Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á Chi nhánh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 107 trang )

Giáo

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

PHẠM THỊ THU HÀ

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM Á - CHI NHÁNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

PHẠM THỊ THU HÀ

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NAM Á - CHI NHÁNH QUẢNG NINH

CHUYÊN NGHÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN THANH PHƯƠNG

HÀ NỘI, NĂM 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn “Quản lý rủi ro
tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á Chi nhánh Quảng Ninh” là trung thực và khơng có bất kỳ sự sao chép. Tất cả những
sự giúp đỡ cho việc xây dựng cơ sở lý luận cho bài luận đều được trích dẫn đầy đủ
và ghi rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố.
Hà Nội, ngày… tháng …. năm 2020
Học viên thực hiện

Phạm Thị Thu Hà


ii
LỜI CÁM ƠN
Em xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến nhà trường, các thầy cô giáo của
khoa Sau đại học, trường Đại học Thương Mại đã tận tình giảng dạy giúp đỡ, tạo
điều kiện để em được học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Em xin chân thành cám ơn giảng viên hướng dẫn, trường Đại học Thương
mại, người đã hướng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình cho em trong suốt quá trình hình thành,
xây dựng và hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo, các cán bộ phịng Tín dụng, các anh
chị nhân viên trong Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh.
Mặc dù đã nỗ lực rất nhiều nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những sai sót,
rất mong cách thầy cơ có những ý kiến đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày … tháng …. năm 2020

Học viên thực hiện

Phạm Thị Thu Hà


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài ....................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .......................................................4
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................5
7. Kết cấu của luận văn............................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .7
1.1. Cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại ..............................................................................7
1.1.1. Cho vay khách hàng cá nhân .....................................................................7
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân .................................13
1.2. Phân định nội dung quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại.....................................................................................18
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ....18
1.2.2. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân ..19
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân......20

1.2.4. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân .....27
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ...................................................37
1.3.1. Các yếu tố chủ quan .................................................................................37


iv
1.3.2. Các yếu tố khách quan .............................................................................38
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................42
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á - CHI
NHÁNH QUẢNG NINH.........................................................................................43
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh ................43
2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á Chi nhánh Quảng Ninh ......................................................................................43
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh 44
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh
Quảng Ninh ........................................................................................................45
2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh năm 20172018 .....................................................................................................................50
2.2.1. Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh .50
2.2.2. Quan điểm và chiến lược quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay của ngân
hàng thương mại cổ phần Nam Á và chi nhánh Quảng Ninh ............................52
2.2.2. Mơ hình tổ chức quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ
phần Nam Á .......................................................................................................53
2.2.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quảng Ninh ........................................58
2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quảng Ninh giai đoạn
2017 – 2019 ...........................................................................................................71

2.3.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................71
2.3.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ...................................................72
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................78


v
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NAM Á – CHI NHÁNH QUẢNG NINH ..................................................79
3.1 Định hướng hoạt động kinh doanh và yêu cầu của Ngân hàng TMCP Nam Á
– Chi nhánh Quảng Ninh đến năm 2025 ...............................................................79
3.1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh củaNgân hàng TMCP Nam Á – Chi
nhánh Quảng Ninh .............................................................................................79
3.1.2 Yêu cầu đối với quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
củaNgân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quảng Ninh ..................................80
3.2 Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quảng Ninh đến năm
2025 .......................................................................................................................81
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ................................................81
3.2.2. Tăng cường các kênh thông tin phục vụ công tác thẩm định ..................84
3.2.3 Nâng cao vai trị kiểm tra, kiểm sốt nội bộ .............................................86
3.2.4. Nâng cao việc xử lý nợ quá hạn, nợ xấu, nợ khó địi ..............................88
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................................90
3.3 Một số kiến nghị nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay của Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi nhánh Quảng Ninh........................92
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ..........................................................................92
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .......................................93
3.3.3. Kiến nghị với Hội Sở ...............................................................................94
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................96

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97


vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Một số tiêu thức phân đoạn thị trường khách hàng cá nhân ....................... 7
Bảng 1.2. Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mơ hình điểm số tín dụng FICO ..... 32
Bảng 1.3. Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mơ hình điểm số tín dụng Vantage
Score .......................................................................................................................... 33
Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng, thời gian của Nam Á Bank - Chi nhánh
Quảng Ninh giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................... 46
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ cho vay của Nam Á Bank - Chi nhánh Quảng Ninh giai
đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................................... 48
Bảng 2.3. Lợi nhuận và chỉ tiêu sinh lời của của Nam A Bank - Chi nhánh Quảng
Ninh giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................... 49
Bảng 2.4. Dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân của Nam Á Bank - Chi nhánh Quảng
Ninh giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................... 50
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ vay khách hàng cá nhân theo nhóm nợ của Nam Á Bank Chi nhánh Quảng Ninh.............................................................................................. 51
Bảng 2.6. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng tại Nam Á Bank. ................................ 58
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu về nhân thân của KHCN tại Nam Á Bank ............................ 60
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu về khả năng trả nợ của KHCN.............................................. 60
Bảng 2.9. Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân Nam Á Bank ....................................... 61
Bảng 2.10. Phân loại khách hàng theo xếp hạng tín dụng của Nam Á Bank - Chi
nhánh Quảng Ninh .................................................................................................... 63
Bảng 2.11. Quy trình kiểm soát nghiệp vụ cho vay của Nam Á Bank - Chi nhánh
Quảng Ninh ............................................................................................................... 64
Bảng 2.12. Dự phòng rủi ro phải trích tại Nam Á Bank - Chi nhánh Quảng Ninh giai
đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................................... 68
Bảng 2.13. Trích lập dự phòng rủi ro KHCN trong giai đoạn 2017-2019 của Nam Á
Bank - Chi nhánh Quảng Ninh .................................................................................. 69



vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ............................................................. 28
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức ............................................................................ 44
Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức quản lý rủi ro tín dụng của Nam Á Bank ..................... 54
Sơ đồ 2.3. Mô hình ba tuyến phịng thủ tại Nam Á Bank - Chi nhánh Quảng Ninh 54
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ quản lý nợ có vấn đề ...................................................................... 70
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tín dụng của Nam Á Bank - Chi nhánh Quảng Ninh theo quy
mô khoản vay giai đoạn 2017 - 2019 ........................................................................ 51


viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGĐ

Ban giám đốc

BKS

Ban kiểm soát

CBQHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

CBTD

Cán bộ tín dụng


CVKH

Chuyên viên khách hàng

DPRR

Dự phòng rủi ro



Giám đốc

HTKD

Hỗ trợ kinh doanh

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

KTGD

Kế toán giao dịch

KU


Khế ước

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NQH

Nợ quá hạn

QLRR

Quản lý rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng với nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động tài chính

yếu tố cả trực tiếp và gián tiếp, rủi ro ngân hàng lớn là yếu tố khơng thể tránh khỏi
và có khả năng trở thành nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển bền
vững của các ngân hàng nói riêng, thị trường tài chính và nền kinh tế nói chung.
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng, cơ bản, mang lại phần lớn doanh
thu và lợi nhuận trong tổng thu nhập của
tổng mức rủi ro của hoạt động ngân hàng. Vấn đề rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng
của các NHTM tại Việt Nam trở nên bức thiết khi các con số về nợ xấu ngày càng
tăng và khó kiểm sốt. Quản lý rủi ro là cách thức tốt nhất mà tất cả các tổ chức tín
dụng cần thực hiện để khơng bị mất vốn. Vì vậy, quản lý rủi ro tín dụng có hi
ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản lý rủi
ro tín dụng nói chung và quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
nói riêng.
Là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam và được
Ngân hàng Nhà nước xếp vào nhóm hoạt động lành mạnh, Ngân hàng TMCP Nam
Á đã có những tiến bộ bước đầu trong cơng tác quản lý rủi ro tín dụng, chủ động áp
m kiểm sốt và xử lý nợ có vấn đề. Đến cuối năm 2019, tỷ
lệ nợ xấu của Nam A Bank ở mức 1,67% (báo cáo thường niên năm 2019). Về cơ
bản, Nam A Bank đã xử lý xong các vấn đề nợ xấu và chuyển sang giai đoạn phát
triển bền vững, lành mạnh.
Quảng Ninh là một tỉnh có nền kinh tế đang phát triển rất nhanh. Ngân hàng
TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh định hướng tập trung phát triển mảng ngân



2
hàng bán lẻ, tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân trên tổng cho vay tại Ngân hàng
TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh từ năm 2017 đến nay liên tục tăng và đạt
47,37% năm 2019 (báo cáo nội bộ Nam A Bank năm 2019). Do vậy, rủi ro tín dụng
trong cho vay khách hàng cá nhân ln tiềm ẩn và có thể xảy ra bất kỳ lúc nào, hậu
quả là Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh phải gia tăng chi phí,
chậm thu lãi, thậm chí là thất thốt vốn vay, ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh chung của tồn ngân hàng. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân phải được quản lý, kiểm soát một cách
khoa học, đảm bảo hoạt động tín dụng trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, giảm
thiểu các tổn thất phát sinh từ rủi ro tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng và khả
năng sinh lời.
trình học tập, nghiên cứu trong quá trình làm việc Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi
nhánh Quảng Ninh, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý rủi ro tín dụng cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á - Chi nhánh
Quảng Ninh” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài
Quản lý rủi ro tín dụng là một trong những bộ phận quan trọng của bất kỳ
NHTM nào, do đó, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về đề tài này. Các cơng trình
nghiên cứu đã phản ánh được cơ sở lý luận chung và nghiên cứu tại từng đơn vị cụ
thể, cho thấy được những khía cạnh của tín dụng, rủi ro tín dụng và cơng tác quản lý
quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân nói riêng.
Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ
thương Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thu Trang - Đại Học Thương mại, năm 2015
đã tổng hợp được các khái niệm, nội dung tổng qt về quản lý rủi ro tín dụng, thực
trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Nam A Bank - Chi nhánh Quảng Ninh giai
đoạn 2013-2015.
Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Quản lý rủi ro tín dụng đối với hoạt động cho vay



3
khách hàng cá nhân tại ACB chi nhánh Hà Nội” của tác giả Lê Bá Cường - Học
viện Ngân hàng, năm 2016 đã đưa ra các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay cá nhân,
quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân, khái quát được những
điểm mạnh và những điểm tồn tại của thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại
ngân hàng ACB chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2016 - 2018.
Luận án của Nguyễn Đức Tú (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh
tế Quốc dân. Luận án đã làm rõ cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Thuơng mại, sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng, nội dung quản lý rủi ro tín
dụng bao gồm: nhận biết rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, ứng phó rủi ro tín
dụng và kiểm sốt rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm hiểu kinh nghiệm
quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng như: Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc,
Ngân hàng Nova Scotia - Canada, Ngân hàng Citibankcủa Mỹ, Ngân hàng ING
bank của Hà Lan và Ngân hàng KasiKom của Thái Lan. Qua tìm hiểu cơng tác quản
lí rủi ro của các ngân hàng trên, tác giả đúc rút các bài học kinh nghiệm trong công
tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ Nguyễn Tuấn Khanh (2014), Quản trị rủi ro tín dụng đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Đà Nẵng,
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Trong phần lý luận của
mình, tác giả đã đưa ra được những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng; những
giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín dụng.
khảo các tài liệu là các quy trình, quy định, báo cáo của Ngân hàng TMCP Nam Á

nh hướng
phát triển cho đề tài của mình.
Mỗi nghiên cứu ở một khía cạnh khác nhau, đã phản ánh cơ bản được ngành,
lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà mình nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên



4
cứu về mảng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh giai
đoạn 2017 - 2019, giai đoạn có nhiều thay đổi với ngành ngân hàng nói chung và
Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh nói riêng.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
+ Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài đề xuất giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh
Quảng Ninh.
+ Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân của NHTM.
- Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong cho
vay khách hàng các nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh
tồn tại và nguyên nhân.
- Thứ ba, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng trong cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân của ngân hàng thương mại nói chung, của Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi
nhánh Quảng Ninh nói riêng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh.
+ Về thời gian: Số liệu được thu thập trong giai đoạn 2017 – 2019.
+ Về nội dung: Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh. Các giải pháp đến năm
2025.
5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận văn sử dụng dữ liệu thứ cấp bao gồm những vấn đề lý luận chung về rủi


5
ro tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng; sơ lược quá trình hình thành và
phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh; cơ cấu tổ chức,
đặc điểm hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á
- Chi nhánh Quảng Ninh; quy trình cho vay và thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh
Quảng Ninh… Những dữ liệu này được kế thừa từ các sách, giáo trình, cơng trình
nghiên cứu khác đã được cơng bố, được trích từ website của Ngân hàng TMCP
Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh và được thu thập từ các báo cáo nội bộ của Ngân
hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh.
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Phương pháp thống kê, tổng hợp và phân tích: từ các số liệu thu thập được,
tác giả thống kê và tổng hợp thành các bảng biểu cụ thể, rõ ràng từ đó phân tích
thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh.
tiêu, số liệu liên quan đến hoạt động quản lý rủi ro, hoạt động cho vay trong giai
đoạn 2017-2019 của ngân hàng Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh.
trạng quản lý ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh. Luận văn đã mạnh dạn đưa ra những
nhận định về thành công, hạn chế trong công tác quản lý ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh, đồng
thời đánh giá các nguyên nhân dẫn đến những thành cơng và hạn chế nói trên.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về mặt lý luận: Nghiên cứu góp phần hồn thiện lý luận về cơng tác quản lý
rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá nhân trong điều kiện nền kinh tế mở cửa, hội
nhập hiện nay.

- Về mặt thực tiễn: Đánh giá đúng thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh,


6
đề xuất những giải pháp chủ yếu mang tính hệ thống và khả thi nhằm nâng cao công
tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Nam
Á - Chi nhánh Quảng Ninh trong tương lai.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay khách
hàng cá nhân của tại Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Quảng Ninh.


7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cho vay khách hàng cá nhân và rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng
cá nhân của ngân hàng thương mại
1.1.1. Cho vay khách hàng cá nhân
1.1.1.1. Khách hàng cá nhân và đặc điểm khách hàng cá nhân
a) Khách hàng cá nhân
Khách hàng của một doanh nghiệp là một tập hợp những cá nhân, nhóm
người, doanh nghiệp... có nhu cầu sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp và mong
muốn được thỏa mãn nhu cầu đó của mình.
Khách hàng cá nhân của ngân hàng là “một tập hợp những cá nhân có nhu

cầu sử dụng dịch vụ mà ngân hàng cung ứng và mong muốn được thỏa mãn nhu
cầu đó của mình”.
b) Đặc điểm khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân là tập hợp các cá nhân hay hộ gia đình có nhu cầu sử
dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng như: gửi tiền tiết kiệm, vay mua nhà, mua
ôtô,…. Trong những năm gần đây nhóm khách hàng này trở thành mục tiêu định
hướng phát triển của các NHTM Việt Nam song để có thể khai thác hết thị trường
tiềm năng này không phải là một điều dễ dàng bởi số lượng khách hàng phân bổ
rộng khắp, có sự khác nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, lối sống, sở thích, cùng
với nhu cầu hết sức đa dạng và phức tạp. Ngân hàng không thể đáp ứng hết tất cả
các nhu cầu của khách hàng bởi vậy họ phải tìm ra đoạn thị trường phù hợp với
mình. Hiện nay có rất nhiều phương thức phân đoạn thị trường cho nhóm khách
hàng cá nhân và dưới đây là một số ví dụ điển hình.
Bảng 1.1. Một số tiêu thức phân đoạn thị trường khách hàng cá nhân
Thu nhập

Độ tuổi

Địa lý

Quốc tịch

Giới tính

Cao

Thanh thiếu niên

Thành thị


Người Việt Nam

Nam

Trung bình

Trung niên

Nơng thơn

Người nước ngồi

Nữ

Thấp

Nghỉ hưu

Miền núi

(Nguồn: Dương Hữu Hạnh (2013), Quản lý rủi ro ngân hàng)


8
Có thể thấy tiêu thức Độ tuổi đang được sử dụng phổ biến trong phân đoạn thị
trường khách hàng cá nhân hiện nay. Bởi độ tuổi của khách hàng cá nhân ảnh
hưởng rất lớn đến kết cấu nhu cầu, sự thay đổi kết cấu nhu cầu sản phẩm dịch vụ và
cả về cách thức sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng cá nhân.
Chẳng hạn dựa vào mơ hình trên, đối với lứa tuổi thanh thiếu niên đặc biệt là thanh
niên thì nhu cầu đối với các sản phẩm dịch vụ cho vay (vay tiền du học, vay tiền

đóng học,…) hay các sản phẩm dịch vụ thanh toán (thẻ ATM, chuyển tiền,…) là rất
cao, hay với lứa tuổi thiếu niên dù họ chưa có được thu nhập cho bản thân nhưng
ngân hàng cũng có thể khai thác thông qua tâm lý của các bậc phụ huynh bởi cuộc
sống ngày càng phát triển, mức sống ngày càng gia tăng và việc quan tâm chăm sóc
con cái ngày càng được các bậc phu huynh quan tâm và họ sẵn sàng chi trả cho
những sản phẩm dịch vụ có lợi nhất cho con em của mình, chính vì vậy ngân hàng
có thể coi đây là thị trường tiềm năng với các sản phẩm dịch vụ liên quan đến bảo
hiểm và tích lũy. Song khi bước vào lứa tuổi trung niên thì nhu cầu về các sản phẩm
dịch vụ cho vay có xu hướng giảm xuống và thay vào đó họ nghiêng về các sản
phẩm dịch vụ tiết kiệm, bảo hiểm, đầu tư nhiều hơn. Bởi khi đó nhóm tuổi này đã
có thu nhập ổn định, họ muốn có những hoạt động đầu tư lớn nhằm gia tăng thu
nhập hay lại có xu hướng tiết kiệm nhằm hưởngtiền lãi khi trở nên già đi, hay giảm
bớt gánh nặng chi trả khi có tình huống xấu như bệnh tật, tai nạn,.. thì họ tìm đến
các sản phẩm liên quan đến bảo hiểm nhiều hơn.
Nhìn nhận quan điểm này theo tiêu thức giới tính, có thể thấy xu hướng hiện
nay của nền kinh tế là sự tăng lên nhanh chóng của lực lượng lao động nữ giới, họ
ngày càng kiếm được thu nhập cao, có địa vị trong xã hội và là trụ cột trong gia
đình, chính những yếu tố này đã ảnh hưởng không nhỏ đến cung cầu và cách thức
sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Nếu những năm trở về trước
sự bất bình đẳng giới tính giữa nam và nữ cịn căng thẳng thì tiêu thức này ít được
sử dụng, nhưng hiện tại với xu hướng thay đổi của xã hội về mọi mặt đặc biệt là sự
nhìn nhận về những đóng góp của nữ giới đã buộc các nhà quản trị ngân hàng phải
có sự thay đổi và tổ chức nghiên cứu nghiêm túc hơn đối với xu thế thay đổi này.


9
1.1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
a) Cho vay khách hàng cá nhân của NHTM
Theo khoản 16 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14 thì: “Cho
vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao

cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định và trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả gốc và lãi”.
Hoạt động cho vay là một giao dịch dân sự giữa bên cho vay (ngân hàng và
các định chế tài chính) và bên đi vay. Trong đó, bên cho vay chuyển giao quyền sử
dụng tiền cho bên đi vay trong một thời gian nhất định. Khi đến hạn trả nợ, bên đi
vay cam kết hoàn trả gốc và lãi cho bên cho vay theo các điều kiện đã thỏa thuận.
Cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) là một bộ phận của hoạt động cho vay
trong kinh doanh ngân hàng, trong đó, khách hàng vay vốn là các cá nhân, hộ
ục vụ mục đích mua nhà, xây sửa nhà, mua ơ tơ, mua trang thiết bị gia
đình, thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất
định dựa trên nguyên tắc hoàn trả đúng thời hạn.
b) Đặc điểmcho vay khách hàng cá nhân của NHTM
Thứ nhất, hầu hết các khoản cho vay KHCN có quy mô nhỏ nhưng số lượng
khoản vay lớn do đối tượng cho vay là các cá nhân, hộ gia đình có địa bàn sinh sống
khá rộng, số lượng khách hàng lớn khiến cho ngân hàng khó có thể kiểm sốt chặt
chẽ từng khoản vay, điề

hồi nợ.

Thứ hai, cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn và được coi là tài sản rủi ro nhất
trong danh mục tài sản của ngân hàng. Xuất phát từ bản thân khách hàng vay vốn cố
tình sử dụng vốn sai mục đích, có thể có sự biến động về tình hình tài chính dẫn đến
mất khả năng chi trả hay khách hàng cố tình khơng chịu trả nợ, hoặc do biến động
về tình trạng sức khỏe, công việc...
Thứ ba, quy mô các khoản vay thường nhỏ dẫn đến chi phí cho vay cao đồng
thời rủi ro của các khoả

ất cao. Do vậy, đây là hình thức cho vay với

mức lãi suất cao nhất so với các khoản cho vay khác của ngân hàng thương mại

(NHTM).


10
1.1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân đối với ngân hàng thương mại
+ Đối với khách hàng
Hoạt động cho vay của NHTM có các kỳ hạn khác nhau như ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn. Bên cạnh đó, lãi suấ

ợc áp dụng linh hoạt theo hình thức cố

định hay thả nổi. Vì thế khách hàng có thể lựa chọn kỳ hạn và lãi suấ
ợp với mục tiêu kinh doanh của mình. Mặt khác, vay vốn ngân hàng giúp
khách hàng tập trung được vốn kinh doanh đồng bộ, giảm chi phí huy động và chủ
động trong việc hồn trả gốc lãi theo thỏa thuận tại hợp đồng tín dụng.
Tín dụng ngân hàng giúp cho các cá nhân có nhu cầu mua sắm nhà cửa, xe cộ
ạt được mục đích được dễ dàng hơn. Khi vốn tự có chưa đủ trang trải
tồn bộ chi phí mua sắm thì vay vốn ngân hàng là giải pháp tốt nhất để có thể sở
hữu nhà, xe cho riêng mình, giúp khách hàng sớm thực hiện được ước mơ, góp phần
nâng cao chất lượng cuộc sống.
+ Đối với ngân hàng
Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển tốt, phải ln nỗ lực tìm kiếm và huy
động được những nguồn vốn trong xã hội, từ đó đẩy mạnh cho vay và đầu tư kiếm
lời. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay khơng quyết định sự thành bại trong hoạt
động của ngân hàng. Hoạt động cho vay nói chung và cho vay KHCN nói riêng
chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, tuy nhiên lợi nhuận tỷ lệ thuận với mức độ rủi ro, ngân
hàng thu được mức lợi suất cao hơn so với các hoạt động cho vay khác.


11

+ Đối với nền kinh tế
Cho vay góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế. Do đặc điểm cho vay
KHCN là quy mô rộng, khách hàng đa dạng nên với vai trị là trung gian tài chính,
ngân hàng đóng vai trị là cầu nối cho nền kinh tế, giữa người thừa vốn và người cần
vốn để đầu tư. Vì thế ngân hàng giải quyết được một trong những đặc điểm của tiền
là “tiền có giá trị thời gian”. Các nguồn vốn nhàn rỗi được tập hợp và đầu tư cho
các phương án, dự án kinh doanh khác nhau đang cần vốn, giúp tăng trưởng, phát
triển kinh tế, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
Hoạt động cho vay KHCN góp phần mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy
đổi mới công nghệ, thiết bị, cải tiến khoa học kỹ thuật theo xu hướng mới nhất của
thế giới. Việc vay vốn không những giải quyết được nhu cầu vốn kinh doanh mà
còn làm thay đổi cách nghĩ, cách làm… làm thế nào để sử dụng đồng vốn có hiệu
quả, đủ trang trải cho khoản lãi ngân hàng giúp các cá nhân tích cực cập nhật và đổi
mới cơng nghệ góp phần phát triển kinh doanh, phát triển nền kinh tế, xã hội.
1.1.1.4. Các phương thức cho vay khách hàng cá nhân
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay khách hàng cá nhân bao
gồm: Vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
a) Vay tiêu dùng
Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình như: xây nhà,
sửa nhà, mua xe ô tô, mua sắm trang thiết bị gia đình, du học, chữa bệnh, cưới hỏi,..
b) Vay sản xuất kinh doanh
Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư
của cá nhân, hộ gia đình như: Bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản cố định, đầu
tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư kinh doanh chứng
khoán, vàng.
* Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: Cho vay
từng lần, cho vay trả góp, Cho vay theo hạn mức thấu chi, Cho vay theo hạn mức
tín dụng.



12
a) Cho vay từng lần
Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân hàng đều phải
làm các thủ tục cần thiết: Ký hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, đây là hình thức
cho vay theo món khi khách hàng có nhu cầu.
b) Cho vay trả góp
Đây là hình thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận
số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn vay. Thông thường các khoản vay này là các khoản vay trung và dài
hạn. Hình thức chi trả như sau:
- Gốc trả hàng tháng/quý thì tổng nợ gốc được chia đều cho các tháng/quý còn
lãi được trả hàng tháng/quý theo dư nợ giảm dần.
- Gốc và lãi trả niên kim với các khoản tiền bằng nhau.
c) Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận
cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định, khách hàng có thể chi vượt số
tiền có trên số dư tài khoản thanh toán của khách hàng tới một hạn mức nhất định,
trong thời gian nhất định đã cấp. Thông thường khách hàng vay vốn ngắn hạn. Hiện
nay, phương thức cho vay này đang được các NHTM thực hiện ngày càng rộng rãi
bởi tính ưu việt của nó.
d) Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà Ngân hàng và
khách xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì hạn mức cho vay được
tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức
tín dụng đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế.
* Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay
Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: 1/Cho vay
có tài sản đảm bảo và 2/ cho vay khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp). Trong cả

hai hình thức cho vay đều có kỳ hạn linh hoạt: Ngắn hạn hoặc trung và dài hạn.


13
a) Cho vay có tài sản đảm bảo
Là loại cho vay mà Ngân hàng đưa ra điều kiện khách hàng vay phải thế chấp
tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba phù hợp với quy định của ngân
hàng.
b) Cho vay khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp)
Là loại cho vay mà Ngân hàng khơng u cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín của bên thứ ba. Đây là phương thức
cho vay chủ yếu áp dụng đối với các khách hàng truyền thống, lâu năm và có uy tín.
Ngồi các cách phân loại trên cịn có một số cách phân loại khác về hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân.
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
Theo Basel II (2014): “Rủi ro tín dụng đơn giản được định nghĩa là khả năng
bên vay hay đối tác của ngân hàng không thực hiện các nghĩa vụ theo các điều
khoản đã thỏa thuận”.
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối
với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng
thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của
mình theo cam kết”
Rủi ro là những biến cố không mong đợi, khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản
của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một
khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro
chấp nhận được là bản chất của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng nói chung và
rủi ro trong hoạt động cho vay nói riêng là một trong những nguyên nhân chủ yếu
gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng.

“Rủi ro tín dụng là rủi ro do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả
năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo hợp đồng hoặc thỏa
thuận với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.


14
Rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN mang đầy đủ các đặc điểm trên nhưng là
rủi ro xảy ra trong quá trình ngân hàng cho các khách hàng cá nhân vay vốn.
Như vậy, rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN là khả năng xảy ra tổn thất về
thu nhập hoặc vốn của định chế tài chính do khách hàng không thực hiện đúng các
cam kết trên hợp đồng tín dụng ngồi dự kiến.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng nói chung và rủi ro trong cho
nghĩa rất lớn trong việc thiết lập chính sách, quy trình và mơ hình tổ chức quản lý
tín dụng. Phân loại rủi ro tín dụng giúp nhận biết đầy đủ các yếu tố và giai đoạn gây
ra rủi ro. Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân có thể được
phân loại như sau:
Theo nguyên nhân phát sinh rủi ro
- Rủi ro giao dịch: là rủi ro liên quan đến từng khoản vay đơn lẻ hoặc từng
khách hàng cụ thể. Đây là rủi ro mà nguyên nhân phát sinh từ những hạn chế, thiếu
sót trong quá trình tác nghiệp như thẩm định xét duyệt hồ sơ vay vốn, giải ngân,
kiểm soát sau vay… Rủi ro giao dịch bao gồm: rủi ro lựa chọn đối nghịch (do thông
tin không cân xứng tạo ra trước khi quyết định tín dụng); rủi ro bảo đảm; rủi ro
nghiệp vụ.
- Rủi ro danh mục tín dụng: Do những hạn chế trong quản lý danh mục tín
dụng của ngân hàng, bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
Theo mức độ tổn thất
- Rủi ro đọng vốn (do khơng hồn trả nợ đúng hạn): khách hàng sử dụng vốn
không hiệu quả hoặc gặp phải rủi ro nên không thể thanh toán khoản nợ đúng hạn.
- Rủi ro mất vốn (do khơng có khả năng trả nợ): ngân hàng không thu được

các khoản gốc và lãi của khoản vay do người vay cố ý không trả nợ hoặc mất khả
năng trả nợ, buộc ngân hàng phải thanh lý tài sản đảm bảo để thu nợ. Rủi ro mất
vốn làm tăng chi phí nợ khó địi và chi phí giám sát, đồng thời làm giảm lợi nhuận
do các khoản dự phịng rủi ro tín dụng gia tăng.


15
Theo nguyên nhân khách quan hay chủ quan
- Rủi ro khác

ận trong hợp đồng tín dụng.
- Rủi ro chủ quan: Do nguyên nhân thuộc về chủ quan khách hàng và ngân
hàng vì vơ tình hay cố ý làm thất thốt vốn hay những lý do chủ quan khác.
Theo giai đoạn phát sinh rủi ro
- Rủi ro trước khi cho vay: Rủi ro xảy ra trong khâu lập hồ sơ và phân tích tín
dụng, nhận biết thơng tin khách hàng, đánh giá sơ bộ khoản vay dẫn đến quyết định
cho vay các khách hàng không đủ điều kiện và không đủ khả năng trả nợ trong
tương lai.
- Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro xảy ra trong quy trình giải ngân. Các ngun
nhân gồm: sai sót trong q trình giải ngân, giải ngân không đúng tiến độ, không
cập nhật thông tin khách hàng thường xuyên, không dự báo được rủi ro tiềm năng.
- Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro xảy ra khi ngân hàng khơng nắm được tìn

trả nợ của khách hàng.
1.1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
Thứ nhất, Nhóm nguyên nhân khách quan
- Môi trường vĩ mô: các yếu tố vĩ mô tác động đến hoạt dộng kinh doanh của
ngân hàng và khách hàng đượ
ự kiểm soát của doanh nghiệp và ngành, nhưng có ảnh
hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng. Bao gồm:

+ Môi trường chính trị và pháp luật (Political): sự thay đổi thể chế, luật pháp,
bất ổn chính trị,… có thể đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của bất cứ ngành nào.
Ngoài luật pháp trung ương, các doanh nghiệp và cá nhân còn phải tuân theo luật
pháp của khu vực. Đối với các doanh nghiệp và cá nhân hoạt động trên bình diện


×