Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, chi nhánh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG NGỌC ANH

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠINGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG NGỌC ANH

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC KẠN
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN PHƯƠNG THẢO

THÁI NGUYÊN- 2019




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ
cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả

Đặng Ngọc Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đề tài Luận văn: “Quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Kạn”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá
nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Phương
Thảo đã hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành Luận
văn thạc sỹ ngành Quản lý kinh tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, Ban lãnh đạo
các Phòng, Khoa thuộc trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên, cùng tập thể các thầy, cô giáo trong khoa và trực tiếp
là các thầy, cô giáo Bộ môn Quản lý Kinh tế đã giúp đỡ tôi về thời gian
cũng như kiến thức để tôi hoàn thành quá trình học tập và hoàn thiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy, Cô trong Hội đồng chấm Luận văn

đã có những góp ý về những thiếu sót của Luận văn này, giúp Luận văn
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn các vị lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Bắc Kạn đã cung
cấp thông tin, tài liệu, dành chút ít thời gian để thực hiện Phiếu điều tra và
hợp tác trong quá trình thực hiện Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, các học viên
lớp cao học Quản lý kinh tế đã bên tôi giúp đỡ tôi về mặt vật chất cũng như
tinh thần trong thời gian học tập và hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
Trân trọng!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019
Tác giả

Đặng Ngọc Anh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn ................................................ 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦANGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ......... 5
1.1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ..................................... 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại .......................................... 8
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại ................................ 12
1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ......................................................... 12
1.2.2. Mục tiêu của quản lý rủi ro tín dụng ..................................................... 12
1.2.3. Đặc điểm của quản lý rủi ro tín dụng .................................................... 13
1.2.4. Vai trò của quản lý rủi ro tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại ............................................................................ 13


iv
1.2.5. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại .............. 14
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng
thương mại .............................................................................................. 20
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng tại
Việt Nam và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn .............................................................. 23
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên ...................................... 23
1.3.2.Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam (Techcombank)- Chi nhánh Phú Thọ ..................................... 25
1.3.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng cho VietinBank - Chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn ................................................................................. 26
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28
2.2.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 28

2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu ............................................... 28
2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 29
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu đề tài ......................................................... 31
2.3.1. Tỷ lệ nợ quá hạn .................................................................................... 31
2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu........................................................................................... 31
2.3.3. Dự phòng rủi ro tín dụng ....................................................................... 32
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC KẠN ............................................... 34


v
3.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
Công thương - Chi nhánh Bắc Kạn ......................................................... 34
3.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển ........................................................ 34
3.1.2. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................. 35
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và mạng lưới hoạt động ............................................... 35
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương
- Chi nhánh Bắc Kạn ............................................................................... 39
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương - Chi
nhánh Bắc Kạn ........................................................................................ 43
3.2.1. Tổng quan về rủi ro trong hoạt động tín dụng ...................................... 43
3.2.2. Phân tích rủi ro tín dụng theo thời hạn cho vay .................................... 46
3.2.3. Phân tích rủi ro tín dụng theo vùng địa lý ............................................. 47
3.2.4. Phân tích rủi ro tín dụng theo hình thức bảo đảm tiền vay ................... 48
3.2.5. Phân tích rủi ro tín dụng theo nhóm ngành kinh tế ............................... 49
3.2.6. Phân tích rủi ro tín dụng theo nhóm nợ ................................................ 51
3.3. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Bắc Kạn ................................................................................. 52
3.3.1. Lập kế hoạch nhận diện rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn .................................................. 52

3.3.2. Tổ chức thực hiện quản lý rủi ro tín dụng............................................. 53
3.3.3. Kiểm tra, đánh giá quản lý rủi ro tín dụng ............................................ 56
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương - Chi nhánh Bắc Kạn ....................................................... 61
3.4.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 61
3.4.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 64


vi
3.5. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thương - Chi nhánh Bắc Kạn .................................................................. 66
3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 66
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 68
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM- CHI NHÁNH BẮC KẠN ............................ 72
4.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công thương - Chi nhánh Bắc Kạn ......................................................... 72
4.1.1. Quan điểm quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
thương - Chi nhánh Bắc Kạn .................................................................. 72
4.1.2. Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh Bắc Kạn ................................................................................. 73
4.2. Những giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thương - Chi nhánh Bắc Kạn ............................................. 74
4.2.1. Giải pháp về lập kế hoạch nhận diện rủi ro tín dụng ............................ 74
4.2.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện quản lý rủi ro tín dụng ........................ 80
4.2.3. Giải pháp về kiểm tra, đánh giá quản lý rủi ro tín dụng ....................... 89
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 90
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 90
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ................... 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 95


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD:

Cán bộ tín dụng

NHTM:

Ngân hàng Thương mại

QLRRTD:

Quản lý rủi ro tín dụng

RR:

Rủi ro

RRTD:

Rủi ro tín dụng

TMCP:

Thương mại cổ phần



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn của Vietinbank - Chi nhánh Bắc Kạn
giai đoạn 2015-2017.............................................................................. 40
Bảng 3.2: Dư nợ tín dụng của Vietinbank - Chi nhánh Bắc Kạn giai đoạn
2015-2017 ............................................................................................. 41
Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh của Vietinbank - Chi nhánh Bắc Kạn ............ 43
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 43
Bảng 3.4: Dư nợ và nợ xấu của Vietinbank - Chi nhánh Bắc Kạn ................. 44
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 44
Bảng 3.5: Rủi ro tín dụng phân theo thời hạn cho vay của VietinBank - Chi
nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 .................................................... 46
Bảng 3.6: Nợ xấu phân theo khu vực địa lý của Vietinbank - Chi nhánh Bắc
Kạn giai đoạn 2015-2017 ...................................................................... 47
Bảng 3.7: Nợ xấu phân theo hình thức bảo đảm tiền vay của Vietinbank Chi nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 ............................................. 48
Bảng 3.8: Nợ xấu phân theo nhóm ngành kinh tế của Vietinbank - Chi
nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017 .................................................... 50
Bảng 3.9: Dư nợ theo nhóm của Vietinbank - Chi nhánh Bắc Kạn................ 51
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 51
Bảng 3.10: Phân loại doanh nghiệp trong hệ thống xếp hạng của .................. 55
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn.................. 55
Bảng 3.11: Phân loại cấp tín dụng theo mức điểm và xếp hạng của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn ................. 55
Bảng 3.12: Nợ xấu theo dõi ngoại bảng của VietinBank - Chi nhánh Bắc
Kạn giai đoạn 2015-2017 ...................................................................... 61


ix
Bảng 3.13: Ý kiến của cán bộ ngân hàng tại Vietinbank – Chi nhánh Bắc
Kạn về các văn bản pháp lý .................................................................. 63

Bảng 3.14: Ý kiến của cán bộ ngân hàng tại VietinBank – Chi nhánh Bắc
Kạn về tiềm lực tài chính của khách hàng ............................................ 63
Bảng 3.15: Ý kiến của cán bộ ngân hàng tại VietinBank – Chi nhánh Bắc
Kạn về việc sử dụng vốn vay của khách hàng ...................................... 64
Bảng 4.1: Những dấu hiệu cảnh báo sớm rủi ro tín dụng ............................... 85

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1. Các loại rủi ro tín dụng .................................................................... 9
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Bắc Kạn ........................................................................ 36


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một thực thể kinh tế, ngân hàng thương mại tương tự như các thực
thể kinh tế khác, hoạt động nhằm mục tiêu tối đa hóa giá trị của mình. Mục
tiêu này đòi hỏi bên cạnh việc không ngừng tìm kiếm các giải pháp tăng
cường lợi nhuận kinh doanh như gia tăng thị phần, đa dạng hóa sản phẩm,
cải thiện chất lượng các loại hình dịch vụ..., ngân hàng thương mại cũng
phải tập trung nghiên cứu, ứng dụng các chính sách quản lý rủi ro để tạo ra
hành lang bảo vệ cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, tối ưu hóa các
tổn thất tiềm tàng.
Rủi ro trong hoạt động ngân hàng hết sức đa dạng và phức tạp, tiềm ẩn
trong mọi nghiệp vụ từ thẻ, tiền gửi, tài trợ thương mại đến đầu tư, kinh
doanh ngoại hối...với nhiều mức độ khác nhau, nhưng có ảnh hưởng sâu rộng
và trầm trọng nhất vẫn là rủi ro tín dụng, bởi tín dụng là hoạt động căn bản và
chủ yếu tạo ra khối lượng lợi nhuận lớn nhất, cũng như tổn thất lớn nhất của
ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể
loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để

phòng ngừa hoặc giảm thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank)
là ngân hàng thương mại phát triển lâu đời ở Việt Nam và luôn được biết đến
là một ngân hàng có kinh nghiệm hàng đầu trong việc cung cấp các hoạt động
tín dụng, các dịch vụ ngân hàng tiện ích và hiện đại. VietinBanklà 1 trong 4
ngân hàng có nền khách hàng doanh nghiệp lớn nhất trong tất cả các tổ chức
tín dụng tại Việt Nam cũng như hàng triệu lượt khách hàng cá nhân đã và
đang sử dụng dịch vụ của VietinBank. Với quy mô khách hàng như vậy,
VietinBank đứng trước thách thức rất lớn về những rủi ro mà hoạt động tín
dụng mang lại. Yêu cầu cấp bách đặt ra cho VietinBank là rủi ro tín dụng phải
được quản lý, kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng


2
hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, giảm thiểu các thiệt hại phát
sinh do rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng. Vì
vậy mà trong những năm vừa qua, VietinBank đã tập trung hoàn thành mục
tiêu ưu tiên là nâng cao năng lực quản lý rủi ro, đa dạng hóa cơ cấu tín dụng
theo ngành nghề, lĩnh vực và đối tượng khách hàng, đảm bảo tăng trưởng về
quy mô gắn với đảm bảo chất lượng tín dụng. Đây là nhiệm vụ mà tất cả các
chi nhánh của VietinBank trên toàn quốc phải chung tay thực hiện, trong đó
có VietinBank chi nhánh Bắc Kạn.
Thực tiễn hoạt động của VietinBank chi nhánh Bắc Kạn thời gian qua
cũng cho thấy rủi ro tín dụng của chi nhánh chưa được kiểm soát một cách
hiệu quả và vẫn còn tồn tại, hạn chế chưa đáp ứng được yêu cầu như: các
chính sách của VietinBank - Chi nhánh Bắc Kạn còn cứng nhắc, chưa linh
hoạt dẫn đến chưa trợ giúp được cho các khách hàng trong việc nắm bắt thời
cơ kinh doanh; chất lượng thẩm định tín dụng chưa thực sự hiệu quả; chưa có
chính sách hợp lý cho từng đối tượng khách hàng cụ thể mà vẫn áp dụng theo
một quy định chung nhất định; đội ngũ cán bộ tín dụng trẻ chưa có kinh

nghiệm,... tình trạng nợ quá hạn, nợ xấu đối với khách hàng tại Chi nhánh
ngày một gia tăng. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng đối
tại VietinBank - Chi nhánh Bắc Kạn hiện nay hết sức cần thiết và có vai trò
quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả kinh doanh và
chiến lược phát triển của ngân hàng trong tương lai.
Nhận thấy sự cần thiết của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên
cứu: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn"cho luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn, luận văn


3
đề xuất phương hướng, giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động kinh doanh nhằm góp phần vào sự phát triển bền vững
của Ngân Hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Kạn trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về tín dụng, rủi ro trong hoạt động
tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Kạn, từ đó chỉ ra những ưu điểm cũng như hạn chế trong hoạt động quản lý
rủi ro tín dụng của Ngân hàng;
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân Hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn và
đề xuất những kiến nghị đối với các bộ, ngành liên quan, Ngân hàng nhà nước.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân Hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi
nội dung về thực trạng quản lý rủi ro tín dụng và cách quản lý, tổ chức, điều
khiển và thực hiện các hoạt động, các quy trình liên quan đến việc cấp tín
dụng nhằm đảm bảo an toàn tín dụng, hạn chế rủi ro quản lý rủi ro tín dụng.
- Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Ngân Hàng

thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu thống kê và tài liệu nghiên cứu được thu

thập chủ yếu từ quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạntrong giai đoạn từ năm 2015 đến
năm 2017.


4
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của luận văn
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn hệ thống hóa và làm rõ hơn một số vấn đề
lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đánh giá thực trạng việc quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân Hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Kạn: những vấn đề đã làm được và một số hạn chế. Đề xuất một số giải pháp
để tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn, góp phần phát triển hoạt động
kinh doanh, nâng cao cả chất lượng và số lượng trong hoạt động tín dụng tại
hệ thống Ngân hàng nói chung.
- Làm tài liệu tham khảo cho việc nghiên cứu và giảng dạy về quản lý

rủi ro tín dụng của ngân hàng TM tại các trường Đại học trên cả nước.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo
luận văn được chia làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng Thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3:Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Kạn.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦANGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng
Xét về khía cạnh tiền tệ,tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa
trên sự tin tưởng số vốn đó sẽ được hoàn trả vào một ngày xác định trong tương
lai và được định nghĩa một cách đầy đủ như sau:“Tín dụng là quan hệ chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ
người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. (Học viện Ngân hàng, 2009)
Xét về khía cạnh chức năng hoạt động của ngân hàng, tín dụng được
hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay và
bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác). Trong đó, bên đi
vay chuyển giao tài sản cho bên cho vay sử dụng trong thời gian nhất định

theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và
lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.1.2. Vai trò của tín dụng
Thứ nhất: tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế và góp phần thúc đẩy
sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển.
Tín dụng là nguồn cung ứng vốn cho các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế, là công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. Đối
với doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn lưu động,
vốn đầu tư góp phần cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh
tế có hiệu quả. Đối với dân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu
tư. Đối với toàn xã hội, tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng vốn. Tất cả hợp
lực và tác động lên đời sống kinh tế xã hội khiến tạo ra động lực phát triển rất
mạnh mẽ, không có công cụ tài chính nào có thể thay thế được.


6
Thứ hai, tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn, tín dụng
đã góp phần làm giảm khối lượng tiền lưu hành trong nền kinh tế, đặc biệt là
tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy
góp phần ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh
tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh
doanh,. làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ
làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Chính
nhờ vậy mà tín dụng góp phần ổn định thị trường giá cả trong nước..
Thứ ba, tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn
định trật tự xã hội
Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản
xuất hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều làm thỏa mãn nhu cầu đời sống của
người lao động, mặt khác do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong

khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao
động, đất, rừng. Do đó có thể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội để
tạo ra lực lượng sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định đời sống
xã hội, tạo công ăn việc làm ổn định cũng chính là góp phần ổn định trật tự xã hội.
Thứ tư, tín dụng mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối
ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế
Sự phát triển của tín dụng không những trong phạm vi một nước mà
còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các
quan hệ kinh tế đối ngoại nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau
trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện
xích lại gần nhau hơn và cùng phát triển.
1.1.1.3. Các loại hình tín dụng ngân hàng
Các NH cung cấp nhiều loại hình cho vay khác nhau tương ứng với sự
đa dạng trong mục đích vay vốn của KH, từ việc mua ô tô, sắm sửa các


7
phương tiện sinh hoạt, tài trợ cho quá trình học tập, đến việc xây nhà ở và các
toà nhà văn phòng. Các danh mục cho vay có thể được sắp xếp rất đa dạng
tuỳ theo các tiêu thức quản lý khác nhau của các NHTM.
- Căn cứ vào thời hạn cho vay có các loại hình cho vay ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn. Cho vay ngắn hạn là loại hình cho vay có thời hạn dưới 1 năm
và được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp
và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. Cho vay trung hạn chủ yếu
được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy
mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh; có thời hạn từ 1-5 năm. Cho vay dài
hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn như: xây dựng các công trình có quy
mô lớn, xây dựng các nhà máy, xí nghiệp mới có thời hạn trên 5 năm.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, có các loại cho vay sản xuất và cho


vay tiêu dùng. Cho vay sản xuất và lưu thông hàng hoá là loại hình cho vay
cấp cho các chủ thể kinh tế để tiến hành các hoạt động sản xuất, lưu thông
hàng hoá. Cho vay tiêu dùng được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
cá nhân như mua sắm nhà cửa, xe, các hàng hoá tiêu dùng khác.
- Căn cứ vào sự đảm bảo trong cho vay: Cho vay không đảm bảo (tín

chấp) là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của
người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH. Cho vay
có đảm bảo là loại cho vay đòi hỏi người vay vốn phải có tài sản cầm cố, thế
chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba.
- Căn cứ vào hình thái giá trị: Cho vay bằng tiền là loại cho vay mà

hình thái giá trị cho vay được cấp bằng tiền. Cho vay bằng tài sản là loại cho
vay mà hình thái giá trị của cho vay được cấp bằng tài sản. Đối với NHTM,
hình thức cho vay này thể hiện chủ yếu dưới hình thức thuê mua.
- Căn cứ vào phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp và cho vay gián

tiếp. Cho vay trực tiếp là loại cho vay mà người vay trực tiếp nhận tiền vay và
trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NHTM. Cho vay gián tiếp là loại cho vay mà
quan hệ cho vay có thông qua (hay liên quan) đến người thứ ba.


8
Ngoài việc mang các hình thức chung của cho vay, còn có một số hình
thức cho vay có đảm bảo. Ví dụ: cho vay thế chấp bằng tài sản hình thành bằng
vốn cho vay; Cho vay bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố của khác hàng vay
vốn, bên thứ ba và bảo lãnh của bên thứ ba; cho vay lãi suất điều chỉnh; cho vay
bảo đảm bằng chứng khoán; cho vay nông nghiệp; cho vay thuê mua. Ngoài ra
còn có cho vay theo bảo lãnh của cơ quan chính quyền và cho vay cá nhân.

1.1.2. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo quan điểm của Ủy ban Basel thì “RRTD là khả năng khách
hàng vay hoặc bên đối tác của Ngân hàng không thực hiện đúng cam kết
đã thỏa thuận”.
Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì“RRTD trong hoạt động ngân
hàng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình theo cam kết trong hợp đồng tín dụng”.[18]
Như vậy có thể hiểu RRTD phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của
Ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ
hoặc trả nợ không đúng hạn cho Ngân hàng.
RRTD mang lại những tổn thất khá nặng nề cho Ngân hàng, tuy nhiên
cần xác định rằng, RRTD là bạn đồng hành trong kinh doanh Ngân hàng, chỉ
có thể đề phòng chứ không thể loại trừ. Để hạn chế RRTD, các Ngân hàng
cần phải áp dụng đồng bộ các biện pháp nhằm ngăn ngừa phát sinh rủi ro
đồng thời có các biện pháp thích hợp để hạn chế tổn thất khi rủi ro xảy ra.
1.1.2.2.Đặc điểm của rủi ro tín dụng
- Rủi ro tín dụng mang tính chất gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng khi
ngân hàng cho khách hàng vay vốn có sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyền
sử dụng tiền tệ trong một thời gian nhất định. Vì vậy, nếu khách hàng sử dụng
vốn sai mục đích hoặc sử dụng vốn không hiệu quả dẫn tới khả năng thua lỗ,
từ đó rủi ro tín dụng xuất hiện.


9
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Mỗi khoản cấp tín
dụng của ngân hàng cho khách hàng có những đặc thù riêng và có những khả
năng dẫn tới khả năng không giống nhau. Rủi ro tín dụng có nhiều nguyên
nhân khác nhau do đó phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi

dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nhiều phía để có biện pháp phù hợp.
- Rủi ro luôn gắn liền với hoạt động tín dụng: Kinh doanh ngân hàng
thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
Ngay từ lúc ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng đã có một mức rủi ro được
xác lập do thông tin không cân xứng giữa người đi vay và người cho vay. Điều
này làm cho ngân hàng không thi dung sau:
- Chất lượng của các khoản cho vay, danh mục cho vay phân loại theo

quốc gia, lĩnh vực, ngành nghề, hạng rủi ro, quy mô, tài sản bảo đảm, loại tiền
tệ và kỳ hạn;
- Các khoản cho vay có vấn đề;
- Các khoản cho vay lớn và tình hình tập trung cho vay;
- Các khu vực, lĩnh vực ngành nghề có tỷ lệ tăng trưởng cho vay mạnh;
- Đánh giá tài sản bảo đảm, phân loại các khoản cho vay theo tài sản

bảo đảm;
- Tình hình trích lập dự phòng rủi ro;
- Tình hình kinh doanh các sản phẩm mới hoặc hoạt động cho vay

trong thị trường mới, bao gồm kết quả trong giai đoạn thử nghiệm;
- Các quyết định cho vay ngoại lệ không thực hiện các chiến lược,

chính sách quy trình quản trị rủi ro cho vay và các cơ sở, lý do của người có
thẩm quyền quyết định;
- Kết quả rà soát, đánh giá việc triển khai các khuyến nghị do kiểm

toán nội bộ, kiểm toán độc lập đưa ra;
- Các vi phạm hạn mức rủi ro trong kỳ báo cáo và lý do vi phạm;
- Các khuyến nghị về công tác quản trị rủi ro cho vay.
- Đánh giá tình hình tuân thủ các quy định của Ngân hàng Nhà nước,


đặc biệt là việc tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn;


78
- Đánh giá chung tất cả các rủi ro và đánh giá cụ thể từng loại rủi ro

trọng yếu trên cơ sở so sánh với hạn mức rủi ro và tác động đối với vốn và lợi
nhuận của tổ chức cho vay, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm báo
cáo và trong tương lai;
- Kết quả kiểm tra sức chịu đựng (stress testing).

4.2.1.2.Xác định tổn thất, bù đắp tổn thất khi rủi ro cho vay xảy ra
- Tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề

Để giảm thiểu tổn thất khi rủi ro xảy ra, cần có sự phân định rõ ràng
chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận có liên quan cũng như một bộ máy đủ
mạnh, đủ tầm để giải quyết những vấn đề phát sinh trong tiến trình xử lý. Tất
cả các phòng ban trong Chi nhánh phối kết hợp nhằm đưa ra các giải pháp
thích hợp, tham mưu kịp thời cho Giám đốc Chi nhánh cách thức xử lý nợ
uyển chuyển, đúng đắn, phù hợp với những khách hàng khác nhau. Trong xử
lý nợ có vấn đề, cần thực hiện các bước tuần tự và thận trọng cần thiết, không
nên nóng vội mà phá vỡ những mối quan hệ đã được thiết lập với khách hàng,
đặc biệt là các khách hàng truyền thống, cụ thể:
Làm rõ thực trạng kinh doanh, tài sản bảo đảm, thái độ của khách hàng:
phân tích về khả năng phục hồi tình hình sản xuất kinh doanh, mức độ trả nợ, sự
hợp tác của khách hàng; tình trạng và khả năng xử lý tài sản bảo đảm.
Lựa chọn phương pháp xử lý: phương pháp khai thác (work- out) hay
phương pháp thanh lý (liquidation). Việc lựa chọn phương pháp xử lý cần
uyển chuyển, áp dụng phù hợp với đặc thù của từng khách hàng và khả năng

của từng Chi nhánh, đảm bảo hiệu quả cao với chi phí hợp lý. Trên thực tế,
khi xử lý nợ xấu nếu giao cho Phòng khách hàng doanh nghiệp thì hiệu quả
và tốc độ thực hiện rất chậm bởi những mối quan hệ ràng buộc trước đây
khiến cho cán bộ chần chừ, thiếu kiên quyết. Do đó nhiệm vụ xử lý nợ xấu
nên giao cho Phòng Quản lý nợ, một bộ phận ít quan hệ với khách hàng
nhưng lại thường xuyên nắm bắt được các thông tin về khoản vay sẽ nâng cao
hiệu

quả

xử



nợ

xấu

hơn.


79

- Giải quyết dứt điểm những khoản nợ xấu, nợ đã được xử lý

Để thu hồi các khoản nợ xấu VietinBank chi nhánh Bắc Kạncần xuất
tiến các biện pháp sau:
+ Phân tích khả năng thu hồi và các khoản nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro:
Thứ nhất, xây dựng kế hoạch thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro trong toàn
Chi nhánh theo năm, chia ra các quý, giao chỉ tiêu thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý

rủi ro cho phòng thẩm định và phòng xử lý rủi ro. Đây là chỉ tiêu bắt buộc thực
hiện và là cơ sở quyết định việc chi lương kinh doanh đối với cán bộ.
Thứ hai, tăng cường quản lý nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro bằng các giải
pháp sau: nâng cao hiệu quả của tổ xử lý nợ xấu, trên cơ sở phân tích từng
khoản nợ,những nguyên nhân dẫn đến nợ xấu, tập hợp các giải pháp thu hồi
nợ, cách thực tiến hành chi tiết giao cho từng cán bộ phụ trách hoặc nhóm
phụ trách thực hiện. Sau khi thực hiện về phải có phân tích đánh giá cụ thể
những mặt được, chưa được, trên cơ sở đó hoàn thiện các giải pháp, kỹ năng,
kinh nghiệm xử lý nợ xấu.
Thứ ba, đề nghị với các cơ quan bảo vệ pháp luật chính quyền địa
phương tiếp tục phối hợp thu hồi các khoản nợ tồn đọng, nợ khó đòi do
nguyên nhân khách hàng có dấu hiệu lừa đảo, chây ì (kể cả việc khởi kiện).
Thứ tư, sau khi phân tích, đánh giá những khoản nợ xấu, nợ đã xử lý rủi
ro và làm việc trực tiếp với khách hàng, rất nhiều khách hàng trả nợ ngay
được một phần và xây dựng kế hoạch trả nợ dần trong tương lai. Do vậy,
ngân hàng phải sử dụng các biện pháp động viên phối hợp, tiếp tục hỗ trợ để
khôi phục năng lực sản xuất của người vay, để họ có thể trả nợ cho ngân
hàng. Để làm được điều này, về phía ngân hàng cán bộ phải giỏi về chuyên
môn nghiệp vụ, có kiến thức về kinh tế xã hội và đặc biệt phải có quá trình
làm việc, am hiểu về lịch sử khách hàng.
+ Tăng cường các biện pháp thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro
Cán bộ tín dụng phải thường xuyên bám sát khách hàng, yêu cầu khách


80
hàng trả nợ và giám sát việc thực hiện kế hoạch trả nợ của khách hàng, khi
khách hàng xuất hiện các nguồn thu, cán bộ tín dụng phải yêu cầu khách hàng
trả nợ ngân hàng.
Đối với các khoản cho vay có tài sản thế chấp:
Ngân hàng kết hợp với cơ quan pháp luật tiến hành kê biên tài sản thế

chấp để phát mại hoặc cho thuê, tự khai thác để thu hồi nợ.
Đối với những dây chuyền, dự án bị phá sản tích cực tìm khách hàng
mua lại dưới nhiều hình thức có thể chuyển giao nợ, mua đứt, mua từng phần.
Nếu trường hợp giá trị tài sản thế chấp đem thanh lý không đủ để thu
hồi nợ và lãi thì buộc khách hàng phải trả tiếp phần còn lại, nếu khách hàng
không trả được, nếu khách hàng không trả được thì thực hiện thủ tục tuyên bố
phá sản để thu hồi phần nợ còn lại.
Mạnh dạn “xiết nợ” các tài sản thế chấp là nhà và quyền sử dụng đất.
Đối với cho vay không có tài sản bảo đảm:
Ngân hàng đề nghị khách hàng thắt chặt ngân quỹ, khuyên bán bớt các tài
sản có giá trị, thanh lý các tài sản không sử dụng…để có thể trả nợ ngân hàng.
Kết hợp với cơ quan bảo vệ pháp luật mà chủ yếu là cảnh sát kinh tế
dùng áp lực để ép đối tượng có nợ quá hạn lớn, có hành vi lừa đảo phải thu
xếp nguồn trả nợ.
4.2.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện quản lý rủi ro tín dụng
4.2.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích cho vay
Rủi ro cho vay bắt đầu từ những phân tích và thẩm định cho vay không
cẩn trọng và thiếu chính xác dẫn đến những quyết định cho vay sai lầm. Đây
là bước cực kỳ quan trọng và đảm bảo hạn chế rủi ro cho vay với hiệu quả
cao nhất, ít tổn thất nhất. Quá trình thẩm định cần đáp ứng được yêu cầu về
chất lượng phân tích và thời gian ra các quyết định, đảm bảo sự cẩn trọng hợp
lý trên cơ sở phân tích lợi nhuận và rủi ro cũng như đáp ứng được các yêu cầu


81
về chất lượng phục vụ khách hàng. Giải quyết các đòi hỏi này cần thực hiện:
Thực hiện phân tích và thẩm định chính xác rủi ro tổng thể của khách
hàng thông qua xác định giới hạn cho vay theo định kỳ 6 tháng hoặc 1 năm.
Công việc này sẽ giúp cho ngân hàng có cái nhìn tổng thể về tình hình tài
chính, chất lượng kinh doanh và đánh giá triển vọng phát triển của doanh

nghiệp đê nhận thấy những rủi ro của doanh nghiệp, định ra một giới hạn tín
dụng hợp lý.
Tuy nhiên mỗi khách hàng không chỉ vay tại một ngân hàng mà còn có
thể vay tại nhiều ngân hàng khác nhau, và sự đổ vỡ của bất kỳ khoản vay tại
ngân hàng nào cũng sẽ gây ra rủi ro và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của
khách hàng. Do đó bên cạnh việc định ra giới hạn cho vay cần kèm theo các
điều kiện cho vay khác, đặc biệt là điều kiện về tổng dư nợ vay và cơ cấu tài
chính của khách hàng, nhằm đảm bảo mức độ an toàn trong kinh doanh.
Để thực hiện tốt yêu cầu này, cần chú trọng đến phân tích định lượng,
lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng qua đánh giá các số liệu, đồng thời
kết hợp với phân tích định tính (phân tích môi trường vĩ mô, vi mô, môi
trường nội bộ của doanh nghiệp, lịch sử quan hệ tín dụng với ngân hàng). Để
nhận ra những rủi ro tiềm tàng và khả năng kiểm soát, hạn chế những rủi ro
đó của ngân hàng. Trong phân tích định lượng, ứng dụng và cho điểm và xếp
hạng cho vay khách hàng. Thông qua việc sử dụng các mô hình định lượng,
mức độ rủi ro sẽ được lượng hóa hợp lý, phản ánh một cách rõ ràng hơn mức
độ rủi ro của các khoản vay dự kiến và xây dựng những biện pháp phòng
ngừa và hạn chế rủi ro trước khi cấp tín dụng với khách hàng. Nỗ lực xác
định giới hạn cho vay hợp lý sẽ giúp cho ngân hàng luôn ở thế chủ động và có
giải pháp kiểm soát rủi ro cho vay một cách hiệu quả.
Trên cơ sở giới hạn cho vay đã được phê duyệt, trong từng lần cho vay
chủ yếu tập trung phân tích rủi ro của chính phương án vay đó để giảm bớt
thời gian xử lý các giao dịch. Trong phân tích này, cần tập trung đến tính


82
pháp lý của phương án/dự án vay, đến nguồn cung cấp, thị trường và khả
năng tiêu thụ…Đồng thời cần đưa ra những rủi ro dự kiến, khả năng kiểm
soát của ngân hàng và kịch bản xử lý khi những tình huống xấu xảy ra.
Trong thẩm định các dự án đầu tư, tình trạng nâng giá trị thực tế của dự

án để được vay nhiều hơn, thuê đất nhiều hơn khá phổ biến. Điều này đã dẫn
đến rủi ro bởi vốn tự có tham gia thực sự của khách hàng vay chiếm tỷ lệ thấp
dẫn đến tính chịu trách nhiệm của khách hàng không cao, đồng thời khi rủi ro
xảy ra thì khả năng thu hồi được nợ đã giảm sút. Để đảm bảo xác định khách
quan và chính xác giá trị tài sản bảo đảm, cần thuê một tổ chức định giá hoặc
kiểm toán độc lập, có uy tín để thực hiện việc kiểm toán toàn bộ việc thanh
quyết toán giá trị công trình và định giá tài sản. Đồng thời thực hiện chặt chẽ
và nghiêm túc việc chứng minh nguồn vốn tự có tham gia dự án của khách
hàng, giải ngân đối ứng theo tiến độ công trình.
Cần phối kết hợp chặt chẽ các điều kiện cho vay trong hợp đồng tín
dụng như lãi suất, tỷ lệ vốn tự có tham gia phương án/dự án, các tài sản bảo
đảm. Để đảm bảo lợi ích thu được phải tương xứng với mức độ rủi ro.
VietinBank chi nhánh Bắc Kạn cần chủ động xác định mức lãi suất phù hợp
đối với từng khách hàng, đồng thời cần xây dựng biểu lãi suất theo thang bậc
sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. Các khách hàng có mức độ xếp hạng cho
vay càng thấp thì cần nâng tỷ lệ tham gia của vốn tự có, cần lựa chọn những
tài sản bảo đảm có tính thanh khoản cao. Các điều kiện pháp lý trong hợp
đồng cho vay càng chặt chẽ càng đảm bảo các quyền lợi của ngân hàng khi
rủi ro xảy ra, đồng thời nâng cao trách nhiệm của khách hàng trong sử dụng
vốn vay, hạn chế rủi ro xảy ra.
4.2.2.2. Nâng cao hiệu quả kỹ thuật kiểm tra và giám sát cho vay nhằm hỗ trợ
cho việc nhận biết rủi ro cho vay
+ Quản lý, giám sát, kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau cho vay
Thực hiện giải ngân theo đúng các quyết định cho vay của cấp phê


×