Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Xây dựng hệ thống mã số môn học thuộc các chương trình đào tạo tại trường đại học ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.36 MB, 94 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G

ĐỂ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

TÊN ĐỂ TÀI:

XÂY DỤNG HỆ THỐNG M Ã SÔ M Ơ N HỌC
THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
M Ã SỐ: NT2005-04

ịĩrHtrvSì
T H U Ơ N : ĐA' HÓC:
NGSAI THUÊ!Nè

CHỦ NHIỆM ĐÈ TÀI: THS. PHẠM THỊ HỒNG YÊN
THAM GIA ĐÈ TÀI: CN. TÔNG THU TRANG
CN. NGUYỀN ANH TỦ
CN. PHÙNG MẠNH HÙNG
THS. LÊ THÁI PHONG
THS. NGUYÊN CHÍ THANH
CN. NGUYÊN BÁ HẢI

HÀ NỘI, THÁNG 8 NĂM 2006


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐÀU
PHẦN 1. Cơ SỞ XÂY DỰNG HỆ THỐNG M Ã SỊ M Ơ N HỌC TẠI


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯỚNG
Ì. Sự cần thiết xây dựng hệ thống m ã số các môn học tại trường Đ H N T
2. Lợi ích của việc triển khai ứng dụng hệ thống m ã số môn học
3. Kinh nghiệm triển khai áp dụng hệ thống m ã số môn học tại các trường
đại học trong và ngoài nước
4. Các quy định hiện hành cùa Chính phủ và Bộ Giáo dục - Đào tạo về
phàn loại các lĩnh vực giáo dục - đào tạo
5. Các chương trình đào tạo của trường Đại học Ngoại thương

PHÀN li. ĐỀ XUẤT CÁC NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG ÁN XÂY
DỰNG HỆ THỐNG M Ã SỐ M Ô N HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGOẠI THƯƠNG
Ì. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống m ã số môn học
2. Các phương án xây dựng hệ thống m ã số m ô n học tại trường Đại học
Ngoại thương
3. Danh mục s
p xếp các môn học theo lĩnh vực đào tạo
4. Chì dẫn đánh 3 ký tự số của m ã số môn học
5. Cách quy định m ã số môn học mới

PHÀN IU. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XÂY DƯNG HỆ THỐNG M Ã SỊ
M Ơ N HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
PHÀN IV. THÍ ĐIỂM XÂY DỰNG HỆ THỐNG M Ã SỊ M Ơ N HỌC TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
Ì. Đ ề xu
t quy định về m ã số mơn học thuộc các chương trình đào tạo của
trường đại học ngoại thương
1.1. Nguyên tắc xây dựng mã số môn học
1.2. Cấu trúc cùa Mã số môn học
1.3. Cách đọc mã số mơn học

1.4. Danh mục mã nhóm các môn học hiện nay
1.5. Cách xác định mã sổ mơn học, nhóm mơn học mới
2. Danh mục m ã nhóm các mơn học của trường Đ H N T theo quy định hiện
hành của Chính phủ Việt Nam
2.1. Danh mục các khối (nhóm) ngành, ngành đào tạo theo Quyết
định của Thù tưởng Chính phủ
2.2. Danh mục mã nhóm các mơn học của trường ĐHNT
định của Thủ tướng Chính phủ

theo Quyết

3. Danh mục m ã số các môn học tại trường Đ H N T
4. Danh mục m ã số các mơn học của các chương trình đào tạo của trường
ĐHNT

KÉT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
THUYẾT MINH ĐÈ TÀI


LỜI NĨI ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
.
Trong bối cảnh tăng cường quốc tế hóa giáo dục đại học, việc xây dựng
hệ thống m ã số môn học thống nhất, đồng bộ đồng thời tăng cng tính liên
thơng của các chương trình đào tạo đồng thời tạo điều kiện quản lý khoa học,
hiệu quả và họp lý các m ô n học và các ngành học của các trường đại học nói
chung và trường Đ H N T nói riêng là rất cấp thiết. Việc phát triển hệ thống m ã
số m ơ n học là một địi hỏi tất yếu khi nhà trường chủ trương đổi mới toàn
diện công tác quản lý, đào tạo của nhà trường (như đào tạo theo hình thừc tín

chi, triển khai kiểm định chất lượng đào tạo.. .)•
Trong thời gian vừa qua, mặc dù một số đơn vị trong trường (như Khoa
Sau Đ ạ i h ọ c . ) đã tiến hành nghiên cừu việc m ã hóa các m ơ n học của bậc
học thuộc phạm v i quản lý trực tiếp của mình, tuy nhiên,việc xây dựng m ã số
các môn học vẫn chưa được thực hiện thống nhất và tồn diện cho tất cả các
mơn học thuộc các chương trình đào tạo, các bậc học của nhà trường, do vậy
chưa đem lại hiệu quả. Xuất phát từ thực tế đó, nhóm nghiên cừu đã đề xuất
và nghiên cừu đề tài nghiên cừu khoa học cấp trường "Xây dựng hệ thống m ã
số mơn học thuộc các chương trình đào tạo tại trường đại học Ngoại thương"
mã số NT2005-04.

2. Mục tiêu của đề tài
- L à m rõ cơ sờ xây dựng hệ thống m ã số m ô n học tại trường Đ H N T
- Đ e xuất các nguyên tắc và phương án xây dựng hệ thống m ã số m ô n
học tại trường Đ H N T
- Lựa chọn phương án xây dụng hệ thống m ã số m ơ n học tại trường
ĐHNT
- Thí điểm xây dựng hệ thống mã số m ô n học tại trường Đ H N T

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cừu
Đ ố i tượng nghiên cửu của đề tài là: Các quy định về xây dụng hệ thống
m ã số m ơ n học được Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành- kinh
nghiệm xây dựng hệ thống m ã số m ô n học phục vụ quản lý đào tạo của các
trường đại học trong và ngồi nước; các m ơ n học, các chương trình đào tạo
của trường Đ ạ i học Ngoại thương


4. Nội dung nghiên cứu
- Mục tiêu của việc xây dựng và ứng dụng hệ thống m ã sô m ô n học tại các
-


trường đại học nói chung.
Các m ô n học thuộc các chương trình đào tạo của trường Đ ạ i học Ngoại

-

thương.
Các quy định hiện hành của Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo về phân

-

loại các lĩnh vực giáo dục đào tạo
Hệ thống m ã số m ô n học của các trường đại học trong và ngồi nước.

5. Phương pháp nghiên cứu
Vì đề tài mang tính ứng dụng nên các phương pháp nghiên cứu được áp dụng
bao gồm:
- Thu thập thông tin, tài liệu về các m ô n học thuộc các chương trình đào tạo
của nhà trường;
- Tiến hành hệ thống hóa, tổng hợp các chương trình đào tạo đã được Hiệu
trưặng trường Đ H N T ban hành;
- Thu thập tài liệu về hệ thống m ã số m ô n học đã được xây dựng và triển khai
ứng dụng tại các trường đại học trong và ngoài nước;
Dựa trên các thông tin thu thập được và trên cơ sặ các nguyên tắc m ã hóa đã
đặt ra, xây dựng phương án m ã hóa hồn chỉnh.
6. Bố cục của đề tài
Đ ề tài gồm 4 phần:
- Phần Ì: Cơ SỜ X Â Y DỰNG HỆ THỐNG M Ã số M Ô N HỌC TẠI TRƯỜNG Đ H N T
- Phần 2: Đ Ề XUẤT CÁC N G U Y Ê N TÁC V À P H Ư Ơ N G Á N X Â Y DỰNG HỆ THỐNG
M Ã SỐ M Ô N HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G

- Phần 3: LỰA CHỌN P H Ư Ơ N G Á N X Â Y DỰNG HỆ THỐNG M Ã số M Ô N HỌC TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
- Phần 4: THÍ ĐIỀM X Â Y DỰNG HỆ THỐNG M Ã số M Ô N HỌC TẠI T R Ư Ờ N G ĐẠI
HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G

2


PHÀN ì
C ơ SỞ XÂY DỰNG H Ệ THỐNG MÃ SỐ MÔN H Ọ C
TẠI TRƯỜNG ĐẠI H Ọ C NGOẠI THƯƠNG
1. Sự cần thiết xây dựng hệ thống mã số các môn học tại trường ĐHNT
Trong bổi cảnh tăng cường quốc tế hóa giáo dục đại học, việc xây dựng hệ
thống mã số môn học thống nhất, đồng bộ nhằm tăng cường tính liên thơng của các
chương trình đào tạo đồng thời tạo điều kiện quản lý khoa học, hiệu quả và họp lý
các môn học và các ngành học của các trường đại học nói chung và trường ĐHNT
nói riêng là rất cấp thiết.
Việc phát triển hệ thống mã số mơn học là một địi hỏi tất yếu khi nhà trường
chủ trương đổi mịi tồn diện cơng tác quản lý, đào tạo của nhà trường (như đào tạo
theo hình thức tín chỉ, triển khai kiểm định chất lượng đào tạo...).
Mặc dù một số đơn vị trong trường (như Khoa Sau Đại h ọ c . ) đã tiến hành
nghiên cứu việc mã hóa các mơn học của bậc học thuộc phạm vi quản lý trực tiếp
của mình, tuy nhiên, việc xây dựng mã số các môn học vẫn chưa được thực hiện
thống nhất và toàn diện cho tất cả các môn học thuộc các chương trinh đào tạo, các
bậc học của nhà trường, do vậy chưa đem lại hiệu quả.
2. Lợi ích của việc tri
n khai ứng dụng hệ thống mã số môn học
Hệ thống mã số môn học được xây dựng khoa học, đồng bộ và hợp lý là cơ sở
cho việc quản lý thông nhát các mơn học, các chương trình đào tạo của nhà trường,
phục vụ tích cực cho cơng tác quản lý đào tạo và học tập của nhà trường.

Việc xây dựng mã số mơn học thuộc các chương trình đào tạo của trường đảm
bảo tính liên thơng giữa các mơn học, các ngành đào tạo của trường Đại học Ngoại
thương vịi các môn học và các ngành đào tạo của các trường đại học khác trong và
ngồi nưịc, từ đó tăng cường thu hút sinh viên trong và ngoài nưịc đến học tập tại
trường Đại học Ngoại thương và tạo điêu kiện thuận lợi cho sinh viên Đại học Ngoại
thương theo học tại các trường đại học trong và ngoài nưịc.
Việc xây dựng hệ thống mã số môn học là cơ sở để nhà trường tiến tịi thực
hiện đào tạo theo một hình thức khoa học và linh hoạt - hình thức tín chỉ.
Trưịc yêu cầu mở rộng quy mô đào tạo đồng thời đảm bảo chất lượng đào
tạo, nhà trường chủ trương kiểm định chất lượng tồn diện, trong đó có kiểm dinh
chất lượng đào tạo. Việc xây dựng hệ thống mã số môn học thống nhất, họp lý sẽ
giúp công tác kiểm định chất lượng đào tạo được tiến hành thuận lợi, hiệu quả.
Hệ thống mã số môn học được đưa vào tài liệu giịi thiệu về trường sẽ là một
hình thức để quảng bá các mơn học, các chương trình đào tạo của nhà trường đến các
đối tác, các trường đại học, các sinh viên, học viên trong và ngoài nưịc.

3


3. Kinh nghiệm triển khai áp dụng hệ thống mã số mơn học tại các trường đại
học trong và ngồi nước
Hiện nay, hầu hết các trường đại học trên thế giới đã triển khai ứng dụng hệ
thống mã số môn học vào công tác quản lý và đào tạo nhàm tăng cường quản lý
dồng bộ và thống nhất các môn học và các chương trình đào tạo của trường. Tại Việt
Nam, một số trường đại học lớn như Đại học An Giang, Đại học Ngoại ngũ' Hà N ộ i ,
Đại học Bách khoa... đã xây dựng và hiện đang áp dụng hệ thống mã số môn học
cho các môn học thuộc các chương trình đào tạo của trường.
4. Các quy định hiện hành của Chính phủ và Bộ Giáo dục - Đào tạo về phân
loại các lĩnh vực giáo dục - đào tạo
Hiện nay, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Giáo dục - Đào tạo đều đã ban hành

các văn bản liên quan đến việc phân loại các lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Theo Quyết đẳnh số 25/2005/QĐ-TTg ngày 27/1/2005, Thủ tướng Chính phủ
đã quy đẳnh 27 lĩnh vực giáo dục, đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc gia..
Theo Quyết đẳnh sổ 4980/QĐ-BGD&ĐT-ĐH ngày 21/11/2000, Bộ Giáo dục
và Đào tạo phê duyệt kế hoạch triển khai soạn thảo chương trình khung cho các
ngành đào tạo ở trình độ đại học và cao đẳng. Các Quyết đẳnh tiếp theo do Bộ trường
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy đẳnh cụ thê bộ chương trình khung giáo dục
đại học cho các khối ngành Kinh tế - Quản trẳ Kinh doanh, Khoa học tự nhiên, Công
tác xã hội, Ngoại ngữ, Nhân văn, Khoa học xã hội. Theo Quyết đẳnh này, việc phân
loại các lĩnh vực giáo dục và đào tạo được quy đẳnh không thống nhất với Quyết
dinh của Thủ tướng Chính phủ.

4


5. Các chương trình đào tạo của trường Đ ạ i học Ngoại thương
Các chương trình đào tạo hiện nay của Trường Đ ạ i học Ngoại thương bao gôm:
5.1.

Chương trình đào tạo bậc cao đẳng - chuyên ngành Quản trị Kinh doanh

5.2.

Chương trình đào tạo bậc đại học có các chuyên ngành sau:

5.2.1.

Chuyên ngành K i n h tế đối ngoại

5.2.2.


Chuyên ngành Luật K i n h doanh quốc tế

5.2.3.

Chuyê n ngành K i n h doanh quốc tế

5.2.4.

Chuyê n ngành Tiếng A n h Thương mại

5.2.5.

Chuyên ngành Tài chính quốc tế

5.2.6.

Chuyê n ngành Tiếng Nhật Thương mại

5.2.7.

Chuyên ngành Tiếng Pháp Thương mại

5.2.8.

Chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại

5.3.

Chương trình đào tạo bậc sau đại học có các chuyên ngành sau:


5.3.1.

Chuyên ngành K i n h tế thế giới và Quan hệ kinh tế quốc tế

5.3.2.

Chuyê n ngành Quản trị K i n h doanh

5.3.3.

Chuyên ngành Thương mại

5.4. Chương trình hoàn chỉnh kiến thức đại học - chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Các chương trình đào tạo của Trường Đ ạ i học Ngoại thương được định kỳ rà soát và
điều chỉnh. Trong q trình nhóm đề tài thực hiện đề tài, một số chuyên ngành đào tạo của
nhà trường được bổ sung, hồn thiện, một số m ơ n học được thay đổi về tê gọi và thời
n
lượn?. Trong khuôn k h ổ đề tài nghiê cấu khoa học này, v ớ i hạn chế về thời gian và nguồn
n
lực, nhóm đề tài chỉ thí điểm xây dựng hệ thống m ã số m ô n học cho tất cả các m ô n học
thuộc các chuyên ngành đào tạo của nhà trường tính đến thời điểm tháng 8/2006.

5


PHẦN l i
Đ È XUẤT C Á C N G U Y Ê N T Ắ C V À P H Ư Ơ N G Á N X Â Y D Ư N G HỆ THỐNG
M A SO MON H Ọ C TẠI T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G
Ì, Các nguyên tắc xây dựng hệ thống mã số môn học

C ă n c ứ theo các văn b ả n pháp luật d o Chính p h ủ và B ộ Giáo d ụ c và Đ à o t ạ o
ban hành và t h a m k h ả o h ệ t h ố n g m ã số m ô n h ọ c t ạ i các trường đ ạ i h ọ c t r o n g v à
ngoài nước, T i ể u b a n xây d ự n g m ã s ố m ô n h ọ c c ủ a trường Đ H N T đê xuât các
nguyên tắc xây d ự n g h ệ t h ố n g m ã số m ô n h ọ c t ạ i trường Đ H N T n h ư sau:
T h ứ nhất, h ệ t h ố n g m ã số m ô n h ọ c p h ả i đ ư ỉ c xây d ự n g căn c ứ trên các q u y
định h i ệ n hành c ủ a Chính p h ủ và B ộ Giáo d ụ c và Đ à o tạo.
T h ứ h a i , h ệ t h ố n g m ã số m ô n h ọ c đ ả m b ả o s ự đ ơ n g i ả n , h i ệ u q u ả và t h ố n g
nhất t r o n g quàn lý.
T h ứ ba, m ỗ i m ô n h ọ c chỉ đ ư ỉ c g ắ n m ộ t m ã số d u y nhất.
T h ứ tư, m ã số m ô n h ọ c p h ả i t h ể h i ệ n đ ư ỉ c 2 n ộ i d u n g : Ì) N g à n h h o ặ c lĩnh v ự c
đào tạo và 2 ) cấp độ và t h ứ t ự c ủ a m ô n h ọ c t r o n g ngành đào tạo.
T h ứ n ă m , h ệ t h ố n g m ã sổ m ô n h ọ c p h ả i " r a i " để có t h ể m ở r ộ n g m ã số c h o
n h ũ n g m ô n h ọ c m ớ i m à k h ô n g gây xáo t r ộ n h a y phá v ỡ h ệ thông cũ.
Lưu ý:

+ C ù n g m ộ t m ô n h ọ c g i ả n g d ạ y c h o các c h ư ơ n g trình khác n h a u v ớ i s ố đem vị
học trình khác n h a u thì có m ã số khác nhau.
+ C ù n g m ộ t m ô n h ọ c g i ả n g d ạ y c h o các c h ư ơ n g trình khác n h a u v ớ i s ố đ ơ n vị
h ọ c trình g i ố n g n h a u thì có cùng m ộ t m ã số.
2. Các phương án xây dựng hệ thống mã số môn học tại trường Đại học Ngoại
thuôn g
Q u y ế t định cùa T h ủ tướng Chính p h ủ và Q u y ế t định c ủ a B ộ Giáo d ụ c và đào
tạo có q u y định khơng t h ố n g n h ấ t v ề phân l o ạ i lĩnh v ự c đào tạo. D o v ậ y , T i ể u b a n
xây d ự n g m ã số m ô n h ọ c xây d ự n g hai p h ư ơ n g án m ã h o a m ô n h ọ c khác n h a u t h e o 2
căn c ứ phân l o ạ i lĩnh v ự c đào t ạ o , h a i p h ư ơ n g án c ụ t h ể là:
- Phương án 1: Mã hóa mơn học theo các Quyết định vê việc ban hành khối ngành,
nhóm ngành và ngành của Bộ Giảo dục và Đào tạo (chù yếu ban hành trong năm
2004, có ì Quyết định ban hành năm 2005)
C ă n c ứ t h e o q u y định c ủ a B ộ Giáo d ụ c và Đ à o t ạ o v ề các k h ố i ( n h ó m ) ngành
và các ngành, các m ô n h ọ c c ủ a T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c N g o ạ i thương t h u ộ c các n h ó m

ngành: K i n h tê - Q u ả n trị K i n h d o a n h , K h o a h ọ c xã h ộ i , N g o ạ i n g ữ , N h â n văn, K h o a
h ọ c t ự nhiên, S ư p h ạ m .
T h e o p h ư ơ n g án này, m ã số m ô n h ọ c có b ả y ( 0 7 ) ký tư. b a o g ồ m b ố n ( 0 4 ) ký
t ự c h ữ cái và b a ( 0 3 ) ký t ự sổ. T r o n g 4 ký t ự c h ữ , 2 ký t ự c h ữ đ ầ u tiên v i ế t tắt k h ố i
( n h ó m ) ngành, 2 ký t ự c h ữ t i ế p t h e o v i ế t tắt ngành đào t ạ o t h e o Q u y ế t định c ủ a B ộ
6


Giáo dục và đào tạo. T r o n g ba ký t ự số, c h ữ số đầu tiên trong m ỗ i m ã m ô n học chỉ
cấp độ chuyên sâu của m ô n học hay số năm học m à sinh viên đó đã theo học ở
trường, hai c h ữ số tiếp theo chỉ t h ứ t ự m ô n học t r o n g ngành đào tạo. N h ư vậy,
phương án m ã hoa m ô n học này đồm bồo m ã số m ô n học có đầy đủ các thơng tin vè
k h ố i (nhóm) ngành đào tạo, ngành đào tạo và cáp độ chuyên sâu của m ô n học.
- Phương án 2: Mã hóa theo Quyết định số 25/2005/QĐ-TTg của Thù tướng Chính
phù ngày 27/01/2005 vê quy định Danh mục giáo dục đào tạo cùa hệ thông giáo dục
quác gia.

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định 27 lĩnh v ự c đào tạo. Theo quy
định này, các m ô n học thuộc các chương trình đào tạo của trường Đ ạ i học Ngoại
thương thuộc các lĩnh v ự c đào tạo: Nhân văn, K h o a học xã h ộ i và hành v i , K i n h
doanh và quồn lý, pháp luật, Toán và thống kê. N ộ i dung của các lĩnh vực đào tạo
này bao gồm: K i n h tế (thuộc lĩnh v ự c đào tạo K h o a học xã h ộ i và hành v i ) , Quồn trị
K i n h doanh, Thương mại, Tài chính - ngân hàng, K ế toán, M a r k e t i n g (thuộc lĩnh v ụ c
K i n h doanh và Quồn lý), Luật - Pháp lý (thuộc lĩnh v ự c Pháp luật), N g ô n ngữ, tiếng
Việt, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Nhật, Triết (thuộc lĩnh v ự c Nhân văn),
Toán học, T i n học (thuộc lĩnh vực Toán - Thống kê), và Giáo dục thể chất, Giáo dục
quốc phòng, Phương pháp (thuộc Lĩnh v ự c khác).
Căn cứ theo các lĩnh vực giáo dục và đào tạo được Thủ tướng Chính phủ quy
dinh. Tiêu ban xây dựng câu trúc m ã sô m ô n học bao g ô m sáu (06) ký tư, bao g ô m
ba (03) ký tự c h ữ cái và ba (03) ký t ự số. Ba ký t ự c h ữ viết tắt theo nội dung của lĩnh

vực đào tạo theo Quyết định. Ba ký tự số cũng thể hiện cấp độ chuyên sâu và t h ứ t ự
cùa m ô n học trong ngành đào tạo, tương tự như trong phương án Ì.
Nội dung 2 phương án xây dựng hệ thống mã số mơn học được trình bày cụ
thê dưới đây.

7


PHƯƠNG ÁNÌ
Viết tất theo các Quyết định về việc ban hành khối ngành, nhóm ngành và ngành của
Bộ Giáo dục và Đào tạo (chủ yếu ban hành trong năm 2004, có Ì QĐ ban hành năm

2005)
Viêc phân chia khơng thống nhất với Quyết định của TTCP năm 2005.
Ị. Cấu trúc mã số môn học
- M ỗ i m ã số m ô n h ọ c bao g ồ m bày (07) ký tư. b a o g ồ m b ố n ( 0 4 ) ký t ự c h ữ cái
và b a (03) ký t ự số (Ví dụ: ABCD nỉ).
- B ổ n ký t ự c h ữ bao g ồ m
+ H a i ký t ự c h ữ đầu tiên viết tắt k h ố i ( n h ó m ) ngành đào t ạ o theo Q u y ế t
định của Bộ G D & Đ T ;
+ H a i k ý t ự c h ữ t i ế p theo v i ế t tắt ngành đào t ạ o theo Quyêt định cùa B ộ
GD&ĐT
- Ba ký t ự số:
+ Chữ số đầu t ê Ương mỗi mã mơn học chì cáp độ chun sâu của mơn
in
học. Ngồi ra, c h ữ số đầu tiên c ũ n g c h i r a số n ă m h ọ c m à sinh viên đó
đã theo h ọ c ở trường.
+ H a i c h ữ số tiếp theo chệ t h ứ t ự m ô n h ọ c
2. Danh mục viết tắt khối (nhóm) ngành, ngành đào tạo
Khơi (nhóm) ngành, ngành đào tạo

STT
KINH T É - Q U Ả N TRỊ KINH D O A N H (QĐ số 23/2004/QĐ-BDG&ĐT)
1
.
1 Kinhtế(*)
.
2 Quản trị Kinh doanh(*)
3. Kê tốn
4. Tài chính Ngân hàng ( )
*
5. Hệ thông thông tin kinh tê
K H O A H Ọ C X Ã HỘI (QĐ số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT)
li.
1. Hành chính hoe
2. Kinh té Chính tri
3. Lốt hoe
4. Quan hệ quôc tê
5. Tâm lý học
6. Xây dựng Đàng và chính quyên nhà nước
IU.
NGOẠI N G Ử ( Q Đ số 36/2004/QĐ-BGD&ĐT)
1 Tiêng Anh(*)
.
ĩ. Tiêng Pháp(*)
3. Tiên!; Nga
4. Tiêng Nl)ật(*)
5. Tiêng Trung Qnôc(*)
IV.
NHAN V A N (QĐ sô 01/2005/QĐ-BDG&ĐT)
1. Triêt hoe

ì
Ngơn ngữ học
3. Việt Nam hoe
4. Đơng phương học
5. Quốc tể học
V.
K H O A H Ọ C T ự N H I Ê N ( Q Đ số 31/2004/QĐ-BDG&ĐT)
].
Toán hoe
VU. S Ư P H À M
1 Giáo đúc thế chất
.
8

Viêt tát
KT
KTKT
KTQT
K.TKE
KTTC
KTTT
XH
XHHC
XHKT
XHPL
XHỌH
XHTL
XHCQ
NN
NNTA

NNTP
NNTN
NNTN
NNTT
NV
NVTR
NVNG
NVVN
NVĐP
NVQT
TN
TIM TO
SP
SPTC


SPQP
SPPP

7

Giáo đúc quốc phòng
3. P h ư ơ n g p h á p
( * ) : n h ữ n g n g à n h h i ệ n n a y t r ư ờ n g Đ H N T đ a n g đao t ạ o .

3. Danh mục sắp xếp các m ô n học theo khối (nhóm) ngành và ngành đào tạo
Khối (nhóm) ngành, ngành đào tạo, mơn học
SÍT
KINH T Ê - Q U Ă N TRI KINH D O A N H (QĐ số 23/2004/QĐ-BDG&ĐT)
1

ì. Kinh tê ( )
*
K i n h tê c ô n g c ộ n g
K i n h tế h ọ c q u ố c t ế
K i n h tế lượng
K i n h tế môi trường
K i n h t ế phát t r i ể n
K i n h t ế thê g i ớ i h i ệ n đ ạ i
K i n h tế t h ế g i ớ i và k h u v ự c
K i n h tế v i m ơ ì
K i n h t ế vĩ m ơ ì
K i n h tế v i m ó l i
K i n h t ế vĩ m ô l i
K i n h tế v i m ô nâng cao
K i n h t ế vĩ m ô n â n g c a o
Lịch s ử các h ọ c t h u y ế t k i n h t ế
N g u y ê n lý k i n h t ế
K i n h tế q u ố c tế
T h ư ơ n g mại q u ố c tế
C h u y ể n giao công nghệ
Đ ầ u tư n ư ớ c ngoài
F D 1 và c h u y ể n g i a o công n g h ệ
Tài t r ọ t h ư ơ n g m ạ i q u ố c t ế
L ị c h s ử k i n h t ế V i ệ t N a m v à n ư ớ c ngoài
Quàn trị Kinh doanh(*)
B à o hiêm t r o n g k i n h d o a n h
B ả o h i ế m và tái b ả o h i ể m q u ố c t ế
C h i ế n lược m a r k e t i n g t r o n g T M Q T
Đ à m phán q u ố c tế
G i a o dịch t h ư ơ n g m ạ i q u ố c t ế

K i n h d o a n h q u ố c tế
L o g i s t i c s và v ậ n tài q u ố c t ế
M a r k e t i n g căn b à n ( b a o g ổ m M a r k e t i n g q u ố c t ế )
Marketing quốc tế
M a r k e t i n g t r o n g thương m ạ i q u ố c tế
M ô i trường k i n h d o a n h
M ô i trường k i n h d o a n h q u ố c t ế
N g h i ê n c ứ u thị t r ư ờ n g
Nghiệp vụ hải quan
N g u y ê n lý m a r k e t i n g và m a r k e t i n g q u ố c t ế
P h á n tích h o ạ t đ ộ n g k i n h d o a n h
Q u ả n trị M a r k e t i n g q u ố c t ế n â n g c a o
Hành v i tổ chức
K i ể m soát q u ả n lý
K ỹ n ă n g lãnh đ ạ o
Q u à n trị c h i ế n lược
Q u à n trị c h i ế n lược k i n h d o a n h q u ố c t ế
Q u à n trị d a n h m ụ c v ố n đ ầ u tư
Q u ả n trị d ự án
Q u ả n trị h ọ c
Q u à n trị k i n h d o a n h
Q u à n trị n g u ổ n n h â n l ự c
9

Viêt tát
KT
KTKT

KTQT



Quàn trị nhân sự

3.

4.

5.

li.
1.
2.

Quản trị rủi ro
Quàn trị sàn xua! và dịch vụ
Trò chơi doanh nghiệp
Du lịch quốc tế
Văn hoa doanh nghiệp
Văn hóa trong kinh doanh quốc tế
Vận tài và bào hiềm quốc tế nâng cao
Vận tài và giao nhận hàng hóa
Xúc tiến trong TMQT
Đối tượng của Hợp đồng
Tài trợ họp đồng
Thực hiện họp dồng
Kê toán
Kê toán doanh nghiệp
Kế toán Ngân hàng
Ke tốn qn trị 7
Ke tốn tài chính

Ke tốn trong thương mại quốc tế 7
Kiềm toán
Kiểm toán quốc tế 7
Nguyên lý kế toán và kê toán doanh nghiệp
Tài chinh Ngân hàng (*)
Các dịch vụ ngân hàng quôc tê
Các thị trường tài chính quốc tê
Cho thuê tài chinh
Kinh doanh ngoại hối
Lý thuyết tài chí nh tiền tệ
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng trung ương
Ngun lý kế tốn
Nhập mơn Tài chính - Tiền tệ
Phân tích tài chính doanh nghiệp
Quân lý rủi ro tài chính
Quàn trị rủi ro trong kinh doanh NH
Quản trị tài chính
Quản trị tài chính doanh nghiệp nâng cao
Rủi ro trong kinh doanh ngoại hối 7
Tài chính - Tiền tệ
Tài chính - Tín dụng
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính quốc tế
Thanh tốn - tín dụng quốc tế
Thanh tốn quốc tế
Thanh toan quốc tế và tí n dụng chứng từ 7
Thị trưỊTig chứng khoán
Thị trường chứng khoán phái sinh 7
Thị trường tài chinh và các định chế tài chí nh

Thuế và thuế XNK
Thuế và hệ thống thuế
Quàn lý Nhà nưửc về xuất nhập khẩu
Thuế trong kinh doanh quốc tế
Hệ thống thông tin kinh tề
Hệ thống thông tin quản lý
Thương mại điện tử
K H O A H Ọ C XÃ HỘI (QĐ số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT)
Hành chính hoe
Kỹ thuật soạn thảo vãn bản
Kinh tế Chính tri
10

KTKE

KTTC

KTTT

XH
XHHC
XHKT


K i n h t ề chính trị M á c - L ê n i n
K i n h tế c h i n h t r i nâng c a o
3. Luât hoe
G i ả i quyêt t r a n h c h ấ p t r o n g K D Q T
G i ả i quyét t r a n h c h â p t r o n g t h ư ơ n g m ạ i q u ô c tê
Luật doanh nghiệp

L u ậ t k i n h d o a n h q u ố c te
Luật kinh tế
Luật t r o n g thương mại q u ố c tế
Pháp luật đại cương
Pháp luật dân s ự và tố t ụ n g dân s ự
P h á p l u ậ t hài q u a n
P h á p l u ậ t hình s ự
Pháp luật k i n h doanh q u ố c tế
Pháp luật q u ố c tế
P h á p l u ậ t tài chính v à n g â n h à n g
P h á p l u ậ t tài n g u y ê n v à m ô i t r u ồ n g
Pháp luật thương mại q u ố c tế
Pháp luật t r o n g hoạt đ ộ n g k i n h tế đ ố i ngoại
P h á p l u ậ t v ề c ạ n h t r a n h v à c h ố n g b á n p h á giá
P h á p l u ậ t v ệ đ ầ u tư
P h á p l u ậ t vê d o a n h n g h i ệ p
P h á p l u ậ t v ê s ở h ữ u trí t u ệ
Pháp luật v ề thuế
S ở h ữ u c ô n g nghiêp và t h ư ơ n g h i ệ u
¥
^
7
4. Quan hê qc tê
Q u a n h ệ k i n h tê q u ỏ c tê
T o à n c ầ u h ó a v à liên k ế t k i n h t ế q u ó c tê
A S E A N và k i n h t ế các n ư ớ c thành viên
C á c định c h ế k i n h t ế - t h ư ơ n g m ạ i q u ố c t ế
Liên h ử p q u ố c và các t ồ c h ú c c ù a Liên h ử p q u ô c
W T O và thương m ạ i V i ệ t N a m
C h i ế n lưửc và c h i n h sách thưoTig m ạ i q u ố c t ế

C h í n h sách t h ư ơ n g m ạ i q u ố c t ế
K i n h t ế vàt h ư ơ n g m ạ i các n ư ớ c A S E A N
L ễ tân n g o ạ i g i a o
5. T â m lý hoe
T á m lý và đ ạ o đ ứ c k i n h d o a n h
6 Xây dưng Đảng và chính quyên nhà nước
.
L ị c h s ử Đ à n g c ộ n g sàn V i ệ t N a m
T ư tường H ồ C h i M i n h
NGOẠI N G Ử ( Q Đ số 36/2004/QĐ-BGD&ĐT)
IU.
ì. Tiêng Anh(*)
N g ơ n n g ữ c ơ s ố 1,2
N g ô n n g ữ k i n h tế t h ư ơ n g m ạ i 1,2,3,4
T i ế n g A n h k i n h tế t h ư ơ n g m ạ i 1
Tiếng A n h cao h ọ c
N g ữ pháp A
N g ữ â m - Ả m vị h ọ c A
N e ữ nghĩa h ọ c A
N g ữ dụng học
N g ô n ngữ xã h ộ i h ọ c
P h â n tích d i ễ n n g ô n
T ồ n g quan văn h ọ c A n h - M ỹ
Văn hoa A n h
Vãn hoa M ỹ
Tiếng A n h 2
Tiếng A n h3

li


XHPL

"

XHQH

XHTL
XHCQ

NN
NNAN


Tiêng A n h 4
G i a o tiếp k i n h d o a n h (1)
K i n h d o a n h q u ố c tế (1)
L ý t h u y ế t dịch
Tiếng A n h Thương mại1
Tiếng A n h Thương mại 2
Biên dịch 1
Biên dịch 2
Biên dịch 3
Phiên dịch 1
Phiên dịch 2
Giao tiếp k i n h doanh ( 2 )
K i n h d o a n h q u ố c tế ( 2 )
2 Tiêng Pháp(*)
N g ữ â m - â m vị h ọ c tiêng P h á p
T ừ v ụ n g học tiếng Pháp
N g ữ p h á p 1, 2

Lịch s ử văn h ọ c Pháp
Văn học Pháp thệ k y X I X
Vãn học Pháp thế k y X X
Đ ị i s ố n g chính trị-xã h ộ i - k i n h tế-văn h o a P h á p
T i ế n g P h á p t ồ n g h ợ p 1,2
N g h e h i ể u 1,2,3,4
D i ễ n đ ạ t nói ]
Đ ọ c h i ể u 1,2,3,4
D i ễ n đ ạ t v i ế t 1,2,3,4
T h ự c h à n h dịch 1,2
N g ô n n g ữ k i n h tế thương m a i 1-10
3. Tiêng Nga
Tiêng N g a
4. Tiếng Nhât(*)
N g ữ â m h ọ c tiêng N h ậ t
T ừ vựng học tiếng Nhật
N g ữ p h á p h ọ c Tiêng N h ậ t 1,2
V ă n h ó a v à v ă n m i n h N h ậ t b ổ n 1,2
Lịch s ử văn h ọ c N h ậ t bàn
Trích g i ổ n g v ă n h ọ c N h ậ t b à n 1,2
T h ự c h à n h t i ế n g N h ậ t t ồ n g h ọ p 1,2,3,4
N g h e h i ể u 1,2,3,4
N o i 1,2,3,4
Đ ọ c h i ể u 1,2,3,4
V i ế t 1,2,3,4
N g ô n n g ũ k i n h t ế t h ư ơ n g m ạ i 1,2,3,4,5,6
s. Tiêng Trung Quôc(*)
T i ê n g T r u n g Quác c ơ b à n 1,2
N g ữ âm, vãn t ự tiếng T r u n g Q u ố c
T ừ vụng học tiếng T r u n g Q u ố c

T ừ pháp t i ế n g T r u n g Q u ố c
C ú pháp tiếng T r u n g Q u ố c
Tiếng T r u n g Quốc cồ đại
Đất nước học T r u n g Quốc
Lịch s ử v ă n h ọ c T r u n g Q u ố c
Trích g i ổ n g v ă n h ọ c T r u n g Q u ố c
Tiếng Trung Quốc tổng hợp 1- 6
Kĩ năng nghe h i ể u 1 - 3
K ĩ n ă n g nói 1 - 3
Kĩ năng đọc 1 - 4
Kĩ năng viết 1 - 4
N g ô n n g ữ k i n h tế thương m ạ i 1 - 5

NNPH

NNNG
NNNH

1

12

NNTR


IV.
ì.

2


3.

NHÂN VĂN (ỌĐ số 01/2005/QĐ-BDG&ĐT)
Triết hoe
Triết học Mác - Lênin
Chú nghĩa xã hôi khoa hoe
Ngôn ngữ hoe
Dần luận ngôn ngữ học
Ngơn ngũ' hoe đối chiếu
Viêt Nam hoe
Co sị' văn hoa v i ệ t nam
Tiếng Viê t
Đông phương hoe
Quốc tế hoe
K H O A HÓ C TƯ NHIÊN ( ỌĐ số 31/2004/QĐ-BDG&ĐT)
Tốn hoe
Lý thuyết xác suất và thống kê tốn
Mơ hình tốn kinh tẽ
Ngun lý thống kê kinh tế
Ngun lý thống kê và thơng kê doanh nghiệp
Tốn cao cấp
Tốn kinh tế
Lôgich học
Tin hoe
SƯPHAM
Giáo đúc thê chát
Giáo đúc thê chát
Giáo đúc qc phịng
Giáo đúc quốc phịng
Phương pháp

Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học
Phương pháp luận NCKH & Giáo dục ĐH
Phương pháp luận tư duy sáng tạo

NV
NVTR

NVNG

NVVN

1

4.
5.
V.
1.

VU.
1.
2.
3.

NVĐP
NVQT
TN
TNTO

SP
SPTC

SPQP
SPPP

4. Chỉ dẫn đánh 3 ký tự số trong mã số môn học
001-099: C á c môn học không phải lay điểm để cấp bằng hoặc cơng nhận tốt nghiệp.
Bao gồm các mơn có nội dung nhàm phát triển, bị trợ hay chuẩn bị cho học
đại học thông thường.
100-199: Các môn học cơ sở dành cho sinh viên đại học, cao đ a n g năm thứ nhất. n h ư n g
có thể dành cho cả sinh viên khác. Các môn học này nhằm giới thiệu những
kiến thức cơ bản nhất, và thường là không yêu cầu điều kiện tiên quyết. (Các
môn đại cương khơng có điều kiện tiên quyết)
200-299 : Các mơn học cơ sỏ dành cho sinh viên đại học, cao đẳng năm thứ hai, n h ư n g
có thể dành cho cà sinh viên khác. M ặ c dù k h ơ n g c ó sự phân biệt rõ ràng giữa
các môn học năm t h ứ nhất v à năm t h ứ hai, nhung cũng phải g i ả định rằng
sinh viên phải c ó đủ các kỹ năng cần thiết để theo học n ă m t h ứ hai c ù a
chương trình đào tạo.(Các môn thuộc kiến thức c ơ sở khối ngành và mơn đại
cương có điều kiện tiên quyết)
300-399: C á c mơn học trình độ chun sâu được thiết k ế cho sinh viê n đ ạ i học, cao
đăng năm thứ ba, nhưng c ó thê dành cho cả sinh viên khác. H ọ c phần c ù a
môn học sẽ tập trung chuyên sâu ỏ m ú c đ ộ c ơ bản. M ơ n học địi h ỏ i cần c ó
những kiến thức nhất định để đáp ứng trình đ ộ của m ơ n học này. (Các môn
học thuộc phần kiến thức c ơ sở ngành)
400-499: C á c mơn học trình độ chun sâu được thiết k ế cho sinh viê n dai hoe n ă m
cuối, nhưng có thể dành cho cả sinh viên khác. M ơ n học địi h ỏ i cần c ó những
kiến thức nhất định để đáp ứng trình độ của mơn học này. C á c môn học n à y
13


sẽ cung cấp cho sinh viên kiến thức chuyên sâu p h ù hợp v ớ i ngành đào tạo.
(Các môn học thuộc phần kiến thức chuyên n g à n h ) . C á c môn tốt nghiệp cao

đẳng (khoa luận tốt nghiệp, báo cáo thu hoạch thực tập, điểm thi các mơn tót
nghiệp nếu có)
500-599: Các mơn tốt nghiệp đại học (khoa luận tốt nghiệp, báo cáo thu hoạch thực tập,
điểm thi các môn tốt nghiệp nếu có)
600-699: Các mơn học dành cho sinh viên cao học, kể cả luận văn tót nghiệp. Các mơn
học là các mơn nâng cao và chun sâu, địi hỏi sinh viên đã có trình độ đại
học.
700 -799: Các mơn học dành cho nghiên cứu sinh (các chuyên đề nghiên cún)
800 - 899: Luận án tiến sĩ cụa Nghiên cứu sinh

5. Cách xác định mã số môn học mới
- Tuân thụ nguyên tác mã hóa mơn học và cấu trúc cụa m ã số môn học (nêu trên).
- Đ ố i với mơn học mới thuộc khối (nhóm) ngành và ngành.đào tạo đã có k ý tự viết
tắt, sử dụng bốn (04) chữ cái viết tắt cụa khối (nhóm) ngành v à ngành đào tạo đã có,
xác định cấp độ và thứ tự cụa mơn học đế có được mã số m ớ i cụa môn học.
- Đ ố i với môn học mới thuộc khối (nhóm) ngành và ngành đào tạo m ớ i , quy định hai
chữ cái viết tắt đầu tiên cho khối (nhóm) ngành và hai chữ cái tiếp theo cụa ngành
dào tạo, sau đó xác định cấp độ và thứ tự cùa mơn học để có được mã số mới cụa
môn học.

14


PHƯƠNG ÁN 2
Viết tắt theo Quyết

định

27/01/2005 về quy định Danh


sổ 25/2005/QĐ-TTg

của Thủ tướng

Chính

phụ

ngày

mục giáo dục đào tạo của hệ thống giáo dục quác gia.

1. Cấu trúc mã số môn học
-

M ỗ i m ã số m ô n học bao gồm sáu (06) ký tư, bao gồm ba (03) ký tự chữ cái và ba
(03) ký tự số (Ví dụ: ABC 123).

-

Ba ký tự chữ l viết tắt theo các nội dung thuộc các lĩnh vực giáo dục và đào tạo
à
theo Quyết định 25 năm 2005 của Thù tướng Chính phủ.

-

Ba ký tự số dùng để đánh số cho m ô n học.

2. Danh mục viết tắt theo lĩnh v ụ c đào tạo
STT

ì
.
1.
li.
1.
2.
3.
4.
5.
UI.
1.
IV.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Lĩnh vực đào tạo
K H O A H Ó C XA HOI V A H A N H VI
Kinh tê(*)
KINH DOANH V A Q U A N L Y
Quàn trị kinh doanh(*)
Thương mai
Marketing
Tài chính Ngân hàng (*)
Kê tốn

PHÁP LUAT
Luật - Pháp lý (*)
NHAN V A N
Ngơn ngữ
Tiêng Việt
Tiêng Anh(*)
Tiêng Pháp(*)
Tiêng Nga
Tiêng Nhật(*)
Tiêng Trung Quôc(*)
Triết

TOAN VA THONG K E
Tốn và Thơng kê
7
Tin
VI.
LĨNH V Ư C K H Á C
1. Giáo dục thê chát
1
Giáo dục qc phịng
3. Phương pháp
(*): những ngành, chuyên ngành hiện nay trư
ng Đ H N T đang dao tạo.

Viét tát
KTE
QTR
TMA
MKT

TCH
KÉT
PLY
NGÓ
TVI
TAN
TPH
TNG
TNH
TTR
TRI

V.

1.

TOA
TIN
THE
QPH
PPH

3. Danh mục sắp xếp các m ô n học theo lĩnh vực đào tạo
STT
Lĩnh vực
ĩ
.
K H O A H Ọ C X Ã H ộ i V À H À N H VI
1. Kinh tê(*)


đào tao

Viết tắt
KTE

15


K i n h tê c ô n g c ộ n g
K i n h tế h ọ c q u ố c tế
K i n h tế l ư ợ n g
K i n h te m ô i t r ư ờ n g
K i n h tế p h á t t r i ể n
K i n h tế t h ế g i ớ i h i ệ n đ ạ i
K i n h tế t h ế g i ó i v à k h u vực
K i n h tế v i m ơ ì
K i n h tế v ĩ m ô i
K i n h tế v i m ô l i
K i n h tế v ĩ m ô l i
K i n h tế v i m ô n â n g cao
K i n h tẽ v ĩ m ô n â n g cao
Lịch sử c á c học t h u y ế t k i n h tế
N g u y ê n lý k i n h tế
K i n h tế q u ố c tế
C h u y ể n giao c ô n g n g h ệ
Đầu tư n ư ó c ngồi
F D I và c h u y ể n giao c ộ n g n g h ệ
Tài trợ t h ư ơ n g m ạ i q u ô c tê
Lịch sử k i n h tế V i ệ t N a m và n ư ớ c n g o à i
Quan h ệ k i n h tế q u ố c tế

T o à n cầu h ó a v à liên k ế t kinh tế q u ố c tế
A S E A N và k i n h tế c á c n ư ớ c t h à n h v i ê n
C á c định c h ế k i n h tế - t h ư ơ n g m ạ i q u ố c tế
L i ê n hợp q u ố c v à các tồ chức của L i ê n h ợ p q u ố c
W T O và t h ư ơ n g mại Việt Nam
K i n h tê v à t h ư ơ n g m ạ i c á c n ư ớ c A S E A N
K i n h tế c h í n h trị M á c - L ê m n
K i n h tế c h í n h trị n â n g cao

li.

KINH DOANH VA QUAN LY

1.

QTR

Q u à n tri K i n h doanh(*)
B à o hi ê m t r o n g k i n h doanh
B à o h i ể m và tái b à o h i ể m q u ố c tế
Đ à m p h á n q u ố c tế
K i n h doanh q u ố c tế
Logistics và v ỹ n tài q u ô c tê
M ô i t r ư ờ n g k i n h doanh
M ó i t r ư ờ n g k i n h doanh quốc tế
N g h i ê n c ứ u thị t r ư ờ n g
N g h i ệ p v ụ hải quan
P h â n tích hoạt đ ộ n g k i n h doanh
H à n h v i tơ chức
K i ế m sốt q u á n lý

K ỹ n ă n g lãnh đ ạ o
Q u ả n trị c h i ế n lược
Q u à n trị c h i ế n lược kinh doanh q u ố c tế
Q u ả n trị danh m ụ c v ố n đ ầ u t ư
Q u à n trị d ự án
Q u à n trị học
Q u à n trị k i n h doanh
Q u à n trị n g u ồ n n h â n lực
Q u à n trị n h â n sự
Q u à n trị rủi ro
Q u ả n trị sàn x u ấ t và địch v ụ
T r ò c h ơ i doanh n g h i ệ p
D u lịch q u ố c tế
V ã n hoa doanh n g h i ệ p
V ă n h ó a t r o n g k i n h doanh q u ố c tế

16


V ậ n tài và b ả o h i ê m q u ố c tê n â n g c a o
V ậ n t ả i và g i a o n h ậ n h à n g h ó a
Đ ố i t ư ợ n g cùa H ợ p đ ồ n g
Tài t r ợ h ợ p đ ồ n g
T h ự c hiện hợp đồng
T â m lý và đ a o đ ứ c k i n h d o a n h
2. Thương mai
C h i ê n lược và chính sách t h ư ơ n g m ạ i q u ố c tê
C h i n h sách t h ư ơ n g m ạ i q u ố c t ế
Thương mại quốc tế
G i a o dịch t h ư ơ n g m ạ i q u ố c t ế

T h u ế và thuế X N K
T h u ế và h ệ t h ố n g t h u ế
Q u à n lý N h à n ư ớ c v ề x u ấ t n h ậ p k h ẩ u
T h u ế trong kinh doanh quốc tế
3. Marketing
Chiên lược m a r k e t i n g t r o n g T M Q T
M a r k e t i n g căn b à n ( b a o g ồ m M a r k e t i n g q u ố c t ế )
M a r k e t i n g quốc tể
M a r k e t i n g t r o n g thương mại q u ố c tế
N g u y ê n l y m a r k e t i n g và m a r k e t i n g quốc tế
Q u ả n trị M a r k e t i n g q u ố c t ế n â n g c a o
X ú c tiến t r o n g T M Q T
Q u a n hê cơng chúng
4. Tài chính Npân hàne í*l
C á c dịch v ụ n g â n h à n g q u ố c tê_
C á c thị trường tài chính q u ơ c tê

TMA

MKT

TCH

C h o t h u ê tài c h í n h

K i n h d o a n h n g o ạ i hôi
L ý t h u y ế t tài c h i n h tiê n t ệ
N g â n hàng thương m ạ i
N g á n hàng t r u n g ư ơ n g
N g u y ê n lý k ế tốn

N h ậ p m ơ n Tài chính - Tiên t ệ
P h â n tích tài chính d o a n h n g h i ệ p
Q u à n lý r ủ i r o tài chính
Q u ả n trị r ủ i r o t r o n g k i n h d o a n h N H
Q u à n trị tài chính
Q u ả n trị tài chính d o a n h n g h i ệ p n â n g c a o
Rủi ro trong kinh doanh ngoại hối
Tài chính - T i ề n tệ
Tài chính - Tín d
n g
Tài c h i n h d o a n h n g h i ệ p
Tài chính q u ố c tê
T h a n h tốn - tín d
n g q u ố c tế
T h a n h toán q u ố c t ế
T h a n h t o a n q u ố c tê v à tín d
n g c h ú n g t ừ
Thị trường c h ú n g k h o á n
Thị trường c h ứ n g k h o á n phái s i n h
T h i trướng tài chính v à các định c h ẽ tài c h i n h
5. Kê toán
K ế loàn d o a n h n g h i ệ p
K e toán N g â n h à n g
K ế toán q u à n trị
K e tốn tài c h í n h
K ế tốn t r o n g t h ư ơ n g m ạ i q u ố c t ế
K i ể m toán
K i ể m toán q u ố c t e
N g u y ê n lý k ế toán v à k êtoán d o a n h n g h i ệ p
17


T H Si V í É

Ù

TSúÙVi Út • - o e
N G O A I THÚC.-15

!

ÍT.

ŨOUO

ZCOĨ
— —

KÉT


P H Á P 1 1 ẢI
.
IU.
1 Luât- Pháp l (*)
.
ý
Luật doanh nghiệp
Luật k i n h d o a n h q u ố c tế
Luật k i n h tế
Luật t r o n g thương m ạ i q u ố c tế

Pháp luật đại cương
Pháp luật dân s ự và t ố t ụ n g dân s ự
P h á p l u ậ t hài q u a n
P h á p l u ậ t hình s ự
Pháp luật k i n h d o a n h q u ố c tế
Pháp luật q u ố c tế
P h á p l u ậ t tài chính và n g á n h à n g
P h á p l u ậ t tài n g u y ê n v à m ô i t r ư ờ n g
Pháp luật t h i r o n g mại q u ố c tế
Pháp luật trong hoạt đ ộ n g k i n h tế đối ngoại
P h á p l u ậ t vê c ạ n h t r a n h v à c h ô n g b á n p h á giá
P h á p l u ậ t v ề đ ầ u tư
P h á p l u ậ t vè d o a n h n g h i ệ p
P h á p l u ậ t v ề s ờ h ữ u trí t u ệ
Pháp luật v ề thuế
S ở h ữ u c ô n g n g h i ệ p và t h ư ơ n g h i ệ u
Giãi quyêt t r a n h c h â p t r o n g K D Q T
G i ả i quyết tranh c h ấ p t r o n g thương mại q u ố c tế
NHAN V A N
IV.
]. Ngôn ngữ
Dân luận ngôn n g ữ h ọ c
C ơ s ở văn h o a V i ệ t n a m
Ngón n g ữ học đối chiếu
2 Tiêng Việt
Tiếng Việt
3. Tiêng Anh(*)
N g ô n n g ữ c ơ s ở 1,2
N g ô n ngũ' k i n h t ế t h ư ơ n g m ạ i 1,2,3,4
T i ế n g A n h kinh tế thương m ạ i ]

Tiếng A n h cao h ọ c
N g ữ pháp A
Ngũ" â m - Â m vị h ọ c A
N g ữ nghĩa h ọ c A
N g ữ dụng học
N g ô n n g ữ xã h ộ i h ọ c
P h â n tích d i ễ n n g ô n
T
n g quan văn h ọ c A n h - M ỹ
Văn hoa A n h
Vãn hoa M ỹ
Tiếng A n h 2
Tiếng A n h 3
Tiếng A n h 4
Giao tiếp kinh doanh ( ] )
K i n h d o a n h q u ố c tế ( 1 )
L ý t h u y ế t dịch
Tiếng A n h Thương mại ]
Tiếng A n h Thương mại 2
Biên dịch ]
Biên địch 2
Biên dịch 3
Phiên dịch 1
Phiên dịch 2
Giao tiếp kinh doanh (2)
18

PLY

NGÓ


TVI
TAN


4.

5.
6.

7.

8.

V.
1.

K i n h d o a n h q u ố c tê ( 2 )
Tiêng Pháp(*)
N g ữ â m - â m vị h ọ c tiêng P h á p
T ừ v ụ n g h ọ c t i ế n g Pháp
N g ữ pháp ] , 2
Lịch s ử văn h ọ c Pháp
Văn h ọ c Pháp thế kỳ X I X
Văn h ọ c Pháp thế k y X X
Đ ờ i s ố n g chính trị-xã h ộ i - k i n h tế-văn h o a Pháp
T i ế n g P h á p t ổ n g h ợ p 1,2
N g h e h i ể u 1,2,3,4
D i ễ n đ ạ t nói 1
Đ ọ c h i ể u 1,2,3,4

D i ễ n đ ạ t v i ế t 1,2,3,4
T h ự c hành dịch 1,2
N g ô n n g ữ k i n h tế thương m ạ i 1-10
Tiêng Nga
Tiêng N g a
Tiếng Nhật(*)
N g ữ â m h ọ c tiêng N h ồ t
T ừ v ụ n g học tiếng N h ồ t
N g ữ pháp h ọ c Tiêng N h ồ t 1,2
V ă n hóa và vãn m i n h N h ồ t bàn 1,2
Lịch s ử văn h ọ c N h ồ t b ả n
Trích g i ả n g văn h ọ c N h ồ t bàn 1,2
T h ự c hành t i ế n g N h ồ t t ổ n g h ợ p 1,2,3,4
N g h e h i ể u 1,2,3,4
N o i 1,2,3,4
Đ ọ c h i ể u 1,2,3,4
V i ế t 1,2,3,4
N g ô n n g ữ k i n h tế thương m ạ i ] ,2,3,4,5,6
Tiêng Trung Quôc(*)
Tiêng T r u n g Ọ u ô c CO' bàn 1,2
N g ữ â m , vãn t ự t i ế n g T r u n g Q u ố c
T ừ v ự n g học tiếng T r u n g Quốc
T ừ pháp t i ế n g T r u n g Q u ố c
C ú pháp tiếng T r u n g Q u ố c
T i ế n g T r u n g Q u ố c cồ đại
Đất nước học T r u n g Quốc
Lịch s ử văn h ọ c T r u n g Q u ố c
Trích g i ả n g văn h ọ c T r u n g Q u ố c
Tiếng Trung Quốc tổng hợp 1 - 6
Kĩ năng n g h e h i ể u 1 - 3

K ĩ n ă n g nói 1 - 3
Kĩ năng đọc 1 - 4
Kĩ n ă n g v i ế t 1 - 4
N g ô n n g ữ k i n h tế thương m ạ i 1 - 5
Triêt
Triêt h ọ c M á c - Lênin
C h ù nghĩa xã h ộ i k h o a h ọ c
Lịch s ử Đ à n g c ộ n g sàn V i ệ t N a m
T ư tường H ơ Chí M i n h
TOAN VA THONG KE
Tốn hoe
L ý thut xác st và thơng kê tốn
M ó hình tốn k i n h t ế
N g u y ê n lý t h ố n g kê k i n h tế
N g u y ê n lý t h ố n g kê và t h ố n g kè d o a n h n g h i ệ p
Toán cao cấp
19

TPH

TNG
TNH

TTR

TRI

TOA



2.
VI.
ì.

2.
3.

Tốn kinh tê
Lịgích hoe
Tin hoe
Tin hoe
LĨNH vưc KHÁC
Giáo đúc thê chát
Giáo đúc thê chát
Giáo dục qc phịng
Giáo dục qc phịng
Phưong pháp
Phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học
Phương pháp luận N C K H & Giáo dục ĐH
Phương pháp luận tư duy sáng tạo
Lễ tân ngoại giao
Kỹ thuật soạn thào văn bàn

TIN

THE
QPH
PPH

4. Chỉ dẫn đánh 3 ký tự số của mã số môn hoe

001-099: C á c m ô n học không phải lấy điểm đ ể cấp b à n g hoặc công nhận tốt nghiệp.
Bao gồm các mơn có nội dung nhàm phát triển, b ổ trờ hay chuẩn bị cho học đ ạ i
học thông thường.
100-199: Các môn học cơ sờ dành cho sinh viên đại học, cao đẳng năm thứ nhất, n h ư n g
có thể dành cho cả sinh viên khác. Các mơn học này nhằm giới thiệu những kiến
thức cơ bản nhất, v à thường là không yêu cầu điều kiện tiên quyết. (Các m ơ n đại
cương khơng c ó điều kiện tiên quyết).
200-299 : Các môn học cơ sỏ dành cho sinh viên đại học, cao đẳng năm thứ hai, n h ư n g
có thể dành cho cả sinh viên khác. M ặ c dù k h ô n g có sự phân biệt rõ ràng giữa
các mơn học năm thứ nhất v à năm thứ hai, n h ư n g cũng phải 2Ìà định rằng; sinh
viên phải c ó đủ các kỹ năng cần thiết để theo học năm thứ hai của c h ư ơ n g trình
đào tạo.(Các mơn thuộc kiến thức cơ sờ khối ngành v à mơn đại cương c ó điều
kiện tiên quyết).
300-399: C á c m ơ n học trình độ chuyên sâu đườc thiết k ế cho sinh viên đ ạ i học, cao
đẳng năm t h ứ ba, nhưng có thể dành cho cả sinh viên khác. Học phần của môn
học sẽ tập trung chuyên sâu ỏ mức đ ộ c ơ bản. M ơ n học địi h ỏ i cần c ó những
kiến thức nhất định để đáp ứng trình đ ộ của mơn học này. (Các môn học thuộc
phần kiến thức cơ sở ngành).
400-499: C á c mơn học trình độ chun sâu đườc thiết k ế cho sinh viên đ ạ i học n ă m
cuối, n h ư n g c ó thể dành cho cả sinh viên khác. M ơ n học địi hỏi cần c ó những
kiến thức nhất định để đáp ứng trình độ của m ơ n học này. C á c môn học n à y sẽ
cung cấp cho sinh viên kiến thức chuyên sâu p h ù hờp v ớ i ngành đ à o tạo. ( C á c
môn học thuộc phần kiến thức chuyên ngành). C á c m ô n tốt nghiệp cao đẳng
(khoa luận tốt nghiệp, báo cáo thu hoạch thực tập, điểm thi các mơn tốt nghiệp
nếu có).
500-599: Các mơn tốt nghiệp đại học (khoa luận tốt nghiệp, báo cáo thu hoạch thực tập
điểm thi các mơn tốt nghiệp nếu có).
600-699: Các mơn học dành cho sinh viên cao học, k ể cả luận văn tốt nghiệp. C á c m ô n
học là các mơn nâng cao và chun sâu, địi h ỏ i sinh viên đã có trình đ ộ đại học.
700 -799: C á c môn học dành cho nghiên cứu sinh (các chuyên đ ề nghiên cứu).

800 - 899: Luận án tiến sĩ của Nghiên cứu sinh.
5. Cách quy định mã số môn học mới
- Tuân thủ nguyên tắc xây dựng mã số môn học và cấu trúc của m ã số m ô n học.
20


- Đ ố i v ớ i m ô n học mới thuộc lĩnh vực đ à o tạo đã có ký tự viết tắt, sử dụng ba (03) chữ
cái viết tắt đã có, sau đó theo chỉ dẫn phần 2 để đánh số cho m ô n học mới.
- Đ ố i v ớ i m ô n học mới thuộc lĩnh vực đào tạo m ớ i , căn cứ theo Quyêt định
2 5 / 2 0 0 5 / Q Đ - T T g để viết tắt lĩnh vực đào tạo, sau đó theo chỉ dẫn
phần 4 để đánh số
cho môn học m ớ i .

21


PHẦN HI
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN XÂY DƯNG HỆ THỐNG M Ã SỐ M Ô N HỌC
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
T ừ hai phương án xây dựng hệ thống m ã số m ô n học được nêu ở phần li, Ban
nghiệm thu hệ thông m ã số m ô n học đã xem xét, đôi chiêu và so sánh 2 phương án
xây dựng hệ thống m ã số m ô n học, cụ thể như sau:
T h ứ nhất, Quyết định của Thù tướng chính phù có hiệu lực cao hơn Quyết
dinh của B ộ Giáo dục và Đào tẳo. H ơ n nữa, Quyết định của T h ủ tướng Chính phủ
dược ban hành ngày 27/1/2005, có giá trị cập nhật hơn Quyết định của B ộ Giáo dục
và đào tẳo (ban hành ngày 21/11/2000).
T h ứ hai, Quyết định cùa T h ủ tướng Chính phủ quy định về lĩnh v ự c đào tẳo cụ
thể, rõ ràng hơn Quyết định của B ộ Giáo dục và đào tẳo. Chẳng hẳn, theo Quyèt
định của T h ủ tướng Chính phủ, k i n h tế thuộc lĩnh v ự c K h o a học xã h ộ i và hành v i ,
tách biệt k h ỏ i lĩnh vực K i n h doanh và quản lý; trong k h i Quyết định của B ộ Giáo

dục và đào tẳo khơng có sự phân tách cụ thể K i n h tế và Quản trị K i n h doanh.
Thứ ba, theo Quyết định của B ộ Giáo dục và đào tẳo, m ã số m ô n học phải thể
hiện được cả n h ó m (khối) ngành và ngành đào tẳo; do vậy m ã số m ô n học được nhà
trường xây dựng có ít nhất 4 ký tự c h ữ cái (trong đó 2 c h ữ cái thể hiện nhóm/ k h ố i
ngành, 2 c h ữ cái thể hiện ngành đào tẳo). Theo Quyết định của T h ủ tướng Chính
phủ, m ã số m ô n học chỉ cần thể hiện lĩnh v ự c đào tẳo, do vậy chỉ cần 3 c h ữ cái viết
tắt lĩnh vực đào tẳo. N h ư vậy, m ã số m ô n học theo cách quy định này có cấu trúc
ngắn, đơn giản hơn m ã số căn cứ theo phân loẳi của B ộ Giáo dục và đào tẳo.
H ơ n nữa, việc tuân thủ nguyên tắc phân n h ó m (khối) ngành và ngành của B ộ
Giáo dục và đào tẳo đã đưọx trường Đ ẳ i học N g o ẳ i thương thực hiện nghiêm túc,
điều này thể hiện thơng qua các chương trình đào tẳo hiện đang đưcrc đào tẳo t ẳ i
trường. D o vậy, việc phân n h ó m (khối) ngành và ngành đào tẳo không nhất thiết
phải đưọ'c thể hiện t r o n g hệ thống m ã số m ô n học của nhà trường nữa.
Dựa trên các phân tích trên của Ban xây dựng hệ thống m ã số m ô n học, B a n
nghiệm thu hệ thống m ã số m ô n học quyết định lựa chọn phương án 2: Xây d ự n g hệ
thống m ã số m ô n học theo Quyết định số 25/2005/QĐ-TTg của T h ủ tướng Chính
phủ ngày 27/01/2005 về quy định Danh mục giáo dục đào tẳo của hệ thống giáo dục
quốc gia.

22


×