Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.91 KB, 51 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CSVC & CCDT (21 câu)</b>
<b>Câu 1: Trong trường hợp tất cả các tế bào bước vào giảm phân 2 đều rối loạn phân li NST, các </b>
loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XA<sub>X</sub>a<sub> là</sub>
A. XA<sub>X</sub>A<sub>, X</sub>a<sub>X</sub>a <sub>và 0. B. X</sub>A<sub> và X</sub>a<sub>. C. X</sub>A<sub>X</sub>A<sub> và 0. D. X</sub>a<sub>X</sub>a <sub> và 0.</sub>
<b>Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường khơng có đột biến xảy ra. Theo lí </b>
thuyết , kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. Aaaa
<b>Câu 3: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân</b>
li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra những loại giao tử nào?
A. XY và O. B. X, Y, XY và O.
C. XY, XX, YY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O.
giao tử khác nhau có thể được tạo ra?
A. 16 B. 32 C. 8 D. 4
Ct: 2n+1<sub> = 32</sub>
<b>Câu 5 : Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm </b>
phân I. Đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể ba nhiễm (2n+1)?
A. 25% B. 33,3% C. 66,6% D.75%
không phân li NST /GP1→giao tử XX và O
Thụ tinh với giao tử bình thường của bố sẽ cho 3 loại hợp tử có khả năng sống sót (XXX, XXY,
XO)
→ thể 3 nhiểm chiếm tỉ lệ 2/3=66,6%
<b>Câu 6 : Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết q trình GP </b>
hồn tồn bình thường, khơng có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể
A. 1 và 16 B. 2 và 6 C. 1 và 8 D. 2 và 8
Mỗi tế bào sinh tinh→ 4gt đực gồm 2 loại ( mỗi loại 2gt)
Số cách sắp NST ở kì giữa 1: 2n-1<sub> (n là số cặp NST )</sub>
- Nếu 3 tế bào đều có cách sắp NST giống nhau → Số loại giao tử ít nhất = 2
- Nếu 3 tế bào có 3 cách sắp NST → Số loại giao tử nhiều nhất : 6
<b>Câu 7: Cho rằng NST vẫn phân li trong giảm phân, thể ba nhiễm AAaBb cho các loại giao tử </b>
AB và ab tương ứng là :
A. 1/6 và 1/12 B. 1/6 và 1/12 C. 1/3 và 1/6 D. 1/4 và 1/8
giao tử từ AAa : 1AA ;2Aa ;2A ;1a
giao tử từ Bb :1B ;1b
→giao tử AB =2/6.1/2 = 1/6 ; ab = 1/6.1/2 =1/12
<b>Câu 8: Vùng mã hố của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon </b>
và intron lần lượt là :
A. 25 ; 26. B. 26 ; 25. C. 24 ; 27. D. 27 ; 24.
vì bắt đầu và kết thúc bao giờ cũng là E nên số E = số I + 1→ có 26 E và 25 I
<b>Câu 9: Có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nu loại A?</b>
A. 37 B. 38 C. 39 D. 40
số bộ mã khơng chứa A(gồm 3 loại cịn lại) = 33
→số bộ mã chứa A = 43<sub> – 3</sub>3<sub> = 37</sub>
<b>Câu 10: Trên một chạc chữ Y của đơn vị tái bản có 232 đoạn Okazaki. Số đoạn mồi trong đơn </b>
A. 466 B. 464 C. 460 D. 468
Số đoạn OKZK của cả đơn vị tái bản = 232.2 = 464→ số ARN mồi = 464+2= 466
<b>Câu 11: Một gen có chiều dài 4080A</b>0<sub> và có 3075 liên kết hiđrơ. Một đột biến điểm không làm </sub>
thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liên kết hi đrô. Khi gen đột biến này nhân đơi
liên tiếp 4 lần thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là
A. A = T = 7890 ; G = X = 10110 B. A = T = 8416; G = X = 10784
C. A = T = 10110 ; G = X = 7890 D. A = T = 10784 ; G = X = 8416
<b>Câu 12: ADN nhân thực có chiều dài 0,051mm, có 15 đơn vị nhân đơi. Mỗi đoạn okazaki có </b>
1.000 nu. Cho rằng chiều dài các đơn vị nhân đôi là bằng nhau, số ARN mồi cần cho quá trình
tái bản :
A. 315 B. 360 C. 165 D. 180
N= 3.105<sub> →số nu mỗi đvnđ = 3.10</sub>5<sub>/15 = 2.10</sub>4
→số đoạn OKZK trong mỗi đvnđ = 2.104<sub>/2.1000 = 10</sub>
Số ARN mồi = (n+2)m=(10+2)15 = 180
<b>Câu 13: Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2.</b>
a/ Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu nói trên :
A. 66% B. 68% C. 78% D. 81%
b/
Tỉ lệ bộ mã có chứa đủ 3 loại nu trên:
A. 3% B. 9% C. 18% D. 50%
A= 5/10; U = 3/10; G = 2/10
a/ TL bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nu trên
=1- TL(AAA+UUU+GGG+AUG) = 1- [ (5/10)3<sub>+(3/10)</sub>3<sub>+(2/10)</sub>3<sub>+ 5/10.3/10.2/10.3! = 66%</sub>
b/ 5/10.3/10.2/10.3! = 18%
<b>Câu 14: Một tế bào nhân đôi liên tiếp 4 lần, tổng số NST trong các tế bào tạo thành là 384. Cho </b>
rằng tế bào chỉ mang NST cùng một lồi:
a. Số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST nhiều nhất có thể được sinh ra từ
loại tế bào nói trên là 729. Bộ NST của tế bào:
A. 2n B. 3n C. 4n D. 6n
b. Nếu tế bào nói trên là lục bội thì số loại giao tử bình thường khác nhau về nguồn gốc NST có
thể được tạo ra :
A. 64 B. 128 C. 256 D. 612
Số lượng NST trong 1 tb = 384/24<sub> = 24</sub>
a) Nếu :
- 2n→ n = 12→ số gt tối đa = 2n<sub> = 4096</sub>
- 3n→ n = 8 (khơng sinh giao tử bình thường được vì đa bội lẽ)
- 6n→ n = 4→ số gt tối đa = 4n<sub> = 256</sub>
Vậy C đúng
b) từ kq trên →C đúng
<b>Câu 15: Một đoạn mạch gốc của gen chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A/G = 4</b>
1/ Để có đủ các loại mã di truyền thì đoạn mạch đó ít nhất phải có bao nhiêu nu?
A. 60 B. 72 C. 90 D. 120
2/ Để có được 7 loại mã di truyền khác nhau thì đoạn mạch đó có số liên kết H ít nhất là:
A. 65 B. 78 C. 99 D. 117
1/ số MDT từ 2 loại nu= 23<sub> = 8</sub>
Trong số các bộ mã, có 3 trường hợp chứa G:
- 3G: có 1 bộ mã và số G trong đó =3
- 2G: có 3 bộ mã và số G trong đó = 2 x 3 = 6
- 1G: có 3 bộ mã và số G trong đó = 3 x 1 = 3
→ tổng số G trên mạch gốc = 3+6+3 = 12
→ tổng số A trên mạch gốc = 12 x 4 =48
→ Tổng số nu trên mạch gốc = 48 + 12 =60 → Tổng số nu của đoạn mạch = 60 x 2 = <b>120</b>
2/ Để có 7 MDT mà số LK lại ít nhất
→ trong số 8 bộ mã sẽ khơng có bộ mã (GGG)
→ trên mạch gốc: tổng số G= 9 và tổng số A = 9x4=36
Vậy tổng số LKết H = (9x3) + (36x2) = <b>99</b>
<b>Câu 16 : Gen B dài 5.100A</b>0<sub> trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Hai đột biến điểm xảy ra </sub>
đồng thời làm gen B trở thành gen b, số liên kết hiđrô của gen b là 3.902. Khi gen bị đột biến
này tái bản liên tiếp 3 lần thì mơi trường nội bào cần cung cấp số nu loại Timin là
A. 4.214 B. 4.207 C. 4.207 hoặc 4.186 D. 4.116
Gen B : T = 600 số H = 3900
Gen b : số H = 3902 →đột biến có thể 1 trong 2 trường hợp
1/ hoặc vừa thay 1 cặp cùng loại ,vừa thêm 1 cặp A-T →T = 600+1=601
2/ hoặc có 2 cặp A-T thay thành 2 cặp G-X → T = 600-2=598
<b>Câu 17:</b>Trình tự nhận biết của enzyme giới hạn Aval là CYCGRG, trong đó Y là một
pyrimidine còn R là một purin. Khoảng cách mong đợi (tính theo cặp bazơ nitơ) giữa hai điểm
cắt của Aval trong một chuỗi ADN dài, có trình tự ngẫu nhiên là bao nhiêu?
A. 5120 cặp bazơ nitơ B. 1024 cặp bazơ nitơ C. 2048 cặp bazơ nitơ. D 4096 cặp bazo nito
XS ngẫu nhiên gặp 1 trong 4 loại BZ =1/4, riêng Y và R có 2 loại BZ(Y:T hoặc X và R:A hoặc
G) nên XSuất Y và R = 2/4.
Vậy XS để có được trình tự 6 bz : CYCGRG = (1/4)4<sub>.(2/4)</sub>2<sub> = 1/1024 (đáp án B) </sub>
<b>Câu 18: Một đoạn pơlipeptit có 6 axitamin gồm 4 loại trong đó có: 2 aa loại Pro , 1 aa loại Cys,</b>
1 aa loại Glu và 2 aa loại His. Cho biết số loại bộ mã tương ứng để mã hóa các axitamin nói trên
a) Có bao nhiêu trình tự các bộ mã khác nhau để mã hóa cho một trình tự nhất định các axitanin
của đoạn pơlipeptit nói trên?
A. 48 B. 14 C. 64 D. 256
b) Nếu trình tự các axitamin trong đoạn mạch thay đổi thì có bao nhiêu cách mã hóa khác nhau?
A. 14.400 B. 57.600 C. 46.080 D. 11.520
a) = 4.4.2.2.2.2 = 256
b) - số cách mã hóa cho 1trật tự nhất định các aa = 64
- số trình tự( cách sắp xếp) các aa = 6!/1!.1!.2!.2! = 180
→ số cách mã hóa = 256. 180 = 46080
<b>Câu 19 : Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới </b>
đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A
đến E như sau: A = 36 O<sub>C ; B = 78</sub> O<sub>C ; C = 55</sub>O<sub>C ; D = 83 </sub>O<sub>C; E= 44</sub>O<sub>C. Trình tự sắp xếp các </sub>
loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các
<b>A. D → B → C → E → A B. A → E → C → B → D</b>
<b>C. A→ B → C → D →E D. D→ E → B → A → C</b>
nhiệt nóng chảy liên quan đến tổng số H của gen→ phụ thuộc tỉ lệ A+T/N.
A+T/ N càng tăng →số lk H càng giảm→tách mạch càng dể→nhiệt nóng chảy càng giảm
nên trình tự đúng là A. (D → B → C → E → A )
<b>Câu 20: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng </b>
chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cấu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892
μm. Khi tế bào này bước vào kỳ giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong
các nucleoxom của cặp nhiễm sắc thể này là:
<b>A. 8400 phân tử. B. 9600 phân tử. C. 1020 phân tử. D. 4800 phân tử.</b>
Cứ 1 đoạn gồm 146 cặp nu = 496,4A0<sub> quần quanh 1nuclêơxơm gồm 8 pt Histon</sub>
ở kì giưa NP NST nhân đôi nên mỗi cặp thành 4 NST→ tổng chiều dài = 148920 x4(A0<sub>) </sub>
Vậy số pt Histon = 8(148920 x4/496,4) = 9600
nhau. Tính theo lý thuyết, tối đa có bao nhiêu chuỗi polypeptit khác nhau được tạo ra từ gen
trên?
<b>A. 10 loại. B. 120 loại C. 24 loại. D. 60 loại.</b>
in tron luôn xen kẻ với đoạn exon, mặt khác MĐ và KT luôn là Exon→ số đoạn exon = số
intron+1
→ số exon = 5+1=6(có 4 exon ở giữa)
Sự hoán vị các exon khi cắt bỏ Intron và nối lại là = 4! = 24(chỉ hoán vị 4 exon giữa)
<b>2. CÁC QUI LUẬT DT ( 26 câu)</b>
<b>Câu 1: Ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm </b>
máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA<sub> , I</sub>B<sub> và alen lặn là I</sub>O<sub>.Biết các cặp gen qui định các </sub>
cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ
A. Bố AabbIB<sub>I</sub>O<sub> x Mẹ aaBBI</sub>A<sub>I</sub>O<sub> B. Bố AabbI</sub>B<sub>I</sub>O<sub> x Mẹ aaBbI</sub>A<sub>I</sub>O
C. Bố AAbbIB<sub>I</sub>O<sub> x Mẹ aaBbI</sub>A<sub>I</sub>A<sub> D. Bố AabbI</sub>B<sub>I</sub>B<sub> x Mẹ aaBbI</sub>A<sub>I</sub>O
<b>Câu 2 : Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen I</b>A<sub>, I</sub>B<sub>, I</sub>O<sub> quy định, nhóm máu A được quy </sub>
định bởi các kiểu gen IA<sub>I</sub>A<sub>, I</sub>A<sub>I</sub>O<sub>, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen I</sub>B<sub>I</sub>B<sub>, I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>, nhóm </sub>
máu O được quy định bởi kiểu gen IO<sub>I</sub>O <sub>, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen I</sub>A<sub>I</sub>B<sub>.Hơn </sub>
nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
A. IA<sub>I</sub>O<sub> x I</sub>A<sub>I</sub>B <sub>B. I</sub>B<sub>I</sub>O<sub> x I</sub>A<sub>I</sub>B <sub>C. I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> x I</sub>A<sub>I</sub>B <sub>D. I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> x I</sub>B<sub>I</sub>O
<b>Câu 3: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cơ gái này biết rõ ông bà </b>
ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
A. IB<sub>I</sub>O<sub> và I</sub>A<sub>I</sub>O <sub>B. I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> và I</sub>A<sub>I</sub>O <sub>C. I</sub>B<sub>I</sub>O <sub>và I</sub>B<sub>I</sub>O<sub> D. I</sub>O<sub>I</sub>O<sub> và I</sub>A<sub>I</sub>O
con máu AB và O→ bố và mẹ là IB<sub>I</sub>O<sub> và I</sub>A<sub>I</sub>O
ông bà ngoại đều máu A nên mẹ phải là IA<sub>I</sub>O<sub> → Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ I</sub>B<sub>I</sub>O<sub> và I</sub>A<sub>I</sub>O
<b>Câu 4: Một người đàn ơng mang nhóm máu A và một phụ nữ mang nhóm máu B có thể có các </b>
con với những kiểu hình nào?
A. chỉ có A hoặc B B. AB hoặc O C. A, B, AB hoặc O D. A, B hoặc O
<b>Câu 5: Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em </b>
lấy chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đơi nói trên lần
lượt là
A. Nhóm AB và nhóm AB B. Nhóm B và nhóm A
C. Nhóm A và nhóm B D. nhóm B và nhóm O
Chị có alen IB<sub>, em có alen I</sub>A<sub> → nhóm máu của 2 chị em là AB </sub>
<b>Câu 7: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hốn vị </b>
gen thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu?
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%
<b>Câu 9 : Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các </b>
gen là:
AB = l,5 cM, AC = 16,5 cM, BD = 2.0 cM, CD = 20 cM, BC = 18 cM. Trật tự đúng của
các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. A B C D . B. C A B D. C. B A C D. D. D C A B.
Khoảng cách CD lớn nhất →C và D nằm 2 đầu mút
Vậy trật tự là C A B D
<b>Câu 10: Ở ruồi giấm 2n=8NST.Giả sử trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà </b>
mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn ko cùng 1 lúc. Thì số loại giao tử là bao nhiêu?
Mỗi cặp <i>chỉ có 2 lần</i> TĐC tại 2 điểm khác nhau, trong trường hợp này mỗi cặp NST tạo 6 loại
giao tử( 2 crơmatit ngồi cùng khơng thay đổi chỉ HV giữa 2crơmatit bên trong tạo 2x2 = loại gt
nữa, tổng cộng =2+2.2=2.3 loại gt)
Vì vậy ta có số loại gt = (2.3).(2.3).2.2 = 2.2.2.2.9 = 144
<b>Câu 12: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.Gen B qui </b>
định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng cịn gen a khơng át
chế.Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai
nào?
<b>Câu 13: Ở ruồi giấm, gen qui định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. </b>
Alen B qui định mắt màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định mắt màu trắng. Cho giao phối
ruồi đực và cái mắt đỏ , F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao
1/ Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 3/16 B. 7/16 C. 9/16 D. 13/16
2/ Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm gì ?
A. 100% là ruồi đực B. 100% là ruồi cái C. 1/2 là ruồi cái D. 2/3 là ruồi đực
SĐL
P : XA<sub>Y x X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> → F1 x F1: (1X</sub>A<sub>X</sub>A<sub> , 1X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> ) x (1X</sub>A<sub>Y, 1X</sub>a<sub>Y)</sub>
3/4XA<sub> , 1/4X</sub>a<sub> 1/4X</sub>A<sub> , 1/4X</sub>a<sub> , 2/4Y </sub>
1/ Ruồi mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ = 13/16
2/ Ruồi mắt trắng ở F2 có đặc điểm 2/3đực: 1/3 cái
<b>Câu 14: Một gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST giới tính X ở đoạn khơng tương đồng với Y, </b>
ở thế hệ xuất phát tần số (A) và (a) ở 2 giới không bằng nhau. Cấu trúc di truyền của QT ngẫu
phối có đặc điểm gì?
A. Cân bằng sau 1 thế hệ ngẫu phối
B. Cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối
C. Sẽ tiến dần đến cân bằng và nhanh hay chậm phụ thuộc vào tần số alen ở P
D. Vĩnh viễn sẽ không cân bằng
<b>Câu 15: Cho 1 cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây cao, 43,75% cây thấp. Cho giao phấn </b>
ngẫu nhiên các cây cao F1 với nhau.
Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây cao thu được ở F2:
A. 23,96% B. 52,11% C. 79,01% D. 81,33%
56,25% = 9/16 là kq tương tác 2 cặp gen, A-B- (cao), KG còn lại (thấp)
cao ở F1: 1AABB, 2AABb, 2AaBB,4AaBb→ tần số (A)=(B)=2/3 ; (a)=(b)=1/3 →A- = B- =8/9
Vậy A-B- = (8/9).(8/9) = 79,01%
<b>Câu 19: Đem lai phân tích đời con của 2 cá thể thuần chủng AAbb và aaBB được F</b>B có tỉ lệ
kiểu hình A-bb chiếm 35%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hồn tồn.
Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. hoán vị gen với tần số 15%. B. liên kết gen hồn tồn.
C. hốn vị gen với tần số 30%. D. phân li độc lập.
P: AAbb x aaBB→
AaBb
Phép lai phân tích: AaBb x
aabb -
Nếu là PLĐL cho A-bb = 25%
-
Nếu là LK: Vì Kh A-bb = 35% mà ab/ab cho 100% gt ab →Ab/aB cho Ab = 35%
→ tần số HV = 1-(35%.2) = 30%
<b>Câu 23: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; </b>
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu
thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn khơng tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài,
mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng
chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh
dài, mắt đỏ ở F1 là:
A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%
- kh của P: →♀A-B-XD<sub>X</sub>-<sub> x ♂A-B-X</sub>D<sub>Y </sub>
- cho KH lặn về cả 3 tính trạng → bố cho gt abYvà mẹ cho gt abXd<sub> ( KH 3 lặn toàn đực)</sub>
- Ở ruồi giấm :
+ do con đực khơng có HV nên theo gt thì kg phải là <b>AB/abXD<sub>Y </sub></b><sub>và cho tỉ lệ gt</sub><b><sub> abY = 1/2.1/2 = </sub></b>
<b>1/4 (1)</b>
gọi tỉ lệ gt ab do mẹ (ruồi cái) tạo ra là m→mẹ cho tỉ lệ gt <b>abXd<sub> = m.1/2 (2)</sub></b>
<b>theo gt ta có: (1)x(2) = 2,5% → m = 20%. Do ở ruồi cái có HV →kg của ruồi cái là dị hợp </b>
<b>chéo với f = 20%.2 = 40%</b>
Vậy kg của P:<b> →♀Ab/aBXD<sub>X</sub>d<sub> x ♂AB/abX</sub>D<sub>Y</sub></b>
- xét riểng ở F1:
+ màu mắt: <b>P: (♀XD<sub>X</sub>d<sub> x ♂X</sub>D<sub>Y) : cho F1: 3/4 đỏ</sub></b>
+ thân – cánh: <b>P: (♀Ab/aB x ♂AB/ab): cho F1: 60% Xám –dài</b>
<b>→ tỉ lệ xám – dài – đỏ = 3/4.60% = 45%</b>
<b>3. TỈ LỆ & SỐ KIỂU GEN - KH - GIAO TỬ (37 câu)</b>
<b>Câu 1: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là :</b>
A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb
Tách riêng từng cặp ta có AABb và AaBb→ đa bội= AAaaBBbb và AAAABBbb
<b>Câu 2: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; </b>
bệnh máu khó đơng do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với
Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen trên NST thường gồm : IA<sub> ; I</sub>B<sub> (đồng trội ) và I</sub>O<sub> (lặn).</sub>
Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên :
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
Dạng tóc : số KG = 2(2+1)/2 = 3 và số KH =2
Bệnh máu khó đơng : số KG= 2(2+1)/2 + 2= 5 và số KH = 2
Nhóm máu :số KG = 3(3+1)/2 = 6 và số KH = 4
Tích chung: số KG = 90 và số KH = 16
<b>Câu 3: Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, cả 2 gen đều nằm trên NST thường khác nhau</b>
Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên?
A. 12 B. 15 C.18 D. 24
locus 1 có 6 kg và có 3 kg dị hợp, locus 1 có 10 kg và có 6 kg dị hợp → có 3.6=18 kg dị hợp về
cả 2 gen
<b>Câu 4: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ</b>
sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội 1 lặn với tỉ lệ:
A. 27/128. B. 27/64. C. 27/256 D. 81/256
(3/4)3<sub> (1/4).C</sub>1
4 = 27/64
<b>Câu 5: Ở ngơ, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao</b>
phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16
tương tác theo tỉ lệ 12/3/1: trong số 12 trắng có 2 kg đồng hợp(AABB và AAbb) chiếm 2/12=1/6
<b>Câu 6: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng </b>
và gen trội là trội hồn tồn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số
cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 3/32. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64.
(1/4)2<sub>(1/2)</sub>2<sub>C</sub>2
4 = 3/32
<b>Câu 7: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp </b>
tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau,
tính theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là
A. 729 và 32 B. 729 và 64 C. 243 và 64 D. 243 và 32
<b>Câu 8: Để cải tạo giống lợn Móng cái, người ta dùng đực ngoại Đại bạch lai với Móng cái liên </b>
tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ máu Đại bạch / Móng cái ở con lai đời F4 là :
A. 7/1 B. 8/1 C. 15/1 D. 16/1
MC = 1/24<sub> = 1/16 - ĐB = 15/16 → ĐB/MC = 15/1</sub>
<b>Câu 9: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> c</b>g
( cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người
ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5; cg<sub> = 0,4; c = 0,1. Quần thể này tuân theo định </sub>
luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.
B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.
D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.
gọi p,q,r lần lượt là tần số alen C, cg<sub> , c </sub>
CTDT của QT: p2<sub>CC + q</sub>2<sub>c</sub>g<sub>c</sub>g<sub> + r</sub>2<sub>cc + 2pqCc</sub>g<sub> + 2 qr c</sub>g<sub>c+ 2prCc = 1</sub>
→75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng
<b>Câu 10: Các gen PLĐL, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.</b>
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau:
1/ Tỉ lệ cây đồng hợp:
A. 1/4 B. 1/8 C. 3/16 D. 5/32
2/ Tỉ lệ cây dị hợp:
A. 3/4 `B. 13/16 C. 7/8 D. 27/32
3/ Số kiểu gen và kiểu hình lần lượt:
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
Tách riêng từng cặp và tính tích chung
1/ (1/2)3<sub> = 1/8</sub>
2/ 1-1/8 = 7/8
3/ 2x2x3= 12 KG và 1.2.2 = 4KH
<b>Câu 11 : Đem lai cặp bố mẹ đều dị hợp về 3 cặp gen AaBbDd, xác suất thu được kiểu gen đồng </b>
hợp ở đời con là:
Tách riêng, mỗi cặp cho tỉ lệ đồng hợp =1/2 → 3 cặp dồng hợp = 1/23<sub> = 1/8</sub>
<b>Câu 12: Ở người, xét 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi </b>
gen đều có 2 alen nằm trên NST X (khơng có alen trên Y), các gen trên X liên kết hoàn toàn
với nhau.Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể người là
A. 30 B. 15 C. 84 D. 42
- Số KG trên NST thường = 3(3+1)/2 = 6
- Vì các gen LKHT nên cho dù trên NST có nhiều alen nhưng vì khơng có HV nên giống trường
hợp 1 gen có 2 alen trên NST thường →Số KG trên NST giới tính = 2(2+1)/2+2 = 5
→ Số Kg với 3 locus = 6.5 = 30
<b>Câu 13: Với phép lai giữa các kiểu gen AabbDd và AaBbDd xác suất thu được kiểu hình </b>
A-B-D- là
A. 12,5% B. 37,5% C. 28,125% D. 56,25%
A-B-D- = 3/4.1/2.3/4 = 28,125%
<b>Câu 14: Cây ba nhiễm (thể ba ) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết </b>
tỷ lệ
loại giao tử mang gen AB được tạo ra là:
A. 1/12 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/6
Aaa cho giao tử : 1A:2a:2Aa:1aa→A=1/6
→ tỉ lệ giao tử AB = 1/6.1/2=1/12
<b>Câu 15: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đơng ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới tính </b>
X ,khơng có alen tương ứng trên Y. Bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường qui
định.
1/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 2 gen gây bệnh máu khó đơng và mù màu là:
A. 8 B. 10 C. 12 D. 14
2/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 3 gen nói trên là:
42 B. 36 C. 30 D. 28
1) [2.2(2.2+1)/2 +2.2 ] = 14
2) [2.2(2.2+1)/2 +2.2 ][2(2+1)/2]= 42
<b>Câu 16: Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X khơng có alen trên NST </b>
Y. Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA<sub>, I</sub>B<sub>,I</sub>O<sub>. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen </sub>
này là:
A. 27 B. 30 C. 9 D. 18
Số Kg với bệnh mù màu = 5, số KG với nhóm máu = 6→ Số KG cung = 5.6 = 30
<b>Câu 17: Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau. Khi cá thể </b>
này tự thụ phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là:
A. 27 B. 19 C. 16 D. 8
Số Kg = 33<sub> = 27</sub>
Số Kg đồng hợp = 23<sub> = 8</sub>
→Số KG dị hợp = 27-8=19
<b>Câu 18: Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong </b>
quần thể ở các trường hợp:
1/ 3 gen trên nằm trên 3 cặp NST thường.
A. 124 B. 156 C. 180 D. 192
2/ Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường,gen III nằm trên cặp NST thường khác
A. 156 B. 184 C. 210 D. 242
3/ Gen I và II cùng nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên Y,gen III nằm trên cặp NST
thường.
A. 210 B. 270 C. 190 D. 186
1/ [(2)(2+1)/2].[(3)(3+1)/2]. [(4)(4+1)/2] = 180
3/ [(2.3)(2.3+1)/2+(2.3)].[(4)(4+1)/2] = 270
<b>Câu 19: Ở người, bệnh mù màu hồng lục do gen lặn trên NSTgiới tính X qui định,bạch tạng do </b>
gen lặn nằm trên NST thường.Các nhóm máu do một gen gồm 3 alen nằm trên cặp NST thường
khác qui định. Xác định:
b) Số kiểu giao phối nhiều nhất có thể là bao nhiêu?
A. 1478 B. 1944 C. 1548 D. 2420
a) [(2)(2+1)/2+(2)].[(2)(2+1)/2]. [(3)(3+1)/2] = 90
b) nam: số KG = 2.3.6 = 36
nữ: số KG = 3.3.6 = 54
số kiểu GP = 36.54 = 1944
<b>Câu 20: Trong 1 quần thể, số cá thể mang kiểu hình lặn (do gen a quy định) chiếm tỉ lệ 1% và </b>
A. 72% B. 81% C. 18% D. 54%
q = 0,1 ; p = 0,9 =>2pq = 18%
<b>Câu 21: Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử bình thường được sinh ra từ các cây đa bội : </b>
1/ Tỉ lệ giao tử: BBB/BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBBbbb à:
A. 1/9/9/1 B. 1/3/3/1 C. 1/4/4/1 D. 3/7/7/3
2/ Tỉ lệ giao tử BBb/Bbb/bbb sinh ra từ kiểu gen BBbbbb là:
A. 1/5/1 B. 1/3/1 C. 3/8/3 D. 2/5/2
A. 1/5/1 B. 3/10/3 C. 1/9/1 D. 3/8/3
<b>1) BBBbbb: </b> <b>2) BBbbbb: </b> <b>3) BBBBBBbb </b>
C3
3 BBB = 1 C22 C14 BBb = 4 =1 C46 BBBB = 15 =3
C2
3 C13 BBb = 9 C12 C24 Bbb = 12 =3 C36 C12 BBBb = 40 =8
C1
3 C23 Bbb = 9 C34 bbb = 4 =1 C26 C22 BBbb = 15
=3
C3
3 bbb = 1
A. 181 B. 187 C. 5670 D. 237
[2.3(2.3+1)/2 + 2.3][4.5(4.5+1)/2] = 5670
<b>Câu 23: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết q trình GP </b>
hồn tồn bình thường, khơng có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể
A. 1 và 16 B. 2 và 4 C. 1 và 8 D. 2 và 16
mỗi tế bào GP cho 2 loại giao tử→2 tb GP cho ít nhất 2 loại, nhiều nhất 2.2 = 4 loại
<b>Câu 24: Ở một loài thực vật,chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự có </b>
mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây
thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn :
1/ Chiều cao trung bình và tỉ lệ nhóm cây có chiều cao trung bình ở F2 :
A. 185 cm và 121/256 B. 185 cm và 108/256
C. 185 cm và 63/256 D. 180 cm và 126/256
A. 10 kiểu hình ; tỉ lệ 126/512 B. 11 kiểu hình ; tỉ lệ 126/512
C. 10 kiểu hình ; tỉ lệ 105/512 D. 11 kiểu hình ; tỉ lệ 105/512
F1 gồm 5 cặp dị hợp
1/chiều cao TB = 210-(5x5) = 185cm
tỉ lệ = C5
10 /210 = 63/256
2/ có 11 KH tương ứng với KG có từ khơng có alen trội đến có 10 alen trội
Cây cao 190cm có 6 gen trội → tỉ lệ C6
10 /210=105/512
<b>Câu 25: Phép lai AaBbDd x AABbdd cho tỉ lệ kiểu hình gồm 2 tính trạng trội, 1lặn bằng</b>
A. 3/8 B. 5/8 C. 9/16 D. 1/2
Aa x AA→ 1 trội : 0 lặn (1)
Bb x Bb →3/4 trội : 1/4 lặn (2)
Dd x dd →1/2 trội : 1/2 lặn (3)
KH 2 trội + 1 lặn gồm 2 trường hợp:
- (1) và (2) trội ,(3) lặn→XS =1.3/4.1/2 = 3/8
- (1) và (3) trội ,(2) lặn→XS =1.1/2.1/4 = 1/8
XS chung = 3/8+1/8 = 1/2
1/ Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lượt là:
A. 60 và 90 B. 120 và 180 C. 60 và 180 D. 30 và 60
2/ Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lượt là:
A. 240 và 270 B. 180 và 270 C. 290 và 370 D. 270 và 390
A. 840 B. 690 ` C. 750 D. 660
Lập bảng như sau
GEN SỐ ALEN/GEN SỐ KIỂU GEN SỐ KG ĐỒNG
HỢP
SỐ KG DỊ HỢP
I 3 6 3 3
II 4 10 4 6
III 5 15 5 10
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
<b>n</b> <b>r</b> <b>r( r + 1)/2</b> <b>r</b> <b>r( r – 1)/2</b>
1) Số Kg đồng hợp tất cả các gen = 3.4.5 =60 ; Số Kg dị hợp tất cả các gen = 3.6.10 =180
2) Số Kg đồng hợp 2 căp, dị hợp 1 cặp = (3.4.10+4.5.3+3.5.6) =270
<b> </b>Số Kg dị hợp 2 cặp, đồng hợp 1 cặp = (3.6.5+6.10.3+3.10.4) =390
3) Số KG dị hợp = (6.10.15) – (3.4.5) = 840
<b>Câu 27: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen , gen III có 5 alen. Biết gen I và II nằm trên X không </b>
có alen trên Y và gen III nằm trên Y khơng có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thể
A. 154 B. 184 C. 138 D. 214
số Kg trên XX= 3.4(3.4+1) = 78
số Kg trên XY = 3.4.5 = 60
Tỏng số Kg = 78+60= 138
<b>Câu 28: 5 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết khơng hồn tồn, mỗi gen đều có</b>
2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết khơng đổi, số loại kiểu gen và giao tử
nhiều nhất có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài
A.110 kiểu gen và 18 loại giao tử B. 110 kiểu gen và 32 loại giao tử
C. 528 kiểu gen và 18 loại giao tử D. 528 kiểu gen và 32 loại giao tử
số KG = 26<sub>(2</sub>6<sub>+1)/2 = 528</sub>
số loại gt =2n<sub> = 32 (công thức đúng như các cặp gen dị hợp PLĐL)</sub>
<b>Câu 29: Ở một loài thực vật,hạt phấn (n+1) khơng có khả năng thụ tinh nhưng nỗn (n+1) vẫn </b>
thụ tinh bình thường.Cho giao phấn 2 cây thể 3 : Aaa X Aaa
1/ Số KG ở F1 là:
A. aaa;Aa B. AA;Aaa C. Aa;AAa D. aaa;AAa
3/ Những KG nào ở F1 đều chiếm tỉ lệ 2/9?
A. AA; aa; aaa B. Aa, aa C. AA; Aaa D. aa; Aaa
♀Aaa: cho gt có khả năng thụ: 1A, 2a, 2Aa, 1aa
♂ Aaa: cho gt có khả năng thụ: 1A, 2a
1) tổ hợp các gt sẽ cho 6 loại KG
2) aaa;AAa
3) Aa, aa
<b>Câu 30: Cho giao phấn cây tứ bội AAaa với cây lưỡng bội Aa.</b>
1/ Tỉ lệ KH lặn ở F1 là:
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/12 D. 1/36
2/ Tỉ lệ KG đồng hợp ở F1 là:
A. 1/4 B. 1/3 C. 1/6 D. 1/12
3/ Tỉ lệ KG AAa và Aaa ở F1 lần lượt là:
<b>Câu 31: Ở cà chua alen A qui định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định quả màu </b>
vàng.Người ta cho giao phấn các cây tứ bội và lưỡng bội với nhau,quá trình giảm phân bình
thường.
1/ Các phép lai cho tỉ lệ KH quả màu vàng = 1/12 là:
A. AAaa x Aa ; Aaaa x Aa B. AAaa x Aaaa ; AAaa x Aa
C. AAaa x Aa ; AAaa x AAaa D. Aaaa x Aa x AAaa x AAaa
A. Aaaa x Aaaa ; AAaa x Aa B. Aaaa x Aa ; aaaa x Aaaa
C. Aaaa x aa ; aaaa x Aaaa D. Aaaa x aa ; AAaa x Aaaa
<b>Câu 32:</b>Các gen phân li độc lập, phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình gồm:
a) 1 trội và 3 lặn:
A. 1/32 B. 2/32 C. 3/32 D. 4/32
b) 3 trội và 1 lặn:
A. 13/32 B. 18/32 C. 15/32 D. 21/32
vì tỉ lệ trội/ lặn ở các cặp tt không như nhau nên phải tính tổng của XS riêng từng cặp:
* cặp 1: Aa x Aa→3/4 trội ;1/4 lặn
* cặp 2: Bb x bb→1/2 trội ;1/2 lặn
* cặp 3: Dd x Dd→3/4 trội ;1/4 lặn
* cặp 4: EE x Ee→ 1 trội ; 0 lặn
<b>KH</b> <b>tổ hợp</b>
<b>TRỘI</b>
<b>tổ hợp</b>
<b>LẶN</b>
<b>TỈ LỆ RIÊNG</b> <b>TỈ LỆ</b>
<b>CHUNG</b>
<b> 4 T</b> 1,2,3,4 0 3/41/2.3/4.1 = 9/32 9/32
<b>3T + </b>
<b>1L</b> 4,1,24,1,3 32 1.3/4.1/2.1/4 = 3/321.3/4.3/4.1/2 =9/32 15/32
4,2,3 1 1.1/2.3/4.1/4 =3/32
<b>2T + </b>
<b>2L</b>
4,1 2,3 1.3/4.1/2.1/4 = 3/32
7/32
4,2 1,3 1.1/2.1/4.1/4 = 1/32
4,3 1,2 1.3/4.1/4.1/2 = 3/32
<b>1T + </b>
<b>3L</b> 4 1,2,3 1.1/4.1/2.1/4 = 1/32 1/32
<b>Câu 33: Quan hệ trội, lặn của các alen ở mỗi gen như sau: gen I : A1=A2> A3 ; gen II: </b>
A. 1.560 KG và 88 KH B. 560 KG và 88 KH
C. 1.560 KG và 176 KH D.560 KG và 176 KH
- trên NST thường: số kg =(3.4)(3.4+1)/2 =78 ; số kh = 4x4 = 16
- trên NST giới tính: XX: số kg =15
XY: số kg = 5
→tổng số kg = 15+5 = 20
số kh = 5+C2
4 = 11
Vậy tổng số KG = 78x20 = 1560
tổng số KH = 16x11 = 176
<b>Câu 34: Ở ruồi giấm, màu sắc của thân, chiều dài của cánh và màu sắc của mắt đều do một gen </b>
gồm 2 alen quy định. Biết rằng gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng
nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Số
kiểu gen tối đa có trong quần thể khi chỉ xét đến 3 cặp gen này là
A. 27. B. 30. C. 45. D. 50.
số KG tối đa của 2 locus trên NST thường = [(2.2)(2.2+1)]/2= 10
số Kg trên NST giới tính = [(2)(2+1)]/2 + 2 = 5
→ tổng số KG tối đa trên 3 locus = 10.5 =50
<b>Câu 35: </b>Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho giao phối 2 cơ thể có KG
AaBb và aaBb với nhau, sau đó cho F1 tạp giao.
a) Nếu khơng phân biệt cơ thể làm bố(mẹ) thì số kiểu giao phối ở F1 là
A. 36 B. 15 C. 21 D. 45
b) Tỉ lệ kiểu gen AaBB ở F2 là
A. 1/16 B. 1/8 C. 3/32 D. 3/16
c) Tỉ lệ kiểu gen aabb và AaBb ở F2 lần lượt là
A. 1/8 và 3/16 B. 9/64 và 3/16 C. 1/8 và 1/4 D. 9/64 và 1/4
d) Tỉ lệ kiều hình A-B- ở F2 là
A. 21/64 B. 18/64 C. 14/64 D. 27/64
e) Tỉ lệ kiểu hình A-bb và aaB- ở F2 lần lượt là
A. 9/64 và 21/64 B. 7/64 và 21/64 C. 9/64 và 27/64 D. 7/64 và 27/64
P: AaBb x aaBb
Xét riêng từng cặp gen: Aa x aa →F1 có 2KG: 1/2Aa ; 1/2aa (KH: 1/2A- , 1/2aa)
Bb x Bb→ F1 có 3KG: 1/4BB, 2/4Bb, 1/4bb (KH: 3/4B-, 1/4bb)
F1: (1/2Aa ; 1/2aa )(1/4BB, 2/4Bb, 1/4bb)
→ Khi F1 tạp giao, tần số alen : A = 1/4, a = 3/4 → F2: 1/16AA, 3/8Aa, 9/16aa
B = 1/2, b = 1/2→ F2: 1/4BB, 1/2Bb, 1/4bb
a) số Kg = 3.2(3.2+1)/2 = 21
b) Tỉ lệ kiểu gen AaBB ở F2 = 3/8.1/4 = 3/32
c) Tỉ lệ kiểu gen aabb và AaBb ở F2 lần lượt = 9/16.1/4 và 3/8.1/2 = 9/64 và 3/16
d) Tỉ lệ kiều hình A-B- ở F2 = 7/16.3/4 = 21/64
e) Tỉ lệ kiểu hình A-bb và aaB- ở F2 lần lượt = 7/16.1/4 và 9/16.3/4 = 7/64 và 27/64
<b>Câu 36: Gen I có 3 alen, gen II có 5 alen, 2 gen đều nằm trên X khơng có alen trên Y. Gen III </b>
có 4 alen nằm trên Y khơng có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có
trong quần thể:
A. 12 loại giao tử và 34 loại kiểu gen B. 24 loại giao tử và 48 loại kiểu gen
C. 32 loại giao tử và 60 loại kiểu gen D. 19 loại giao tử và 180 loại kiểu gen
- số loại gt = 3.5+4 = 19
- số loại kg = 3.5(3.5+1)/2 + (3.5.4) = 180
<b>Câu 37: Ở một loài thực vật, hình dạng hoa do sự tương tác bổ sung của 2 gen không alen phân </b>
li độc lập. Biết kiểu gen (A-B-) cho kiểu hình hoa kép, các kiểu gen cịn lại cho kiểu hình hoa
đơn. Cho F1 giao phấn tự do , không phân biệt cơ thể làm bố, mẹ:
a) Có nhiều nhất bao nhiêu phép lai ?
A. 18 B. 36 C. 45 D. 81
A. 4 B.6 C.8 D.10
c) Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 7 ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
e) Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 kép : 1 đơn ?
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
A. 6 B. 8 C. 10 D. 12
g) Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự kiểu hình 100% kép ?
A. 13 B. 7 C. 10 D. 11
h) Có bao nhiêu phép lai phù hợp với sự kiểu hình 100% đơn ?
A. 7 B. 10 C. 11 D. 12
Xét từng cặp gen:
AA x AA → 1A- /0
AA x Aa → 1A- /0
AA x aa → 1A- /0
Aa x Aa → 3A- /1aa
Aa x aa → 1A- /1aa
aa x aa → 0/1aa
BB x BB → 1B- /0
BB x Bb → 1B- /0
BB x bb → 1B- /0
Bb x Bb → 3B- /1bb
Bb x bb → 1B- /1bb
bb x bb → 0/1bb
<b>Khảo sát sự ngẫu phối ở F1</b>
<b>T/hợp</b> <b>Kiểu hình của phép lai</b> <b>KH Trội</b> <b>KH Lặn</b> <b>Số phép lai</b>
BỐ MẸ
1 (1A-/0) (1B-/0) 100% 5.1+4.2 = 13
3 (1A-/0) (3B-/1bb) 3 1 3
4 (1A-/0) (0/1bb) 1 100% 3
5 (1A-/1aa) (1B-/0) 1 1 2.2+1=5
6 (1A-/1aa) (1B-/1bb) 1 3 2
7 (1A-/1aa) (3B-/1bb) 3 5 1
8 (1A-/1aa) (0/1bb) 0 100% 1
9 (3A-/1aa) (1B-/0) 3 1 3
10 (3A-/1aa) (1B-/1bb) 3 5 1
11 (3A-/1aa) (3B-/1bb) 9 7 1
12 (3A-/1aa) (0/1bb) 100% 1
13 (0/1aa) (1B-/0) 100% 3
14 (0/1aa) (1B-/1bb) 100% 1
15 (0/1aa) (3B-/1bb) 100% 1
16 (0/1aa) (0/1bb) 100% 1
TC C2
9 = 45
<b>KH trội</b> <b>KH lặn</b> <b>Tổng số phép lai</b>
100% 13
9 7 1
3 5 2
3 1 6
1 1 10
1 3 2
100% 11
<b>TC: 7 loại phân tính KH</b> <b>45</b>
Ví dụ câu a)
Các tổ hợp lai sau đây cho TL 1/1:
- (4*) x (5) = 1 phép lai
- (4*) x (6) = 2 phép lai
- (4*) x (7) = 2 phép lai
- (8*) x (1) = 1 phép lai
- (8*) x (2) = 2 phép lai
- (8*) x (3) = 2 phép lai
→ tổng cộng có 10 phép lai
Các trường hợp khác xem kq ở bảng
<b>4. QUẦN THỂ (19 câu)</b>
<b>Câu 1: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc </b>
loại bỏ hồn tồn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186 B. 0,146 C. 0,160 D. 0,284
Áp dụng công thức qn = q0/1+ nq0 = 0,8/1+5x0,8 = 0,16
<b>Câu 2: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông </b>
đen, gen lặn a quy định màu lơng vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu
lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lơng đen và 40% mèo đực lơng vàng
hung, số cịn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao
nhiêu?
A. 16% B. 2% C. 32% D. 8%
từ gt→ Xa<sub> = 0,8 , X</sub>A<sub> = 0,2</sub>
CTDT: 0,04XA<sub>X</sub>A<sub> + 0,32X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> + 0,64X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> + 0,2X</sub>A<sub>Y +0,8X</sub>a<sub>Y</sub>
= 0,02XA<sub>X</sub>A<sub> + 0,16X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> + 0,32X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> + 0,1X</sub>A<sub>Y +0,4X</sub>a<sub>Y</sub>
<b>Câu 3: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là:</b>
A. 1/128. B. 127/128. C. 255/ 256. D. 1/ 256
50%.1/27<sub> = 1/ 256</sub>
<b>Câu 4 : Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A </b>
và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần
trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là
A. 18,75%. B. 56,25%. C. 37,5%. D. 3,75%.
p2<sub> = 9q</sub>2<sub> →p = 0,75 ; q = 0,25→dị hợp = 2pq = 37,5%. </sub>
<b>Câu 5 : Sự di truyền nhóm máu A, B, AB, O ở người do một gen trên NST thường có 3 alen chi </b>
phối IA<sub>, I</sub>B<sub>, I</sub>O<sub>. Kiểu gen I</sub>A<sub> I</sub>A<sub>, I</sub>A<sub> qui định nhóm máu A. Kiểu gen I</sub>B<sub> I</sub>B<sub>, I</sub>B<sub> I</sub>O<sub> qui định nhóm máu </sub>
B. Kiểu gen IA<sub> I</sub>B<sub> qui định nhóm máu AB. Kiểu gen I</sub>O<sub> I</sub>O<sub> qui định nhóm máu O. Trong một quẩn</sub>
thể người, nhóm máu O chiếm 4%, nhóm máu B chiếm 21%. Tỉ lệ nhóm máu A là
A. 0,25. B. 0,40. C. 0,45. D. 0,54.
gọi tần số IA<sub>, I</sub>B<sub>, I</sub>O<sub> lần lượt là p,q,r</sub>
r2<sub> = 4%→r = 0,2</sub>
q2<sub> +2rq = 21% →q=0,3→p = 0,5</sub>
máu A = p2<sub> + 2pr = 0,45</sub>
<b>Câu 6: Trong một quần thể giao phối tự do xét một gen có 2 alen A và a có tần số tương ứng là </b>
0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3.
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ cá thể mang
kiểu hình trội cả 2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể sẽ là:
A. 31,36% B. 87,36% C. 81,25% D. 56,25%
(A-) = 1-(0,2)2<sub> = 0,96 ; (B-) = 1-(0,3)</sub>2<sub> = 0,91</sub>
→KH trội cả 2 tính trạng = 0,96 x 0,91 = 87,36%
<b>Câu 7: Một quần thể tự thụ ở F</b>0 có tần số KG: 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
Sau 5 thế hệ tự thụ nghiêm ngặt thì tần số kiểu gen đồng hợp trội trong QT là:
A. 0,602 B. 0,514 C. 0,584 D. 0,542
AA = 0,3+ 0,5(1-1/25<sub>)/2 = 0,542</sub>
<b>Câu 8: Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có</b>
kiểu gen là AA, 20 cây có kiều gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Biết rằng
cây có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quần thể cách ly với các
quần thể lân cận và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau
một thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?
A. 55,66% B. 45,5% C. 25,76% D. 66,25%
tần số A= 0,65 ; a = 0,35→ tần số Aa = 2pq = 45,5%
<b>Câu 9: Người ta thả 16 con sóc gồm 8 con đực và 8 con cái lên một hịn đảo. Tuổi sinh sản của </b>
sóc là 1 năm, mỗi con cái đẻ 6 con/năm. Nếu số lượng các cá thể trong quần thể vẫn bảo tồn và
tỷ lệ đực cái là 1 :1 thì sau 5 năm, số lượng cá thể của quần thể sóc là
A. 4096 B. 4080 C. 16384 D. 16368
- gọi N0 là số lượng cá thể của QT ở F0
- S là số con / lứa
- với tỉ lệ đực cái tạo ra ở mỗi thế hệ bằng nhau và số cá thể được bảo tồn thì ta thiết lập được
công thức TQ về tổng số cá thể của QT ở thế hệ Fn :
Nn = N0 (S+2)n/2n
<b>Câu 10: Có một đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những </b>
con gà như vậy mổ được rất ít thức ăn nên rất yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường xuyên phải
loại bỏ chúng ra khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ có mỏ bình thường,
một người chủ thu được1500 gà con, trong đó có 15 con gà biểu hiện đột biến trên. Giả xử ko co
đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ là dị hợp tử về ĐB trên?
A. 20 B. 28 C. 32 D. 40
Gọi số cá thể bố mẹ dị hợp (Aa) = n →
số cá thể đồng hợp (AA) = 200-n <i>(100 cặp =200 cá thể)</i>
theo gt ta có cấu trúc của QT NP là
nAa + (200-n)AA X nAa + (200-n)AA
→ tần số q = n/2x200 = n/400 (1)
theo gt thì q2<sub> = 15/1500=1/100→q = 1/10 (2)</sub>
Từ (1) và (2) → n= 40
Tách riêng từng cặp gen ta có:
- 0,2AA + 0,2Aa + 0,6aa→A = 0,3 ; a = 0,7→aa = 49%
- 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb→B = 0,5 ; b = 0,5→bb = 25%
→aabb = 49/100.25/100 = 12,25%
<b>Câu 12: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng lồi,kích thước quần thể 1 gấp đơi quần thể 2. Quần thể 1 </b>
có tần số alen A=0,3, quần thể 2 có tần số alen A=0,4.
Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua
A. 0,35 và 0,4 B. 0,31 và 0,38 C. 0,4 và 0,3 D. bằng nhau và=0,35
gọi N1 , p1 , và N2, p2 lần lượt là số lượng cá thể (kích thước ) của QT 1 và 2 và theo gt thì
N1 =2 N1
Tần số alen p sau khi xuất và nhập cư ở 2 QT:
* QT1: p(1) = [(p1x 9N1/10) +(p2x 2N2/10) ] / [9N1/10 +2N2/10] = 0,31
* QT2: p(2)= [(p1x N1/10) +(p2x 8N2/10) ] / [N1/10 +8N2/10] = 0,38 <b>(Đáp án B)</b>
<b>Câu 13: Ở người A-phân biệt được mùi vị> a- ko phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng</b>
tần số alen a=0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3
con trong dó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái ko phân biệt được mùi vị là?
A.1,97% B.9,44% C.1,72% D.52%
cấu trúc DT của Qt: p2<sub>AA + 2pqAa +q</sub>2<sub>aa</sub>
vợ và chơng phân biệt (Bình thường)) sinh con cả phân biệt và không phân biệt mùi vị nên
KG Aa x Aa với XS = (2pq /p2<sub>+ 2pq)</sub>2
Xs sinh trai phân biệt = 3/4.1/2 = 3/8
Xs sinh gái không phân biệt = 1/4.1/2 = 1/8
XS bố mẹ đều bình thường sinh 2 trai phân biệt và 1 gái không phân biệt
=3/8.3/8.1/8.C1
3.(2pq /p2+ 2pq)2 = 1,72% <b>(đáp án C)</b>
<b>Câu 14: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị </b>
hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử.
Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì
tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là:
<b>A. 16,67% B. 12,25% C. 25,33% D. 15.20%</b>
P: 0,4AA + 0,5Aa +0,1aa
Gọi N là số cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ từ kg dị hợp
→ 2N là số cá thể sinh ra ở mỗi thế hệ từ kg đồng hợp
Sau 1 thế hệ tự thụ ta có:
Aa = N. 0,5.1/2 = 0,25N
AA + aa = 2N. (0,4+0,1) +(0,5N- 0,25N)= 1,25N
→ tần số kg Aa = 0,25/1,25 = 16,67% <b>(A)</b>
<b>Câu 15: Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. </b>
Nếu q trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu trúc
di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:
<b>C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa</b>
Ban đầu: P0 : 0,16AA +0,48Aa +0,36aa
Sau khi CL→P1 : 0,16AA +0,48Aa +0,36(1-0,02)aa
= 0,1612AA +0,4835Aa +0,3553aa (<b>A)</b>
<b>Câu 16: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng; sức sống của giao tử mang gen A </b>
gấp đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con)
Bố và mẹ đề mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là:
<b>A. 7 A- : 1 aa B. 7 A- : 2 aa C. 14 A-: 1aa D. 15 A-: 1aa</b>
Aa x Aa→1AA:2Aa:1aa
- Từ tỉ lệ sống sót của gt→tỉ lệ hợp tử tạo ra = 1AA : (0,5.2)Aa : (0,5.0,5)aa
= 1AA : 1Aa : 0,25aa
- Từ tỉ lệ sống sót của hợp tử→ tỉ lệ phát triển thành cá thể ở F1
= (100%.1)AA : (75%.1)Aa : (50%.0,25)aa = 8AA : 6Aa : 1aa→A-/aa = 14/1 <b> (C)</b>
<b>Câu 17: Cấu trúc di truyền của QT như sau: 0,4AABb:0,4AaBb:0,2aabb</b>
Cho quần thể tự thụ qua ba thế hệ tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hơp trội là:
A: 112/640 B:161/640 C:49/256 D:7/640
-AABb x AABb = (AAxAA)x(BbXBb)<sub></sub>
AABB= 0,4x(1AA)x[(1-(1/2)3<sub>)/2]BB=7/40.</sub>
Tương tự
-AaBbxAaBb <sub></sub>AABB=0,4x[(1-(1/2)^3)/2](AA)x[(1-(1/2)^3)/2]BB = 49/640.
<b>XS theo đề = 7/40+49/640= 161/640. ( B)</b>
<b>Câu 18:</b> Một quần thể có tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi kích thước quần thể bị
giảm chỉ cịn 50 cá thể thì xác suất để alen trội A bị biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sẽ
bằng bao nhiêu?
<b>A. 0,7</b>100<sub> B. 0,3</sub>50<sub> C. 0,7</sub>50<sub> D. 1- 0,7</sub>50
Nghĩa là QT chỉ có alen a (ở đây không phải CLTN mà xác suất do sự tổ hợp hoàn toàn ngẫu
nhiên giữa các alen a với nhau)
XS để có một cá thể kg (aa) = 0,72<sub> →Xác suất để 50 cá thể đều có KG aa </sub>
=(0,72<sub>)</sub>50<sub> =(0,7)</sub>100<sub> </sub>
<b>Câu 19 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lơcut có hai alen, alen A quy định thân</b>
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
tỉ lệ thân thấp ở P = 25% khơng có ý nghĩa ngồi việc ta biết được P là chưa CBDT
theo đề q2<sub> = 16% → q = 0,4 = 0,25+pq→ 2pq = 0,3</sub>
Vậy cấu trúc DT của QT là: A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
<b>5.TỔ HỢP - XÁC SUẤT (55 câu)</b>
<b>Câu 1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X khơng có </b>
alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường
qui định. Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình
thường nhưng có cơ em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng
em trai thì bị bệnh bạch tạng.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên :
A. 1/12 B. 1/36 C. 1/24 D. 1/8
Từ gt → kg của chồng XA<sub>Y B-(1BB/2Bb) </sub>
kg của vợ XA<sub>X</sub>a<sub> B-(1BB/2Bb) </sub>
XS con trai mắc bệnh mù màu (Xa<sub>Y) = 1/4</sub>
XS con mắc bệnh bạch tạng (bb) = 1/3.1/3= 1/9
Vậy XS sinh con trai mắc cả 2 bệnh = 1/4.1/9 = 1/36
<b>Câu 2: Lai hai thứ bí quả trịn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho </b>
giao phấn các cây F1 người ta thu được F2 tỉ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. Cho giao phấn 2 cây bí quả
dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
tỉ lệ dẹt : tròn : dài = 9 :6 :1 (dẹt : A-B- ; dài :aabb)
dẹt x dẹt → dài nên KG của 2 cây dẹt AaBb x AaBb(4/9 x4/9)
→ XS chung = 4/9.4/9.1/16 = 1/81
<b>Câu 3: Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường.Bố và mẹ</b>
bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phênin kêtô niệu. Xác suất để họ sinh đứa con
tiếp theo là trai không bị bệnh trên là
A. 1/2 B. 1/4 ` C. 3/4 D. 3/8
từ gt →kg của bố mẹ: Aa x Aa
XS sinh con trai không bệnh = 3/4 x 1/2 = 3/8
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8
1-(1/4.1/4 + 3/4.3/4) = 3/8 hoặc (3/4)(1/4)C1
2 = 3/8
<b>Câu 5: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa </b>
trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ
9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau
khơng có sự phân li kiểu hình là:
A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9
9(A-B-) để khơng có sự phân tính thì KG phải là AABB = 1/9
<b>Câu 6: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện </b>
miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:
A. 0,5% B. 49,5 %. C. 98,02%. D. 1,98 %.
q(a) = 0,01→p(A) = 0,99 → tỉ lệ dị hợp Aa = 2pq = 1,98
<b>Câu 7: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh</b>
hai đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là
A. 3/8 B. 3/6 C. 1/2 D. 1/4
= (3/4).(1/4).C1
2 = 3/8
<b>Câu 8: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu </b>
tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người
ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1
tự thụ.
Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
cây cao 180cm có 6 alen trội→tỉ lệ = C6
8/28 = 28/256
<b>Câu 9: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lơcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ </b>
em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương
tính là bao nhiêu?(RR, Rr: dương tính, rr: âm tính).
A. (0,99)40<sub>. B. (0,90)</sub>40.<sub>. C. (0,81)</sub>40<sub>. D. 0,99.</sub>
từ gt → r = 0,1→tần số rr = 0,01→tần số Rh dương tính = 0,99
XS để 40 em đều Rh = (0,99)40
<b>Câu 10: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai với đậu hạt nhăn được F</b>1
đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp
qủa đậu có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 3/ 16. B. 27/ 64. C. 9/ 16. D. 9/ 256.
(3/4)3<sub>(1/4)C</sub>1
4 = 27/64
<b>Câu 11: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Trong QT người cứ 100 </b>
Một cặp vợ chồng khơng bị bệnh:
1/ Xác suất sinh con bệnh:
A. 0,025 B. 0,0025 C. 0,00025 D. 0,000025
2/ Xác suất sinh con trai bình thường:
A. 0,49875 B. 0,4999875 C. 0,999975 D. 0,9875
3/ Nếu đứa con đầu của họ là gái bị bạch tạng thì xác suất để đứa con tiếp theo là trai bình
thường là:
A. 0,75 B. 0,375 C. 0,999975 D. 0,4999875
XS (Aa x Aa) = (1/100)2
Aa x Aa→3/4 bt;1/4 bệnh
1/ (1/100)2<sub>. 1/4 = 0,000025</sub>
2/ 1/2(1- 0,000025) = 0,4999875
3/ 1/2.3/4 = 0,375
<b>Câu 12: Ở cừu, gen qui định màu lông nằm trên NST thường. Gen A qui định màu lơng trắng </b>
là trội hồn tồn so với alen a qui định lơng đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả hai
đều dị hợp tử. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất
để có một con cừu cái lơng đen là bao nhiêu ?
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/12
Cừu con trắng<sub></sub> 1 trong 2 KG: AA(1/3) hoặc Aa(2/3)
<b>Vậy XS để được cừu cái lông đen = 2/3 x 1/4 x1/2 = 1/12</b>
<b>Câu 13: Một đơi tân hơn đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái </b>
mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là:
A. 6,25% B. 12,5% C. 50% D. 25%
IA<sub>I</sub>B<sub> x I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> → 1I</sub>A<sub>I</sub>A<sub> : 1I</sub>B<sub>I</sub>B<sub> : 2I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> (1A:1B:2AB)</sub>
Xác suất con gái máu A hoặc B = 1/2.1/2 = 25%
<b>Câu 14: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba </b>
kép và thể một?
A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726
C3
12.C13 = 660
<b>Câu 15: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Vợ và chồng đều bình </b>
thường nhưng con trai đầu lòng của họ bị bệnh bạch tạng :
1 / Xác suất để họ sinh 2 người con, có cả trai và gái đều khơng bị bệnh:
A. 9/32 B. 9/64 C. 8/32 D. 5/32
2/ Xác suất để họ sinh 2 người con có cả trai và gái trong đó có một người bệnh, một không
bệnh
A. 4/32 B. 5/32 C. 3/32 D. 6/32
3/ Xác suất để họ sinh 3 người con có cả trai, gái và ít nhất có một người không bệnh
A.126/256 B. 141/256 C. 165/256 D. 189/256
con: 3/4 bình thường: 1/4 bệnh
1) 3/8.3/8.C1
2= 9/32
2) XS sinh 1trai+1gái = 1/2
XS 1 người bt+ 1 bệnh =3/4.1/4.C1
2 = 6/16
→XS chung = 1/2.6/16= 6/32
3) XS sinh 3 có cả trai và gái = 1-(2.1/23<sub>) = 3/4</sub>
XS để ít nhât 1 người không bệnh = 1-(1/43<sub>) = 63/64</sub>
→XS chung = 189/256
<b>Câu 16: Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là</b>
39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình bằng:
A. 72,66% B. 74,12% C. 80,38% D. 82,64%
từ gt → IA<sub> = 0,2 ; I</sub>B<sub> = 0,3 ; I</sub>O<sub> = 0,5</sub>
(♀A) p2<sub>I</sub>A<sub>I</sub>A<sub> + 2prI</sub>A<sub>I</sub>O<sub> x (♂ A) p</sub>2<sub>I</sub>A<sub>I</sub>A<sub> + 2prI</sub>A<sub>I</sub>O<sub> </sub>
(0,04) (0,2) (0,04) (0,2)
Tần số IA<sub> = 7/12 ; I</sub>O<sub> = 5/12</sub>
XS con máu O = (5/12)x(5/12) = 25/144
→XS con có nhóm máu giống bố và mẹ = 1-25/144 = 82,64%
<b>Câu 17: Nhóm máu ở người do các alen I</b>A<sub> , I</sub>B<sub>, I</sub>O<sub> nằm trên NST thường qui định với I</sub>A<sub> , I</sub>B
đồng trội và IO<sub> lặn. Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm 25%:</sub>
1/ Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng:
A. 6,25% B. 12,5% C. 25% D. 37,5%
2/ Nếu tần số nhóm máu B trong quần thể = 24% thì xác suất để một người mang nhóm máu AB
là:
A. 12% B. 24% C. 26% D. 36%
3/ Nếu tần số nhóm máu A trong quần thể = 56% thì tần số nhóm máu B và AB lần lượt là:
A. 6% và 13% B. 13% và 6% C. 8% và 11% D. 11% và 8%
A. 6,25% B. 25% C. 12,5% D. 37,5%
Gọi p,q,r lần lượt là tần số cáclen A,B,O
Vì QT ở trạng thái cân bằng nên ta có :<b>p2<sub>AA +q</sub>2<sub>BB +r</sub>2<sub>OO + 2pqAB + 2qrBO + 2rpOA =1 </sub></b>
<b>(0, </b>
Từ giả thiết →r2<sub> = 25% → r = 0,5</sub>
→(p+q) = 1-0,5 = 0,5 <i>(1)</i>
1) Tần số nhóm máu AB trong QT = 2pq
- Tần số nhóm máu AB lớn nhất tức 2pq là lớn nhất → p =q <i>(2)</i>
Từ <i>(1) &(2)</i> → p=q= 0,5/2 = 0,25
Vậy tần số nhóm máu AB lớn nhất có thể = 2pq = 2 x 0,25 x 0,25= 0,125 =12,5%
2) B= 24% →q2<sub> +2qr = 24% →q</sub>2<sub> +q = 0,24→q= 0,2 ; p = 0,3</sub>
Vậy XS 1 người mang nhóm máu AB = 2pq = 2.0,3.0,2= 12%
3) A= 56% →p2<sub> +2pr = 56% →p</sub>2<sub> +p = 0,24→p= 0,4 ; q = 0,1</sub>
Tần số máu B = q2<sub>+2qr =11%</sub>
4) Sinh con có đủ các nhóm máu→Kg của vợ chồng IA<sub>I</sub>O<sub> x I</sub>B<sub>I</sub>O
XS lớn nhất khi IA<sub> = I</sub>B<sub> => p = q = 0,5/2 = 0,25</sub>
XSuất IA<sub>I</sub>O<sub> x I</sub>B<sub>I</sub>O<sub> = 2.(2pr x2qr) = 12,5%</sub>
<b>Câu 18: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy </b>
định người bình thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp.
Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu
họ có dự kiến sinh 2 người con?
GIẢI
Theo gt <sub></sub> con của họ: 3/4: bình thường
1/4 : bệnh
Gọi XS sinh con trai bình thường là (A): A =3/4.1/2= 3/8
Gọi XS sinh con trai bệnh là (a): a =1/4.1/2= 1/8
Gọi XS sinh con gái bình thường là (B): B =3/4.1/2= 3/8
Gọi XS sinh con gái bệnh là (b): b =1/4.1/2= 1/8
XS sinh 2 là kết quả khai triển của (A+a+B+b)2<sub> =</sub>
A2<sub> + a</sub>2<sub> +B</sub>2<sub> + b</sub>2<sub> + 2Aa + 2AB + 2Ab + 2aB + 2ab + 2Bb ( </sub><i><sub>16 tổ hợp gồm 10 loại</sub></i><sub> )</sub>
Vậy XS để sinh:
1/ 2 trai bình thường = A2<sub> = 9/64</sub>
2/ 2 trai bệnh = a2<sub> = 1/64</sub>
3/ 2gái bình thường = B2<sub> = 9/64</sub>
4/ 2 gái bệnh = b2<sub> = 1/64</sub>
5/ 1 trai bthường + 1 trai bệnh = 2Aa = 6/64
6/ 1 trai bthường + 1 gái bthường = 2AB = 18/64
7/ 1 trai bthường + 1 gái bệnh = 2Ab = 6/64
8/ 1 trai bệnh + 1 gái bthường = 2aB = 6/64
9/ 1 trai bệnh + 1 gái bệnh = 2ab = 2/64
10/ 1 gái bthường + 1 gái bệnh = 2Bb = 6/64
<b>Câu 19: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy </b>
định người bình thường.Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lịng bị bạch
tạng.Về mặt lý thuyết,hãy tính xác suất để họ:
a. Sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bệnh bạch tạng
b. Sinh người con thứ hai là trai và người con thứ 3 là gái đều bình thường
c. Sinh 2 người con đều bình thường
d. Sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường
e. Sinh 2 người con cùng giới tính và đều bình thường
g. Sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người khơng bị bệnh
GIẢI
Theo gt<sub></sub> Bố mẹ đều phải dị hợp về gen gây bệnh <sub></sub>SX sinh :
- con bình thường(<i>khơng phân biệt trai hay gái</i>) = 3/4
- con bệnh (<i>không phân biệt trai hay gái</i>) = 1/4
- con trai bình thường = 3/4.1/2 = 3/8
- con gái bình thường = 3/4.1/2 = 3/8
- con trai bệnh = 1/4.1/2 = 1/8
<sub></sub>XS chung theo yêu cầu = 3/4.1/2 = 3/8
b) - XS sinh người con thứ 2 là trai và thứ 3 là gái đều bthường = 3/8.3/8 = 9/64
c) - XS sinh 2 người con đều bthường = 3/4. 3/4 = 9/16
d) - XS sinh 2 người con khác giới (<i>1trai,1 gái</i>) đều bthường = 3/8.3/8.C1
2 = 9/32
e) - XS sinh 2 người cùng giới = 1/4 + 1/4 = 1/2
- XS để 2 người đều bthường = 3/4.3/4 = 9/16
<sub></sub>XS sinh 2 người con cùng giới(<i>cùng trai hoặc cùng gái</i>) đều bthường = 1/2.9/16
=
9/32
g) - XS sinh 3 có cả trai và gái (trừ trường hợp cùng giới) = 1 – 2(1/2.1/2.1/2) = 3/4
- XS trong 3 người ít nhất có 1 người bthường(<i>trừ trường hợp cả 3 bệnh</i>) = 1 – (1/4)3
=
63/64
<sub></sub>XS chung theo yêu cầu = 3/4.63/64 = 189/256
LƯU Ý
<i>4 câu: b,c,d,e có thể dựa trên các trường hợp ở bài tập 1 để xác định kết quả.</i>
<b>Câu 20:</b>Khả năng cuộn lưỡi ở người do gen trội trên NST thường qui định, alen lặn qui định
người bình thường. Một người đàn ơng có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ khơng có khả
năng này, biết xác suất gặp người cuộn lưỡi trong quần thể người là 64%.
Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
Ctrúc DT tổng quát của QT: p2<sub>AA + 2pqAa + q</sub>2<sub>aa</sub>
Theo gt: q2<sub> = 1- 64% = 36% </sub><sub></sub><sub>q = 0,6 ; p = 0,4</sub>
Vậy Ctrúc DT của QT là: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa
- Người vợ khơng cuộn lưỡi có Kg (aa) <sub></sub> tần số a = 1
- Người chồng bị cuộn lưỡi có 1 trong 2 Kg: AA (0,16/0,64)
Aa (0,48/0,64)
Tần số : A = (0,16 + 0,24)/0,64 = 0,4/0,64 = 0,625
khả năng sinh con bị cuộn lưỡi = 0,625 x 1 = 0,625
Vậy XS sinh con trai bị cuộn lưỡi = 0,625 x 1/2 = 0,3125
<b>Câu 21: Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy </b>
luật Menden. một người đàn ơng có cơ em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết
ngoài em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng khơng cịn ai khác bị bệnh.cặp vợ
chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh.
1/ Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.
A. 1/4 B. 1/8 C. 1/9 D. 2/9
2/ Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là bao
nhiêu?
A. 1/9 B. 1/18 C. 3/4 D. 3/8
từ gt→KG của vợ chồng là A- (1AA:2Aa) x A- (1AA:2Aa)
1) sinh con bệnh khi KG vợ chồng Aa x Aa ( XS = 2/3.2/3)
Aa x Aa→ con bệnh = 1/4
→XS chung = 2/3.2/3.1/4 = 1/9
<i>Có thể tính cách khác như sau:</i>
<i>tần số tạo gt a của mỗi bên vợ(chồng) = 1/3→XS sinh con bệnh (aa) = 1/3.1/3 = 1/9</i>
2) con đầu bị bệnh→Kg của vc (Aa x Aa)
Vậy XS sinh con trai không bệnh = 3/4.1/2 = 3/8
<b>Câu 22: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy</b>
luật Menđen.Một người đàn ơng bình thường có bố bị bệnh và mẹ khơng mang gen bệnh lấy
một ngưịi vợ bình thường khơng có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng
của họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị
hợp về gen gây bệnh.
A. 0,3% B. 0,4% C. 0,5% D. 0,6%
từ gt→kg của bố mẹ: (bố) Aa x (mẹ)A- ( 0,98AA/0,02Aa)
0,5a 0,01a
XS con bệnh (aa) = 0,5x 0,01 = 0,005 = 0,5%
<b>Câu 23: Phép lai : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Tính xác suất ở F1 có:</b>
1/ KH trong đó tính trạng trội nhiều hơn lặn
A. 9/32 B. 15/ 32 C. 27/64 D. 42/64
2/ KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội
A. 156/256 B. 243/256 C. 212/256 D. 128/256
3/ Kiểu gen có 6 alen trội
A. 7/64 B. 9/64 C. 12/64 D. 15/64
a. XS KH trong đó tính trạng trội nhiều hơn lặn: (<i>gồm 3 trội + 1 lặn)</i>
= (3/4)3<sub>. (1/4).C</sub>3
4 = 27/64
b. XS KH trong đó có ít nhất 2 tính trạng trội: <i>(trừ 4 lặn + 3 lặn)</i>
= 1-[(1/4)4<sub> + (3/4).(1/4)</sub>3<sub>.C</sub>3
4] = 243/256
c. XS kiểu gen có 6 alen trội = C6
8 /28 = 7/64
<b>Câu 24: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hơn với một người đàn ơng nhóm máu A, có cha </b>
là nhóm máu O
1/ Xác suất đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
A. 1/32 B. 1/64 C. 1/16 D. 3/64
2/ Xác suất để một một đứa con nhóm máu A, đứa khác nhóm máu B
A.1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/12
P: IA<sub>I</sub>B<sub> x I</sub>A<sub>I</sub>O
F1: IA<sub>I</sub>A<sub> , I</sub>A<sub>I</sub>O <sub> , I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> , I</sub>B<sub>I</sub>O<sub> (1/2A :1/4AB:1/4B)</sub>
1) = (1/4.1/2)(1/4.1/2) = 1/64
2) = 1/2.1/4.C1
2 = 1/4
<b>Câu 25: Xác suất để một người bình thường nhận được 1 NST có nguồn gốc từ “Bà Nội” và 22 </b>
NST có nguồn gốc từ “Ơng Ngoại” của mình :
A. 506/423<sub> B. 529/4</sub>23<sub> C. 1/4</sub>23<sub> D. 484/4</sub>23
- Bố cho số loại gt có 1 NST từ Mẹ (Bà Nội) = C1
23
- Mẹ cho số loại gt có 22 NST từ Bố (Ơng Ngoại) = C22
23
- Số loại hợp tử = 223<sub>.2</sub>23
→ XS chung = (C1
23.C2223)/ (223.223) = 529/423
<b>Câu 26: Ở cừu, gen A quy định có sừng, gen a quy định khơng sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có </b>
sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực
không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2, cho các cừu F2 giao
phối tự do.Theo lý thuyết, hãy xác định :
1/ Xác suất gặp 1 con cừu cái không sừng trong QT ở F3:
A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 3/16
2/ Xác suất gặp 1 con cừu đực không sừng trong QT ở F3 :
A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8
3/ Xác suất gặp 1 cá thể có sừng trong QT ở F3:
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/3
- đực : AA,Aa (có sừng) ; aa (khơng sừng)
- cái : AA (có sừng) ; Aa ,aa (khơng sừng)
P : (đực khơng sừng) aa x AA (cái có sừng)→F1 : Aa→F2 x F2: 1AA,2Aa,1aa x
1AA,2Aa,1aa
F3 : đực : 1AA,2Aa,1aa - cái : 1AA,2Aa,1aa
1/ cái không sừng = 3/4.1/2 = 3/8
2/ đực không sừng = 1/2.1/4 = 1/8
3/ XS gặp cá thể có sừng = 1/8+3/8= 1/2
<b>Câu 27: Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba </b>
kép và thể một?
A. 1320 B. 132 C. 660 D. 726
n=12 → C2
12 x C110=660
<b>Câu 28: Một mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nu A : U : G : X = 4 : 3 : 2 : 1</b>
1/ Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G :
A. 5,4% B. 6,4% C. 9,6% D. 12,8%
2/ Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U :
A. 6,3% B. 18,9% C. 12,6% D. 21,9%
3/ Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu A,U và G :
A. 2,4% B. 7,2% C. 21,6% D. 14,4%
A. 52,6% B. 65,8% C. 78,4% D. 72,6%
A= 4/10; U = 3/10 ; G = 2/10; X = 1/10
1/ Tỉ lệ bộ mã có 2A và 1G = 4/10.4/10.2/10.C1
3 = 9,6%
2/ Tỉ lệ bộ mã có chứa 2U = 3/10.3/10.7/10.C1
3 = 18,9%
3/ Tỉ lệ bộ mã có 3 loại nu A,U và G = 4/10.3/10.2/10.3 ! = 14,4%
4/ Tỉ lệ bộ mã có chứa nu loại A = TL(3A + 2A +1A)
= (4/10)3<sub> +(4/10)</sub>2<sub>(6/10).C</sub>1
3 + (4/10)(6/10)2.C13 = 78,4%
<b>Câu 29: Một người đàn ơng có bố mẹ bình thường và ơng nội bị bệnh galacto huyết lấy 1 người </b>
vợ bình thường, có bố mẹ bình thường nhưng cô em gái bị bệnh galacto huyết. Người vợ hiện
đang mang thai con đầu lòng. Biết bệnh galacto huyết do đột biến gen lặn trên NST thường qui
định và mẹ của người đàn ông này không mang gen gây bệnh
Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galacto huyết là bao nhiêu?
A. 0,083 B. 0,063 C. 0,111 D. 0,043
từ gt→bố, mẹ người chồng Aa x AA→ chồng (1AA/1Aa)
bố, mẹ người vợ Aa x Aa→ vợ(1AA/2Aa)
chồng cho giao tử a = 1/4 ; vợ cho giao tử a = 1/3→ con (aa)= 1/4.1/3=1/12= 0,083
<b>Câu 30: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được</b>
F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa
trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2.
1/ Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con là bao nhiêu ?
A. 0,31146 B. 0,177978 C. 0,07786 D. 0,03664
A. 3/16 B. 7/16 C. 9/16 D.1/2
P: AABB xaabb→ F1 AaBb(đỏ)
F1:AaBb x aabb→ 1đỏ/3trắng
F1 tự thụ→ F2: 9/16đỏ:7/16 trắng
1/ Xác suất để có được 3 cây hoa đỏ trong 4 cây con = (9/16)3<sub>.(7/16) C</sub>1
4 = 0,31146
2/ F2 tự thụ → 9 KG trong đó có 6 KG khi tự thụ chắc chắn khơng phân tính là
1AABB;1AAbb;2Aabb;1aaBB;2aaBb;1aabb tỉ lệ 8/16=1/2
<b>Câu 31: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hơn với một người đàn ơng nhóm máu A, có cha </b>
là nhóm máu O . Hỏi xác suất trong trường hợp sau:
a. Đứa đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái nhóm máu B.
A . 1/8 B. 1/16 C. 1/32 D. 1/64
A. 1/4 B. 1/6 C. 1/8 D. 1/12
P: IA<sub>I</sub>B<sub> x I</sub>A<sub>I</sub>O
F1: IA<sub>I</sub>A<sub> , I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> , I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> , I</sub>B<sub>I</sub>O
a) (1/4.1/2).(1/4.1/2) = 1/64
b) (1/2).(1/4)C1
2 = 1/4
<b>Câu 33: Bệnh máu khó đơng và mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST giới tính X </b>
khơng có alen tương ứng trên Y. Một gia đình có người chồng nhìn màu bình thường nhưng bị
bệnh máu khó đông, người vợ mang gen dị hợp về cả 2 tính trạng trên. Con gái của họ lấy chồng
khơng bị 2 bệnh trên. Tính xác suất để cặp vợ chồng trẻ đó:
a. Sinh con trai khơng bị mù màu
A. 1/8 B. 3/8 C. 1/4 D. 3/16
b. Sinh con trai khơng bị máu khó đơng
A. 1/3 B. 1/4 C. 3/8 D. 5/16
c. Sinh con không bị 2 bệnh trên
A. 3/8 B. 51/4 C. 5/8 D. 3/16
d. Sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên
A. 1/4 B. 1/6 C. 3/16 D. 1/8
Kì hiệu D,d máu khó đơng ; M,m mù màu
P: XM
dY x XMDXmD
F1: XM
DXMd ; XMdXmD ; XMDY ; XmDY
(♀F1) XM
DXMd / XMdXmD x (♂) XMDY
GF1:1/4XM
D ,2/4XMd , 1/4XmD 1/2XMD , 1/2Y
a. Sinh con trai không bị mù màu =3/4.1/2 = 3/8
b. Sinh con trai khơng bị máu khó đơng = 1/2.1/2 = 1/4
c. Sinh con không bị 2 bệnh trên = 1-(2/4.1/2 +1/4.1/2) = 5/8
d. Sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường đối với 2 bệnh trên
sinh gái bt = 1/2 ; sinh trai bt = 1/4.1/2 = 1/8
XS chung = 1/2.1/8.C1
2 = 1/8
<b>Câu 34: Bệnh mù màu ở người do đột biến gen lặn trên NST X khơng có alen tương ứng trên </b>
Y.Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu,lấy người chồng khơng bị bệnh mù màu:
1/ Xác suất sinh con bị mù màu là:
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/3
2/ Xác suất sinh con trai bình thường là:
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/3
3/ Xác suất sinh 2 người con đều bình thường là:
4/ Xác suất sinh 2 người con: một bình thường,một bị bệnh là:
A. 9/16 B. 9/32 C. 6/16 D. 3/16
A. 1/4 B. 1/8 C. 9/16 D. 9/32
6/ Xác suất sinh 3 người con có cả trai,gái đều không bị bệnh là:
A. 6/16 B. 9/16 C. 6/32 D. 9/32
P: XM<sub>Y</sub><sub> x X</sub>M<sub>X</sub>m
F1 : XM<sub>X</sub>M<sub> ; X</sub>M<sub>X</sub>m<sub> ; X</sub>M<sub>Y ; X</sub>m<sub>Y</sub>
1/ Xác suất sinh con bị mù màu là = 1/4
2/ Xác suất sinh con trai bình thường = 1/4
3/ Xác suất sinh 2 người con đều bình thường = (3/4)2<sub> = 9/16 </sub>
4/ Xác suất sinh 2 người con: một bình thường,một bị bệnh là =3/4.1/4.C1
2 = 6/16
5/ Xác suất sinh 2 người con có cả trai và gái đều bình thường = 1/2.1/4.C1
2 = 1/4
6/ Xác suất sinh 3 người con có cả trai,gái đều khơng bị bệnh là:
XS 2 trai +1 gái đều bình thường = 1/4.1/4.1/2.C1
3 = 3/32
XS 1 trai +2 gái đều bình thường = 1/4.1/2.1/2.C1
3 = 6/32
XS chung = 3/32+6/32 = 9/32
<b>Câu 35: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội =24</b>
1/ Số lượng NST ở thể 3 và thể 1 kép lần lượt là:
A. 36 và 23 B. 36 và 24 C. 25 và 22 D. 25 và 66
2/ Số thể 3 tối đa của loài
A. 12 B. 24 C. 15 D. 27
3/ Số thể một kép khác nhau có thể:
1) thể 3 = 2n+1 = 25 ; thể 1 kép = 2n-2 = 22
2) số thể 3 = n = 12
3) số thẻ một kép = C2
12 = 66
<b>Câu 37: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I</b>A<sub>, I</sub>B<sub> và I</sub>O<sub> quy định. Trong QT cân bằng di </sub>
truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A
lấy chồng có nhóm máu B khơng có quan hệ họ hàng với nhau.
1/ Xác suất để họ sinh con máu O:
A. 11,11% B. 16,24% C. 18,46% D. 21,54%
A. 44,44% B. 35,77% C. 42% D. 25%
Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen IA , <sub>I</sub>B<sub> , I</sub>O<sub> . Vì QT CB nên cấu trúc DT là: </sub>
p2<sub>I</sub>A<sub>I</sub>A<sub> + q</sub>2<sub>I</sub>B<sub>I</sub>B<sub> +r</sub>2<sub>I</sub>O<sub>I</sub>O<sub> + 2pqI</sub>A<sub>I</sub>B<sub> + 2qrI</sub>B<sub>I</sub>O<sub> + 2prI</sub>A<sub>I</sub>O
Từ gt → IA<sub> = 0,3 ; I</sub>B<sub> = 0,1 ; I</sub>O<sub> = 0,6</sub>
(♀A) p2<sub>I</sub>A<sub>I</sub>A<sub> + 2prI</sub>A<sub>I</sub>O<sub> x (♂ B) q</sub>2<sub>I</sub>B<sub>I</sub>B<sub> + 2qrI</sub>B<sub>I</sub>O
(0,9) (0,36) (0,01) (0,12)
Tần số IA<sub> = 3/5 ; I</sub>O<sub> = 2/5 I</sub>B<sub> = 7/13 ; I</sub>O<sub> = 6/13 </sub>
1/ XS sinh con máu O = (2/5)(.6/13) = 12/65 (Đáp án C)
2/ Đứa con đầu máu O →KG của bố,mẹ: IA<sub>I</sub>O<sub> x I</sub>B<sub>I</sub>O
do đó XS sinh con trai khác nhóm máu bố, mẹ mình = 1/2.1/2 = 25% (Đáp án D)
<b>Câu 38 : Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn khơng tương đồng với Y, alen lặn </b>
qui định tính trạng bệnh, alen trội qui định tính trạng bình thường. Tỉ lệ người bị bệnh trong
A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D. 0,92%
Cấu trúc DT của QT : p2<sub>/2X</sub>A<sub>X</sub>A<sub> + 2pq/2X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> + q</sub>2<sub>/2X</sub>a<sub>X</sub>a<sub> + p/2X</sub>A<sub>Y + q/2X</sub>a<sub>Y (p+q=1)</sub>
tần số người bị bệnh = (q2<sub> + q)/2 = 0,0208→ q = 0,04 ; p = 0,96</sub>
XS 2 người bình thường lấy nhau sinh con bệnh(mẹ dị hợp) = 2pq/(p2<sub> + 2pq) x 1</sub>
XS để sinh con bệnh = 2pq/(p2<sub> + 2pq) x 1/4 = pq/2(p</sub>2<sub> + 2pq) = 1,92%</sub>
<b>Câu 39: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn </b>
ơng tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1
gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được người con trai nói trên là:
A. 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 1/4.
<b>Câu 40: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn </b>
ơng tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1
gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:
A. 3/16. B. 3/64. C. 3/32. D. 1/4.
tương tự câu 22: XS trai xoăn = 3/8
XS gái thẳng = 1/2.1/4 = 1/8
→XS chung theo yêu cầu = 1/8.3/8 = 3/64
<b>Câu 41: </b> Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự
thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu
gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là:
A. 3/32 B. 2/9 C. 4/27 D. 1/32
Aa x Aa →1/4AA : 2/4 Aa : 1/4aa(1/4 đỏ đồng hợp : 2/4 đỏ dị hợp )
→ trong số đỏ thì: đồng hợp =1/3 ; dị hợp =2/3
XS 2 đỏ đồng hợp và 1 đỏ dị hợp = 1/3.1/3.2/3.C1
3 = 2/9
<b>Câu 42: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc </b>
xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em
trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là
A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4.
từ gt → P: bố A-(1AA/2Aa) x mẹ Aa
Gp: A= 2/3; a=1/3 A=1/2 ; a =1/2
→con thẳng = 1/3.1/2=1/6→ con xoăn =1-1/6=5/6
Vậy XS sinh con gái(trai) tóc xoăn = 5/6.1/2 = 5/12
<b>Câu 43:</b>Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự
thụ phấn được F1. Xác suất lấy được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp
làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là:
A. 1/64 B. 1/27 C. 1/32 D. 27/64
Aa x Aa →1/4AA : 2/4 Aa : 1/4aa(1/4 đỏ đồng hợp : 2/4 đỏ dị hợp )
→ trong số đỏ thì: đồng hợp =1/3 ; dị hợp =2/3
XS được cả 3 đỏ đồng hợp = 1/3.1/3.1/3 = 1/27
<b>Câu 44:</b>Chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao
thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFe x
AaBbddEeFe cho đời con
a) Cây có chiều cao 190cm chiếm tỉ lệ
A. 45/128 B. 30/128 C. 35/128 D. 42/128
b) Cây có chiều cao 200cm chiếm tỉ lệ
A. 24/128 B. 30/128 C. 18/128 D. 21/128
Số tổ hợp = 23<sub>.2</sub>4<sub> = 128</sub>
Vì có 2 cặp đồng lặn (ee và dd) nên nhiều nhất có 10-2 =8 alen trội trong tổ hợp gen
Vì có 1 cặp đồng trội (BB) nên ít nhất có 1 alen trội trong tổ hợp gen
Vì trong tổ hợp gen hiển nhiên phải có 1 alen trội nên số alen trội còn lại trong tổ hợp gen là
8-1= 7
CÁC LOẠI TỔ HỢP GEN SỐ ALEN TRỘI
ĐƯƠC TỔ HỢP
8T + 2L 7 C7
7 = 1
7T + 3L 6 C6
7 = 7
6T + 4L 5 C5
7 = 21
5T + 5L 4 C4
7 = 35
4T + 6L 3 C3
7 = 35
3T + 7L 2 C2
7 = 21
2T + 8L 1 C1
7 = 7
1T + 9L 0 C0
7 = 1
Cây cao 190cm và 200cm có số alen trội lần lượt là 4 và 6. Từ bảng trên ta thấy kết quả tương
ứng là 35/128 và 21/128
<b>Câu 45: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác</b>
nhau n cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỷ lệ?
A. 1/4 B.1/8 C. 63/256 D.1/2
Từ gt →F1 gồm 5 cặp dị hợp
Cây F2 có chiều cao trung bình( có 5 alen trội,5 lặn)→ TL =C5
10/210 = 63/256(đáp án C)
<b>Câu 46: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen </b>
trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu.
a) Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường ,
nữ mù màu là bao nhiêu?
b) Xác suất để trong số 6 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường ,
nữ mù màu là bao nhiêu?
F1: 1/4XA<sub>X</sub>A<sub> ; 1/4X</sub>A<sub>X</sub>a<sub> ; 1/4X</sub>A<sub>Y ; 1/4X</sub>a<sub>Y</sub>
a) có 4 khả năng xảy ra (C1
4)
- 2 ♂bthường, 1♂ bệnh , 1♀ bthường, 1♀bệnh
- 1 ♂bthường, 2♂ bệnh , 1♀ bthường, 1♀bệnh
- 1 ♂bthường, 1♂ bệnh , 2♀ bthường, 1♀bệnh
- 1 ♂bthường, 1♂ bệnh , 1♀ bthường, 2♀bệnh
XS = 4x(1/4)5<sub> x 5!/2!1!1!1! = 60/256 = </sub><b><sub>15/64</sub></b>
b) có 2 trường hợp:
* trường hợp 1: 6 khả năng (C2
4)
- 2 ♂bthường, 2♂ bệnh , 1♀ bthường, 1♀bệnh
- 1 ♂bthường, 1♂ bệnh , 2♀ bthường, 2♀bệnh
- 2 ♂bthường, 1♂ bệnh , 2♀ bthường, 1♀bệnh
- 2 ♂bthường, 1♂ bệnh , 1♀ bthường, 2♀bệnh
- 1 ♂bthường, 2♂ bệnh , 2♀ bthường, 1♀bệnh
- 1 ♂bthường, 2♂ bệnh , 1♀ bthường, 2♀bệnh
XS= 6x(1/4)6<sub>.6!/2!2!1!1!1!1! = 1080/4096 (1)</sub>
* trường hợp 2 : có 4 khả năng (C1
4)
- 3 ♂bthường, 1♂ bệnh , 1♀ bthường, 1♀bệnh
- 1 ♂bthường, 3♂ bệnh , 1♀ bthường, 1♀bệnh
- 1 ♂bthường, 1♂ bệnh , 3♀ bthường, 1♀bệnh
- 1 ♂bthường, 1♂ bệnh , 1♀ bthường, 3♀bệnh
XS = 4x(1/4)6<sub>.6!/3!1!1!1!1!1! = 480/4096 (2)</sub>
→XS chung = (1) + (2) = 1560/4096 = <b>195/512</b>
<b>Câu 47:</b>Hai anh em sinh đôi cùng trứng. Người anh lấy vợ có nhóm máu B và sinh được người
con có nhóm máu A, người em lấy vợ có nhóm máu O và sinh con đầu có nhóm máu O.
Tính xác suất để:
a. Cặp vợ chồng I sinh đứa con tiếp theo có nhóm máu khác người con đầu
b. Cặp vợ chồng I sinh 2 người con có cùng nhóm máu
c. Cặp vợ chồng I sinh 3 người con có nhóm máu hồn tồn khác nhau
e. Cặp vợ chồng II sinh 2 người con có nhóm máu khác nhau
g. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu giống nhau
h. Hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu khác nhau
Cặp II: con máu O <sub></sub> nhận IO<sub> từ bố</sub>
Cặp II: mẹ máu B sinh con máu A<sub></sub> nhận IA<sub> từ bố</sub>
Vi sinh đôi cùng trứng nên KG bố I và II giống nhau(IA<sub>I</sub>O<sub>) và mẹ I(I</sub>B<sub>I</sub>O<sub>)</sub>
* Cặp I: IA<sub>I</sub>O<sub> x I</sub>B<sub>I</sub>O<sub></sub><sub> I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> , I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> , I</sub>B<sub>I</sub>O<sub> , I</sub>O<sub>I</sub>O
* <sub>Cặp II: I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> x I</sub>O<sub>I</sub>O<sub></sub><sub> I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> , I</sub>O<sub>I</sub>O
a. XS để cặp vợ chồng I sinh đứa con tiếp theo có nhóm máu khác người con đầu
= <b>3/4</b>
b. XS để cặp vợ chồng I sinh 2 người con có cùng nhóm máu
= (1/4)2<sub>. 4 = </sub><b><sub>1/4</sub></b>
c. XS để cặp vợ chồng I sinh 3 người con có nhóm máu hồn tồn khác nhau
= 3/4 . 2/4 = 6/16<b> = 3/8</b>
d. XS để cặp vợ chồng I sinh 3 người con nhưng chỉ thuộc 2 nhóm máu khác nhau:
XS để 2 đứa cùng nhóm máu =1/4
XS để đứa thứ 3 có nhóm máu khác 2 đứa kia = 3/4
Vậy XS chung= 1/4.3/4. C2
3 = <b>9/16</b>
e. XS để cặp vợ chồng II sinh 2 người con có nhóm máu khác nhau
= <b>1/2</b>
g. XS để hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu giống nhau
Cặp I có 2 nhóm máu:A =O = 1/2
Cặp II có 4 nhóm máu:A =B =AB = O = 1/4
XS chung = 1/2.1/4.2= <b>1/4</b>
h. XS để hai đứa con sinh ra từ 2 cặp vợ chồng trên có nhóm máu khác nhau
= 1- 1/4 = <b>3/4</b>
<b>Câu 48: Ở người 2n = 46 và giả sử khơng có trao đổi chéo xảy ra ở cả 23 cặp NST tương đồng.</b>
a) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được hai cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ông nội và 1 từ bà
ngoại là bao nhiêu?
A. (253)2<sub>/4</sub>23<sub> B. 506/4</sub>23<sub> C. 253.3</sub>21<sub>/4</sub>23<sub> D. 506.3</sub>21<sub>/4</sub>23
b) Xác suất sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất một cặp NST mà trong mỗi cặp có 1 từ ơng nội và
1 từ bà ngoại là bao nhiêu?
A. 1/423 <sub>B. 1-(1/4)</sub>23 <sub>C. 3/4</sub>23 <sub>D. 1-(3/4)</sub>23
- 1 chiếc của ông NGOẠI hoặc Bà NGOẠI với xác suất = 1/2
→ XS mang 1 chiếc của ông NỘI + 1chiếc của bà NGOẠI = 1/2.1/2=1/4
→ XS không mang 1 chiếc của ông NỘI + 1chiếc của bà NGOẠI = 1-1/4 = 3/4
23 = 253.321/423
b) XS để cả 23 cặp mà mỗi cặp đều không mang 1 chiếc của ông NỘI + 1chiếc của bà NGOẠI =
(3/4)23
vậy XS để có ít nhất 1 cặp trong đó có1 chiếc của ơng NỘI + 1chiếc của bà NGOẠI = <b>1-(3/4)23</b>
<b>Câu 49: Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra </b>
chất này là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường
khơng có khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m
trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường (khơng tiết ra chất mathanetiol)
mỗi cặp vợ chồng chỉ sinh 1 đứa con. Xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa có khả năng
tiết ra chất mathanetiol là
<b> A. 0,0667. B. 0,09. C. 0,0876. D. 0,0146.</b>
<b> </b>4 cặp vc mỗi cặp sinh 1 đứa cũng như 1 cặp sinh 4 lần
<b> </b>Xs bố và mẹ đều bình thường mang gen bệnh = (2pq/p2<sub> +2pq) (p=0,4 ;q=0,6)</sub>
→ XS để sinh con có <b>tiết chất hơi</b> từ BM bình thường = (2pq/p2<sub> +2pq)</sub>2<sub>.1/4 = 9/64</sub>
→ <b>con bt</b> = 55/64
XS theo yêu cầu = (55/64)2<sub>.(9/64)</sub>2<sub>.C</sub>2
4 = 0,0876
<b>Câu 50: Một người vơ tình bỏ nhầm 4 quả trứng không được thụ tinh chung với 6 quả trứng đã </b>
được thụ tinh và sau đó lấy ra ngẫu nhiên 5 quả cho ấp.
Xác suất để số trứng đem ấp nở được ít nhất 1 con trống:
A. 7,28% B. 41,12% C. 63,88% D. 85,34%
Số trường hợp lấy ra 5 trong số 10 quả =C5
10 = 252
XS 1 quả có thụ = (C1
6 .C44 )/252có ít nhất 1 trống = (C16 .C44 )/252 x (1-1/2) <i>(1)</i>
XS 2 quả có thụ = (C2
6 .C34)/252có ít nhất 1 trống = (C26 .C34)/252 x (1-1/4) <i>(2)</i>
XS 3 quả có thụ = (C3
6 .C24)/252có ít nhất 1 trống = (C36 .C24)/252 x (1-1/8) <i>(3)</i>
XS 4 quả có thụ = (C4
6 .C14)/252có ít nhất 1 trống = (C46 .C14)/252 x (1-1/16) <i>(4)</i>
XS 5 quả có thụ = (C5
6 )/252 có ít nhất 1 trống = (C56 )/252 x (1-1/32) <i>(5)</i>
Xs để trong 5 quả trứng được ấp nở ra có ít nhất 1 trống = (1)+ (2) + (3) + (4) + (5) =85,34%
<b>Câu 51: </b>Một cặp vợ chồng sinh người con gái thứ 1 máu AB, trai thứ 2 máu B và gái thứ 3 máu
O.
Xác suất để họ sinh 3 người con nói trên là bao nhiêu?
A. 0,521% B. 0,195% C. 1,172% D. 1,563%
từ gt → kg của P: IA<sub>I</sub>O<sub> x I</sub>B<sub>I</sub>O
F1: IA<sub>I</sub>B<sub> ; I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> ; I</sub>B<sub>I</sub>O<sub> ; I</sub>O<sub>I</sub>O
XS theo yc = (1/4.1/2)3 = 0,195%
<b>Câu 52: </b>Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái
máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB.
A. 9/16 B. 9/32 C. 22/36 D. 11/36
từ gt → kg của P: IA<sub>I</sub>O<sub> x I</sub>A<sub>I</sub>O
F1: 1IA<sub>I</sub>A<sub> ; 2I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> ; I</sub>O<sub>I</sub>O
Cặp vc trẻ: (1IA<sub>I</sub>A<sub> ; 2I</sub>A<sub>I</sub>O<sub>) x (I</sub>A<sub>I</sub>B<sub>) </sub>
tần số IA<sub> = 4/6 = 2/3 ; I</sub>O<sub> = 2/6 = 1/3 1/2I</sub>A<sub> ; 1/2I</sub>B
Con họ: 2/6IA<sub>I</sub>A<sub> ; 2/6I</sub>A<sub>I</sub>B<sub> ; 1/6I</sub>A<sub>I</sub>O<sub> ; 1/6I</sub>B<sub>I</sub>O
→ tỉ lệ các nhóm máu: A = 3/6 ; A = 1/6 ; AB = 2/6
XS sinh 2 con có cùng nhóm máu = (3/6.3/6)+ (2/6.2/6)+(1/6.1/6) = 14/36
→ XS sinh 2 con khơng cùng nhóm máu = 1- 14/36 =22/36
→ XS sinh 2 con khơng cùng nhóm máu và khơng cùng giới tính =(22/36).(C1
2/22) = 11/36
<b>Câu 53: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST khơng phân </b>
li, 30% số tế bào sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST khơng phân li. Các cặp NST khác
phân li bình thường, khơng có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy
nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội chứng khác) là:
A. 0,008% B. 0,032% C. 0,3695% D. 0,739%
- Hội chứng Đao là kq của sự thụ tinh giữa gt bình thường (n) của bố hoặc mẹ với giao tử khơng
bình thường mang 2 NST(n+1) của mẹ hoặc bố xảy ra ở cặp 21
- Có sự khơng phân li ở 1 cặp trong số 23 cặp NST(2n=46) →XS xảy ra ở cặp 21 = 1/23
- Với 1 tế bào sinh tinh hoặc trứng: nếu GP I có 1 cặp NST không phân li sẽ cho 4 tế bào không
bình thường gồm 2 tb(n+1) và 2 tb (n-1)
(<b> vẽ sơ đồ sẽ thấy)</b>
<b>→ </b>tỉ lệ giao tử <b>khơng</b> bình thường mang 2 NST = 2/4 = 1/2
- Có 2 khả năng có thể xảy ra(vì khơng xét trường hợp xảy ra các hội chứng khác liên quan đến
cặp NST khác)
* gt bình thường của bố thụ tinh với gt <b>khơng</b> bình thường của mẹ:
= (90%) (30%.1/23.1/2)
* gt bình thường của mẹ thụ tinh với gt <b>khơng</b> bình thường của bố:
= (10%.1/23.1/2) (70%)
<b> XS sinh con trai bị HC Đao = [</b>(90%)(30%.1/23.1/2) + (10%.1/23.1/2) (70%)][1/2]
<b>(0,587% + 0,152%)(1/2)= 0,3695%</b>
<b>Câu 54: Thể tam bội cùng nguồn có độ hữu thụ rất thấp do sự sai lệch về số lượng NST làm </b>
giảm khả năng sinh giao tử cân bằng (n). Số lượng thể tam bội cùng nguồn như sau:
Cây 1: có 9NST
Cây 2 có 12NST
Cây 3 có 15NST
a) Cho rằng trong GP tất cả các cặp NST đều có sự phân li:
- Tính xác suất ở mỗi cây có thể cho giao tử cân bằng.
- Nếu cây 1 tự thụ phấn, tính xác suất sinh ra cây con có bộ NST cân bằng?
- Tính xác suất ở mỗi cây có thể cho giao tử cân bằng.
- Nếu cây 1 tự thụ phấn, tính xác suất sinh ra cây con có bộ NST cân bằng?
a)
Mỗi cặp (3 NST) cho 2 loại gt với tỉ lệ: 3(1NST):3(2NST) = 1(1NST):1(2NST)
=>gt bình thường(1NST) = (1/2)
* Cây 1: 3n = 9 => n = 3 do đó xác suất cho gt cân bằng (n) = (1/2)^3 = 1/8
* Cây 2: 3n = 12 => n = 4 do đó xác suất cho gt cân bằng (n) = (1/2)^4 = 1/16
* Cây 3: 3n = 15 => n = 5 do đó xác suất cho gt cân bằng (n) = (1/2)^5 = 1/32
* XS để cây (1) tự thụ cho được cây con có bộ NST cân bằng (2n) = (1/2)^6 = 1/64
b)
- Mỗi cặp (3 NST) trong GP <b>không</b> có sự phân li NST cho 2 loại gt với tỉ lệ: 1(0NST):1(3NST)
→10% tế bào <b>không</b> phân li cho 5%(0NST) + 5%(3NST)
- Mỗi cặp (3 NST) trong GP có sự phân li NST cho 2 loại gt với tỉ lệ: 1(1NST):1(2NST)
→90% tế bào có sự phân li cho 45%(1NST) + 45%(2NST)
=> Tỉ lệ giao tử bình thường (1NST) = 45% = (9/20)
* Cây 1: 3n = 9 => n = 3 do đó xác suất cho gt cân bằng (n) = (9/20)^3
* Cây 2: 3n = 12 => n = 4 do đó xác suất cho gt cân bằng (n) = (9/20)^4
* Cây 3: 3n = 15 => n = 5 do đó xác suất cho gt cân bằng (n) = (9/20)^5
* XS để cây (1) tự thụ cho được cây con có bộ NST cân bằng (2n) = (9/20)^6
<b>Câu 55: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự </b>
thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu
A. 1/16 B. 6/27 C. 12/27 D. 4/27
Aa x Aa →1/4AA : 2/4 Aa : 1/4aa(1/4 đỏ đồng hợp : 2/4 đỏ dị hợp )
→ trong số đỏ thì: đồng hợp =1/3 ; dị hợp =2/3
XS 1 đỏ đồng hợp và 2đỏ dị hợp = 1/3.2/3.2/3.C1
3 = 12/27
<b>6. SINH THÁI HỌC ( 7 câu)</b>
<b>Câu 1:</b>
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên các giai đoạn phát triẻn khác nhau của sâu đục thân
lúa thu được bảng số liệu:
Trứng Sâu Nhộng Bướm
D (ngày) 8 39 10 3
S ( 0<sub>ngày)</sub> <sub>81.1</sub> <sub>507.2</sub> <sub>101,3</sub> <sub>33</sub>
Giai đoạn sâu non có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung đẻ
Ngày 30 -3 qua điều tra loại sâu đục thân lúa thấy xuất hiện sâu non ở cuối tuổi 2 (biết nhiệt độ
trung bình là 250<sub>C).</sub>
1. Hãy tính nhiệt độ thềm phát triển đối với mỗi giai đoạn phát triển của sâu đục thân lúa ?
2. Hãy xác định thời gian xuất hiện của sâu trưởng thành ?
1.Theo công thức: S = (T - C)D C = T - (S : D)
Thay các giá trị ta có: C = 250<sub> C - ( 81,1 : 8 )</sub>
Trong đó:S = hằng số nhiệt (tổng nhiệt hữu hiệu - là nhiệt lượng cần thiết cho cả pt phát triển từ
trứng.
C = nhiệt độ thềm phát triển (số khơng sinh học)- là nhiệt độ mà dưới nó tốc độ pt của
cơ thể là số không
T = nhiệt độ vp của môi trường
D = thời gian phát triển
- Nhiệt độ thềm phát triển của trứng C = 150<sub>C</sub>
- Nhiệt độ thềm phát triển của sâu C = 120<sub>C </sub>
-Nhiệt độ thềm phát triển của nhộng C = 150<sub>C</sub>
- Nhiệt độ thềm phát triẻn của bướm C = 140<sub>C</sub>
2.Thời gian phát triển của giai đoạn sâu: 39 ngày
Sâu có 6 tuổi, vậy thời gian phát triển một tuổi là: 39/6 = 6,5 (ngày)
Phát hiện thấy sâu non ở cuối tuổi 2, vậy để phát triển hết giai đoạn sâu non còn 4 tuổi.
Thời gian phát triển hết giai đoạn sâu là: 6,5 4 = 26 (ngày)
Thời gian phát triển giai đoạn nhộng là 10 ngày. Vậy để bước vào giai đoạn bướm cần:
26 + 10 = 36 (ngày).
Phát hiện sâu ở cuối tuổi 2 vào ngày 30 - 3, vậy vào khoảng ngày 5 - 5 sẽ xuất hiện
bướm.
<b>Câu 2: </b>
Tổng nhiệt hữu hiệu cho các giai đoạn sống của loài sâu cuốn lá như sau:
giai đoạn Trứng Sâu Nhộng Bướm
C (t0<sub>)</sub> <sub>15</sub> <sub>14</sub> <sub>11</sub> <sub>13</sub>
S (0<sub> ngày)</sub> <sub>110,7</sub> <sub>503,7</sub> <sub>255,4</sub> <sub>26</sub>
Sâu non có 6 tuổi phát triển với thời gian phát triển như nhau. Bướm tập trung đẻ trứng
vào ngày thứ 2 sau khi vũ hố.
1) Hãy tính thời gian phát triển của mỗi giai đoạn phát triển của sâu (biết nhiệt độ trung bình là
260<sub>C)?</sub>
2) Hãy tính thời gian xuất hiện trứng kể từ khi phát hiện ra sâu non ở cuối tuổi 3.
1.Theo công thức :
S = ( T - C ) D D = S: ( T - C )
Thay các giá trị ta có:
D trứng = 110,7:(26 - 15) = 10 (ngày) D sâu = 503,7: (26 - 14) =
42(ngày)
D nhộng = 255,4:(26 - 11) = 17 (ngày) D bướm = 26: (26 - 13) = 2(ngày)
2. Sâu non có 6 tuổi phát triển, vậy thời gian phát triển một tuổi là: 42 : 6 = 7 ngày
Để phát triển hết giai đoạn sâu non còn lại cần 3 tuổi(6-3 = 3), vậy để phát triển hết giai đoan
sâu non cần: 7 3 = 21(ngày)
Thời gian phát triển giai đoạn nhộng là 17(ngày). Thời gian đẻ trứng của bướm là
2(ngày).
Khi xác định được thời gian xuất hiện trứng thì tiến hành các biện pháp diệt trừ có hiệu quả:
Trứng sâu phát triển trong 10 ngày, trong 10 ngày đó trực hiện các biện pháp cơ học để diệt
trứng: ngâm nước ngập cổ lúa trong 48 ngờ, đặc biệt là trong điều kiện nóng trứng sẽ bị hỏng,
khơng nở ra thành sâu.
<b>Câu 3:</b>
Trứng cá hồi phát triển ở 00<sub>C, nếu ở nhiệt độ nước là 2</sub>0<sub>C thì sau 205 ngày trứng nở thành cá </sub>
con.
1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển trứng cá hồi?
2) Tính thời gian trứng nở thành cá con khi nhiệt độ nước là 50<sub>C, 8</sub>0<sub>C, 10</sub>0<sub>C, 12</sub>0<sub>C?</sub>
1.Theo công thức: S = ( T - C ) . D
Thay các giá trị ta có: S = ( 2 - 0 ) 205 = 410 (độ ngày)
Vậy tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá hồi là 410 ( độ ngày)
2.Theo công thức S = ( T - C ) . D D = S : ( T - C )
Vậy khi: T = 50<sub>C</sub> <sub>D = 410 : 5 = 82 ( ngày ) T = 8</sub>0<sub>C </sub> <sub>D = 410 : 8 = 51 </sub>
( ngày )
T = 100<sub>C</sub> <sub>D = 410 : 10 = 41 ( ngày ) T = 12</sub>0<sub>C</sub> <sub>D = 410 : 12 = 34 ( ngày )</sub>
<b>Câu 4:</b>
Trứng cá mè phát triển trong khoảng từ 15 -180<sub>C. Ở nhiệt độ 18</sub>0<sub>C trứng nở sau 74 giờ (trứng cá </sub>
mè phát triển tốt nhất từ 20-220<sub>C)</sub>
1) Tính tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của trứng cá mè?
1.Theo công thức: S = ( T - C ) . D = ( 18 - 15 ) 74 = 222 ( độ - giờ )
2.Theo công thức: S = ( T - C ) D D = S : ( T - C ).
Thay các giá trị ta có:
Khi T = 200<sub>C </sub> <sub> D = 222 : ( 20 - 15 ) = 44 ( giờ ) </sub>
Khi T = 220<sub>C </sub> <sub> D = 222 : ( 22 - 15 ) = 32 ( giờ ) </sub>
Khi T = 250<sub>C </sub> <sub> D = 222 : ( 25 - 15 ) = 22 ( giờ ) </sub>
Khi T = 280<sub>C </sub> <sub> D = 222 : ( 28 - 15 ) = 17 ( giờ )</sub>
<b>Câu 5: </b>
Trong phịng thí nghiệm có độ ẩm tương đối là 70%: Nếu giữ nhiệt độ phòng là 250<sub>C thì chu kỳ </sub>
phát triển của ruồi giấm là 10 ngày; cịn ở 180<sub>C là 17 ngày.</sub>
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu cho sự phát triển của ruồi giấm?
1.Theo công thức: S = ( T - C ) D
Thay các giá trị ta có hệ phương trình: S = ( 25 - C ) 10
S = ( 18 - C ) 17 => C = 80<sub>C ;S = 170 ( độ ngày)</sub>
2.Tốc độ phát triển (thời gian phát triển) của ruồi giấm tăng khi nhiệt độ môi trường tăng. Nhiệt
độ tác động khác nhau lên sự phát triển của trứng, trong giới hạn chịu đựng về nhiệt độ, khi
nhiệt độ tăng sẽ làm tăng tốc độ phát triển của ruồi giấm.
<b>Câu 6:</b>
Cho sơ đồ hình tháp năng lượng:
SVTT Bậc II Cấp III
Ấu trùng ăn thịt 200
ĐVT: Kcal / m2 / năm
Tính hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng ?
Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng cấp I đến II (900 : 7400) . 100% = 12,16 %
Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng cấp II đến cấp III là: (200 : 900) . 100% = 22,22 %
Hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng cấp III đến cấp IV là: (3 : 200) . 100% = 1,5%
<b>Câu 7:</b>
Bọ rùa ăn rệp hại lá cây có chu kỳ phát triển là 16 ngày ở nhiệt độ 270<sub>C và 30 ngày ở nhiệt độ </sub>
220<sub>C.</sub>
1) Tính nhiệt độ thềm phát triển và tổng nhiệt hữu hiệu của bọ rùa ?
2) So sánh chu kỳ phát triển của bọ rùa ở các điều kiện nhiệt độ khác nhau. Ở nhiệt độ nào bọ
rùa tiêu diệt được nhiều rệp ?
SVTT Bậc III Cấp IV
Cá vược tai to 3
SVTT Bậc I Cấp II
ĐV phù du 900
1. Đáp số: S = 171 (độ ngày) ; C = 16,30<sub>C</sub>
2. Trong điều kiện nhiệt độ cao sẽ thúc đẩy dự sinh trưởng phát triển của bọ rùa rút ngắn thời
gian phát triển.