Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

TUAN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.44 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 19</b>



<i><b>Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b> BỐN ANH TÀI </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tài
năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.


-Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi SGK)


<b>* Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân; Hợp tác.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
 Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
" Rất nhiều mặt trăng " và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


-Nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu
.


<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc cả bài.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài
<i>năng đặc biệt của Cẩu Khây ?</i>


-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Quan sát và lắng nghe.



-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Ngày xưa … đến thông võ
nghệ.


+ Đoạn 2:Hồi ấy … đến yêu tinh.


+Đoạn 3: Đến một cánh đồng … đến
diệt trừ yêu tinh


+Đoạn 4: Đến một vùng khác … đến
hai bạn lên đường .


+Đoạn 5: được đi ít lâu … đến em út
đi theo.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu
<i>Khây ?</i>


+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với
<i>những ai ?</i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và
trả lời câu hỏi.



+ Gọi HS đọc đoạn 5 .


<i>Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?</i>




-Câu truyện nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> </b></i>


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


-yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc
hay.


-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.


-Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.



-Dặn HS về nhà học bài.


hỏi.


+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một
lúc hết chín chõ xôi , 10 tuổi sức đã
bằng trai 18 .


+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có
lịng thương dân , có chí lớn quyết trừ
diệt cái ác .


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc
vật khiến cho làng bản tan hoang , có
nhiều nơi khơng cịn một ai sống sót .
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm
Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , và
Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt
rừ yêu tinh


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm
tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy
Tai Tát Nước có thể dùng tai của mình
để tát nước Móng Tay Đục Máng có thể
dùng móng tay của mình đục gỗ thành


lịng máng để dẫn nước vào ruộng .
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài
năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa
của 4 cậu bé


-5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
(như đã hướng dẫn).


-1 HS đọc thành tiếàng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.


-3 HS thi đọc tồn bài.


- HS cả lớp .
<b>TỐN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A/ Mục tiêu :


-Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.


-Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vng.
Biết 1km2 <sub> = 1 000 000m</sub>2<sub>.</sub>


-Bước đầu biết chuyển đổi từ km2<sub> sang m</sub>2<sub> và ngược lại.</sub>


Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 4b.
B/ Chuẩn bị :


- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng , khu rừng , mặt hồ , vùng biển .


- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .


<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:2-4p</b></i>


-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài
2.Bài mới 29-32p


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
b) Khai thác:


+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :


+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp
về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là
hình vng có cạnh dài 1km


+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm về
ki lô mét vuông là diện tích hình vng có
cạnh dài 1ki lô mét .


-Yêu cầu HS dựa vào mô hình ơ vng kẻ
<i>trong hình vng có diện tích 1dm2 <sub>đã học để</sub></i>


<i>nhẩm tính số hình vng có diện tích 1 m2<sub> có </sub></i>



<i>trong mơ hình vng có cạnh dài 1km ?</i>


-Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách đọc
ki - lô mét vuông .


-Đọc là : ki - lô - met vuông .
- Viết là : km2


Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài .
<i><b>c) Luyện tập :</b></i>


<b>Bài 1 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Hỏi học sinh yêu cầu đề bài .
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK .


-Gọi học sinh lên bảng điền kết quả
-Nhận xét bài làm học sinh .?


<b>Bài 2 : </b>


-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài


- HS thực hiện yêu cầu .


-Lớp theo dõi giới thiệu



-Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn
vị đo diện tích ki - lơ - met vng
-Nắm về tên gọi và cách đọc , cách viết
đơn vị đo này .


-Nhẩm và nêu số hình vng có trong
hình vng lớn có 1000 000 hình
-Vậy : 1 km2<sub> = 1000 000 m</sub>2<sub>.</sub>




+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông


-Lấy bảng con để tập viết một số đơn vị
đo có đơn vị đo là km2<sub> .</sub>


-Ba em đọc lại số vừa viết


-Hai em nêu lại nội dung ki - lô - mét
vuông


- Hai học sinh đọc thành tiếng .
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống .


-Một HS lên bảng viết và đọc các số đo
có đơn vị đo là ki - lơ - mét vuông :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .


*Bài 3 <sub></sub>Nếu còn thời gian)


-Gọi học sinh nêu đề bài


-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .


-Gọi 1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vào
vở .


-Giáo viên nhận xét bài học sinh .


<i><b>Bài 4b(a nếu còn thời gian)</b></i>
<b> -Gọi 1 HS đọc đề bài.</b>


+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh .


<i>+Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước</i>
lượng với diện tích thực tế để chọn lời giải
đúng .


-GV nhận xét và cho điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


1km2 <sub> = 1000 000 m</sub>2


1m2 <sub> = 100 dm</sub>2



32 m2 <sub>49dm</sub>2 <sub> = 3249 dm</sub>2


1000 000 m2 <sub>= 1 km</sub>2


5km2 <sub> = 5000 000 m</sub>2


2 000 000 m2 <sub>= 2 km</sub>2


-Hai học sinh nhận xét bài bạn .


-Hai học sinh đọc thành tiếng .thực hiện
vào vở .


<i><b>Giải :</b></i>


Diện tích của khu rừng hình chữ nhật
là :


3 x 2 = 6 ( km2 <sub>)</sub>


Đáp số : 6 km2


- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lớp làm vào vở .


+ Một HS làm trên bảng .


*a/ Diện tích phịng học : 40 m 2



b/ Diện tích nước Việt Nam : 330 991
km 2


<b>ĐẠO ĐỨC :</b>


KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>


- Biết vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao động.


- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành
quả lao động của họ.


HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
* Kĩ năng tôn trọng, lễ phép với người lao động.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-SGK Đạo đức 4.


-Một số đồ dùng cho trị chơi đóng vai.
<i><b>III.Hoạt động trên lớp:</b></i>


Tiết: 1


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


1.Ổn định:
2.KTBC:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Tìm câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về


lao động.


-GV ghi điểm.
3.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: “Kính trọng, biết ơn người
lao động.


b.Nội dung:


*Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi
học đầu tiên” SGK/28)


-GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học
đầu tiên”


-GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi
(SGK/28)


+Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi
nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ
mình?


+Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm
gì trong tình huống đó? Vì sao?


-GV kết luận:


Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù
là những người lao động bình thường nhất.


*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đơi (Bài
tập 1- SGK/29)


-GV nêu yêu cầu bài tập 1:


Những người sau đây, ai là người lao động?
Vì sao?


a/. Nơng dân
b/. Bác sĩ


c/. Người giúp việc trong (nhà) gia đình
d/. Lái xe ơm


đ/. Giám đốc cơng ty
e/. Nhà khoa học
g/. Người đạp xích lơ
h/. Giáo viên


i/. Kẻ buôn bán ma túy


k/. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em
l/. Kẻ trộm


m/. Người ăn xin
n/. Kĩ sư tin học
o/. Nhà văn, nhà thơ
-GV kết luận:


+Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe


ôm, giám đốc cơng ti, nhà khoa học, người
đạp xích lơ , giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn,
nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc
hoặc chân tay).


- HS lặp lại.


-1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu
tiên”


-HS thảo luận.


-Đại diện HS trình bày kết quả.


-Các nhóm thảo luận.


-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
-Cả lớp trao đổi và tranh luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán
ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em khơng
phải là người lao động vì những việc làm của
họ khơng mang lại lợi ích, thậm chí cịn có hại
cho xã hội.


*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
2-SGJ/29- 30)


-GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận về 1 tranh.



Những người lao động trong tranh làm nghề
gì và cơng việc đó có ích cho xã hội như thế
nào?


-GV kết luận:


+Mọi người lao động đều mang lại lợi ích
cho bản thân, gia đình và xã hội.


*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân (Bài tập
3-SGK/30)


-GV nêu yêu cầu bài tập 3:


-GV kết luận:


+Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự
kính trọng, biết ơn người lao động.


+Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người
lao động.


4.Củng cố - Dặn dò:
-Cho HS đọc ghi nhớ.2p
-Về nhà xem lại bài.


-Chuẩn bị bài tập 5, 6- SGK/30


-Các nhóm làm việc.



-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét
-HS làm bài tập


-HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và
bổ sung.


-HS làm việc cá nhân và trình bày kết
quả.


-Cả lớp nhận xét, bổ sung.


-Cả lớp thực hiện.
<i><b> Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012</b></i>


<b>CHIỀU</b>
<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
A/ Mục tiêu :


- Giúp HS rèn kĩ năng :


- Chuyển đổi được các số đo diện tích .
-Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
-Bài tập cần làm .Bài1,3b,5.


B/ Chuẩn bị :



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:2-4p</b></i>


-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới 29-31p


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
b) Luyện tập :
<b>Bài 1 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài


-Gọi học sinh lên bảng điền kết quả


-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 (nếu còn thời gian)


-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài
--Gọi 2 em lên bảng làm bài
*Bài 4 (nếu còn thời gian)
-Gọi học sinh nêu đề bài


-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .


-Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .


<i><b>Bài 5</b></i>



<b> -Gọi 1 HS đọc đề bài.</b>


+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .


+ Yêu cầu hS quan sát kĩ biểu đồ mật độ
dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời
giải đúng .


-GV nhận xét và cho điểm HS.


d) Củng cố - Dặn dò:2-3p
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


- HS thực hiện yêu cầu .


-Lớp theo dõi giới thiệu


- Hai học sinh đọc thành tiếng .
-2 HS lên bảng làm .


530 dm2<sub> = 530 00cm</sub>2<sub> </sub>


10 km 2 <sub>= 10 000 000 m</sub>2


1 000 000 m2<sub> = 1 km </sub>2


5 km2 <sub> = 5000 000 m </sub>2



2 000 000 m2 <sub> = 2 km </sub>2


-Hai em đọc đề bài .
-2 em làm bài trên bảng .


-Hai học sinh đọc thành tiếng .
<i><b>Giải :</b></i>


Chiều rộng của khu đất là :
3 : 3 = 1 ( km)
Diện tích khu đất là :
3 x 1 = 3 ( km 2<sub>)</sub>


Đáp số : 3 km2


- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lớp làm vào vở .


+ Một HS làm trên bảng .


a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số
lớn nhất .


b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng
2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng .


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012</b></i>


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b> CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i>-Biết đọc với giọng kể chậm rải, bước đầu đọc diễn cảm một đoạn thơ.</i>


-Hiểu ý nghĩa: Mọi vật sinh ra trên trái đất vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho
trẻ emnhững điều tốt đẹp nhất. (trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 (phóng to nếu có điều kiện).
 Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Bốn anh tài
" và trả lời câu hỏi về nội dung bài.


-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu
<b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>


<i><b> * Luyện đọc:</b></i>


-Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).


-Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng
-Gọi HS đọc toàn bài.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+ Trong " câu chuyện cổ tích " này ai là người
<i>sinh ra đầu tiên ?</i>


-Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu
hỏi.


+Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời ?
-Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người


-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


-Quan sát, lắng nghe.



-HS tiếp nối nhau đọc7 khổ thơ theo
trình tự:


-Luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc thành tiếng.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>mẹ ?</i>


- Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại , trao đổi
và trả lời câu hỏi.


+Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ?


-Gọi HS đọc tồn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi 4.


-Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?


.


-Ghi ý chính của bài.


<i><b> * Luyện đọc và diễn cảm:</b></i>


-Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài,


lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.


-Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS đọc diễn cảm từng khổ thơ .


-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ(thuộc ít nhất 3 khổ thơ)


-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.


+Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ .


+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm trả lời câu hỏi .


+Vì trẻ cần tình yêu và lời ru , trẻ cần
bế bồng , chăm sóc .


+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm trả lời câu hỏi .


+ Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ
ngoan , dạy trẻ biết nghĩ .


+ Thầy dạy trẻ học hành .



-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời
câu hỏi.


+ Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em /
Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm trân
trọng của người lớn đối với trẻ em /
Mọi sự thay đổi trên trái đất đều vì trẻ
em .


- 2 HS nhắc lại


-7 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo
dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm 3 HS .
+ Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ .


-2 đến 3 HS thi đọc thuộc lịng.
+ HS cả lớp .


<b>TỐN :</b>


<b> HÌNH BÌNH HÀNH </b>
A/ Mục tiêu :


- Nhận biết đựoc hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
-Bài tập cần làm: Bài1, 2.



B/ Chuẩn bị :


- Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : hình vng, hình chữ nhật, hình bình hành ,
hình tứ giác .


- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
- Giấy kẻ ô li .


<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
<i><b> 2.Bài mới </b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
b) Khai thác:


+ Hình thành biểu tượng về hình bình
<i><b>hành :</b></i>


+ Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài
học của SGK rồi nhận về hình bình hành .
-Hướng dẫn học sinh tên gọi về hình bình
hành .


-Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài .
+ Nhận biết một số đặc điểm về hình bình
<i><b>hành :</b></i>



+ Yêu cầu HS phát hiện các đặc điểm của
hình bình hành .


- Gọi 1 HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện
, ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo
khoa và đưa ra nhận xét


+ u cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng
hình bình hành có trong thực tế cuộc sống .
+ Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận
biết nêu tên các hình là hình bình hành .
<i>- Hình bình hành có đặc điểm gì ?</i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại .
c) Luyện tập :
<b>-Bài 1 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài


-Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành .
+ GV vẽ các hình như SGK lên bảng .
-Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm
vào vở


-Nhận xét bài làm học sinh .
-Bài 2 :


-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài .



-Lớp theo dõi giới thiệu


-Quan sát hình bình hành ABCD để nhận
biết về hình bình hành .


- 2HS đọc : Hình bình hành ABCD.


-1 HS thực hành đo trên bảng .


- HS ở lớp thực hành đo hình bình hành
trong SGK rút ra nhận xét .


+ Hình bình hành ABCD có :


- 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp
AD và BC .


- Cạnh AB song song với DC , cạnh AD
song song với BC .


- AB = DC và AD = BC .


- HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số
hình bình hành trên bảng .


<i><b>- hình bình hành có hai căp cạnh đối </b></i>
<i>diện song song và bằng nhau .</i>


- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .



- Hai học sinh đọc thành tiếng .
+ 1 HS nhắc lại .


-Một HS lên bảng tìm .
H1


H2 H3


H4 H5


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Vẽ 2 hình như SGK lên bảng .


- Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối
diện của tứ giác ABCD .


-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng sửa bài
-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
* Bài 3 :(nếu còn thời gian)


-Gọi học sinh nêu đề bài


-Gọi 1 em lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng
để có các hình bình hành hồn chỉnh .


-Giáo viên nhận xét bài học sinh .




d) Củng cố - Dặn dò:2-3p
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


-1 em đọc đề bài .


- Quan sát hình , thực hành đo để nhận
dạng biết các cặp cạnh đối song song và
bằng nhau ở tứ giác MNPQ .


-1 em sửa bài trên bảng .


-Hai học sinh nhận xét bài bạn .


-Hai học sinh đọc thành tiếng .


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP XAY DỰNG MỞ BÀI TRONG </b>
<b>BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT </b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>-Nắm vững 2 kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).</b>
- Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên .



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong
bài văn miêu tả đồ vật .


<i>Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay đồ vật định tả .</i>


<i>Mở bài gián tiếp - Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả .+</i>
Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở
bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp
và mở bài gián tiếp ) .


+Ghi điểm từng học sinh .
<b>2/ Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


b. Hướng dẫn làm bài tập :
<i><b>Bài 1</b><b> : </b><b> Yêu cầu HS đọc đề bài</b></i>
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.



-2 HS thực hiện .


- Lắng nghe .
-1 em đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Bài 2 : </b></i>


- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu


- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn
đạt nhận xét chung và cho điểm những HS
viết tốt .


<i><b>* Củng cố – dặn dò</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :


<i>Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn</i>
<i>em .</i>


-Dặn HS chuẩn bị bài sau


-Phát biểu ý kiến.


- 2 HS đọc thành tiếng .


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực
hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc


bàn học theo 2 cách như yêu cầu - Tiếp
nối trình bày , nhận xét .


+ Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học sinh
<i>này là người bàn ở trường thân thiết ,</i>
<i>gần gũi với tôi đã hai năm nay .</i>


+ Cách 2 gián tiếp : Tơi rất u q gia
<i>đình tơi , gia đình của tơi vì nơi đây tơi</i>
<i>có bố mẹ và các anh chị em thân thương</i>
<i>, có những đồ vật , đồ chơi thân quen ,</i>
<i>gắn bó với tơi . Nhưng thân thiết và gần</i>
<i>gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn</i>
<i>của tôi .</i>


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên


Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012
<b>TOÁN </b>


<b> DIỆNTÍCH HÌNH BÌNH HÀNH</b>
A/ Mục tiêu :


- Biết cách tính diện tích hình bình hành.
- Bài tập cần làm; Bài1,3(a).


B/ Chuẩn bị :


- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa .


- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .


- Giấy kẻ ô li , cạnh 1 cm , thước kẻ , e ke và kéo .
<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
<i><b> 2.Bài mới </b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
b) Khai thác:


+Hình thành cơng thức tính diện tích hình
<i><b>bình hành :</b></i>


- HS thực hiện yêu cầu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ
đoạn AH vng góc với CD .


+ Giới thiệu đến học sinh cạnh DC là đáy
hình bình hành ; đoạn AH gọi à chiều cao
của hình bình hành


+ GV đạêt vấn đề : - Chúng ta hãy tính diện
tích hình bình hành .



+ Cho HS quan sát và kẻ được chiều cao AH
vào hình hình bình hành.


-Giới thiệu cách tính diện tích hình bình hành.
* Giới thiệu cơng thức tính diện tích hình
bình hành


+ Nếu gọi diện tích hình bình hành là S .
- Đáy hình bình hành là a .


- Chiều cao là h .
+Ta có cơng thức :


- Yêu cầu học sinh nhắc lại .
<i><b>c) Luyện tập :</b></i>


<b>Bài 1 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài


+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK
lên bảng .


+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích
hình bình hành .


-Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở



-Nhận xét bài làm học sinh .


-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : (nếu cịn thời gian)


-u cầu học sinh nêu đề bài


+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK
lên bảng


+ Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích
hình chữ nhật và hình bình hành .


-Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở
5cm 5cm
10 cm 10 cm
<i>+ Em có nhận xét gì về diện tích hai hình </i>
<i>này ? </i>


-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .Bài


-Quan sát hình bình hành ABCD , thực
gọi tên và nhận biết về cạnh đáy và
chiều cao của hình bình hành .
+ Thực hành kẻ đường cáo AH.
.


- 2HS nêu lại quy tắc và cơng thức tính
diện tích hình bình hành , lớp đọc


thầm .


-1 HS đọc thành tiếng .


+ 1 HS đọc thành tiếng .


- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính
diện tích vào vở .


+ 3 HS lên bảng làm .


a/ Diện tích hình bình hành :
5 x 9 = 45 cm 2


b/ Diện tích hình bình hành :
13 x 4 = 52 cm 2


c/ Diện tích hình bình hành :
7 x 9 = 63 cm 2


-1 HS đọc thành tiếng .
+ 1 HS lên bảng làm .


a/ Diện tích hình bình hành :
5 x 10 = 50 cm 2


b/ Diện tích hình chữ nhật :
5 x 10 = 50 cm 2


- Hình chữ nhật và hình bình hành có


diện tích bằng nhau .


+ Tính diện tích hình chữ nhật và hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>3 :</b>


-Gọi học sinh nêu đề bài
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Gọi 1 em lên bảng tính .


-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .




<i><b>d) Củng cố - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


bình hành khi biết số đo các cạnh .


1 em đọc đề bài .
- Lớp làm bài vào vở .
-1 em sửa bài trên bảng .
<i>+ Đổi 4 dm = 40 cm </i>


a/ Diện tích hình bình hành :
40 x 34 = 1360 cm 2



<i>+ Đổi 4 m = 40 dm </i>
*b(nếu cịn thời gian)


/ Diện tích hình bình hành :
40 x 13 = 520 dm 2


Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ TÀI NĂNG </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết thêm một số từ ngữ( Kể cả tục ngữ,từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết
sắp xếp các từ Hán Việt (co tiếng tài) theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với mỗi từ đã xếp
(BT1,2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3,4).


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Từ điển tiếng việt, hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học
 4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 .


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định chủ


ngữ trong câu kể Ai làm gì ? .


-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.


-3 HS lên bảng viết.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.


-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa
tìm được.



<i>Tài hoa , tài giỏi , tài nghệ , tài ba , tài</i>
<i>đức , tài năng ,…</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ :


<i><b>Bài 3:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.


-Hỏi: + Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào
<i>ca ngợi sự thơng minh , tài trí của con người ?</i>
-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học
hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên .
+ Nhận xét câu trả lời của HS .


+ Ghi điểm từng học sinh .
<i><b>Bài 4:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.


+ Giúp HS hiểu nghĩa bóng các tục ngữ.


-Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải
thích vì sao lại thích câu đó .



-GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS
-Cho điểm những HS giải thích hay.


<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ ,
thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài
năng và chuẩn bị bài sau.


<i>tài ,…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vơ.û
-HS có thể đặt:


+Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa .
<i>+ Anh hùng lao động Hồ Giáo là</i>
<i>người công nhân rất tài năng .</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


+ Suy nghĩ và nêu .
a/ Người ta là hoa đất .


b/ Nước lã mà vã nên hồ


Tay không mà nổi cơ đồ mới
ngoan .



-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vơ.û
+ Lắng nghe .


+HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ
,giải thích.


-HS cả lớp .
<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>KIM TỰ THÁP AI CẬP </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


 Nghe – viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
Làm đúng bài tập chính tả về âm đầu và vần dễ lẫnBT2


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập2 .


 Ba băng giấy viết nội dung BT3 a hoặc 3 b
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở
nháp.



+PN: viết thư , việc làm , thời tiết , xanh biếc
<i>thương tiếc , biết điều ....</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<i><b> * TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN VĂN:</b></i>
-Gọi HS đọc đoạn văn.


-Hỏi: + Đoạn văn nói lên điều gì ?
<i><b> * HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHĨ:</b></i>


-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.


<i><b> * NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:</b></i>
<i> * SỐT LỖI CHẤM BÀI:</i>


<b> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
Bài 2:


a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS .
-Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm,



nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm
khác chưa có.


-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.


-Lắng nghe.


-Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một
cơng trình kiến trúc vĩ đại của người Ai
Cập cổ đại.


-Các từ : lăng mộ , nhằng nhịt , chuyên
<i>chở , kiến trúc , buồng , giếng sâu , vận</i>
<i>chuyển ,...</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào
phiếu.



-Bổ sung.


- HS cả lớp .
<b>ĐỊA LÝ </b>


THÀNH PHƠ HẢI PHỊNG
<b>I.Mục tiêu :</b>


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phịng:
+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.


+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch...
- Chỉ được Hải Phịng trên lược đồ.


HS khá, giỏi: Kể một số điều kiện để thành phố Hải Phòng trở thành cảng biển, một trung
tâm du lịch lớn của nước ta (Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận lợi cho
việc ra vào, neo đậu của tàu thuyền nơi đây có nhiều cầu tàu,...; có các bãi biển Đồ Sơn,
Cát Bà với nhiều cảnh đẹp.


<b>II.Chuẩn bị :</b>


-Các BĐ :hành chính, giao thơng VN.
-BĐ Hải Phịng (nếu có) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:Cho HS hát .</b></i>


<i><b>2.KTBC : </b></i>


-Chỉ vị trí của thủ đơ Hà Nội trên BĐ.


GV nhận xét, ghi điểm.


<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</i>
<i> b.Phát triển bài : </i>


1/.HẢI PHÒNG THÀNH PHỐ CẢNG:
*Hoạt động nhóm:


-Cho các nhóm dựa vào SGK, BĐ hành
chính và giao thơngVN, tranh, ảnh thảo luận
theo gợi ý sau:


+TP Hải Phịng nằm ở đâu?


+Chỉ vị trí Hải Phòng trên lược đồ .


*HP có những điều kiện tự nhiên thuận lợi
nào để trở thành một cảng biển ?


+Mô tả về hoạt động của cảng HP.
- GV giúp HS hoàn thiện phần trả lời .


2/.ĐÓNG TÀU LÀ NGÀNH CÔNG
NGHIỆP QUAN TRỌNG CỦA HẢI
PHÒNG:


*Hoạt động cả lớp:



-Cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi
sau:


+So với các ngành cơng nghiệp khác, cơng
nghiệp đóng tàu ở HP có vai trị như thế nào?
+Kể tên các nhà máy đóng tàu ở HP


+Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở
HP (xà lan, tàu đánh cá, tàu du lịch, tàu chở
khách, tàu chở hàng…)


GV bổ sung thêm


3/.HẢI PHÒNG LÀ TRUNG TÂM DU
LỊCH:


* Hoạt động nhóm:


-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo
luận theo gợi ý :


+Hải Phịng có những điều kiện nào để phát
triển ngành du lịch ?


-GV nhận xét, kết luận.
<i><b>4.Củng cố : </b></i>


<b> -GV: Đến HP chúng ta có thể tham gia được</b>
nhiều hoạt động lí thú :nghỉ mát, tắm biển,
tham gia các danh lam thắng cảnh, lễ hội


,vườn quốc gia cát Bà …


-Cả lớp .


-HS lên chỉ BĐ và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét.


-HS các nhóm thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
-HS nhận xét, bổ sung.


-HS trả lời câu hỏi .


-HS khác nhận xét, bổ sung.


-HS các nhóm thảo luận .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

*Kể một số điều kiện để HP trở thành một
cảng biển, một trung tâm du lịch .


*Nêu tên các sản phẩm của ngành cơng
nghiệp đóng tàu ở HP.


<b> -CHO HS ĐỌC BÀI TRONG KHUNG </b>
<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học .


-Chuẩn bị bài tiết sau: “Đồng bằng Nam


Bộ”.


-HS trả lời .
-HS đọc .


-HS cả lớp.
<b>CHIỀU</b>


<b>TIẾNG VIỆT:</b>


<b>ÔN LUYỆN TỪ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Nhận biết được câu kể Ai làm gì? xác định bộ phận chủ ngữ trong câu .


-Biết thêm một số từ ngữ( Kể cả tục ngữ,từ Hán Việt)nói về tài năng của con người.
<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Phiếu học tập.


<b>III.Hoạt động dạy học.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


Bài cũ:


Gọi HS thực hiện bài tập buổi sáng.
-Nhận xét ,ghi điểm.


Bài mới:


-Giới thiệu.


-Ghi đầu bài lên bảng.
-Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:


-Nêu đoạn văn có câu kể Ai làm gì?


-u cầu HS thảo luận nhóm: 1em hỏi ,1em
trả lời để tìm ra chủ ngữ trong câu kể Ai
làm gì?


-Nhận xét về câu kể Ai làm gì?


-Bài 2: Tìm các từ chỉ về các mơn thể thao
mà em biết.


-Nhận xét ghi điểm .
4.Củng cố dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


HS lên bảng thực hiện


-Lắng nghe.


-1 em đọc lại đoạn văn.


-Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét.



-HS thảo luận theo nhóm đơi.
-Báo cáo kết quả.


<b>KĨ THUẬT</b>


<b>ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU HOA</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau ,hoa.
<b>II/ Đồ dùùùng dạy- học:</b>


-Sưu của việc trồng rau, hoa.
tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa.
-Tranh minh hoạ ích lợi


<b> IIIHoạt động dạy- học:</b>


Tiết 1


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i>1.Ổn định:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>


Kiểm tra dụng cụ học tập.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


a)Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau
và hoa.



<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về
<i>lợi ích của việc trồng rau, hoa.</i>


-GV treo tranh H.1 SGKvà cho HS quan sát
hình.Hỏi:


+Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của
việc trồng rau?


+Gia đình em thường sử dụng rau nào làm
thức ăn?


+Rau được sử dụng như thế nào trong bữa
ăn ở gia đình?


+Rau cịn được sử dụng để làm gì?


-GV tóm tắt : Rau có nhiều loại khác nhau.
Cĩ loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có
nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người
dễ tiêu hóa. Vì vậy rau không thể thiếu trong
bữa ăn hằng ngày của chúng ta.


-GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi :
+Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và
hoa ?



-GV nhận xét và kết luận.


* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
<i>điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở</i>
<i>nước ta.</i>


* GV cho HS thảo luận nhóm:


+Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?
-GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả
lời:


+Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ?
-GV nhận xét bổ sung


-GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-Rau làm thức ăn hằng ngày,rau


cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho


con người,dùng làm thức ăn cho


vật nuôi…


-Rau muống, rau dền, …


-Được chế biến các món ăn để ăn với



cơm như luộc, xào, nấu.


-Đem bán, xuất khẩu chế biến thực


phẩm …


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo
trồng, chăm sĩc rau, hoa.


-GV tóm tắt những nội dung chính của bài
học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS
đọc.


3.Nhận xét- dặn dị:


-Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ
trồng rau, hoa”.


-HS thảo luận nhóm.


-Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời.


-HS đọc phần ghi nhớ SGK.


-HS cả lớp.
<i><b>Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


A/ Mục tiêu :


- Hình thành cơng thức về tính chu vi hình bình hành .


- Biết vận dụng cơng thức tính chu vi và diện tích hình bình hành để giải các bài toán
liên quan .


B/ Chuẩn bị :


- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa .
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .


<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .
-Chấm tập hai bàn tổ 2.


+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
- Diện tích hình bình hành và nêu cơng thức
<i>tính diện tích hình bình hành ?</i>


-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
-Nhận xét chung phần kiểm tra bài
2.Bài mới


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>



-Bài học hơm nay chúng ta tìm hiểu về cách tính
chu vi hình bình hành thơng qua bài " Luyện
tập ".


<i><b>b) Luyện tập :</b></i>
<b>*Bài 1 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Hỏi học sinh yêu cầu đề bài .


+ GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK
lên bảng .


+ Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện ở
từng hình .


- HS thực hiện yêu cầu .


- 2 HS trả lời .


-Học sinh nhận xét bài bạn .


-Lớp theo dõi giới thiệu


-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.


-1 HS đọc thành tiếng .


-Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong


các hình chữ nhật ABCD , hình bình
hành EGHK và tứ giác MNPQ ,
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và và
nêu tên các cặp cạnh đối diện của
từng hình vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và
chữa bài


-Nhận xét bài làm học sinh .


*Bài 2 :


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài


-GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng .
+ Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình
bình hành .


-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở


-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
* Bài 3 :


-Gọi học sinh nêu đề bài .


+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên
gọi các cạnh của hình bình hành





+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành .
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2 .
- Công thức tính chu vi :


+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P , cạnh
AB là a và cạnh BC là b ta có :


-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Gọi 1 em lên bảng tính .


-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
*Bài 4 :


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài .


+ Đề bài cho biết gì ? và yêu cầu gì ?


a/ Hình chữ nhật ABCD có :
- Cạnh AB và CD , cạnh AC và BD
b/ Hình bình hành EGHK có :
- Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH
c/ Tứ giác MNPQ có :


- Cạnh MN và PQ , cạnh MQ và NP
-1 HS đọc thành tiếng .


- Kẻ vào vở .



- 1 HS nhắc lại tính diện tích hình
bình hành .


- HS ở lớp tính diện tích vào vở
+ 1 HS lên bảng làm .


Độ dài
đáy


7cm 14 dm 23 m


Chiều
cao


16cm 13dm 16m


Diện
tích


7 x 16
=
112
cm2


14 x
13=
182
dm2


23 x


16=
368 m 2


- Tính diện tích hình bình hành .


-1 em đọc đề bài .


+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ
dài các cạnh AB và cạnh BD .


+ Thực hành viết công thức tính chu
vi hình bình hành .


+ Hai HS nhắc lại .


- Lớp làm bài vào vở .
-1 em sửa bài trên bảng .
a/ Chu vi hình bình hành :
( 8 + 3 ) x 2 = 22 cm
b/ Chu vi hình bình hành :
( 10 + 5 ) x 2 = 30 dm


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS sửa bài .


-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:


-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.



- 1 HS đọc thành tiếng .


- Cho biết mảnh đất hình bình hành
có đáy 40 dm , chiều cao 25 dm .
+ Đề bài yêu cầu tính diện tích của
mảnh đất .


+ Lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng
làm bài .


* Giải :


- Diện tích mảnh đất hình bình
hành :


40 x 25 = 1000 ( dm 2 <sub>)</sub>


Đáp số : 1000 dm 2


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


<b>TẬP LÀM VĂN :</b>


<b> LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI </b>
<b> TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>- Nắm vững hai cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả đồ vật</b>
(BT1).



<b>-Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). </b>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng)
trong bài văn miêu tả đồ vật .


+ Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b> 1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>


- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách
mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực
tiếp và mở bài gián tiếp ) .


-Nhận xét chung.


+Ghi điểm từng học sinh
<b>2/ Bài mới : </b>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


b. Hướng dẫn làm bài tập :
<i><b>Bài 1 : </b></i>


- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .



-2 HS thực hiện .


- Lắng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Nhắc HS : - Các em chỉ đọc và xác định
đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này
thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng
hay không mở rộng) .


- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét
chung và cho điểm những HS làm bài tốt .


<i><b>Bài 2 : </b></i>


- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .


- Yêu cầu trao đổi , lựa chọn đề bài miêu tả
( là cái thước kẻ , hay cái bàn học , cái trống
trường ,..) .


+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết một đoạn kết
bài theo kiểu mở rộng cho bài bài văn miêu
tả đồ vật do mình tự chọn .


- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét
chung và cho điểm những HS làm bài tốt .


<i><b>* Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS chuẩn bị bài sau


và xác định đoạn kết thuộc cách nào như
yêu cầu .


+ Lắng nghe .


- Tiếp nối trình bày , nhận xét .


a/ Đoạn kết là đoạn : Má bảo : " Có của
<i>phải biết giữ gìn thì mới được lâu bền "</i>
<i>Vì vậy mỗi khi đi đâu về , tơi đều móc</i>
<i>chiếc nón vào cái đinh đóng trên tường .</i>
<i>Khơng khi nào tơi dùng nón để quạt vì</i>
<i>quạt như thế nón sẽ bị méo vành .</i>


+ Đó là kiểu kết bài mở rộng : căn dặn
của mẹ ; ý thức gìn giữ cái nón của bạn
nhỏ .


-1 HS đọc thành tiếng .


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm và
chọn đề bài miêu tả .


+ Lắng nghe .



- 4 HS làm vào vở.


- Tiếp nối trình bày , nhận xét .


- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên


<b>LỊCH SỬ</b>


NƯƠC TA CUÔI THƠI TRÂN
<b>I.Mục tiêu :</b>


-Nắm được một số sự kiện về suy yếu của nhà Trần:


+ Vua quan ăn chơi sa đoạ;trong triều một số quang lại bất bình,Chu Văn An dân sớ xin
chém 7 tên quan coi thường phép nước.


+ Nơng dân và nơ tì nổi dậy đấu tranh.


- Hoàng cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi nhà trần lập nên nhà Hồ:


+ Trước sự suy yếu của nhà Trần-một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần lập
nên nhà Hồ và lập tên nước là Đại Ngu.


* Hs khá ,giỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống qn Minh của Hồ Q Ly bị thất bại:
khơng đồn kết đựoc toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân
đội.



<b>II.Chuẩn bị :</b>
- PHT của HS.


- Tranh minh hoạ như SGK nếu có .
<b>III.Hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1.Ổn định:1p</b></i>
Cho HS hát .
<i><b>2.KTBC :2-3p</b></i>


-Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long
vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc ?
-GV nhận xét , ghi điểm .


<i><b>3.Bài mới :27-29p</b></i>


<i> a.Giới thiệu bài: Giơí thiệu và ghi tựa.</i>
b.Phát triển bài:


Hoạt động nhóm :


GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của
phiếu:


Vào giữa thế kỉ XIV :


+Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?


+Chu Văn An đã làm gì?


+Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
+Thái độ phản ứng của nhân dân với triều
đình ra sao ?


+Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
-GV nhận xét,kết luận .


-GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất
nước ta cuối thời Trần.


*Hoạt động cả lớp :


-GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
+Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
*Ơng đã làm gì ?


+Trước sự suy yếu của nhà Trần ,ông đã làm


-Cả lớp hát .


-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .


-HS nghe.


-HS các nhóm thảo luận và cử người
trình bày kết quả .



+n chơi sa đoạ .
+Vơ cùng cực khổ.


+Bát bình, phẫn nộ trước thói xa hoa,
sự bóc lột của vua quan , nơng dân và
nơ tì đã nổi dậy đấu tranh.


+Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
-Các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
-1 HS nêu.


-HS trả lời.


+Là quan đại thần của nhà Trần.


*Ông đã thay thế các quan cao cấp của
nhà Trần bằng những người thực sự có
tài, đặt lệ các quan phải thường xuyên
xuống thăm dân .Quy định lại số ruộng
đất, nơ tì của quan lại quý tộc, nếu thừa
phải nộp cho nhà nước.Những năm có
nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc
và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

gì?


-GV cho HS dựa vào SGK để trả lời :Hành
động truất quyền vua là hợp lịng dân vì các
vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa,


làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và
Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.


<i><b>*Tại sao cuộc kháng chiến chống quân Minh</b></i>
<i><b>xâm lược của Hồ Quý Ly bị thất bại? </b></i>


<i><b>4.Củng cố-dặn dò :2p</b></i>


-GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến
thắng Chi Lăng”.


-HS khác nhận xét, bổ sung .


-3 HS đọc bài học.
-HS trả lời câu hỏi.


-HS trả lời.


-HS cả lớp.
<b>KHOA HỌC</b>


<b>GIĨ NHẸ - GIĨ MẠNH - PHỊNG CHỐNG BÃO</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


Giúp HS :


- Nêu được một số tác hại về bão: thiệt hại về người và của.
-Nêu cách phòng chống:



+Theo dõi bản tin thời tiết.


+Cắt điện,tàu thuyền khơng ra khơi.
+Đến nơi trú ẩn an tồn.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-Hình minh hoạ 1 , 2, 3 , 4 trang 76 SGK phóng to


+ HS sưu tầm tranh ảnh về các thiệt hại do dông bão gây ra .
+ Phiếu học tập .


III/ Hoạt động dạy- học:


* HOẠT ĐỘNG<i> KHỞI ĐỘNG : </i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>


Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Nêu nguyên nhân gây ra gió.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i> * Giới thiệu bài: </i>


* Hoạt động 1:


<i> MỘT SỐ CẤP ĐỘ CỦA GIÓ </i>
Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc mục


bạn cần biết trang 76 SGK .


_ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các
thông tin trong SGK trang 76


-Nêu các cấp độ của gió.


* Kết luận : Gió có khi thổi mạnh , có khi
thổi yếu . Gió càng lớn thì càng gây tác hại
cho con người .


-HS trả lời.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* Hoạt động 2:


<i> THIỆT HẠI DO BÃO GÂY RA VÀ CÁCH</i>
<i>PHÒNG CHỐNG BÃO </i>


-GV yêu cầu HS trả lời theo các câu hỏi sau:
+Em hãy nêu những dấu hiệu khi trời có
dơng ?


+Hãy nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão
?


+Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm .
- Yêu cầu đọc mục bạn cần biết trang 77 SGK
sử dụng tranh ảnh đã sưu tầm để nói về :


+ Tác hại do bão gây ra .


+ Một số cách phòng chống bão mà em biết .
+ GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn


-Gọi các nhóm HS lên trình bày , nhóm
khác nhận xét bổ sung .


-GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí
nghiệm đúng , sáng tạo.


+ GV nêu : Các hiện tượng dông bão gây rất
nhiều thiệt hại về nhà cửa , con người…
Hoạt động 3:


<i> TRỊ CHƠI : GHÉP CHỮ VÀO HÌNH VÀ</i>
<i>THUYẾT MINH </i>


+ GV Treo 4 tranh minh hoạ trang 76 trong
SGK yêu cầu HS tham gia thi lên bốc thăm
các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh
hoạ . Sau đó thuyết minh về những hiểu biết
của mình về cấp gió đó ( hiện tượng , tác hại
và cách phòng chống)


- Gọi HS lên tham gia trị chơi .


+ Gọi nhóm xung phong trình bày , Yêu cầu
các nhóm khác nhận xét bổ sung ( nếu có )


- Nhận xét và cho điểm từng học sinh .
IV-Củng cố dặn dò:


-GV nhận xét tiết học.


+ HS lần lượt trả lời .


- Khi có gió mạnh kèm theo mưa to là
dấu hiệu trời có dơng .


- Gió mạnh liên tiếp kèm theo mưa to ,
bầu trời đầy mây đen đơi khi có gió
xốy .


-HS hoạt động theo nhóm 4 người .
-Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng
bức tranh để trình bày.


- 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận trao đổi
và giải thích các hiện tượng .


- HS trình bày ý kiến .


+ Lắng nghe .


- Lắng nghe GV phổ biến luật chơi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Sinh hoạt lớp : </b></i>



<b> NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.</b>
<b> A/ Mục tiêu :</b>


 Đánh giá các hoạt động tuần 18 phổ biến các hoạt động tuần 19.


* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát
huy .


<b>B/ Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 19 .


 Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
<i> C/ Lên lớp :</i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra :</b></i>


-Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh .
<i> </i>


<i><b>a) Giới thiệu</b><b> :</b><b> </b></i>


-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
<b>1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua</b><i><b> .</b><b> </b></i>


-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các cơng việc đã thực hiện
tốt và chưa hồn thành .



-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại
còn mắc phải .


<b>2*/ Phổ biến kế hoạch tuần 19.</b>


-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần
tới :


-Về học tập .
- Về lao động .


-Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban
giám hiệu


<i> </i>


<i> d) Củng cố - Dặn dò:</i>


-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.


-Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới .


-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết
sinh hoạt.


-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt


lên báo cáo


các hoạt động của tổ mình .


-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ
trách lao động , chi đội trưởng báo
cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt
động của lớp trong tuần qua.


-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong
lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế
hoạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Chiều thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2010</b>


TIẾNG VIỆT:


ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂNØ
I.Mục tiêu:


Luyện tập xây dựng đoạn mở bài ,kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.
II.Chuẩn bị:


-Phiếu học tập.


III.Hoạt động dạy học.


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



Bài cũ:


Gọi HS thực hiện bài tập buổi sáng.
-Nhận xét ,ghi điểm.


Bài mới:
-Giới thiệu.


-Ghi đầu bài lên bảng.


HS lên bảng thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:


-Nêu yêu cầu đề bài: viết đoạn mở bài tả
một đồ vật mà em yêu thích.


-Nhận xét và bổ sung thêm .


-Bài 2: Nêu yêu cầu đề bài: Viết đoạn kết
bài tả một đồ vật mà em yêu thích


-Nhận xét ghi điểm .
4.Củng cố dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.


-1 em đọc lại đoạn văn.
-Thực hiện cá nhân.


-Báo cáo kết quả.


-Thực hiện như bài tập 1.


TOÁN:


LUYỆN TẬP VỀ HÌNH BÌNH HÀNH


I. Mục tiêu: (tt)


-Củng cố về hình bình hành:
+ đặc điểm hình bình hành,
+diện tích hình bình hành.
II.Chuẩn bị


III.Hoạt động dạy học:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Bài củ:


Gọi HS thực hiện bài tập buổi sáng.
-Nhận xcét ghi điểm.


Bài mới : giới thiệu bài.
-Ghi đầu bài lên bảng.
-Hướng dẫn HS luyện tập.\
Bài 1(trang 13 VBT)


-Nhận xét ghi điểm .


Bài 2:(trang 13 VBT)
_nêu yêu cầu bài tập.


_Nhận xét ghi điểm .
Bài 3:( trang 14 VBT)
-Hướng dẫn HS thực hiện.
-Nhận xét bài làm của HS.
4.Củng cố dặn dò:


_ Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.


2 em lên bảng thực hiện.


1 em nêu yêu cầu bài tập.
-Quan sát các hình và nêu tên .
-Báo cáo kết quả.


1 em nêu yêu cầu bài tập.


-Thực hiện ách tính diện tích với các số đo
cho trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b> Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010</b></i>
TOÁN


LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :


- Giúp HS rèn kĩ năng :



- Chuyển đổi được các số đo diện tích .
-Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột.
-Bài tập cần làm .Bài1,3b,5.


B/ Chuẩn bị :


- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ:2-4p</b></i>


-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
2.Bài mới 29-31p


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>
b) Luyện tập :
<b>Bài 1 :</b>


-Yêu cầu học sinh nêu đề bài


-Gọi học sinh lên bảng điền kết quả


-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 (nếu còn thời gian)


- HS thực hiện yêu cầu .



-Lớp theo dõi giới thiệu


- Hai học sinh đọc thành tiếng .
-2 HS lên bảng làm .


530 dm2<sub> = 530 00cm</sub>2<sub> </sub>


10 km 2 <sub>= 10 000 000 m</sub>2


1 000 000 m2<sub> = 1 km </sub>2


5 km2 <sub> = 5000 000 m </sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài
--Gọi 2 em lên bảng làm bài
*Bài 4 (nếu còn thời gian)
-Gọi học sinh nêu đề bài


-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .


-Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Giáo viên nhận xét bài học sinh .


<i><b>Bài 5</b></i>


<b> -Gọi 1 HS đọc đề bài.</b>


+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .



+ Yêu cầu hS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân
số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải
đúng .


-GV nhận xét và cho điểm HS.


d) Củng cố - Dặn dò:2-3p
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


-Hai em đọc đề bài .
-2 em làm bài trên bảng .


-Hai học sinh đọc thành tiếng .
<i><b>Giải :</b></i>


Chiều rộng của khu đất là :
3 : 3 = 1 ( km)
Diện tích khu đất là :
3 x 1 = 3 ( km 2<sub>)</sub>


Đáp số : 3 km2


- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lớp làm vào vở .


+ Một HS làm trên bảng .



a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số
lớn nhất .


b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng
2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng .


-Học sinh nhắc lại nội dung bài.


-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


 HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ)
 Nhận biết được câu kể Ai làm gì? xác định bộ phận chủ ngữ trong câu


(BT1,mụcIII), biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh
vẽ(BT2,2) .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét , đoạn văn ở
bài tập1 ( phần luyện tập )


<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:2-4p</b></i>



+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :


-Trong câu kể Ai làm gì ? vị ngữ do từ
<i>loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? </i>
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
<i><b>2. Bài mới:29-31p</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài:</b>


2 HS đứng tại chỗ đọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
Bài 1:


-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả
lời câu hỏi bài tập 1.


- Yêu cầu HS tự làm bài .


-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn


+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
<i><b>Bài 2 :</b></i>


- Yêu cầu HS tự làm bài .


-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài
cho bạn



+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .


<i><b>Bài 3 :</b></i>


<i>+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa</i>
<i>gì ?</i>


+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ
tên của người , con vật ( đồ vật , cây cối
được nhắc đến trong câu )


<i><b>Bài 4 :</b></i>


-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung


-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo
luận cặp đôi .


+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK.


- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên
bảng .


+ Đọc lại các câu kể :


-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng


chì vào SGK .


- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng .
<i>1. Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ , chúi</i>
<i>mỏ về </i>


<i> CN</i>


<i>phía trước , định đớp bọn trẻ .</i>


<i>2. Hùng / đút vội khẩu súng vào túi</i>
<i>quần , </i>


<i> CN</i>


<i>chạy biến .</i>


<i>3. Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng</i>
<i>Tiến .</i>


<i> CN</i>


<i>4. Em / liền nhặt một cành xoan , xua</i>
<i>đàn </i>


<i> CN</i>


<i>ngỗng ra xa .</i>


<i>5. Đàn ngỗng / kêu quàng quạc , vươn</i>


<i>cổ chạy </i>


<i> CN</i>
<i>miết .</i>


+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người ,
của vật trong câu .


+ Lắng nghe .


- Một HS đọc thành tiếng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
<i>+ Chủ ngữ trong </i>câu kể Ai làm gì ? là
danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc
gọi là cụm danh từ .


<i><b>c. Ghi nhớ:</b></i>


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<b> d. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b> Bài 1:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng .



- Lắng nghe .


-2 HS đọc thành tiếng.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Hoạt động trong nhóm theo cặp .
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
-Chữa bài (nếu sai)


<i><b>Bài 2:</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .


-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải
đúng .


+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
<i><b>Bài 3 :</b></i>


-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi .


+Trong tranh những ai đang làm gì ?


- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV


khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì
trong tranh chỉ hoạt động của mọi
người .


- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng
từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:2-3p</b></i>


-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu)


-1 HS đọc thành tiếng.


-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào
vở.


- Nhận xét chữ bài trên bảng .


+ Các chú công nhân đang khai thác
<i>than trong hầm sâu .</i>


<i>+ Mẹ em luôn dậy sớm để lo bữa sáng</i>
<i>cho cả nhà .</i>


<i>+ Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh</i>
<i>thẳm .</i>


- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .



+ Trong tranh bà con nông dân đang ra
đồng gặt lúa , mấy bạn học sinh đang cắp
sách đến trường , các bác nông dân đang
đánh trâu ra cày ruộng , trên cành cây
những chú chim đang chuyền cành hót líu
lo .


- Tự làm bài .


- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
<b>KỂ CHUYỆN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Dựa vào lời kể của giáo viên nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ BT1,kể
lại được từng đoạn cho câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rỏ ràng ,đủ ý(BT2).


-Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ).
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:2-4p</b></i>


-Gọi 2 HS kể lại truyện " Một phát minh
nho nhỏ " .


2ø. Bài mới:29-32p
<b> a. Giới thiệu bài:</b>



<b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<i><b> * GV kể chuyện : </b></i>


<b>- Kể mẫu câu chuyện lần 1. </b>


+ Giải nghĩa từ khó trong truyện ( ngày
tận số hung thần , vĩnh viễn )


+ GV kể lần 2 , vừa kể kết hợp chỉ từng
bức tranh minh hoạ .


-Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong
SGK và mơ tả những gì em biết qua bức
tranh.


<i><b> * Kể trong nhóm:</b></i>


-Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
-yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi
giúp đỡ các em yếu.


<i><b> * Kể trước lớp:</b></i>


-Tổ chức cho HS thi kể.


-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.


-Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS .



<i><b>3. Củng cố – dặn dò:2-3p</b></i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà
em nghe các bạn kể cho người thân nghe
và chuẩn bị bài sau.


-2 HS kể trước lớp.


+ Lắng nghe .


+ Lắng nghe kết hợp quan sát từng bức
tranh minh hoạ.


-2 HS giới thiệu.
-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể
chuyện.


-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về
ý nghĩa truyện.


-Nhận xét lời kể của bạn.


<b>KHOA HỌC</b>
<b>``````````````````</b>
TẠI SAO CÓ GIÓ
I/ Mục tiêu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Làm thí nghiệm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành gió .
-Giải thích đựoc ngun nhân gây ra gió.


II/ Đồ dùng dạy- học:


-HS chuẩn bị chong chóng .
- Đồ dùng thí nghiệm :


+ Hộp đối lưu , nến , diêm , vài nén hương .


+ Tranh minh hoạ trang 74 , 75 SGK ( phóng to nếu có điều kiện )
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
HOẠT ĐỘNG<i> KHỞI ĐỘNG : </i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ:2-3p</i>


Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:


-Những ví dụ nào chứng tỏ khơng khí
cần cho sự sống con người , động vật ,
thực vật ?


Bài mới :28-30p
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:


<i> TRỊ CHƠI CHONG CHĨNG </i>


Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS báo cáo về việc
chuẩn bị .


-Yêu cầu HS dùg tay quay chong
chóng xem chúng có quay được lâu
không .


- Hướng dẫn HS ra sân chơi chong
chóng .


+ Gợi ý HS trong khi chơi tìm hiểu
xem :


- Khi nào chong chóng quay ?


- Khi nào chong chóng khơng quay ?
- Khi nào chong chóng quay nhanh ?
Khi nào chong chóng quay chậm ?
+ Làm thế nào để chong chóng quay ?
- Tổ chức cho HS chơi ngoài sân . GV
đi đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu
bằng cách đặt câu hỏi cho HS .


-Gọi HS báo cáo kết quả.


Kết luận : Khi có gió sẽ làm cho chong
chóng quay . Khơng khí có ở xung
quanh ta nên khi ta chạy khơng khí


quanh ta sẽ chuyển động tạo ra gió . Gió
thổi mạnh làm cho chong chóng quay
nhanh . Gió thổi yếu làm chong chóng


-HS trả lời.


-HS lắng nghe.


- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các
tổ viên .


-HS thực hiện theo yêu cầu .


+ Thực hiện theo yêu cầu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

quay chậm Khơng có gió tác động thì
chong chóng khơng quay .


Hoạt động 2:


<i> NGUYÊN NHÂN GÂY RA GIÓ </i>
+ GV giới thiệu về các dụng cụ làm thí
nghiệm như SGK sau đó yêu cầu các
nhóm kiểm tra lại đồ thí nghiệm của
nhóm mình .


+ u cầu HS đọc thí nghiệm và làm
theo hướng dẫn sách giáo khoa .


-Gọi các nhóm HS lên trình bày ,


nhóm khác nhận xét bổ sung .


-GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có
thí nghiệm đúng , sáng tạo.


+ Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống A
mà chúng ta nhìn thấy là do có gì tác
động ?


+ GV nêu : Khơng khí ở ống A có ngọn
nến đang cháy thì nóng lên , nhẹ đi và
bay lên cao . Khơng khí ở ống B khơng
có nến cháy thì lạnh , Khơng khí lạnh thì
nặng hơn và đi xuống . Khói từ mẩu
hương cháy đi ra ống khói A là do
khơng khí chuyển động tạo thành gió .
Khơng khí chuyển từ nơi lạnh đến nới
nóng . Sự chênh lệch của nhiệt độ của
khơng khí là nguyên nhân gây ra sự
chuyển động của không khí .


3.Củng cố- dặn dị:2p
-GV nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã
học để chuẩn bị tốt cho bài sau.


+ HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm
( nếu có )



+ Thực hành làm thí nghiệm và quan sát
các hiện tượng xảy ra .


+ Lắng nghe .




--HS cả lớp .


<b>TOÁN:</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ HÌNH BÌNH HÀNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Củng cố về hình bình hành:
+ đặc điểm hình bình hành,
+diện tích hình bình hành.
<b>II.Chuẩn bị </b>


<b>III.Hoạt động dạy họ</b>c:


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


Gọi HS thực hiện bài tập buổi sáng.
-Nhận xcét ghi điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>2. Bài mới : giới thiệu bài.</b>
-Ghi đầu bài lên bảng.



<b>3-Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
Bài 1(trang 11 VBT)


-Nhận xét ghi điểm .
Bài 2:(trang 12 VBT)
_nêu yêu cầu bài tập.


_Nhận xét ghi điểm .
Bài 3:( trang 12 VBT)
-Hướng dẫn HS thực hiện.
-Nhận xét bài làm của HS.
<b>4.Củng cố dặn dò:</b>


_ Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.


1 em nêu yêu cầu bài tập.
-Quan sát các hình và nêu tên .
-Báo cáo kết quả.


1 em nêu yêu cầu bài tập.


-Thực hiện ách tính diện tích với các số
đo cho trước.


-Báo cáo kết quả.


-1 em đọc đề bài.


-Thực hiện vào vở.
-1 em lên bảng làm.


<b>CHIỀU</b>


<b>LUYỆN ĐỌC </b>
<b> BỐN ANH TÀI ( 2tiết)</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tài
năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.


-Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây. ( Trả lời được các câu hỏi SGK)


<b>* Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân; Hợp tác.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b> a. Giới thiệu bài: </b>


- Luyện đọc bài Bốn anh tài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)


-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Gọi HS đọc cả bài.


-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài
<i>năng đặc biệt của Cẩu Khây ?</i>


-Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời
câu hỏi.


+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu
<i>Khây ?</i>


+Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với
<i>những ai ?</i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và
trả lời câu hỏi.


+ Gọi HS đọc đoạn 5 .



<i>Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?</i>




-Câu truyện nói lên điều gì?


-HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Ngày xưa … đến thông võ
nghệ.


+ Đoạn 2:Hồi ấy … đến yêu tinh.


+Đoạn 3: Đến một cánh đồng … đến
diệt trừ yêu tinh


+Đoạn 4: Đến một vùng khác … đến hai
bạn lên đường .


+Đoạn 5: được đi ít lâu … đến em út đi
theo.


-1 HS đọc thành tiếng.
-Luyện đọc theo cặp.
-2 HS đọc toàn bài.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu
hỏi.



+ Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc
hết chín chõ xơi , 10 tuổi sức đã bằng trai
18 .


+ 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lịng
thương dân , có chí lớn quyết trừ diệt cái
ác .


-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật
khiến cho làng bản tan hoang , có nhiều
nơi khơng cịn một ai sống sót .


+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm
Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , và
Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt
rừ yêu tinh


-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
trao đổi và trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> </b></i>


<i><b>* Đọc diễn cảm:</b></i>


-yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc
hay.



-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.


-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.


-Nhận xét và cho điểm học sinh.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


-Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà học bài.


-5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
(như đã hướng dẫn).


-1 HS đọc thành tiếàng.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.


-3 HS thi đọc toàn bài.


- HS cả lớp .
<b>LUYỆN VIẾT </b>


<b> BÀI 7</b>
<b>TỐN</b>



<b>KI - LƠ - MÉT VNG</b>
A/ Mục tiêu :


-Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.


-Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
Biết 1km2 <sub> = 1 000 000m</sub>2<sub>.</sub>


-Bước đầu biết chuyển đổi từ km2<sub> sang m</sub>2<sub> và ngược lại.</sub>


- Làm bài tập trong VBT.
B/ Chuẩn bị :


<i><b> C/ Lên lớp :</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>
- Nhắc lại km2<sub> là gì?</sub> <sub> </sub>


- 1 km2<sub> mấy m</sub>2<sub> ?</sub>


<i><b> 2.Bài mới </b></i>


<i><b>a) Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>c) Luyện tập :</b></i>
<b>Bài 1 :</b>



-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
-Hỏi học sinh yêu cầu đề bài .
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK .


-Gọi học sinh lên bảng điền kết quả
-Nhận xét bài làm học sinh .?


<b>Bài 2 : </b>


-Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài


- HS thực hiện yêu cầu .


-Lớp theo dõi giới thiệu


- Hai học sinh đọc thành tiếng .
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống .


-Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có
đơn vị đo là ki - lơ - mét vuông :


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Gọi hai em lên bảng sửa bài


-Gọi em khác nhận xét bài bạn


-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
*Bài 3 <sub></sub>



-Gọi học sinh nêu đề bài


-Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .


-Gọi 1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm vào
vở .


-Giáo viên nhận xét bài học sinh .


<i><b>Bài 4b</b></i>


<b> -Gọi 1 HS đọc đề bài.</b>


+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh .


<i>+Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước</i>
lượng với diện tích thực tế để chọn lời giải
đúng .


-GV nhận xét và cho điểm HS.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.


-Hai em sửa bài trên bảng .
1km2 <sub> = 1000 000 m</sub>2


1m2 <sub> = 100 dm</sub>2



32 m2 <sub>49dm</sub>2 <sub> = 3249 dm</sub>2


1000 000 m2 <sub>= 1 km</sub>2


5km2 <sub> = 5000 000 m</sub>2


2 000 000 m2 <sub>= 2 km</sub>2


-Hai học sinh nhận xét bài bạn .


-Hai học sinh đọc thành tiếng .thực hiện
vào vở .


<i><b>Giải :</b></i>


Diện tích của khu rừng hình chữ nhật là :
3 x 2 = 6 ( km2 <sub>)</sub>


Đáp số : 6 km2


- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Lớp làm vào vở .


+ Một HS làm trên bảng .


*a/ Diện tích phịng học : 40 m 2


b/ Diện tích nước Việt Nam : 330 991 km



2


KĨ THUẬT


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

-HS biết được các bước và yêu cầu của từng bước gieo hạt rau, hoa.
-Làm được công việc gieo hạt trên luống hoặc trong bầu đất.


-Có ý thức tiết kiệm hạt giống, yêu thích lao động.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Vật liệu và dụng cụ :


+Một số loại hạt giống rau, hoa hoặc đậu (đậu đen, đậu xanh).


+Túi bầu hoặc hộp nhựa, hộp sắt…, đất ( ở nơi khơng có vườn trường).
+Dầm xới, cuốc, bát đựng hạt giống.


+Đất đã lên luống (ở nơi có vườn trường).
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học</i>
tập.


<i>3.Dạy bài mới:</i>



a)Giới thiệu bài: Gieo hạt giống rau,
hoa.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>
* Hoạt động 1:


<i>GV HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU QUY</i>
<i>TRÌNH KỸ THUẬT GIEO HẠT.</i>


<b> -GV hướng dẫn HS đọc nội dung bài</b>
học trong SGK.Hỏi:


+Tại sao phải chọn hạt giống, làm nhỏ
đất khi chuẩn bị gieo hạt?


-Yêu cầu HS nhắc lại các điều kiện để
hạt nảy mầm ở bài trước.


-Treo tranh hướng dẫn HS quan sát và
nêu các bước gieo hạt và hỏi :


+Tại sao phải rải đều hạt trên luống
hoặc rạch ?


+Vì sao phải phủ lớp đất mỏng lên hạt
sau khi gieo ?


+Theo em phải tưới nước thường
xuyên hay chỉ cần tưới 1 lần ? Tại sao ?
-GV tóm tắt:



+Gieo đều hạt trên luống, rạch để đảm
bảo khoảng cách cho hạt nảy mầm và
phát triển thành cây con.


+Phủ lớp đất mỏng lên hạt sau khi
gieo để hạt không bị khô và đảm bảo có


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


-HS đọc.
-HS giải thích.
-HS nhắc lại bài cũ.
-HS trả lời SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

đủ nhiệt độ cho hạt nảy mầm.


+Gieo hạt xong phải thường xuyên tới
nước để đất ln được ẩm, có như vậy
hạt mới nảy mầm được.


* Hoạt động 2:


<i>GV HƯỚNG DẪN THAO TÁC KỸ</i>
<i>THUẬT GIEO HẠT.</i>


-GV hướng dẫn từng thao tác kỹ thuật
gieo hạt theo nội dung SGK.


-Cho HS nhắc lại qui trình kĩ thuật gieo


hạt.


-Yêu cầu 1-2 HS thực hiện lại thao tác
GV vừa hướng dẫn.


<i>3.Nhận xét- dặn dò:</i>


-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học
tiết sau.


-HS theo dõi.
-2 HS nhắc lại.


-HS thực hiện lại các thao tác.


- HS cả lớp .


<b>THỂ DỤC ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP </b>
<b>TRỊ CHƠI : “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC”</b>
I. Mục tiêu :


-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được ở mức tương đối chính xác.
-Trị chơi: “Chạy theo hình tam giác” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động
tích cực.


II. Đặc điểm – phương tiện :



<i><b>Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>


<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị cịi, dụng cụ chơi trị chơi “Chạy theo hình tam giác ” như cờ, kẻ</b></i>
sẵn các vạch cho tập luyện bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản” và trò chơi.


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i>


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu: </i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học.


-Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một
hàng dọc xung quanh sân trường.


+Đứng tại chỗ vỗ tay và hát , khởi động
xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối,
hông, vai.


+Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”.


6 – 10
phút
1 – 2 phút



1 phút
1 phút
2 phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo. <sub></sub>







</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Bài tập “Rèn luyện tư thế cơ bản’’</b></i>
* Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật
thấp


-GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện.
-Tổ chức cho HS ôn lại các động tác đi
vượt chướng ngại vật dưới dự điều khiển
của GV.


* GV tổ chức cho HS ôn tập theo từng tổ
ở khu vực đã quy định .GV theo dõi bao
quát lớp và nhắc nhở các em đảm bảo an
toàn trong luyện tập


<i><b> b) Trò chơi: “Chạy theo hình tam</b></i>
<i>giác”hoặc trị chơi HS ưa thích: </i>



-GV tập hợp HS theo đội hình chơi và
cho HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu


18 – 22
phút
12 – 14
phút


2 – 3 lần
cự li 10 –
15m


5 – 6 phút


-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang.



















<sub></sub>GV


-HS đứng theo đội hình
tập luyện 2 – 4 hàng dọc
theo dòng nước chảy,
em nọ cách em kia 2m.
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

gối.


-Nêu tên trò chơi.


-GV cho HS nhắc lại cách chơi.


-GV giải thích lại ngắn gọn luật chơi và


tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức
theo tổ. GV theo dõi nhắc các em khi chạy
phải thẳng hướn, động tác phải nhanh,
khéo léo không được quy phạm để đảm
bảo an toàn trong luyện tập.


-Sau các lần chơi GV quan sát, nhận xét,
biểu dương những tổ HS chơi chủ động.


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp.
-HS đi theo vòng tròn xung quanh sân
tập, vừa đi vừa hít thở sâu.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ơn các động tác
đội hình đội ngũ và bài tập “Rèn luyện tư
thế cơ bản”.


-GV hô giải tán.


4 – 6 phút
1 phút
1 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút


khác nhau để luyện tập



GV


-HS tập hợp thành hai
đội có số người đều
nhau. Mỗi đội đứng
thành 1 hàng dọc sau
vạch xuất phát của một
hình tam giác cách đỉnh
1m.













-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>






GV


-HS hô “khỏe”.
KĨ THUẬT :


GIEO HẠT GIỐNG RAU, HOA (2 tiết )
I/ Mục tiêu:


-HS biết được các bước và yêu cầu của từng bước gieo hạt rau, hoa.
-Làm được công việc gieo hạt trên luống hoặc trong bầu đất.


-Có ý thức tiết kiệm hạt giống, u thích lao động.
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Vật liệu và dụng cụ :


+Một số loại hạt giống rau, hoa hoặc đậu (đậu đen, đậu xanh).


+Túi bầu hoặc hộp nhựa, hộp sắt…, đất ( ở nơi khơng có vườn trường).
+Dầm xới, cuốc, bát đựng hạt giống.


+Đất đã lên luống (ở nơi có vườn trường).
III/ Hoạt động dạy- học:


Tiết 2


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của</i>
HS.



<i>3.Dạy bài mới:</i>


a)Giới thiệu bài: Gieo hạt giống rau,
hoa.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* Hoạt động 3: <i><b>HS thực hành gieo</b></i>
<i><b>hạt giống rau, hoa.</b></i>


-Trường khơng có vườn trường thì GV
tổ chức cho HS tập gieo hạt vào bầu
đất, hộp chứa đất.


-Gọi 2 HS nhắc lại các bước gieo hạt.
-GV nêu thời gian và nhiệm vụ.


-GV phân cơng các nhóm nơi làm việc.
-GV lưu ý HS khi thực hành:


+Thực hành đúng vị trí được phân
cơng.


+Thực hiện đúng các thao tác trong
quy trình kỹ thuật.


+Chú ý bảo đảm an toàn khi lao động.


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.



-HS nhắc lại các bước gieo hạt.


-Các nhóm phân công cụ thể cho các
thành viên trong nhóm mình.


-HS thực hành gieo hạt trên luống ,bầu
đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

-GV nhắc nhở HS dán tên của mình
ngồi bầu đất đã gieo hạt và xếp vào nơi
qui định.


-GV nhắc nhở HS vệ sinh dụng cụ,
chân tay sau khi thực hành xong.


* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
<i><b>tập.</b></i>


-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả
thực hành theo các tiêu chuẩn sau:


+Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ lao
động.


+Gieo hạt cách đều, phủ đất và tưới
nước đúng cách.


+Hoàn thành đúng thời gian.


-GV nhận xét và đánh giá kết quả học


tập của HS.


3.Nhận xét- dặn dò:


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học
tập và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài
trong SGK.


-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK
để học bài” Trồng cây rau, hoa”.


-HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên.


-HS cả lớp.


<b>THỂ 38 ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP </b>
<b> TRÒ CHƠI : “THĂNG BẰNG ”</b>
I. Mục tiêu :


-Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện thuần thục kĩ năng này ở mức
tương đối chủ động.


-Trò chơi: “Thăng bằng ” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đặc điểm – phương tiện :


<i><b>Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện.</b></i>


<i><b>Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ trước sân chơi, dụng cụ cho tập luyện bài tập “</b>Rèn luyện</i>


<i>tư thế cơ bản và trò chơi ”.</i>


III. Nội dung và phương pháp lên lớp:


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>


<i><b>lượng</b></i>


<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu: </i>


-Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số.
GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu
-yêu cầu giờ học.


-Khởi động: Cả lớp chạy chậm theo một


6 – 10
phút
1 – 2 phút


-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.








</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

hàng dọc xung quanh sân trường.



-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát, khởi động
xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối,
hơng, vai.


-Trị chơi : “Chui qua hầm ” hoặc trò
chơi HS yêu thích.


<i>2. Phần cơ bản:</i>


<i><b> a) Đội hình đội ngũ và bài tập rèn luyện</b></i>
<i>tư thế cơ bản: </i>


* Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
quay sau.


-GV chỉ huy cùng cả lớp thực hiện.
-Cán sự điều khiển cho các bạn tập, GV
theo dõi sửa sai cho HS, nhắc nhở các em
tập luyện.


-Cả lớp liên hoàn các động tác trên theo
lệnh của GV.


* Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật
thấp.


-GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện.
-Tổ chức cho HS ôn lại các động tác đi
vượt chướng ngại vật dưới dự điều khiển


của GV.


-GV tổ chức cho HS ôn tập theo từng tổ
ở khu vực đã quy định. GV theo dõi bao
quát lớp và nhắc nhở các em đảm bảo an
toàn trong luyện tập.


1 phút
1 phút


1 phút
18- 22
phút
10–
12phút
3 – 4 phút
2 – 3 lần


1 – 2 lần
6 – 8 phút


-HS đứng theo đội hình
4 hàng ngang



















<sub></sub>GV


-HS đứng theo đội hình
tập luyện 2 – 4 hàng
dọc, mỗi em cách nhau 2
–3m đi xong quay về
đứng cuối hàng, chờ tập
tiếp.


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>



<sub></sub>GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b> b) Trò chơi : “Học trò chơi thăng bằng</b> ” </i>
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi và
cho HS khởi động kĩ khớp cổ chân, đầu
gối, khớp hông.


-Nêu tên trò chơi.


-GV hướng dẫn cách chơi:


<i><b>Chuẩn bị: Trên sân tập vẽ 4 – 5 vòng trịn</b></i>
<i>có đường kính 1 , 2 m. </i>


<i><b>Cách chơi: Khi có lệnh của GV từng đơi</b></i>
<i>một các em dùng tay để co, kéo, đẩy nhau,</i>
<i>sao cho đối phương bật ra khỏi vịng hoặc</i>
<i>khơng giữ được thăng bằng phải rời tay</i>
<i>nắm cổ chân hoặc để chân co chạm đất</i>
<i>cũng coi như thua. Từng đôi chơi với</i>
<i>nhau 3 – 5 lần, ai thắng 2 – 3 là thắng.</i>
<i>Sau đó chọn lọc dần để thi đấu chọn vơ</i>
<i>địch của lớ.p </i>


<i><b> Chú ý : GV chọn HS chơi có cùng tầm</b></i>
<i>vóc và sức lực. </i>


-GV nên hướng dẫn HS trước khi chơi
cách nắm cổ chân để co chân, cách di
chuyển trong vòng tròn, cách giữ thăng


bằng.


-GV tổ chức cho HS chơi dưới hình thức
thi đua từng cặp và phân công trọng tài
cho từng đôi chơi còn GV điều khiển
chung và làm tổng trọng tài cuộc chơi.
-Tổ chức thi đấu giữa các tổ theo phương
pháp loại trực tiếp từng đơi một, tổ nào có
nhiều bạn giữ được thăng bằng ở trong
vòng tròn là tổ đó thắng và được biểu
dương.


<i>3. Phần kết thúc: </i>


-HS đi theo hàng dọc thành vòng tròn
xung quanh sân tập, vừa đi vừa thả lỏng
vừa hít thở sâu.


-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà ôn các động tác
đội hình đội ngũ và bài tập “Rèn luyện tư
thế cơ bản”.


7 – 8 phút


4 – 6 phút
1 – 2 phút


2 – 3 phút


1 – 2 phút


khác nhau để luyện tập.


GV


-HS tập hợp thành 2 – 4
hàng dọc, chia thành các
cặp đứng quay mặt vào
nhau tạo thành từng cặp
nam với nam, nữ với nữ.
Từng đôi em đứng vào
giữa vòng tròn, co một
chân lên, một tay đưa ra
sau nắm lấy cổ chân
mình, tay còn lại nắm
lấy tay bạn và giữ thăng
bằng.














</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-GV hô giải tán. <sub></sub>







</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×