Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

de cuong on tap lich su 9 hk2 hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.36 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BÀI 16 1. Họat động NAQ từ 1911 đến 1925
1911 Ra đi tìm đường cứu nước


1919 Gửi tới hội nghị Vec-xai bản yêu sách của nhân dân An nam
1920 Đứng về QT thứ III và đi theo con đường CMVS


1921 Lập hội liên hiệp thuộc địa ở Pari
1922 Ra báo Người cùng khổ


1923 Dự hội nghị quốc tê nông dân ở Liên xô
1924 Dự đại hội QTCS lần V


1925 Lập hội Việt nam CM thanh niên


+ Cơng lao lớn nhất của NAQ là tìm ra con đường cứu nước đúng đắn


BÀI 17 1) Thành phần và hoạt động của tổ chức Tân Việt CM Đảng ; Việt Nam Quốc
Dân Đảng?


2) Trong năm 1929 có những tổ chức Cộng Sản nào ra đời?
BÀI 18 1) Nội dung hội nghị thành lập Đảng


Từ ngày 3 đến ngày 7/2/1930 hội nghị hợp nhất các tổ chức CS họp ở Cửu long(Hương
cảng-TQ).NAQ thay mặt QTCS chủ trì hội nghị. Đại diện có 6 đại biểu


Hội nghị nhất trí việc thống nhất các tổ chức CS thành một Đảng duy nhất là ĐCSVN
thơng qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt là cương lĩnh đầu tiên
của Đảng


2) Ý nghĩa việc thành lập Đảng
- Là kết quả tất yếu



- Là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa M-LN với PT công nhân và PT yêu nước VN,
g/c VS đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo CM


- Là bước ngoặc vĩ đại, chấm dứt thời kỳ khủng hỏang giai cấp lãnh đạo
- Là bộ phận khắng khít với CM thế giới


- Là sự chuấn bị tất yếu, đầu tiên có tính quyết định về sau


BÀI 19 1) Chính quyền XVNT là chính quyền của quần chúng nhân dân:
- Trấn áp bọn phản CM


- Xóa bỏ các loại thuế vơ lý


- Thực hiện các quyền tự do dân chủ


- Chia ruộng đất, khuyến khích dân học chữ quốc ngữ, bài trừ mê tín
- Thành lập các tổ chức quần chúng và các đội tự vệ vũ trang


BÀI 21 1) Khái quát các cuộc nổi dậy đầu tiên :
- Khởi nghĩa Bắc Sơn


- Khởi nghĩa Nam Kỳ 2
- Binh biến Đô lương


BÀI 22 1) Mặt trận Việt Minh ra đời:
Bối cảnh lịch sử:


-Bước vào tháng 6/1941 thế giới hình thành 2 trận tuyến: các lực lượng dân chủ do LX
đứng đầu và phe phát xít



- 28/1/1941 NAQ về nước triệu tập Hội nghị lần 8 BCH TU ĐCS ĐD tại Pắc Pó (Cao
bằng)


+ Hội nghị chủ trương:


-Giải phóng các dân tộc ĐD ra khỏi ách Pháp – Nhật


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thành lập Mặt trận Việt Minh bao gồm các tổ chức quần chúng lấy tên là hội Cứu quốc
+ Hoạt động:


- Du kích Bắc Sơn 1941 phát triển thành trung đội Cứu quốc quân


- 22/12/1944 Đội VN tuyên truyền giải phóng quân thành lập, sau 2 ngày thắng liên tiếp
2 trận ở Phay khắt và Nà ngần (Cao Bằng)


- Căn cứ Cao-Bắc – Lạng được củng cố và mở rộng
BÀI 23 1) Tổng khởi nghĩa được ban bố:


- Nghe tin Nhật đầu hàng Hội nghị toàn quốc ĐCS ĐD họp ở Tân Trào 14/8/1945
quyết định phát động Tổng khởi nghĩa


- Đại hội Quốc dân họp 16/8/1945 lập UB dân tộc giải phóng VN (Chính phủ lâm thời)
do HCM làm chủ tịch


- Chiều 16/8/1945 Võ Nguyên Giáp chỉ huy một đội quân giải phóng tiến về Thái
Nguyên mở đường về Hà nội


2) Diễn biến Cách mạng tháng tám 1945



- Tối 15/8 Đội tuyên truyền xung phong của VM tổ chức diễn thuyết ở 3 rạp hát lớn
- 16/8 truyền đơn biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp nơi


- Sáng 19/8 đồng bào kéo tới quảng trường nhà hát lớn dự mittinh do Mặt trận VM tổ
chức, mittinh nhanh chóng chuyển thành biểu tình chiếm các cơng sở của chính quyền bù
nhìn, khởi nghĩa thắng lợi hòan tòan ở HN tiếp đến là Huế (23/8) Sàigòn (25/8) đến 28/8
khởi nghĩa thành công trong cả nước


- 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình HCM đọc tun ngơn độc lập tun bố Nước VN
Dân Chủ Cộng Hòa đã ra đời


3 )Ý nghĩa lịch sử CM T 8
- Là một sự kiện vĩ đại
- Phá tan hai xiềng xích nơ lệ


- Từ một nước thộc địa trở thành nước độc lập


- Là thắng lợi đầu tiên của một nước nhược tiểu tự giải phóng khỏi ách ĐQ thực dân
- Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh nhân dân thế giới


4) Nguyên nhân thắng lợi CMT8
- Có truyền thống yêu nước sâu sắc
- Có đường lối đúng đán của Đảng
- Có khối liên minh cơng nơng


- Q trình chuẩn bị lực lượng CM lâu dài
- Hòan cảnh thế giới thuận lợi 3


BÀI 24 1) Những khó khăn của nước ta sau CMT8



- Giặc ngọai xâm: 20 vạn quân Tưởng và bọn tay sai ở MB; MN quân Anh dọn đường
cho Pháp tái xâm lược


- Giặc đói: chưa khắc phục được nạn đói cuối 1944 đầu 1945, thiên tai, lũ lụt hòanh
hành; ngân sách trống rỗng


- Giặc dốt: 90% dân mù chữ với nhiều tệ nạn xã hội tồn tại
→ Tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”


2) Biện pháp giải quyết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Đ/v Pháp:Ký hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ước 14/9/1946 để kéo dài thời gian hòa
hõan


+ XD chính quyền CM:Tổng tuyển cử để bầu quốc hội, thành lập chính phủ liên hiệp
kháng chiến do HCM đứng đầu, thành lập hội liên hiệp quốc dân VN


+ Diệt giặc đói: kêu gọi lập các hũ gạo cứu đói, tổ chức “ngày đồng tâm” , đẩy mạnh
tăng gia sản xuất


+Diệt giặc dốt: thành lập cơ quan bình dân học vụ và kêu gọi tịan dân tham gia PT xóa
nạn mù chữ


+Giải quyết tài chính: kêu gọi nd tự nguyện đóng góp, xd “quỹ độc lập” và “PT tuần lễ
vàng” tiến tới lưu hành tiền VN trong cả nước.


BÀI 25 1) Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông năm 1947:
*Thực dân Pháp tiến công Căn cứ địa Việt Bắc :


Thực dân Pháp chia thành ba cánh, mở cuộc tiến công Căn cứ địa Việt Bắc nhằm phá tan


cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt phần lớn bộ đội chủ lực của ta, khóa chặt biên giới
Việt – Trung, ngăn chặn liên lạc giữa ta với quốc tế.


_Ngày 7/10/1947,một binh đoàn dù đổ xuống Bắc Cạn, Chợ Đồn, Chợ Mới


-Một binh đoàn lính bộ từ Lạng Sơn đánh lên Cao Bằng bao vây phía đơng và phía bắc
Căn cứ địa Việt Bắc.


_Ngày 9/10/1947, lính bộ và lính thủy ngược sông Hồng, sông Lô và sông Gâm lên thị xã
Tuyên Quang, Chiêm Hóa, bao vây phía tây Căn cứ địa Việt Bắc.


*Quân dân ta chiến đấu bảo vệ Căn cứ địa Việt Bắc:


_Tại Bắc Cạn, quân dân ta chủ động tiến hành bao vây, chia cắt, cô lập chúng, phục kích
trên đường từ Bắc Cạn đi Chợ Mới.Chợ Đồn


_Ở hướng Đơng, qn ta phục kích trên Đường số 4, đèo Bông Lau ngày 30/10/1947.
_Ở hướng Tây, quân ta chặn đánh nhiều trận trên sông Lơ, Tun Quang, Chiêm Hóa,
Khe Lau, ngã ba sơng Lô và sông Gâm.


BÀI 26 1)Chiến dịch Biên Giới Thu – Đông 1950 :


_Thực dân Pháp đã thực hiện “Kế hoạch Rơ-ve”, nhằm “khóa cửa biên giới Việt –
Trung” bằng cách tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4 và “cô lập Căn cứ địa
Việt Bắc” với đồng bằng


Liên khu III và Liên khu IV, thiết lập “Hành lang Đơng Tây” (Hải Phịng – Hà Nội – Hịa
Bình – Sơn La).


Ngày 18/9 ta tiêu diệt Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, cô lập Cao Bằng



_Quân Pháp ở Cao Bằng được lệnh rút theo Đường số 4, lực lượng của chúng ở Thất Khê
cũng được lệnh tiến đánh Đơng Khê để đón cánh quân từ Cao Bằng xuống. 4


_Quân ta mai phục chặn đánh trên Đường số 4, hai cánh quân Cao Bằng và Thất Khê bị
thiệt hại nặng. Thất Khê bị uy hiếp, quân Pháp buộc phải rút về Na Sầm, rồi Lạng Sơn và
dến ngày 22/10 thì rút khỏi Đường số 4.


_Quân dân ta đã giải phóng vùng biên giới Việt – Trung. “Hành lang Đơng – Tây” bị
chọc thủng ở Hịa Bình. Kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản.


BÀI 27 1) Chiến dịch Điện biên phủ
a)Diễn biến


Chia 3 đợt: Đợt 1: Tấn công tiêu diệt cứ điểm Him lam và phân khu Bắc
Đợt 2: tiêu diệt các cứ điểm phía Đơng phân khu trung tâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mưu ra hàng
b) Kết quả


Tiêu diệt hòan tòan tập đòan cứ điểm của địch, phá hủy và thu tòan bộ phương tiện
chiến tranh


c) Ý nghĩa


_Tiêu biểu tinh thần chiến đấu anh hùng bất khuất
_Cổ vũ tinh thần đấu tranh các dân tộc thuộc địa
_Bẻ gãy tham vọng xâm lược của thực dân pháp


3) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử kháng chiến chống Pháp(1945-1954)


Nguyên nhân : Sự lãnh đạo sáng suốt của đảng đứng đầu là Hồ Chí Minh


Có hệ thớng chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất, lực lượng vũ
trang trưởng thành, hậu phương lớn


Sự liên minh 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ giúp đỡ của các nuớc dân chủ tiến bộ
khác Ý nghĩa Chám dứt chiến tranh xâm lược, ách thống trị thực dân trong gần 1 thế kỉ
trên đất nước ta Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, âm mưu nô dịch của chủ
nghĩa đế quốc,góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng


Cổ vũ phong trào CMTG
BÀI 28 1) Phong trào Đồng khởi


Hòan cảnh: Chính sách khủng bố tàn bạo của Mỹ-Diệm làm nảy sinh mâu thuẫn và sự
chống đối chính quyền Diệm trong hàng ngũ chính quyền và quân đội SG


- Nghị quyết của hội nghị TW 15 của Đảng thúc đẩy phong trào nổi dậy của quần chúng
Diễn biến: Ngày 17/1/1960 dưới sự lãnh đạo của tỉnh ủy Bến tre nhân dân các xã thuộc
huyện Mỏ cày với các lọai vũ khí có trong tay, đồng lọat nổi dây đánh đồn bót diệt ác ơn
giải tán chính quyền địch. Quân khởi nghĩa đã phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị và hệ
thống kìm kẹp của địch ở thơn xã, UBND tự quản được thành lập, llg vũ trang ra đời…
PT lan khắp Nam bộ, Tây nguyên , Miền Trung trung bộ


Kết quả: Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ ở MN làm lung lay tận
gốc chính quyền NĐD


20/12/1960 MT dân tộc giải phóng MN VN ra đời


Ý nghĩa : đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của CMMN chuyển CM từ thế giữ gìn sang
thế tấn cơng



2)So sánh chiến lược“chiến tranh đặc biệt”và chiến lược “chiến tranh cục bộ “của Mĩ
Chiến tranh đặc biệt


_ Lực lượng tiến hành bằng quân đội tay sai, do cố vấn Mĩ chỉ huy dựa vàu vũ khí trang
bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của mĩ


_ Quy mô: tiến hành họat động phá họai miền Bắc, phong tỏa biên giới vùng biển, dồn
dân lập ấp chiến lược ở miền nam Chiến tranh cục bộ


_ Lực lượng tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân Sài Gòn, dựa vào ưu
thế quân sự. vũ khí hiện đại, hỏa lưc mạnh của Mĩ


_ Quy mô: mở rộng chiến tranh phá họai trên tịan miền bắc. “Hành qn tìm diệt và bình
định ở miền nam”


3)Chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt 1961-1965 (những cuộc đấu tranh sôi
động = lịch sử địa phương)


- đánh bại nhiều cuộc hành quân càn quét của địch đánh vào các chiến khu của ta
- phá ấp chiến lược


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- 8/5/1963 biểu tình của 2 vạn tăng ni, phật tử Huế


- 11/6/1963 Hịa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu phản đối chính quyền Diệm
- 16/6/1963 biểu tình của 70 vạn quần chúng SG


Với những chiến thắng dồn dập, quân dân Mn đã làm phá sản chiến lược “ct đặc biệt” của
Mỹ ………BÀI 29 1) Chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ 1965-1968



- mở đầu là thắng lợi ở Vạn tường 8/1965


- sau 2 mùa khô 1965-1966, 1966-1967 làm thất bại các cuộc hành quân tìm diệt và bình
định của Mỹ


- Ở khắp các vùng nông thôn quần chúng đt chống ách kìm kẹp của địch, phá từng mảng
ấp chiến lược, ở thành thị các tầng nhân dân đt địi Mỹ rút về nước…


2) Tổng tấn cơng và nổi dậy Xuân 1968


Mở đầu bằng cuộc tập kích chiến lược của quân chủ lực vào khắp các đơ thị đêm 30 rạng
31/1/1968


Tại Sài gịn tấn cơng đến các vị trí đầu não của địch như tòa đại sứ Mỹ, dinh Độc lập, bộ
tổng tham mưu, đài phát thanh, sân bay TSN… 6


Kết quả: Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ thừa nhận sự thất bại của “chiến
tranh cục bộ”, chấm dứt chiến tranh phá hoại MB, chấp nhận đàm phán ở Pari về chấm
dứt chiến tranh


3)Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong “VN hóa chiến tranh”


Được tiến hành bằng quân đội SG là chủ yếu có sự phối hợp về hỏa lực và không quân
Mỹ vẫn do cố vấn Mỹ chỉ huy


Quân đội SG còn được Mỹ sử dụng như lực lượng xung kích ở ĐD tiến tới thực hiện âm
mưu “dùng người ĐD đánh người ĐD”


4) Chiến đấu chống chiến lược “VN hóa chiến tranh”
- 6/6/1969 chính phủ CM lâm thời Cộng hịa MNVN ra đời



- phối hợp với quân dân CPC đập tan cuộc hành quân xâm lược CPC của Mỹ
- phối hợp với Lào đập tan cuộc hành quân Lam sơn 719


- Mở các cuộc tiến công chiến lược năm 1972 giải phóng những vùng đất đai rộng lớn
5)Nhân dân Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần nhất (1965-1968)


Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện qn sự hóa tồn dân, đào đắp công sự
hầm hào, phân tán nơi đông dân Trong 4 năm (1964-1968) ta loại khỏi vòng chiến nhiều
máy bay, hàng nghìn giặc lái (có 6 máy bay B52) Vẫn tiếp tục đẩy mạnh kinh tế địa
phương lập nhiều thành tích quan trọng


6) Nhân dân Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần hai (1969-1973)


Vẫn tiếp tục thực hiện khôi phục và phát triển kinh tế làm nghĩa vụ hậu phương, các hoạt
động khác vẫn duy trì phát triển Từ 18/12/1972 đến 29/12/1972 làm nên trận “ĐBP trên
không” đánh trả không quân Mỹ


những địn đích đáng buộc chúng phải trở lại hội nghị Pari ký Hiệp định Pari chấm dứt
chiến tranh ở VN


7)Hiệp định Pari 1973 Ký ngày 27/1/1973


- Hoa Kì và các nước cam kết tơn trọng độc lập,chủ quyền,thống nhất và tồn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.


- Hoa Kì rút hết qn đội của mình và qn đồng minh,cam kết khơng tiếp tục dính líu
quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của MNVN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Các bên thừa nhận thực tế MNVN có hai chính quyền,hai qn đội,hai vùng kiểm sốt


và ba lực lượng chính trị.


- Các bên ngừng bắn tại chỗ,trao trả tù binh.


- Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông
Dương.


Ý nghĩa: là thắng lợi lịch sử quan trọng,tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải
phóng hồn tồn miền Nam.


BÀI 30 1) Cuộc tổng tấn công và nổi dậy Xuân 1975


- Theo kế hoạch giải phóng MN trong 2 năm 1975, 1976 nhưng Bộ chính trị nhấn mạnh:
nếu thời cơ đến thì giải phóng MN trong 1975


- Diễn biến gồm 3 chiến dịch:


+ Chiến dịch Tây nguyên: ngày 10/3/1975 tiến đánh Bn Ma Thuột đến 24 /3/1975 giải
phóng tồn bộ Tây Nguyên 7


+Chiến dịch Huế-Đà nẵng :21/3/1975 tiến vào giải phóng thành phố Huế, uy hiếp Đà
nẵng,


chiều 29/3/1975 giải phóng Đà nẵng


+Chiến dịch Hồ Chí Minh: 17 giờ ngày 26/4/1975 qn ta tiến cơng vào 5 mục tiêu quan
trọng của địch ở Sài gịn, đúng 11 giờ 30 Sài gịn hồn tồn giải phóng


2) Ý nghĩa lịch sử



- Kết thúc 21 năm chống Mỹ và 30 năm giải phóng dân tộc


- Mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên CNXH
- Là nguồn cổ vũ to lớn cho PTCM thế giới và PT GPDT


3) Nguyên nhân lịch sử


- Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng


- Nhân dân 2 miền đồn kết nhất trí, giàu lịng u nước , lao động cần cù, chiến đấu
dũng cảm


</div>

<!--links-->

×