Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giao an day them ngu van 7 trong he

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.32 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 1

Nhận diện từ Hán Việt


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp học sinh: Nắm đợc một số đặc điểm cơ bản của từ Hán Việt để từ đó có thể nhận
biết và phân biệt đuợc từ Hán Việt và từ thuần Việt.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Tham khảo tài liệu, soạn bµi


- Học sinh: Ơn lại kiến thức từ HV đã học ở lớp 6, 7.
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Kiếm tra sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
2. Bài mới


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung bi hc</b>


<i><b>Nhắc lại kh¸i niƯm tõ HV?</b></i>


Là những từ gốc Hán nhng đợc phát âm và
đọc theo cách của ngơi Việt


- Một tỉ lệ khá lớn các yếu tố HV cổ đã du
nhập vào nớc ta từ thế kỉ VIII trở về trớc,
đã đợc Việt hoá trở thành thuần Việt(mùi,
mùa, buồng, buồm...)


VD:


- Uyªn: duyªn(tiỊn duyªn), tuyªn(tuyªn


chiÕn), qn(gia qun)...


- Ut: tut(tut ngut), qut(qut
tư), thut(trun thut)...


- u: cưu(Cưu tun), cøu( cøu c¸nh), bu(bu
chÝnh)...


- Uy: t(t tïng), quy(quy lai), tuỷ(cốt
tuỷ)...


a. Từ HV không có vần ut chỉ vần c, VD:
tức khắc, khu vực, cùng cực, chức vụ. phức
hợp, ý thức, uy lực...


b. nguyên tắc, phản trắc, nghi hoặc, nghiêm
khắc, bắc nam...


d. bin hoỏ, yờn phn,tin hoỏ, kiờn trỡ,
chin u...


<i><b>a. Tìm các từ HV có chứa vần: uốc, ân, </b></i>
<i><b>iêm, ất</b></i>


<i><b>b. Đặt câu với các từ Hán việt trên.</b></i>


<b>I. Nhận biết yếu tố Hán Việt</b>
<i><b>1. NhËn biÕt u tè H¸n ViƯt</b></i>


* Trong tõ vùng tiÕng Việt có khoảng 70%


vốn từ Hán Việt, 30% từ thuần Việt, số
l-ợng từ ấn- âu không nhiều


* áp dơng mÉu: <i>Ngun qut cøu nguy</i>


- Tất cả các tiếng nào có chứa vần của bốn
từ trên đều là yu t Hỏn Vit


- Ngoại lệ các tiếng: nguyền, chuyền,
chuyện là từ thuần Việt


<i><b>2. Một số mẹo nhận diện từ Hán Việt</b></i>
Từ Hán Việt


Những vần có Những vần không


-c
- ăc


- ât
- ân
- iên
- uốc
- iêm


- ut
- ăt
- âc,ơt



- âng
- iêng


- uốt
- im


(trừ trờng hợp kim)
<i><b>3. Nhận biết từ thn ViƯt</b></i>


- Tất cả các tiếng có kết hợp với vần ết, ng
đều là từ thuần Việt. Ngoại lệ có: <i>kết, ng,</i>
<i>ứng, ngng</i> là từ HV


- Tất cả các tiếng có phụ âm đầu là r đều là
từ thun Vit.


<b>II. Bài tập</b>
<i><b>Bài 1</b></i>
a.


- quốc gia, thân thuộc, chiÕn cuéc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Xác định các từ HV đợc sử dụng trong </b></i>
<i><b>những câu thơ sau:</b></i>


- Dập dìu tài tử giai nhân
Ngựa xe nh nớc áo quần nh nêm
- Đây cuộc hồi sinh buổi hố thân
Mùa đơng thế k chuyn sang xuõn



Ôi Việt Nam! Từ trong biển máu
Ngời vơn lên nh một thiên thần!


...


Chỳng mun t ta thành tro bụi
Ta hố vàng <i>nhân phẩm luơng tâm</i>


Chóng muốn ta bán mình ô nhục
Ta làm sen thơm ngát giữa đầm


thất, cẩn mật, trật tự, bệnh tật...
b.


- Vit Nam là quốc gia đứng đầu Đông
Nam á về xuất khẩu gạo.


- Cây tre đã trở thành hình ảnh thân thuộc
đối với mỗi làng quê Việt Nam


- Tôi luôn tâm niệm rằng: mình phải học
thật giỏi để khơng phụ lịng mong mỏi của
bố mẹ.


- T«i tù nhËn thấy mình là một ngời bất tài.
<i><b>Bài 2</b></i>


<b>D. Củng cố vµ híng dÉn vỊ nhµ</b>
<i><b>1. Cđng cè</b></i>



- Nắm đợc khái niệm từ Hán Việt


- Phân biệt đợc từ Hán Việt và từ thuần Việt
<i><b>2. Hớng dẫn về nhà</b></i>


- Su tầm các đoạn thơ. văn có sử dụng từ HV chép vào vở rèn chữ-> giờ sau kiểm tra vở
Tiết 2

Thái độ, tình cảm trong văn biểu cảm



<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp học sinh: Nắm đợc thái độ, tình cảm cần biểu hiện trong văn biểu cảm. Cần biểu
hiện những tình cảm no?


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Tham khảo tài liệu, soạn bài
- Học sinh: Ôn lại khái niệm về văn biểu cảm
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số quy tắc nhận diện từ HV?</b></i>
2. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


<i><b>Nhắc lại khái niệm về văn biểu cảm?</b></i>
Các em cần phân biệt thái độ, tình cảm “tự
nhiên” trong cuộc sống hàng ngày với thái
độ tình cảm trong văn chơng. Khơng phải
mọi thái độ, tình cảm của con ngời có trong
cuộc sống đều trở thành tình cảm trong văn


chơng.


<i><b>Để có một bài văn biểu cảm hay trớc tiên </b></i>
<i><b>ngời viết cần có đợc điều gì?</b></i>


<b>I. Thái độ, tình cảm trong văn biểu cảm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Thái độ, tình cảm trong văn biểu cảm cần</b></i>
<i><b>phải ntn?</b></i>


<i><b>Hãy đọc các đoạn văn sau và xác định </b></i>
<i><b>tình cảm của ngời viết đợc bộc lộ với đối </b></i>
<i><b>t-ợng nào, cách biểu hiện ra sao?</b></i>


a. ...Cảm ơn đất Mẹ. Dù ở đâu, miền Nam
hay miền Bắc, Ngời đều cho chúng con hoa
thơm, trái ngọt. Và, hằng ngày, trong cuộc
sống đời thờng từ hoa trái, chúng con lại
thấy Ngời...


b. ...Năm tháng đi và sẽ cịn đi qua mãi.
Tình u của tôi đối với hoa hồngnhung lúc
nào cũng tinh khôi nh buổi đầu đời ấu thơ,
nh tình u của tơi với nhng rang cổ tích,
với ơng nội kính u, tht tuyt vi ca
tụi...


Viết một đoạn văn biểu cảm về một lài hoa
mà em yêu thích(Khoảng 15-20 câu)



+ T/ C phải cao thợng, thấm nhuần t tởng
nhân văn, dân chủ, tiến bộ, yêu nớc, hiên
nhiên...


+ Phải tuyệt đối chân thành, khơng đợc giả
dối.


<b>II. Bµi tËp</b>
<i><b>Bµi 1</b></i>
a.


- Đối tợng đợc biểu cảm là những mảnh đất
có hoa thơm, trái ngọt của Tổ quốc


- Cách biểu cảm: gián tiếp nói lên tình u
quê hơng, đất nớc.


b.


- Đối tợng đợc biểu cảm: tuổi ấu thơ, trang
cổ tích, ơng nội


- C¸ch biểu cảm: Gián tiếp qua hoa hồng
nhung, nói lên tình cảm gắm bó với ngời
ông.


<i><b>Bài 2</b></i>


- Lm rừ thái độ, tình cảm của mình với
li hoa:



+ Yªu quý, gắn bó, trân trọng, chăm sóc,
nâng niu...


+ Loài hoa gắn với kỉ niệm nào? Về ai?...
<b>D. Củng cố vµ híng dÉn vỊ nhµ</b>


<i><b>1. Cđng cè</b></i>


- Nắm đợc thái độ, tình cảm cần biểu hiện trong văn biểu văn biểu cảm
<i><b>2. Hớng dẫn về nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tiết 3 - 4

Phơng pháp làm bài văn biểu cảm


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh cđng cè kỹ năng làm bài văn biểu cảm.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Tham khảo tài liệu, soạn bài


- Học sinh: Ôn lại các kỹ năng làm bài văn biểu cảm
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị cđa häc sinh</b></i>
2. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Ni dung bi hc</b>


<i><b>Nhắc lại các bớc làm một bài văn biểu </b></i>
<i><b>cảm?</b></i>



Bn bc. Cỏc bc phi nuụi dng ngun
cảm xúc mạnh mẽ và sâu sắc coi nh động
mch ca bi vn biu cm


<i><b>Muốn tìm ý ta phải làm ntn?</b></i>


<i><b>Có mấy cách biểu cảm? Đó là những </b></i>
<i><b>cách nào?</b></i>


<i><b>Bố cục của bài văn có mấy phần? </b></i>
<i><b>Có mấy cách mở bài?</b></i>


<i><b>Thế nào là mở bài gián tiếp, trực tiếp?</b></i>


<i><b>Thân bài có nhiệm vụ gì? Phải làn ntn?</b></i>


<i><b>Kết bài nêu những gì?</b></i>


<b>I. Phơng pháp làm bài văn biểu cảm</b>


<i><b>1. Phơng pháp tìm ý</b></i>


- Hỡnh dung c th i tng biểu cảm(cảnh
vật, con ngời, hay sự việc) trong thời gian,
khơng gian, nói lên những cảm xúc, ý nghĩ
của mình qua các đối tợng đó. Nghĩa là
phải biểu cảm qua tự sự- miêu tả.


<i><b>2. C¸c c¸ch biĨu c¶m</b></i>


- Trùc tiÕp:


+ Bộc lộ qua tiếng kêu, lời than: Ôi, đẹp
quá! Khổ quá!


+ Qua các từ ngữ trực tiếp gọi tên tình cảm
đó: u, ghét, nhớ, mong...


- Gián tiếp: Thông qua việc tả- kể một hình
ảnh, sự vật nào đó để bộc lộ tình cảm


<i><b>3. Bè cơc</b></i>
<i><b>* Më bµi: </b></i>


- Trực tiếp: giới thiệu luôn về đối tợng đợc
biểu cảm


- Gián tiếp: Có thể giới thiệu về sự vật,
cảnh vật trong khơng gian cảm xúc ban đầu
của mình để làm cơ sở để nêu ra đối tợng
đ-ợc biểu cảm


<i><b>* Th©n bài: qua miêu tả, tự sự mà biểu lộ </b></i>
tình cảm, ý nghĩ một cách cụ thể, chi tiết,
sâu sắc


- Những chi tiết tự sự- miêu tả trong bài
phải phải tiêu biểu và có giá trị biểu cảm
- Có thể biểu cảm bằng cách: hồi tởng quá
khứ, liên hệ tơng lai, hứa hẹn, mong ớc,


quan sát và suy ngẫm


- Din t bng li vn giàu hình tợng và
gợi cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Một bài văn biểu cảm chỉ thật sự có giá trị
khi tình cảm và t tởng hồ quyện với nhau
chặt chẽ. Cảm xúc phải chân thực, trong
sáng, t tởng phải tiến bộ, đúng đắn. Câu
văn, lời văn, giọng văn phải biểu cảm
a.Đọc lại bài văn SGK- 89


b.Më bµi của bài văn biểu cảm về loài hoa:
Tôi yêu hoa tõ nhá.


<i><b>Bài văn trên mở bài bằng cách nào?</b></i>
Cho đề bài: <i>Cảm nghĩ về ngời thân</i>


Hãy viết phần mở bài cho đề bài trên theo
hai cách.


-HS lµm heo híng dÉn cña GV


a.Đoạn văn biểu cảm sau đây đợc lập ý
bng cỏch no?


<i>...Các bạn yêu mùa thu, mùa xuân, mïa </i>





<i>hè với nhiều lí do khác nhau. Riêng tơi, tơi </i>
<i>lại u mùa đơng. Vì sao thế nhỉ? Tơi u </i>
<i>mùa đơng trớc hết vì nhờ mùa đơng, tơi </i>
<i>sung sớng đợc sống nhiều hơn trong tình </i>
<i>mẹ. Mỗi buổi sáng mùa đông thức dậy, tôi </i>
<i>đã thấy mẹ chuẩn bị đầy đủ cho tôi. Nhớ </i>
<i>nhất lúc mẹ khoắc và cài khuy áo rét cho </i>
<i>tôi. Mẹ thờng âu yếm ơm vai tơi và nói </i>


<i>“Con trai của mẹ đã lớn, cái áo này ngắn </i>
<i>rồi”. Ôi, mùa ụng, mựa ca tỡnh m.!</i>


b.Viết một đoạn văn biểu cảm vỊ mét trong
bèn mïa ë níc ta. LËp ý theo một trong các
cách sau:


- Quan sát và suy ngẫm


- Hồi tởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại


nâng lên bài học t tởng


<b>II. Bài tập</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


a. Mở bài gián tiếp: thông qua lời kể, tâm
sự -> bày tỏ tình yêu quê


b. M bi trc tip: Giới thiệu ln tình
cảm của mình với đối tợng đợc biểu cảm


<i><b>Bài 2</b></i>


- Trùc tiÕp:


+ Cha lµ mét trong những ngời tôi yêu
thuơng và kính trọng nhất nhà.


+ Mẹ là nhời không thể thiếu trong cuộc
đời tôi.


- Gi¸n tiÕp:


+ Chúng tơi nghe cơ giáo tâm sự: Lúc cịn
nhỏ tuổi, bố cơ ở nhà, thì chẳng có chuyện
gì xảy ra. Bố cơ vừa đi cơng tác, tối hơm ấy,
bọn trộm đã đến rình rập, làm lũ gà trong
chuồng cứ lục đục kêu...Tôi cha thấm thía
câu chuyện của cơ giáo về vai trị của ngời
cha lắm. Bởi vì cha tơi cứ đi là từ sáng sớm
đến tối mịt mới về, khi ấy gia đình tơi ấm
cúng, hạnh phúc lắm. Thế mà có một lần,
cha tơi đi cơng tác xa, ba năm liền. Thời
gian ấy, tơi thấy gia đình trống trải vô cùng.
+ Bố tôi là một ngời nghiêm khắc và ít nói.
Vì vậy, trong nhà, tơi sợ bố nhất. Nhng
mối khi đi xa thì bố lại là ngời tôi nhớ nhất.
<i><b>Bài 3</b></i>


Đoạn văn đợc lập ý bằng cách hồi tởng quá
khứ



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nắm chắc các phơng pháp tìm hiểu đề, lập bố cục, cách viết phần mở bài, thân bài, kết
bài.


- Biết vận dụng các cách lập y cơ bản vào bài viết của mình.
<i><b>2. Hớng dẫn về nhà</b></i>


- Hoàn thành bài tập 3 theo hớng dẫn trên líp.


Tiết 5 Những đặc sắc của bài Cảnh khuya, Rằm tháng giêng



<i> - Hå ChÝ </i>



<b>Minh-A. Mục tiêu cần đạt</b>


Cñng cè, më réng thªm kiÕn thøc vỊ néi dung- nghƯ tht cđa hai bài thơ
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Soạn bài


- Học sinh: Ôn lại kiến thức về hai bài thơ trên
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị cđa häc sinh</b></i>
2. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


Học sinh đọc lại hai bài thơ



<i><b>Chỉ ra những nét đặc sắc chung của hai </b></i>
<i><b>bài thơ?</b></i>


(Chú ý nND-NT)


- Thể hiện ở hình ảnh thiên nhiên: trăng,
hoa, cây, lá, sông, nớc, bầu trời, VD:


<i>D bỏn chung thanh khách đáo thuyền</i>
<i>(Phong kiều dạ bạc)</i>
<i>Thu thuỷ cộng trờng thiờn nht sc</i>


<i>( Phú Đằng Vơng của Vơng Bột)</i>


- Chỳ ý đến toàn cảnh và sự hoà hợp thống
nhất các bộ phận trong tồn thể, khơng


<i><b>1. Nh÷ng nÐt chung</b></i>


- Đợc sáng tác trong thời kì đầu của cuộc
kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p


- Đều miêu tả cảnh đêm trăng rừng Việt
Bắc: Trong trẻo, cao rộng, thơ mộng


- ThÓ hiện sự hoà quyện giữa tình yêu thiên
và tình yêu nớc


- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt



- Trong thơ vừa có nhạc vừa có hoạ


- Lời thơ tự nhiên, có nhiều sáng tạo mới
mẻ.


- Thể hiện phong thái ung dung, lạc quan,
tự tin của Bác


- Hình ảnh thiên nhiên tơi đẹp vừa mang
màu sắc cổ điển vừa mang tính hiện đại:
+ Màu sắc cổ điển :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

miêu tả tỉ mỉ các chi tit.
Nh th T Hu ó vit:


<i>Nơi Bác ở sàn mây, vách gió</i>




<i>Sỏng nghe chim rng gỏy bờn nh</i>
<i>em trăng một ngọn đèn khêu nhỏ</i>’


- Mùa thu năm 1947, khi chiến dịch VB
đang diễn ra vô cùng ác liệt, Chủ tịch HCM
đã viết bài thơ <i>Cảnh khuya</i> thể hiện cảm
hứng yêu nớc mãnh liệt bằng thể thơ thất
ngơn tứ tuyệt Đờng luật.


<i>Bài thơ có những nét đặc sắc gì khác biệt </i>
<i>so với Nguyên tiêu ?</i>“ ”



Cả bài thơ dạt dào ánh sáng và âm thanh để
lại trong lịng chúng ta ấn tợng vơ cùng sâu
sắc


- Bài <i>Nguyên tiêu</i> nằm trong chùm thơ chữ
Hán của HCM, viết trong 9 năm kháng
chiến chống Pháp. Mùa xuân năm 1948,
quân ta lại thắng lớn trên sơng số Bốn.
Trong khơng khí phấn chấn ấy Bác đã viết
bài thơ này.


<i><b>Ngoài những nét chung ra bài thơ này có </b></i>
<i><b>những nét riêng đặc sắc nào?</b></i>


- Trăng tháng giêng mang vẻ đẹp tơi xinh
khác thờng vì mùa xuân làm cho trăng
thêm đẹp


- Điệp từ <i>xuân</i> đã vẽ nên những nét đặc sắc
làm nổi bật cái <i>thần </i>của cảnh vật sơng, nớc
và bầu trời


<i><b>PhÇn dịch thơ có điểm nào cha sát nghĩa </b></i>
<i><b>so với phần phiên âm?</b></i>


<b>.</b>

Cách miêu tả không gian giống trong thơ
Đờng


+ Mu sc hin i:



<b>.</b>

Cnh làm việc của Bác và các đồng chí
lãnh đạo trong chiến khu


<b>.</b>

Phong thái ung dung, lạc quan của Bác

<b>.</b>

Tâm trạng, tình cảm mới khoẻ khoắn,
rộng lớn và cao cả của một vị lãnh tụ
<i><b>2. Những nét đặc sắc riêng</b></i>


<i><b>a. C¶nh khuya</b></i>


- So sánh mới mẻ, độc đáo(tiếng suối với
tiếng hát)


- Bức tranh nhiều tầng lớp, đờng nét, có sự
đan xen, hồ quyện của trăng, hoa, cõy, lỏ...
<i><b>b. Rm thỏng giờng(Nguyờn tiờu)</b></i>


- Điệp từ <i>xuân</i>


- Khơng gian cao rộng, mặt đất, bầu trời,
dịng sơng nh hoà quyện nối tiếp nhau tất
cả đều tràn ngập ánh trăng và sức sống của
mùa xuân


<i><b>* Đối chiếu bản dịch và phiên âm</b></i>


Câu Phiên âm Bản dịch


1



MT ờm rm
thỏng giờng,
trng ỳng lỳc


tròn nhất


Thêm tính từ
miêu tả lồng
lộng-> Làm mờ


đi thời điểm
tháng giêng và
hình ảnh trăng


tròn nhất
2 Lặp lại ba từ<sub>xuân</sub> Bỏ đi một từ<sub>xuân thiên</sub>


3


Có sự hoà hợp
gia âm hởng cỏ


v hin i:
Bn vic quõn
s một nơi kín
đáo, bí mật nhng


th¬ méng



Giữa dịng-> làm
mất đi s kớn
ỏo, bớ mt ni


làm việc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tại sao lại so sánh điệp ngữ <i>cha ngủ</i> nh cái
bản lề khép mở bao nhiêu ý nghĩa lí thú và
sâu sắc?


ngân-> muốn tạo
thêm âm thanh,
sức sống cho ánh


trăng nh muốn
kéo dài mÃi
niềm vui của bác


v cỏc ng chớ
<i><b>* Bi tập</b></i>


Có nhà nghiên cứu cho rằng: “<i>điệp ngữ cha</i>
<i>ngủ nh cái bản lề khép mở bao nhiêu ý </i>
<i>nghĩa lí thú và sâu sắc .</i>” Đây là một so
sánh rất hay. Nh cái bản lề khép mở hai thế
giới ảo và thực, ngoại cảnh và nội tâm, chất
nghệ sĩ và chất chiến sĩ, cổ điển và hiện đại
trong một tâm hồn, trong một bài thơ


<b>D. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ</b>


<i><b>1. Cđng cè</b></i>


- Nắm đợc những nét chung và riêng trong ND- Nt của hai bài thơ.
<i><b>2. Hớng dẫn về nhà</b></i>


- Tiếp tục hoàn thiện phần bài tập trên lớp cha xong.


Tiết 6

Mở rộng vốn từ đồng nghĩa


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Giúp học sinh: Củng cố và rộng vốn từ đồng nghĩa; vận dụng từ đồng nghĩa trong nói v
vit cú hiu qu.


<b>B.Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Soạn bài


- Học sinh: Ôn lại bài từ trái nghĩa
<b>C.Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i><b>2. Bµi míi</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>
<i><b>Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa? Cách </b></i>


<i><b>sö dông?</b></i>


<i><b>Xác định và phân loại các từ đồng nghĩa </b></i>
<i><b>trong các ngữ cảnh sau:</b></i>



1<i>. Non xa xa níc xa xa</i>
<i>Nµo phải thênh thang mới gọi là</i>


<i>Đây suối Lê nin, kia núi Mác,</i>
<i>Hai tay xây dựng một sơn hà</i>


<i><b>Bài 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>2. Đi tu phật bắt ăn chay</i>
<i>Thịt chó ăn đợc thịt cầy thì khơng</i>


<i>3. Anh diệt viện, em bao vây</i>
<i>Làm cho giặc phải nbó tay xin hàng</i>
<i>Mày khơng hàng, ơng phang kì chết,</i>
<i>Ơng quật đằng đầu, ơng phết đằng chõn,</i>


<i>Tội mày bắc núi mà cân,</i>
<i>Đánh mày cho hả lòng dân căm thù.</i>


<i>(Ca dao kháng chiến chống Pháp)</i>


<i><b>Ch ra t đồng nghĩa trong các câu văn </b></i>
<i><b>sau? Và nhận xét về cách sử sụng các từ </b></i>
<i><b>đồng nghĩa đó?</b></i>


A1. Cưa hàng <i>thuốc</i> tân <i>dợc</i> Sao Mai.
A2. <i>Tái</i> hiện <i>lại</i> cuộc chia tay.


A3. Chúc mừng <i>ngày</i> sinh <i>nhật</i> của bạn.


B1. Chúng ta phải có kế hoạch dự chi trớc
cho các hot ng ca nm hc.


B2.Đờng quốc lộ 1A


Bàn thêm về từ kiều trong câu ca dao:


<i>Muốn sang thì bắc cầu kiều</i>
<i>Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.</i>


Trong cõu ca dao trên có ba khả năng:
- Cầu kiều=cầu cầu(nghĩa này vơ lí, vơ
nghĩa). Có ý kiến cho rằng cầu cầulà nhiều
cái cầu! Nhng ý kiến này cha thuyết phục.
- Cầu kiều=cầu đẹp. Một cái cầu đẹp, trang
tọng để đến với thầy(ngời hiện thân của tri
thức và đạo lí). Nghĩa rộng hơn: tình cảm
tơn s trọng o(bc cu)


- Cầu kiều là tên riêng của cái cầu(cầu Kiều
Mai- tên một thôn thuộc xà Phú Diễn, huyện
Từ Liêm- Hà Nội


2. Chú- cy- >ng ngha khụng hon ton


3. anh, em, ông: Chỉ ND ta -> đồng nghĩa
kkhông hồn tồn.


- giặc, mày: chỉ TDP- >địng nghĩa hồn
tồn(trong văn bản này)



- phang, quật, phết, đánh -> đồng nghĩa
khụng hon ton


<i><b>Bài 2</b></i>


A1: thuc -c-> b <i>thuc</i>


A2: tái- lại-> bỏ <i>lại</i>


A3: ngày- nhật -> bỏ <i>ngày</i>


<i><b>Bài 3</b></i>


Trong vn t Hán Việt, có ba yếu tố kiều
khác nhau(Đồng âm ch khụng phi ng
ngha)


- Kiều1: cái cầu(phù kiều- cầu nỉi, kiỊu lé)
- KiỊu 2: tró ngơ ë níc ngoµi(kiỊu dân, kiều
bào, Việt kiều)


- Kiu3: p (kiu dim, kiu mị, yêu kiều)
Đối với bài ca dao có thể hiểu là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tiết 7

Mở rộng vốn từ trái nghĩa


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Gióp häc sinh: Cđng cố và mở rộng vốn từ trái nghĩa.



- Rèn kỹ năng nhận biết và sử dụng từ trái nghĩa có hiệu quả.
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn bài
- Học sinh: Ôn lại bài từ trái nghĩa


<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
2. Bài mới


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung bi hc</b>


<i><b>Từ trái nghĩa có những tác dụng gì? </b></i>
<i><b>Trong những lĩnh vực nào?</b></i>


- i vi việc học tập bộ môn ngữ văn:
+ Phải hiêu và giải thích đợc nghĩa của từ
+ Mở rộng vốn từ, chính xác hố vốn từ
- Đối với giao tiếp hàng ngày


- Trong sáng tác thơ văn: hầu hết các tác
phẩm văn học đông tây kim cổ đều sử dụng
từ trái nghĩa làm phơng tiện để biểu đạt t
t-ơngt, tình cảm và khai thác nó nh một trị
chơi ngụn ng c ỏo, thỳ v.


<i><b>Tìm những từ trái nghĩa với các từ sau:</b></i>
<i><b>- dũng cảm, sống, nóng, yêu, nao núng, </b></i>
<i><b>cao thợng</b></i>



Tìm các từ trái nghĩa với từ <i>lành trong các </i>
<i>trờng hợp sau?</i>


Xỏc nh cp t trỏi nghĩa trong các ngữ
cảnh sau:


<b>I. T¸c dơng cđa tõ tr¸i nghÜa</b>


- Nắm rõ nghĩa của từ trái nghĩa thì sử dụng
từ đợc chính xác


- Khéo sử dụng từ trái nghĩa thì lời ăn tiếng
nói sẽ sinh động.


- Trong thành ngữ từ trái nghĩa đợc dùng để
tạo ra các hình ảnh tơng phản


- Có thể lợi dụng từ trái nghĩa để tạo ra
phép chơi chữ


<b>- Các từ trái nghĩa thờng là tính từ, động từ</b>
và cịn một số ít là danh từ


<b>II. Bµi tËp</b>
<i><b>Bµi 1</b></i>


- Dịng cảm- hèn nhát, hèn hạ...


- Sng- cht, hy sinh, t trần, qua đời...


- Nóng- lạnh(nhng giữa nóng với lạnh cịn
có ấm, mát)


- Yêu- ghét(ở giữa có: thơng, quý)
- Nao núng- kiên định, vững vàng
- Cao thợng- ti tiện, nhỏ nhen
<i><b>Bài 2</b></i>


- nấm lành- nấm độc


- vị thuốc lành- vị thuốc độc
- u lành- u ác


- tÝnh lµnh- tÝnh ác
- chó lành- chó giữ
- điềm lành- điềm gở
- áo lành- áo rách


-> Từ lành có thể tham gia vào nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau


<i><b>Bài 3</b></i>


- Tôi đi lính lâu không về quê ngoại
Dòng sông xa vẫn bên lở, bªn båi


Khi tơi biết thơng bà thì đã muộn
Bà chỉ cịn là nấm cỏ thơi!


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Trái non m ó thớch


Rng xung vn cũn ngon


Huống chi là trái chín
Ôi thanh ca ngọt giòn...


(Xuân Diệu)
- Hát cho bong bóng thì chìm


Đá xanh thì nổi, gỗ lim lập lờ


(Ca dao)
<b>D. Cđng cè vµ híng dÉn vỊ nhµ</b>


<i><b>1. Cđng cè</b></i>


- Giải thích đợc nghĩa của các từ trái nghĩa và biết cách sử dụng cho phù hợp
<i><b>2. Hớng dẫn về nhà</b></i>


- Häc thc ghi nhí
- Lµm BT


Tiết 8

Cảm xúc tự nhiên và cảm xúc nghệ thuật


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp học sinh: Phân biệt đợc thế nào là tình cảm tự nhiên trong đời sống và thế nào là
tình cảm nghê thuật. Từ đó biết lựa chọn những tình cảm cần thiết để đa vào bài văn biu
cm ca mỡnh.


<b>B. Chuẩn bị</b>



- Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn bài
- Học sinh: Ôn lại kiểu bài biểu cảm
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<i><b>Trong cuộc sống hàng ngày con ngời </b></i>
<i><b>th-ờng cón hững thái độ, tình cảm gì?</b></i>
- Thái độ: yêu- ghét, khinh- trọng, khen-
chê


- Tình cảm: vui- buồn, đau khổ- sung sớng,


<b>I. Phân biệt tình cảm tự nhiên và tình </b>
<b>cảm nghệ thuật</b>


<i><b>1. Tình cảm tự nhiên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hi vọng- thất vọng


Tht ra thái độ và tình cảm ln đi đơi với
nhau, gắn bó với nhau


<i><b>Theo em do đâu mà có những tỡnh cm </b></i>
<i><b>ú?</b></i>


- Đợc nảy sinh từ những mối quan hƯ cđa


con ngêi víi tù nhiªn, x· héi, ngêi thân,
bạn bè


<i><b>Tỡnh cm trong cỏc bi th, vn cú giống </b></i>
<i><b>với tình cảm tự nhiên hay khơng? Vì sao?</b></i>
Đã là con ngời thì ai cũng có tình cảm tự
nhiên. Nhng khi đa vào tác phẩm văn
ch-ơng nghệ thuật thì ngời viết phải chọn lọc
những tình cảm, thái độ đúng đắn và có ý
nghâ giáo dục để hớng tới ngời đọc, ngời
nghe.


Học sinh đọc lại các bài: <i>Tấm gơng</i>(trang-
84), <i>Cây sấu Hà Nội</i>(trang 100)


<i><b>Thái độ, tình cảm trong mỗi bài văn trên </b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


<i><b>- TÊm g¬ng:</b></i>


+ Thái độ: ai là ngời dám soi…-> dũng
cm


+ Tình cảm: nó vẫn là ngời bạn trung
thực-> chân thành, yêu mến


<i><b>- Cây sấu Hà Nội:</b></i>


+ Thỏi ; trân trọng những cơn ma lá sấu
vàng ào ạt rơi…



+ Tình cảm: để mà nhớ, mà thơng…-> tha
thiết gn bú.


=> Đặc điểm chung.


Nếu nh bài ca nhà tranh bị gió thu phá
không có năm dòng cuối thì bài thơ có còn
giá trị của một tác phẩm lớn nữa không? Vì
sao?


Xỏc nh thỏi ,tỡnh cm ca:


- Nguyễn Khuyến khi bạn đến chơi nhà.
- Bà Huyện Thanh Quan khi dng chõn trờn
nh ốo Ngang


- Hồ Xuân Hơng khi vịnh Bánh trôi nớc
- Hạ Tri Chơng khi về thăm quê.


- Lớ bch v HCM trong ờm trng sỏng.


- Tình cảm tự nhiên thờng là các tình cảm
cá nhân, có thể đúng nhng cũng có thể cha
đúng(Nh yờu- ghột chng hn)


<i><b>2. Tình cảm nghệ thuật</b></i>


- Là những tình cảm lớn, có ý nghĩa giáo
dục



- L nhng tình cảm đợc tái hiện qua tình
cảm, cảm xúc của tác giả.


- Khi viết văn phải lựa chọn những tình
cảm, thái độ đúng đắn và có ý nghĩa giỏo
dc.


<i><b>* Đặc điểm của tình cảm trong các tác </b></i>
<i><b>phẩm văn chơng</b></i>


- Chân thật, trong sáng và có ý nghĩa giáo
dục


<b>II. Bài tập</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


- Khụng. Vỡ nm dịng cuối của bài thơ làm
sáng tỏ tình cảmn hân đạo, vị tha cao cả
hiếm có của Đỗ Phủ- ngời đợc mệnh danh
là Thánh thơ của thời Đờng.


<i><b>Bµi 2</b></i>


- Ngun Khun: Hå hëi, vui síng, bµy tá
sù yêu mến, kính trọng bạn và coi trọng
tình bạn.


- Bà Huyện Thanh Quan: Buồn, cô đơn,
trống vắng



- Hå Xuân Hơng: Tự hào, trân trọng, cảm
thông và yêu mÕn ngêi phơ n÷


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tiết 9

Mở rộng vốn từ đồng âm


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Giúp học sinh: Củng cố và mở rộng vốn từ đồng âm.


- Rèn kỹ năng nhận biết và sử dụng từ đồng âm có hiệu quả.
- Phân biệt đợc từ đồng âm và từ nhiều nghĩa


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn bài
- Học sinh: Ơn lại bài từ đồng âm


<b>C. TiÕn tr×nh dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i><b>2. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài hc</b>


<i><b>Nhc li khỏi nim t ng õm?</b></i>


Là những từ có ©m thanh gièng nhau nhng
ý nghÜa kh¸c xa nhau


<i><b>Giải thích ý nghĩa của các từ đồng âm </b></i>


<i><b>sau và đặt câu với các từ đồng âm đó(Mỗi</b></i>
<i><b>câu có hai từ)</b></i>


<i><b>Giải thích ý nghĩa của các từ đồng âm </b></i>
<i><b>sau:la, ga, đầm</b></i>


<i><b>Đặt câu với các từ đồng âm ở bài 2</b></i>


<i><b>Bµi 1</b></i>
* ý nghÜa


- Trong ngồi: vị trí - trong đục: tính chất
- Hịn đá: danh từ- đá bóng: hoạt động
- Cái cuốc: danh từ- cuốc đất: động từ
- Muối biển: danh từ- Muối da: động từ
* Đặt câu


- Níc ë trong giÕng rÊt trong.


- Anh ấy đang đá bóng thì giẫm phải hịn
đá.


- Tơi cầm cái cuốc cuốc đất cho mẹ trồng
rau.


- T«i mua muèi về cho mẹ muối da.
<i><b>Bài 2 </b></i>


- la1: tên một con vật (con la)
- la2: tên gọi một nốt nhạc (nèt la)



- la3: chØ mét d¹ng cđa lêi nãi (la mắng)
- lốp1: chất lợng của lúa (lúa lốp)


- lp2:tờn gọi một bộ phận của xe(lốp xe)
- ga1:nơi đỗ của tàu(ga xe lửa)


- ga(trải giờng): Vật dùng để trải lên trên
đệm


- ga(bếp ga): chất đốt


- đầm1: để đầm nền nhà (cái đầm)
- đầm2: nơi rộng, có nớc(hồ, ao)
- đầm3: trang phục (váy đầm)
<i><b>Bài 3</b></i>


- Tôi bị bố la mắng vì tội dắt con la về nhà.
- Tơi đi thay lốp xe để chở lúa nhng buồn vì
lúa năm nay bị lốp nhiêu quá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Thèng kª các nét nghĩa của từ già qua </b></i>
<i><b>các từ ngữ sau:</b></i>


a. cau già, ngời già, trâu già,


b. gi lng, gi i, cỏo gi, b gi


c. già một cân, non một lít, cho già tay một
chút



cái.


- Tụi dựng m đầm sân.
<i><b>Bài 4. </b></i>


a. sự vật nói chung, phát triển đến giai đoạn
cao hoặc giai đoạn cuối


b.


- già làng: ngời đứng đầu buôn làng(thủ
lĩnh)


- già đời: lọc lõi, khôn ngoan
- cáo già: khôn ngoan, thâm hiểm
- bố già: cầm đầu xã hội đen
c.


- già một cân, cho già tay một tí: phần d
của một đơn vị đo lờng


- non một lít: phần thiéu của một đơn v o
lng


<i>***************** ************** *************</i>
<i>***************</i>


Tiết 10- 11

Các kỹ năng cơ bản khi biểu cảm về một tác phẩm




văn học



<b>A. Mc tiờu cn t</b>


- Củng cố và nâng cao kỹ năng làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn bài


- Học sinh:Ôn lại bài cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
C. Tiến trình dạy học


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị cđa häc sinh</b></i>
<i><b>2. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Ni dung bi hc</b>


<i><b>Bố cục của bài văn biểu cảm về một tác </b></i>
<i><b>phẩm văn học có mấy phần?</b></i>


<i><b>Phần mở bài giới thiệu ntn?</b></i>


<b>I. Cách xây dựng dàn ý</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Nhiệm vụ của phần thân bài là gì?</b></i>


<i><b>Kt bi khẳng định lại điều gì?</b></i>


Phát biểu cảm nghĩ về tình bạn trong bài
Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến


Dựa vào hớng dẫn ở trên lập dàn ý chi
tiết-> viết bài hoàn chỉnh


BTTN-102


Học sinh dựa vào dàn ý vừa lp vit bi
hon chnh.


Từng em trình bày bài viết của mình, cả lớp


- Gii thiu chung giỏ tr ND- NT của tác
phẩm và ấn tợng của em về tác phẩm đó.
- Giới thiệu về tác giả, dẫn dắt đến tác
phẩm và bày tỏ tình cảm chung của em với
tác phẩm đó


- Giới thiệu về hồn cảnh tiếp xúc với tác
phẩm: đợc học, hay đọc ở đâu khi nào và ấn
tợng của em về tác phm ú ra sao.


<i><b>2.Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do </b></i>
tác phẩm gợi lên


- La chn nhng chi tiết, hình ảnh tiêu
biểu, đặc sắc của tác phẩm.


- Hình dung, tởng tợng các chi tiết đó kèm
theo những cảm xúc cụ thể của em


- Những chi tiết, hình ảnh đó gợi cho em


liên tởng hay hỗi tởng điều gì


- Trình bày những suy nghĩ của em về đặc
sắc nghệ thuật của tác phẩm: cách dùng từ,
cách sử sụng các biện pháp tu từ tạo ra hiệu
quả nghệ thuật cao.


<i><b>3. Kết bài: Khẳng định lại ấn tợng chung </b></i>
của em về tác phẩm đó


<b>II. Bµi tập</b>


<i><b>1. Dàn ý</b></i>


<i><b>* Mở bài: giới thiệu và nêu cảm nghĩ của </b></i>
em về bài thơ


<i><b>* Thân bài: Nêu những suy nghĩ và cảm </b></i>
xúc của em về bài thơ, trên cơ sở phân tích
giá trị nội dung- nghệ thuật của nó.Cần lu ý
các ý sau:


- õy l mt bài thơ hay của NK về tình
bạn. Ơng đã tạo ra một tình huống hết sức
đặc biệt: Lâu lắm rồi, ngời bạn già mới đến
thăm, vậy mà “Trẻ <i>thời đi vắng, chợ thời </i>
<i>xa</i>…”. lẽ ra bạn đến chơi phải tiếp bạn đầy
đủ để thể hiện lòng hiếu khách của chủ nhà.
Nhng với NK lúc bấy giờ, trong nhà thứ gì
cũng có nhng đều khơng dùng đợc



- Câu cuối bài cân bằng lại: hàng loạt cái
khơng có nhng duy nhất một thứ có, đó là
tình bạn chân thành, thắm thiết, cảm động
và sâu sắc.


- Ngôn ngữ thơ giản dị mà điêu luyện, tinh
tế. Tác giả đã khéo léo tạo nên cái chông
chênh để đẩy lên cái cao trào, cân bằng lại
ở câu cuối. Những hình thức xã giao bị bóc
dần để cuối cùng thể hiện một chữ tình tơi
đẹp.


<i><b>* Kết bài: Những suy nghĩ của em về bài </b></i>
thơ và tác giả của bài thơ đó


<i><b>2. §äc bài văn mẫu</b></i>
<i><b>3. Viết bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

lắng nghe -> nhận xét -> giáo viên nhận
xét và sửa chữa


*************** ********************* ******************
**************


Tiết 12

Các thao tác cơ bản khi biểu cảm về một tác phẩm


văn học



<b>A. Mc tiờu cn t</b>



- Củng cố và nâng cao kỹ năng làm bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn bài


- Học sinh:Ôn lại bài cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
C. Tiến trình dạy học


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i><b>2. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bi hc</b>


Phát biểu cảm nghĩ không thể nói chung
chung


chính là viết lời bình


Qua nhng bi ging c th, qua phần hớng
dẫn đọc sách của giáo viên học sinh sẽ
quen dần với cách bình văn và biến nó
thành k nng, k xo


HÃy tởng tợng mình là nhân vật trữ tình
trong bàiTiếng gà tra của Xuân Quỳnh viết
một bài văn diễn tả những cảm xúc của
anh khi nghe tiÕng gµ.


Học sinh làm bài theo các thao tác cơ bản


đã hớng dẫn


GV đọc bài văn tham kho (CHTN-132)


<b>I. Các thao cơ bản</b>


- Phỏt biu cm nghĩ phải rất cụ thể:
- Nhân vật, hình ảnh, chi tiết nào, câu thơ
nào làm ta yêu thích hay xúc động


- Phải chỉ ra đợc lí do mình u thớch cỏc
chi tit, hỡnh nh ú


- Nghĩa là phải phân tích và trích dẫn (là
thao tác cơ bản nhất khi phát biểu cảm
nghĩ):


- Có lúc phải khen, có lúc phải chê. Nhng
khen, chê trên cơ sở chân lí, không phải tuỳ
tiện


- Phải biết liên tởng, so s¸nh:


+ Liên tởng và so sánh: Từ hiện tợng này
mà nghĩ mà nhớ đến hiện tợng khác. VD;
Từ trái đào vờn nhà mà so sánh với đào Sa
Pa…, từ câu thơ này mà so sánh với câu thơ
khác, để rút ra cái hay riêng, làm cho bài
vit va rng, va sõu.



- Muốn bày tỏ tình cảm phải thông qua
miêu tả và tự sự


<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>Yêu cầu và một số lu ý khi làm bài:</b></i>
- Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng
tác bài th¬.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

quê hơng, đất nớc.


- Nắm đợc đặc sắc NT: Viết theo thể thơ
năm chữ, cách diễn đạt tự nhiên, hình ảnh
bình dị, thân thuộc.


- Cảm hứng đợc khơi nguồn từ sự việc: Trên
đờng hành quân của ngời chiến sĩ, nột tiếng
gà đã gợi nhớ bao kỉ niệm êm đẹp. Quá
khứ, kỉ niệm gợi lên theo âm thanh của
tiếng gà


TiÕt 13

T×m hiĨu nguồn gốc và ý nghĩa một số thành ngữ



<b>A. Mc tiêu cần đạt</b>


- Më réng vèn hiĨu biÕt cđa học sinh về thành ngữ: ý nghĩa và nguồn gốc
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Tài liệu tham khảo, soạn bài



- Học sinh:Ôn lại bài cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
C. Tiến trình dạy học


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i><b>2. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài hc</b>


<i><b>Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu bằng </b></i>
<i><b>những cách nào?</b></i>


<b>I.Cách thức tìm hiểu nghĩa của thành </b>
<b>ngữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Tìm các thành ngữ đợc hiểu theo các </b></i>
<i><b>phép chuyển ngha?</b></i>


<i><b>- Nớc biếc non xanh thuyền gối bÃi</b></i>
Đêm thanh nguyệt bạc, khách lên lầu
- Non xanh nớc biếc tha hồ dạo
Rợu ngọt chè tơi mặc sức say


- Cui cnh bỏo ân báo oán trong Truyện
Kiều, Nguyễn Du vừa gợi tả cảnh pháp
truờng vừa chỉ rõ quy luật ác giả, ác báo.
Hàng loạt thành ngữ đợc sử dụng mt cỏch
n tng:


Lệnh quân truyến xuống nội đao
Thề sao thì lại cứ sao gia hình



<i>Máu rơi thịt nát</i> tan tành
Ai ai trông thấy <i>hồn kinh phách rời</i>


Cho hay <i>muôn sự tại trời</i>,


1. Vóc: là từ cổ, nay còn dùng trong các từ
tầm vóc, sức vóc


Trong thành ngữ này hiểu vóc: là lớn ngời
thì hợp lí hơn


2. cẩn: cẩn thận, tắc: thì, là, ắt, vô: không,
-u: lo l¾ng


3. Cù: siêng năng, lao: khó nhọc. Chín chữ
cù lao ấy là: sinh: đẻ, cúc: nâng đỡ, phủ:
vuốt ve, súc: cho bú mớm lúc nhỏ, trởng:
nuôi cho lớn, dục: dạy dỗ, cố: trông nom,
phục: xem tính nết mà dạy bảo cho thành
ngời tốt, phúc: giữ gìn


4. Hậu sinh: sinh sau, thế hệ sau
Khả: có th, ỏng


Uý: sợ


Xấu nh ma lem CHTN-190
Vắt cổ chày ra níc: CHTN -190



<i>Nhắm mắt xi tay, đè đàu cỡi c, by ni </i>
<i>ba chỡm, tay b tay bng</i>


- Đợc hiểu thông qua một số phép chuyển
nghĩa:


+ So sánh: <i>ăn nh tằm ăn rỗi, hiền nh bụt, </i>
<i>nát nh tơng, đen nh cột nhà cháy, bẩn nh </i>
<i>ma lem, h«i nh cht chï</i>…


+ ẩn dụ: <i>xơi hỏng bỏng khơng, ruột để </i>
<i>ngoài da, ăn tuyết nằm sơng, dầm ma dãi </i>
<i>gió</i>


+ Nói quá: <i>Đi guốc trong bụng, rán sành ra</i>
<i>mỡ, vắt cổ chày ra nớc, một tấc đến trời</i>…


II. Cách sử dụng thành ngữ


- Khi nói và viết nếu biết vận dụng thành
ngữ câu văn trở nên hàm súc, giàu hình
t-ợng và biểu cảm


- Vận dụng sáng tạo thành ngữ câu văn vừa
bình dị vừa sắc sảo, gợi nhiều ấn tợng


Phụ ngời chẳng bõ khi ngêi phơ ta.


<b>III. Ngn gèc vµ ý nghÜa mét sè thành </b>
<b>ngữ</b>



1. ăn vóc học hay: thành ngữ này dùng với
nghĩa: ăn thì bồi bổ cho thân thể, học thì
bồi bổ cho trí tuệ.


2. Cẩn tắc vô u: Cẩn thận thì không lo lắng


3. Chín chữ cù lao: chØ c«ng lao khã nhäc
cđa bè mĐ


4. Hậu sinh khả uý: ngời lớp sau đáng sợ,
đáng phục


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết 14

Hiểu thêm về điệp ngữ


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Më réng vèn hiÓu biÕt của học sinh về các dạng điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Xem lại bài cũ
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i><b>2. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài hc</b>


<i><b>Nhắc lại khái niệm điệp ngữ?</b></i>



Khi núi hoc vit ngi ta có thể dùng biện
pháp lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý. Gây
cảm xúc mạnh.


<i><b>Hãy chỉ ra các từ đợc lặp lại trong bài ca </b></i>
<i><b>dao trờn?</b></i>


<i><b>Mỗi em lấy hai ví dụ về điệp từ?</b></i>


<b>I. Cỏc cấp độ của điệp ngữ</b>
<i><b>1. Điệp từ</b></i>


Một từ đợc lặp đi lặp thì gọi là điệp từ
VD:


Anh ®i anh nhớ quê nhà


<i><b>Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tơng</b></i>
<i><b>Nhớ ai dÃi nắng dẫm sơng</b></i>


<i><b>Nh ai tỏt nc bờn ng hụm nao</b></i>
(Ca dao)
<i><b>2. ip ng</b></i>


Việc lặp đi lặp lại một cụm từ thì gọi là
điệp ngữ


VD:



<i><b>Buồn trông cửa bể chiều hôm</b></i>
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa


<i><b>Buồn trông ngọn nớc mới xa</b></i>
Hoa trôi man mác biết là về đâu


(Nguyễn Du)
<i><b>3. Điệp câu</b></i>


Việc lặp đi lặp lại một câu gọi là điệp câu
VD: Câu <i>Tiếng gà tra</i> trong bài thơ cùng
tên


<i><b>4. Điệp đoạn</b></i>


Mt on vn, th no ú đợc lặp lại gọi là
điệp đoạn


VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>IV. Lun tËp</b>
<i><b>Bµi 1</b></i>


Hãy ghi lại những điệp ngữ đợc sử dụng
trong các bài thơ, đoạn thơ sau: cảnh


Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh


(Tố Hữu)


-> Đợc lặp lại ở đầu và cuối bài thơ Lợm
<i><b>5. Điệp cÊu tróc có ph¸p</b></i>


Việc lặp đi lặp lại một kiểu câu nào đó gọi
là điệp cấu trúc cú pháp.


VD:


- Tre anh hùng lao động. Tranh hùng chiến
đấu.


- Tôi yêu....
- Tôi yêu


(SG tôi yêu- Minh Hơng)
<b>II. Các dạng điệp ngữ</b>
<i><b>1. Điệp ngữ cách quÃng</b></i>


Cỏc t ng c lặp lại đứng ở vị trí cách xa
nhau gọi là điệp ngữ cách quãng


Khăn thơng nhớ ai
Khăn rơi xuống đất?
Khăn thơng nhứ ai
Khăn vắt lên vai?
Khăn thơng nhớ ai


Khăn chùi nớc mắt?
<i><b>2. Điệp ngữ nối tiếp</b></i>



L các từ ngữ đợc lặp lại đứng cạnh nhau,
nối tiếp nhau


Câu thơ nghĩ đắn đo không viết
Viết đa ai, ai bit m a


(Nguyễn Khuyến)
<i><b>Dậy mà đi! Dậy mà đi!</b></i>


Đừng tiếc nữa, can chi tiếc mÃi


(Tố Hữu)
<i><b>3. Điệp ngữ vßng(Chun tiÕp)</b></i>


Từ ngữ ở cuối câu trớc đợc lặp lại ở đầu câu
sau


VD:


C¶nh khuya nh vÏ ngêi cha ngđ
<i><b>Cha ngđ vì lo nỗi nớc nhà</b></i>
<b>III. Tác dụng của điệp ngữ</b>


- Nội dung cần diễn đạt trở nên ấn tợng
hơn, mới mẻ hơn, nhấn mạnh sắc thái ý
nghĩa, làm nổi bật những từ ngữ chuyên
chở suy nghĩ, cảm xúc của ngời nói, ngời
viết, khiến cho lời nói i vo lũng ngi, n
tng hn.



- Tạo nhịp điệu, tính nhạc cho câu văn, câu
thơ.


<i><b>* Sử dụng:</b></i>


- Trong giao tiếp hàng ngày
- Trong văn chơng nghệ thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

khuya, Rằm tháng giêng, Tiếng gà tra.
- Cho biết các điệp ngữ đó thuộc cấp độ
nào và dạng điệp ngữ gì?


- Phân tích tác dụng của các ip ng ú


<b>Bài Cảnh khuya</b>


Câu Trăng lồng cổ thụ bãng lång hoa”
- §iƯp tõ: Lång


+ Dạng điệp ngữ: Điệp ngữ cách quãng
+ Tác dụng: Nhờ việc lặp lại từ lồng, cảnh
đêm trăng trở nên sinh động, ấm áp hơn,
mở ra không gian nhiều chiều gợi ên bức
tranh khuya lung linh, huyn o.


Câu: Cảnh khuya nh vẽ ngời cha ngủ
<i><b>Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà</b></i>
- Điệp ngữ: cha ngủ


- Dạng điệp ngữ: Chuyển tiếp



- Tỏc dụng: Đa ngời đọc đến với một khám
pháp bất ngờ, thú vị: Bác Hồ cha ngủ
khơng chỉ vì cảnh đêm trăng q đẹp mà
cịn vì Bác lo việc nớc->Tình yêu thiên
nhiên và tình yêu Tổ quốc hi ho trong
tõm hn Bỏc.


<b>Bài Rằm tháng giêng</b>


Câu: Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân
thiên


- Điệp từ: xuân


- Dạng điệp ngữ: Cách quÃng


- Tác dụng: Diễn tả sức sống của mùa xuân
lan toả bao trùm cả vũ trụ rộng lớn bao la.


<b>Bài Tiếng gà tra</b>


- Điệp câu:Tiếng gà tra
+ Dạng: Cách quÃng


+ Tác dụng: Nh một sợi dây nối liền quá
khứ và hiện tại


- Điệp từ: nghe, vì



+ Dạng điệp ngữ: Cách quÃng


+ Tỏc dng: nhn mạnh sự cảm nhận âm
thanh tiếng gà của ngời lính và mục đích
chiến đấu của ngời cháu-> Tình yờu nc bt
ngun t tỡnh yờu gia ỡnh, xúm lng.


<b>Đoạn trÝch</b>


“ Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đờng bát ngát


Những dịng sơng đỏ nặng phù sa…”
- Điệp ngữ: Ca chỳng ta


- Điệp từ: những
+ Dạng: Cách quÃng


+ Tác dụng: Rời xanh, núi rừng, những ngả
đờng, dònh sơng…là những hình ảnh của
đất nớc hùng vĩ, giàu đẹp. Các điệp từ, điệp
ngữ trên vừa nhấn mạnh ý thơ, vừa tạo nên
âm điệu mạnh mẽ, hào hùng, biểu lộ niềm
tự hào về ý chí tự lập, tự cờng, tinh thần
làm chủ đất nớc


<i><b>Bµi 2</b></i>



Viết một đoạn văn ngắn biểu cảm về mùa
xuân, trong đó có sử dụng điệp ngữ.


Tiết 15

Các lối chơi chữ


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Gióp häc sinh cđng cè vµ më rộng hiểu biết của mình về điệp ngữ
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Ôn bài
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của häc sinh</b></i>
2. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bi hc</b>


<i><b>Nhắc lại khái niệm chơi chữ?</b></i>


L li dng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ
để tạo ra sự dí dỏm, hài hớc, châm biếm
Kể tên các li chi ch?


<b>1</b>


<i>Ví dầu ví dẫu ví dâu</i>
<i>Ví qua ví lại ví trâu vô chuồng</i>


-<i>Ví dầu ví dẫu ví dâu</i>: dùng nh một kết


từ(Từ có tác dụng liên kết)


- “<i>Ví qua ví lại”:</i> là động từ, biểu hiện sự
trao đáp bằng lời hát


- “<i>Ví trâu vơ chuồng</i>”: cũng là động từ
nh-ng lại có ý nh-nghĩa là: đuổi, dồn ép


<b>I. Các lối chơi chữ</b>
<i><b>1. Chơi chữ đồng âm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>2.Dựa vào cách cấu tạo âm tiết TV, các ngữ</b>
liệu về trùng điệp có đợc, cách lặp âm để
chơi chữ có thể chia làm 5 loại: Lặp phụ
âm đầu, lặp vần, lặp phụ âm đầu và vần, lặp
thanh, lặp từ ngữ…


<b>3. Tiếng Việt là loại hình ngơn ngữ đơn lập,</b>
với hai đặc điểm nổi bật:


- Đơn vị cơ bản nhất là âm tiết, thờng có
nghĩa và đợc dùng để cấu tạo từ


- ý nghĩa ngữ pháp đợc diễn đạt bằng trật
tự trớc sau của từ, bằng h từ


- Bên cạnh đó, trong cấu tạo âm tiết, hầu
hết các phụ âm đầu đều có thể kết hợp với
các kiểu vần, cùng khả năng có nghĩa khá
cao.



<b>6. Từ nhiều nghĩa đợc hiểu là một từ có </b>
nhiều nét nghĩa khác nhau, giữa các nét
nghĩa này có cùng một mối liên hệ nhất
định(Đó là mối liên hệ giữa nghĩa cơ bản
vi ngha phỏt sinh


Theo cách này có hai hình thức chơi chữ:
+ Dùng các từ có cùng nghĩa xuất hiện
trong một văn ngắn


+ t cỏc t cựng ngha vo ng cnh i
lp


+ Giả cùng nghĩa


<i><b>2. Chơi chữ điệp âm gồm: lặp phụ âm đầu, </b></i>
lặp vần, lặp thanh điệu


- Lặp phụ âm đầu:


<i>Thẳng thắn, thật thà, thì thua thiệt</i>
<i>Lọc lừa, lơn lẹo, lại lên lơng</i>
<i>- Chờ chồng chơi chốn chùa chiền</i>
<i>Chanh chua chuối chát, chính chuyên chờ</i>


<i>chồng</i>


- Lặp thanh điệu:



<i>Nng i, tay ờm ng ging mm</i>
<i>Trng an qua cành muôn tơ êm</i>
<i>Mây nhung pha màu thu trên tri</i>
<i>Sng lam phi mu thu muụn ni</i>


<i><b>3. Chơi chữ nói l¸i</b></i>


Mỗi âm tiết gồm ba bộ phận: phụ âm đầu,
vần, thanh điệu. Sự thay đổi vị trí của chúng
ở hai âm tiết lái tạo nên cách nói lái


<i>VD1: Anh về câu rạo anh i</i>
<i>Mai sau tri l, ta thỡ kt ụi</i>


- Câu rạo: Cạo râu
- Trải lẹ: trẻ lại


<i>VD2</i>


<i> Một chữ anh cũng thi, hai chữ anh cũng thi</i>
<i>May ra đậu trạng, dẫu rớt đi cũng ông nghè</i>


<i>hồi.</i>


- Nghố hi: Ch ụng tin sĩ trở về
- Ngồi hè: Ngồi xó hè vì thi hỏng
<i><b>4. Chơi chữ đồng nghĩa</b></i>


Sử dụng các từ có âm thanh khác nhau
nh-ng ý nh-nghĩa giốnh-ng hoặc gần giốnh-ng nhau


VD: <i>Nửa đêm, giờ tí, canh ba</i>


<i> Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi</i>


(Ca dao)
<i><b>5. Chơi chữ trái nghĩa</b></i>


Bao gm vic s dng t trái nghĩa, tổ hợp
hình ảnh đối lập nhau về ngha


VD: Tục ngữ có các câu:


<i>- Tm ngm m m chết voi</i>
<i>- Khơn nhà, dại chợ</i>


<i>- No bụng đói con mt</i>
<i>- C ngi mi ta</i>


<i><b>6. Chơi chữ sử dụng từ nhiều nghĩa</b></i>
Theo cách này có hai hình thức chơi chữ:
<i><b>a. Tõ nhiỊu nghÜa xt hiƯn nhiỊu lÇn </b></i>
<i><b>trong cïng mét ngữ cảnh</b></i>


VD


<i>Ngỗi buồn ta lại viết th chơi</i>
<i>Viết bức th này gửi trách ai</i>
<i>Ai những nhớ ai, ai chẳng nhớ,</i>
<i>Để ai luống những nhớ ai hoài</i>



(Tản Đà)


Từ ai xuất hiện ở 6 vị trí với hai nét nghĩa
riênng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Chơi chữ vừa có tác dụng tích cực vừa có
tác dụng tiêu cực. Vì vậy chơi chữ phải phù
hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tránh chơi chữ
với dụng ý xấu, đùa giỡn một cách vô ý
1. Chỉ ra những từ ngữ đợc dùng để chơi
chữ trong các vd sau và cho biết đó là lối
chơi chữ nào? Tác dụng là gì?


a. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non
b. Mang theo một cái phong bì


Trong đựng cái gì, đựng cái đầu tiền!
c. Chuồng gà kê sát chuồng vịt
d. Cũn tri, cũn nc, cũn non


Còn cô bán rợu anh còn say sa


e. Cúc cht nhỏi m cụi,


Chẫu ngồi chẫu khóc: chàng ơi là chàng!
g. Con cò ăn bÃi rau răm


ng cay chu vy ói ng cùng ai



+ Ai<i><b>1</b><b>,</b><b>3,4,6</b></i>: chỉ ngôi thứ hai(đối tợng của tâm


tr¹ng)


<i><b>b. Từ nhiều nghĩa chỉ xuất hiện một lần </b></i>
<i><b>trong một ngữ cảnh nhất định</b></i>


VD:


<i>Chồng ngời vác giáo săn beo</i>
<i>Chồng em vỏc a sn mốo khp mõm</i>


(Ca dao)
- Săn1: đuổi bắt thú


- Săn2: chỉ thói tham ăn


<i><b>7. Chơi chữ cùng trờng nghĩa</b></i>


Là dùng các từ ngữ chỉ sự vật có quan hƯ
gÇn gịi nhau


VD:


<i>Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi!</i>
<i>Thiếp bén dun chàng có thế thơi</i>
<i>Nịng nọc đứt đi từ đay nhé</i>
<i>Nghìn vàng khơn chuộc dấu bơi vơi</i>


(Hå Xu©n Hơng)


<i><b>8. Chơi chữ bằng cách tách và ghép các </b></i>
<i><b>yếu tố trong câu theo những trật tự ngữ </b></i>
<i><b>pháp khác nhau</b></i>


VD:


<i>- Cã t«n cã tỉ, cã tỉ cã t«n, t«n tổ tổ tôn, </i>
<i>tôn tổ cũ.</i>


<i>- Còn nớc còn non, cßn non cßn níc, níc </i>
<i>non non níc, níc non nhµ</i>.


<b>II. Bµi tËp</b>
<i><b>Bµi 1 </b></i>
a.


+ Núi- non: chơi chữ đồng ngha
+ Gi - non: chi ch trỏi ngha
b


+ Đầu tiên- tiền đâu: chơi chữ nói lái
c.


+ G- kờ: chi chữ đồng nghĩa
(Kê là yếu tố HV có nghĩa là gà)


d. Say sa: Chơi chữ dùng từ nhiều nghĩa
+ Yêu thích cái đẹp, cảnh đẹp của thiên
nhiên(trời, non nớc)



+ Say mê sắc đẹp, vẻ duyên dáng của cô
hàng rợu


e.


- Chµng1: con chÉu chµng


- Chàng2: đại từ chỉ ngời thanh niên
=> Chơi chữ nhiều nghĩa


g. đắng cay- rau răm: Chơi chữ cùng trờng
liên tởng(rau răm khiến ta nghĩ đến đắng
cay. Đắng cay nghĩ đến rau rm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

h. Bao giờ thong thả lên chơi nguyệt
Nhớ hái cho xin nắm lá đa


(Hồ Xuân Hơng)


h. nguyệ lá đa: Chơi chữ cùng trờng liên
t-ởng. Cây đa có chú cuội ngồi dới gốc trên
cung trăng, ý chỉ sự dối trá, lừa lọc: nói dối
nh cuội


<i><b>Bài 2</b></i>


Viết một đoạn văn ngắn, đề tài tự chọn,
trong đó có sử dụng một trong các lối chơi
chữ ó hc.



Tiết 16

Thực hành biểu cảm về một tác phẩm văn học



<b>A. Mục tiêu cần dạt</b>


- Cng cố và rèn kĩ năng thực hiẹn các thao tác cơ bản khi biểu cảm về một tác phẩm văn
học trên một đề bài cụ thể


<b>B. ChuÈn bÞ</b>


- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Ôn lại bài
<b>C. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b>Đề bài</b>


Cảm nghĩ của em về văn bản Bài ca Côn Sơn của Nguyễn TrÃi
<b>1.Đọc tác phẩm</b>


Gi hc sinh c li đoạn trích
<b>2. Tìm hiểu đề</b>


- Kiểu văn bản: Biểu cảm


- Nội dung: Đoạn trích bài ca Côn Sơn
<b>3. Chọn chi tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Suối chảy rì rầm
+ Có đá rêu phơi


+ Thơng mọc nh nêm
+ Có trúc bóng râm
- Hình ảnh Nguyễn Trãi:
+ Nghe nh suối đàn cầm
+ Ngồi trên đá


+ N»m díi bóng thông
+ Ngâm thơ dới bóng trúc


-> tâm hồn thanh cao, có sự giao hoà trọn vẹn với thiên nhiên
<b>4. Lập dàn ý</b>


a. Mở bài: GIới thiệu về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm
b. Thân bài


- Hình dung âm thanh tiếng suối và sự cảm nhận tinh tế của Nguyễn TrÃi
- Tởng tợng cảnh tợng Côn Sơn và sự giao hoà giữa nhà thơ và cảnh vật ở đây
- Suy nghĩ của em về Ngyễn TrÃi và cảnh vật ở Côn Sơn


c. Kt bi: Khng định lại những cảm xúc của em do bài thơ gợi lên
<b>5. Dựng đoạn</b>


Mỗi ý viết thành một đoạn-> đọc và sửa chữa rồi mới viết tiếp


Tiết 17

Kiểm tra


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


Kiểm tra đánh giá mức độ tiếp thu của học sinh sau một thời gian hc bi dng
<b>B. Chun b</b>



- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Ôn bài
<b>C. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra</b></i>


<b> bi</b>


<i><b>Câu 1(1,5 ®iĨm)</b></i>


a. Thế nào là chơi chữ? Có mấy lối chơi chữ, đó là những lối nào?


b. Xác định phép chơi chữ trong ngữ cảnh sau và cho biết đó là lối chơi chữ nào?


<i>- Cóc chết để nhái m cụi</i>


<i>Chẫu ngồi chẫu khóc: Chàng ơi là chàng</i>


<i><b>Cõu 2( 1,5 điểm): Trình bày những nét đặc sắc về nội dung- nghệ thuật của văn </b></i>
bản: Cảnh khuya


<i><b>Câu 3(7 điểm): Cảm nghĩ về bài thơ Bạn đến chơi nhà ca Nguyn Khuyn</b></i>


<b>ỏp ỏn</b>


<i><b>Câu 1(1,5 điểm): </b></i>
<i><b>a. (1 điểm)</b></i>


- Chi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm về nghĩa của từ để tạo ra sắc thái dí dỏm, hài


h-ớc, châm biếm


- Các lối chơi chữ đã học
+ Chơi chữ đồng âm


+ Chơi chữ đông nghĩa, gần nghĩa
+ Chơi ch cựng trng nghió
+ Chi ch ip õm


+ chơi chữ nói lái


+ Chơi chữ bằng cách tách và ghép các yếu tố
+ Chơi chữ trái nghĩa


<i><b>b.(1 điểm):</b></i>


- Các từ ngữ chơi chữ: cóc, nhái, chẫu, chàng-> Chơi chữ cùng trờng nghĩa
<i><b>Câu 2( 1 điểm): </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nớc sâu nặng và phong tái ung dung, lạc quan của
Bác


* Nghệ thuật(0,5 điểm)
- Điệp ngữ


- So sánh


- m hng c điển hoà hợp với hiện đại
<i><b>Câu 3(7 điểm): </b></i>



<i><b>* Mở bài(1 điểm): giới thiệu và nêu cảm nghĩ của em về bài thơ</b></i>


<i><b>* Thân bài(5 điểm): Nêu những suy nghĩ và cảm xúc của em về bài thơ, trên cơ sở </b></i>
phân tích giá trị nội dung- nghệ thuật của nó.Cần lu ý các ý sau:


- õy l mt bài thơ hay của NK về tình bạn. Ơng đã tạo ra một tình huống hết sức
đặc biệt: Lâu lắm rồi, ngời bạn già mới đến thăm, vậy mà “Trẻ <i>thời đi vắng, chợ thời </i>
<i>xa</i>…”. lẽ ra bạn đến chơi phải tiếp bạn đầy đủ để thể hiện lòng hiếu khách của chủ nhà.
Nhng với NK lúc bấy giờ, trong nhà thứ gì cũng có nhng đều không dùng đợc


- Câu cuối bài cân bằng lại: hàng loạt cái khơng có nhng duy nhất một thứ có, đó là
tình bạn chân thành, thắm thiết, cảm động và sâu sắc.


- Ngôn ngữ thơ giản dị mà điêu luyện, tinh tế. Tác giả đã khéo léo tạo nên cái chông
chênh để đẩy lên cái cao trào, cân bằng lại ở câu cuối. Những hình thức xã giao bị bóc dần
để cuối cùng thể hiện một chữ tình tơi đẹp.


<i><b>* Kết bài(1 điểm): Những suy nghĩ của em về bài thơ và tác giả của bài thơ đó</b></i>


Tiết 17-18

Tục ngữ


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Ôn bài
C. Tiến trình dạy học


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Nội dung bài học</b>


- Hình thức: …nên rất dễ nhớ và lu truyền.
Tục ngữ có biết bao nhiêu ý nghĩa, bao


nhiêu hiện tợng phong phú và tất cả bao
nhiêu thứ đó đợc trồng trên một diện tích
nhỏ hp.


- Gọi là nghĩa bề mặt hay nghĩa hàm ẩn
- Đa số trờng hợp nghĩa đen phản ánh kinh
nghiệm quan sát thiên nhiên và kinh


nghim lao ng sn xuất, nghĩa bóng thể
hiện kinh nghiệm về con ngời xã hội
- Khơng phải câu tục ngữ nào cũng có
nghĩa bóng. Nghĩa đen gợi đến nghĩa bóng
khi ngời sử dụng tục ngữ liên hệ, tìm tháy
sự tơng đồng giữa điều mà tục ngữ phản
ánh với các hin tng i sng.


<b>VD: </b><i>Lạt mềm buộc chặt</i>


- Nghĩa đen: sợi lạt chẻ mỏng, ngâm nớc
cho mèm, mối buộc sÏ bỊn chỈt


- Nghĩa bóng: Ai mềm mỏng, khéo léo
trong quan hệ giao tiếp thì dễ đạt đợc mục
đích.


Về sử dụng cần chú ý rằng, nghĩa bóng tạo
cho tục ngữ khả năng ứng dụng vào các
tr-ờng hợp khác nhau. Mỗi lần nh vật ý nghĩa
của cõu tc ng c lm giu thờm



Ví dụ: <i>ăn quả nhớ kẻ trồng cây</i>


c s dng trong nhiu hon cnh khác
nhau:


- Nhắc nhở mọi ngời ghi nhớ công ơn sinh
thành, dỡng dục của ông bà, cha mẹ hoặc
tình cảm học trị đối với thầy cơ giáo.
- Thể hiện lòng biết ơn đối với những anh
hùng liệt sĩ đã hy sinh cho đất nớc


- Nói về tình nghĩa thuỷ chung, một truyền
thống đạo đức của con ngi VN


<b>1.Tục ngữ là gì?</b>


- Tc: l thúi quen cú từ lâu đời
- Ngữ: là lời nói


<i><b>* VỊ h×nh thøc </b></i>


- Mỗi câu tục ngữ là một câu nói din t
mt ý trn vn.


- Đặc điểm: ngắn gọn, hàm súc, có kết cấu
bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu


<i><b>* V ni dung: Tc ng th hiện những </b></i>
kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên,
lao động sản xuất, con ngời và xã hội


- Có những câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen
nhng nhiều câu tục ngữ cịn có nghĩa bóng
+ Nghĩa đen: Là nghĩa trực tiếp, gắn với sự
việc và hiện tợng đợc nói đến trong câu
+ Nghĩa bóng: là nghĩa gián tiếp, nghĩa ẩn
dụ, biểu trng đợc suy ra từ nghĩa đen


<i><b>* Về sử dụng: đợc vận dụng vào mọi hoạt </b></i>
động đời sống để nhìn nhận, ứng xử, thực
hành và để làm lời nói thêm sinh động, sâu
sắc


<i><b>* Tri thức trong tục ngữ không phải lúc nào</b></i>
cũng đúng, thậm chí có những kinh nghiệm
đã lạc hậu


<b>2. Ph©n biệt tục ngữ với thành ngữ</b>
<i><b>* Giống nhau: </b></i>


- u là những đơn vị có sẵn trong ngơn
ngữ, lời nói


- đều dùng hình ảnh để diễn đạt, dùng cái
đơn nhất để nói cái chung nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tuy nhiên, cũng có những trờng hợp rất
khó phân biệt ú l thnh ng hay tc ng


Có những trờng hợp rất khó phân biệt, VD:
Nhiễu điều phủ lấy giá g¬ng



Ngời trong một nớc thì thơng nhau cùng
- Thức khuya mi bit ờm di


ở lâu mới biết là ngời có tâm
Hợp lí hơn cả nên coi đây là hiện tợng
trung gian giữa hai thể loại


Giải thích nghĩa của các câu tục ngữ sau:
1. Có công mài sắt, có ngày nên kim
2. Một điều nhịn là chín điều lành
3. Đông chÕt se, hÌ chÕt lơt


4. Cóc nghiến răng đang nắng thì ma
5. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen
6. Thứ nhất thì gỗ vàng tâm, thứ nhì gỗ
nghiến, thứ ba bch n.


Su tầm một số câu tục ngữ phản ánh kinh
nghiệm của ND về các hiện tợng ma, nắng,
bÃo lôt


Sắp xếp các câu sau vào đúng thể loại tục
ngữ , thành ngữ, ca dao


nhau trong đời sống
<i><b>* Khác nhau:</b></i>


Thành ngữ Tục ngữ



- L nhng n v
tng ng nh từ,
mang hình thức
cụm từ cố định
- Có chức năng
định danh, gọi tên
sự vật, tính chất,
trạng thái hay hành
động của sự vật
hiện tợng


-> Cha thể coi là
câu, là VB


- Là những câu
hoµn chØnh


- Diễn đạt một phán
đốn hay kết luận
hoặc một lời
khuyên


-> Mỗi câu tục ngữ
đợc xem nh mt
VB c bit


<b> 3. Phân biệt tục ngữ với ca dao</b>


Tục ngữ Ca dao



- Hình thức: Là câu
nói


- Ni dung: Thiên
về trí tuệ, diễn đạt
kinh nghiệm trong
cuc sng


- Hình thức: Là lời
thơ


- Nội dung:Thiên
về tình cảm, biểu
hiện thế giới nội
tâm, của con ngời


<b>4. Bài tập củng cố</b>
<i><b>Bài 1</b></i>


Câu 1:


- Nghĩa đen: mài lâu một thanh sắt to dần
dần cũng nhỏ lại


- Nghĩa bóng: Kiên trì thì việc gì cũng
thành công


Câu 2:


Mựa ụng l mựa khụ, tri ớt ma


Mựa hè ma nhiều dẫn đến lũ
Câu 3: Khi cóc kêu là trời sắp ma
<i><b>Bài 2</b></i>


- Vång chiỊu ma s¸ng, r¸ng chiều ma hôm
- Mống vàng thời nắng, vống trắng thời ma
- Nắng tháng ba chó gì lè lỡi


- Mây kéo xuống bể thì nắng chang chang,
mây kéo lên ngàn th× ma nh chót


- Trống tháng bảy chẳng hội thì chay
Tháng sáu heo may chẳng ma thì bão
- Mùa hè đơng nắng, cỏ gà trắng thì ma.
<i><b>Bài 3</b></i>


* Tơc ng÷


- ăn quả nhớ kẻ trông cây


- Ngi p vỡ la, lúa tốt vì phân
- Cái nết đánh chết cái đẹp


- Một giọt máu đào hơn ao nớc lã
- Bán anh em xa mua láng giềng gần
* Ca dao


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* Thành ngữ
- Tứ cố vô thân



- ng nỳi này trông núi nọ
- Con đàn cháu đống


- Thẳng cánh cũ bay
- n chỏo ỏ bỏt


- Rợu nhạt uống lắm cũng say
Ngời khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm


- Cỏ không ăn muối cá ơn
Con cãi cha mẹ trăm đờng con h


- Con ngời có tổ có tông
Nh cây có cội nh sông có nguồn


- Mẹ già ở túp lều tranh


Sớm thăm tối viếng mới dành dạ con


<i>Ngày soạn: 12/1/2009</i>


Tit 19

Đặc điểm của một số thể loại trữ tình


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Củng cố và mở rộng kiến thức về một số thể loại trữ tình ó hc
<b>B. Chun b</b>


- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Ôn bài
<b>C. Tiến trình dạy học</b>



<b>Hot ng ca thầy và trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


Lúc đầu hai thuật ngữ này có ý nghĩa tơng
đơng, đều chỉ những câu hát dân gian, bao
gồm phần lời và nhạc. Về sau, ca dao chỉ là
phần lời của bài dân ca


Ca dao là những bài thơ dân gian, mẫu mực
về tính chân thực, hồn nhiên, về sức gợi
cảm và khả năng lu truyền. Ca dao có
những nét riêng về thể thơ, kết cấu, hình
ảnh, ngôn ngữ


<i><b>K tờn các văn bản thơ trữ tình trung đại </b></i>
<i><b>đã học?</b></i>


Nên có một vị trí quan trọng đối với nền
văn học VN, là thời kì hình thành các
truyền thống t tởng và nghệ thuật quan
trọng nhất, làm nền tảng vững chắc nhất
cho sự phát triển phong phú của VHDT về
sau


nhng đã nâng lên một tầm cao mi sõu sc
hn v phong phỳ hn


<b>1. Đặc điểm của ca dao, dân ca</b>
- Ca dao: là phần lời của bài dân ca



- Dân ca: là những sáng tác kết hợp lời và
nhạc(Tức là những câu hát dân gian trong diƠn
xíng)


- Nội dung: là tình cảm, t tởng của nhan dân ta
về gia đình, lứa đơi, về q hơng, đất nớc và
các quan hệ xã hội khác


<b>2. Đặc điểm của thơ trữ tình trung đại Việt </b>
<b>Nam</b>


- Văn học trung đại là giai đoạn đầu tiên của
nền văn học viết VN


- Thơ trữ tình trung đại chủ yếu mang tinh
thần yêu nớc, nhân đạo và chủ nghĩa anh hùng
cao cả, gắn bó máu thịt với mệnh đất nớc và số
phận con ngời


- Thơ trung đại đợc viết bằng chữ hán và chữ
Nôm với nhiều thể loại: thất ngôn tứ tuyệt, ngũ
ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát, song
thất lục bát…


<b>3. Đặc điểm của thơ trữ tình hiện đại VN</b>
<b>- Kế thừa và phát huy những truyền thống t </b>
t-ởng lớn của văn học DT: chủ nghĩa yêu nớc,
chủ nghĩa nhân đạo và chủ nghĩa anh hùng
- Thể hiện sâu sắc ý thức cá nhân trong t tuởng
của mình



- Thơ trữ tình hiện đại sử dụng chủ yếu là chữ
Quốc ngữ, có một số tác giả sử dụng chữ Hán
nhng rất ít.


- Thốt khỏi hệ thống ớc lệ của thơ cổ để tự do
thể hiện cái tôi cỏ nhõn ca mỡnh bng cỏc th
th t do


<b>4. Đặc điểm của thơ Đờng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

K tờn cỏc vn bản thơ Đờng đã học?
Các nhà thơ đua nhau đi tìm con đờng
riêng về t tởng nghệ thuật, đua nhau th
hin phong cỏch, cỏ tớnh c ỏo


Hoạ vân hiển nguyệt: vẽ mây nhng lại làm
rõ trăng


- Thng sử dụng các hình ảnh quen thuộc: ng,
tiều, canh, mục, tùng, cúc, trúc, mai với chủ
tr-ơng khơng nói trực tiếp ý(ý tại ngôn ngoại) mà
lại tạo nên sự tinh luyện, khái quát cao độ
<b>5. Đặc điểm của thể tuỳ bút</b>


- Là một thể văn chú trọng đến việc bộc lộ tình
cảm, cảm xúc, suy nghĩ của tác giả trc cỏc
vn ca i sng


- Ngôn ngữ thờng giàu hình ảnh và chất trữ


tình.


- Cõu trỳc ca bài tuỳ bút không bị ràng buộc
bởi một cốt truyện cụ thể, nhng nội dung của
nó vãn theo một cảm hứng chủ đạo, một t
t-ởng, chủ để nht nh


<i>Ngày soạn: 14/1/2009</i>


Tit 20

Tc ng

(tip theo)
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Cđng cè vµ më rộng kiến thức về tục ngữ
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Ôn bài
<b>C. Tiến trình d¹y häc</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


<i><b>Tìm một số câu tục ngữ diễn đạt bằng </b></i>
<i><b>hình thc ny?</b></i>


<i><b>Tục ngữ thờng sử dụng các từ so sánh </b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


- Thơng ngời nh thể thơng thân
- Một mặt ngời bằng mời mặt của
- Học thầy không tày học bạn



<i><b>Tỡm một số câu tục ngữ diễn đạt bằng </b></i>
<i><b>hình thức n d?</b></i>


- ăn quả nhớ kẻ trông cây
- Một cây làm chẳng nên non


Tỡm mt s cõu tc ng cao vai trũ ca
ngi thy?


- Muốn sang thì bắc cầu kiều


Muốn con hay chữ thì yêu lấy lấy thầy
- Quân -s- phụ(Vua, thầy, cha)


- Nhất tự vi s, bán tự vi s


<b>1. Đặc điểm hình thức của tục ngữ</b>


- Diễn đạt bằng các hình ảnh so sánh: thờng
có hai vế thông qua các từ ngữ: nh, không
bằng, hơn…


-> Cách so sánh trong tục ngữ làm cho câu
thêm giàu hình ảnh, sinh động, cụ thể ngời
nghe dễ cảm nhận đợc nội dung.


- Diễn đạt bằng ẩn dụ: làm cho ý nghĩa của
câu bóng bẩy hơn, hàm ý sâu sắc, kín đáo
hơn. Ngời nghe có thể vận dụng ở nhiều


văn cảnh khác nhau mà vẫn phù hợp


<b>2. So sánh hai câu tục ngữ Không thầy </b>“
<b>đố mày làm nên và Học thầy không tày</b>” “
<b>học bạn”</b>


<i><b>a. ý nghĩa của câu Không thy my </b></i>
<i><b>lm nờn</b></i>


- Thầy: ngời dạy, là ngời truyền bá kiến
thức về mọi mặt


- My: ngi học, ngời tiếp nhận kiến thức
- Làm nên: làm đựơc việc, thành công trong
công việc


=> Không đợc thầy dạy bảo sẽ khơng làm
đợc việc gì thành cơng


Câu tục ngữ khẳng định vai trị, cơng lao to
lớn của ngời thầy trong sự thàh cơng của
mỗi ngời. Vì vậy, phi bit n v kớnh trng
thy


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Tìm những truờng hợp khác tơng tự</b></i>
Cặp 1:


- Máu chảy ruột mềm


- Bán anh em xa mua láng giềng gần


Cặp 2:


- Cú mỡnh thỡ gi
- Sy n tan nghộ


bảo của thầy


- Học bạn: tự học hỏi theo cách, theo gơng
của bạn bè xung quanh


- Không tày: Không bằng


=> Cõu tc ng đề cao vai trị của việc học
bạn. Nó khơng hạ thấp việc học thầy, không
coi trọng việc học bạn hơn học thầy mà
muốn nhấn mạnh rằng: con ngời nên mở
rộng phạm vi và cách học để đạt kt qu
cao


<i>Ngày soạn: 1/2/2009</i>


Tit 21

Bi tp v rút gọn câu


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Cñng cè và mở rộng kiến thức về kiểu câu rút gọn qua một số bài tập cơ bản và nâng cao
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b> - Giáo viên: Soạn bài</b>
- Học sinh: ¤n bµi



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung bài hc</b>


Tục ngữ:


- Một lời nói, một gói vàng
Đồng dao:


- n một bát cơm,
nhớ ngời cày ruộng
Ăn đĩa rau muống
Nhớ ngời đào ao


<i><b>Chỉ ra các câu rút gọn trong đoạn văn </b></i>
<i><b>sau và cho biết những câu đó rút gọn </b></i>
<i><b>thành phần nào, hãy khôi lại các thành </b></i>
<i><b>phần bị lợc bỏ?</b></i>


“Cái Mị về một mình. Bóng nó cứ ngụp
dần trên cánh đồng xa tít tắp đang gặt
nham nhở. Tơi cầm liềm. Quơ một vịng sát
chân rạ. Giật mạnh. Bớc sang trái. Quơ
liềm. Giật mạnh. lại bớc sang trái. Lại quơ
liềm. Lại giật mạnh. Cứ thế mãi. Đất trên
mặt ruộng ẩm ớt.”


(Thơng nhớ đồng quê- Nguyễn Huy Thiệp)
<i><b>Trong hai đoạn đối thoại sau tại sao có </b></i>
<i><b>đoạn dùng câu rút gọn, có đoạn lại khụng</b></i>
<i><b>th dựng cõu rỳt gn:</b></i>



<i><b>Đoạn a</b></i>


- Lan i! Bao gi bạn đến nhà mình chơi?
- Chủ nhật.


<b>1. Sư dơng</b>


- Sử dụng phổ biến trong ca dao, tục ngữ,
đồng dao…


- Các kiểu văn bản miêu tả- tự sự- trữ tình
đều sử dụng câu rút gọn. Khi đọc ta phải
tìm hiểu dụng ý nghệ thuật của tác giả khi
dùng câu rút gọn


- Cần chú ý mối quan hệ thân- sơ,trên - dới,
khinh- trọng trong giao tiếp để lựa chọn khi
nào có thể dùng câu rút gọn


<b>2. Bµi tËp</b>
<i><b>Bµi 1</b></i>


- Câu rút gọn:


1. Quơ một vòng sát chân rạ.
2. Giật mạnh.


3. Bớc sang trái.
4. Quơ liềm.
5. Giật mạnh.



6. Lại bớc sang trái.
7. Lại quơ liềm.
8. Lại giật mạnh.
9. Cứ thế mÃi


- Thành phần rút gọn: chủ ngữ
- Khôi phục: Tôi


- Tác dụng: câu văn ngắn gọn, tránh lặp từ
<i><b>Bài 2</b></i>


- on a: có thể dùng câu rút gọn vì đối
t-ợng giao tiếp là ngang hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Ngäc hái l¹i: mÊy giê?
- 8 giê s¸ng.


- Nhí mang s¸ch cho tí nhé
<i><b>Đoạn b</b></i>


B ni nhỡn chỏu v kh hi:
- LanMy gi cháu đến truờng?
- Tha bà: Cháu đi ngay bây giờ !


- Cháu có nhớ lòi mẹ cháu dặn sáng nay
không?


- Dạ, tha bà, cháu nhớ ạ.



<i><b>Vit mt on hi thoại ngắn( 7- 10 câu), </b></i>
<i><b>trong đó có sử dụng câu rút gọn. Gạch </b></i>


<i><b>chân dới các câu rút gọn ú.</b></i> <i><b>Bi 3</b></i>


<i>Ngày soạn: 4/2/2009</i>


Tit 22

Vn ngh lun


<b>A. Mc tiờu cn t</b>


- Củng cố kiến thức về văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Soạn bài
- Học sinh: Ôn bài
C. Tiến trình dạy học


<b>Hot ng ca thầy và trị</b> <b>Nội dung bài học</b>


Do đó muốn làm văn nghị luận tốt, ngời ta
phải có khái niệm, biết t duy lơgic, có quan
điểm, chủ kiến rõ ràng…nói chung là biết
t duy trừu tợng.


VD: Nghị luận về câu khẩu hiệu: “<i>Ta nhất </i>
<i>định thắng, địch nhất định thua</i>”


- Ta có sức mạnh đồn kết DT. ND ta yêu
nớc, anh hùng và khao khát độc lập, tự do.
ta có chính nghĩa, có Đảng và Bác Hồ lãnh


đạo, đợc ND các nớc ủng hộ. Do đó ta nhất
định thắng lợi


- Tổ tiên ông cha ta đã đánh thắng quân
xâm lợc Tống, Nguyên- Mông, Minh,
Thanh…


- Quân giặc áp bức đồng bào ta, là kẻ thù
của chúng ta, hành động của chúng phi
nghĩa nhất định thất bại thảm hại


- Văn nghị luận thờng trình bày chặt chẽ,
rõ ràng, sáng sủa, có khi đợc tình bày trực
tiếp có khi gián tiến qua hình ảnh bóng
bảy, kín đáo(Hai biển hồ)


Nhận diện các đoạn văn sau: TK- 20, SGk
Cho biết luận điểm chính của cỏc on vn
ú


<i><b>1. Thế nào là văn nghị luận</b></i>


- Nghị luận: nghĩa là bàn bạc, bàn luận
- Văn nghị luận: là loại văn dùng lí lẽ và
dẫn chứng để phát biểu các nhận định, t
t-ởng, suy nghĩ, quan điểm, thái độ trớc một
vấn đề đặt ra


- Những vấn đề đa ra để nghị luận phải có ý
ngha trong i sng



- Bản chất của văn nghị luận là luận điểm,
luận, lập luận


<i><b>2. Nhận diện văn bản nghÞ ln</b></i>


Muốn nhận diện chính xác, cần đọc kĩ VB
và tìm hiểu các ý sau:


- VB viết ra nhằm mục đích gì
- Bố cục


- Cách trình bày, diễn đạt: trong bài văn có
dẫn chứng, lí lẽ khơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Ngày soạn: 10/2/2009</i>


Tit 23

Lun im trong bi vn nghị luận


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Cđng cè vµ mở rộng kiến thức về luận điểm trong bài văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: Tài liệu tham khảo, SGV, SGK
- Học sinh: Ôn lại kiến thức về văn nghị luận
C. Tiến trình dạy học


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung bi hc</b>


Không phải bài văn nào cũng có luận điểm


phụ


Muốn có luận điểm nhỏ hơn ngời viết phải
tự tìm tòi, phân tách và suy nghĩ một cách
hợp lí.


<i><b>Xỏc nh lun im chớnh và phụ cho các</b></i>
<i><b>đề bài trong SGK- 21</b></i>


<i><b>§Ị 7- L§ chính: Không nên tự phụ</b></i>
<i><b>Đề 8</b></i>


- L chớnh: Quan h giữa hai câu tục ngữ
+ LĐ phụ 1: Không thầy đố mày làm nên
+ LĐ phụ 2: Học thầy không tày học bạn
<i><b>Đề 9</b></i>


- LĐ chính: Vai trị của môi trờng sống đối
với con ngời


+ LĐ phụ 1: Gần mực thì đen
+ Lđ phụ 2: Gần đèn thì rng
<i><b> 10</b></i>


- LĐ chính: Hởng thụ và làm việc cái gì
nên chọn trớc, cái gì nên chọn sau


+ LĐ phụ 1: Ăn cỗ đi trớc
+ Lội nớc theo sau



<b>1. Luận điểm</b>


- Luận điểm: tức là ý chính của bài văn
nghị luận


- Luận điểm bao gồm:


+ Lun im chớnh: là vấn đề chính đợc đa
ra để bàn luận, giải quyết


+ Luận điểm phụ: là vấn đề nhỏ hơn, cụ thể
hơn đợc chia tách một cáh hợp lí từ luận
điểm chính


<b>2. Cách xác định luận điểm</b>
Muốn xác định luận điểm, ta phải:


- Đọc kĩ đề bài và xác định đề bài nêu ra
nội dung gì


- Vấn đề lớn đợc nêu ra là luận điểm chính
- Trong vấn đề lớn đó có các nội dung nhỏ
nào thì ú chớnh l lun im ph


<b>3. Bài tập</b>
<i><b>Đề 1</b></i>


- LĐ chính: Lối sống giản dị của Bác Hồ
<i><b>Đề 2</b></i>



- L chính: Sự giàu đẹp của TV
+ LĐ phụ 1: TV giàu


+ LĐ phụ 2: TV đẹp
<i><b>Đề 3</b></i>


- LĐ chính: Tác dng ca thuc ng
<i><b> 4</b></i>


- LĐ chính: tác dụng của thất bại
<i><b>Đề 5</b></i>


- L chớnh: Tm quan trng ca tình bạn
đối với cuộc sống của con ngời


<i><b>§Ị 6</b></i>


- LĐ chính: Quý và tiết kiệm thời gian


<i>Ngày soạn: 16/2/2009</i>


Tit 26

Câu đặc biệt


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Củng cố và mở rộng kiến thức về câu đặc biệt
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Học sinh: Ôn bài câu đặc biệt



C. Tiến trình dạy học


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Nhắc lại khái niệm câu c bit v tỏc </b></i>
<i><b>dng ca nú?</b></i>


Dạng này thờng gặp trong nhật kí, kịch
bản, phóng sự


Nghĩa là không chỉ ra vị trí hoặc thời gian
sự việc, hiện tợng tồn tại, xuất hiện, tiêu
biến


<i><b>Xỏc nh cõu c bit cùng cấu tạo và tác</b></i>
<i><b>dụng của nó trong các VD sau:</b></i>


- Chửi. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân.
Cẳng tay.


(Nguyễn C«ng Hoan)


- Sài Gịn. Mùa xn năm 1975. các cánh
quan đã sẵn sàng cho trận tấn công lịch sử
Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 7-10
câu về đề tài mùa hè, trong đó có sử dụng
câu đặc biệt.


<i><b>1. Câu đặc biệt có cấu tạo là cụm danh từ </b></i>
<i><b>hoặc danh từ</b></i>



VD:
- Bom t¹.
- MÌo!


- Chân đèo mã Phục.
- Nhà bà Hoà


- Toàn những gánh đạn.
<i><b>* ý nghĩa và tác dụng</b></i>


- Miêu tả, xác nhận sự tồn tại của sự vật
hiện tợng, giúp cho ngời đọc, ngời nghe nh
đợc thấy chúng trớc mắt


- Nêu hồn cảnh khơng gian, thời gian,
cảnh vật làm nền cho các sự kiện khác đợc
nói đến trong VB


- Dùng làm biển đề tên các cơ quan, xí
nghiệp, trờng học, địa danh…


- Dùng làm lời gọi đáp


<i><b>2. Câu đặc biệt có cấu tạo là động từ, tính </b></i>
<i><b>từ hoc cm tớnh t</b></i>


VD:
- NgÃ!
- Cháy nhà!


- Còn tiền.
- Im lặng quá.


- Sổng mất một con gà.
<i><b>* ý nghĩa và tác dụng</b></i>


- Miêu tả, xác nhận sự tồn tại của sự vật
hiện tợng một cách khái quát


- Thng gp trong tục ngữ, ca dao, thơ…
- Thờng dùng để viết khẩu hiẹu, thơng
báo…


<b>II. Bµi TËp</b>
<i><b>Bµi 1</b></i>


- Chửi. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. -> Câu đặc
biệt có cấu tạo là động từ, dùng để liệt kê,
miêu tả hành động


- Cẳng chân. Cẳng tay-> Là cụm danh từ
dùng để liệt kê, miêu tả


- Sài Gòn. Mùa xuân năm 1975-> là DT,
cụm danh từ dùng để xác định thời gian,
nơi chốn


<i><b>Bµi 2</b></i>


- GV hớng dẫn cách viết đoạn văn có sử


dụng câu đặc biệt


************** ************** *************** **************
*********** ************** *************


<i>Ngày soạn: 18/2/2009</i>


Tiết 28

Nghệ thuật nghị luận trong văn bản



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Củng cố và mở rộng cho học sịnh về nghệ thuật nghị luận trong VB: Sự giàu đẹp của TV
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: SGK, SGV
- Học sinh: Xem lại bài
C. Tiến trình dạy học


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung bi hc</b>


Đọc lại VB


<i><b>Bài văn kết hợp các phơng pháp lập luận </b></i>
<i><b>nào? HÃy lấy ví dụ chứng minh?</b></i>


Giải thÝch: Nãi thÕ cã nghÜa lµ nãi r»ng…
Chøng minh b»ng c¸c dÉn chøng cơ thĨ
<i><b>NhËn xÐt vỊ c¸ch lËp ln của tác giả?</b></i>


<i><b>Nhn xột v cỏc dn chng c a ra </b></i>


<i><b>trong bài văn?</b></i>


Không sa vào những dẫn chứng cụ thể, tỉ
mỉ. Nhng chính vì thế ngời đọc phải có
những hiểu biết cụ thể đẻ minh hoạ cho các
dẫn chứng của tác giả.


<i><b>Em hãy tìm dẫn chứng cụ thể để minh </b></i>
<i><b>hoạ? </b></i>


Nhân dân ta và các nhà văn, nhà thơ đã
khéo léo lợi dụng đặc tính âm thanh, gia
điệu để làm cho câu văn giàu cht nhc:


<i>Lời nói chẳng mất tiền mua</i>
<i>Lựa lời mà nói cho võa lßng nhau</i>


(Ca dao)


<i>- Ngời lên ngựa kẻ chia bào</i>


<i>Rng phong thu ó nhum mu quan san</i>


(Nguyễn Du)
<i><b>HÃy tìm những từ mới hiện nay mà bản </b></i>
<i><b>thân em biết?</b></i>


In- t- net, com-pua- t, đối tác, hội thảo,
giao lu, hội nhập…



Chống xu hớng sính ngoại mà Bác Hồ đã
từng phê phán việc lạm dụng từ Hán Việt,
dùng chen từ nớc ngoài khi núi hoc vit:


<i>Cung chúc tân xuân(Chúc mừng năm mới),</i>
<i>tam cá nguyệt(ba tháng), ô-kê, gút-bai, </i>
<i>bồng, toa, moa</i>


<i><b>HÃy tìm những câu có thành phần mở </b></i>
<i><b>rộng?</b></i>


<i><b>Việc mở rộng thành phần câu có tác dụng</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>Du hiu nhn bit thnh phn cõu </b></i>


<i><b>1. Điểm nổi bật trọng nghệ thuật nghị </b></i>
<i><b>luận của bài văn</b></i>


- Kết hợp giải thích với chứng minh, b×nh
luËn


- Lập luận chặt chẽ: đa ra nhận định ngay ở
phần mở bài, tiếp đó giải thích và mở rộng
nhận định ấy, sau đó dùng các dẫn chứng
để chứng minh


- DÉn chøng kh¸ phong phú, toàn diện, bao
quát



<i><b>2. Đặc điểm trong cách viết</b></i>


- Thờng sử dụng biện pháp mở rộng câu(đa
thêm thành phần phụ chú, giải thích vào
trong câu):


+ Họ không hiểu tiếng ta, <i>ấn tợng của </i>
<i>ngời nghe và chỉ nghe thôi</i>


+ Một giáo sĩ(<i>Chúng ta biết rằngtiếng </i>
<i>Việt)</i>


-> Vừa làm rõ hơn ý nghĩa của câu văn, vừa
bổ sung thêm các khía cạnh mới hoặc mở
rộng điều đang nói mà không cần viết
thành một câu văn khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>mở rộng là gì?</b></i>


* Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
Muốn giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
ta phải làm gì?


- Phát âm chính xác, khắc phục nói ngọng,
nói nhanh, nói lắp, không học theo dùng
tiếng lóng, không nãi tôc…


mở rộng câu: dấu ngoặc đơn, dấu gạch
ngang, du phy



<i>Ngày soạn: 23/2/2009</i>


Tit 29

ễn tp tingVit


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>


- Củng cố và rèn kĩ năng vận dụng các đơn vị kiến thức tiếng Việt đã học
<b>B. Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu tham khảo
- Học sinh: Ôn bài câu c bit


C. Tiến trình dạy học


<b>Hot ng ca thy v trò</b> <b>Nội dung bài học</b>


<i><b>Hệ thống lại các kiến thức TV đã học?</b></i>
Câu hồn chỉnh là câu có hai bộ phận: chủ
ngữ-vị ngữ


VD:


Rút gọn câu khơng đúng có thể sai cú
pháp, hoặc trở nên kẻ ăn nói cc lc, thiu
vn hoỏ.


- Thờng gặp trong văn TS -MT


- Ngời nói hớng đến ngời nghe, kêu gọi sự
chú ý của ngời nghe



- Ngời nói bộc lộ cảm xúc của mình đối với
hiện thực, một ý nghĩ vừa nảy ra hay phản
ứng đối với câu nói của ngời khác…


Trạng ngữ là thành phần phụ của câu nêu
lên hồn cảnh, tình hình của sự việc đợc
nói n trong cõu


<b>I. Ôn tập lí thuyết</b>
<i><b>1. Câu rút gọn</b></i>


Cõu rút gọn là câu thiếu CN, VN hoặc cả hai
nhng nội dung diễn đạt vẫn hợp lí.


<i><b>* Cách xác định câu rút gọn</b></i>
- Phải căn cứ vào hoàn cảnh cụ thể
- Xác định thành phần của câu


- Tơc ng÷, ca dao thờng sử dụng câu rút gọn
<i><b>* Tác dụng</b></i>


- Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ


- Ng ý hnh động, đặc điểm đợc nói đến
trong câu là của chung mọi ngời


<i><b>2. Câu đặc biệt</b></i>


- Là loại câu có một trung tâm cú pháp
khong phân định đợc chủ ngữ, vị ngữ, đợc


dùng để giới thiệu vật, hiện tợng, tình thái
và bộc lộ cảm xúc


<i><b>* T¸c dơng</b></i>


- Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật,
hiện tợng. Thờng là nhiều câu đặc biệt nối
tiếp nhau


- Xác định thời gian, nơi chốn
- Gọi đáp: thờng có:


+ Từ hơ gọi:đại từ nhân xng, tên riêng, tên
chức…


+ Từ tình thái: ạ, ơi, nhỉ, này, à, hỡi ơi…
- Bộc lộ cảm xúc: thờng chứa các thán từ
hoặc các từ đánh giá mang tính biểu cảm
nh; quá, lắm…


<i><b>3. Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn</b></i>
- Câu rút gọn có thể khơi phục lại CN-VN
- Cõu c bit khụng th cú CN-VN


<i><b>4. Thêm trạng ngữ cho câu</b></i>
<i><b>* Các loại trạng ngữ</b></i>


- TN chỉ nơi chốn: ở đâu, chỗ nào
- TN chỉ thời gian; khi nào, lóc nµo



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Xác định câu đặc biệt và câu rút gọn </b></i>
<i><b>trong các VD sau và cho biết tác dụng </b></i>
<i><b>của chúng.</b></i>


a. Lần đầu tiên tôi đợc đến thăm Hạ Long.
Biển, trời, mây, nớc, đảo gần, đảo xa mang
vẻ đẹp thần tiên. ..Một mùa hè thật đáng
nhớ. Đi một ngày đàng học một sàng
<i><b>khôn. Càng yêu Hạ Long, càng yêu đất </b></i>
<i><b>n-ớc.</b></i>


b. Ma vµ rét! Vắt rừng! Đoàn quân vợt suối
băng rừng tiến lên phÝa tríc.


c. Than ơi! Thời oanh liệt nay cịn đâu?
xác định TN và tác dụng của nó trong các
câu sau


a. Sột soạt gió trêu tà áo biếc
Trên giàn thiên lí bóng xuân sang


b. Lao xaolao xao, sóng vỗ nhè nhẹ vào
mạn thuyền


c. Bng chic li cy v thanh gơm, ơng
cha ta qua hàng nghìn năm dựng nớc và giữ
nớc đã làm nên sức mạnh nhân nghĩa VN
chiến thắng mọi kẻ thù cờng bạo!


<i><b>ý thức đạo đức của học sinh đang bị </b></i>


<i><b>xuống cấp nghiêm trọng. Hãy viết một </b></i>
<i><b>đoạn văn ngắn(7-10 câu) chứng minh </b></i>
<i><b>điều đó. </b></i>


a. Trong đoạn văn đó có sử dụng câu đặc
biệt và thành phần TN.


b. Xác định tác dụng của câu đặc biệt và
TN đã dùng.


- TN chỉ mục đích: để làm gì, nhằm mục
đích gì


- TN chØ phơng tiện: bằng cái gì, căn cứ vào
cái gì


- TN chỉ cách thức: ntn
<i><b>* Tác dụng</b></i>


Câu văn cụ thể hơn, biểu cảm sâu sắc hơn
<b>II. Luyện tập</b>


<i><b>Bài 1</b></i>


- Cõu rút gọn: Đi một ngày đàng học một
<i><b>sàng khôn. Càng yêu Hạ Long, càng yêu </b></i>
<i><b>đất nớc.</b></i>


-> rút gọn ch ng(Tụi)
- Cõu c bit:



+ Ma và rét! Vắt rừng -> liệt kê thông báo
+ Than ôi!


-> bộc lộ cảm xúc
<i><b>Bài 2</b></i>


- Sột soạt-> chỉ cách thức


- Trên giàn thiên lí -> chỉ nơi chốn
- Lao xaolao xao-> chỉ cách thức


- Bằng chiếc lỡi cày và thanh gơm-> chỉ
ph-ơng tiện


<i><b>Bài 3</b></i>


GV hớng dẫn HS làm bài theo các ý cơ bản
sau:


- Chọn cách trình bày đoạn văn: quy nạp,
diễn dịch


- Liên kết các câu trong đoạn bằng các từ
ngữ chuyển ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>

<!--links-->

×