Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Thị Tình

THÁI NGUYÊN - 2019



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày … tháng.... năm 2019
Học viên

Nguyễn Thị Huyền Trang


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động
viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc TS. Dương Thị Tình đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công
sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề
tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào
tạo, Khoa Quản lý Luật kinh tế - Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài
và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Saigonbank
Lào Cai và SHB Lào Cai đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo

mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi
hoàn thành luận văn.
Thái Nguyên, ngày ... tháng ... năm 2019
Học viên

Nguyễn Thị Huyền Trang


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn hoặc đóng góp mới của luận văn ..........................4
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...............................6
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng ........................................................................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng ............................................................................................6
1.1.2. Vai trò của hoạt động tín dụng ..........................................................................6
1.1.3. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường .......................7
1.2. Rủi ro tín dụng .....................................................................................................8
1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................8
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ....................................................................................9

1.2.3. Tác động của rủi ro tín dụng đối với hoạt động của ngân hàng thương mại và
nền kinh tế .........................................................................................................11
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở vận
dụng chính sách của NHNN .............................................................................13
1.3.1. Khái niệm về NHNN .......................................................................................13
1.3.2. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ...................................................................14
1.3.3. Mục tiêu và tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro tín dụng đối với các
ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở vận dụng chính sách của NHNN .........15


iv
1.3.4. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại trên cơ
sở vận dụng chính sách của NHNN .................................................................17
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng ..........................................25
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng đối với một số ngân hàng thương mại
dựa trên cơ sở vận dụng chính sách của NHNN và bài học rút ra đối với các
NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai .....................................................................28
1.4.1. Kinh nghiệm của Vietinbank - Chi nhánh thị xã Phú Thọ ..............................28
1.4.2. Kinh nghiệm của Agribank chi nhánh Quảng Ninh .......................................30
1.4.3. Bài học rút ra cho các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai .......31
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................33
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................33
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp .........................................................33
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ...........................................................33
2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................................34
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI 38

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai............................................38
3.1.2. Giới thiệu về các ngân hàng thương mại tỉnh Lào Cai ...................................40
3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Lào Cai dựa trên chính sách của NHNN ............................................53
3.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng ........................................................................53
3.2.2. Các chính sách của NHNN để vận dụng quản lý rủi ro tín dụng ................63
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý rủi ro tín dụng đối với các NHTM trên địa
bàn tỉnh Lào Cai ...............................................................................................83
3.3.1. Yếu tố khách quan ...........................................................................................83
3.3.2. Yếu tố chủ quan ..............................................................................................85


v
3.4. Đánh giá tình hình quản lý rủi ro tín dụng đối với các NHTM trên địa bàn
tỉnh Lào Cai ......................................................................................................87
3.4.1. Kết quả đã đạt được ........................................................................................87
3.4.2. Những hạn chế ................................................................................................89
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI .........................................................................................................95
4.1. Định hướng đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai ........95
4.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh ..................................................................95
4.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng dựa trên chính
sách của NHNN ................................................................................................97
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với các NHTM trên địa bàn
tỉnh Lào Cai dựa trên chính sách của NHNN ...................................................98
4.2.1. Nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro tín dụng ...............................................98
4.2.2. Thực hiện đúng quy trình, quy chế tín dụng nhằm nâng cao công tác quản
lý rủi ro tín dụng ...............................................................................................99

4.2.3. Nâng cấp hệ thống thông tin minh bạch chính xác .......................................102
4.2.4. Xây dựng và thực hiện các chính sách tín dụng phù hợp .............................103
4.2.5. Xây dựng các giới hạn an toàn trong hoạt động tín dụng .............................105
4.2.6. Nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát khoản vay ......................................105
4.2.7. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ................................................................109
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................111
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ .........................................................................111
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................112
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Saigonbank và SHB Việt Nam ............................112
KẾT LUẬN ............................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................115
PHỤ LỤC ................................................................................................................117


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

HĐQT


Hội đồng quản trị

L/C

Thư tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TTTM

Trung tâm thương mại

SXKD

Sản xuất kinh doanh


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1. Bảng ý nghĩa của điểm số các biến......................................................... 34
Bảng 2. 2. Ý nghĩa của điểm số bình quân ............................................................... 34
Bảng 3. 1. Nguồn nhân lực của Saigonbank Lào Cai ............................................... 43
Bảng 3. 2. Nhân sự của Saigonbank Lào Cai năm 2017 ........................................... 44
Bảng 3. 3. Hoạt động tín dụng tại Saigonbank Lào Cai........................................... 46
Bảng 3. 4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Saigonbank Lào Cai......................... 47
Bảng 3. 5. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của SHB Lào Cai ........... 51
Bảng 3. 6. Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn đối với các NHTM tỉnh Lào Cai ............... 53
Bảng 3. 7. Cơ cấu tín dụng theo loại tiền đối với các NHTM tỉnh Lào Cai ............. 56
Bảng 3. 8. Cơ cấu tín dụng theo TP kinh tế đối với các NHTM tỉnh Lào Cai.......... 58
Bảng 3. 9. Cơ cấu tín dụng theo quy mô khách hàng đối với các NHTM tỉnh

Lào Cai ........................................................................................................ 60
Bảng 3. 10. Lợi nhuận đối với các NHTM tỉnh Lào Cai .......................................... 62
Bảng 3. 11. Nhận diện và phân tích tình hình nợ quá hạn và nợ xấu đối với các
NHTM tỉnh Lào Cai ..................................................................................... 68
Bảng 3. 12. Kết quả đánh giá về nội dung nhận diện RRTD ........................................ 70
Bảng 3. 13. Kết quả đánh giá về nội dung đo lường RRTD ......................................... 73
Bảng 3. 14. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng đối với các NHTM tỉnh
Lào Cai ......................................................................................................... 76
Bảng 3. 15. Kết quả đánh giá về nội dung kiểm soát và tài trợ RRTD ...................... 77
Bảng 3. 16. Đánh giá dư nợ phân theo nhóm nợ đối với các NHTM tỉnh Lào Cai .. 80
Bảng 3. 17. Kết quả đánh giá về nội dung theo dõi, đánh giá và điều chỉnh RRTD .. 82


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1. Các loại rủi ro tín dụng ........................................................................... 10
Sơ đồ 1. 2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ........................................................... 17
Hình 3. 1. Sơ đồ tổ chức của SHB Lào Cai .............................................................. 49
Hình 3. 2. Biểu đồ về tỷ lệ tín dụng theo kỳ hạn của Saigonbank Lào Cai ............. 55
Hình 3. 3. Biểu đồ về tỷ lệ tín dụng theo kỳ hạn của SHB Lào Cai ......................... 55
Hình 3. 4. Chất lượng tín dụng đối với Saigonbank Lào Cai ................................... 79
Hình 3. 5. Chất lượng tín dụng đối với SHB Lào Cai............................................... 80


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Hệ thống các ngân hàng trong nền kinh tế thị trường luôn là những trụ cột của
nền tài chính nhà nước trước những cơ hội và thách thức mới. Cạnh tranh với các
ngân hàng nước ngoài có ưu thế hơn hẳn về phương diện vốn và công nghệ đòi hỏi

các ngân hàng trong nước phải có những chiến lược mang ý nghĩa sống còn. Hệ
thống ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam cũng như các nước đang phát triển
phải đối mặt đó chính là tính ổn định của hệ thống ngân hàng, trước nguy cơ bùng
phát nợ xấu, nợ dưới chuẩn. Rủi ro tín dụng luôn là căn bệnh bẩm sinh vốn có của
nền kinh tế thị trường, gắn liền với khả năng lợi nhuận bao giờ cũng xuất hiện những
rủi ro tiềm tàng đối với nó. Việc cần thiết phải có những biện pháp linh hoạt để hạn
chế rủi ro là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Rủi ro xảy ra làm cho ngân hàng tổn
thất về mặt tài chính, bị thua lỗ, nghiêm trọng hơn có thể bị phá sản. Không những
thế nó còn làm giảm úy tín của ngân hàng, đây là tổn thất còn lớn hơn rất nhiều so
với những tổn thất về mặt tài chính. Do đó, vai trò quản lý rủi ro tín dụng của ngân
hàng nhà nước (NHNN) đối với các NHTM có vai trò vô cùng quan trọng, định
hướng cho mọi hoạt động kinh doanh của các NHTM qua các chính sách, định
hướng, quy định, kế hoạch. NHNN tạo hành lanh pháp lý và đòn bẩy tài chính cho
các NHTM phát triển, có ý nghĩa quan trọng trong việc đẩy lùi và kìm chế lạm phát,
từng bước ổn định giá trị đồng tiền và tỷ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi
trường đầu tư và sản xuất kinh doanh. Đồng thời góp phần tích cực cho việc duy trì
tăng trưởng kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục. Hạt động kinh doanh
của các NHTM trên địa bàn cả nước đã và đang mở rộng quy mô và nâng cao chất
lượng. Tuy nhiên tỷ trọng các nguồn thu từ hoạt động cho vay vẫn chiếm tỷ lệ cao
trong tổng nguồn thu của ngân hàng, rủi ro từ hoạt động cho vay là rất lớn, để giảm
thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng cần phải nhìn nhận và đánh giá rõ
về vai trò quản lý của NHNN đối với các NHTM.
Thực tế từ năm 2005, NHNN đã ban hành nhiều quy định mới về quản lý rủi ro
tín dụng, an toàn hoạt động ngân hàng và quản lý tín dụng, đặc biệt là quy định về
phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tiến dần tới các chuẩn mực quốc tế.
Bản chất của rủi ro tín dụng là do khách hàng sử dụng vốn không hiệu quả do môi


2
trường kinh doanh. Nhưng với sự quản lý rủi ro tín dụng của NHNN đối với các

NHTM đã có vai trò giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh.
Các NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai nằm trong xu thế phát triển chung của hệ
thống NHTM ở Việt Nam, có nguồn thu khá cao trong cơ cấu doanh thu, thu nhập từ
hoạt động tín dụng vẫn đang chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của các
NHTM. Dưới sự quản lý của NHNN nói chung về công tác quản lý rủi ro tín dụng đã
tạo ra nhiều thay đổi tích cực tuy nhiên vấn đề rủi ro tín dụng bị ảnh hưởng tác động
từ nhiều yếu tố khác nhau, có thể do môi trường, do năng lực của khách hàng yếu
kém, do chưa vận dụng được hiệu quả toàn bộ các chính sách của NHNN trong quá
trình thẩm định hồ sơ của khách hàng, chưa nắm bắt được tình trạng sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính của khách hàng... Do đó, thực tế hoạt động của các NHTM
vẫn bộc lộ nhiều yếu kém, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế, hiệu quả kinh
doanh chưa cao, rủi ro và tiềm ẩn rủi ro lớn, năng lực quản trị kinh doanh còn nhiều
hạn chế. Trong xu thế hiện nay, thị trường tài chính ngày càng sôi động và biến đổi khó
lường, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại (NHTM) càng trở nên quyết liệt
hơn. Tốc độ tăng trưởng tín dụng nhanh nhưng khả năng quản lý rủi ro chưa thật
hiệu quả cao. Việc quản lý chất lượng nợ, hạn chế rủi ro xảy ra trong hoạt động tín
dụng là mục tiêu cao nhất các NHTM đặt ra trong giai đoạn này.
Vì vậy, yêu cầu tăng cường và hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý rủi ro tín
dụng của NHNN đối với các NHTM cũng cần được quan tâm nghiên cứu, để nâng
cao hiệu quả hoạt động chung của các NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Với những lý do trên, và từ thực tế đối với các ngân hàng thương mại trên địa
bàn tỉnh Lào Cai, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai” để nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trên cơ sở vận dụng chính sách
của ngân hàng nhà nước (NHNN), trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện và tăng cường quản lý rủi ro tín dụng, qua đó góp phần nâng cao chất
lượng tín dụng trong các NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai.



3
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng đối với các
ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với các NHTM trên địa bàn
tỉnh Lào Cai, tìm ra những tồn tại hạn chế, nguyên nhân các tồn tại hạn chế trong
công tác quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng của NHNN Việt Nam chi nhánh tỉnh Lào
Cai từ năm 2015 đến năm 2017.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường và hoàn thiện quản lý rủi ro tín
dụng đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiệp vụ quản lý rủi ro tín dụng trên cơ
sở vận dụng chính sách của NHNN trong hoạt động cho vay đối với các ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý rủi ro tín dụng dựa trên
cơ sở chính sách của NHNN đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai qua 4 nội
dung quản lý (Nhận diện rủi ro tín dụng, Đo lường rủi ro tín dụng, Theo dõi đánh
giá điều chỉnh, Kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng), cụ thể trong luận văn tác giả chỉ
nghiên cứu đối với Saigonbank Lào Cai và SHB Lào Cai:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng đối với các Ngân
hàng thương mại.
- Nghiên cứu thực trạng việc quản lý và điều hành trên cơ sở vận dụng
chính sách của NHNN trong việc quản lý rủi ro tín dụng đối với Saigonbank Lào
Cai và SHB Lào Cai.
- Đánh giá những thành công, hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế trong
công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với Saigonbank Lào Cai và SHB Lào Cai.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường và hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng đối

với Saigonbank Lào Cai và SHB Lào Cai.
* Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Saigonbank Lào Cai và SHB Lào Cai.
* Về thời gian: Các thông tin, số liệu điều tra trong đề tài được thu thập
trong 3 năm 2015, 2016, 2017, điều tra tháng 7/2018, giải pháp đến năm 2020.


4
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn hoặc đóng góp mới của luận văn
- Ý nghĩa khoa học
Luận văn phân tích rõ công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với Saigonbank
Lào Cai và SHB Lào Cai dựa trên cơ sở vận dụng chính sách của NHNN, phân tích
những nhân tố chính ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng, đồng thời đưa
ra một số tiêu chí đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng, đây là những lý luận
chung nhất mang tính khái quát, chỉ đường cho nghiên cứu về công tác quản lý rủi
ro tín dụng.
- Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là cơ sở quan trọng để NHNN tăng
cường và hoàn thiện hơn qua việc xây dựng các chính sách, quy định, định hướng
trong công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với các NHTM trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Đồng thời kết quả nghiên cứu cũng là cơ sở để Saigonbank Lào Cai và SHB Lào
Cai rút ra bài học kinh nghiệm và giảm rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh
của chính ngân hàng, vận dụng tốt hơn, thực hiện hiệu quả hơn qua các chính sách
quản lý của NHNN.
Luận văn cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho các nhà nghiên cứu, nhà khoa
học, học viên, sinh viên, các cán bộ tín dụng tại các NHTM trong công tác quản lý rủi
ro tín dụng nói riêng và lĩnh vực tài chính ngân hàng nói chung.
- Những đóng góp của luận văn
Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về tín dụng, rủi ro tín dụng, quản lý rủi
ro tín dụng nhưng hướng tiếp cận và phân tích khác nhau. Nhưng vấn đề phân tích
nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng đối với các NHTM, điển hình tại Saigonbank

Lào Cai và SHB Lào Cai dựa trên cơ sở vận dụng chính sách của NHNN thì chưa
có công trình nào nghiên cứu cụ thể tại 2 NHTM trên.
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý rủi ro tín
dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần. Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng đối với Saigonbank Lào Cai và SHB Lào Cai. Từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với
Saigonbank Lào Cai và SHB Lào Cai.
Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị có ý nghĩa hết sức tích cực,
phù hợp với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường trong giai đoạn hiện nay. Luận


5

văn đưa ra một số kiến nghị đối với các cơ quan chức năng tăng cường công tác
quản lý rủi ro tín dụng đối với Saigonbank Lào Cai và SHB Lào Cai. Trên cơ sở các
giải pháp đề cập trong luận văn, tác giả mong muốn sẽ được các chi nhánh khác
trong hệ thống của Saigonbank và SHB áp dụng để nâng cao công tác quản lý rủi ro
tín dụng, nhằm giảm thiểu rủi ro góp phần tăng lợi nhuận và phát triển bền vững là
mục tiêu cuối cùng đối với các ngân hàng.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn bao gồm 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng đối với các
ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương
mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Chương 4: Các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân
hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.



6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng
Căn cứ theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm
2010 của Quốc hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thì “Cấp tín dụng
là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho
phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác”
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ
sở hoàn trả và có đặc trưng:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức
là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài
sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn.
Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay
cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.2. Vai trò của hoạt động tín dụng
Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc sản xuất kinh doanh nói
riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Cụ thể, tín dụng có các vai trò sau:
- Tín dụng cung ứng vốn đầy đủ và kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu và còn là công
cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh tế. Nó là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Có

thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò to lớn của nó, tạo ra
động lực phát triển mạnh mẽ mà không một công cụ nào có thể thay thế được.


7
- Tín dụng thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa phát triển sản xuất. Thật
vậy, trong thời kỳ đầu, tiền tệ lưu thông là hóa tệ cho đến khi tín dụng phát triển,
các giấy nợ đã thay thế cho một bộ phận tiền trong lưu thông. Ngày nay, ngân hàng
cung cấp tiền cho lưu thông chủ yếu thực hiện qua con đường tín dụng. Đây là cơ sở
đảm bảo cho lưu thông tiền tệ được ổn định, tạo ra nhiều cơ hội việc làm, thu hút
nhiều lực lượng sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và ổn định xã hội.
- Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá, làm giảm áp lực lạm phát.
Ngoài ra, tín dụng còn tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước trong khu
vực và trên thế giới, mở rộng giao lưu, hợp tác quốc tế.
1.1.3. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường
Cũng như các tín dụng khác, tín dụng ngân hàng có các đặc trưng cụ thể
trong nền kinh tế thị trường như sau:
- Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng
tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền
kinh tế quốc dân.
- Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần
trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín
dụng nặng lãi hay tín dụng thương mại.
- Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tương đối
với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trường
hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hoá
không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng
hoá bị co hẹp nhưng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản.
Ngược lại trong thời kỳ kinh tế hưng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất,
hàng hoá lưu chuyển tăng mạnh nhưng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng kịp.

Đây là một hiện tượng rất bình thường của nền kinh tế.
- Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các
tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền
nhàn rỗi trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.


8
- Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với
nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.
- Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với
mọi đối tượng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
- Hoạt động tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc
hoàn trả cả gốc và lãi giữa chủ thể NHTM (bên cấp tín dụng) với các tổ chức, cá
nhân (đi vay) trong nền kinh tế.
- Người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay phải có cơ sở để
tin người vay trả đúng kỳ hạn.
- Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị cho vay (có cả lãi).
1.2. Rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh
đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất
lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng
rủi ro hoạt động ngân hàng. Riêng đối với các Ngân hàng tại các nước đang phát
triển như Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm xấp xỉ 80% thu nhập.
Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp
nhận được là bản chất của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên
nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh
ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:
Trong tài liệu “Financial Institutions Management - A Modern Perpective”,

A.Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân
hang cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự
tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về
cả số lượng và thời hạn.
Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy
ra khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi
theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá


9
của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn (Bank
Management, University of South Carolina, The Dryden Press, 1995, page 107).
Tại Việt Nam, rủi ro tín dụng (RRTD) được quan niệm như sau: Rủi ro tín
dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm
gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc không thanh toán. Rủi ro tín dụng
sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường
của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao
hơn có thể dẫn đến phá sản. Đối với các nước đang phát triển như ở Việt Nam, các
ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch
vụ còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu, đặc biệt đối
với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy, rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng. Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là
hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (rủi ro càng cao thì
lợi nhuận kỳ vọng càng cao). Rủi ro tín dụng là khách quan cho nên người ta không
thể nào loại trừ hoàn toàn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện cũng như tác hại
do chúng gây ra. Nói chung, rủi ro tín dụng được khái niệm chung nhất như sau:
- Về mặt định lượng: rủi ro tín dụng được phản ánh bởi chính số tiền nợ quá
hạn, nợ đọng của mỗi ngân hàng như: số lượng nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu..
- Về mặt định tính: rủi ro tín dụng có quan hệ ngược chiều với chất lượng tín
dụng. Theo đó chất lượng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng thấp và ngược lại,

chất lượng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tín dụng là rất lớn và có tác động
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân
hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ các
khoản nợ theo nghĩa vụ đến hạn thanh toán (Huỳnh Kim Trí, 2012)
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, nhưng một số cách phân loại chủ
yếu thường được đề cập là:
- Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân chia thành
các loại sau đây:


10

RỦI RO TÍN DỤNG

Rủi ro giao dịch

Rủi ro

lựa
chọn

Rủi ro
bảo

đảm

Rủi ro danh mục


Rủi ro

Rủi ro

nghiệp

tập
trung

vụ

Rủi ro
nội tại

Sơ đồ 1. 1. Các loại rủi ro tín dụng
(Nguồn: 20. Nguyễn Văn Tiến, 2010)
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận:
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá, phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn phương án vay vốn chưa tốt để ra quyết định cho vay.
Phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở, bất cập.
+ Rủi ro bảo đảm: là rủi ro các vấn đề liên quan đến bảo đảm tài sản. phát
sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản bảo đảm trong hợp đồng cho
vay thiếu chặt chẽ, rõ ràng, danh mục các loại tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể,
cách thức đảm bảo và phương pháp xử lý tài sản còn bất cập, mức cho vay trên giá
trị của tài sản đảm bảo thiếu dứt khoát, rõ ràng.
+ Rủi do nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

- Rủi do danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi
ro danh mục là loại rủi ro vừa mang tính chủ quan, lại vừa tác động của các nhân tố


11
khách quan, được phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (intrinsic) và rủi ro tập
trung (Concentration risk).
+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính chất
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.3. Tác động của rủi ro tín dụng đối với hoạt động của ngân hàng thương mại và
nền kinh tế
1.2.2.1. Đối với ngân hàng
- Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng: Những khoản tín dụng
gặp rủi ro sẽ gây cho ngân hàng thương mại (NHTM) những thiệt hại rất lớn về mặt
tài chính. Bởi vì rủi ro không chỉ làm cho NHTM không có lãi, mà còn làm cho ngân
hàng mất một khoản vốn rất lớn, rất khó khăn để bù đắp lại. Thậm chí, phần vốn rủi
ro không sinh lợi cũng làm cho ngân hàng thua lỗ phần lãi huy động, lỗ chi phí huy
động, hậu quả là làm giảm lợi nhuận của các NHTM. Khi ngân hàng lâm vào tình thế
mất vốn, rủi ro tín dụng có thể làm NHTM phá sản.
- Rủi ro tín dụng làm chậm quá trình chu chuyển vốn của các NHTM. Trong
trường hợp may mắn, khi ngân hàng thu được lãi hay nợ quá hạn, thì RRTD cũng làm
ngân hàng mất cơ hội đầu tư vào những dự án khả thi, có khả năng mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng: RRTD đã

khiến cho việc hoàn trả tiền gửi của ngân hàng gặp khó khăn. Các khoản đầu tư, cho
vay bị thất thoát, chậm thu hồi đều ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân
hàng, thông qua đó làm giảm mức tín nhiệm của NHTM.
- Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của ngân hàng: rủi ro tín dụng làm giảm uy
tín của ngân hàng và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. NHTM
gặp nhiều rủi ro là ngân hàng hoạt động kém hiệu quả. Điều này làm cho uy tín của
ngân hàng bị giảm sút.


12
- Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng: Ngân hàng gặp
RRTD đã làm giảm sút lòng tin của khách hàng giao dịch, đặc biệt lòng tin của dân
chúng. Họ lo sợ bị mất những khoản tiền đã gửi và sẽ đến rút tiền để tìm cơ hội đầu
tư có lợi hơn ở một số ngân hàng khác. Trong trường hợp nghiêm trọng khi có quá
nhiều người đến rút tiền tại cùng một thời điểm thì ngân hàng sẽ không đủ tiền mặt
để thanh toán, làm cho khách hàng tin rằng ngân hàng có nguy cơ phá sản và sẽ đổ
xô đến rút tiền, kết cục làm ngân hàng phá sản thực sự.
1.2.2.2. Đối với khách hàng
- Rủi ro tín dụng ảnh hưởng tới việc trả nợ của khách hàng: Lãi vay ngân
hàng được hạch toán vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Khi rủi ro tín dụng xảy
ra thì khách hàng vay vốn của ngân hàng sẽ phải chịu lãi phạt rất cao, lãi suất nợ
quá hạn lớn hơn lãi suất nợ trong hạn sẽ làm chi phí của doanh nghiệp tăng lên, hiệu
quả sử dụng vốn giảm, lợi nhuận giảm, doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả. Tình
hình tài chính ngày càng khó khăn hơn, nguy cơ không trả đủ nợ cho ngân hàng là
không tránh khỏi, còn có thể dẫn đến phá sản doanh nghiệp.
- Rủi ro tín dụng ảnh hưởng tới sự uy tín của khách hàng: Khi ngân hàng
không thu được nợ của khách hàng đầy đủ và đúng hạn, dấu hiệu này nói lên hoạt
động kém hiệu quả của khách hàng, làm giảm uy tín của doanh nghiệp với ngân
hàng. Mất đi sự tin tưởng của ngân hàng thì vay vốn trên thị trường tài chính của
khách hàng cũng bị giảm sút.

1.2.2.3. Đối với nền kinh tế
- Rủi ro tín dụng có thể gây ra hậu quả đối với hệ thống tài chính quốc gia:
NHTM là một bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống tài chính quốc gia, có chức
năng không chỉ kinh doanh tiền tệ mà còn đảm bảo sự lưu thông bình thường của
dòng tiền tệ phục vụ quá trình tái sản xuất xã hội trôi chảy. Nếu một NHTM lớn gặp
rủi ro, dẫn đến mất khả năng thanh khoản, thì tình trạng đó của ngân hàng có thể tác
động xấu không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn đến với cả khách hàng của
ngân hàng và các ngân hàng khác, tạo ra phản ứng tiêu cực dây truyền cho nền kinh
tế. Chính vì thế, ngân hàng trung ương của tất cả các nước đều có chính sách buộc
các NHTM phải đảm bảo an toàn ở mức độ nhất định nhằm giảm tác động tiêu cực
của rủi ro từ một ngân hàng tới nền kinh tế.


13
- Rủi ro tín dụng có thể gây hậu quả tiêu cực tới đời sống xã hội: Rủi ro tín
dụng có thể gây ra hậu quả tiêu cực tới mọi đối tượng trong xã hội, thậm chí khởi
đầu cho chu kỳ lạm phát mới, làm trầm trọng thêm tình trạng thất nghiệp, gây tâm
lý hoang mang, tạo môi trường cho các tệ nạn xã hội phát triển. Rủi ro tín dụng làm
giảm lòng tin của quần chúng vào sự lành mạnh và vững chức của hệ thống tài
chính quốc gia, vào chính sách tiền tệ của nhà nước, dẫn đến khuynh hướng tiêu
dùng và tích lũy cho đầu tư không hiệu quả.
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở
vận dụng chính sách của NHNN
1.3.1. Khái niệm về NHNN
Ở mỗi quốc gia, NHNN có thể có những tên gọi khác nhau xuất phát từ
những yếu tố lịch sử, sở hữu, thể chế chính trị. Dù tên gọi khác nhau nhưng phương
thức hoạt động tính chất, chức năng của các ngân hàng mang bản chất là NHNN
hầu như giống nhau, có những điểm tương đồng và xuất phát từ những nguyên tắc
tổ chức chung nhất. Phần lớn luật về ngân hàng của các quốc gia đều đưa ra những
khái niệm về NHNN hoặc thông qua những quy phạm pháp luật xác định địa điểm,

chức năng để thể hiện khái niệm về NHNN. Ở Việt Nam, luật NHNN năm 2010
quy định (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2010) cụ thể:
-NHNN Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là ngân hàng trung
ương của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
-NHNN là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở
chính tại thủ đô Hà Nội.
-NHNN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân
hàng và ngoại hối, thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương về phát hành
tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính Phủ.
* Quản lý rủi ro tín dụng đối với các NHTM dựa trên cơ sở vận dụng
chính sách của NHNN
Tại Nghị định số 16/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chức năng
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của NHNN Việt Nam và Luật Ngân hàng nhà nước số
46/2010/QH12 đã chỉ rõ: NHNN có chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ ngân hàng
và chức năng thực hiện các nghiệp vụ của ngân hàng trung ương. Theo đó, trong chức


14
năng QLNN về hoạt động tiền tệ ngân hàng, đối với hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
NHNN là nơi ban hành các chính sách quản lý rủi ro trong nền kinh tế, cung ứng tín
dụng và thẩm định tín dụng, cung ứng các dịch vụ, các phương tiện quản lý thống
nhất trong các NHTM. Xây dựng và ban hành chính sách quản lý rủi ro tín dụng là
việc làm có ý nghĩa vô cùng cấp thiết quan trọng đối với công tác quản lý rủi ro tín
dụng, ban hành chính sách theo trình tự thủ tục luật định. Đối với rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thì việc có sự định hướng, chỉ đạo của NHNN là vô cùng quan trọng.
Đồng thời với vai trò lãnh đạo, chỉ đạo các NHTM trong công tác quản lý rủi
ro tín dụng, NHNN ban hành các chính sách về quy định an toàn cho toàn bộ hệ
thống NHTM và các chính sách về thanh tra, giám sát một cách hiệu quả đảm bảo an
toàn và chất lượng tín dụng. Giám sát, kiểm tra trong công tác trong việc chấp hành
chế độ, quy trình quản lý nhằm góp phần đảm bảo trong công tác quản lý rủi ro tín

dụng, ngăn ngừa xử lý những vi phạm kỷ luật, phát hiện những điểm chưa hợp lý về
chính sách để hoàn chỉnh phù hợp với thực tế, quản lý rủi ro tín dụng là một trong
những hoạt động quan trọng của ngân hàng, do đó nó chịu sự quản lý của nhà nước.
1.3.2. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên tham gia hợp đồng
tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Đối với NHTM rủi ro
tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đày đủ cả gốc và lãi
của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi vay không đúng hạn.
Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều hoạt
động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như: hoạt động bảo lãnh, tài trợ
thương mại, cho thuê tài chính.
Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác động một cách khoa học đến
hoạt động tín dụng thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa
ra các biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và
lãi của khoản vay hoặc thu gốc và lãi đúng hạn. Rủi ro thường tiềm ẩn và không phải
bao giờ cùng xảy ra khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn, nhưng trong nhiều trường
hợp, do tính lặp lại của rủi ro nên người ta có thể nhận biết được quy luật của nó. Chính
vì điều này mà ngân hàng có thể tìm ra những biện pháp quản lý nhằm hạn chế khả
năng xảy ra rủi ro tín dụng và giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. Đây cũng
chính là xuất phát điểm hình thành lên ý tưởng quản lý rủi ro tín dụng mới.


15
Quản lý rủi ro tín dụng là việc tổ chức, điều khiển và thực hiện các hoạt
động, các quy trình liên quan đến việc cấp tín dụng nhằm đảm bảo an toàn tín dụng,
hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất mà ngân hàng có thể chấp nhận được. Công tác quản
lý này được thực hiện ngay từ khi xem xét hồ sơ xin vay vốn, thẩm định khách
hàng, ký kết hợp đồng tín dụng, việc thực hiện giải ngân và kiểm soát trừ khi cho
vay đến việc thu nợ và xử lý nợ quá hạn (Lê Văn Tú, 2005).
Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các

chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn,
hiệu quả và phát triển bền vững; tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và
giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm
chi phí và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn
hạn và dài hạn của NHTM (Huỳnh Kim Trí, 2012).
1.3.3. Mục tiêu và tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro tín dụng đối với các
ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở vận dụng chính sách của NHNN
1.3.3.1. Mục tiêu
RRTD là một trong những vấn đề mà tất cả các NHTM đặc biệt quan tâm vì
chúng có thể làm Ngân hàng tổn thất lớn. Chính vì vậy, vấn đề đặt ra với các TCTD
là làm sao có thể quản lý rủi ro tín dụng. Mục tiêu cuối cùng của QLRRTD của
NHTM trên cơ sở chính sách của NHNN là nhằm hạn chế RRTD. Cụ thể:
- Đảm bảo hiệu quả của hoạt động tín dụng và bảo toàn vốn cho NHTM:
QLRRTD phải nhằm vào việc hạ thấp RRTD, nâng cao mức độ an toàn cho kinh
doanh của mỗi NHTM bằng các chính sách, các biện pháp quản lý, giám sát các
hoạt động tín dụng khoa học và hiệu quả.
- Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của NHTM: Kinh doanh tín dụng
là một trong những hoạt động chủ đạo của NHTM. Giảm thiểu rủi ro tín dụng trên
cơ sở nâng cao chất lượng tín dụng nhưng đảm bảo tăng trưởng theo chính sách và
định hướng tín dụng đã đề ra. Mục tiêu về chất lượng tín dụng là tỷ lệ nợ xấu dưới
3%, tăng trưởng tín dụng đạt mức 15-20% /năm.
- Phân tán rủi ro trong danh mục đầu tư tín dụng: theo định hướng lựa chọn
những ngành nghề, lĩnh vực và nhóm khách hàng có khả năng phát triển và có hiệu
quả; không đầu tư theo phong trào, đầu tư quá nhiều vào nhóm ngành hàng/khách


×