TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN CÔNG NGHIỆP GỖ VÀ NỘI THẤT
----------o0o----------
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
TỦ TRANG TRÍ PHỊNG KHÁCH TẠI CƠNG TY SẢN XUẤT
NỘI THẤT GIA PHÁT- THẠCH THẤT - HÀ NỘI
NGÀNH: CHẾ BIẾN LÂM SẢN
MÃ NGÀNH: 7549001
Giáo viên hướng dẫn
: Th.S Lê Xuân Ngọc
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Văn Sơn
Mã sinh viên
: 1651010460
Lớp
: K61- CBLS
Khóa
: 2016 - 2020
Hà Nội, 2020
LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hồn thành khóa luận tốt nghiệp, cho phép em được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy Lê Xuân Ngọc đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực hiện nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp.
Cũng nhân dịp này cho phép em xin bày tỏ lịng biết ơn đến Cơng ty sản xuất
nội thất Gia Phát đã tạo cơ hội cho em được thực hiện làm bài khóa luận tốt nghiệp,
cảm ơn các thầy cô giáo của Viện Công nghiệp gỗ và Nhà trường đã tạo cơ hội để
chúng em học tập và rèn luyện tại trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
Em xin ghi nhận mọi ý kiến đóng góp nhiệt tình của bạn bè đồng nghiệp trong
suốt thời gian tiến hành làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Sơn
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 2
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ..............................................................................2
1.1.1. Thực trạng nghành sản xuất đồ gỗ Việt Nam hiện nay .........................................2
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................................3
1.3. Mục tiêu, phạm vi phương pháp nghiên cứu ............................................................3
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.3.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................4
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 4
1.3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................... 5
2.1. Thiết kế sản phẩm đồ gỗ ...........................................................................................5
2.1.1. Phong cách thiết kế đồ gỗ ......................................................................................5
2.1.2. Xu hướng thiết kế đồ gỗhiện nay tại Việt Nam.....................................................9
2.2. Nguyên liệu trong sản xuất đồ gỗ ...........................................................................10
2.2.1. Gỗ tự nhiên gỗ xẻ ................................................................................................ 10
2.2.2. Ván gỗ nhân tạo ...................................................................................................11
2.2.3. Vật liệu trang trí và phủ bề mặt ...........................................................................20
2.3. Phụ kiện và liên kết trong sản xuất đồ gỗ............................................................... 28
2.3.1. Liên kết trong sản xuất đồ gỗ ..............................................................................28
2.3.2. Phụ kiện liên kết đồ gỗ ........................................................................................30
2.4. Quy trình sản xuất đồ gỗ tổng quát ........................................................................35
2.4.1. Đồ gỗ làm từ nguyên liệu ván xẻ.........................................................................35
2.4.2. Đồ gỗ làm từ ván nhân tạo...................................................................................37
2.5. Q trình sản xuất và bố trí sản xuất ......................................................................38
2.5.1. Q trình sản xuất:............................................................................................... 38
2.5.2. Bố trí sản xuất ......................................................................................................40
ii
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 43
3.1. Khảo sát công ty TNHH TM thiết bị nội thất Gia Phát ..........................................43
3.2. Quy trình triển khai đơn hàng sản phẩm “ tủ trang tríphịng khách ”. ...................47
3.3. Xây dụng hồ sơ thiết kế sản phẩm “ tủ trang trí phịng khách” ............................. 49
3.3.1. Phân tích u cầu .................................................................................................49
3.3.2. Xây dựng phương án ...........................................................................................49
3.3.3. Hồ sơ bản vẽ thiết kế ...........................................................................................53
3.3.4. Tính tốn vật liệu .................................................................................................54
3.4. Xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm tủ trang trí ................................................61
3.4.1. Quy trình sản xuất sản phẩm ...............................................................................61
3.4.2. Một số lỗi và phương án khắc phục ....................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 67
1. Kết luận ........................................................................................................... 67
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Phong cách thiết kế hiện đại ................................................................. 5
Hình 2.2. Phong cách thiết kế cổ điển................................................................... 6
Hình 2.3. Phong cách thiết kế tân cổ điển ............................................................. 6
Hình 2.4. Phong cách thiết kế nông thôn tao nhã ................................................ 7
Hình 2.5. Phong cách thiết kế mộc mạc ................................................................ 8
Hình 2.6. Phong cách thiết kế Á- Đơng ................................................................ 8
Hình 2.7. Phong cách tối ưu hóa khơng gian lưu trữ .......................................... 10
Hình 2.8. Ván dán ............................................................................................... 13
Hình 2.9.Ván dăm cơng nghiệp........................................................................... 14
Hình 2.10. Ván gỗ MDF...................................................................................... 15
Hình 2.11.Ván ghép thanh .................................................................................. 17
Hình 2.12. Ván nhựa picomat ............................................................................. 17
Hình 2.13. Ván nhựa composit............................................................................ 19
Hình 2.14.Giấy dán phủ melamine ..................................................................... 21
Hình 2.15. Tấm phủ Laminate ........................................................................... 22
Hình 2.16. Tấm veneer ........................................................................................ 23
Hình 2.17. Tấm bề mặt Acrylic ........................................................................... 24
Hình 2.18. Bề mặt sơn phủ .................................................................................. 25
Hình 2.19. Bề mặt phủ giấy in vân...................................................................... 27
Hình 2.20. Nẹp dán ............................................................................................. 28
Hình 2.22. Liên kết vít trong sản phẩm mộc ....................................................... 30
Hình 2.23. Vị trí liên kết và quy trình lắp ráp cam chốt ..................................... 30
Hình 2.24. Liên kết pat ke ................................................................................... 31
Hình 2.25.Liên kết đinh....................................................................................... 31
Hình 2.26. Chốt gỗ liên kết trong sản xuất nội thất ............................................ 32
Hình 2.27. Liên kết day trượt .............................................................................. 33
Hình 2.28. Bộ mở liên kết bản lề ........................................................................ 33
Hình 2.29. Vị trí liên kết bản lề........................................................................... 34
iv
Hình 2.30. Tay nắm ngăn kéo ............................................................................. 34
Hình 2.31. Tay nắm cánh tủ ................................................................................ 34
Hình 2.32. Chân nhựa ......................................................................................... 35
Hình 3.1. Máy ép nguội....................................................................................... 44
Hình 3.2. Máy CNC 3 trục hút chân khơng ........................................................ 45
Hình 3.3. Máy dán cạnh 7 chức năng.................................................................. 46
Hình 3.4. Máy cắt bàn trượt MJQ320A .............................................................. 47
Hình 3.5. Kích thước thơng dụng trai rượu vang ................................................ 50
Hình 3.6. Các sản phẩm mẫu tủ trang trí phịng khách trên thị trường .............. 51
Hình 3.7.Ván gỗ MDF- 388EV và MDF-104SH ................................................ 53
Hình 3.8.Bản vẽ tổng thể tủ trang trí.................................................................. 53
Hình 3.9. Sơ đồ cắt ván ME 104SH 2side MDF MR ......................................... 56
Hình 3.10. Sơ đồ cắt ván ME 388EV 2side MDF MR ....................................... 58
Hình 3.11. Sơ đồ cắt ván 33mm hậu alu đen ...................................................... 59
Hình 3.12. Lỗi mẻ cạnh ván MDF ...................................................................... 65
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Danh sách từng chi tiết sản phẩm tủ trang trí: .................................... 54
Bảng 3.2. Thống kê vật tư ................................................................................... 60
Bản 3.3. Giá thành vật liệu .................................................................................. 60
Bản 3.4. Chi phí khác sản xuất tủ trang trí theo đơn giá cơng ty ........................ 61
Bảng 3.5. Lưu trình gia công các chi tiết ............................................................ 61
vi
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đồ gỗ nội thất từ ngày xưa đã trởnên quen thuộc với con người, những vật
liệu đó có xung quanh chúng ta, dễ dàng để gia công thành một vật dụng nội thất
tiện ích trong gia đình. Tuy nhiên, khi gỗ tự nhiên càng khan hiếmtừ đó gỗ công
nghiệp được sử dụng phổ thông hơn, nội thất gỗ công nghiệp không những đáp ứng
đa dạng nhiều phong cách thiết kế mà cịn giúp khơng gian nhà của bạn sang trọng
nhưng không kém phần gần gũi với thiên nhiên. Công nghệ sản xuất tiên tiến ra đời
nâng cao chất lượng, quy trình chế biến để đạt được những sản phẩm có tiêu chuẩn
chất lượng cao,bề mặt nội thất gỗ công nghiệp được mô phỏng như thật, các đường
vẫn gỗ còn tăng thêm giá trị thẩm mỹ cho các thiết kế nội thất hiện nay. Hiện nay
xu hướng sử dụng đồ nội thất gỗ trong các thiết kế căn hộ chung cư, nhà ở tại các
thành phố lớn tăng cao bởi nó hồn tồn thay thế gỗ tự nhiên, bảo vệ mơi trường,
giá thành hợp lí nhưng vẫn mang lại sự gần gũi của thiên nhiên, mẫu mã gỗ công
nghiệp được thiết kế đa dạng kết hợp được nhiều phong cách khác nhau, tính ứng
dụng ..
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, máy móc thiết bị ngày càng trở
nên hiện đại hơn và có thể thay thế con người trong nhiều công đoạn khác nhau. Ở
Việt Nam, ngành chế biến gỗ cơng nhiệp có những bước ngoạt phát triển vượt bậc
trong nhiều năm trở lại đây, bên cạnh đó là sự đầu tư đúng đắn của các Công ty nhà
máy vào công nghệ sản xuất hiện đại. Vì vậy, quá trình thiết kế lựa chọn phương án
gia công đồ gỗ nội thất cũng đã thay đổi rất nhiều theo thời gian.
Thiết kế và xây dựng quy trình sản xuất đóng vai trị quan trọng ảnh hưởng tới chất
lượng và giá trị kinh tế, giá trị sử dụng của sản phẩm nội thất. Do vậy, việc thiết kế
và xây dựng phương án gia công sản phẩm nội thất là công việc hết sức cần thiết
vừa mang ý nghĩa khoa học thực tiễn.
Từ những lý do trên đây, em tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp “ Thiết
kế và xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm tủ trang trí phịng kháchtại cơng ty
sản xuất nội thất Gia Phát – Thạch Thất – Hà Nội” nhằm củng cố thêm những
những kiến thức thiết kế, sản xuất nội thất, tìm hiểu về q trình gia cơng các chi
tiết sản phẩm nội thất cho phòng khách tại các căn chung cư trên dây chuyền công
nghệ tại Công ty sản xuất nội thất Gia Phát .
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Thực trạng nghành sản xuất đồ gỗ Việt Nam hiện nay
Ngành công nghiệp chế biến gỗ đã trở thành ngành hàng xuất khẩu chủ lực
đứng thứ 5 của Việt Nam sau dầu thô, dệt may, giày dép và thủy sản. Việt Nam đã
trở thành nước xuất khẩu đồ gỗ đứng đầu Đông Nam Á. Chất lượng sản phẩm đồ gỗ
Việt Nam ln được nâng cao, có khả năng cạnh tranh được với các nước trong khu
vực.
Hiện nay, nước ta dự tính có khoảng 3.500 doanh nghiệp chế biến gỗ, 340
làng nghề gỗ và số lượng lớn các hộ gia đình sản xuất kinh doanh đồ gỗ chưa được
thống kê. Theo số liệu từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn thì các doanh
nghiệp chế biến gỗ có quy mơ đa phần là nhỏ. Theo nguồn gốc vốn thì 5% số doanh
nghiệp thuộc sở hữu nhà nước, 95% còn lại là thuộc khu vực tư nhân, trong đó có
16% có vốn đầu tư nước ngồi (FDI).
Về lao động, ngành công nghiệp chế biến gỗ chiếm khoảng từ 250.000 –
300.000 lao động. Trong đó, 10% lao động có trình độ đại học trở lên; 45-50% lao
động thường xuyên được đào tạo, còn lại 35-40% lao động giản đơn theo mùa vụ.
Mặc dù số lượng lao động trong ngành hàng chế biến gỗ rất lớn nhưng đa số lao
động chưa được đào tạo bài bản, hoạt động thiếu chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, sự
phân cơng lao động chưa hợp lý, giảm sát, quản lý vẫn còn thiếu hiệu quả đang là
những vấn đề nổi cộm hiện nay. Năng suất lao động trong ngành chế biến gỗ ở Việt
Nam còn thấp: bằng 50% của Philippines, 40% năng suất lao động của Trung Quốc
và chỉ bằng 20% năng suất lao động của Liên minh Châu Âu (EU). Với hiện trạng
lao động như hiện tại, vấn đề đào tạo và bổ sung nguồn nhân lực có kỹ thuật cao, có
khả năng sử dụng tốt các công nghệ hiện đại trong sản xuất là vấn đề đặc biệt quan
trọng đối với ngành hàng chế biến gỗ.
Trong thị trường đồ gỗ xuất khẩu thì chủ yếu là đồ gỗ tự nhiên thì thị trường
nội địa đặc biệt là thị trường dành cho nhóm vợ chồng trẻ, nội thất tại các khu nhà
trung cư hiện nay chủ yếu là đồ gỗ từ vật liệu gỗ công nghiệp. Sản phẩm đồ gỗ công
nghiệp theo phương thức lắp ráp RTA ( ready to assemble furniture ) là xu hướng
2
hiện nay.Những năm vừa qua, thị trường chung cư, khu căn hộ “bùng nổ” với nhiều
dự án. Sự gia tăng đáng kể này cũng kéo theo sự phát triển sôi động của thị trường
nội thất nói chung và vật liệu nói riêng.
Trong thiết kế nội thất, vật liệu gỗ vẫn luôn được ưa chuộng nhất bởi sự gần
gũi, đa dạng, có tính ứng dụng cao… Sự chuyển đổi đáng chú ý là xu hướng sử
dụng gỗ công nghiệp thay thế cho gỗ tự nhiên. Những ưu điểm của gỗ công nghiệp
như giá thành hợp lý, hạn chế cong vênh, mối mọt, có tính thẩm mỹ cao cùng với
thiết kế bề mặt đa dạng, bảo vệ môi trường cũng là một yếu tố quan trọng khiến cho
loại vật liệu này ngày càng được người sử dụng yêu thích và ứng dụng rộng rãi, đặc
biệt đối với loại hình nhà ở hiện đại như chung cư và khu căn hộ. Gỗ công nghiệp
với sự phong phú về chất lượng, tính thẩm mỹ và giá thành, có thể sử dụng đối với
mọi phân cấp nhà ở từ bình dân cho đến cao cấp cũng như nhiều sản phẩm nội thất
khác nhau.
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Nhiều năm trở lại đây, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về thiết kế và sản
xuất đồgỗ. Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam đã tiến hành nhiều đề tài nghiên
cứu góp phần phát triển của nghành Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
Về các đề tài về q trình gia cơng sản phẩm mộc có thể lấy ví dụ một số đề
tài nghiên cứu về quy trình sản xuất sản phẩm mộc như: “khảo sát quy trình cơng
nghệ sản xuất sản phẩm Dining Table Extending tại cơng ty cổ phần phát triển Sài
Gịn” của Đặng Doãn Tuyên năm 2011; “ Khảo sát quy trình cơng nghệ sản xuất
WOODY DINING TABLE tại cơng ty cổ phần kiến trúc và nội thất NANO – chi
nhánh Đồng Nai” của Trần Văn Cường năm 2012,….
Các tài liệu này đều đã đưa ra được các quá trình gia công khác nhau tại mỗi
công ty nhưng cũng đã đều nhiều năm, có thể chưa phù hợp với q trình sản xuất
hiện đại. Nên chưa bao quát được quá trình gia cơng sản phẩm mộc hiện nay. Cần
có tài liệu mới để phù hợp hơn với tình hình sản xuất hiện đại
1.3. Mục tiêu, phạm vi phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu và phân tích sản phẩm tủ trang trí phịng khách.
-
Tính tốn và bóc tách ngun vật liệu, vật tư và phụ kiện.
3
-
Tìm hiểu máy móc, thiết bị sản suất sản phẩm của cơng ty.
-
Tính tốn, lựa chọn được phương án gia cơng sản phẩm tủ trang trí phịng
khách tại căn hộ chung cư .
Đề xuất các bước công nghệ thi công sản phẩm nội thất dựa trên điều kiện công
nghệ của công ty nhằm nâng cao năng xuất chất lượng hiệu quả kinh tế.
1.3.2. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu tìm hiểu xu hướng thiết kế và sử dụng đồ gỗ nội thất hiện nay
Khảo sát thực trạng máy móc thiết bị và công nghệ sản xuất tại công ty
Xây dựngphương án thiết kế sản phẩm và bản vẽ bóc tách sản phẩm tủ trang
trí phịng khách
Tính tốn vật tư cần thiết và giá thành sản xuất sơ bộ sản phẩm.
Xây dựng quy trình sản xuất sản phẩm dựa trên điều kiện của công ty cho
phù hợpnhằm nâng cao sản xuất, chất lượng.
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu
Địa điểm thực hiện: công ty sản xuất nội thất Gia Phát – Thạch Thất – Hà Nội.
Sản phẩm: Sản phẩm tủ trang trí phịng khách, được đặt hàng, thiết kế và sản xuất
tại công ty sản xuất nội thất Gia Phát
Nguyên liệu: Ván gỗ công nghiệp MDF phủ melamine chống ẩm.
1.3.4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp khảo sát thực tế: Tìm hiểu mặt bằng, máy móc thiết bị và
nguyên liệu đầu vào. Khảo sát và thu thập thông tin: Quan sát trực quan về q trình
gia cơng các chi tiết đồ gỗ trong sản xuất sản phẩm mộc tại Công ty.
- Phương pháp kế thừa: Bằng việc tìm hiểu các tài liệu, các bản vẽ để đưa ra
các giải pháp thiết kế, tính tốn, phân tích và kế thừa các kết quả nghiên cứu về xây
dựng quy trình sản xuất sản phẩm nội thất tại Công ty.
- Phỏng vấn chuyên gia: Thu thập thông tin từ các cán bộ quản lý trong Công
ty về các vấn đề cần tham khảo, khảo sát.
4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Thiết kế sản phẩm đồ gỗ
2.1.1. Phong cách thiết kế đồ gỗ
Trước khi bắt tay vào thiết kế một cơng trình bất kì, các kiến trúc sư luôn đặc
biệt chú ý để lựa chọn một phong cách thiết kế phù hợp với gia chủ và hạ tầng cơ
bản của cơng trình đồng thời bất cứ phong cách nội thất nào cũng phải đáp ứng
được các yếu tố chính đó là tính cơng năng, tính thẩm mỹ và kinh tế. Một số phong
cách thiết kế đồ gỗ:
a) Phong cách thiết kế hiện đại:
Khuôn mẫu tạo dựng phong cách này là sự chính xác, khơng có những hậu
cảnh phức tạp, khơng có sự kết hợp màu sắc cầu kì, khối hình học cơ bản được sử
dụng đó là vng, chữ nhật, trịn với bề mặt sắc nét, khơng trang trí, khơng khắc
viền. Mỗi chi tiết đều được đơn giản hóa một cách tối đa để phù hợp với nhu cầu sử
dụng.
Hình 2.1. Phong cách thiết kế hiện đại
Ưu điểm: Phong cách nội thất hiện đại được hầu hết mọi người u thích và chấp
nhận nó bởi vẻ đẹp, sự gọn gàng và tính tiện dụng cao nhưng không kém phần sang
trọng đẳng cấp.Phong cách hiện đại dễ thiết kế và thi công không yêu cầu kinh
nghiệm lâu năm trong thiết kế và thi công bởi kết cấu đơn giản.
Nhược điểm: của phong cách này là yếu tố thiết kế. Để toát lên được đúng phong
cách yêu cầu cao ở khâu thiết kế ngoài ra hầu hết chất liệu đồ đạc khơng có sẵn
trong nước nên giá thành rất cao.Nếu tận dụng đồ đạc sản xuất trong nước nhiều dễ
làm cho người nhìn cảm thấy "giả" và rất nhanh chán.
5
b) Phong cách thiết kế cổ điển.
Khác biệt với phong cách hiện đại, cổ điển nổi bật với những họa tiết cầu kỳ,
phức tạp nhưng vẫn tinh tế và sang trọng. Các chi tiết trong thiết kế thường được ưu
tiên lựa chọn những biểu tượng tôn giáo, mô phỏng những tác phẩm nghệ thuật kinh
điển hay khảm, nạm ánh kim theo phong cách hồng gia xưa…
Hình 2.2. Phong cách thiết kế cổ điển
Nhược điểm: Thiếu đi tính thân thiện gần gũi, đối tượng và các cơng trình phù hợp
với phong cách này không nhiều.
c) Phong cách thiết kế nội thất tân cổ điển.
Đây là sự kết hợp hoàn hảo giữa cổ điển và hiện đại, nơi mà các chi tiết cổ
điển được mô phỏng theo một cách hiện đại. Các giá trị cũ được bảo tồn và bổ sung
một số chi tiết mới tạo nên sự khác biệt về phong cách. Ví dụ có thể hồn thiện đồ
gỗ theo phong cách mới bằng cách sơn và vecni hay thay thế mạ vàng bạc bằng các
chất liệu hiện đại như nỉ, lụa…
Hình 2.3. Phong cách thiết kế tân cổ điển
6
d) Phong cách thiết kế nông thôn tao nhã.
Đây là một phong cách nội thất tao nhã, thanh lịch với những ảnh hưởng của
phong cách cổ điển Anh, Pháp và Scandinavian… vì vậy có thể gọi đây là phong
cách nơng thôn sang trọng. Nội thất màu trắng, dịu nhẹ với hình thức nội thất truyền
thống nhưng khơng bị nặng nề về chi tiết trang trí.Mọi chi tiết đều tốt lên sự mềm
mại.
Hình 2.4. Phong cách thiết kế nơng thơn tao nhã
e) Phong cách thiết kế đương đại:
Đặc trưng dễ nhận biết của phong cách đương đại là các thành phần kiến trúc
cơ bản đều khá đơn giản như các đường, mảng và khối để tạo nên không gian nội
thất, không có nhiều chi tiết, ít hoa văn rườm rà.
Những gam màu vui nhộn, những bức tranh trang trí trường phái ấn tượng,
đồ nội thất đương đại, tân tiến... tất cả được bài trí khéo léo tạo nên khơng gian sống
trẻ trung, phóng khống.
Vật liệu sử dụng phổ biến nhất là gỗ, ngồi ra vải dệt, nhung, ốp da cũng góp
phần tạo dựng phong cách cho thiết kế này.
f) Phong cách thiết kế mộc mạc:
Đúng với tên gọi của nó, phong cách này ưu tiên sử dụng nguyên liệu chính
là gỗ tự nhiên. Các yếu tố nội thất có thể làm từ rễ cây hay sợi mây, tre… được đan
thủ công. Phong cách này phù hợp nhất với những khu nghỉ dưỡng, nhà ở các vùng
nông thôn.
7
Hình 2.5. Phong cách thiết kế mộc mạc
g) Phong cách thiết kế Á Đông :
Đặc trưng dễ nhận biết của phong cách đương đại là các thành phần kiến trúc
cơ bản đều khá đơn giản như các đường, mảng và khối để tạo nên khơng gian nội
thất, khơng có nhiều chi tiết, ít hoa văn rườm rà.Những gam màu vui nhộn, những
bức tranh trang trí trường phái ấn tượng, đồ nội thất đương đại, tân tiến... tất cả
được bài trí khéo léo tạo nên khơng gian sống trẻ trung, phóng khống.Vật liệu sử
dụng phổ biến nhất là gỗ, ngồi ra vải dệt, nhung, ốp da cũng góp phần tạo dựng
phong cách cho thiết kế này.
Hình 2.6. Phong cách thiết kế Á- Đông
8
2.1.2. Xu hướng thiết kế đồ gỗhiện nay tại Việt Nam
Thiết kế nội thất cũng giống như khoác lên một tấm áo mới cho tổ ấm, vừa
tạo nên vẻ đẹp, vừa có những tác động khơng nhỏ đến cảm xúc của mọi thành viên.
Xu hướng thiết kế nội thất hiện nay là đề cao sự sang trọng, thanh lịch, sự hài hịa
trong đường nét, màu sắc nhưng vẫn khơng mất đi nét cá tính, ấn tượng.
a) Xu hướng thiết kế hiện đại
Những gam màu nhẹ nhàng mang tới sự thư thái chưa bao giờ là lỗi mốt
trong trang trí và thiết kế nội thất. Đó là những màu pastel, màu trung tính mang tới
cảm giác dễ chịu như xanh nhạt, hồng, vàng chanh, nâu nhạt, tím nhạt… Hầu hết
các gam màu này có thể phù hợp với mọi tính cách, từ lãng mạn, nhẹ nhàng đến
tinh tế, sang trọng, tùy theo cách kết hợp của chúng trên màu tường và màu sắc các
món đồ nội thất. Đặc biệt, việc sử dụng các gam màu cùng tông nhưng khác sắc độ
trong cùng một không gian đang là một trong những ý tưởng được nhiều người ưa
chuộng hiện nay.
b) Xu hướng thiết tối ưu hóa khơng gian lưu trữ
Ngồi việc ấn tượng và cá tính, điều quan trọng của một thiết kế nội thất là
tính ứng dụng cao.Những vật dụng đa năng vừa có tính thẩm mỹ, vừa có khả năng
lưu trữ đang được nhiều nhà thiết kế lựa chọn, bởi hiện nay các căn hộ nhỏ đang
khá phổ biến.Đó là những chiếc ghế chuyển đổi được thành giường ngủ, bàn kiêm
ghế, giá treo tường đa năng, sofa kết hợp tủ để đồ…. vừa đảm bảo tính thẩm mỹ lại
tiện nghi trong sử dụng.Bên cạnh đó, những món nội thất gấp gọn cũng là một lựa
chọn tuyệt vời.Vẻ đẹp của các vật dụng hầu hết được khai thác từ đường nét, đề cao
sự tinh tế trong không gian sống.Đây là một trong những “phát minh” mới mẻ của
các nhà thiết kế làm cho khách hàng rất hài lòng.
Hiện nay, nguyên liệu sử dụng nhiều trong thiết kế nội thất vẫn là đồ gỗ,
mang đến độ bền cao và giá trị sử dụng tốt.Ngồi ra, một số chất liệu như kính, inox
cũng được sử dụng ngày càng nhiều trong thiết kế nội thất.
9
Hình 2.7. Phong cách tối ưu hóa khơng gian lưu trữ
2.2. Nguyên liệu trong sản xuất đồ gỗ
2.2.1. Gỗ tự nhiên gỗ xẻ
Gỗ xẻ là loại sản phẩm có được thơng qua gia cơng gỗ trịn. Căn cứ theo độ
dày, gỗ xẻ được phân thành: ván mỏng (chỉ loại ván có độ dày nhỏ hơn 21mm), ván
trung bình (chỉ những loại ván xẻ có độ dày trong khoảng 25-35mm) và ván dày
(chỉ những loại ván có độ dày từ 40-60mm), chi tiết có thể tham khảo theo tiêu
chuẩn GB/T153-1995.1 và GB/T4817-1995. Gỗ xẻ phổ thông, được căn cứ vào chất
lượng của nó (tỷ lệ của các khuyết tật như mục mọt, phần cạnh vát, mắt,…) mà
phân ra thành cấp I, cấp II và cấp III.
Nếu căn cứ vào góc tạo thành giữa đường vịng năm với bề mặt ván, thì ván
xẻ lại được phân thành ván xuyên tâm và ván tiếp tuyến, ví dụ ván dùng để làm hộp
cộng hưởng của đàn thì bắt buộc phải là ván xuyên tâm; để ngăn chặn sự cong vênh
của ván sàn, đối với ván sàn bằng gỗ đầu tiên nên lựa chọn là ván xuyên tâm; nếu
xét theo góc độ chống ẩm, đối với những loại ván dùng để sản xuất tàu thuyền,
thùng hộp gỗ,… thì nên lựa chọn ván tiếp tuyến.
Ván xẻ xuyên tâm có được những đặc điểm như: cường độ chịu uốn cao, độ
biến hình nhỏ, thích hợp làm ngun liệu trong sản xuất các loại kết cấu; ván xẻ tiếp
tuyến là loại ván có vân thớ đẹp, khả năng chống ẩm tốt, nhưng cường độ chịu uốn
lại thấp, rất dễ bị cong vênh, loại này thích hợp sử dụng để sản xuất những sản
phẩm có yêu cầu thẩm mỹ cao, cũng như địi hỏi có khả năng chống ẩm, như thùng
gỗ, hộp gỗ,… Tóm lại, các loại sản phẩm đồ mộc có những cơng dụng khác nhau
thì u cầu đối với ngun liệu sản xuất ra nó cũng khơng giống nhau.
10
Gỗ xẻ có những đặc điểm sau:
Ưu điểm
• Gỗ là loại vật liệu có cường độ tương đối tốt, được sử dụng rộng rãi trong kiến
trúc.
• Dễ gia cơng bằng cơ giới, có thể gia cơng bằng các biện pháp như: mài,
bào, tiện, cắt gọt…; gỗ rất dễ cho việc liên kết, có thể sử dụng các hình thức như:
keo dán, đinh, bulơng, chốt trịn, chi tiết kim loại khác…để liên kết.
• Màu sắc tự nhiên, vân thớ tương đối đẹp, đồng thời lại dễ dàng cho trang
sức, có thể làm cho con người cảm giác được mùa đơng thì ấm áp, mùa hè thì mát
mẻ, và an tồn.
Nhược điểm
• Sự biến đổi của nhiệt độ cũng như độ ẩm môi trường xung quanh, gỗ sẽ
phát sinh hiện tượng co rút hoặc dãn nở, khi nghiêm trọng sẽ làm cho gỗ bị biến
dạng, cong vênh hoặc nứt.
• Lồi gỗ khác nhau, hoặc trên cùng một cây gỗ mà ở các vị trí khác nhau
thì những tính chất về lực học của gỗ cũng không giống nhau, khả năng biến dạng
của gỗ cũng khác nhau.
• Chiều rộng của ván xẻ bị hạn chế bởi đường kính của gỗ trịn, đồng thời
cũng bị ảnh hưởng bởi những khuyết tật tự nhiên của gỗnhư mắt, nghiêng thớ…
2.2.2. Ván gỗ nhân tạo
Để khắc phục về tính năng dị hướng của gỗ tự nhiên, đặc biệt là sự khác
nhau về tính năng lực học và khả năng biến hình của gỗ, cũng như để quá trình lợi
dụng nguồn tài nguyên rừng một cách hợp lý nhất, ván nhân tạo đã có được tốc độ
phát triển rất nhanh. Chủng loại ván nhân tạo thường sử dụng có: ván dán, ván dăm
( Okal ), ván sợi ( MDF,HDF )… Đặc điểm của chúng là: có bề mặt rộng (phần
nhiều là loại kích thước 1.22m 2.44m), chất lượng giữa chiều dài và chiều rộng
của ván tương đối đồng đều, khuyết tật ít,… Nhưng tính năng của các loại ván cũng
khác nhau rất lớn, do đó cần căn cứ vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể đối với sản phẩm
mà tiến hành lựa chọn ván một cách hợp lý.
11
a) Ván dán (Plywood; Veneer board)
Khái niệm: Ván dán là sản phẩm dạng tấm phẳngđược tạo thành bằng cách
dán ép nhiềulớp ván mỏng theo chiều vng góc thớ gỗ với nhau, nhờ chất kết dính
trong những điều kiện áp suất, nhiệt độ, thời gian ép nhất định.
Ván dán là sự sáng tạo của ngành gỗ kỹ thuật, được tạo thành từ nhiều lớp gỗ
mỏng sắp xếp vng góc với nhau theo hướng vân gỗ của mỗi lớp. Các lớp này dán
với nhau bằng keoPF, UF, MF dưới tác dụng của nhiệt và áp suất .Sử dụng 3 lớp
hoặc nhiều lớp ván mỏng rồi dùng keo dán lại với nhau tạo thành. Ván mỏng
thường thấy có hai loại là ván bóc và ván lạng, trong đó ván lạng là loại ván mỏng
có vân thớ tương đối đẹp, phần lớn nó được sử dụng để làm lớp bề mặt của ván dán,
ván dán được sử dụng nhiều trong sản xuất đồ gia dụng, thùng xe, tàu thuyền và
trang trí nội thất…
Để khắc phục được sự ảnh hưởng không tốt của đặc điểm không đẳng hướng
của gỗ, đồng thời lại đảm bảo được những ưu điểm vốn có của gỗ, thơng thường
ván dán được tạo thành từ các lớp ván mỏng đan xen vng góc với nhau, tức là hai
lớp ván mỏng cạnh nhau có chiều thớ vng góc với nhau, số lớp ván mỏng thường
là 3, 5, 7, 9,…độ dày ván mỏng là 3mm, 3.5mm, 4mm, 5mm, 6mm…
Thông thường ván dán là sản phẩm dạng tấm phẳng gồm 3 hoặc nhiều lớp
ván mỏng dán vng góc chiề u thớ với nhau. Bề dày của ván thường là 1,5; 2; 2,5;
3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 13; 15; 18; 24 mm.
Khối lượng thể tích ván dán thường lớn hơn khối lượng gỗ nguyên liệu từ
18-20%, ván dán thường có khối lượng riêng 0,6-0,8 g/cm3.
Ván dán thường được sử dụng rộng rãi để đóng đồ mộc, bao bì, dùng trong
xây dựng, làm toa xe, đóng tàu thuyền...
Ngồi ra cịn có loại ván dán đặc biệt nhiều lớp để làm ván cốt pha, làm đồ
mộc cao cấp (được phủ bằng ván lạng hoặc focmica).
Ván dán được chia theo mục đích sử dụng như sau:
- Ván dán dùng trong nhà ký hiệu INT (interior)
- Ván dán chịu ẩm ký hiệu MR (moisture-resistant)
- Ván dán dùng trong xây dựng thường là WB (Weather Boiling), ván dán
chịu nhiệt, ẩm môi trường ký hiệu WBP ( weather boiling proof).
12
Hình 2.8. Ván dán
Ưu điểm :
Ván dán có bề mặt tiếp xúc lớn nên có độ cứng và độ bền cơ lý cao. Loại ván
này có khả năng chịu lực tốt hơn tất cả các loại gỗ công nghiệp khác như ván MDF,
ván MFC, ván HDF…
Ván dán là loại gỗ cơng nghiệp ít chịu ảnh hưởng của nước bởi chúng được
cấu tạo từ các lớp gỗ tự nhiên. Tấm ván không dễ bị phồng khi ngâm vào nước như
ván MFC hay MDF.
Ván dán có khả năng bám vít và bám dính tốt, tạo độ chắc chắn và kiên cố
cho các sản phẩm nội thất.
Nhược điểm:
Do chất lượng tốt hơn, quá trình sản xuất, thi cơng cũng phức tạp hơn nên
ván dán có giá thành cao hơn một số loại ván gỗ cơng nghiệp thơng thường. Khi cắt
ván cần có các kỹ thuật đúng và xử lý cạnh ván sau cắt để mang lại hiệu quả cao khi
sử dụng.
Ván dán có thể bị cong vênh, bề mặt gỗ không được phẳng mịn và có thể bị
tách lớp trong điều kiện mơi trường khơng thích hợp như độ ẩm q cao trong thời
gian dài.
13
b) Ván dăm (partical board)
Khái niệm:Ván dăm là loại vánđược tạo thành bằng cách dán ép các dăm
gỗhoặc thựcvật chứa xellulo nhờ chất kết dính trong những điều kiện áp suất, nhiệt
độ, thời gian ép nhất định.
Ván dăm thường được sản xuất từ gỗ rừng trồng từ các loại cây thu hoạch
ngắn ngày như keo, cao su, bạch đàn... Thân gỗ sau khi được khai thác sẽ được băm
nhỏ thành dăm gỗ, kết hợp với keo, ép lại thành tấm dưới cường độ áp suất nén cao.
Đặc điểm của ván dăm:
Tính chất theo các chiều hướng trên bề mặt của ván là như nhau, kết cấu
khá đồng đều, khả năng trương nở và co rút nhỏ, khi gặp nước sự trương nở chủ yếu
là theo phương chiều dày ván.
Đối với phương phápsản xuất ván dăm liên tục sẽ được căn cứ vào kích
thước theo yêu cầu mà tiến hành cắt ván.
Ván dăm hồn tồn có thể được căn cứ vào yêu cầu sử dụng để lựa chọn
được kích thước, khi sử dụng khơng được phép gia cơng theo phương chiều dày của
ván, chỉ được phép đánh nhẵn đi một lượng nhỏ, nếu không sẽ ảnh hưởng đến
cường độ ván.
Hình 2.9.Ván dăm cơng nghiệp
Được sử dụng trực tiếp mà không cần thông qua sấy, khi dự trữ váncần
phải đặt ván bằng phẳng, tránh ván bị cong.
14
Khối lượng thể tích của ván là tỷ lệ thuận với cường độ ván, và nó cũng tỷ
lệ thuận với chất lượng của sản phẩm được tạo ra.
Ở phần cạnh ván dăm nếu khơng được bịt kín sẽ rất dễ làm cho phần keo
và dăm mất dần khả năng dính kết, mặt khác ở cạnh ván nếu hút ẩm sẽ bị trương nở,
ảnh hưởng đến chất lượng của ván, vì vậy cần thiết phải tiến hành xử lý bịt cạnh.
Chất lượng dán mặt đối với ván dăm có quan hệ tới mức độ đồng đều của
bề mặt ván.Nếu như bề mặt ván mịn và đồng đều, thì rất dễ dàng cho việc sử dụng
các vật liệu mỏng để dán mặt.
Dễ dàng cho thực hiện quá trình sản xuất tự động hoá.
c) Ván sợi (Fiber board)
Khái niệm:Ván sợi là loại vánđược tạo thành bằng cách dán ép các sợi
gỗhoặc sợithực vật, phụ gia theo phương pháp ướt, khô hoặc nửa khô
Là lợi dụng gỗ hoặc các loại nguyên liệu sợi thực vật khác để tạo thành ván.
Ván sợi được chia làm 3 loại theo khối lượng thể tích (γ):
• Ván sợi mềm (LDF )γ< 0,4 g/cm3 được dùng làm vật liệu cách âm, cách
nhiệt.
• Ván sợi có khối lượng thể tích trung bình (MDF) γ = 0,5-0,8 g/cm3 được
dùng để sảnxuất đồ mộc.
• Ván sợi cứng( HDF )γ = 0,8 – 1,1 g/cm3 được dùng làm vật liệu chịu lực.
Ván sợi mềm, có khối lượng thể tích tương đối nhỏ, các tính chất về lực học khơng
bằng so với ván sợi cứng, nhưng nó lại có những tính năng như cách điện, giữ nhiệt,
cách âm tương đối tốt, do vậy nó là một vật liệu tương đối lý tưởng trong trang sức
nội thất.
Hình 2.10. Ván gỗ MDF
15
Đặc điểm của ván MDF:
MDF có cường độ cao, cường độ chịu uốn của nó gấp khoảng 2 lần so với
ván dăm.
Có bề mặt phẳng, nhẵn, cho dù là theo phương chiều dày hay phương
chiều rộng, đều có thể dùng được keo dán hoặc trang sức.
Tính năng gia công khá tốt, như cắt ngắn, đánh nhẵn, khoan lỗ hay trang
sức,… gần như đối với gỗ tự nhiên.
Kết cấu chặt chẽ và đồng đều, có thể sử dụng để điêu khắc hoặc tiện.
Phần cạnh ván có thể được phay cắt, mà khơng cần phải bịt kín, có thể trực
tiếp trang sức được trên cạnh ván.
Không cần thông qua sấy, mà được trực tiếp sử dụng, nhưng khi dự trữ cần
phải đặt ván bằng phẳng, tránh ván bị cong vênh.
Tính năng của ván có quan hệ tới lượng keo dán sử dụng khi sản xuất.
Ván sợi có cấu tạo và tính chất đồng đều theo mọi hướng, bề mặt nhẵn mịn
nên có thể gia cơng cưa, cắt, đục mộng, xẻ rãnh, chạm khắc, phay... trang trí trực
tiếp bằng sơn hoặc phủ bằng ván lạng, focmica. Hiện nay một số nước phát triển đã
sản xuất ván sợi kết hợp trang trí bề mặt, tạo hoa văn, định hình, định vị các mối
liên kết ngay trong quá trình ép ván.
d. Ván ghép thanh
Ván ghép thanh (Finger joint) là một sản phẩm ván gỗ công nghiệp được sản
xuất bằng cách ghép các thanh gỗ tự nhiên có kích thước nhỏ lại với nhau nhờ chất
kết dính và được ép dưới nhiệt độ và áp suất quy định để tạo thành những tấm ván
có kích thước lớn hơn. Cần phải căn cứ vào màu sắc vân thớ của gỗ để phối hợp
ghép sao cho hợp lý, sau đó qua sử dụng keo dán để ghép lại thành ván, có thể sử
dụng phương pháp ghép ngón hoặc phương pháp ghép bằng để ghép chúng thành
ván.
Về cơ bản gỗ ghép không làm thay đổi kết cấu nguyên có của gỗ, hoặc là có
thể nói, gỗ ghép vẫn phát huy được tác dụng tự nhiên của gỗ, do đó gỗ ghép vẫn
thuộc loại vật liệu tự nhiên. Gỗ ghép có tính đồng đều và tính ổn định về kích thước
tốt hơn so với gỗ tự nhiên cùng loại.Gỗ ghép là thực hiện được tiên đề gỗ nhỏ
16
nhưng sử dụng được ở những nhu cầu của gỗ lớn, gỗ chất lượng những nơi có yêu
cầu độ rộng lớn, điều đó có tác dụng rất lớn cho việc nâng cao hiệu quả lợi dụng gỗ.
Hình 2.11.Ván ghép thanh
Ngồi ra, gỗ ghép còn được ứng dụng trong: sản xuất cửa chính, cửa sổ, đồ
gia dụng, tay vịn ghế, mặt bàn ăn, dụng cụ dạy học, tủ kính, tay vịn cầu thang, ghép
tường trong phòng thể thao, vàn sàn, khung cửa,….
e. Vật liệu gỗ nhựa picomat
Ván nhựa Picomat là vật liệu dạng tấm, được tạo thành từ thành phần chính
là Polivinyl Clorua ( thường được ký hiệu là PVC). Ngoài nhựa PVC, ván nhựa
Picomat cịn có thêm một số chất phụ gia vơ cơ.
Hình 2.12. Ván nhựa picomat
17
Ưu điểm :
+ Chịu nước và chống ẩm mốc: Tấm Picomat có khả năng chịu nước tuyệt
đối. Vì vậy, tấm tiêu chuẩn Picomat có ứng dụng rất phổ biến trong mơi trường có
độ ẩm cao như: phịng tắm và khu vực nhà bếp. Ngồi ra, tấm Picomat cũng có thể
được sử dụng trên tất cả các nơi trong ngôi nhà (tầng hầm, nhà để xe và phòng ngủ
và phòng khách…)
+Vật liệu xanh: Vật liệu Ván Nhựa Picomat được tạo thành từ bột gỗ và
nhựa PVC nên ván nhựa Picomat rất thân thiện với môi trường và không gây độc
hại đối với người sử dụng và người thi công. Hơn nữa, vật liệu ván nhựa Picomat
cịn có khả năng tái chế.
+Chống cháy: Tấm Picomat khơng duy trì ngọn lửa và giảm sự lan toả của
đám cháy. Vì vậy, sử dụng vật liệu ván nhựa Picomat để làm trần, các đồ dùng nội
thất trong các tòa nhà văn phòng, chung cư, vui chơi giải trí…sẽ là 1 giải pháp hiệu
quả và an tồn trong tương lai.
+Khơng bị mối mọt: Thành phần chủ yếu của sản phẩm Picomat là bột nhựa
PVC nên sản phẩm Picomat có khả năng chống mối mọt tuyệt đối.
+Độ bền vượt trội: Vật liệu Ván Nhựa Picomat bền và có khả năng chịu
được một số mơi trường khắc nghiệt như axit và kiềm nhẹ, mơi trường có độ ẩm
cao, mơi trường nước biển…Vì thế, các nhà thiết kế và thi công thường lựa chọn
sản phẩm này cho nội thất phịng thí nghiệm, bàn ghế trường học và nội thất trên tàu
thuyền…
+Dễ thi cơng: gỗ nhựa Picomatcó thể được gia công bằng các công cụ truyền
thống. Các công cụ để gia công gỗ nhựa( PVC Foam) cũng như tương tự như các
công cụ dùng để gia công gỗ công nghiệp.
+Tiết kiệm chí phí: Q trình sản xuất sử dụng tấm Picomat sẽ tiết kiệm thời
gian và chi phí: tẩm sấy, phun UV hay quá trình làm phẳng bề mặt…Hơn nữa, q
trình thi cơng tấm Picomat khơng gây bụi như thi công gỗ tự nhiên.
Ứng dụng:
Ván nhựa Picomat được dùng để thay thế cho gỗ tự nhiên, MDF, MFC…
Ván nhựa Picomat có nhiều ứng dụng nổi bật cho nội thất gia đình (Tủ bếp, Tủ chậu
18