Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.08 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường Tiểu học ………
Lớp: Năm/ …..
Họ và tên: ………
Thứ … ngày … tháng … năm 2012
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: ……..
Điểm
Đọc: ……..
Viết: ……..
Lời phê của giáo viên
<b>I. PHẦN ĐỌC</b>
<b>1/ Đọc thành tiếng: Cho học sinh bóc thăm một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến </b>
tuần 34. Yêu cầu học sinh đọc một đoạn trong bài học sinh bóc thăm được và trả lời 1 hoặc 2
câu hỏi (5 điểm)
<b>2/ Đọc - hiểu, luyện từ và câu:</b>
a). ĐỌC THẦM:
<b>Cây gạo ngồi bến sơng</b>
Ngồi bãi bồi có một cây gạo già xồ tán lá xuống mặt sông. Thương và lũ bạn lớn lên đã
thấy những mùa hoa gạo đỏ ngút trời và từng đàn chim lũ lược bay về. Cứ mỗi năm, cây gạo lại
xoè thêm được một tán lá tròn vươn cao lên trời xanh. Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà
lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió. Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang
trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.
Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất
quanh gốc gạo phía mặt sơng lở thành hố sâu hoắm, những cái rể gầy nhẳng trơ ra, cây gạo chỉ
cịn biết tì lưng vào bãi ngơ. Những người buôn cát đã cho thuyền vào xúc cát ngay ở khúc
sông dưới gốc gạo. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
Thương thấy chập chờn như tiếng cây gạo đang khóc, những giọt nước mắt qnh lại đỏ
đặc như máu nhỏ xuống dịng sơng ... Thương bèn rủ các bạn lội xuống bãi bồi, lấy phù sa nhão
đắp che kín những cái rễ cây bị trơ ra. Chẳng mấy chốc, ụ đất cao dần, chông cây gạo bớt chênh
vênh hơn.
Thương và các bạn hồi hộp chờ sáng mai thế nào cây gạo cũng tươi tỉnh lại, những cái lá
xoè ra vẫy vẫy và chim chóc sẽ bay về hàng đàn ... Tháng ba sắp tới, bến sông lại rực lên sắc
lửa cây gạo. Thương tin chắc là như thế.
<i>Theo </i>MAI PHƯƠNG
B. DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, CHỌN Ý TRẢ LỜI ĐÚNG
1) Những chi tiết nào cho biết cây gạo ngoài bến sơng đã có từ lâu đời ?
2) Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn lên một tuổi ?
3) Trong chuỗi câu “Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến
sông bừng lên đẹp lạ kì.” từ bừng nói lên điều gì ?
4) Vì sao cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê ?
9) Trong chuỗi câu “Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa,
<i><b>cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sơng lở thành hố sâu hoắm, ...”câu in đậm liên</b></i>
kết với câu đứng trước nó bằng cách nào ?
10) Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo.” có tác dụng gì ?
<b>I. PHẦN VIẾT:</b>
<b>1/ Chính tả: Đọc cho học sinh viết đoạn văn sau: (5 điểm)</b>
Nếu thực hiện tốt những tư tưởng đó, với kỷ niệm 60 năm quốc khánh, tơi hồn tồn tin
tưởng rằng dịng chữ “Đồn kết, đồn kết, đại đồn kết, Thành cơng, thành cơng, đại thành
cơng” trên quảng trường Ba Đình sẽ không chỉ là một khẩu hiệu bằng sắt, bằng gỗ, bằng vải
màu..., mà sẽ là sức mạnh giúp chúng ta vượt qua bao thách thức trước mắt. Từ tinh thần của
Ba Đình ngày ấy, nó sẽ trở lại với dân tộc, nó sẽ đem lại cả sức sống, niềm tin, niềm vui, nghĩa
tình và hạnh phúc cho hàng triệu và hàng triệu người Việt Nam chúng ta.
Trích VÕ VĂN KIỆT
<b>2/ Tập làm văn: Tả một người mà em yêu thích (5 điểm)</b>
<b>ĐÁP ÁN:</b>
I/ PHẦN ĐỌC:
1/ Đọc thành tiếng:
* Tiêu chuẩn cho điểm:
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ, lưu loát, mạch lạc: 1đ;
3. Giọng đọc có biểu cảm: 1đ;
4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 115 tiếng/phút): 1đ;
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1đ;
- Đọc sai từ 2 đến 3 tiếng trừ 0, 5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi trừ 1 điểm.
- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm.
- Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: trừ 1 điểm.
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 0,5 điểm.
- Giọng đọc khơng thể hiện rõ tính biểu cảm: trừ 1 điểm.
- Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ trên 1,5 phút đến 2 phút: trừ 0,5 điểm.
- Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm.
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm.
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1điểm.
2/ Đáp án cho phần đọc hiểu:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
a b c c b b b a b c
II/ PHẦN VIẾT:
1/ Chính tả:
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. (5 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài trừ 0,5 điểm (sai – lẫn phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa
đúng quy định).
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn... trừ 1 điểm toàn
bài.
2/ Tập làm văn:
- Viết được bài văn có đủ cấu trúc ba phần, nội dung phù hợp với đề bài, câu từ hay, đúng ngữ