức năng
chủ yếu của các trường sư phạm bởi trường sư phạm là trường dạy nghề đặc
biệt – nghề dạy học, là nơi đào tạo người giáo viên giỏi chuyên môn, tinh
thông nghề nghiệp dạy học ở các bậc phổ thơng.
Vì vậy, vấn đề nghiệp vụ sư phạm đang được Đảng, Nhà nước, ngành
Giáo dục và toàn xã hội quan tâm đặc biệt.
Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15-6-2004 của Ban Bí thư (khóa IX) về việc
xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục,
Chỉ thị này nêu rõ: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc
biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay
nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có
hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực,
đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước”.

Thơng báo số 242-TB/TW - Kết luận của Bộ Chính trị (khóa X) về tiếp
tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), phương hướng phát triển
giáo dục và đào tạo đến năm 2020, trong đó xác định: “Xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất
lượng”.
Nghị quyết Đại hội XI xác định: Đổi mới giáo dục theo hướng “chuẩn


2

hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế”, trong đó “đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là
khâu then chốt”.
Tại Hội thảo khoa học “Nâng cao chất lượng nghiệp vụ sư phạm cho
sinh viên các trường ĐHSP” tổ chức tháng 1/2010 đã xác định: “Nghiệp vụ sư
phạm – vấn đề sống còn trong sự nghiệp đào tạo giáo viên, quyết định đến
chất lượng giáo dục trước mắt và lâu dài”. Nhưng cũng tại Hội thảo này Thứ
trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Vinh Hiển cũng nhận định: “Vấn đề nghiệp vụ
sư phạm chưa thực sự được coi trọng đúng mức và cho rằng trong q trình
đào tạo phải tính đến nghiệp vụ ngay từ đầu và phải lồng ghép, tích hợp trong
suốt q trình đào tạo giáo viên…”. Từ đó cho thấy những bất cập trong vấn
đề này, giữa tầm quan trọng (nhận thức) và thực tiễn (hành động).
Là một trung tâm đào tạo, bồi dưỡng giáo viên lớn tại khu vực miền
Trung – Tây Nguyên, trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN đã xác định mục tiêu
sứ mạng của mình: “ Trường Đại học sư phạm – ĐHĐN là cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và cán bộ khoa học chất lượng cao
gắn với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực cao của khu vực miền Trung, Tây
Nguyên và cả nước…”
Trường Đại học sư phạm – ĐHĐN là trường đào tạo có uy tín, sinh viên
sau khi ra trường được các nhà tuyển dụng, các sở Giáo dục & Đào tạo, các

trường phổ thông đánh giá cao bởi đáp ứng được yêu cầu về trình độ, năng
lực sư phạm, thích ứng kịp thời với hoạt động sư phạm ở trường phổ thơng.
Chương trình đào tạo của các ngành được thiết kế đảm bảo khối kiến thức cho
thực tập nghề nghiệp bao gồm thực tập sư phạm và rèn luyện nghiệp vụ sư
phạm thường xuyên. Công tác thực tập sư phạm được tổ chức một cách bài
bản theo quy trình chặt chẽ. Hằng năm nhà trường có tổ chức Hội thi nghiệp
vụ sư phạm cấp khoa, cấp trường nhằm làm tăng thêm lòng yêu nghề cho sinh


3

viên sư phạm. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo nghiệp vụ sư
phạm như các phòng học chun đề, phịng thí nghiệm, các phương tiện dạy
học hiện đại …luôn được đầu tư, nâng cấp đáp ứng nhu cầu đào tạo.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được, hoạt động đào tạo nghiệp vụ
sư phạm tại trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN vẫn còn nhiều tồn tại. Nhiều
giảng viên chưa coi trọng việc rèn kuyện các kỹ năng sư phạm cho sinh viên
mà chủ yếu giảng dạy kiến thức chun mơn. Chương trình cịn nặng về lý
thuyết, ít thực hành. Quy trình đào tạo nghiệp vụ sư phạm còn cứng nhắc,
chưa đồng đều và thiếu sự thống nhất giữa các ngành học. Cơ sở vật chất
chuyên dụng cho đào tạo nghiệp vụ sư phạm còn hạn chế: khơng có phịng tập
giảng riêng, khơng có băng hình mẫu, đồ dùng trực quan….
Vậy, nguyên nhân của những hạn chế trên là do đâu? Phải chăng do thực
hiện tinh giản mà chương trình đã bị cắt giảm, hay do chưa xây dựng được
chương trình và kế hoạch thực hiện cụ thể, khoa học, hay chưa có sự phân
cơng, phân nhiệm rõ ràng?....Có lẽ chung quy lại là do vấn đề nhận thức.
Nếu chúng ta nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của đào tạo nghiệp
vụ sư phạm và xây dựng được các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo
nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên có hiệu quả thì sẽ nâng cao được hiệu quả
hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư phạm tại trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN,

góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
Vì những lý do trên, chúng tơi chọn đề tài “ Biện pháp quản lý hoạt
động đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên trường Đại học Sư phạm –
ĐHĐN” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động đào tạo
nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên trường Đại học Sư phạm - ĐHĐN, đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư phạm đáp ứng nhu


4

cầu đào tạo đội ngũ thầy cơ giáo có “tay nghề vững chắc, thành thạo”
phục vụ tốt cho sự nghiệp giáo dục các thế hệ trẻ Việt Nam, góp phần
nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo tại trường Đại học Sư phạm –
ĐHĐN.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên trường Đại học Sư
phạm – ĐHĐN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên trường Đại
học Sư phạm – ĐHĐN.
4. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên tại
trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN bên cạnh những ưu điểm cịn có những
hạn chế về quản lý đội ngũ giảng viên và sinh viên với hoạt động dạy và
học, phát triển chương trình đào tạo, quản lý cơ sở vật chất, phương tiện phục
vụ dạy và học.
Nếu đề xuất và thực hiện được các biện pháp quản lý tác động đồng bộ

đến các thành tố của quá trình đào tạo một cách khoa học, phù hợp với thực
tiễn của nhà trường thì cơng tác đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên của
trường ĐHSP-ĐHĐN sẽ đạt hiệu quả cao hơn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý và quản lý hoạt động đào tạo nghiệp
vụ sư phạm cho sinh viên các trường sư phạm.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên
trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN và thực trạng quản lý hoạt động đào tạo
nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN .


5

- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư phạm
cho sinh viên trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo tại trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghiệp
vụ sư phạm cho sinh viên sư phạm hệ chính quy trường Đại học Sư phạm –
ĐHĐN.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Phương pháp thống kê toán học
8. Cấu trúc luận văn
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung nghiên cứu: Gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư
phạm ở trường đại học.
Chương 2: Thực trạng về quản lý hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư phạm

cho sinh viên trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư phạm
cho sinh viên trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN
Phần 3: Kết luận và khuyến nghị


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC

1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM Ở TRƯỜNG ĐH
Đào tạo nghiệp vụ sư phạm là hoạt động không thể thiếu trong công tác
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên. Các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ sư phạm và
quản lý hoạt động đào tạo nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên được nhiều nhà
giáo dục, chuyên gia đề cập tới. Tuy nhiên các ấn phẩm khoa học giáo dục,
cơng trình nghiên cứu về vấn đề này rất hiếm mà chủ yếu thể hiện thông qua
các bài báo, tham luận hoặc thông qua việc bàn luận về phương pháp dạy học
– giáo dục trong các ấn phẩm giáo dục hoặc lý luận dạy học.
1.1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo
nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ở nước ngồi.
- Từ cuối thế kỷ XIV, Cơmenxki (1592-1670) đã đưa ra các nguyên tắc
dạy học như trực quan, nhất quán, đảm bảo tính khoa học và tính hệ
thống…[16, tr.18]. Những nguyên tắc đó là yêu cầu đối với giáo viên phải có
nghĩa vụ về phương pháp dạy học đảm bảo được các nguyên tắc nêu trên.
- Khoảng nửa đầu thế kỳ XIX, nửa đầu thế kỷ XX, từ những định hướng
của chủ nghĩa Mác – Lênin về các quy luật “ sự hình thành cá nhân con
người, về tính quy định về kinh tế - xã hội đối với giáo dục….’ [16, tr.21],

nhiều nhà khoa học Xô Viết cũ đã gián tiếp thể hiện nghiệp vụ sư phạm của
giáo viên thông qua hướng dẫn thực hiện các nhiệm vụ về dạy học – giáo dục.
Một số tác phẩm tiêu biểu về vấn đề nghiệp vụ sư phạm: Giáo dục học của
Ilina.T.A [17]; Giáo dục học của Savin N.V [25];


7

- X.I.Kixegof với cơng trình “Hình thành các kỹ năng, kỹ xảo sư phạm
cho sinh viên trong điều kiện giáo dục đại học”, hay cơng trình “Những vấn
đề đào tạo giáo dục đại học” do A.I.Piscounôv chủ biên… các tác phẩm cho
phép xem xét lại vấn đề tổ chức và nội dung của công tác thực hành - thực tập
sư phạm nói chung và vấn đề của cơng tác tập luyện các kỹ năng giảng dạy
nói riêng cho sinh viên trong các trường ĐHSP ở Liên Xô trước đây.
- “The process of learning”(Quá trình học tập) của J.B.Bigss và
R.Tellfer (1987), “Beginning teaching” (Bắt đầu dạy học) của K.Barry và
L.King (1993) đang được sử dụng như là các giáo trình thực hành lý luận dạy
học trong đào tạo giáo viên ở Australia.
1.1.2. Khái quát lịch sử nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo
nghiệp vụ cho sinh viên ở trong nước.
- Dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí
Minh, các nhà khoa học Việt Nam đã gián tiếp thể hiện về nghiệp vụ sư phạm
khi bàn về phương pháp dạy học. Người đọc thấy được các yêu cầu nghiệp vụ
sư phạm của giáo viên và suy nghĩ cách làm thế nào để cho mọi giáo viên
thông thạo về nghiệp vụ soạn bài, giảng bài và đánh giá kết quả dạy học. Các
tác phẩm tiêu biểu đã gián tiếp bàn luận về nghiệp vụ sư phạm như: Quá trình
sư phạm – Bản chất, cấu trúc và tính quy luật của Hà Thế Ngữ, 1986 [22];
Giáo dục học của Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, 1987 [23]; Những lý luận
cơ bản về lý luận quản lý giáo dục của Nguyễn Ngọc Quang, 1989 [25];
Những vấn đề cơ bản của giáo dục học hiện đại của Thái Duy Tuyên, 1999

[36];…
- Từ khi Việt Nam có Luật Giáo dục (1998) và đặc biệt là luật giáo dục
(2005) thì yêu cầu về trình độ chuẩn của giáo viên các cấp học, các ngành học
đã được quy định trong Luật. Trong đó quy định tất cả các giáo viên dạy trong
các trường trung học, cao đẳng và đại học phải được đào tạo nghiệp vụ sư


8

phạm hoặc phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.
- Chương trình, Quy chế thực hành - thực tập sư phạm đã được Bộ Giáo
dục (cũ) ban hành thống nhất cho tất cả các trường ĐHSP, đã nhiều lần được
sửa đổi bổ sung (1961, 1974, 1982, 1986).
- TS. Nguyễn Cảnh Tồn (chủ trì) với đề tài lớn: “Hệ đào tạo giáo viên
Trung học phổ thơng theo hình thức tự học có hướng dẫn, kết hợp với thực
tập dài hạn tại trường phổ thông”, Chỉ thị 34/CT - 1987 - Bộ Giáo dục, đã
biên soạn một số tài liệu hướng dẫn sinh viên hệ đào tạo này thực hành giảng
dạy.
- Năm 1987, Nguyễn Quang Uẩn với cơng trình “Vấn đề rèn luyện kĩ
năng nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên”. Công trình nhằm hướng dẫn sinh
viên dưới góc độ lí luận trong việc rèn luyện kĩ năng nghiệp vụ sư phạm.
- Năm 1996, Trần Anh Tuấn với luận án “Xây dựng quy trình tập luyện
các kĩ năng giảng dạy cơ bản trong các hình thức thực hành thực tập sư
phạm”, Cơng trình đã đưa ra các quy trình tập luyện nhằm hình thành cho
sinh viên hệ thống các kĩ năng giảng dạy cơ bản, trên cơ sở đó có thể đạt hiệu
quả cao trong các bài lên lớp.
- Năm 1997, Nguyễn Đình Chỉnh với cơng trình “Vấn đề thực tập sư
phạm” đã chỉ rõ những hạn chế cũng như có những giải pháp nhằm tác động
trong công tác TTSP của sinh viên.
- TS Nguyễn Đình Chỉnh – TS Phạm Trung Thanh với cơng trình

“Kiến tập và Thực tập sư phạm” (2001), tác giả Nguyễn Hồng Long với
cuốn “Đề cương mơn học Thực tập sư phạm” (2004), đây là những tài liệu
trang bị cho sinh viên những cơ sở lí luận và những kĩ năng nghiệp vụ cơ bản
trong hoạt động TTSP.
- Năm 1992, Luận án “Hệ thống kỹ năng giảng dạy trên lớp về mơn
Giáo dục học và Quy trình rèn luyện các kỹ năng đó cho sinh viên khoa Tâm


9

lý – Giáo dục” của tác giả Nguyễn Như An được coi là một cơng trình nghiên
cứu cơ bản, có hệ thống về vấn đề luyện tập các kỹ năng giảng dạy ở đại học
sư phạm.
- Kỷ yếu “ Kế hoạch TTSP tập trung và rèn luyện NVSP thường
xuyên”, Đại học sư phạm 2, 1992.
- Kỷ yếu “Hội thảo giáo dục NVSP trong quy trình đào tạo mới”, ĐHSP
Vinh, 1991.
- Năm 2007, Viện nghiên cứu giáo dục với hội thảo: “Công tác thực tập
sư phạm tại các trường Sư phạm”. Hội thảo đánh giá thực trạng công tác tổ
chức TTSP hiện nay của các trường Sư phạm về nội dung, hình thức tổ chức,
quan hệ phối hợp rường Sư phạm với trường phổ thơng và cơ quan quản lí
giáo dục các cấp ở địa phương, những khó khăn và thuận lợi. Đề xuất giải
pháp nâng cao chất lượng công tác TTSP của các trường Sư phạm về các mặt;
những điểm cần đổi mới cần bổ sung về nội dung, phương pháp tổ chức, quan
hệ phối hợp giữa trường sư phạm với trường phổ thông, trường mầm non và
các cơ quan quản lí giáo dục các cấp ở địa phương, chế độ chính sách, cơ
chế… để góp phần nâng cao chất lượng TTSP và những vấn đề khác liên
quan đến công tác TTSP. Cũng tại Hội thảo, cuốn kỉ yếu “Trường thực hành
với vấn đề đào tạo nghiệp vụ của các trường sư phạm” đề cập đến vai trò của
trường thực hành sư phạm trong việc rèn luyện và chuẩn hoá kĩ năng nghiệp

vụ cho sinh viên.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHÍNH
1.2.1. Quản lý
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và
phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến
phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế đều phải thừa nhận và chịu sự
quản lý nào đó.


10

Trong tập Các Mác - Ăngghen toàn tập chỉ rõ: “Quản lý xã hội một cách
khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay
những hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và
vận dụng đúng đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm
bảo cho nó hoạt động và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra”.
Lao động xã hội gắn liền với quản lý, quản lý là một hoạt động lao động
đặc biệt, điều khiển lao động chung khi xã hội có sự phân cơng lao động. Xã
hội càng phát triển, các loại hình lao động ngày càng phong phú, đa dạng,
phức tạp thì hoạt động quản lý ngày càng đóng vai trị quan trọng và quyết
định.
Như vậy, quản lý là một khái niệm rộng lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực,
các nhà quản lý kinh tế thiên về quản lý nền sản xuất xã hội, các nhà quản lý
nhà nước thiên về quản lý các hoạt động xã hội theo pháp luật, còn các nhà
quản lý giáo dục thiên về quản lý mọi hoạt động giáo dục và đào tạo trong xã
hội nhằm đạt được những mục tiêu đã định. Tuỳ theo góc độ tiếp cận khác
nhau mà khái niệm quản lý được các nhà khoa học định nghĩa trong các cơng
trình nghiên cứu khoa học của mình, chẳng hạn:
- Theo H. Koontz (người Mỹ) thì “ quản lý là hoạt động đảm bảo phối
hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đựơc mục tiêu của tổ chức trong một môi

trường và đối với những điều kiện, nguồn lực cụ thể”.
- Theo Nguyễn Quốc Chí – Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa về quản
lý là: Tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản
lý) đến khách thể (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
- Hai tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng “Quản lý là một
q trình định hướng, q trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là q trình
tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Những mục tiêu


11

này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong
muốn”. [23]
Các định nghĩa trên tuy nhấn mạnh mặt này hay mặt khác nhưng điểm
chung thống nhất đều coi quản lý là hoạt động có tổ chức, có mục đích nhằm
đạt tới mục tiêu xác định. Trong quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý,
khách thể quản lý quan hệ với nhau bằng những tác động quản lý.
Từ những khái niệm trên, ta có thể rút ra kết luận chung về quản ký như
sau: quản lý là q trình tác động có định hướng, có mục đích, có tổ chức
và có lựa chọn của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm giữ cho sự
vận hành của tổ chức được ổn định và làm nó phát triển tới mục tiêu đã đề
ra với hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Hoạt động đào tạo
Đào tạo là q trình hoạt động mang tính phức tạp giữa chủ thể dạy và
học, là quá trình truyền đạt và tiếp nhận tri thức một cách có hệ thống với sự
hỗ trợ của các phương tiện cần thiết. Nói cách khác, đào tạo là quá trình hoạt
động thống nhất hữu cơ của hai mặt dạy và học.
Đào tạo được hiểu là một q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức,
nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ xảo, kỹ năng, thái

độ… để hoàn thành nhân cách cho một cá nhân, tạo điều kiện cho họ có thể
vào đời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả. Hay nói một cách
chung nhất, đào tạo được xem như là một quá trình làm cho người ta trở thành
người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định.
Hoạt động đào tạo là quá trình đào tạo được diễn ra với đầy đủ các khâu
như: Cơng tác tuyển sinh; Tổ chức q trình đào tạo; Theo dõi kiểm tra, đánh
giá kết quả đào tạo. Trong đó, trọng tâm là tổ chức q trình đào tạo bao gồm
các yếu tố: chương trình đào tạo (bao gồm mục tiêu đào tạo và nội dung đào
tạo), phương thức tổ chức đào tạo, hình thức tổ chức dạy học, các điều kiện


12

đảm bảo quá trình đào tạo (giảng viên, cơ sở vất chất, phương tiện dạy học…)
1.2.3. Nghiệp vụ sư phạm
Nghiệp vụ: Theo từ điển tiếng Việt thông dụng của Nguyễn Như Ý –
NXB Hà Nội, 1997 định nghĩa: “Nghiệp vụ là công việc chuyên môn của một
nghề”.
Sư phạm là khoa học về giảng dạy và giáo dục trong nhà trường do các
nhà giáo (người làm nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục trong nhà trường và
trong các cơ sở giáo dục khác) nghiên cứu và thực hiện.
Nghiệp vụ sư phạm được hiểu là toàn bộ những kỹ năng nghề nghiệp
thiết yếu mà người giáo sinh (kể cả giáo viên trung học nói chung) phải và có
thể thực hiện được trong hoạt động dạy học, giáo dục và phát triển nghề
nghiệp.
Trong bối cảnh đổi mới căn bản chương trình giáo dục phổ thông sau
năm 2015, những kỹ năng nghề nghiệp này được xây dựng thành các năng
lực. Trong luận văn năng lực là “ tổ hợp những hành động dựa trên việc huy
động và sử dụng có hiệu quả những nguồn kiến thức khác nhau để giải quyết
các vấn đề trong cuộc sống hoặc có cách ứng xử phù hợp trong các tình huống

khác nhau” ( GS.TS. Nguyễn Đức Chính).
1.3. NỘI DUNG CỦA NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM
(GS.TS. Đinh Quang Báo, GS.TS. Nguyễn Đức Chính và các cộng sự)
1.3.1. Năng lực dạy học
a) Năng lực chuẩn bị lập kế hoạch dạy học môn học
- Sử dụng được các phương pháp và kỹ thuật tìm hiểu học sinh để xác
định được trình độ học lực, hứng thú học tập và phong cách học tập của học
sinh.
- Phân tích được chương trình mơn học và phân phối chương trình,
chuẩn kiến thức kỹ năng mơn học đối với từng lớp và toàn cấp.


13

- Xác định được tình hình cơ sở vật chất – thiết bị dạy học của trường
phục vụ cho dạy học môn học
- Xác định được các yếu tố kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên của địa
phương nhằm hỗ trợ cho việc dạy học gắn với thực tiễn.
b) Năng lực lập kế hoạch dạy học môn học
- Xác định/ thiết kế được cấu trúc kế hoạch môn học đảm bảo mối quan
hệ biện chứng giữa các thành tố (Mục tiêu, nội dung, biện pháp, thời điểm,
nguồn lực, kết quả mong đợi)
- Xác định được mục tiêu dạy học môn học (cho cả môn học, từng
chương) phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện cơ sở vật chất – thiết bị
dạy học của nhà trường, đặc điểm tình hình địa phương
- Phân phối được chương trình một cách hợp lý phù hợp với tính chất
của từng chủ đề nội dung và đặc điểm trình độ nhận thức của học sinh, điều
kiện cơ sở vật chất của nhà trường.
- Xác định được các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học chính phù
hợp với từng chủ đề nội dung.

- Xác định được nội dung, hình thức tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả
học tập của học sinh sau mỗi chương, mỗi phần của chương trình.
c) Năng lực chuẩn bị và lập kế hoạch bài học
- Chuẩn bị được các tư liệu có liên quan đến bài học (các điều kiện triển
khai bài học), làm thử thiết bị dạy học, rút kinh nghiệm giờ giảng trước; xác
định được kiến thức đã có của HS cần để học bài học mới; dự kiến các tình
huống nảy sinh, hệ thống các bài tập, câu hỏi theo các mục đích khác nhau.
- Xác định được mục tiêu dạy học bài học theo hướng hình thành năng
lực, thể hiện tính tích hợp (dạy học và giáo dục) và phân hóa theo các bậc
nhận thức, phù hợp với các loại đối tượng học sinh trong lớp và biểu đạt mục
tiêu thành các dấu hiệu có thể quan sát, đo lường được.


14

- Xác định được hình thức tổ chức tự học của HS với mục tiêu phù hợp
và có PP giúp HS tự học và kiểm tra, đánh giá kết quả tự học
- Thiết kế được các hoạt động học tập của HS phù hợp với mục tiêu, nội
dung và phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo ở học sinh và phù hợp với từng loại đối tượng HS.
- Lựa chọn hợp lý các thiết bị DH và xác định được thời điểm, PP sử
dụng
- Phân phối thời gian hợp lý cho các hoạt động trên lớp
- Dự kiến được các tình huống có thể nẩy sinh và cách xử lí
d) Năng lực hoạt động DH trên lớp
- Thực hiện được vai trò tổ chức, hướng dẫn các hoạt động trong lớp học
theo kế hoạch bài học, khơng để xảy ra tình trạng thiếu hoặc thừa thời gian
- Sử dụng được phương pháp, kỹ thuật và thiết bị dạy học
- Khai thác được nội dung, phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực để
thực hiện nhiệm vụ GD HS

- Trình bày bảng (hoặc Powerpoint) hợp lý, lời nói rõ ràng, mạch lạc thu
hút sự chú ý của học sinh
- Sử dụng được các phương pháp, kỹ thuật thu thông tin phản hồi để kịp
điều chỉnh hoạt động dạy học cho phù hợp; xử lý hợp lý các tình huống nẩy
sinh.
- Giao tiếp thân thiện, tơn trọng, khích lệ HS
- Tự đánh giá được việc đạt mục tiêu DH sau giờ dạy
e) Năng lực kiểm tra đánh giá kết qủa học tập
- Xây dựng được kế hoạch kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn học
cho cả năm, từng học kì và từng tuần
- Lựa chọn được các hình thức kiểm tra, đánh giá phù hợp các loại mục
đích: đánh giá thường xuyên, định kỳ, tổng kết theo hướng xác định mức độ


15

năng lực học sinh.
- Sử dụng được các kỹ thuật khi thiết kế đề kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh : Xác định chuẩn kiến thức, kỹ năng để đánh giá; thiết kế
ma trận đề kiểm tra; biên soạn câu hỏi/đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
biên soạn câu hỏi/đề kiểm tra tự luận; biên soạn hướng dẫn chấm bài kiểm tra.
- Sử dụng được thông tin phản hồi từ kiểm tra đánh giá để điều chỉnh
hoạt động DH
- Sử dụng được một số phần mềm thông dụng trong kiểm tra, đánh giá.
f) Năng lực quản lý hồ sơ dạy học
- Lập được hồ sơ dạy học có từng file riêng hỗ trợ thơng tin cho việc lập
kế hoạch bài học, theo dõi kết quả học tập của học sinh, bồi dưỡng học sinh
giỏi, phụ đạo học sinh kém
- Sắp xếp được hồ sơ dạy học sao cho dễ dàng khi khai thác và khi cất
giữ.

- Sử dụng được CNTT trong việc lập, bảo quản và sử dụng hồ sơ DH
1.3.2. Năng lực giáo dục
a) Năng lực giáo dục qua dạy học
- Khai thác được tiềm năng giáo dục của nội dung môn học
- Khai thác được tiềm năng GD của các phương pháp, kĩ thuật DH tích
cực
- Khai thác được tiềm năng GD qua việc xử lí các tình huống nảy sinh
trong giờ học
b) Năng lực xử lý tình huống giáo dục
- Nhận dạng được tính chất của tình huống xảy ra
- Thu thập và xử lý được thông tin cần thiết để giải quyết tình huống
- Lựa chọn và thực hiện được phương án giải quyết tình huống phù hợp
nhất


×