Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.29 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>



<i><b>Ngày soạn: 30/10/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2020</b></i>


TOÁN


TIẾT 41: <b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.


2. Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, tỉ mỉ.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên + HS: Thước kẻ, êke.
<b>III. Các hoạt động dạy và học </b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBài cũ: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
vng góc?


- HS chữa bài SGK.
<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài: ( 1p)
Hai đường thẳng song song



2.2. Giới thiệu hai đường thẳng song
song: (10p)


- Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng .
Kéo dài về hai phía hai cạnh AB và
DC đối diện nhau . Tô màu hai
đường kéo dài này và cho HS biết :
Hai đường thẳng AB và DC là hai
đường thẳng song song với nhau .
- Tương tự , kéo dài cạnh AD và BC
về hai phía , ta cũng có AD và BC là
hai đường thẳng song song với nhau .
- Vẽ hình ảnh 2 đường thẳng song
song ở bảng để HS quan sát và nhận
dạng .


- Liên hệ các hình ảnh hai đường
thẳng song song ở xung quanh ta ?
<b>Bài 1: </b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, hai HS làm
bảng.


- Chữa bài:


- Giải thích cách làm?



+ Hai đường thẳng song song với
nhau có đặc điểm gì?




- Học sinh nêu


- 2 học sinh làm bài trên bảng
- Nhận xét chữa


A B




D C
A B


D C


- HS nhận thấy : Hai đường thẳng song
song với nhau thì khơng bao giờ cắt nhau
- Hai cạnh đối diện của bảng đen , khung
ảnh , chấn song cửa sổ…


a. A B


D C


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.



* GV chốt: HS biết xác định các cặp
cạnh song song trong hình chữ nhật
và hình vng.


<b>Bài 2 : </b>


+ Gợi ý: Giả thiết các tứ giác ABEG,
ACDG, BCDE là các hình chữ nhật,
điều đó có nghĩa là các cặp cạnh đối
diện của mỗi hình song song với
nhau. Từ đó ta có : BE // AG // CD .
- GV nhận xét, sửa chữa


<b>Bài 3</b>


+ GV hướng dẫn và cho HS làm bài.
- nhận xét, chốt lại


* GV chốt: HS nhận đường thẳng
vng góc với nhau và đường thẳng
song song.


<b>3. Củng cố: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
song song?


- Nhận xét tiết học



b. M N


Q P


Các cặp cạnh song song với nhau trong
hình vng MNPQ là:……….


<b>Đáp án:</b>


a, AB song song với DC
AD song song với BC
b, MN song song với QP
MQ song song với NP
<b>2.</b>


- HS quan sát hình và nối tiếp nhau trả lời.
+ Cạnh BE song song với cạnh CD và AG.


<b>3</b>.


- Nêu được các cặp cạnh song song với
nhau , các cặp cạnh vng góc với nhau có
trong mỗi hình .


a.Cạnh MN và PQ là mơt cặp cạnh song
song. Cạnh DI và GH là một cặp cạnh song
song.


2 HS nêu



TẬP ĐỌC


TIẾT 17: <b>THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức


- Hiểu những từ ngữ mới trong bài.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp
mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, khong xem nghề thợ rèn là nghề hèn
kém. Câu chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào
cũng đáng quý.


2. Kĩ năng


- Đọc trơi chảy tồn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Giáo dục: HS hiểu nghề nào cũng đáng quý, biết tôn trong tất cả mọi người dù
làm bất cứ nghề nghiệp nào, nếu là nghề chân chính.


* QTE: Quyền có sự riêng tư.
* Các KNS được GD trong bài:
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng giao tiếp


- Kĩ năng thương lượng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh hoạ bài.



- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
<b>III. các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KT Bài cũ: (5p</b>)


- 1 HS đọc và cho biết ý nghĩa của bài:
Đôi giày ba ta màu xanh.


<b>2. Bài mới</b>


2.1. Giới thiệu bài:GV giới thiệuThưa
chuyện với mẹ


2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:


a. Luyện đọc.: (10p)
- 1 HS đọc bài
- Gv chia đoạn :


+ Đoạn 1: Từ ngày phải .……kiếm sống
+ Đoạn 2 còn lại


- GV cho HS đọc nối tiếp bài lần 1


+ Sửa từ, luyện phát âm: Mồn một, thợ
rèn, kiếm sống



- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ:


- HS đọc thầm chú giải


- Giải nghĩa thêm từ “ Thưa”, Kiếm sống
- HS đọc nối tiếp lần 3,


- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu


b. Tìm hiểu bài: (12p)


- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?


+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?


+ Nêu ý chính đoạn 1?


HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:


+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi


- 3 HS đọc bài trả lời câu hỏi


- 1 HS đọc


- HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài



- HS đọc nối tiếp 2 đoạn lần 2 (2 lượt)
+) HS đọc thầm phần chú giải SGK
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn lần 3


- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- HS theo dõi.


- Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn.
- Giúp đỡ mẹ, muốn tự mình kiếm
sống.


- Là tìm cách làm việc để tự kiếm sống,
tự ni bản thân mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nghe em trình bày ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lí do và phản đối như
thế nào?


+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?


<b>- Qua bài em thấy trẻ em có quyền gì? </b>
+ Nêu nội dung chính của đoạn 2?


+ Nêu nội dung chính của tồn bài?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8p)
- 2 HS đọc nối tiếp bài.


+ Nêu giọng đọc



+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.


- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất
theo tiêu chí sau:


+ Đọc đã trơi chảy chưa?


+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa,
đọc phân biệt giọng chưa?


+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ
không?


- GV nhận xét tuyên dương


- <b>Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.</b>


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5p) </b>
+ Nêu ý nghĩa bài?


- Dặn dò về học bài


- Mẹ cho là có ai xui. Nhà thuộc dòng
dõi quan sang. Bố khơng cho vì làm
mất thể diện của gia đình.


- Nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha: Nghề
nào cũng đáng trọng chỉ những ai trộm
cắp hay ăn bám mới đáng coi thường.


- Quyền có sự riêng tư


<b>* Cương thuyết phục mẹ:</b>


Cương mơ ước trở thành thợ để kiếm
sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề
nghiệp nào cũng quý


- Như mục I.


- 2 HS đọc nối tiếp


- Đọc với giọng trao đổi, trò chuyện,
thân mật, nhẹ nhàng.


- Đọc theo nhóm cặp
- Lớp nhận xét bình chọn


- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng giao tiếp


- Kĩ năng thương lượng
- 2 HS nêu


<i><b>Ngày soạn: 31/10/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020</b></i>


TOÁN


TIẾT 42: <b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm
và vng góc với một đường thẳng cho trước.


2. Kĩ năng: HS vẽ được đường cao của một hình tam giác.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, biết ứng dụng vào cuộc sống.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên + HS: Thước kẻ, êke .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBài cũ: (5p) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

song song?


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
vng góc?


<b>2. Bài mới:</b>


2.1. Giới thiệu bài: (1p)


Vẽ hai đường thẳng vng góc


2.2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và vng góc với một đường
thẳng cho trước:



- GV thực hiện thao tác vẽ và giới thiệu
để HS quan sát:


+ Đặt một cạnh góc vuông của ê ke
trùng với đường thẳng AB.


+ Chuyển dịch ê ke trượt theo hai đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vng thứ
hai của ê ke gặp điểm E. Vạch một
đường thẳng theo cạnh đó ta được
đường thẳng CD đi qua E và vng góc
với đường thẳng AB


- Tổ chức cho HS thực hành vẽ.


2.3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam
giác:


- GV vẽ tam giác ABC
+ Hãy đọc tên tam giác?


+ Hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A và
vng góc với cạnh của BC của hình
tam giác ABC?


+ Thế nào là đường cao của một tam
giác?


- HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C


của tam giác ABC.


+ Một hình tam giác có mấy đường cao?
<b>Bài 1 :</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho Hs nhắc lại cách vẽ.
- Y/C HS thực hành vẽ
- GV nhận xét.


<b>Bài 2 : </b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


- Hướng dẫn HS cách đặt ê ke và vẽ
đường cao.


- GV cần lưu ý trường hợp c.
- GV nhận xét.


Baøi 3


- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập



C


A D B
Điểm E nằm trên đường thẳng AB


C


E


A B
Điểm E nằm trên đường thẳng AB


A





B H C
- Đường cao của hình tam giác là đoạn
thẳng đi qua một đỉnh và vng góc với
cạnh đối diện của đỉnh đó.


+ Có 3 đường cao
<b>1.</b>


Lớp làm vào vở, một HS làm bảng phụ.
- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và
vng góc với đường thẳng CD trong 3
trường hợp như BT đã nêu.


<b>2.</b>


- Lần lượt 3 HS lên bảng vẽ. Vẽ được


đường cao hình tam giác ứng với mỗi
trường hợp.


<b>3</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cho HS nêu miệng và chỉ hình.
- GV nhận xét, sửa chữa.


<b>3. Củng cố</b>, <b>dặn dò</b> :(5’)


- Các nhóm cử đại diện thi đua vẽ hai
đường thẳng vng góc ở bảng .
- Nêu lại nội dung vừa học .
- Nhận xét tiết học .


hình chữ nhật: ABCD, AEGD, EBCG.
- Thi đua vẽ hai đường thẳng vng góc
ở bảng


- Lắng nghe.


CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)
TIẾT 9 : <b>THỢ RÈN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài: Thợ rèn.


2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả: Phân biệt l/ n.
3. Thái độ: Có thái độ cẩn thận khi viết.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng
và vở chính tả.


<b>2. Bài mới: </b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


<b> b. Hướng dẫn viết chính tả: 8p</b>
<b> </b>* Tìm hiểu bài thơ:


- Gọi HS đọc bài thơ.


- Gọi HS đọc phần chú giải.


+ Những từ ngữ nào cho em biết nghề
thợ rèn rất vất vả?


+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui
nhộn?



+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ
rèn?


* Hướng dẫn viết từ khó:


- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó,
dễ lẫn khi viết chính tả.


<b> </b>* Viết chính tả: 15p


* Thu, chấm bài, nhận xét:


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>


- HS thực hiện theo yêu cầu.


điện thoại, yên ổn, bay liệng, điên
điển, chim yến, biêng biếc,…


- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc phần chú giải.


+ Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn
rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt
ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than
mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy
mồ hơi, thở qua tai.


+ ... vui như diễn kịch, già trẻ như
nhau, nụ cười không bao giờ tắt.



+ ... nghề thợ rèn vất vả nhưng có
nhiều niềm vui trong lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>(</b>7p)


<b>Bài 2a: </b>Điền vào chỗ trống: l hay n ?
- Hs nêu yêu cầu.


- HS thảo luận trong nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm trả lời.


- Nhận xét, bổ sung. kết luận lời giải
đúng.


- Gọi HS đọc lại bài thơ.


+ Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian
nào?


- Bài thơ Thu ẩm nằm trong chùm thơ
thu rất nổi tiếng của nhà thơ Nguyễn
Khuyến. Ông được mệnh danh là nhà
thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm
đọc để thấy được nét đẹp của miền nông
thôn.


<b>3. Củng cố - dặn dò: 3p</b>
- Nhận xét chữ viết của HS.



- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ thu
của Nguyễn Khuyến.


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Hoạt động trong nhóm. Trình bày
kết quả:


Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối…….đóm lập loè


Lưng giậu phất phơ chịm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe


- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào
những đêm trăng.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Tiết 17: <b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ: ước mơ; Hiểu được giá trị của những
ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ ước mơ.


2. Kĩ năng: Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể và biết cách sử dụng một số
câu tục ngữ.


3. Thái độ: Học sinh nuôi những ước mơ tốt đẹp.



* QTE: Quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt nhất
* GT: Khơng làm BT 5.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b> </b>- GV: VBT


- HS: Từ điển


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Bài cũ: (5p) </b>


+ Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
+ Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép?
- Nhận xét, đánh giá.


<b>2. Bài mới: (30p) </b>


2.1. Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu
cầu.


2.2. Hướng dẫn làm bài tập.
<b> Bài 1</b>: HS nêu đề bài.


- 2 HS nêu


<b>1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Đọc bài: Trung thu độc lập và tìm


những từ đồng nghĩa với ước mơ?


+ Giải thích nghĩa từ “mơ tưởng” và
“mong ước”?


+ Đặt câu với từ mong ước?
<b>Bài 2: </b>- HS đọc yêu cầu.


- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận và
tìm từ bắt đầu bằng tiếng: ước. Bắt đầu
bằng tiếng mơ.


- HS điền kết quả vào máy tính bảng kết
nối với giáo viên:


- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi:
- Nhận xét đội thắng.


- HS bổ sung từ mới.


- Một HS đọc tồn bộ các từ đã tìm
được.


<b> Bài 3:</b>


- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.



<b>Bài 4:</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu.


- HS làm việc, thảo luận nhóm bàn tìm
những ước mơ minh hoạ.


<b>- Trẻ em có quyền mơ ước những gì? </b>
Bài 5: ( Đã giảm tải)


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS chuản bị bài sau


- <b>Mơ tưởng</b>: là mong mỏi và tưởng
tượng điều mình sẽ đạt được trong
tương lai.


- <b>Mong ước</b>: mong muốn thiết tha điều
tốt đẹp trong tương lai.


- Em mong ước sẽ học giỏi hơn để bố
mẹ vui lòng.


<b>2</b>.


Bắt đầu bằng
tiếng ước


Bắt đầu bằng


tiếng mơ


ước mơ, ước
muốn, ước ao,
ước mong, ước
vọng…


mơ ước, mơ
tưởng, mơ mộng,
mơ hão…


- Các đội mỗi đội tham gia chơi.


<b>3</b>.


- Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.
- Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
- Đánh giá thấp: ước mơ viển vơng, ước
mơ kì quặc, ước mơ dại dột.


<b>4.</b>


- HS nêu u cầu, thảo luận nhóm bàn
tìm những ước mơ minh hoạ.


- Đánh giá cao: ước mơ học giỏi, trở
thành bác sĩ, kĩ sư…


- Đánh giá không cao: ước muốn có


truyện đọc, có xe đạp có đồng hồ…
- Đánh giá thấp: ước đi học khơng bị cô
giáo kiểm tra bài, ước không phải học
bài mà điểm vẫn cao.


- Quyền mơ ước khát vọng về những lợi
ích tốt nhất


KHOA HỌC


<b>Tiết 17: PHỊNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp
đậy.


+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thơng đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.


2. Kĩ năng: Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước.


3. Thái độ: GD HS ln có ý thức phịng tránh tai nạn sông nước và vận động các
bạn cùng thực hiện.


<b>II.</b> <b>Giáo dục Kĩ năng sống: </b>Phân tích và phán đốn về những tình huống có nguy
cơ dẫn đến tai nạm đuối nước, cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi
hoặc tập bơi.



<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b><i><b> </b></i>
- Máy tính, máy chiếu


- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> 4 phút


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


a. Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người
bệnh ăn uống như thế nào ?


b. Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc
như thế nào?


- GV nhận xét


<b>2. Dạy bài mới: 28 phút</b>
<b>2.1Giới thiệu bài.</b>


<b>2.2 Hoạt động 1:</b> <b>Những việc nên làm và</b>
<b>không nên làm để phịng tránh tai nạn sơng</b>
<b>nước.</b>


<i><b>*</b></i><b>KNS:</b><i><b> Phân tích và phán đốn về những tình</b></i>
<i>huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước.</i>
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các


câu hỏi:


1. Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình
vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không
nên làm ? Vì sao ?


2. Theo em chúng ta phải làm gì để phịng
tránh tai nạn sơng nước ?


- GV nhận xét ý kiến của HS.


- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục <i>Bạn cần</i>
<i>biết</i>.


<b>Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi</b>
<b>bơi hoặc tập bơi.</b>


<b>*KNS :</b><i><b> Cam kết thực hiện các nguyên tắc an</b></i>
<i>toàn khi đi bơi hoặc tập bơi.</i>


- GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho
HS thảo luận nhóm.


- HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 /
SGK, thảo luận và trả lời:


1. Hình minh hoạ cho em biết điều gì?


- 2 HS trả lời.



- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe


- Tiến hành thảo luận sau đó trình
bày trước lớp.


- Đại diện trả lời.


- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.


- HS lắng nghe, thực hiện
- HS tiến hành thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
3. Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều
gì ?


- GV nhận xét các ý kiến của HS.
<b>Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến.</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
- u cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu
hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ
làm gì ?


<b>3. Củng cố - dặn dò: 3 phút</b>


<b>- </b>Gv cho Hs xem video tuyên truyền về tai nạn


đuối nước


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.


- Mỗi HS chuẩn bị 2 mơ hình (Rau, quả, con
giống) bằng nhựa hoặc vật thật.


- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.


- Nhận phiếu, tiến hành thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến.


- Hs theo dõi video


- Nêu cảm nghĩ sau khi xem video
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện


KỂ CHUYỆN


TIẾT 9: <b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


- Biết kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè người thân.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.



2. Kĩ năng: Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn và sáng tạo.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực trong học tập.


* GD QTE: Quyền ước mơ, khát vọng.


* Các KNS được GD trong bài: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Đặt mục
tiêu; Kiên định.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV: Một số câu chuyện theo yêu cầu đề bài.


- HS: Sưu tầm một số câu chuyện theo yêu cầu đề bài để kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p) </b>


- Gọi học sinh kể lại một câu chuyện đã
nghe (đã đọc) về những ước mơ.


<b>2. Dạy bài mới: (30p) </b>
2.1. Giới thiệu bài:


- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học
sinh.


2.2. Hướng dẫn kể chuyện: ( 10p)
a. Tìm hiểu đề bài:



- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV đọc, phân tích đề bài.


- 2 học sinh lên kể.


- Các tổ báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ H: yêu cầu đề bài về ước mơ là gì?
+ Nhân vật chính trong chuyện là ai?
- Gọi học sinh đọc gợi ý 2.


- Yêu cầu học sinh giới thiệu hướng dẫn
xây dựng cốt chuyện, kể trong nhóm.
- Yêu cầu học sinh kể chuyện theo
nhóm.


- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh cịn kể
yếu.


Chú ý: Dùng đại từ "em" hoặc "tơi"
xưng hơ trong khi kể.


b. Kể trong nhóm:


- HS kể cho nhau nghe trong nhóm bàn.
- Kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện cho
nhau nghe. Cách đặt tên cho câu
chuyện.



c. Kể trước lớp:
- HS thi kể chuyện.


- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn trả lời
về ý nghĩa, cách thực hiện ước mơ.
- Nhận xét về nội dung và lời kể của
bạn.


* Liên hệ giáo dục giới và quyền trẻ em:
Quyền mơ ước, khát vọng.


- Qua bài giáo dục cho chúng ta kĩ năng
gì?


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Nhắc HS chuẩn bị bài sau


- ... là ước mơ phải có thật.
- là em (bạn bè, người thân).
- 2 học sinh đọc.


- Học sinh nêu


- Học sinh kể chuyện theo nhóm 4.


- 3 - 4 học sinh tham gia thi kể.


- Nhận xét, bình chọn



- Lắng nghe.


+ Trẻ em có quyền mơ những ước mơ
đẹp.


- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
- Kĩ năng lắng nghe tích cực
- Kĩ năng đặt mục tiêu
- Kĩ năng kiên định.


<i><b>Ngày soạn: 1/11/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 11năm 2020</b></i>


TOÁN


TIẾT 43: <b>VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1- Kiến thức: Biết sử dụng thước thẳng và êke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm
và song song với một đường thẳng cho trước .


2- Kĩ năng: Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường
thẳng cho trước bằng thước thẳng và êke.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học, cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Thước kẻ, ê ke.
- Học sinh: Thước kẻ, ê ke.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Bài cũ: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song
song?


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
vuông góc?


+ Nêu cách vẽ đường thẳng vng góc?
- NX, đánh giá.


<b>2. Bài mới: (30p) </b>
2.1. Giới thiệu bài:


Vẽ hai đường thẳng song song


2.2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua
một điểm và song song với một đường
thẳng cho trước: ( 10p)


- GV thực hiện thao tác vẽ và giới thiệu
để HS quan sát:


+ GV vẽ đường thẳng AB và lấy một
điểm E nằm ngoài AB.


+ Vẽ đường MN vng góc với AB đi qua
E.



+ GV yêu cầu vẽ một đường thẳng CD
đi qua E vng góc với MN.


+ Em có nhận xét gì về đường thẳng AB
và CD?


- GV kết luận:


+ Nêu lại trình tự các bước vẽ?
- Tổ chức cho HS thực hành vẽ.
2.3. Thực hành: (20p)


<b>Bài 1</b> : GV vẽ đoạn thẳng CD và điểm E
lên bảng.Hướng dẫn HS cách làm bài.
- Cho HS trình bày trên bảng cách vẽ.
- GV nhận xét


<b>Bài 2: </b>


GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng và
hướng dẫn HS cách làm bài.


GV lưu ý HS cách trình bày.
GV nhận xét, sửa chữa
<b>Bài 3</b> :


+ GV vẽ hình như SGK lên bảng và mời
HS lên bảng lần lượt làm bài.



Gọi HS lên bảng kiểm tra góc.
- GV nhận xét, sửa chữa


- 3 HS nêu


M
C D
E




A B
N


<b>1.</b>


- Tự vẽ được đường thẳng AB qua M
và song song với đường thẳng CD .
( Một HS làm bảng phụ,lớp vẽ vào vở.)
- Một HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ và làm
vào vở.


<b>2.</b>


+ Vẽ được đường thẳng AX qua A và
song song với BC ; đường thẳng CY
qua C và song song với AB . Trong tứ
giác ADCB có : AD // BC ; AB // CD .
<b>3</b>.



- Vẽ được đường thẳng đi qua B và
song song với AD . Dùng ê-ke để kiểm
tra góc đỉnh E là góc vng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3. Củng cố, dặn dị: (5’)</b>


- Các nhóm cử đại diện thi vẽ hai đường
thẳng song song ở bảng .


- Nêu lại các nội dung vừa học .
- Nhận xét tiết học .


- Lắng nghe.


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


-Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin,khẩn cầu của vua Mi-đát
,lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).


-Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả
lời được các câu hỏi trong SGK) .


<b>* QTE</b>: Quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh họa, bảng phụ luyện đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:



Hoạt động của GV Hoạt đông của HS


<b>1.Kiểm tra:(5’)</b>


- Đọc bài Thưa chuyện với mẹ, trả lời các
câu hỏi trong SGK . Nêu ý nghĩa bài học
<b>2. Bài mới: (32’)</b>


<b>a/ </b>Giới thiệu bài
<b>b/ </b>Luyện đọc:
-Gọi 1 hs đọc mẫu


+Lần1- Rút từ khó: Đi-ơ-ni-dốt, Pác-tơn,
+Lần2-Giải thích từ: phép mầu, quả nhiên
+Lần3: hs đọc nối tiếp


<i>-Luyện đọc theo nhóm đơi.</i>
-Cho hs đọc tồn bài


-Giáo viên đọc mẫu
<b>c/ Tìm hiểu bài</b>


<b>-</b>Đoạn 1 : Y/c hs đọc thầm TLCH:


+Thần Đ-ơ-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+Vua Mi-đát xin điều gì?


+Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp
như thế nào?



<b>-</b>Đoạn 2 : Y/c hs đọc thầm TLCH:


+Tại sao nhà vua phải xin thần Đi-ô-ni-dốt
lấy lại điều ước?


+Thế nào là khủng khiếp?


Đoạn 3 : Y/c hs đọc thầm TLCH:


+Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng
mình vào dịng nước trên sơng Pác-tơn
+Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?


-Gọi hs đọc tồn bài


- 3hs trình bày.


- 1HS đọc


- 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải
trong SGK - Vài hs đọc câu văn dài
-3HS đọc nối tiếp.


- 2 HS đọc toàn bài.
-Lắng nghe gv đọc mẫu.


-1 điều ước


-Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào


đều biến thành vàng.


-Vua bẻ thử một cành sồi….là người sung
sướng nhất trên đời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Ý nghĩa của bài là gì?
<b>d/ Luỵên đọc diễn cảm</b>
-Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
-Đọc mẫu đoạn dọc diễn cảm.
-Y/c hs đọc theo nhóm


-Thi đọc trước lớp
GV nhận xét.


<b>4.Củng cố -Dặn dò.(3’)</b>
- GV nhắc lại nội dung bài.


*GDQTE: Qua bài con thấy trẻ em có
quyền gì?


- Chuẩn bị:Ơn chuẩn bị kiểm tra giữa kì I.
GV nhận xét tiết học.


-Hoảng sợ, sợ đến mức tột độ


-Ơng đã mất đi phép mầu và rửa sạch lịng
tham.


-Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước
muốn tham lam



-1hs đọc


<i>-Những điều ước tham lam không mang </i>
<i><b>lại hạnh phúc cho con người.</b></i>


-Hs đọc nối tiếp.


-Theo dõi GV đọc mẫu


-Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi


- Quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt
đẹp.


<b>Phòng học trải nghiệm </b>


<b>Tiết 9: DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG (TIẾT 2 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Trong bài học lần này các em sẽ được tìm hiểu, học tập và nghiên cứu về:
• Lắp ghép được mơ hình rơ bốt loại bỏ rác thải ra khỏi đại dương


• Lắp ráp và lập trình mơ hình rơ bốt loại bỏ rác thải ra khỏi đại dương để biết
thêm về cách hoạt động của chúng.


• Tổng kết nội dung bài học và trình bày bằng lời văn của các em.


• Bài học này tập trung vào việc thiết kế nguyên mẫu LEGO thiết bị có thể loại
bỏ rác thải nhựa ra khỏi đại dương.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
1.GV: - Tranh ảnh.


<b>2.HS: - Bộ lắp ghép </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>11.Kết nối</b>


CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT: Hằng năm,
con người thải ra biển hơn 10 triệu tấn
dầu, trong đó hơn 5 triệu tấn con người
thải ra theo đường sơng, ngịi, hơn 1
triệu tấn thải qua các đường khác.


- Ngoài dầu, theo các em còn những rác
thải nào hằng năm bị con người thải ra
biển?


* GV:Hàng triệu tấn nhựa được thải ra
đại dương trong những thập kỷ gần đây.
Quan trọnglà đại dương phải được làm
sạch các túi nhựa, chai, lọ và những chất
rác thải khácđe đọa các loài động vật
biển, cá và môi trường sống của sinh
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Cho phép các em khám phá tập hợp kỹ
thuật và phương tiện được sử dụng hiện
nayvà đang được đề xuất để làm sạch


đại dương khỏi rác thải nhựa


- Những ảnh hưởng gây ra khi đại
dương bị ô nhiễm


- Theo các em, cần làm gì để dọn sạch
đại dương?


<b>2. Lắp ráp:</b>


“MƠ HÌNH ROBOT DỌN DẸP ĐẠI
DƯƠNG


- Các em thiết kế và lắp ráp tập hợp
phương tiện hoặc thiết bị chất thải nhựa.
Mặc dù là ngun mẫu, mơ hình nên thu
thập chất thải nhựa của một loại nhất
định một cách tự nhiên


-Trong bài học lần này các em sẽ được
lắp ráp nhiều mơ hình khác nhau để có
thể hiểu tìm ra nhiều cách để dọn dẹp
sạch đại dương ngăn chặn ơ nhiễm. Các
em có thể tham khảo các giải pháp sau
trong Thư viện lắp ráp


<b>3. Chia sẻ:</b> -Các em nên trình bày mơ
hình của mình, lý giải cách các em thiết
kế nguyên mẫu để thu gom chất thải
nhựa của một loại nhất định. Các em có


thể sửdụng nghiên cứu và danh sách các
tài liệu để hỗ trợ cho khám phá vàý
tưởng của mình.


-Đảm bảo các em giải thích tại sao làm
sạch đại dương lại quan trọng, vànguyên
mẫu của các em mang đến giải pháp lý
tưởng cho vấn đề như thế nào


<b>4. Tổng kết:</b>


-Trong bài học lần này các em đã học
được những gì?


-Các mơ hình vừa qua giúp cho em hiểu
thêm gì về việc bảo vệ mơi trường biển,
cần phải làm gì để dọn sạch đại dương?


- Đại dương bị ô nhiễm gây ảnh hưởng
rất lớn đối với hệ sinh thái biển, gây ra
cái chết hàng loạt và nguy cơ tuyệt
chủng cho các lồi sinh vật biển như cá,
tơm, v.v. Và ảnh hưởng rất lớn đến con
người đặc biệt là các ngư dân.


- Cần ngăn chặn hành vi thải chất thải
công nghiệp ra môi trường biển, nghiêm
cấm hành vi đánh bắt cá, tơm trái phép
bằng chất nổ, hóa chất, v.v.



- Nhóm trưởng tự phân nhiệm vụ cho
từng thành viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tháo các chi tiết và đặt vào khay cho
đúng vị trí.


TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT 17: ÔN TẬP VĂN VIẾT THƯ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố những đặc điểm của bài văn viết thư.


2. Kĩ năng: Viết được bài văn viết thư; Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung thư
của mình.


3. Thái độ: Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn hay trau chuốt, giàu hình ảnh.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


-Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn viết thư.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>1. KTBC: 4-5p</b>


+ Hơm trước học bài nào?
+ Nêu KQ BT3


+ Một bức thư gồm mấy phần, đó là


những phần nào.


- NX, đánh giá.
<b>2. Bài mới:30-33p</b>
<i><b>2.1. Giới thiệu bài:</b></i>


- Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các
em ôn lại những kiến thức đã học về
văn viết thư.


<i><b> 2.2. Hướng dẫn ôn luyện:</b></i>


Đề 1: Em hãy viết thư cho bạn thân
kể về tình hình học tập của em trong
thời gian qua.


Đề 2: Viết thư cho người thân (hoặc
bạn bè) kể về ước mơ của em


- Gọi HS đọc yêu cầu.


-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả
lời câu hỏi.


- Gọi HS phát phiếu.


+ Đề thuộc loại văn gì? Vì sao em
biết?


1. Phần đầu thư:



- Nơi viết ngày tháng năm
- Lời xưng hô


2. Phần chính thư


Đoạn 1: - Nêu mục đích, lí do viết
thư


Đoạn 2: - Thăm hỏi tình hình của
người nhận thư


- Hs trình bày
- NX.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài
viết thư thăm bạn.


- HS lập dàn ý


- HS chọn 1 trong 2 đề để viết bài


- Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung
thư của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Đoạn 3: - Kể cho bạn nghe về tình
hình học tập của mình



Đoạn 4: - Nêu ý kiến trao đổi với
người nhận thư


3. Phần cuối thư


- Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn
- Chữ kí và tên hoặc họ tên.


* HS chọn 1 trong 2 đề để viết bài.
- Trao đổi với bạn để hiểu được nội
dung thư của mình.


- Nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét.


- Bài tham khảo


Bài làm
…, ngày .. /../…


Thành nhớ nhiều,


Thành ơi, kể từ khi em vào Nam đến nay thấm thoát đã được gần một năm rồi
nhỉ? Hôm nay anh học bài xong, anh viết mấy dòng để hỏi thăm và kể cho em
nghe về ước mơ của anh.


Thành ơi, em có khỏe không? Bố Thành vẫn đi chữa bệnh chứ? Em vẫn học giỏi
như ngày nào chứ? Mẹ em vẫn làm khu công nghiệp hả? Cu Thái đã đi mẫu giáo
chưa? Trường em ở đấy đi có xa khơng?



Cịn anh gia đình ở đây vẫn ổn như ngày nào. Năm nay anh học thầy Lập. Anh
phải học 8 buổi đấy. Vất vả lắm Thành ạ vì học lớp 4 kiến thức nhiều cơ mà. Thầy
giáo ln bào rằng: “ có cơng mài sắt có ngày nên kim” . Thành biết khơng? anh
có một ước mơ sau này anh sẽ trở thành một bác sĩ đa khoa chữa được mọi bệnh
hiểm nghèo cho mọi người dân. Anh hình dung ra, anh sẽ làm trong một bện viện
lớn. Anh sẽ mặc những chiếc áo trăng đầu đội mũ chữ thập. Anh sẽ mổ những ca
mổ với thiết bị hiện đại, cứu sống rất nhiều người.


Thành ơi, ước mơ của anh là như vậy đấy. Cịn em ước mơ sau này sẽ làm gì? Em
kể cho anh nghe đi? Anh chờ thư Thành nhé. Thôi thư anmh viết đã dài, Anh
dừng bút tại đây Anh chúc Thành học giỏi và gặp nhiều may mắn. Chúc ước của
em sớm thành hiện thực


Anh họ của em
Nam
Bùi Mẫn Nam
Bài tham khảo đề 2:


<b> Bài làm</b>


…..,ngày …/…/…
An xa nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

không? Trường bạn năm nay có gì thay đổi nhiều chứ? Lớp bạn chắc nhiều bạn
học giỏi lắm nhỉ? Bạn có tham dự thi violympic trên mạng khơng? An ơi, Bây giờ
mình xin kể về tình hình học tập của mình vừa qua. Năm nay, chữ mình viết tiến
bộ hơn rồi đấy.Từ đầu đến giờ, mình nhiều điểm tốt rồi. Mình thích học mơn tốn
nhất vì mơn học này giúp mình có suy luận sáng tạo. Lớp mình được học máy
chiếu thích lắm An ạ. Buổi học nào, chúng mình cũng được chơi trị chơi, có


những tiết học lí thú. À, mình qn, trường mình có cơ hiệu trưởng mới. Cơ ấy
cịn trẻ và hiền lắm. Cả lớp mình được tham dự thi Violympic đấy. An ơi, Mình
và bạn hứa với nhau xem ai đứng đầu lớp nhé.


Thơi, thư mình viết đã dài, mình xin dừng bút tại đây. Cuối thư mình chúc bạn
chăm ngoan học giỏi. Mình rất tự hào vì có người bạn như An. À, An nhớ viết
thư cho mình nhé. Mình chờ thư An. Bạn thân của An


<b>3. Củng cố – dặn dò: 3-5p</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ghi những kiến tức
cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và
chuẩn bị bài sau.


<i><b>Ngày soạn: 2/11/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2020</b></i>


KHOA HỌC


<b>Tiết 18: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: ôn tập kiến thức chủ đề con người và sức khỏe.
2. Kĩ năng:


- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.


- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.



- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hoá.


- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.


3. Thái độ: GD HS ln có ý thức trong ăn uống và phịng tránh bệnh tật, tai nạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
<b>III. Hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> 4 phút


- GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một


bữa ăn cân đối.


- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho
nhau.


- Thu phiếu và nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới: 28 phút</b>
<b> 2.1 Giới thiệu bài.</b>


- Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo
cáo tình hình chuẩn bị của các bạn.


- Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các
nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> 2.2 Các hoạt động chính</b>


<b>Hoạt động 1:</b> <b>Thảo luận về chủ đề: Con</b>
<b>người và sức khỏe.</b>


- Các nhóm thảo luận và trình bày về nội
dung của nhóm mình.


+ Nhóm 1: Q trình trao đổi chất của con
người.


+ Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ
thể người.


+ Nhóm 3: Các bệnh thơng thường.


+ Nhóm 4: Phịng tránh tai nạn sơng nước.


- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.


- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
<b>Hoạt động 2</b>: <b>Trò chơi: Ơ chữ kì diệu.</b>
- GV phổ biến luật chơi.


- GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ hàng
ngang là một nội dung kiến thức đã học và
kèm theo lời gợi ý.



- GV nhận xét.


<b>Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn </b>
<b>hợp lý ?” </b>


- HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử dụng
những mơ hình để lựa chọn một bữa ăn hợp
lý và giải thích tại sao chọn như vậy.


- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét.


<b>3. Củng cố - dặn dò: 4 phút</b>


- Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng
hợp lý.


- Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với
mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều
khuyên dinh dưỡng, học thuộc các bài học
để kiểm tra.


- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe


- Các nhóm thảo luận, đại diện các
nhóm lần lượt trình bày.



- Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trị
chủ đạo trong quá trình trao đổi chất?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống?


- Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống
có nguồn gốc từ đâu?


- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn?


- Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải
diệt ruồi ?


- Để chống mất nước cho bệnh nhân
bị tiêu chảy ta phải làm gì?


- Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai
nạn sông nước?


- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi
cần chú ý điều gì?


- Các nhóm được hỏi thảo luận và
đại diện nhóm trả lời.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.



- HS thực hiện.


- Tiến hành hoạt động nhóm, thảo
luận.


- Trình bày và nhận xét.
- HS đọc.


- Lắng nghe và thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>
<b>Bài 3: DÙNG ĐỦ THÌ THƠI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận thức được về đức tính tiết kiệm của Bác Hồ
- Trình bày được ý nghĩa của việc tiết kiệm


- Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>a) Bài cũ:-</b> <b>- </b>Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý? 2 HS trả
lời


b) <b>Bài mới: </b>Dùng đủ thì thơi


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>1. Hoạt động 1: </b>
-GV đọc tài liệu


(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo
đức, lối sống trang/11)


- Khi nước VNDCCH mới thành lập, Bác Hồ
đã kêu gọi tồn dân tiết kiệm thơng qua những
việc gì?


- Bác nói thế nào khi cơ quan đề nghị sắm cho
Bác quần áo mới?


<b>2.Hoạt động 2:</b>


-GV đọc đoạn : Trước đó....chúng ta


(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo
đức, lối sống trang/12)


-Khi đến thăm đất nươc Ba Lan, Bác đã nhắc
nhở điều gì?


<b>3.Hoạt động 3</b>: GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi
nhóm thảo luận 1 câu:


Nhóm 1:- Bác Hồ luôn nhắc mọi người tiết
kiệm và bản thân mình cũng ln nêu gương
tiết kiệm. Theo em đó là đó là đức tính gì?


Nhóm 2:- Em hãy nêu một vài việc làm tiết
kiệm trong cuộc sống hàng ngày của em.
Nhóm 3: Hãy kể những việc em nên làm và
không nên làm để thực hành tiết kiệm trong
cuộc sống hàng ngày


<b>Kết luận: </b>Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời
gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như
trong mọi công việc.


3. <b>Củng cố, dặn dò: -</b> Người biết cách tiết
kiệm cuộc sống như thế nào?


-HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân


-HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trả lời
- Hoạt động nhóm \


- Học sinh thảo luận nhóm, ghi vào
bảng nhóm


- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung


<b>-</b> HS lắng nghe, nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



1- Kiến thức: Biết cách vẽ hình chữ nhật bằng thước kẻ, e ke.
2- Kĩ năng: Vẽ thành thạo hình chữ nhật bằng thước kẻ, e ke.
3- Thái độ: Biết ứng dụng kiến thức đã học trong cuộc sống.
* Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập 2


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Thước kẻ, ê ke.
- Học sinh: Thước kẻ, ê ke.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBài cũ: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
vng góc?


+ Nêu cách vẽ đường thẳng vng góc?
<b>2. Bài mới: (30-32p) </b>


2.1. Giới thiệu bài:


Thực hành vẽ hình chữ nhật


2.2. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo
độ dài các cạnh:


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ:


+ Các góc các đỉnh của hình chữ nhật
MNPQ có là góc vng khơng?


+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với
nhau trong hình chữ nhật MNPQ?


- GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 4cm và chiều rộng
2cm.


- GV hướng dẫn các bước vẽ:
+ Vẽ đoạn CD có độ dài 4cm.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại
D. Trên dường thẳng đó lấy CB = 2cm.
+ Nối A với B ta được hình chữ nhật
ABCD.


2.3. Thực hành:
<b>Bài 1: </b>


- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách vẽ?
+ Giải tích cách làm?


+ Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật?


- Nhận xét đúng sai.


- HS đối chiếu bài làm.


- HS trả lời


A B


D C


a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
5cm, chiều rộng 3cm.


b) Chu vi hình chữ nhật là:
( 5+ 3) x 2= 16 (cm)


Đáp số: 16 cm


<b>1</b>.


- 2 HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Bài 3 : </b>


- Gọi nêu y/c bài tập


- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và làm bài.
- GV nhận xét, sửa chữa


<b>3. Củng cố: (3p) </b>



+ Nêu cách vẽ hình chữ nhật ?
- Nhận xét tiết học


- Hướng dẫn học ở nhà.


<b>3</b>.


- Hai HS làm bài bảng phụ trình bày.
- Vẽ hình vng ABCD cạnh 5 cm .
- Dùng ê-ke kiểm tra để thấy 2 đường
chéo vng góc với nhau .


- Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai
đường chéo bằng nhau .


- Theo dõi


<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .
2. Kĩ năng:


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập ,sinh hoạt..hằng ngày một cách hợp


lí .


3. Thái độ:


- Biết tiết kiệm thời giờ.


<b>* GDTTHCM</b>: Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết
kiệm theo gơng Bác Hồ.


<b>* KNS:</b> -Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.


-Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả .
-Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.


-Kĩ năng bình luận ,phê phán việc lãng phí thời gian.
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>
<b>1.Ổn định:(1’)</b>


<b>2.Kiểm tra:(3’)</b>


+Thế nào là tiết kiệm tiền của?
+Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
<b>3. Bài mới:(28’)</b>


<b>a/</b>Giới thiệu:Hôm nay cô cùng các em tìm
hiểu thế nào là tiết kiệm thì giờ .


<b>*</b>Hoạt động1<b> :</b>Tìm hiểu câu chuyện



- Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “ Một phút
“, có tranh minh hoạ .


+Mi-chi –a có thói quen sử dụng thì giờ như
thế nào?


- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?


- 2hs lên bảng trả lời bài cũ.


-Hs lắng nghe và nhìn tranh.


+Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi
người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện
Mi-chi-a?


Gv cho hs làm việc theo nhóm .


- Y/c các nhóm thảo luận sắm vai để kể lại
câu chuyện của Mi-chi-a,và sau đó rút ra bài
học.


-GV cho hoạt động nhóm.( 5’)


-Y/c 2 nhóm lên sắm vai kể lại câu chuyện ,
nhóm khác theo dõi ,nhận xét.,bổ sung.


+Kết luận :Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta
rút ra bài hoc gì?


<b>*</b>Hoạt động 2:Tiết kiệm thì giờ có tác dụng
gì?


-Gv tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm 4
đọc ý kiến của nhóm mình., nhóm khác bổ
sung.


Bài tập 2:Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
a-Học sinh đến phịng thi muộn..


b-Hành khách đến muộn giờ tàu chạy ,máy
bay cất cánh.


+Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp
cứu chậm.


- Theo em tiết kiệm thì giờ thì những
chuyện đáng tiết trên có xảy ra khơng?
<b> * GDTTHCM</b>: Tiết kiệm thì giờ có tác
dụng gì?


-GV kết luận :Thì giờ rất q giá .Có thời
giờ có thể làm được nhiều việc có ích .Vậy
em nào biết câu thành ngữ nói về tiết kiệm
thì giờ?


-Tại sao thời giờ lại quí giá như vậy?



*Bài tập 3:Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời
giờ?


-Gv tổ chức cho hs làm việc cả lớp.
-Gv nhận xét.


<b>4.Vận dụng (cơng việc về nhà):(3’)</b>
- Thế nào là tiết kiệm thì giờ?


- Thế nào là khơng biết tiết kiệm thì giờ ?
-Tổng kết và liên hệ thực tế:


-Giáo dục Hs :Sử dụng thời gian học tập
hàng ngày một cách hợp lí.


-Dặn dị: Về nhà học thuộc bài và thực hiện


+Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra rằng :1
phút cũng làm nên chuyện quan
trọng.


+Em phải quí trọng và tiết kiệm thì
giờ.


-Hs làm việc theo nhóm.


-2 nhóm lên bảng sắm vai., lớp theo
dõi ,nhận xét.



-2 -3 hs nhắc lại bài học:Cần phải
biết quí trọng và tiết kiệm thì giờ dù
chỉ là một phút.


-Hoạt động theo nhóm 4.


a-Hs sẽ khơng được vào phịng thi.
b-Khách bị nhỡ tàu,mất thời gian và
cơng việc.


- Có nguy hiểm đến tính mạng của
người bệnh.


- Nếu biết tiết kiệm thì giờ thì hs
,hành khách sẽ khơng bị lỡ,người
bệnh có thể được cứu sống.


+Tiết kiệm thì giờ giúp ta có thể
làm được nhiều việc có ích.
+Thời giờ là vàng ngọc


- Vì thời giờ trôi đi không bao giờ
trở lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đúng những gì đã học hơm nay.


<i><b>Ngày soạn: 3/11/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b><b>Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2020</b></i>


TOÁN



<b>Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1- Kiến thức: Biết cách vẽ hình vng bằng thước kẻ, e ke.
2- Kĩ năng: Vẽ thành thạo hình vng bằng thước kẻ, e ke.
3- Thái độ: Biết ứng dụng kiến thức đã học trong cuộc sống.
* Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập 2


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Thước kẻ, ê ke.
- Học sinh: Thước kẻ, ê ke.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBài cũ: (5p) </b>


+ Nêu đặc điểm của hai đường thẳng
vuông góc?


+ Nêu cách vẽ đường thẳng vng góc?
<b>2. Bài mới: (30-32p) </b>


2.1. Giới thiệu bài:


Thực hành vẽ hình vng


2.4. Hướng dẫn vẽ hình vng theo độ


dài các cạnh cho trước:


+ Hình vng có các cạnh như thế nào
với nhau?


+ Hãy nêu các cặp cạnh song song với
nhau trong hình chữ nhật ABCD?


+ Các góc ở các đỉnh hình vng là góc
gì?


- GV: Chúng ta dựa vào các đặc điểm
trênn để vẽ hình vng có độ dài cạnh
cho trước.


- GV nêu ví dụ: Vẽ hình vng có cạnh
dài 3cm.


- GV hướng dẫn các bước vẽ:
+ Vẽ đoạn CD có độ dài 3cm.


+ Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại
D và tại C. Trên đường thẳng đó lấy DA
= 3cm, CB = 3cm


+ Nối A với B ta được hình vng
ABCD.


2.4. Thực hành:
<b>Bài 1: </b>



- HS trả lời


- Các cạnh bằng nhau


- AB song song DC, AD song song BC
- Góc vng


A B


C


D C


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Giải thích cách vẽ?
+ Giải tích cách làm?


+ Nêu cách tính chu vi và diện tích hình
vng?


- Nhận xét đúng sai.
- HS đối chiếu bài làm.


<i>GV chốt</i>: HS thực hành vẽ hình vng
và tính chu vi và diện tích của hình


vng.


<b> Bài 2:</b> ( Đã giảm tải)
<b> Bài 3 : </b>


- Gọi nêu y/c bài tập


- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề và làm bài.
- GV nhận xét, sửa chữa


<b>3. Củng cố: (3p) </b>


+ Nêu cách vẽ hình vng?
- Nhận xét tiết học


- Hướng dẫn học ở nhà.


a) Vẽ hình vng ABCD có cạnh là:
4cm


b) Tính chu vi và diện tích hình vng
ABCD.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs dùng thước kẻ, ê ke thực hành vẽ
hình vng rồi tính chu vi, diện tích
hình vng đó.


- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ


sung.


Bài giải


Chu vi hình vng ABCD là:
4 x 4 = 16(cm)


Diện tích hình vng là:
4 x 4 = 16 (cm)


Đáp số: 16cm
16cm
<b>3</b>.


- Hai HS làm bài bảng phụ trình bày.
- Vẽ hình vng ABCD cạnh 5 cm .
- Dùng ê-ke kiểm tra để thấy 2 đường
chéo vng góc với nhau .


- Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai
đường chéo bằng nhau .


- Theo dõi


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TIẾT 18 : ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người,
sự vật, hiện tượng).



2. Kĩ năng: Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục
III).


3. Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT2 phần nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBC:5p</b>


- Tìm 3 từ cùng nghĩa vơi từ Ước mơ, đặt
câu với 1 từ em vừa tìm được.


- Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Cho ví dụ?


- Nhận xét, chữa bài.
<b>2. Bài mới: (30P) </b>
2.1. Giới thiệu bài:1p


- Viết câu văn lên bảng: Vua Mi- đát thử
bẻ một cành sối, cành đó liền biến thành
vàng.


- Yêu cầu HS phân tích câu.



- Những từ loại nào trong câu mà em đã
biết?


- Vậy từ loại bẻ, biến thành là gì?


Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời các
câu hỏi đó.


2.2. Tìm hiểu ví dụ (10P)
- Gọi HS đọc phần nhận xét.


- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm để tìm
các từ theo yêu cầu.


- Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác
nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng.


- Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái
của người, của vật. Đó là động từ, vậy động
từ là gì?


<b>2.3</b>. Ghi nhớ (3-4P)


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.


- Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ
khơng? Vì sao?



- u cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt
động, động từ chỉ trạng thái.


2.4. Luyện tập:15p


<b>Bài 1: </b>Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.


- Yêu cầu HS thảo luận và tìm từ. Nhóm
nào xong trước trình bày để các nhóm khác
bổ sung.


- HS đọc câu văn trên bảng.
- Phân tích câu:


Vua/ Mi- đát /thử /bẻ/ một /cành/
cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/
vàng.


- Em đã biết: danh từ chung : vua,
một, cành, sồi, vàng.


- Danh từ riêng; Mi- đát


- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng từng bài tập.


- 2 HS ngồi bàn thảo luận, viết các
từ tìm được vào vở nháp.


- Phát biểu, nhận xét, bổ sung.


- Chữa bài (nếu sai)


Các từ:


- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ
hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
- Chỉ trạng thái của các sự vật.
+ Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+ Của lá cờ: bay.


- Động từ là những từ chỉ hoạt động
trạng thái của sự vật.


- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm để thuộc ngay tại lớp.


- Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là
từ chỉ hoạt động của người, biến
thành là từ chỉ trạng thái của vật.
- Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti
vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi,
thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện
tử…


*Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn
vòng, yên lặng…


<b>1.</b> 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Viết vào vở bài tập.


- 2 HS đọc thành tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Kết luận về các từ đúng. Tun dương
nhóm tìm được nhiều động từ.


<b> Bài 2 </b>Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng bút
ghi vào vở nháp.


- Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ
sung .


- Kết luận lời giải đúng.


+ Đoạn văn a nói về nhân vật nào?
+ Yết Kiêu là người như thế nào?
<b>Bài 4: </b> Gọi HS đọc yêu cầu.


- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng
chỉ vào tranh để mô tả trò chơi.


- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm.
+ Hoạt động trong nhóm.


GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm.
- Tổ chức cho từng đợt HS thi: 2 nhóm thi,
mỗi nhóm 4 HS .


Nhận xét tuyên dương.



<b>3. Củng cố - dặn dò: 5P</b>
+ Thế nào là động từ?


+ Động từ được dùng để làm gì?


- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết 10
từ chỉ động tác đã chơi ở trị chơi xem kịch
câm.


- HS trình bày và nhận xét bổ sung.
Chữa bài


<b>2.</b> a/. đến - Yết kiến - cho - nhận
-xin - làm - dùi - có thể - lặn.


b/. mỉm cười - ưng thuận - thử- bẻ
biến thành ngắt thành tưởng
-có.


+ Nói về Yết Kiêu


+ Yết Kiêu là người dũng cảm, yêu
nước.


- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng mô tả.


* Bạn nam làm động tác cúi gập
người xuống. Bạn nữ đoán động
tác : Cúi.



+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào
tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đốn đó
là hoạt động Ngủ.


+ Từng nhóm 4 HS biểu diễn các
hoạt động có thể nhóm bạn làm
bằng các cử chỉ, động tác. Đảm bảo
HS nào cũng được biểu diễn và
đoán động tác.


KĨ NĂNG SỐNG


<b>BÀI 2: KĨ NĂNG GIAO TIẾP VỚI BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Thực hành xong bài này, HS:


- Biết được nhường nhịn bạn bè là cách nuôi dưỡng tình bạn.


- Hiểu được thế nào là thơng cảm, nhường nhịn khi cư xử với bạn bè; hiểu được một
số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn bè.


- Vận dụng một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn trong một số tình huống cụ
thể.


<b>II. Các hoạt động</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN </b>
<b>1. Trải nghiệm:</b>


- Em hãy nêu nội dung từng bức tranh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm bốn
- Em rút ra được điều gì về tình bạn qua
câu chuyện vừa kể?


<b>2. Chia sẻ - phản hồi:</b>


- Yêu cầu HS làm bài vào vở
<b>GV chốt kq:</b> a; b; d


<b>3. Xử lí tình huống:</b>


? Tại sao em chọn cách ứng xử đó
<b>4. Rút kinh nghiệm:</b>


- Gọi HS chia sẻ cho các bạn cùng nghe
- Tác hại khi tranh giành thắng thua với
bạn?


<b>B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH</b>
<b>1. Rèn luyện:</b>


<b>2. Định hướng ứng dụng:</b>


<b>C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG</b>



- Ý nghĩa của việc nuôi dưỡng tình bạn?
- VN HS thực hành theo yêu cầu.


- HS kể chuyện theo nhóm bốn
- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài vào vở


- HS đọc bài làm, HS nhận xét
- HS đọc từng tình huống


- Vài HS nêu cách ứng xử của mình
- HS đọc yêu cầu


- HS tìm câu tục ngữ phù hợp


- HS đọc yêu cầu


- HS nêu những hình thể hiện sự nhường
nhịn.


- HS đọc u cầu


- HS thảo luận nhóm đơi


- Từng nhóm HS nêu cách ứng xử của
mình, HS nhận xét


<b>SINH HOẠT TUẦN 9</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>



- Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần và đề ra kế hoạch tuần 10
- Giáo dục HS ý thức tự quản cao hơn.


<b>II.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1)Lớp tự sinh hoạt:


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển
lớp.


- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có
chất lượng.


- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp
ý.


- Lớp phó HT: nhận xét về HT.
- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt
động đội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

đến lớp đó đạt kết quả cao hơn so với
tuần trước.



- Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một số
em nói chuyện riêng trong giờ học, chưa
thật sự chú ý nghe giảng như: …………
……….
……….
- Nhìn chung các em đi học đều


- Hoạt động đội tham gia tốt :
3) Phương hướng tuần tới:


- Phát huy những ưu điểm đạt được và
hạn chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Duy trì nề nếp học tập tốt.


- Thực hiện nghiêm túc việc đeo khẩu
trang khi tới trường.


4) Văn nghệ:


- GV quan sát, động viên HS tham gia.


- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.


-Lớp nhận nhiệm vụ.


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.


TẬP LÀM VĂN



Tiết 18: <b>LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý của bài trao đổi đạt được mục đích.


2. Kĩ năng: Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có
sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra.


3. Thái độ: Ln có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích.
*QTE: khơng phân biệt đối xử.


* Các KNS được GD trong bài:
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thương lượng


- Kĩ năng đặt mục tiêu, kiên định.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn đề bài.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. KTBC: 5p</b>


- Gọi 2 HS kể câu chuyện : ở vương


quốc tương lai.


- Nhận xét.
<b>2. Bài mới(30P)</b>
2.1. Giới thiệu bài:1p


- Đưa ra tình huống: Ti- vi đang có
phim hoạt hình rất hay nhưng anh em
lại giục em học bài, khi đó em phải làm


- 3 HS lên bảng kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

gì?


- Tiết học này lớp mình sẽ thi xem ai
là người ứng xử khéo léo nhất để đạt
được mục đích trao đổi.


2.2. Hướng dẫn làm bài:
* Tìm hiểu đề:


- Gọi HS đọc đề bài trên bảng.


- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn
màu gạch chân những từ ngữ quan
trọng


- Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao
đổi và trả lời câu hỏi.



+ Nội dung cần trao đổi là gì?


+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là
ai?


+ Mục đích trao đổi là để làm gì?


+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi
này như thế nào?


+ Em chọn nguyện vọng nào để trao
đổi với anh (chị)?


* Trao đổi trong nhóm:


- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu 1 HS đóng
vai anh (chị) của bạn và tiến hành trao
đổi. 2 HS còn lại sẽ trao đổi hành động,
cử chỉ, lắng nghe, lời nói để nhận xét,
góp ý cho bạn.


* Trao đổi trước lớp:


- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi.
- Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
+ Qua bài học giáo dục cho các kĩ năng
gì?


<b>3. Củng cố – dặn dị: (5P)</b>



<b>Đề bài</b>: Em có nguyện vọng học thêm
một mơn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ
thuật). Trước khi nói với bố mẹ, em
muốn trao đổi với anh (chị) hiểu và ủng
hộ nguyện vọng của em.


Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị)
để thực hiện cuộc trao đổi.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần.
Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời.
+ ...về nguyện vọng muốn học thêm
một môn năng khiếu của em.


+ Đối tượng trao đổi ở đây là em trao
đổi với anh (chị ) của em.


+ Mục đích trao đổi là làm cho anh chị
hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp
những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị)
đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em
thực hiện nguyện vọng ấy.


+ Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh
chị của em.


*Em muốn đi học múa vào buổi chiều


tối.


*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang
thứ bảy và chủ nhật.


*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ
thuật.


- HS hoạt động trong nhóm, ghi những
ý kiến đã thống nhất.


- Từng cặp HS thao đổi, HS nhận xét
sau từng cặp.


- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc
trao đổi theo các tiêu chí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Hỏi : +Khi trao đổi ý kiến với người
thân, em cần chú ý điều gì?


- Dặn HS về nhà viết lại cuộc trao đổi
vào vở và tìm đọc truyện về những con
người có ý chí, nghị lực vươn lên trong
cuộc sống.


- Nhận xét tiết học.


tích cực, thương lượng, đặt mục tiêu,
kiên định.



- HS nêu


LỊCH SỬ


<b>TIẾT 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1.Kiến thức </b>


- HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm
hãm bởi chiến tranh liên miên.


- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.


<b>2.Kĩ năng:</b> HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp
của Đinh Bộ Lĩnh.


<b>3.Thái độ:</b> Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- tranh sách giáo khoa


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Em đã học những giai đoạn lịch sử
nào ?


- Nhận xét.



<b>2. Bài mới:30-32p</b>


2.1. Gtb: Gv giới thiệu cảnh đất nước
buổi đầu độc lập.


<i>2. </i>Nội dung<i>:</i>


<b>Hđ1: Tình hình đất nước</b>


- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo
luận vấn đề sau:


+ Tình hình đất nước sau khi Ngô
Vương mất?


- Gv nhận xét, chốt lại.


<b>Hđ 2: Tìm hiểu Đinh Bộ Lĩnh </b>(tra
thông tin về Đinh Bộ Lĩnh trên google)
- Yc hs quan sát tranh + đọc Sgk trả
lời:


+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?
+ Đinh Bộ Lĩnh có cơng gì ?




- 2, 3 hs trả lời
- Lớp nhận xét.



- Hs chú ý lắng nghe + theo dõi Sgk trả
lời.


+ Triều đình lục đục, đất nước bị cắt
thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vơ
ích ...


- Lớp nhận xét.
- Làm việc cả lớp


- Hs đọc Sgk + qs tranh hình 1. Sgk
+ Sinh ra ở Hoa Lư (Ninh Bình), từ nhỏ
có trí lớn “cờ lau lập trận”


+ Lớn lên gặp cảnh đất nước loạn lạc
đem quân đi dẹp loạn. Năm 968 ông
thống nhất đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ
Lĩnh đã làm gì ?


- Gv kết hợp giải nghĩa.
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn


+ Thái Bình: n ổn, khơng có loạn lạc
chiến tranh.


- Gv nhận xét, kết luận.
<b>Hoạt động 3:</b>



- Yc hs lập bảng so sánh trước và sau
khi đất nước thống nhất:


Các
mặt


Trước
khi
thống
nhất


Sau khi
thống nhất


Đất
nước
Triều
đình
Đời
sống
nhân
dân


- Gv theo dõi, qs giúp đỡ hs nếu cần.
- Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dị: 3-5’</b>


- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì với đất
nước ?



? Nếu có dịp được về thăm kinh đô
Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.


là <b>Đại Cồ Việt - Thái Bình</b>
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Hs theo dõi Sgk


- Hs thảo luận nhóm.
- Hs báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung


Các
mặt


Trước khi
thống nhất


Sau khi thống
nhất


Đất
nước


<i>Bị chia cắt</i>
<i>thành 12</i>


<i>vùng</i>


<i>Đất nước qui</i>
<i>về 1 mối</i>
Triều


đình


<i>Lục đục</i> <i>Được tổ chức</i>
<i>lại qui củ</i>
Đ/ s


nhân
dân


<i>Làng mạc,</i>
<i>ruộng đồng</i>
<i>bị tàn phá,</i>
<i>dân nghèo</i>
<i>đổ máu vơ</i>
<i>ích.</i>


<i>Đồng ruộng</i>
<i>trở lại xanh</i>
<i>tươi, ngược</i>
<i>xuôi nd buôn</i>
<i>bán khắp nơi,</i>
<i>chùa tháp</i>
<i>được xd.</i>
- 2 hs trả lời



- Lớp nhận xét.


ĐỊA LÝ


<b>TIẾT 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở TÂY NGUYÊN (Tiếp theo) </b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên.


- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.


2. Kĩ năng: Xác lập mối liên hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa
thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

* BVMT: Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ rừng.


* GD SD NL TK& HQ: Bảo vệ nguồn nước phục vụ cuộc sống dựa vào tiềm năng
thủy điện to lớn: Dựa vào nguồn tài nguyên rừng phong phú: GS HS tầm quan trọng
của việc bảo vệ khai thác rừng hợp lí,tích cực tham gia trồng rừng.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>1. Kiểm tra bài cũ:5’</b>



+ Nêu những đặc điểm tiêu biểu về hoạt
động trồng cây công nghiệp lâu năm và
chăn nuôi gia súc ở Tây Nguyên?


- Gv nhận xét đánh giá
<b>2. Dạy bài mới: 30’</b>
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nội dung:


<b>3. Khai thác sức nước:</b>
<b>Hđ 1:Làm việc theo nhóm</b>
- Chia nhóm (bàn), giao việc:


+ Qs lược đồ hình 4 và đọc nd mục 3 ở
SGK.


+ Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.
+ Những sông này bắt nguồn từ đâu và
chảy ra đâu?


+ Tại sao sông ở Tây Nguyên lắm thác
ghềnh?


+ Người dân ở đây khai thác sức nước để
làm gì?


- Chốt ý đúng.


<b>4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây </b>


<b>Nguyên.</b>


- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao
lại có sự phân chia như vậy?


+ Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật
gì?


+ Quan sát H8, 9, 10 nêu qui trình s/x đồ
gỗ?


+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế
nào?


+ Những nguyên nhân chính nào ảnh


- 2 HS trả lời.


- Các nhóm thảo luận.


- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả trước lớp. Các nhóm khác bổ
sung.


- 2 HS lên bảng chỉ vị trí nhà máy
thuỷ điện Y-a-li và các sơng ở Tây
Ngun trên bản đồ Địa lí tự nhiên
VN.



- Có 2 loại: rừng rậm nhiệt đới và
rừng khộp vào mùa khơ. Vì điều
kiện đó phụ thuộc vào đặc điểm khí
hậu của Tây Ngun có 2 mùa mưa
và khô rõ rệt.


- Gỗ, tre, nứa, mây, các loại cây
làm thuốc và nhiều thú quí.


- Khai thác gỗ và vận chuyển đến
xưởng cưa, xẻ gỗ -> đưa đến xưởng
để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Khai thác bừa bãi, ảnh hưởng tới
môi trường…


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

hưởng đến rừng?


+ Thế nào là du canh du cư?
- Gv kết luận.


+ Có những biện pháp nào để giữ rừng?


* GD SD NLTK & HQ:
- KL: SGK tr 92, 93.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Rừng ở Tây Ngun có giá trị kinh tế
gì?


- Ở địa phương em có rừng khơng? Rừng


chủ yếu loại cây gì?


- Em cần làm gì để bảo vệ rừng?
- Nhận xét giờ học


- về nhà ôn lại nội dung bài


- Khai thác hợp lý.


- Tạo điều kiện để đồng bào định
canh, định cư.


- Khơng đốt phá rừng.


- Mở rộng diện tích đất trồng cây
cơng nghiệp hợp lí.


- 2,3 hs đọc bài học sgk.
- Hs trả lời


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×